Tải bản đầy đủ (.docx) (171 trang)

tiõt 12 con rång ch¸u tiªn phßng gd – §t thµnh phè nam §þnh tr­êng thcs hµn thuyªn tiõt 12 con rång ch¸u tiªn b¸nh ch­ng b¸nh giçy ngµy so¹n ngµy d¹y a môc tiªu hióu ®þnh nghüa s¬ l­îc vò truyòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.51 KB, 171 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên</b></i>
<b>Bánh chng, bánh giầy</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mục tiªu :</b>


<i><b> - Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.</b></i>


- HiÓu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thut : Con rång, ch¸u tiên và
Bánh chng, bánh giầy.


- Hiu ra v hiu c những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.


- Kể đợc hai truyện.
<b> B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


<b>- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, </b>
<b>- Học sinh: Soạn bài.</b>


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi Míi : </b>


<b> Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên</b>


<i><b>Hot ng ca GV- HS</b></i> <i><b>Ni dung </b></i>



- Gv kiểm tra bài soạn của học
sinh, giới thiệu bµi míi.


Nội dung, ý nghĩa của truyện con
Rồng cháu Tiên là gì? Vì sao dân
gian ta qua bao đời, rất tự hào và
yêu thích câu chuyện này?


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đọc diễn cảm một đoạn của
văn bản.


- Có thể tạm phân truyện thành 3
đoạn, yêu cầu 3 học sinh đọc.


- Học sinh đọc


- GV nhận xét gắn gọn và góp ý.
Mỗi đoạn nên chọn một chỗ để sửa
cách đọc cho học sinh.


- Phần chú thích có thể tách riêng
hoặc tiến hành khi học sinh đọc
từng đoạn


* G<b> iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm Văn</b>
Đồng nói: “Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà


nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ngi cũn a
thớch.


<b>I. Đọc : </b>


<i><b>1.Đọc văn bản:</b></i>


- on 1: Từ đầu đến “ Long Trang”
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “ lên đờng”
- Đoạn 3: Phần cịn lại.


<i><b>2.T×m hiểu chú thích:</b></i>
- Định nghĩa truyền thuyết.


Tuần 1 : Bµi 1



TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên


Bánh chng, bánh giầy


Tiết 3: Tõ và cấu tạo từ tiếng việt



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hớng dẫn học sinh nắm đợc
mấy ý quan trọng trong định nghĩa.


- Häc sinh nghe.


<b>Hoạt động 2:</b>



GV t×m nh÷ng chi tiÕt trong
trun thĨ hiƯn tÝnh chÊt kú l¹ lín
lao, phi thêng vÒ nguồn gốc và
hình dạng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ.


- GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?


- GV : Từ việc tìm những chi tiết
tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào
là những chi tiết tởng tợng, kú ¶o?





H·y nãi râ vai trß cđa chóng
trong trun ?


- GV : Việc kết duyên của Long
Quân và Âu Cơ và việc Âu Cơ sinh
nở có gì lạ? Long Qn và Âu Cơ
chia con nh thế nào và để làm gì?
Theo truyện này thì ngời Việt là
con cháu của ai?


- Häc sinh th¶o luËn ë líp :
Trun Con Rång, Cháu Tiên có ý


nghĩa gì? Nhằm giải thích điều gì?


- Chi tiÕt c¸i bäc trăm trứng


- Truyn thuyt là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá kh.


- Thờng có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo


- Th hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.


<b>II. T×m hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Những chi tiÕt tëng tợng, kỳ ảo về</b></i>
<i><b>Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ Về nguồn gốc và hình d¹ng :


- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là “
Thần”. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ
thuộc dòng tiên.


- Long Quân sức khoẻ vơ địch, có nhiều
phép lạ”, Âu Cơ “ xinh đẹp tuyệt trần”.


+ VỊ sù nghiƯp më n íc :



- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.


+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết khơng có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất
định.


+ Vai trò của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ
ảo trong trun :


- Tơ đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ tiên, dân tc mỡnh.


- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Häc sinh th¶o luËn, tr¶ lêi:


- Chi tiÕt tëng tỵng, kú ¶o thĨ hiƯn ở
chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.


- Lc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gõy dng t nc


- Ngời Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.



<i><b>2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu</b></i>
<i><b>Tiên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khẳng định điều gì?


- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện gì
của ngời xa?


- §Õn đây có thể giải thích từ
Đồng Bào


- GV hng dẫn đọc: Đọc thêm để
hiểu đầy đủ ý nghĩa của truyện.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Học sinh học thuộc lòng phần
ghi nhớ.


- GV : Sự giống nhau ấy khẳng
định sự gần gũi về cội nguồn và sự
giao lu văn hoá giữa các tộc ngời
trên đất nớc ta.


<i>Bài tập về nhà :</i>
<i>Câu 2,4,5 ( trang 3)</i>



những điều truyền thuyết về sự tích tổ tiên
và tự hào về nguồn gốc, giòng giống tiên
Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình.


+ cao ngun gc chung v biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngồi
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng u, đồn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.


<b>III. Ghi nhí : - SGK trang 8</b>


<b>IV. LuyÖn tËp : Häc sinh trả lời câu hỏi</b>
phần luyện tập.


<i>Câu 1: Trun “Qu¶ trøng nở ra trăm</i>


con ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả
bầu mẹ Dân tộc Khơmú


<i>Câu 2: Häc sinh kĨ l¹i chuyện Con</i>


Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:


+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.


+ Cố gắng dùng lời văn ( nói) của mình để
kể.


+ KĨ diƠn c¶m.
* Rút kinh nghiệm :


<b>Văn bản: Bánh chng, bánh giầy</b>


<i> ( Hng dn đọc thêm ) </i>


<b> 1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>H§ 1</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc mt on.


- GV nhận xét ngắn gọn, sửa cách


<b> G iới thiệu bài:</b>


<b>I . Đọc: </b>


<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c cho hc sinh.


<b>H</b>
<b> Đ 2</b>


Gv híng dÉn häc sinh th¶o luËn
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.


+ Cõu hỏi 1 : Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi trong hoà cảnh nào? với ý
định ra sao và bằng hình thức gì?


+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các con
vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ?


+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn để
tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang Liêu
đợc chọn nối ngơi vua?


+ C©u hái 4 : ý nghÜa cđa trun
thut “ B¸nh chng, b¸nh giÇy”


- GV hớng dẫn học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh học thuộc


1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của


phong tục ngày Tết nhân dân ta làm


- Đoạn 2 : Tiếp theo đến “ hình trịn”
- Đoạn 3 : Phn cũn li.


<i><b>2. Đọc chú thích</b></i>


<b>II . Tìm hiểu văn b¶n :</b>


<i>- Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, Vua có</i>
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyn ngụi.


<i>- ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp</i>
chí hớng vua, không nhất thiết phải con
tr-ởng.


<i>- Hỡnh thức: Điều vua địi hỏi mang tính</i>
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.


- Trong c¸c Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.


- Tuy l Lang nhng chng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.


- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân


dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất q trọng cái ni sống
mình, cái mình làm ra đợc.


- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thùc tÕ ( quý
träng nghỊ n«ng, q träng h¹t g¹o nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời lµm ra)


- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng mn lồi.


- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mt t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bánh chng, bánh giầy.



2. Đọc truyện này, em thích chi tiết
nào? Vì sao?


GV gợi ý. Học sinh chỉ ra và phân
tích một chi tiÕt mµ học sinh cảm
thấy thích nhất.


<i><b>Bài tập về nhà</b><b>: </b></i>


<i>Câu 4, 5 ( SBT, tr3)</i>


<b>III . Ghi nhí : SGK ( Trang 12 )</b>
<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện “ Bánh chng, bánh
giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.


2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:



+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo “ ...” . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.


+ Lời Vua nói với mọi ngời về hai loại
bánh.


õy là cách “ đoc”, cách thởng thức,
nhận xét về văn hố. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.


