<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Bµi 4- TiÕt 4</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
“ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngụn bỏt cỳ
<b>Đề bài:</b>
<b>Đề bài:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Văn bản</b>
<b>Vo nh ngc Qung </b>
<b>ụng cm tỏc</b>
<b>Văn bản</b>
<b>p ỏ cụn lụn</b>
<b>Vẫn là hào kiệt, vẫn phong l u,</b>
<b>Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù.</b>
<b>ĐÃ khách không nhà trong bốn biển,</b>
<b>Lại ng ời có tội giữa năm châu.</b>
<b>Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,</b>
<b>Mở miệng c ời tan cuộc oán thù.</b>
<b>Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,</b>
<b>Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.</b>
<b>Phan Bội Châu</b>
Trong <i>Thơ văn yêu n ớc và cách mạng đầu thế kỷ XX,</i>
NXB Văn học, Hà Néi 1976
<b>Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,</b>
<b>Lừng lẫy làm cho lở núi non.</b>
<b>Xách búa đánh tan năm bẩy ng,</b>
<b>Ra tay p b my trm hũn.</b>
<b>Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,</b>
<b>M a nắng càng bền dạ sắt son.</b>
<b>Những kẻ vá trời khi lỡ b ớc,</b>
<b>Gian nan chi kể việc con con!</b>
<b>Phan Châu Trinh</b>
<i><b>Trong Thơ văn yêu n ớc và cách mạng</b></i>
<i><b> đầu thế kỷ XX,</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Văn bản</b>
<b>Vo nh ngc Qung ụng cm tỏc</b>
<b>Vẫn là hào kiệt, vẫn phong l u,</b>
<b>Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù.</b>
<b>ĐÃ khách không nhà trong bốn biển,</b>
<b>Lại ng ời có tội giữa năm châu.</b>
<b>Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,</b>
<b>Mở miệng c ời tan cuộc oán thù.</b>
<b>Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,</b>
<b>Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.</b>
<b>Phan Bội Châu</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Văn bản</b>
<b>Vo nh ngc Qung ụng cảm tác</b>
VÉn
lµ
hµo
kiƯt,
vÉn
phong
l u,
Chạy
mỏi
chân
thì
hÃy
ở
tù.
ĐÃ
khách
không
nhà
trong
bốn
biển,
Lại
ng ời
có
tội
giữa
năm
châu.
Bủa
tay
«m
chỈt
bå
kinh
tÕ,
Më
miƯng
c ời
tan
cuộc
oán
thù.
Thân
Êy
vÉn
cßn
cßn
sù
nghiƯp,
Bao
nhiêu
nguy
hiểm
sợ
gì
đâu.
<b>B </b>
<b> T</b>
<b> B</b>
<b>T </b>
<b> B</b>
<b>T</b>
<b>T </b>
<b> B</b>
<b>T</b>
<b>B </b>
<b> T</b>
<b> B</b>
<b>B </b>
<b> T</b>
<b> B</b>
<b>T </b>
<b> B</b>
<b> T</b>
<b>T </b>
<b> B</b>
<b> T</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Văn bản</b>
<b>Vo nh ngc Qung ụng cm tỏc</b>
Vn l ho kit, vn phong l u
Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù.
ĐÃ khách không nhà trong bốn biển,
Lại ng ời có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng c ời tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Văn bản</b>
<b>Vo nh ngc Qung ụng cảm tác</b>
<b>VÉn lµ hµo kiƯt, vÉn phong l u,</b>
<b>Ch¹y mỏi chân thì hÃy ở tù.</b>
<b>ĐÃ khách không nhà trong bèn biĨn,</b>
<b>L¹i ng êi cã tội giữa năm châu.</b>
<b>Bủa tay ôm chặt bå kinh tÕ,</b>
<b>Më miÖng c êi tan cuộc oán thù.</b>
<b>Thân Êy vÉn cßn còn sự nghiệp,</b>
<b>Bao nhiêu nguy hiĨm sỵ gì đâu.</b>
/
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú</b>
<b>Đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú</b>
- Mỗi bài thơ: 8 dòng
- Mỗi dòng thơ: 7 tiÕng
- Về luật: tiếng thứ 2 – 4 – 6 trên một dòng thơ phải đối nhau
- Về niêm ở các dòng thơ: 1 – 8; 2 – 3; 4 – 5; 6 - 7
- Đối thanh và đối ý ở dịng thơ 3 -4; 5 -6
- Gieo vÇn ở tiếng thứ 7 của các dòng thơ 1, 2, 4, 6, 8;
vÇn b»ng
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Muốn tìm hiểu đ ợc đặc điểm một thể loại
văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể), tr
ớc hết phải quan sát, nhận xét, sau đó
khái quát thành những đặc điểm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
LËp dµn bµi
LËp dµn bµi
<b>Më bµi:</b>
Nêu định nghĩa chung v th th tht ngụn bỏt cỳ.
<b>Thân bài:</b>
Nờu c im của thể thơ:
+ Số câu, số chữ trong bài.
+ Quy luật bằng trắc của thể thơ.
+ Về niêm, luật, đối.
+ Cách gieo vần của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ
Ly dn chng t vn bn để làm sáng tỏ các đặc điểm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn những
đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có
những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc
điểm ấy
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>Ghi Nhí</b></i>
<b>Muốn tìm hiểu đ ợc đặc điểm một thể loại văn </b>
<b>học (thể thơ hay văn bản cụ thể), tr ớc hết phải </b>
<b>quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành </b>
<b>những đặc điểm.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>LuyÖn tËp </b>
<b>LuyÖn tËp </b>
1. Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn
trên
cơ sở cỏc truyn ngn ó
học:
<i>Tôi đi học, LÃo Hạc, ChiÕc l¸ cuèi cïng.</i>
2. Đọc tài liệu tham khảo sau để tìm thấy những gợi ý cần thiết cho việc lập dàn
bài và viết bài.
