Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.34 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Khái quát văn học việt nam
A/ vn hc vit nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến 1975
I/ Vài nét về hoàn cảnh lịch sử x hội, văn hốã
_ Cách mạng tháng Tám thành cơng mở ra một kỉ nguyên mới : kỉ nguyên độc lập tự
do và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
_ Nền văn học của chế độ mới đợc phát triển dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đã
tạo nên một nề văn học thống nhất về khuynh hớng t tởng, thống nhất về tổ chức về
quan niệm kiểu nhà văn mới : Nhà văn chiến sĩ
_Công cuộc xây dựng cuộc sống mới con ngời mới ở miền Bắc, đặc biệt là hai cuộc
chiến tranh ái quốc vĩ đại chống Pháp và Mĩ đã tác động sâu sắc mạnh mẽ tới đời
sống vật chất và tinh thần của toàn dân tộc trong đó có văn học nghệ thuật Tạo nên
nền văn học hình thành và phát triển trong hồn cảnh chiến tranh lâu dài và vơ cùng
ác liệt
_Về văn hố : Từ 1945 đến 1975, nớc ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hởng của văn
hoá các nớc xã hội chủ nghĩa ( Liên Xơ, Trung Quốc)
II/ Q trình phát triển và những thành tựu chủ yếu :
a/ Néi dung chñ yÕu
_ Những ngày đầu đất nớc giành độc lập (45 – 46), chủ đề bao trùm nền văn học là ca
ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng, phản ánh không khí hồ hởi vui sớng đặc biệt
của nhân dân khi đất nớc vừa giành độc lập
_ Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp. Văn
học gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng và kháng chiến; tập trung khám phá sức
mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân; thể hiện niềm từ hào
dân tộc và niềm tin vào tơng lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
b/ Thµnh tựu
*/ Về văn xuôi :
+ Mở đầu những năm kháng chiến chống Pháp
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng – Trần Đăng
Đôi mắt, Nhật kí ở rừng – Nam Cao
Làng Kim Lân
Th nhà - Hồ Phơng
, Thành tựu : Phán ánh nhanh nhạy và kịp thời hiện thực cuộc sống
+ Từ 1950
, Tác giả tác phẩm tiªu biĨu
Vïng má – Vâ Huy T©m
Xung kích – Nguyễn Đình Thi
Đất nớc đứng lên – Nguyên Ngọc
Truyện Tây Bắc – Tơ Hồi
Con trâu Nguyễn Văn Bổng
, Thành tựu : Khá dày dặn về nghệ thuật
*/ Về thơ ca :
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
_ Quang Dũng - Tây Tiến
_ Hoàng Cầm - Bên kia sông Đuống
_ Tố Hữu - Cá nớc, Biệt Bắc
_ Nguyễn Đình Thi - Đất nớc
_ Hoàng Trung Thông - Bao giờ trở lại
_ Chính Hữu - Đồng chí
_ Nông Quốc Chấn - Dọn về làng
, Thành tựu : Xuất sắc cả về nội dung và nghệ thuật :
+ V nội dung : Tình yêu quê hơng đất nớc, hình ảnh những con ngời kháng chiến
( anh vệ quốc, bà mẹ, chị phụ nữ, em bé liên lạc) và lòng căm thù giặc là cảm húng
chính và đợc thể hiện chân thực gợi cảm.