<i><b>*rót kinh nghiÖm : </b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 3</b><b> : Tõ vµ cÊu tạo từ tiếng việt</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>



<b>Ngày dạy : </b>


<b>A.</b> <b>Mơc tiªu </b>


<i><b>Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo ca t Ting Vit.</b></i>
- Khỏi nim v t


- Đơn vị cÊu t¹o cđa tõ ( tiÕng)


- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị của GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Học sinh: Đọc trớc bài.</b>


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi Míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KiĨm tra bµi cị:</b>


Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể
loại Truyền Thuyết.


Trong truyền thuyết Con
Rồng, Cháu Tiên em thích chi tiết


nào nhất? vì sao?


<b>Hot ng 1</b>


Lập danh s¸ch c¸c tiếng và
các từ trong câu sau


Cõu vn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?


 GV đa thêm ví dụ
<b>Hoạt động 2 </b>


Mỗi loại đơn vị tiếng dùng để
làm gì? Đơn vị từ dùng để làm gì?


Khi nào một tiếng đợc gọi là mt
t?


GV đa ví dụ, học sinh lập danh
sách từ và tiÕng trong c©u.


Từ những ví dụ trên, giáo viên
giúp học sinh rút ra định nghĩa về
từ ( SGK . 13)


<b>Hoạt động 3 </b>


Häc sinh t×m tõ mét tiếng và từ
hai tiếng có trong câu.



Hc sinh ghi đúng các từ một
tiếng và từ hai tiếng vào các cột
theo bảng mẫu trong sách giáo
khoa.


<b>Hoạt động 4 </b>


Phân tích đặc điểm của từ và
đơn vị cấu tạo từ.


<b>Bµi míi:</b>
<b>I. Từ là gì?</b>


<i><b>1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu</b></i>


Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / vµ / cách/ ăn ở.( Con Rồng,
cháu Tiên)


Cõu vn c tạo bởi 9 từ, 12 tiếng
( có 3 từ gồm 2 tiếng)


<i><b>2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì</b></i>
<i><b>khác nhau?</b></i>


 Tiếng dùng để tạo từ


 Từ dùng để tạo câu



 Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, không có gì q
bằng hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)


<b> Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ</b>
nhất dùng để tạo câu.


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.


VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn ni/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.


( Bánh chng, bánh
giầy)


<i> Ct t đơn : Từ, đấy, nớc, ta,</i>
chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.


<i> Cét tõ l¸y : trång trọt</i>


<i> Cột từ ghép : chăn nuôi, bánh </i>
ch-ng, bánh giầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Da vo bảng học sinh đã lập


giáo viên giúp học sinh lần lợt tìm
hiểu các nội dung.


<b>Hoạt động 5</b>


Hệ thống hố kiến thức
<b>Hoạt động 6</b>


Cã thĨ có những khả năng sắp
xếp từ nh sau


Từ láy miêu tả cái gì?


<i>Nghĩ tủi thân, công chúa út</i>
<i>ngồi khóc thút thít</i>


BT5: Thi tìm nhanh các từ láy.


Phõn biệt từ đơn và từ phức : Từ
gồm 1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều
tiếng là từ phức.


 Phân biệt từ đơn và từ phức : Những
từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, cịn những từ phức có quan hệ
láy õm gia cỏc ting gi l t lỏy.


Đơn vị cấu tạo cđa TiÕng ViƯt lµ
tiÕng.



<i><b> Ghi nhí </b><b> : SGK- tr 14.</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi tËp 1. ( tr.14)</i>


a) C¸c tõ : nguån gèc, con ch¸u thc
kiĨu tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.


c) Tõ ghÐp chØ quan hƯ th©n thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,


<i>Bài tập 2 (tr.14)</i>


Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.


Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,


<i>Bài tập 3 (tr.14)</i>


C¸ch chÕ biÕn : B¸nh r¸n, b¸nh níng,
b¸nh hÊp, b¸nh nhúng, bánh tráng,


Chất liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm,


bánh kem


Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..


Hình d¸ng b¸nh : b¸nh gãi, b¸nh
quÊn thõng, b¸nh tai voi, bánh cuốn,


<i>Bài tập 4 :</i>


Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy kh¸c cã cïng tác
dụng : Nức nở, sụt sùi, rng rức,


<i>Bài tập 5:</i>


a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,


b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,


c) T dỏng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngông nghênh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 4</b><b> : giao tiếp, văn bản</b></i>
<b> và phơng thức biểu đạt</b>
<b>Ngày soạn : </b>



<b>Ngµy dạy : </b>


a.<b>Mục tiêu</b>


- Huy ng kin thc của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.


- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ </b>
<b>- Học sinh: Đọc trớc bµi.</b>


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>+ Giíi thiƯu bµi :</b>


Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn… nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng


mục đích. Giờ học hôm nay sẽ
giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
của văn bản ra sao


<b>Hoạt động 1</b>


 GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng,… cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết, thì em làm
thế nào?


 Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?


 Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).


 Câu ca dao này đợc sáng
tác để làm gì? nó muốn nói lên
vấn đề ( chủ đề ) gì?


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng</b>
<b>thức biểu đạt</b>



a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện vọng,
tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói hay viết,
có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu.


b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay
viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu (có
nghĩa là nói có đầu có đi, mạch lạc, có lý
lẽ,..)


Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
đã thực hiện đợc hoạt động giao tip.


c) Đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi của giáo
viên:


<i>Bầu ơi thơng lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác gièng nhng chung mét giµn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Hai câu 6 và 8 liªn kÕt
nhau nh thÕ nào? ( Về luật thơ
và về ý)


Nh th ó biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
<b>Hoạt động 2</b>


 Lêi ph¸t biĨu cđa thầy


( cô) hiệu trëng trong lÔ khai
giảng năm học mới có phải là
một văn bản hay không? Vì
sao?


Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản kh«ng?


 Những đơn xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối,
thiếp mời dự đám cới,… có phải
đều là văn bản hay khơng?


 Tõ nh÷ng vÝ dơ trên, các
em hiểu thế nào là Văn bản?


Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rÊt chỈt chÏ:
- VỊ lt thi : TiÕng thø 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 của câu 8 : cïng- chung.


- VỊ ý : C©u ca dao gåm 2 c©u:


Câu 1 nói rõ ý khun nhủ, chủ đề l on kt
thng yờu.


Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết, thơng
yêu giữa con ngời với con ngêi.


<i> C©u sau làm rõ ý câu trớc</i>



<i>Cõu ca dao ó biu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa hai</i>
<i>câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên kết</i>
<i>chặt chẽ Câu ca dao là một văn bản</i>


d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy hiệu
trởng thờng nêu thành tích những năm học qua,
nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ học
sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây
là văn bản nói.


e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xun suốt là thơng báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.


f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu thơng tin và có thể
thức nhất định.


<i><b> Văn bản là chuỗi lời nói</b></i>
<i><b>miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên</b></i>
<i><b>kết, mạch lạc, vận dụng ph</b><b> ơng thức biểu đạt</b></i>
<i><b>phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.</b></i>


<b>2. v ăn bản và ph ng thc biu t vn bn:</b>


TT Kiểu văn bảnPhơng thøc


biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể


1 Tự sự Trình bày diễn biến sự vic Truyn Tm Cỏm


2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con
ngời


3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống, nhớ</i>


<i>cà dầm tơng. </i>


4 Ngh lun Bn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,


phơng pháp Những tờ hớng dẫn sửdụng thuốc, đồ dùng.
6 Hành chính


cơng vụ Trình bày ý muốn, quyết định,thể hiện quyền hn, trỏch
nhim gia ngi v ngi.


Đơn từ, b¸o c¸o, giÊy mêi


<b>3. Ghi nhí:</b>


 Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngơn từ.



 Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp.


 Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- cơng
vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.


II. Lun tËp:


1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự sự


b) Miêu tả c) Nghị luậnd) Biểu cảm
e) Thuyết minh


2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? v× sao
em biÕt nh vËy?