<b>Trun ng¾n</b>
Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. Truyện ngắn khác với truyện vừa ở dung
l ợng nhỏ, tập trung mô tả một mảnh của cuộc sống: một biến cố, một hành động,
một trạng thái nào đó trong cuộc đời nhân vật, thể hiện một khía cạnh của tính
cách hay một mặt nào đó của đời sống xã hội. Do đó truyện ngắn th ờng ít nhân
vật và sự kiện.
Cốt truyện của truyện ngắn th ờng diễn ra trong một không gian, thời gian hạn
chế. Nó khơng kể trọn vẹn một quá trình diễn biến một đời ng ời mà chọn lấy
những khoảnh khắc, những “lát cắt” của cuộc sống để thể hiện. Kết cấu của
truyện ngắn th ờng là sự sắp đặt những đối chiếu, t ơng phản để làm bật ra chủ đề.
Do đó, mà truyện ngắn th ờng là ngắn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
LËp dµn bµi
LËp dµn bµi
<b>Më bµi:</b>
Nêu định nghĩa truyện ngắn là gì
Giíi thiƯu t¸c phÈm, t¸c giả của truyện ngắn
<b>Thân bài:</b>
Nờu c im ni bt ca truyn ngn:
+ Đặc điểm về nội dung: nhân vật và các sự việc
+ Đặc điểm về nghệ thuật: miêu tả, tù sù, biĨu c¶m
Lấy dẫn chứng minh hoạ cho các đặc điểm của truyện ngắn
<b>KÕt bµi:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>LËp dµn bài </b>
<b>về Đặc điểmthể thơ</b>
<b>về Đặc điểmthể thơ</b>
<b>Lập dàn bài </b>
<b>về đặc điểm truyện ngắn</b>
<b>về đặc điểm truyện ngắn</b>
<b>Më bµi:</b>
Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngơn
bát cú.
<b>Th©n bµi:</b>
Nêu đặc điểm của thể thơ:
+ Số câu, số chữ trong bài.
+ Quy luật bằng trắc của thể thơ.
+ Về niêm , luật , i
+ Cách gieo vần của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
thơ
Ly dn chng t vn bản để làm sáng tỏ
các đặc điểm.
<b>KÕt bµi:</b>
Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của
thể thơ
<b>Më bài:</b>
Nờu nh ngha truyn ngn l gỡ
Giới thiệu tác phẩm, tác giả của truyện ngắn
<b>Thân bài:</b>
Nờu c im ni bt của truyện ngắn:
+ Đặc điểm về nội dung: nhân vật và các sự việc
+ Đặc điểm về nghệ thuật: miêu tả, tự sự, biểu cảm
Lấy dẫn chứng minh hoạ cho các đặc điểm của
truyện ngắn
<b>KÕt bµi:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Văn bản đọc thêm
<b>H¸t nãi</b>
<b>H¸t nãi</b>
<b>Một điệu hát ca trù (tức hát ả đảo, hát cơ đầu) có nhạc kèm theo và có một hình thức thơ riêng đ ợc </b>
<b>gọi là thể thơ hát nói. Đây là thể thơ trụ cột của hát ca trù, đặc biệt thịnh hành vào thế kỷ XIX. Xét </b>
<b>về mặt văn học, hát nói là một thể thơ cách luật. Bố cục một bài hát nói đầy đủ gồm 11 câu chia làm </b>
<b>3 khổ. Các khổ và câu trong bài hát nói th ờng đ ợc gọi theo tiếng chuyên môn của nhà trũ nh sau:</b>
<b>- Khổ đầu: 4 câu, gồm 2 câu lá đầu và 2 câu xuyên th a .</b>
<b>- Khổ giữa: 4 câu, gồm 2 câu thơ (ngũ ngôn hoặc thất ngôn) và 2 câu xuyên sau .</b>
<b>- Khổ xếp: 3 câu gọi là câu dồn , câu xếp và câu keo .</b>“ ” “ ” “ ”
<b>Ngoài 3 phần chính, mỗi bài hát nói th ờng có thêm phần m ỡu ( do chữ </b>“ ” <i><b>mạo nghĩa là trùm, phủ lên </b></i>
<b>mình) là những câu thơ lục bát đặt ở đầu bài ( gọi là m ỡu đầu), hoặc cuối bài (gọi là m ỡu hậu) để nêu </b>
<b>lên ý nghĩa bao quát toàn bài. Nếu chỉ có 2 câu lục bát gọi là m u kộp .</b>
<b>Một bài hát nói biến cách thì số khổ giữa có thể tăng (dôi khổ) hoặc gi¶m (thiÕu khỉ).</b>
<b>Về số tiếng trong câu vừa cố định vừa tự do. Phần cố đinh bắt buộc 2 câu là khổ giữa ( phải là ngũ </b>
<b>ngôn hay thất ngôn), các câu m ỡu (phải là thơ lục bát) và câu cuối (phải dùng 6 tiếng). Còn các câu </b>
<b>khác có thể kéo dài hoặc rút ngắn. Việc reo vần ngát nhịp trong thể cũng t ơng đỗi tự do. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<!--links-->