+ Về nghệ thuật : đậm đà tính dân tộc, khai thác có hiệu quả thể thơ truyền thống
*/ Về kịch :
_ NguyÔn Huy Tëng - Bắc Sơn, Những ngời ở lại
_ Học Phi - Chi Hoµ
Phản ánh hiện thực cách mạng và kháng chiến đợc công chúng chú ý
*/ Về nghiên cứu phê bình
_ Trờng Chinh
_ Nguyễn Đình Thi
_ Hoài Thanh
_ Đặng Thai Mai
_ Hiện thực phản ánh cha phong phú
_ Miêu tả tâm lí nhân vật cha sâu sắc
_ Nhõn vt qun chỳng cỏch mạng nổi trội hơn có phần lấn át con ngời cá thể
2/ Chặng đờng từ 1954 đến 1964
a/ Néi dung chñ yÕu
_ Tập chung thể hiện hình ảnh ngời lao động, ca ngợi những đổi thay của đất nớc và
con ngời trong bớc đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội bằng cảm hứng lãng mạn, tràn đầy
niềm vui và niềm lạc quan tin tởng
_ Thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt, nỗi đau chia cắt và ý chí thống
nhất đất nớc
b/ Thµnh tùu
*/ Về văn xi :
+ ti s i i
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Đi bớc nữâ _ Ngun ThÕ Ph¬ng
Mïa lạc Nguyễn Khải
Anh Keng – Ngun Kiªn
, Thµnh tùu :
Miêu tả sự biến đổi số phận và tính cách nhân vật trong một mơi trờng và hoàn cảnh
xã hội tốt đẹp
Thể hiện đợc khát vọng hạnh phúc của con ngời, có ý nghĩa nhân bản khá sâu sắc
+ Đề tài kháng chiến chống Pháp
, T¸c giả tác phẩm tiêu biểu
Sống mãi với thủ đô - Nguyễn Huy Tởng
Cao điẻm cuối cùng – Hữu Mai
, Thµnh tùu :
Có cái nhìn nhiều chiều về cuộc kháng chiến : Khơng chỉ ca ngợi chủ nghĩa anh hùng,
tinh thần bất khuất mà còn phản ánh đợc phần nào những hi sinh gian khổ, những
tổn thất và số phận của con ngời trong chin tranh
+ Đề tài về hiện thực trớc cách mạng
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Tranh tèi tranh s¸ng – Ngun Công Hoan
Mời năm Tô Hoài
Vỡ bờ Nguyễn Đình Thi
Cửa biển Nguyên Hồng
, Thành tùu :
Phản ánh đợc hiện thực đau thơng và anh dũng của dân tộc
Có cách nhìn và kh nng phõn tớch, khỏi quỏt mi
+ Đề tài xây dựng chủ nghĩa xà hội
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Sông Đà - Nguyễn Tuân
Bốn năm sau Nguyễn Huy Tởng
Mùa lạc Nguyễn Khải
Cái sân gạch - Đào Vũ
, Thành tựu : Bớc đầu
*/ Về thơ ca :
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Giã léng – Tố Hữu
ánh sáng và phï sa – ChÕ Lan Viªn
Riêng chung Xuân Diệu
Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời – Huy Cận
Những cánh buồm Hoàng Trung Thông
Må anh hoa në – Thanh Hải
Quê hơng Giang Nam
, Thµnh tùu : Phát triển mạnh mẽ và có một mùa gặt bội thu
Phong phú về đề tài chủ đề : Sự hồi sinh của đất nớc sau kháng chiến chống Pháp,
thµnh tựu bớc đầu của công cuộc xây dựng xà hội chủ nghĩa, nỗi đau chia cắt hai
miền Nam Bắc, là nguồn cảm hứng lớn của thơ ca
Kết hợp hai hoà yếu tố hiện thực và yếu tố lÃng mạn cách mạng
*/ Về kịch :
Một đảng viên – Học Phi
Ngọn lửa – Nguyễn Vũ
Quẫn – Lộng Chơng
Chị Nhàn, Nổi gió - Đào Hồng Cẩm
Phát triển và đợc d luận chú ý
c/ Hạn chế
Thể hiện con ngời và cuộc sống mới còn đơn giản, phẩm chất nghệ thuật còn non
3/ Chặng đờng từ 1965 đến 1975
a/ Néi dung chñ yÕu