Truyền thuyết “ Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.


3. ( SBT . 8 )


a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.


<i><b>Rót kinh nghiƯm : </b></i>



<i><b>T</b></i>


<i><b> i </b></i> <i><b>ết</b></i>


<i><b>5</b></i>


<b>thánh gióng</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


Tuần 2 - Bµi 2



TiÕt 5 : Th¸nh Giãng


TiÕt 6 : Tõ mỵn



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A- Môc tiªu


-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh
Gióng Kể lại đợc truyện này


B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, </b>
<b>- Học sinh: Soạn bài.</b>


C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>


<i><b>-HS</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>


<b>KiÓm tra bµi cị:</b>


Thế nào là văn bản? Nêu
những kiểu văn bản thờng gặp
với các phơng thức biểu đạt của
từng kiểu văn bản.


<b>Hoạt động1</b>


 GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.


<b>Hoạt động2</b>


 Trong truyÖn “ Th¸nh
Giãng” cã những nhân vật
nào? Ai là nh©n vËt chÝnh?


 Em hãy tìm, liệt kê và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?



 Học sinh thảo luận theo
nhóm sau ú trỡnh by.


<i> Lê Trí Viến viết : Không</i>


<i>núi là để bắt đầu nói lời quan</i>
<i>trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu</i>
<i>nớc”.</i>


<b>Giíi thiƯu bµi:</b>


Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng. “Thánh
Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý
thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của
ngời Việt cổ. “ Thánh Gióng” có nhiều chi tiết
nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng
tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều
thời. Câu truyện dân gian này đóng vai trò
quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nớc và
bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các
thời đại cho đến ngày nay.


<b>I. §äc :</b>


<i>- Đoạn 1 : Từ đầu đến “ năm đấy”</i>
<i>- Đoạn 2 : tiếp theo đến “ cứu nớc”</i>
<i>- Đoạn 3 : phần cịn lại</i>



+ §äc chó thÝch : chó ý các chú thích khó
(1), (2), (10),


<b>II. Tìm hiểu văn b¶n :</b>


1. Hình t ợng ng ời anh hùng làng Gióng
 GV : Trong truyện có nhiều nhân vật :
bà mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng. Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật
chính đợc xây dựng bằng rất nhiều chi tiết
t-ởng tợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.


 Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng
có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện –
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> Hå ChÝ Minh : “ Ai cã</i>


<i>sóng dïng sóng, ai cã gơm</i>
<i>dùng gơm, không có gơm thì</i>
<i>dùng cuốc, thuổng, gËy géc”</i>


 Bảy nong cơm, ba nong
cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sông



( Dị Bản Khắc )


S vn vai của Gióng có
liên quan đến truyền thống
truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh v chin cụng.


HÃy nêu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?


+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói địi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo
cho ngời anh hùng những khả năng, hành
động khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh
của nhân dân, lúc bình thờng thì ln âm
thầm nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ
liền sẵn sàng đáp lời cứu nớc.


+ Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ
l-ơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
khơng chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.



+ Bà con làng xóm vui lịng góp gạo ni
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
ni dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
đùm bọc, ni dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của tồn dân.


+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, khơng lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.


+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để
lại và bay thẳng về trời : Gióng ra đời đã phi
thờng thì ra đi cũng phi thờng. Nhân dân yêu
mến trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vơ
biên, bất tử. Hình tợng Gióng đợc bất tử hố
bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc xong,
khơng trở về lĩnh thởng, Gióng khơng hề địi
hỏi cơng danh. Dấu tích chiến cơng Gióng để
lại cho q hơng, xứ sở.



2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:


Giúng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn
học dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây
là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Thảo luận: Truyền thuyết
thờng liên quan đến sự thật
lịch sử.


Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tơn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó


H Đ 3


H Đ 4: HD v ề nhà


nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo ni Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hố, kỹ thuật .


Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
đợc lịng u nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh


chống ngoại xâm.


Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.


Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
giai đoạn Đông Sơn.


Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.


<i><b>Ghi nhí</b><b> : SGK . 23</b></i>


<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Câu 1 : Cần chú ý mÊy ®iĨm </i>


- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.


- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thích.


<i>C©u 2 : Héi thi thĨ thao trong nhà trờng phổ</i>


thông mang tên Hội Khoẻ Phù §ỉng v× :



+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.


+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 6</b><b> : Từ mợn</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. Mơc tiªu
Gióp häc sinh hiểu:


- Thế nào là từ mợn
- Các hình thức mợn


- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>- Học sinh: Đọc trớc bài.</b>


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>-KiĨm tra bµi cị</b>
<b> -Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HÃy giải thích các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?


Hai từ trên thêng thÊy xuÊt hiện
trong lời thoại phim nớc nào?


<b>Hot ng 2</b>


Trong s cỏc từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nc
khỏc?


<b>Hot ng 3</b>


HÃy phân loại cách viết của
những từ trên


Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?



<b>Hot ng 4</b>


Đọc đoạn văn , B¸c Hå khuyên
chúng ta điều gì?


<b>Hot ng 5</b>


- Ghi lại các từ mợn có trong
những câu sau đây.


I. Từ thuần Việt và từ m ợn


1) VD : Chó bÐ vïng dËy, v¬n vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Th¸nh Giãng)


<i>- tr ợng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc</i>


Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
<i>- tráng sĩ : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí</i>
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,…; sĩ : trí thức thời xa và những
ngời đợc tơn trọng nói chung )


<i><b>* Ngn gèc : </b></i>


<i>Tõ Trung Quèc - tiÕng H¸n.</i>


2) XÐt c¸c tõ sau:



Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
in-tơ-nét.


<i>Từ mợn tiếng Hán : Sứ giả, giang sơn, gan.</i>
<i>Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn  u): </i>


ra-đi-ô, in-tơ-net.


T có nguồn gốc ấn Âu đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phịng, mít tinh, ga, bơm,…


<b>C¸ch viÕt:</b>


+ Từ mợn đợc Việt hoá cao : viết nh tiếng
Việt


+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hồn tồn: dùng
dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô,
Bôn-sê--vich,…


<b> ghi nhí : SGK .</b>
<b>II. Nguyên tắc từ m ợn: </b>


- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.


<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi 1 : (SGK . 26)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt


- H·y kÓ mét sè tõ mỵn


- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hồn cnh no? Vi i tng
no?


- Đặt câu


- Hóy xỏc nh ngha ca t i


b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)


a) Khỏn gi  khán : xem, giả : ngời
thính giả  thính : nghe, giả : ngời
độc giả  độc : đọc ; giả : ngời
b) +Yếu điểm :


®iĨm : ®iĨm ; u : quan träng
+ u lỵc


u : quan träng, lỵc : tóm tắt
+ yếu nhân



yÕu : quan träng, nh©n : ngêi
Bµi 3: (SGK. 26)


<i>a. là tên đơn vị đo lờng : mét, lít, ki-lơ-mét</i>
<i>b. tên các bộ phận xe đạp : pê đan, gác đơ</i>
bu, ghi đông


<i>c. Tên một số đồ vật: cat –sét, ra-i-ụ,</i>
vi-ụ- -lụng, pi-a-nụ


Bài 4 : (SGK. 26)


Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao


Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bè, ngời thân. Cũng cã thĨ
viÕt trong nh÷ng tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.


Bài 5 : (SBT.11)


Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thích hợp với hoàn cảnh trang trọng,
nghi lễ.


Bài 6 : (SBT , 11)



Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lí (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)


Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)


Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn


(2) : thay
(3) : đời
(4) : mới
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 7, 8</b><b> : tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A- Mục tiªu:
<i><b> gióp häc sinh:</b></i>


 Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự


 Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
tự sự.



B. ChuÈn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ </b>
<b>- Học sinh: §äc tríc bµi.</b>


C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


 Truyện Thánh Gióng đợc kể
lại bằng những sự việc nào? hãy
nêu lại?


