Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Thay sach tin 9 Doi moi phuoong phap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.36 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Company</b>


<b>LOGO</b>



<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI </b>


<b>GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>



<b>CHƯƠNG TRÌNH VÀ CHUẨN KIẾN THỨC </b>


<b>KĨ NĂNG MÔN TIN HỌC QUYỂN 4</b>



<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI </b>


<b>GIÁO DỤC PHỔ THÔNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NỘI DUNG



NỘI DUNG



<b>Phần A. Những vấn đề chung về đổi mới </b>
<b>giáo dục phổ thông</b>


<b>Phần A. Những vấn đề chung về đổi mới </b>
<b>giáo dục phổ thơng</b>


<b>Phần B. Chương trình và chuẩn kiến thức </b>
<b>kĩ năng môn Tin học quyển 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A - Những vấn đề chung đổi mới GDPT



A - Những vấn đề chung đổi mới GDPT



<b>1. Căn cứ pháp lí để đổi mới GDPT</b>



<b>1. Căn cứ pháp lí để đổi mới GDPT</b>


<b>2. Căn cứ khoa học thực tiễn của việc đổi mới</b>
<b>2. Căn cứ khoa học thực tiễn của việc đổi mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các căn cứ pháp lí để đổi mới GDPT


Các căn cứ pháp lí để đổi mới GDPT



a) Luật Giáo dục 2005 Điều 29 mục II:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

• Như vậy, đổi mới chương trình giáo dục


phổ thơng phải là một quá trình đổi mới


từ mục tiêu, nội dung, phương pháp đến


phương tiện, phương pháp đánh giá,


cũng như đổi mới cách xây dựng


chương trình, từ quan niệm cho đến quy


trình kĩ thuật và đổi mới những hoạt động


quản lí cả q trình này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b)Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09/12/2000


của Quốc hội khoá X đã khẳng định mục tiêu


của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ


thông lần nay: “Xây dựng nội dung chương


trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa


phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng giáo


dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát


triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hố,


hiện đại hoá đất nước, phù hợp với thực tiễn


về truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ



giáo dục phổ thơng ở các nước phát triển trong


khu vực và trên thế giới”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c) Thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của


Quốc hội khoá X và Chỉ thị số


30/1998/CTưTTg về điều chỉnh chủ trương


phân ban ở phổ thông trung học và đào tạo


hai giai đoạn ở đại học, Thủ tướng Chính phủ


đã có chỉ thị số 14/2001/CT-TTg về việc đổi


mới chương trình giáo dục phổ thông nêu rõ


các yêu cầu và các công việc mà Bộ Giáo dục


và Đào tạo cùng các cơ quan có liên quan


phải khẩn trương tiến hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới


chương trình giáo dục phổ thơng



2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới


chương trình giáo dục phổ thơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>b) Do sự phát triển nhanh, mạnh với tốc </b>


<b>độ mang tính bùng nổ của khoa học </b>


<b>công nghệ </b>

Sự phát triển này thể hiện


qua các lí thuyết, các thành tựu mới có


khả năng ứng dụng cao vào thực tế trong


phạm vi rộng, buộc chương trình, sách


giáo khoa (SGK) phải luôn được xem


xét, điều chỉnh.



2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới



chương trình giáo dục phổ thơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>c) Do có những thay đổi trong đối tượng giáo </b>


<b>dục</b>

Những kết quả nghiên cứu tâm sinh lí của


học sinh và điều tra xã hội học gần đây trên


thế giới cũng như ở nước ta cho thấy thanh


thiếu niên có những thay đổi trong sự phát


triển tâm sinh lí. Sự thay đổi đó là sự thay đổi


có gia tốc. Trong điều kiện phát triển của các


phương tiện truyền thông, trong bối cảnh hội


nhập, mở rộng giao lưu, học sinh, đặc biệt là


học sinh bậc trung học, được tiếp nhận nhiều


nguồn thông tin đa dạng, phong phú từ nhiều


mặt của cuộc sống, có hiểu biết nhiều hơn,



2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới


chương trình giáo dục phổ thơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>d) Cần phải cùng hồ chung với xu thế </b>


<b>đổi mới tiến bộ trên thế giới trong </b>


<b>lĩnh vực chương trình, SGK, đặc biệt </b>


<b>là trong bối cảnh hiện nay </b>

Đây cũng là


một trong những yêu cầu cần thiết, đặc


biệt là trong bối cảnh thế giới hiện nay


với xu thế hoà nhập.