_ Tập trung khai thác đề tài chống mĩ cứu nớc, chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần
yêu nớc cà chủ nghĩa anh hùng cách mạng
_ Miền Nam :
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu Ngêi mĐ cÇm sóng – Ngun Thi
Rõng xµ nu – Ngun Trung Thµnh
Giấc mơ của ơng lão vờn chim, Hịn đất – Anh Đức
Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng
MÉn vµ tôi Phan Tứ
, Thành tựu
Phn ỏnh nhanh nhy và kịp thời cuộc chiến đấu của nhân dân miền nam anh hùng
Tạo đợc sự lôi cuốn, hấp dẫn ngi c
_ Min Bc
, Tác giả tác phẩm tiêu biÓu
tËp kÝ chèng MÜ – Ngun Tu©n
truyện ngắn Thành Long, Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thờng, §â Chu
Vïng trêi – H÷u Mai
ChiÕn sÜ – Nguyễn Khải
Dấu chân ngời lÝnh – Ngun Minh Ch©u
BÃo biển Chu Văn
, Thành tựu : Phát triển mạnh mẽ cả về chất lơng và qui mô
*/ Về thơ ca
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Hoa ngày thờng chim báo bão, Những bài thơ đánh giặc – Chế lan Viên
Ra trận, Mấu và hoa – Tố Hữu
Hai đợt sóng, Tơi giàu đơi mắt – Xn Diệu
Dịng sơng trong xanh – Nguyễn Đình Thi
Đầu súng trăng treo – Chính Hữu
Vầng trăng quầng lửa – Phạm Tiến Duật
Mặt đờng khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm
Gió lào cát trắng – Xuân Qunh
Hơng cây Lu Quang Vị
Góc sân và khoảng trời Trần Đăng Khoa
, Thnh tu : Mt bớc tiến mới của nền thơ Việt Nam hiện đại
Thể hiện đợc cuộc ra quân vĩ đại của dân tộc, nói đợc sứ mệnh lịch sử, tầm vóc ý
nghĩa nhân loại của cuộc kháng chiến chống Mĩ
Khám phá đợc sức mạnh của con ngời Việt nam
Thơ ca chống Mĩ thể hiện rõ khuynh hớng mở rộng và đào sâu hiện thức; đồng thời bổ
sung, tăng cờng chất suy tởng chính luận. Tạo đợc tiếng vang có sức lơi cuốn hấp dẫn
Ghi nhận sự xuất hiện và những đóng góp của những nhà thơ trẻ vừa trực tiếp cầm
súng vừa làm thơ.
sỳng, em n cho nền thơ ca hiện đại Việt Nam một tiếng thơ mới : trẻ trung, tinh
nghịch, sôi nổi, thông minh
*/ VỊ kÞch :
Quê hơng Việt nam, Thời tiết ngày mai – Xuâmn Trình
Đại đội trởng của tôi - Đào Hồng Cẩm
Đôi mắt Vũ Dũng Minh
To c ting vang
Có giá trị
c/ Hạn chế
4/ Lu ý : Vn học vùng địch tạm chiếm
_ Văn học dới chế độ thực dân cũ hoặc mới
_ Dới chế độ Mĩ và chính quyền sài gịn, văn học chính thống ở vùng địch tạm chiếm
chủ yếu theo xu hớng tiêu cực đồi truỵ phản cách mạng
_ Bên cạnh đó vẫn có xu hớng văn học tiến bộ, đấu tranh trực diện với kẻ thù, phủ
nhận chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cớp nớc, thức tỉnh lòng yêu nớc, nêu lên
khát vọng tự do, kêu gọi cổ vũ đấu tranh…
_ Cịn có một một xu hớng văn học viết về hiện thc xã hội, về đời sống văn hoá,
phong tục, vẻ đẹp của con ngời lao động
Iii/ Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975
1/ Văn học vận động theo hớng cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh
chung của đất nớc
a/ Cơ sở vấn đề
_ Giai đoạn 45 - 75 dân tộc ta đang tiến hành hai cuộc chiến tranh ái quốc vĩ đại
_ Mục tiêu chung của cả dân tộc là độc lập tự do và thống nhất đất n ớc Đó là nhiệm
vụ chiến lợc của cách mạng Việt nam