Có thể đảo vị trí các sự việc
khơng ? vì sao? ( khơng vì sự việc
này dẫn đến sự việc kia liên kết
thành chuỗi chặt chẽ). Kết thúc
của các sự việc này là gì?


Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?


 Trun Thánh Gióng giúp ta


tìm hiểu về ai?


Truyện giải thích điều gì?


<b> Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Giới thiệu bài mới</b>


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng</b>
<b>thức tự sự :</b>


Truyện “ Thánh Gióng”, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng


2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc


3.Giãng lín nhanh nh thỉi


4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.


5.Gióng đánh tan giặc


6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
Gióng


8.Những dấu tích cịn lại về Thánh Gióng.
<i> Kết thúc: những dấu tích cịn lại liên</i>
quan đến Thánh Gióng.



Các sự việc liên hệ thành chuỗi


GV : Chớnh nhng sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên
Thánh Gióng đợc coi là một văn bản tự sự.
Tự Sự :


- KĨ chun


- Trình bày chuỗi sự việc.
- Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:


+ T×m hiĨu vỊ con ngêi : Thánh Gióng là
ngời anh hùng.


+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Qua truyện hiểu đợc một thực
tế gì?


 Nhân dân ta đã bày tỏ một
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?


 Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?



 Trong 4 tình huống nêu ở
SGK mục 1 ( trang 27 ), tình
huống nào mục đích nêu vấn đề?
Tình huống nào muốn tìm hiểu về
con ngời, giải thích?


 VËy, Em hiĨu thÕ nµo vỊ tù
sù?


<b> Hoạt động 2</b>


Trun nµy ph¬ng thøc tù sù thể
hiện nh thế nào?


Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?


Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? H·y kÓ c©u chun b»ng
miƯng.


Học sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự
khơng? Vì sao? Tự sự ở đây có vai
trị gì?


b¹i. XuÊt hiÖn ngêi anh hïng trong cuéc
kh¸ng chiÕn.



+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
hùng.


- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
thái độ.


- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :


+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn
đề)


+ KĨ Lan lµ ngêi thế nào ( Tìm hiểu
con ngời)


+ Vì sao An nghỉ häc ( Gi¶i thÝch)
<i><b>- Ghi nhí</b><b> : SGK</b></i>


<b>II. Lun Tập :</b>
Bài 1 :(SGK . 28)


Truyện Ông già và Thần Chết


Cú mt chui s vic c liờn kt chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.


2. ThÇn ChÕt xt hiƯn sợ nói
chuyện khác.



<b>ýngha : Khng nh lũng ham sng sợ chết</b>
(Tình u cuộc sống) một cách hóm hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy


Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chui s vic c trỡnh by:


- Mây và Mèo bẫy chuột


- Mèo thèm quá liền chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.


Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản


1) Huế khai mạc trại điêu khắc quốc
tế


2) Ngi Âu Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc


 Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự
vì:


VB 1 : Tht lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.


VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.


diễn biến sự việc.
Bài 4 : (SGK . 29)


Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân
diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ
con thần Nông tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ
chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đơ ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con
nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.


<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 9</b><b> : sơn tinh, thuỷ tinh</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



a. <b>Mục tiêu</b>


<i><b> Gióp häc sinh hiĨu :</b></i>


+Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích
hiện tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.


+ThĨ hiƯn kh¸t väng cña ngêi ViƯt cỉ trong viƯc chinh
phục, chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, </b>
<b>- Học sinh: Soạn bài.</b>


<b> C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KiĨm tra 15 phót :</b>


T¹i sao dĐp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trời? ý nghÜa h×nh tợng Thánh
Gióng?


Tuần 3 - Bài 3




TiÕt 9: S¬n Tinh, Thuû Tinh


TiÕt 10, 11: NghÜa cđa tõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Giíi thiƯu bµi míi:</b>


Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các
Vua Hùng. Truyện gắn với thời đại
Hùng Vơng. “Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” là
câu chuyện hoang đờng, tởng tợng
nh-ng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu
giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,..
vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác
phẩm này để sáng tác thơ ca.


<b>Hoạt động 2</b>


- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.


- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam.


- GV gi¶i thÝch thªm mét sè tõ
khã hiÓu.



<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể


- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?


<b>Hoạt động 4</b>


Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại
sao lại có s liờn quan y?


- Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh
ngang tài ngang sức )


<b>I. GTVB</b>


<b>II Đọc văn bản:</b>
Chia làm 3 ®o¹n:


<i>- Đoạn 1 : Từ đầu đến “ mỗi thứ</i>
một đôi” . .


<i>- Đoạn 2 : tiếp theo đến “ thần nớc</i>


đành rút quân” - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị
thần. - Đọc nhanh, gp.


<i>- Đoạn 3 : phần còn lại Sự trả</i>
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại


- Đọc chú thích
- Từ giải thích thêm:


+ Cn : di t ni lờn giữa sông
hoặc bờ biển.


+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đơi
<b>-- Kể tóm tắt:</b>


- Vua Hïng thø 18 kÐn chång cho
con g¸i


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng n
cu hụn


- Cả hai ngang sức ngang tài- Vua
ra sÝnh lÔ.


- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.



- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận đánh
Sơn Tinh.


- S¬n Tinh b×nh tÜnh chèng tr¶,
Thủ Tinh thua.


- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS t×m chi tiÕt, GV ghi b¶ng.


GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mơng ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn khơng biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.


Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã
giải quyết nh thế nào?


SÝnh lÔ cã lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả
mặt hai vị thÇn)


Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể


che chở và ni sống con ngời ?)
GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ khơng sai, bởi hơn ai
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trị, vị trí
đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở
che, rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời
mỗi khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang
sức ngang tài, song dờng nh nhà vua
đã đặt cả niềm tin vào khả năng và sức
mạnh của Sơn Tinh khi quyết định
thách cới bằng sính lễ.


Thuỷ Tinh khơng lấy đợc Mị Nơng,
điều gì đã xảy ra?


- Thuỷ Tinh thể hiện sức mạnh
ghê gớm nh thế nào trong cuộc giao
tranh? Sc mạnh của Thuỷ Tinh khiến
em liên tởng đến hiện tợng thiên nhiên
nào?


-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng
định nh thế nào?


- Chi tiÕt nµo thĨ hiƯn søc m¹nh
bÊt khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì
sao?


- Chi tiết này khiến em liên tởng
đến hình ảnh nào trong cuộc sống thực



Nh©n vËt chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật này xuÊt hiÖn ë mäi
sù viÖc


T tëng, ý nghÜa cđa chun
n»m ë 2 nhân vật này.
a) Vua Hùng kén rể .


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn


+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
Thần Núi ( quyền lực của
thần núi)


+ Thủ Tinh : H« ma, gäi giã.
Thần Nớc.


Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lễ:


+ Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn
hång mao,... kú l¹.


+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.


-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các
sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai của
Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm, nhng
một phần của sính lễ là sản phẩm của


lao động, của trí tuệ, gần gũi với đời
sống nhân dân.


< Hïng V¬ng cã thiện cảm với Sơn
Tinh.>


- Sn Tinh ly c M Nng.


b) Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh:


<i>+ Thu Tinh : hơ ma gọi gió làm</i>
thành giơng bão, rung chuyển đất trời,
nớc sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà cửa,
ruộng ng,


- Sức mạnh ghê gím tiªu diƯt muôn
loài.


- Hin tng thiờn tai, l lt, bóo dụng,
iờn cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sông Hồng đợc hình tợng hố
thành vị thần Thuỷ Tinh.


<i>+ Sơn Tinh : Bốc đồi, dời núi, dựng</i>
thành luỹ chặn dịng nớc lũ. Nớc sơng
dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao bấy
nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tế chống lại lũ lụt của nhân dân ta?


- Sự chiến thắng của Sơn Tinh tợng
trng cho sức mạnh nµo?


- Hai nhân vật Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời đọc
nhớ mãi. Theo em vì sao vậy?