2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới


chương trình giáo dục phổ thơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• <b>Do đó, việc xây dựng chương trình giáo dục phổ </b>


<b>thông ở nước ta sẽ đi như sau:</b>


– Quan tâm nhiều hơn đến việc đáp ứng yêu cầu của
sự phát triển kinh tế - xã hội và cạnh tranh quốc tế
trong tương lai, góp phần thực hiện yêu cầu bình
đẳng và cơng bằng về cơ hội giáo dục.


– Nhấn mạnh việc gìn giữ bản sắc văn hố dân tộc, kế
thừa truyền thống tốt đẹp quốc gia trong bối cảnh
tồn cầu hố.


– Giúp trẻ em phát triển tri thức cơ bản, hình thành và
phát triển khả năng tư duy phê phán và kĩ năng phát
hiện-giải quyết vấn đề. Các yêu cầu được ưu tiên
phát triển là: các kĩ năng cơ bản, thói quen và năng
lực tự học, thói quen và năng lực vận dụng kiến thức
đã học vào cuộc sống hàng ngày.


2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới


chương trình giáo dục phổ thơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Ngun tắc đổi mới CTGD, SGK ở VN</b>



<b>3. Nguyên tắc đổi mới CTGD, SGK ở VN</b>



• Quán triệt mục tiêu giáo dục



• Đảm bảo tính khoa học và sư phạm



• Thể hiện tinh thần đổi mới PP dạy học



• Đảm bảo tính thống nhất



• Đáp ứng u cầu phát triển của từng đối


tượng học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>a) Quán triệt mục tiêu giáo dục</b>



<b>a) Quán triệt mục tiêu giáo dục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>b) Đảm bảo tính KH và sư phạm</b>



<b>b) Đảm bảo tính KH và sư phạm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>c) Thể hiện tinh thần đổi mới PPDH</b>



<b>c) Thể hiện tinh thần đổi mới PPDH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>d) Đảm bảo tính thống nhất </b>



<b>d) Đảm bảo tính thống nhất </b>



• Chương trình giáo dục phổ thơng phải đảm bảo tính chỉnh thể qua
việc xác định mục tiêu, nội dung, định hướng phương pháp... từ
bậc tiểu học qua trung học cơ sở đến trung học phổ thơng.
Chương trình và SGK phải áp dụng thống nhất trong cả nước,
đảm bảo sự bình đẳng thực sự trong giáo dục, đặc biệt ở giai
đoạn học tập cơ bản của các cấp, bậc học phổ cập giáo dục. Tính
thống nhất của chương trình và SGK thể hiện ở:


– Mục tiêu giáo dục.



– Quan điểm khoa học và sư phạm xuyên suốt các mơn học, các
cấp bậc học.


– Trình độ chuẩn của chương trình trong dạy học và kiểm tra,
đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>e) Đáp ứng yêu cầu phát triển của </b>


<b>từng đối tượng học sinh </b>



<b>e) Đáp ứng yêu cầu phát triển của </b>


<b>từng đối tượng học sinh </b>



• Chương trình và SGK tạo cơ sở quan trọng để:


– Phát triển trình độ giáo dục cơ bản của nguồn nhân
lực Việt Nam đáp ứng giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước và đủ khả năng hợp tác, cạnh
tranh quốc tế.


– Phát triển năng lực của mỗi cá nhân, góp phần phát
hiện và bồi dưỡng các tài năng tương lai của đất
nước bằng phương thức dạy học cá nhân hoá, thực
hiện dạy học các nội dung tự chọn không bắt buộc
ngay từ tiểu học và phân hoá theo năng lực, sở
trường ngày càng đậm nét qua các hình thức thích
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>g) Quán triệt quan điểm mới trong </b>


<b>biên soạn CT và SGK</b>




<b>g) Quán triệt quan điểm mới trong </b>


<b>biên soạn CT và SGK</b>



• Chương trình khơng chỉ nêu nội dung và thời lượng dạy học
mà thực sự là một kế hoạch hành động sư phạm, kết nối mục
tiêu giáo dục với các lĩnh vực nội dung và phương pháp giáo
dục, phương tiện dạy học và cách thức đánh giá kết quả học
tập của học sinh, đảm bảo sự phát triển liên tục giữa các cấp
học, bậc học, đảm bảo tính liên thơng giữa giáo dục phổ thơng
với giáo dục chun nghiệp.