_ Văn học phản ánh cuộc sống, nó khơng thể nằm ngồi quĩ đạo của hiện thực ấy của
mục tiêu chung ấy <sub> văn học vận động theo hớng cách mạng hoá</sub>
_ Hai cuộc chiến tranh ái quốc vĩ đại do Đảng Cộng Sản lãnh đạo nhng nịng cốt là
quần chúng cơng nơng binh. Họ xây dựng, chiến đấu bảo vệ và giữ gìn Văn học mang
tính nhân dân sâu sắc
b/ BiĨu hiƯn
_ Nhân dân vừa là đối tợng phản ánh và đối tợng phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ
sung lực lợng sáng tác Nhân dân(…) là hình tợng trung tâm của văn học
_ Có cách nhìn mới quan niệm mới về nhân dân, đất nớc
_ Quan tâm đến đời sống của nhân dân lao động, nói lên nỗi bất hạnh của những ngời
_ Thể hiện con đờng tất yếu đến với cách mạng của những ngời dân lao động bị dồn
đến bớc đờng cùng
_ Phát hiện ở họ khả năng cách mạng và phẩm chất anh hùng
_ Diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của nhân dân lao ng
Nền văn học mang tính nhân dân sâu sắc
2/ Nn vn hc vn ng theo hng đại chúng
a/ Cơ sở vấn đề
b/ BiĨu hiƯn
_ Tập trung khai thác mâu thuẫn xung đột giữa ta và địch; đặt lợi ích của Tổ quốc của
dân tộc lên trên ht
_ Nhân vật trung tâm của văn học là ngời chiến sĩ trên mặt trận vũ trang và những
lực lợng phôc vô chiÕn trêng
_ Tổ quốc trở thành nguồn cảm hứng lớn, một đề tài chủ yếu và xuyên suốt các tác
phẩm giai đoạn này.
_ Trung tâm chú ý của các nhà văn là hình ảnh con ngời mới, là mối quan hệ giữa
những ngời lao động, là sự hoa hợp giữâ cái riêng và cái chung, giữâ cá nhân và tập
thể
Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội là hai đề tài lớn có mối quan hệ gắn bó mật thiết , thậm
3/ Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử thi và cảm hứng l ng mạnÃ
a/ Khuynh hớng sử thi
*/ Cơ sở vấn đề :
_ Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài 30 năm, vấn đề dân tộc nổi lên hàng
đầu
_ Văn học 45 – 75 không thể là tiếng nói riêng của mỗi cá nhân mà tất yếu phải đề
cập tới số phận chung của cả cộng động, của toàn dân tộc
_ Văn học 45 – 75 phản ánh những vấn đề trọng đại của cộng đồng, của dân tộc : Tổ
quốc còn hay mất, độc lập tự do hay nô lệ <sub> Mang đậm chất sử thi</sub>
*/ BiĨu hiƯn :
_ Nhân vật chính thờng tiêu biểu cho lí tởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình
với số phận đất nớc, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng
_ Con ngời chủ yếu đợc khám phá ở bổn phận,trách nhiệm, nghĩa vụ cơng dân, ý thức
chính trị; ở lẽ sống lớn, tình cảm lớn
_ Cái riêng t, đời thừơng nếu đợc nói đến thì chủ yếu là để nhấn mạnh thêm trách
nhiệm và tình cảm của cá nhân với cộng đồng.
_ Lời văn sử thi thờng mang giọng điệu ca ngợi, trang trọng và đẹp một cách tráng lệ
hào hùng
_ Ngời cầm bút nhìn con ngời và cuộc đời không chỉ bằng con mắt cá nhân mà chủ
yếu bằng con mắt có tầm bao quât của lịch sử của dân tộc và thời đại
b/ Cảm hứng l ng mạnã
*/ Cơ sở vấn đề :
_ Hiện thực cuộc sống quá tàn khốc, con ngời Việt Nam muốn tồn tại đợc chỉ có thể
v-ơn lên tin tởng vào tv-ng lai tt p.