GV:Đó là sự hình tợng hố sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống
trả, niềm khát khao chinh phục tự
nhiên của nhân dân ta. Cuộc giao
tranh của vị thần nớc và thần núi là
bức tranh hoành tráng vừa thực vừa
giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh
của con ngời trớc thiên nhiên hoang
dã. Tất cả đợc nhân dân huyền thoại
hoá bằng một truyền thuyết đầy hấp
dẫn và giàu ý nghĩa


- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù còn mãi. Dân gian nói về
mối thù đó nh thế nào? đó đồng thời
cũng là lời giải thích cho hiện tợng
thiên nhiên nào?


- Sơn Tinh ln chiến thắng, điều
đó phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào
của nhân dân ta?


- Sự chiến thắng 2 lần của Sơn


Tinh còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em,
ngợi ca điều gì?


<b>Hot ng 4</b>


<b>Hot ng 5: HD LT</b>


<i>Bài 1</i>
<i>Bài 2 :</i>


Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
của nớc ta


Bµi 3 : (SGK . 34 )
<b>. Đọc thêm :</b>


Bài thơ Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Nguyễn Thực Pháp.


Tham khảo :


<i>Nỳi cao sơng hãy cịn dài</i>
<i>Ngàn năm báo ốn, đời đời đánh</i>


<i>ghen.</i>


(Ca dao)


chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng hoàn


toàn xứng đáng.


-Liên tởng đến những con đê, công việc
đắp đê.


* ChiÕn thắng của Sơn Tinh cũng
nh hình tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức
mạnh chế ngự thiên tai bÃo lụt của nh©n
d©n ta.


- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ nhất
khi đọc truyện “Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh”. Hai nhân vật tợng trng cho hai
sức mạnh, ngự trị hai vùng cách biệt
cùng gặp nhau trong cuộc cầu hôn để
rồi giao tranh quyết liệt.


<i><b>2) </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa trun :</b></i>


+ Gi¶i thÝch hiƯn tỵng ma giã b·o
lơt hµng năm xảy ra ë khu vùc s«ng
Hång vào khoảng tháng 7, 8.


+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến
thắng thiên tai bÃo lụt của nhân dân ta.
+ Ngợi ca công lao của các Vua Hùng
trong việc trị thuỷ dựng nớc.



+ Truyn xây dựng đợc những hình tợng
nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tợng trng
và khái quát cao.


<i>ghi nhí : SGK . 34</i>


<b>III. Lun tËp :</b>


: Häc sinh kĨ diƠn c¶m
(SGK . 34


+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:


- xảy ra liên tiếp


- thiệt hại về ngời và cđa
+ Chđ tr¬ng:


đúng đắn, thiết thựcthể hiện ý nguyện
của cha ông ta xa: không khuất phục
tr-ớc thiên tai dù sức tàn phá của nó khủng
khiếp đến đâu. Hãy tìm cách chế ngự
thiên nhiên bằng tinh thần ý chí của
mình.


KĨ tªn trun < Häc sinh tù lµm.>


<i><b>T</b></i>



<i><b> iÕt 10</b><b> nghĩa của từ</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày d¹y : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Học sinh nắm đợc -Thế nào là nghĩa của từ</b></i>


- Mét sè c¸ch giải nghĩa của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.</b>
<b>- Học sinh: Đọc trớc bài.</b>


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


<b>Kiểm tra bài cũ</b>


Phân biệt từ mợn, từ thuần Việt,
cho ví dụ


Xỏc nh t mn trong 2 câu thơ
sau:


<i>Lối xa xe ngựa hồn thu thảo</i>


<i>Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng.</i>


<i>Bµ Hun Thanh Quan</i>


<b>Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 </b>


SGK


LÊy dÊu hai chấm làm ranh giới,
mỗi chú thích trong SGK gåm
mÊy bé phận.?


Bộ phận nào nêu lên ý nghĩa của
từ?


<i>< Hình thức? Néi dung?</i>


<i>></i>


ThÕ nµo lµ nghÜa của từ ?


?Đọc lại chú thích phần I


?Trong mi chỳ thích trên nghĩa
của từ đã đợc giải thích bng
cỏch no?


<b>Hot ng2</b>



Bài tập nhanh
1.Giải thÝch tõ :
-C©y :


-Thủ cung
-Dịng c¶m :


( thu thảo, lâu đài, tịch dơng)
<b>I. Nghĩa của từ là gì?</b>


<i>-Tập qn : thói quen của một cộng đồng ( địa</i>


phơng, dân tộc,) đợc hình thành lâu đời trong
đời sống, đợc mọi ngời làm theo.


<i>-LÉm liÖt : hïng dũng, oai nghiêm</i>


<i>-Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở</i>


mình nữa.


<i>Nhận xét :</i>


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận : bộ phận từ cần
giải thích và bộ phËn gi¶i thÝch tõ.


Bộ phận giải thích từ đứng sau dấu ( : ) nêu
lên nghĩa của từ.


<i>H×nh thøc : Tõ ghÐp </i>


<i>Néi dung : thãi quen </i>


- NghÜa cña tõ g¾n víi néi dung trong mô
hình.


<b>Ghi nhớ : SGK . 35</b>


Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ,… ) mà từ biểu thị.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ :</b>
Ví dụ :


ỏo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu đặc
biệt ( da thú, sắt,…)nhằm chống đỡ binh khí,
bảo vệ cơ thể.


 Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
Bối rèi : lóng tóng, mÊt b×nh tĩnh,
không biết xử trí thế nào.


*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính nh sau


+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị


+ a ra nhng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.


<b>Ghi nhớ : SGK . 3</b>


Giải thích từ :


- Cây : một loại thực vật có rễ, thân, cành,
lá,rõ rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Nhẵn nhụi :


2.Mỗi dÃy gọi 2 học sinh lên
bảng, giáo viên đa ra một dÃy
từ : 1 học sinh giải nghĩa, học
sinh kia đoán từ.


<b>Hot ng3</b>


<i>Bài 1</i>


<i>Bài 2 Điền từ vào chỗ trống cho</i>


phù hợp


<i>Bài 3 Điền từ vào chỗ trống cho</i>


phù hợp


<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


Giải thích từ


<i>Bài 5 ( SGK .36 )</i>



Häc sinh tù lµm


<i>Bµi 6 (SBT.17</i>
<i> Bµi 7 ( SBT . 17</i>


- Nhẵn nhụi : không sù sì, không nhăm
nhở.


<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK .36)</i>


Học sinh tự xem sau đó ghi lại 5 chú thích
bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích theo cỏch
no.


<i>Bài 2 ( SGK .36 ) </i>


Điền từ :
- Häc tËp :
- Häc lám :
- Häc hái :
- Häc hành :


<i>Bài 3 ( SGK .36 )</i>


Điền từ :


- Trung bình :
- Trung gian :


- Trung niên :


<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


+ Giếng : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.


+ Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp


+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức đáng
khinh )


<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


Mất : giải nghĩa theo cách thơng thờng: khơng
cịn đợc sở hữu, khơng có, khơng thuộc về
mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất sách…)


Giải nghĩa từ “mất” nh nhân vật Nụ:
“Không biết ở đâu” trong trờng hợp này là
không đúng : Vì ống vôi bị rơi xuống đáy
sơng, khơng thể tìm lại đợc có nghĩa là khơng
cịn đợc sở hữu nên dù biết là ở đáy sơng vẫn
là bị mất


<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b>T</b></i>



<i><b> iÕt 11 , 12</b><b> : sự việc và nhân vật</b></i>


<i><b> Trong văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>
A. Mục tiêu


<i><b> Giúp học - Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc,
hành động, vừa là ngời đợc nói tới.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ</b>
<b>- Học sinh: Đọc tríc bµi.</b>


C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b> Hoạt động 1</b>


? Xem xÐt c¸c sù viƯc trong trun
S¬n Tinh- Thủ Tinh?