• SGK không đơn giản là tài liệu thông báo các kiến thức có sẵn
mà là tài liệu giúp học sinh tự học, tự phát hiện và giải quyết
các vấn đề để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức mới một cách
linh hoạt, chủ động và sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>h) Đảm bảo tính khả thi </b>



<b>h) Đảm bảo tính khả thi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phần B – Chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng



Phần B – Chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng



<b>1. Chương trình mơn Tin học quyển 4</b>


<b>1. Chương trình mơn Tin học quyển 4</b>


<b>2. Chuẩn kiến thức kĩ năng môn tin học quyển 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chương trình mơn tin học quyển 4


Chương trình mơn tin học quyển 4



<b>1. Mạng máy tính và Internet</b>
<b>1. Mạng máy tính và Internet</b>


<b>2. Phần mềm trình chiếu</b>


<b>2. Phần mềm trình chiếu</b>
<b>3. Đa phương tiện</b>


<b>3. Đa phương tiện</b>


<b>4. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virus </b>


<b>4. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virus </b>
<b>5. Tin học và xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>



<b>CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>



<b>I. Mạng máy tính và Internet</b>



1. Khái
niệm
mạng
máy
tính và


Internet
<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết khái niệm mạng máy


tính.


 Biết vai trị của mạng máy


tính trong xã hội.


 Biết Internet là mạng thơng


tin tồn cầu.


 Biết những lợi ích của


Internet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Tìm
kiếm


thơng tin
trên


Internet


<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết chức năng của một trình duyệt web.



 Biết một số cách tìm kiếm thơng dụng thơng


tin trên Internet.


 Biết cách lưu trữ thông tin tìm kiếm được.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Sử dụng được trình duyệt web.


 Thực hiện được việc tìm kiếm thơng tin.
 Ghi được những thông tin lấy từ Internet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Thư điện


tử <i><b>Kiến thức</b></i> Biết lợi ích của thư điện tử.


 Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện


tử.


 Biết cách gửi và nhận thư.


<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Tạo được một hộp thư điện tử.
 Gửi được thư và nhận thư trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Tạo trang


web đơn
giản


<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết các thao tác chủ yếu để tạo một trang


web.
<i><b>Kĩ năng </b></i>


 Tạo được một trang web đơn giản bằng cách


sử dụng mẫu có sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II. Phần mềm trình chiếu</b>



<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết cách tạo một tệp mới theo kiểu mẫu


có sẵn.


 Biết mở một tệp chứa một trình diễn có


sẵn.


 Biết tạo màu cho văn bản.
 Biết tạo một số hiệu ứng.


<i><b>Kĩ năng</b></i>



 Tạo được một phiên trình diễn gồm một


vài trang chiếu đơn giản.


- Có thể sử dụng
phần mềm
PowerPoint có
sẵn trong
Microsoft


Office.


- Cần xây dựng
các bài thực
hành và tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. Đa phương tiện</b>



<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết xu hướng của công nghệ đa phương


tiện hiện nay.


 Biết các thành phần của sản phẩm đa


phương tiện (văn bản, hình ảnh, âm
thanh, hoạt hình).



 Biết cách thực hiện để có được một sản


phẩm đa phương tiện.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Sử dụng được phần mềm công cụ và các


tư liệu để tạo một sản phẩm đa phương
tiện.


- Có thể sử dụng
phần mềm công


cụ như


Authoware,
Snagit.


- Cần xây dựng
các bài thực
hành và tổ chức
thực hiện tại
phòng máy để


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>IV. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virus</b>



<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết khái niệm virus máy tính.



 Biết được một số tình huống nhiễm và lây


lan virus máy tính và các sự cố dẫn đến
tổn thất dữ liệu.


 Biết một số cách thông dụng bảo vệ dữ


liệu.
<i><b>Kĩ năng</b></i>


 Sử dụng được một số phần mềm phịng


chống virus.


- Khơng giải thích
sâu về các cơ
chế hoạt động
của virus. Chỉ
nêu lí do tại sao
lại gọi các
chương trình
này là virus
máy tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>V. Tin học và xã hội</b>



<i><b>Kiến thức</b></i>


 Biết các lợi ích của CNTT.
 Biết mặt hạn chế của CNTT.



 Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức


trong xã hội tin học hố.
<i><b>Thái độ</b></i>


 Có thái độ đúng đắn sử dụng thơng tin


theo quy định.


 Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập


và cuộc sống.


- Có thể nêu một
số điều Luật và
Nghị định về
ứng dụng
CNTT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Chân thành cảm ơn !



</div>

<!--links-->

×