_ Hơn nữa truyền thông của con ngời Việt Nam là luôn lạc quan, luôn biết vơn lên
trong hoàn cảnh ngặt nghèo
*/ Biểu hiện :
_ Trong khú khăn gian khổ và hi sinh nhng vẫn tràn đầy ớc mơ và hớng tới tơng lai
_ Ca ngợi phơng diện lí tởng của cuộc sống và vẻ đẹp của con ngi mi
_ Ca ngợi chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa anh hùng
_ Tin tởng vào tơng lai tơi sáng của dân tộc
c/ Mối quan hệ :
_ Khuynh hớng sử thi kết hợp với cảm hứng lÃng mạn làm cho văn học giai đoạn này
thấm nhuần tinh thần lạc quan.
_ Khuynh hớng sử thi kết hợp và cảm hứng lãng mạn đã đáp ứng đợc yêu cầu phản
ánh hiện thc đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng của văn học
giai đoạn này:Từ hiện tại vơn tới tơng lai, từ bóng tối ra ánh sáng, từ gian khổ hi sinh
đến niềm vui chiến thắng, từ nơ lệ xiềng xích đến độc lập tự do
b/ Văn học Việt nam từ 1975 đến cuối thế kỉ xx
1/ Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, x hội, văn hoáã
_ Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, lịch sử dân tộc ta mở ra một kỉ nguyên mới :
kỉ nguyên độc lập tự do và thống nhất đất nớc
_ Tuy nhiên từ 1975 – 1985, đất nớc ta gặp những khó khăn thử thách nghiệt ngã mới:
rộng rãi với nhiều nớc trên thế giới, báo chí và các phơng tiện truyền thơng khác phát
triển mạnh mẽ Đất nớc bớc vào công cuộc đổi mới, thúc đẩy nền văn học cũng phải
đổi mới.
2/ Những chuyển biến và một số thành tựu chủ yếu
a/ Nh÷ng chun biÕn
*/Về thơ :
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
_ Nhiu nh th cú ý thức đổi mới thơ ca. Tiêu biểu : Chế Lan Viên - tập Di cảo thơ
_ Hiện tợng nở rộ trờng ca sau 1975 tạo ra đợc tiếng vang :
Những ngời đi tíi biĨn – Thanh Th¶o
_ Mt s tp th tạo đợc sự chú ý :
Tự hát – Xuân Quỳnh
Th mùa đông – Hữu Thỉnh
Ngời đàn bà ngồi đan – ý Nhi
ánh trăng – Nguyễn Duy
Xóc x¸c mïa thu Hoàng Nhuận Cầm
Nhà thơ và hoa cỏ Trần Nhuận Minh
Gäi nhau qua v¸ch nói – Thi Hoµng
_ Những cây bút thuộc thế hệ sau 1975 xuất hiện ngày càng nhiều và từng bớc khẳng
định mình :
Phïng Kh¾c B¾c – Mét chÊm xanh
Y Phơng Tiếng hát tháng giêng
Ngun Quang ThiỊu _ Sù mÊt ngđ cđa lưa
, Thµnh tùu
_ Xu hớng chung là từ hớng ngoại chuyển sang hớng nội, mở rộng đề tài
_ Có nhiều tìm tịi đổi mới cả về nội dung và hình thức để vơn tới hồ nhập với nềnthơ
lớn trên th gii
, Hạn chế :
_ Độ kết tinh cha cao
_ Một số nhà thơ vẫn viết theo lối t duy cũ
*/ Về văn xuôi :
, Tác giả tác phẩm tiêu biểu
_ Một số cây bút đã bộc lộ ý thức muốn đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp
cận hiện thực đời sống :
Đất trắng Nguyễn Trọng Oánh
Hai ngời trở lại trung đoàn Thái Bá Lợi
_ Nhng nm 80 vn n sụi ni với những tiểu thuyết chống tiêu cực :
Đứng trớc biển, Cù lao Tràm – Nguyễn Mạnh Tuấn
Cha và con và, Gặp gỡ cuối năm Nguyễn khải
Ma mùa hạ, Mùa lá rụng trong vờn Ma Văn Kháng
Thời xa vắng Lê Lùu
_ Từ những năm 1986, văn học chính thức bớc vào chặng đờng đổi mới, gắn bó và cập
nhập hơn những vấn đề của đời sống
+ Phóng sự điều tra có điều kiện phát triển mạnh : Phùng Gia Lộc, Trần Huy Quang..