1.Vua Hïng kÐn rĨ


2.Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đến cầu
hôn


3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4.Sơn Tinh đến trớc đợc vợ


5.Thuỷ Tinh đến sau, tức giận,
dâng nớc đánh Sơn Tinh


6.Hai bªn giao chiến hàng tháng
trời, ci cïng Thủ Tinh thua, rót
vỊ


7.Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh, nhng đều thua
?Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào, và
sự việc kết thúc trong các sự việc.
?Có thể bỏ bớt sự việc cao trào (6)
đi đợc khơng? Vì sao?


?Cho biết các sự việc kết hợp theo
quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự
trớc sau của các sự việc ấy không?
( Phần nay giáo viên ghi bảng đảo
trật tự trớc sau của các sự việc )



?Trong truyện Sơn Tinh đã thắng
Thuỷ Tinh mấy lần? Điều đó thể
hiện ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 2</b>


GV: Trun hay phải có sự việc
cụ thể, chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố


- Nếu kể lại chuyện Sơn Tinh
Thủ Tinh” mµ chØ gåm 7 sù
viÖc nh vËy, truyÖn có hấp dẫn
không? Vì sao?


* Hc sinh tho lun, tr li


<b>I. Đặc điểm cuả sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự </b>


<b>1) Sự việc trong văn tự sự :</b>


a- Xem xÐt c¸c sù viÖc trong trun S¬n
Tinh- Thủ Tinh


+ Sù viƯc khëi đầu (1); sự việc phát triển
(2),(3),(4),(5); sự việc cao trào (6); sù viƯc
kÕt thóc (7).


+ Khơng thể bỏ bớt sự việc nào trong
chuỗi sự việc trên vì nh vậy sẽ thiếu tính liên


tục, vì sự việc sau đó khơng đợc giải thích
rõ.


+Khơng thể thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc vì chúng đợc sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa, kết hợp với nhau theo
quan hệ nguyên nhân – hệ quả : sự việc
tr-ớc giải thích lý do cho sự việc sau. Cả chuỗi
sự việc khẳng định chiến thắng của Sơn
Tinh.


+ Trong truyện Sơn Tinh đã thắng hai lần
và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó là chủ
đề ca gợi chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh.


b. TruyÖn hay phải có sự việc cụ thể, chi
tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:


- Ai làm ( nhân vật là ai)


- Việc xảy ra ở đâu ( địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào ( thời gian)
- Việc diễn biến nh thế nào ( quá
trình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hiểu rõ sự thú vị, sức hấp dẫn, vẻ
đẹp của truyện nằm ở các chi tiết
thể hiện 6 yếu tố đó.


Theo em có thể xố bỏ thời gian và


địa điểm trong truyện này đợc
khơng? Vì sao? Việc giới thiệu Sơn
Tinh có tài có cần thiết khơng? Nếu
bỏ sự việc nhà Vua ra điều kiện kén
rể đi có đợc khơng? Việc Thuỷ
Tinh nổi giận có lý khơng? Lý ấy ở
những sự việc nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV: Sự việc và chi tiết trong văn</b>
bản tự sự đợc lựa chọn cho phù hợp
với chủ đề, t tởng muốn biểu đạt.
<b>?Hãy cho biết sự việc nào thể hiện</b>
mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và Vua Hùng.


?Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì? có thể để
Thuỷ Tinh thắng đợc khơng? Vì
sao?


<b>Hoạt động 4 HS Lập bảng</b>


- Việc kết thúc nh thế nào ( kết quả)


Nu b sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén
rể đi thì sự việc giới thiệu về tài của hai vị
thần sẽ giảm bớt hấp dẫn, và sẽ khơng giải
thích rõ đợc nguyên nhân của xung đột ngay


gắt, quyết liệt giữa hai v thn.


c- Sự việc và chi tiết trong văn bản tù sù
®


ợc lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, t t ởng
muốn biểu đạt.


-Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, ngời
kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu
ghét của mình.


-Chi tiết chứng tỏ ngời kể có thiện cảm với
Sơn Tinh : Sơn Tinh có tài xây luỹ đất ,
chống lũ lụt. Món đồ sính lễ là sản phẩm của
núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ
Tinh.


- Sơn Tinh thắng liên tục: lấy đợc vợ, thắng
những năm về sau.


- Nếu Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần
dân của ngời phải gập chìm trong nớc lũ. Từ
đó ta thấy câu chuyện kể ra nhằm khẳng
định Sơn Tinh và Vua Hùng.


<b>2) Nh©n vËt trong văn tự sự </b>
a- Lập bảng


<i>Nhân vật</i> <i>Tên gọi</i> <i>Lai lịch</i> <i>Tài năng</i> <i><sub>Việc làm</sub></i>



Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18


Sơn Tinh Sơn Tinh ởvùngnúiTảnViên Có nhiều tài lạ Mang sính lễ đến trớc
cầu hơn


Thủ Tinh Thủ Tinh ë miỊn biển Có nhiều tài lạ
Mị Nơng Mị Nơng CongáiVuaHùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ai là nhân vËt chÝnh, cã
vai trß quan träng nhÊt?


- Ai là nhân vật phụ? nhân
vật phụ có cần thiết không?
Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện đợc k nh th no?


<b>Hot ng 5 </b>


?Nêu các việc làm của nhân vật
<i>trong truyện Sơn Thuỷ T inh</i>


BT VN: BT2/39


b- NhËn xÐt:


 Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc kể ra
ở nhiều phơng diện nhất, kể bằng cách gọi tên,
lai lịch, tài năng, việc làm,… nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh thể hiện đợc chủ đề, t tởng


truyện Hai nhân vật chính.


 Những nhân vật cịn lại chỉ đợc nói qua
hoặc chỉ đợc nhắc tên, có vai trị hỗ trợ cho hoạt
động của hai nhân vật chính  Nhân vật phụ.
<b>Ghi nhớ : SGK . 38</b>


- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một cách
cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm
cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả,… Sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biết sao
cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự
việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản. Nhân
vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật đợc thể hiện
qua các mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm,…


<b>II. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK .38) </i>


- Nhân vật Sơn Tinh :


+ việc làm : ngăn chặn dòng nớc lũ, giao


tranh với Thuỷ Tinh


+ vai trò : nhân vật chính


+ ý nghĩa : íc mn chÕ ngù thiªn nhiªn.
……


<b> Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 13</b><b> : sù tÝch hå g¬m</b></i>


TuÇn 4 - Bµi 4



TiÕt 13: Sù tÝch Hå G¬m



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Ngày soạn : ( Hớng dẫn đọc thêm ) </b></i>
<b>Ngày dạy : </b>


A. Mơc tiªu
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh
trong truyện sự tích Hồ Gơm


- Kể lại c truyn.
B. Chun b ca GV- HS:


<b>- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, </b>


<b>- Học sinh: Soạn bµi.</b>


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>GVGiíi thiƯu bµi :</b>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn, ở
nửa đầu thế kỷ XV. Cuộc khởi nghĩa kéo dài trong mời năm “ nằm gai nếm
mật”, “căm giặc nớc thề không cùng sống”, bắt đầu từ lúc Lê Lợi dấy binh ở
Lam Sơn (Thanh Hoá) rồi kết thúc bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại
thắng quân Minh, nhà Lê dời đô về Thăn Long.


- Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân
dân ghi nhớ hình ảnh của Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tợng đài, lễ
hội, mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật dân gian.


- Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú ( 100
truyện su tầm tróng “ Sáng tác dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn- Sở VHTT
Thanh Hoá xuất bản năm 1986). Sự tích Hồ Gơm thuộc hệ thống truyện này. Truyện
chứa đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết hay và đẹp. Đây là một trong những
truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gơm và Lê Lợi.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Kiến thức cần đạt</i>


<b>Hoạt động 1</b>



 TruyÖn cã thÓ chia thành
mấy phần, nội dung từng phần ?


Hc sinh c chú thích


<b>Hoạt động 2</b>


 Vì sao đức Long Qn cho
nghĩa quân Lam Sơn mn gm
thn?


