Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

chương 1 este – lipit giáo án hóa học 12 ban cơ bản chương 1 este lipit bài 1 este i mục tiêu bài học 1 kiến thức nắm được công thức cấu tạo chung của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.48 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b> </b>

<b>Chương 1 : ESTE - LIPIT</b>

<b> </b>

<b> Bài 1 :ESTE</b>



<b> </b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Nắm được công thức cấu tạo chung của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic.


- Tính chất vật lý hố học và ứng dụng của este.



<b>2. Kỹ năng</b>



- Viết CTCT, gọi tên este


- Viết ptpư thuỷ phân este



- Làm một số dạng tốn liên quan đến tính chất , điều chế este


<b> 3. Trọng tâm : Cấu tạo và t/c của este</b>



<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>GV: Hệ thống câu hỏi, mẫu dầu ăn, mẫu dầu chuối để làm thí nghiệm trong SGK.</b>


<b> HS : Xem lại phản ứng este hóa và pư trùng hợp</b>



<b>III. </b>

<b> Tiến trình hoạt động</b>

<b> : </b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Bài cũ: không</b>


<b>3. Bài mới </b>




<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b><sub>Noäi dung</sub></b>



<b>- Hoạt động 1 (5</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>Gv: So sánh CTCT của hai chất sau đây từ đó rút</b>


ra nhận xét về cấu tạo phân tử este.



CH

3

– CO- OH CH

3

- CO- OC

2

H

5


Axit axetic Etyl axetat (este)



<b>- HS: phân tích cấu tạo của este , viết CTCT tổng</b>


quát



<b>- GV hỏi: R, R’ có thể có cấu tạo như thế nào? </b>


<b>-HS: Thảo luận, trả lời</b>



<b>-GV: Nếu R, R</b>

/

<sub> là gốc h-c no thì CTPT este ?</sub>



<b>-HS: Thảo luận ,trả lời</b>



<b>Hoạt động 2 (5</b>

<b>/</b>

<b><sub>) </sub></b>



<b>- GV h ỏi: nêu cách gọi tên este?</b>


<b>- HS: Nghiên cứu sgk trả lời</b>



<b>I/KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT</b>


<b>KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC</b>




<b>1.Cấu tạo phân tử:</b>



Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit


cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.



<b> -Este đơn giản có CTCT như sau:</b>



R C OR'
O


Với R,R’ là gốc hidrocacbon no, không no hoặc


thơm (este của axit focmic R là hidro)



<b> </b>



<b>- CT chung của este đơn no:</b>


<b> </b>



C

n

H

2n

O

2

(

<i>n ≥2</i>¿


<b> 2. Cách gọi tên este:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Hoạt động 3(5</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>HS: Đọc tính chất vật lý trong SGK</b>



<b>GV: Nh ận xét nhi ệt độ sơi của este, acol,axit có</b>


cùng số nguy ên t ử C trong ph ân t ử, từ đó dự


đốn este có t ạo được liên k ết hidro liên phân tử


hay không?




<b>HS: Nhỏ v ài giọt dầu ăn trong nước quan sát và</b>


trả lơi câu hỏi gợi ý của gi áo viên.



** Nhận xét mùi



<b> - Thơm mùi quả chín: etyl butirat: mùi dứa</b>


<b> Iso-amyl axetat: mùi chuối</b>


chín



<b>- GV nhấn mạnh: mùi thơm, khả năng hoà tan</b>


nhiều chất hữu cơ



<b>- Hoạt động 4(10</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>- GV:Yêu cầu hs viết phản ứng theo chiều thuận</b>


<b>-HS: Viết ptpư</b>



<b>- GV hỏi: khả năng phản ứng của sản phẩm</b>


trong cùng điều kiện?



<b>- GV: phân tích cách đóng khung trong phản ứng</b>


trên



<b>.- GV hỏi: pư có xảy ra theo chiều ngược lại</b>


khơng, vì sao?



