Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu đề thi học sinh giỏi hóa 9a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.48 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN THANH BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KỲ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
( Đề thi gồm có: 2 trang)
***
Câu 1: ( 3 điểm)
a. Giải thích tại sao có thể dùng bình nhôm để đựng axit sunfuric đặc nguội và
axit nitric đặc nguội nhưng không dùng bình nhôm để đựng vôi tôi.
b. Có những loại phân bón hóa học sau: KCl, NH
4
NO
3
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
,
Ca
3
(PO
4
)
2


, Ca(H
2
PO
4
)
2
, KNO
3
, (NH
4
)
2
HPO
4
.
Hãy cho biết tên hóa học và sắp xếp những phân bón trên thành 2 nhóm phân
bón đơn và phân bón kép.
Câu 2: ( 2 điểm)
Nhận biết 4 dung dịch: NaNO
3
, NaOH, AgNO
3
, HCl chỉ bằng một kim loại.
Câu 3: ( 2 điểm)
Có 2 lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ hai có nồng
độ 3M. Hãy pha thành 50 ml dung dịch HCl có nồng độ 2 M từ 2 dung dịch trên.
Câu 4: (3 điểm)
Thay các chữ cái A,B,C,D,E bằng những công thức hóa học thích hợp rồi cân
bằng các phương trình phản ứng trong những sơ đồ sau:
(1) ( A) + HCl

¾¾®
(B) + (C
­
) + (D)
(2) (C) + NaOH
¾¾®
( E)
(3) ( E) + HCl
¾¾®
( B) + (C
­
) + (D)
(4) ( E) + NaOH
¾¾®
( A) + (D)
Câu 5: ( 3 điểm)
a.Trình bày phương pháp thu được khí oxi tinh khiết từ hỗn hợp khí Cl
2
, O
2

CO
2
.
b.Từ FeCl
2
và các hóa chất cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế sắt
kim loại.
Câu 6: ( 3 điểm)
Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng dung

dịch axit HCl thấy thoát ra 672 ml khí CO
2
( đo ở đktc). Nếu đem cô cạn dung
dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
1
Câu 7: (4 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Cu, Ag ( với tỉ lệ số mol Al và Fe là 8:
3). Đem nung 20,1 gam hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng thu được 26,1
gam hỗn hợp chất rắn Y ( giả sử phản ứng giữa Fe với O
2
chỉ tạo ra sản phẩm là
Fe
3
O
4
). Đem hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl dư thấy chỉ còn lại lại 8,1
gam một chất rắn không tan.
Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
( Biết Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108 ).
………….HẾT…………
Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả Bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
UBND HUYỆN THANH BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KỲ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI: HÓA HỌC
***

HƯỚNG DẪN CHẤM
( Hướng dẫn chấm gồm có: 3 trang)
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
3 điểm
a/ - Nhôm không tác dụng được với axit sunfuric đặc nguội
và axit nitric đặc nguội nên có thể dùng bình nhôm để đựng
hai loại axit này.
- Nhôm tác dụng được với dung dịch kiềm giải phóng
khí H
2
nên không thể dùng bình nhôm để đựng vôi tôi.
PTHH: 2Al + Ca(OH)
2
+ 2H
2
O
¾¾®
Ca(AlO
2
)
2
+ 3H
2
­
b/ * Phân bón đơn và tên hóa học:
KCl: Kali clorua, NH
4
NO
3

, amoni nitrat,
NH
4
Cl: amoni clorua , (NH
4
)
2
SO
4
:amoni sunfat, Ca
3
(PO
4
)
2
:
canxi photphat, Ca(H
2
PO
4
)
2
: canxi đihiđrophotphat.
* Phân bón kép và tên hóa học:
KNO
3
: kali nitrat, (NH
4
)
2

HPO
4
: amoni hiđrophotphat
0,5
0,25
0,25
Sắp xếp
và gọi
tên đúng
mỗi chất
0,25 đ
TC: 2 đ
2
2 điểm
Dùng kim loại Cu làm thuốc thử.
- Cho vụn đồng vào mẫu thử bốn dung dịch, chỉ AgNO
3

tạo dung dịch có màu xanh lam:
Cu + 2AgNO
3

¾¾®
Cu( NO
3
)
2
+ 2Ag
¯
- Cho dd AgNO

3
( vừa nhận được) vào mẫu thử 3 dung
dịch còn lại, chỉ dd HCl tạo kết tủa trắng:
AgNO
3
+ HCl
¾¾®
AgCl
¯
+ HNO
3
- Cho dd Cu( NO
3
)
2
là sản phẩm tạo ra khi nhận biết
AgNO
3
vào mẫu thử 2 dung dịch còn lại, chỉ dung dịch
NaOH tạo kết tủa xanh:
Cu( NO
3
)
2
+ 2NaOH
¾¾®
Cu( OH)
2
+ 2NaNO
3

- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO
3
.
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
2 điểm
Đổi 50 ml = 0,05 ( lít)
Tìm số mol HCl cần để pha chế 50ml dd HCl 2M
n
HCl
= 0,05 x 2 = 0,1 (mol)
Gọi x ( lít), y ( lít) lần lượt là thể tích của dd HCl 1M và
3M phải dùng.
Số mol HCl cần phải lấy của mỗi dung dịch là:
x + 3y = 0,1 (mol) (1)
Thể tích của 2 lọ là:
x + y = 0,05 ( lít) (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta có: x = 0,025 (lít) = 25ml
y = 0,025 (lít) = 25 ml
0,5
0, 5
0, 5
0,25

3
Lấy 25ml dd HCl 1M và 25 ml dd HCl 3M cho vào bình,
lắc đều ta được 50 ml dd HCl 2M 0,25
4
3 điểm
(1) Na
2
CO
3
+ 2HCl
¾¾®
2NaCl + CO
2
­
+ H
2
O
( A) (B) + (C
­
) + (D)
(2) CO
2
+ NaOH
¾¾®
NaHCO
3
(C) ( E)
(3) NaHCO
3
+ HCl

¾¾®
NaCl + CO
2
­
+ H
2
O
( E) ( B) + (C
­
) + (D)
(4) NaHCO
3
+ NaOH
¾¾®
Na
2
CO
3
+ H
2
O
( E) ( A) + (D)
0,75
0,75
0,75
0,75
5
3 điểm
a/ Dẫn hỗn hợp khí đi qua dd NaOH dư, khí CO
2

và Cl
2
bị giữ lại trong dd do có phản ứng:
Cl
2
+ 2NaOH
¾¾®
NaCl + NaClO + H
2
O
CO
2
+ 2NaOH
¾¾®
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Ta thu được khí oxi tinh khiết
b/ Các PTHH:
FeCl
2
+ 2NaOH
¾¾®
Fe(OH)
2
+ 2NaCl

Fe(OH)
2

0
t
¾¾®
FeO + H
2
O
FeO + CO
0
t
¾¾®
Fe + CO
2
0,25
0, 5
0, 5
0,25
0,5
0,5
0,5
6
3 điểm
Gọi A
2
CO
3
và BCO
3

lần lượt là 2 muối cacbonat kim loại I
và II.
A
2
CO
3
+ 2HCl
¾¾®
2ACl + CO
2
­
+ H
2
O
BCO
3
+ 2HCl
¾¾®
BCl
2
+ CO
2
­
+ H
2
O
Đổi 672 ml = 0,672 ( lít)
n
CO
2

= 0,672 : 22,4 = 0,03 ( mol)

Þ
m
CO
2
= 0,03 x 44 = 1,32 gam
n
HCl
= 2 n
CO
2
= 2 x 0,03 = 0,06 ( mol)

Þ
m
HCl
= 0,06 x 36,5 = 2,19 gam
n
H
2
O
= n
CO
2
= 0,03 ( mol)

Þ
m
H

2
O
= 0,03 x 18= 0,54 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng: gọi x là khối lượng
muối clorua.
m
hh
+ m
HCl
= x + m
CO
2
+ m
H
2
O
3,06 + 2,19 = x + 1,32 + 0,54

Þ
x = 3,39 gam
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
7

4 điểm
Kim loại Ag không tác dụng với O
2
, không tan trong dd
HCl, do đó 8,1 gam chất rắn không tan chỉ là Ag kim loại:
PTHH:
4Al + 3O
2

0
t
¾¾®
2 Al
2
O
3

x ( mol) 0,5x ( mol)
0,25
0,25
4
3Fe + 2O
2

0
t
¾¾®
Fe
3
O

4
y ( mol) y/3 ( mol)
2Cu + O
2

0
t
¾¾®
2CuO
z ( mol) z ( mol)
Khi hòa tan trong dd HCl :
Al
2
O
3
+ 6HCl
¾¾®
2AlCl
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl
¾¾®
2FeCl
3

+ FeCl
2
+ 4H
2
O
CuO + 2HCl
¾¾®
CuCl
2
+ H
2
O
Đặt x, y, z lần lượt là số mol Al, Fe, Cu trong 20,1 gam
( X). Ta có hệ phương trình toán học sau:
27x + 56y + 64z + 8,1 = 20,1 ( I)
102 x 0,5x + 232 x y/3 + 80z + 8,1 = 26,1 (II)
x : y = 8 : 3
Þ
3x - 8y = 0 ( III)
Giải hệ PT ( I), (II), ( III) được :
x = 0,15 ; y = 0,05625 ; z = 0,075
vậy trong 20,1 gam ( X) có:
m
Al
= 27 x 0,15 = 4,05 ( g)
m
Fe
= 56 x 0,05625 = 3,15 ( g)
m
Cu

= 64 x 0,075 = 4,8 ( g)
m
Ag
= 8,1 ( g)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0, 5
0, 5
0,25
0,25
0,25
* Chú ý:
1. Kí hiệu sai không cho điểm.
2. PTHH không cân bằng hoặc thiếu điều kiện: trừ ½ số điểm.
3. Bài tập có PTP Ư, nếu không cân bằng thì không chấm bài làm.
4. Học sinh làm cách khác không giống đáp án, nhưng đúng logic vẫn cho
điểm tối đa.

5

×