<b>I. Đọc văn bản :</b>


Truyện chia thành 2 phần :


<i>Phn 1 : T u n “ đất nớc” : Long</i>


Quân cho nghĩa quân mợn gơm thần để
đánh giặc.


<i>Phần 2 : đoạn còn lại : Long Quân đòi</i>


gơm sau khi đất nc ht gic.


<i>Tìm hiểu chú thích :</i>


Chú ý các chú thích (1),(3),(4),(6),(12)
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Phần 1 :</b></i>



* Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn
m


ợn g ơm thần:


Gic Minh ụ hộ nớc ta, làm
nhiều điều bạo ngợc, nhân dân căm giận
chúng tận xng tu.


ở vùng Lam Sơn, nghĩa quân nổi
dậy chống lại chúng, nhng buổi đầu thế
lực còn yếu, nhiều lần bị thua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Lờ Li đã nhận đợc gơm
thần nh thế nào ? Cách Long
Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và
Lê Lợi mợn gơm thần có ý ngha
gỡ?


GV:3 lần thả lới, theo dân gian, là
con số nhiÒu.  Tăng sức hấp
dẫn cho chi tiÕt vµ cho câu
chuyện . Cây Đa : Trong tín
ng-ỡng dân gian Việt Nam, cây đa là
cây thần, cây thiªng.


?Trong trun cã nhiỊu chi tiÕt lạ
về cách Long Quân cho mợn gơm.
HÃy chỉ ra những chi tiÕt Êy? Em


hiĨu nh÷ng chi tiÕt Êy cã ý nghÜa
g×?


GV:Ta nhớ lại âm vang tiếng của
cha ông : “ kẻ miền núi, ngời miền
biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng quên lời hẹn.” Nhờ có
gơm thần, nhuệ khí của nghĩa quân
ngày càng tăng, uy danh của nghĩa
quân vang dậy khắp nơi, đánh tan
khơng cịn bóng tên giặc nào trên
đất nớc.


Học sinh đọc : “ Từ đó nhuệ khí…”
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần
đối với nghĩa quân Lam Sơn?


?Khi nào Long Quân cho đòi gơm?


? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn
ra nh thế nào?


Chi tiÕt : ¸nh sáng le lói
giữa mặt hồ xanh


thần để giết giặc. Cuộc khởi nghĩa của
nghĩa quân đợc thần thánh, tổ tiên ng
h, giỳp .


* Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:



-Chng Lờ Thn bt c li gm dới nớc. Lê
Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm vẫn vào lới.
Chàng gia nhập nghĩa quân khởi nghĩa Lam
Sơn. Lỡi gơm khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì
sáng rực lên hai chữ “ thuận thiên” (thuận
theo ý trời). Lê Lợi cùng mọi ngời xem gơm
nhng khơng biết đó là báu vật.


-Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi,
thấy “ ánh sáng lạ” – chính là chi gơm
chạm ngọc ở ngọn cây đa, đã lấy chi gơm
đó về.


 Khi ®em tra gơm vào chuôi th×
võa nh in. Lê Thận nâng gơm lên đầu,
dâng lên Lê Lợi : Đây là Trời có ý phó
thác


* ý nghĩa cách Long Quân cho m ợn g -
ơm thần :


- c li gm dới nớc, đợc chuôi gơm trên
rừng : khả năng đánh giặc cứu nớc của nhân
dân có ở khắp nơi, từ miền sông nớc đến
vùng rừng núi, miền ngợc, miền xuôi cùng
đánh giặc


- Các bộ phận của thanh gơm rời nhau nhng
khi ráp lại thì “vừa nh in” điều đó thể hiện


nguyện vọng cuả nhân dân đồng lịng đánh
giặc.


- Lê Lợi đợc chi gơm, Lê Thận dâng gơm
cho Lê Lợi : khẳng định đề cao vai trò minh
chủ, chủ tớng của Lê Lợi. Gơm sáng ngời
lên hai chữ “ thuận thiên” . Đây là cái vỏ
hoang đờng để nói lên ý muốn của dân. Trời
tức là dân tộc, nhân dân đã giao cho Lê Lợi
và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh
giặc. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng.
<i><b>2. Phần 2:</b></i>


<i>a) Hoàn cảnh Long Quân đòi g ơm:</i>


- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc giặc
Minh.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngơi vua và dời đơ
về Thăng Long.


<i>b) Cách địi g ơm và trao lại g ơm thần:</i>


Nhân dịp vua Lê Lợi ngự thuyền rồng dạo
chơi trên hồ Tả Vọng, một năm sau khi đuổi
hết giặc Minh, Long Quân sai Rùa Vàng lên
đòi lại gơm thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa Vàng
nhô lên, Vua thấy lỡi gơm thần đeo bên ngời


bỗng động đậy. Rùa tiến đến thuyền đòi
g-ơm “……” .Vua trao gg-ơm, rùa đớp lấy và
lặn xuống nớc.


<i><b>3.ý nghÜa cđa trun :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Th¶o ln ë líp</i>


<i><b>ý nghÜa cđa trun ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa
là Lê Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu
cho nghĩa quân) xuất thân là ngời
đánh cá, Đức Long Quân tợng trng
cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.
Các bộ phận của gơm khớp vào
nhau là hình ảnh nhân dân các
vùng, miền, trên dới đồng lòng,
hợp nhau tạo nên sức mạnh. Thanh
gơm ngời sáng sức mạnh chính
nghĩa. Tất cả những chi tiết đó nói
lên ý nghĩa ngợi ca tính chất nhân
dân, tồn dân, chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


GV : Tuy Lê Lợi khơng thuộc
dịng dõi Vua chúa nhng bằng cách
gắn Lê Lợi với Long Quân, Lê Lợi
đợc nghĩa quân tôn làm chủ tớng,
truyền thuyết này đã tôn vinh Lê


Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế nhà Lê sau
khởi nghĩa.


? Em biÕt còn truyền thuyết
nào ở nớc ta cũng có hình ảnh Rùa
Vàng?


?Theo em, hình tợng Rùa
Vàng tợng trng cho ai vµ cho cái
gì ?


<b>Hot ng 3</b>


Vỡ sao tỏc giả dân gian không để
cho Lê Lợi trực tiếp nhận gơm và
chuôi gơm cùng một lúc ?


Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá
thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác
đi nh thế nào?


<b>BTVN :</b>


<i>Bài 3 - SGK. 43</i>
<i>Bài 1,2 - SBT . 20</i>


Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
Giải thÝch nguån gèc tªn gäi hå
Hoµn KiÕm.



.Nhiều truyền thuyết Việt Nam có hình
ảnh Rùa Vàng. Thần giúp Long Qn nhận
lại gơm để thực hiện t tởng u hồ bình của
nhân dân ta.


ThÇn Kim Quy trong truyền
thuyết Việt Nam tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng, tình cảm, trí tuệ của
nhân dân.


<i><b>Ghi nhớ : SGK . 43</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 2 :</i>


Bởi vì nh vậy khơng thể hiện đợc tính chất
tồn diện, trên dới một lòng của nhân dân ta
trong cuộc khởi nghĩa. Thanh gơm Lê Lợi
nhận đợc là thanh gơm thống nhất và hội tụ
t tởng, tình cảm, sức mạnh của ton dõn trờn
mi min t nc.


<i>Bài 3: Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hoá nhng</i>


li tr gm h Gm- Thăng Long. Nếu trả
gơm ở Thanh Hoá, ý nghĩa của truyện sẽ bị
giới hạn. Vì lúc này, Lê Lợi đã về kinh
thành Thăng Long là thủ đô, tợng trng cho


cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả Vọng
của kinh thành Thăng Long mới thể hiện
đ-ợc hết t tởng yêu hồ bình và tinh thần cảnh
giác của cả nớc, của toàn dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 14</b><b> : chủ đề và dàn bài Của</b></i>
<b> bi vn t s</b>
<b>Ngy son : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. Mơc tiªu - Gióp häc sinh :


- Nắm đợc chủ đề và giàn bài của bài văn tự sự. Mối quan
hệ giữa sự việc và chủ đề.