<b>-HS : Đại diện trả lời</b>



<b>axit có đi at</b>



<b>VD: H-COOC</b>

2

H

5

etyl fomat



CH

3

-COOCH

3

metyl axetat



CH

3

-CH

2

-COOC

2

H

5

etyl propionat





CH<sub>2</sub> C COOCH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>

<sub> metyl metacrylat</sub>


CH3 COO CH2 CH2 C CH3


CH<sub>3</sub>


iso-amyl axetat


- Xem thêm một số thí d ụ trong SGK


<b>3.Tính chất vật lý(sgk)</b>



<b>II/ TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE: </b>


<b>1. Phản ứng ở nhóm chức:</b>



<b>a)Phản ứng thuỷ phân</b>


<b>+ Trong dd axit</b>



H

2

SO

, t

o


CH3 C OC2H5
O



+<sub> H OH</sub>


+C

2

H

5

OH



-> Phản ứng thuỷ phân trong dd axit là phản


ứng thuận nghịch



<b> + Trong dd bazơ ( pư xà phịng hố)</b>



CH3 C OC2H5
O


+<sub>NaOH</sub>


-> Phản ứng thuỷ phân trong dd bazơ là pư


CH3 C


O
OH
CH3 C


O
OH




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Hoạt động 5(5</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>GV: Gốc Hidrocacbon không no trong phân tử</b>


este có khả năng tham gia phản ứng cộng và



trùng hợp như hidrocacbon không no



<b>HS: Viết ptpư</b>


<b>Hoạt động 6(5</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>GV: Gi ới thiệu một vài phản ứng điều chế.</b>


<b>HS: Viết thêm hai phản ứng và nghiên cứu điều </b>


kiện để nâng cao hiệu suất phản ứng.



<b>GV: nhấn mạnh điều kiện để nâng cao hiệu suất</b>


phản ứng điều chế.



<b>HS: Nghiên cứu dạng tổng quát trong SGK, lên</b>


bảng viết phương trình ví dụ điều chế etyl


fomiat, iso- amyl axetat, metyl metacrylat từ axit


và ancol tương ứng



<b>GV: Điều chế este của axetilen không dùng</b>


ancol mà phải dùng axetilen tác dụng với axit.


<b>HS: Vi ết ph ư ơng tr ình ph ản ứng</b>



<b>Hoạt động 7:(5</b>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



<b>GV:Yêu cầu hs nghiên cứu sgk</b>



<b>HS: - Este có mùi thơm được dùng để tăng</b>


hương vị cho bánh kẹo, nước giải khát, pha vào


nước hoa, xà phịng.



- Este có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu



cơ được dùng pha sơn



- Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.



<b>- GV: giới thiệu một số este chứa photpho được</b>


sử dụng làm thuốc trừ sâu.



không thuận nghịch còn gọi là phản ứng xà


phịng hố



.



<b>2. Ph ản ứng ở g ốc hidrocacbon:(sgk)</b>



a)Phản ứng cộng vào gốc không no (cộng


H

2

,Br

2

,Cl

2

….)



b) Ph ản ứng trùng h ợp



<b>III/ ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:</b>


<b>1. Điều chế:</b>



<b>a) Este của ancol:</b>



Dùng phản ứng este hoá giữa acol và axit


H

2

SO

, t

o


CH

3

COOH+CH

3

OH CH

3

COOCH

3

+



H

2

O




<b>b) Este của axetilen: </b>



CH3COOH + HCCH xt, t0 CH3COOCH=CH2


Vinyl axetat



<b>Ứng dụng (sgk)</b>




<b>4- Củng cố(4</b>

<b>/</b>

<b><sub>) : Danh pháp ,tính chất hóa học ,điều chế este</sub></b>



BTCC: 2, 3 tr 7 sgk



<b>5- Dặn dò (1</b>

<b>/</b>

<b><sub>): làm các bài tập còn lại trong sgk</sub></b>



* Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 4</b>


<b>Bài 2.</b>

LIPIT



<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Hs biết: Lipit là gì? Các loại lipit. Tính chất hóa học của chất béo
- Hs hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo


<b>2.Kĩ năng</b>



Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các phương trình hóa học minh họatính chất este cho chất
béo.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Mẫu dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc nước, etanol . . . để làm thí nghiệm xà phịng hóa chất béo
- Hs chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<b>- Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ:</b>


Gv nêu câu hỏi: Este là gì? Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường bazơ
Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu.