ChiÕc thun ngoµi xa, Cá lau – Ngun Minh Ch©u
Tíng vỊ hu – Ngun Huy ThiƯp
Mảnh đất lắm ngời nhiều ma – nguyễn khắc Trờng
Bến không chồng – Dơng Hớng
Thân phận tình yêu Bảo Ninh
+ Kí
Ai đặt tên cho dịng sơng – Hoàng Phủ ngọc Tờng
Cát bụi chân ai, Chiều chiều – Tơ Hồi
,, Thành tựu
_ Văn xuôi thực sự khởi sắc với nhiều tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao
, Hạn chế
b/ Thµnh tùu chung
_ Văn học phát triển đâ dạng hơn về đề tài, chủ đề; phong phú mới mẻ về thủ pháp
nghệ thuật.
_ Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi mới cách nhìn và cách tiếp cận về con
ng-ời, và hiện thực đời sống : Khám phá con ngời trong những mối quan hệ đâ dạng và
phức tạp, thể hiên con ngời ở nhiều phơng diện của đời sông , kể cả đời sống tâm linh.
_ Cái mới của văn học giai đoạn này là tính chất hớng nội, đi vào hành trình tìm kiếm
bên trong, khai thác sâu sắc số phận cá nhân và thân phận con ngời
c/ H¹n chÕ
Cịn nảy sinh những khuynh hớng tiêu cực, những lúng túng, bất cập, những biểu hiện
quá đà, thiếu lành mạnh
c/ Lu ý
Những cây bút ngời Việt sống ở nớc ngồi ít nhiều có giá tr ớch thc
c/ Kt lun
1/ Văn hoc 45 - 75
_Vn hc 45 -75 đã hoàn thành sứ mệnh cao cả của một thời đại mới : Nền văn học
cách mạng chủ yếu hớng về đại chúng nhân dân, một nền văn học vì Tổ quốc, vì chủ
nghĩa xã hội, thực hiện xuất sắc nhiện vụ cổ vũ chiến đấu, giải phóng dân tộc, xứng
đáng đứng vào hàng ngũ tiên phong của những nền văn học nghệ thuật chống đế
quốc trong thời đại ngày nay
_ Văn học 45 – 75 cũng đạt đợc nhiều thành tựu về nghệ thuật ở nhiều thể loại đặc
sắc hơn cả là thơ trữ tình và truyện ngắn
_ Văn học 45 75 cũng còn nhiều hạn chế
+ Nội dung t tởng của nhiều tác phẩm cha thật sâu sắc, cách nhìn con ngời và cuộc
sống cịn đơn giản, xi chiều, phiến diện; Những khó khăn phức tạp của đời sống,
những tổn thất hi sinh, mất mát to lớn trong chiến tranh châ có điều kiện khai thác
+ Nghệ thuật của nhiều tác phẩm còn non kém; cá tính sáng tạo và phong cách nghệ
thuật của nhà vn cha c phỏt huy mnh m
2/ Văn học 75 – cuèi xx
_ Văn học vận động theo hớng dân chủ hoá, đổi mới quan niệm về nhà văn, về văn
học và quan niệm nghệ thuật về con ngời
_ Ph¸t huy cá tính sáng tạo và phong cách nghệ thuật của nhà văn với những tìm tòi,
thể nghiệm mới
D/ Ghi nhí :
@, Văn học Việt nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến 1975 hình thành và phát
@, Văn học giai đoạn này có ba đặc điểm cơ bản : Vận động theo hớng cách mạng
hố, mang tính nhân dân sâu sắc; gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nớc,
tập trung vào hai đề tài Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội; có sự kết hợp giữâ hai khuynh
h-ớng sử thi và cảm hứng lãng mạn