Gv gọi Hs nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>- Nội dung bài mới.</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>I. KHÁI NIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. CHẤT BÉO</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit
hay là triaxylglixerol.



Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, khơng phân nhánh.
Cơng thức cấu tạo chung của chất béo:


R1COO CH2
CH
R2COO


R3COO CH2


Trong đó R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub> là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác</sub>
nhau.


Thí dụ: (CH3[CH2]16COO)3C3H5: tristearin (tristearoylglixerol)
(CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 triolein (trioleoylglixxerrol)
(CH3[CH2]14COO)3C3H5: tripanmitin (tripanmitoxylglixerol)


<b>2. Tính chất vật lí</b>


Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn, không tan
trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhẹ hơn nước.


<b>3. Tính chất hóa học</b>


Chất béo là treste nên chúng có tính chất của este nói chung: tham
gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phịng
hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.


<b>a. Phản ứng thủy phân</b>


Ví dụ: (CH3[CH2]14COO)3C3H5 + 3 H2O


0<sub>,</sub>


<i>t H</i>


  
 


tripanmitin 3CH3(CH2)14COOH + C3H5(OH)3
axit panmitic glixerol


<b>b. Phản ứng xà phịng hóa</b>


Ví dụ: (CH3[CH2]14COO)3C3H5 + 3NaOH
0


<i>t</i>


 


tripanmitin 3CH3(CH2)14COONa + C3H5(OH)3
natri panmitat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng


Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 175 1900


<i>Ni</i>
<i>C</i>





   


(C17H35COO)3C3H5
(lỏng) (rắn)


<b>4. Ứng dụng:</b>


- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.


- Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết
cho cơ thể. Nó có tác dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các
chất hòa tan trong chất béo.


- Trong công nghiệp một lượng lớn chất béo được dùng để điều chế
xà phịng và glixerol.Ngồi ra chất béo cịn được dùng để sản xuất
một số thực phẩm khác. . . . .


<b>Củng cố bài: Gv yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2, 3 trang 11 SGK để củng cố bài.</b>


HS: Giải bài tập 1, 2, 3.
GV: Nhận xét bài giải và sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 5</b>


<b>Bài 3.</b>

<b>KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG </b>



<b>VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>



<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>



- Biét khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp


- Hiểu nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp


<b>2.Kĩ năng</b>


Sử dụng hợp lí xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.


<b>3. Tình cảm , thái độ</b>


- Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phịng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Tranh vẽ sơ đồ cơ chếgiặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- HS chuẩn bị tư liệu về xà phịng, bột giặt.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<b>- Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ: Gv nêu câu hỏi: Trong thành phần của một số loại sơn có triestecủa glixerol với axit </b>


linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai
axit trên với glixerol.


HS viết công thức của este theo yêu cầu.
Gv: nhận xét và cho điểm.



Vào bài mới


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>I. XÀ PHÒNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>


Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit
béo, có thêm một số chất phụ gia. Ngoài ra trong xà phịng cịn có
chất độn, chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đun chất béo với dung dịch kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH


0


<i>t</i>


  <sub> 3R-COONa + C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>(OH)</sub><sub>3</sub>


Tách lấy hỗn hợp muối natri của axit béo, ta thu được xà phòng.
-Ngày nay xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:


Ví dụ: CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3
0
2, ,


<i>O t xt</i>



    <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>[CH</sub><sub>2</sub><sub>]</sub><sub>14</sub><sub>COOH</sub>


2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3  2CH3[CH2]14COONa + H2O + CO2


<b>II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>
<b>1. Khái niệm</b>


Những hợp chất hữu cơ không phải là muối natri của axit


cacboxylic nhưng có tính giặt rửa như xà phòng được gọi là chất giặt
rửa tổng hợp.


<b>2. Phương pháp tổng hợp</b>


Sơ đồ điều chế:


CH3(CH2)11-C6H4SO3H


2 3


<i>Na CO</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>(CH</sub><sub>2</sub><sub>)</sub><sub>11</sub><sub>-C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub>SO</sub><sub>3</sub><sub>Na</sub>


Axit dođexylbenzensunfonic natri dođexylbenzensunfonat


<b>III. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT</b>
<b>RỬA TỔNG HỢP</b>


Muối natri trong xà phịng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả


năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da, . .
. do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn rồi được
phân tán vào nướcvà bị rửa trôi đi.


Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II thường
khó tan trong nước,do đó làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phịng.
Vì vậy khơng nên dùng xà phịng để giặt rửa trong nước cứng. Các
muối của axit dođexylbenzensunfonic tan trong nước cứng, do đó
chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phịng là có thể giặt rửa cả
trong nước cứng.


<b>Củng cố bài: </b>


Gv yêu cầu Hs giải bài tập 1, 2 trang 15 SGK để củng cố bài.
HS: giải bài tập 1, 2.


Gv: nhận xét bài giải và kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 6</b>


<b>Bài 4.</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> ESTE VÀ CHẤT BÉO</b>



<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>


Củng cố kiến thức về este và lipit.


<b>2.Kĩ năng</b>



Giải các bài tập về este


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


HS ơn tập các tính chất của este, lipit


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>


<b>- Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.</b>
<b>Vào bài mới</b>


<b>Hoạt độngcủa Gv và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b>1. Khía niệm</b>


- Este: khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit
cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.


- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm
COOR, với R là gốc hiđrocacbon.


- Este no, đơn chức mạch hở có cơng thức phân tử CnH2nO2 (n2).
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol.


<b>2. Tính chất hóa học</b>


<b>* Phản ứng thủy phân ( xúc tác axit)</b>



RCOOR’ + H2O
0


2 4


,


<i>t H SO</i>


   


   <sub> RCOOH + R’OH</sub>


<b>* Phản ứng xà phịng hóa:</b>


RCOOR’ + NaOH
0


<i>t</i>


  <sub> RCOONa + R’OH</sub>


(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH
0


<i>t</i>


  <sub> 3RCOONa + C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>(OH)</sub><sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2


0<sub>,</sub>


<i>t Ni</i>


   <sub> (C</sub><sub>17</sub><sub>H</sub><sub>35</sub><sub>COO)</sub><sub>3</sub><sub>C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>5</sub>


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>BT 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glyxerol ( H</b>2SO4 làm
xúc tác) có thể thu được mấy este? Viết công thức cấu tạo của các
chất này.


<b> HD giải</b>


- Thu được 6 este.
- Công thức của các este:


R1COOCH<sub>2</sub>
RCOOCH
RCOOCH<sub>2</sub>


RCOOCH2
R1COOCH


RCOOCH<sub>2</sub>


RCOOCH2
RCOOCH
RCOOCH2
R1COOCH2



R1COOCH
RCOOCH2


R1COOCH2
RCOOCH
R1COOCH2


R1COOCH<sub>2</sub>
R1COOCH
R1COOCH<sub>2</sub>


<b>BT 2: bài tập 3 trang 18 SGK.</b>


Giải: Đáp án B


<b>BT 3: Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một </b>


thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất.


a) Tìm cơng thức phân tử của A


b) Thực hiện phản ứng xà phịng hóa 7,4 gam A với dung dịch
NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8
gam muối. Tìm cơng thức cấu tạo và tên gọi của A.


<b> HD giải</b>


Công thức phân tử của este A: CnH2nO2



Số mol 7,4 gam este = Số mol 3,2 gam oxi: n =


3, 2



32

<sub>= 0,1 mol.</sub>


Khối lượng mol phân tử của este A: MA = 7,4/ 0,1 = 74 g/mol
Ta có: 14n + 32 = 74  <sub> n = 3.</sub>


Vậy A là C3H6O2


C3H6O2 + NaOH  RCOONa + R’OH

n

RCOONa = 6,8/(R + 67) = 0,1 R=1


Vậy R là H  <sub> công thức cấu tạo của A: HCOOCH</sub><sub>2</sub><sub>CH</sub><sub>3</sub>


Tên gọi của A là: Etyl fomat


<b>BT 4: Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

có của X.


<b> HD giải</b>


<b>BT 5: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở với 100</b>


ml dung dịnh KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên
gọi của X là



A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat


<b>Củng cố bài: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và tính chất hóa học của chúng.</b>


HS nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của este và chất béo.


</div>

<!--links-->

×