- TËp viết mở bài cho bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ</b>
<b>- Học sinh: §äc tríc bµi.</b>


c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc bài văn và trả lời
câu hỏi.


Sự việc trong thân bài thể hiện
chủ đề hết lòng yêu thơng cứu giúp
ngời bệnh nh thế nào?


Vấn đề đó đợc thể hiện trực tiếp
ở câu văn nào? Ngoài ra, vấn đề của
cốt truyện còn đợc thể hiện gián tiếp
qua việc làm, hành động nh thế nào?


Đó chính là chủ đề của truyện.
Vậy theo em chủ đề là gì?


H·y liƯt kê những sự việc trong
thân bài.


Cả ba sự việc này nói lên phẩm
chất gì của Tuệ Tĩnh?


<b>I. T ỡm hiu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự:</b>


a. ở phần thân bài , Tuệ Tĩnh làm 2 việc.
Từ chối việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu
trớc, vì bệnh ơng ta nhẹ. Chữa ngay cho con
trai ngời nơng dân vì bệnh chú bé nguy


hiểm hơn. Từ chối chữa cho ông nhà giàu
trớc để chữa bệnh cho ngời nghèo.


 Vấn đề đặt ra: Ca ngợi tấm lịng thơng
u và hết lịng vì ngời bệnh của danh
y lỗi lạc đời Trần Tuệ Tĩnh.


 Câu văn “ Ông chẳng những là ngời
hết lịng thơng u giúp đỡ ngời bệnh”.
 Ngồi ra, cịn thể hiện ở việc làm, thái
độ của nhân vật: “dứt khoát trả lời”, đi
chữa bệnh ngay “chẳng kịp nghỉ ngơi”.
<i> Kết luận 1: Chủ đề là vấn đề chủ</i>
yếu mà ngời kể muốn đặt ra trong cốt
truyện


b. Sù việc trong phần thân bài.


Tuệ tÜnh nhËn lêi ®i chữa bệnh cho
một nhà quí tộc


Chuẩn bị đi có một ngời nông dân
khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh
hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé
trớc.


 Chữa xong, trời đã sập tối ơng vội vã
đi chữa bệnh cho nhà q tộc, không
kịp nghỉ ngơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nh vậy những sự việc ở thân bài
và chủ đề có quan hệ nh thế nào?


Trong 3 tên truyện đã cho (SGK.
45 – 2c ), tờn no phự hp, nờu lý
do?


Cho biết bài văn tự sự gồm mấy
phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu
gì của bài văn tự sự?


Học sinh học thuộc lòng.


Hc sinh đọc truyện “ phần
th-ởng ”.


Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?


Truyện này với truyện “ Tuệ
Tĩnh ” có gì giống về bố cục và khác
nhau về chủ đề?


Sù viÖc trong thân bài thú vị ở
chỗ nào?


<i>BTVN : </i>


lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì tiền


bạc, không ham trả ơn.


<i> Kết luận 2: </i>


+ Nhng s vic đem kể phải thống nhất
với chủ đề của câu chuyện.


+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ
với chủ đề của truyện, một phần nào đó bộc
lộ chủ đề của truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc
thái khác nhau.


(2) “ tấm lòng nhấn mạnh khía cạnh
tình cảm của Tuệ Tĩnh


(3) “ y đức” nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa
chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.


c. Dµn bµi cđa bµi văn tự sự :


Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:
<i>- Mở bài : Giới thiệu chung về nhân</i>
vật, sự việc.



<i>- Thân bài : kĨ diƠn biÕn sù viƯc</i>
<i>- KÕt bµi : kĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.</i>
<b>Ghi nhí : SGK . 45</b>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam của
viên cận thần và ca gợi tính thơng minh của
ngời nông dân đã cho tên cận thần một bài
học nhớ đời.


Dµn bµi :


+ Më bµi : “ Mét ngời nông dân dâng
tiến vua


+ Thân bài: Ông ta hai mơi nhăm
roi


+ Kết bài : Nhà vua một nghìn rúp


<i>Ging nhau : đầy đủ 3 phần: mở bi,</i>


thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tÝnh,
kÕt thóc trun bÊt ngê, cã hËu.


<i>Kh¸c nhau : Më bµi cđa “ T TÜnh”</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Bµi 2 ( SGK . 46 )</i>


<i>Bài 3,4 ( SBT . 21)</i> đuổi ra, cịn ngời nơng dân đợc thởng.


<i>Sù viƯc thó vÞ : Lời cầu xin phần thởng lạ</i>


lựng v kt thỳc bt ngờ, ngoài dự kiến của
viên quan và của ngời đọc, nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời nơng dân.



<i><b>Rót kinh nghiÖm</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 15, 16 </b><b> : tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b></i>
<b>Viết bài tập làm vn s mt - nh </b>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>
A. Mục tiêu


<i><b>Giỳp hc sinh : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.</b></i>
B. Chuẩn bị của GV- HS:


b. Gi¸o viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng ph


c. Học sinh: §äc tríc bµi.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KIĨm tra bµi cị : </b>


<b>1.Chủ đè tronmg bài văn tự sự là</b>
gì ?


2. Dµn bµi cđa bµi văn tự sự
gồm mÊy phÇn ? Nhiệm vụ từng
phần là gì ?


<b>Hoạt động 1</b>


GV viết 6 đề lên bảng.


 Lời văn đề (1) đa ra yêu cầu
gì? những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó?


 Các đề (3),(4),(5),(6) khơng
có từ “kể” có phải là đề tự sự
không?


 Cho biết đề yêu cầu làm nổi


bật điều gì?


 Trong các đề trên, đề nào
nghiêng về tờng thuật, đề nào


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự</b>
<b>sự :</b>


<b>1. Đề văn tự sự :</b>
Yêu cầu của đề (1):


+ Kể


+ Câu chuyện em thích
+ Bằng lời văn cđa em


 Đề (3),(4),(5),(6) khơng có từ “ Kể”
nhng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của đề
giống nh một nhan đề của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nghiêng về kể ngời, đề nào kể việc.
 Nh vậy, các em vừa thực hiện
bớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu đề là phải
làm những việc gì?


<b>Hoạt động 2</b>


 Trun “ Th¸nh Giãng”


 Đề đã đa ra những yêu cầu


nào buộc em phải thực hiện? Em
hiểu yêu cầu ấy nh thế nào?


 Thích nhân vật nào? sự việc
nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì?


 Kể chuyện quan trọng nhất là
xác định chỗ bắt đầu và kết thúc.


 Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),(3),
(5) ; tờng thuật (4)


<i> Kết luận 1 : Khi tìm hiểu đề văn</i>
tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời của đề để nắm
vững yờu cu ca bi.


<b>2. Cách làm bài văn tự sù :</b>


<i>Cho đề văn : “ Kể một câu chuyện em</i>


<i>thÝch b»ng lêi văn của em.</i>


Hóy tỡm hiu đề, lập ý và lập giàn bài
theo cỏc bc sau:


a) Tỡm hiu :


Đề bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện



+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em


b) Lập giàn ý: là xác định nội dung sẽ
viết theo yờu cu ca .


<i>Nhân vật : Gióng, vợ chồng ông bà</i>


lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc ¢n.
 <i>Sù viƯc :</i>


+ đứa trẻ lên 3 vẫn khơng biết nói
biết cời


+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm
ngời tài giỏi để đánh giặc.


+ viƯc Gióng lớn nhanh trở thành
tráng sĩ.


<i>ý nghĩa ( chủ đề ) : ca gợi ngời anh</i>


hùng làng Gióng, ca gợi sức mạnh của nhân
dân trong việc chống giặc ngoại xâm.


c) Lp gin ý l sp xếp sự việc gì nên kể
trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý nh ca ngi vit.



<i>+ Mở bài: Giới thiệu nhân vËt</i>


Đời Vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão sinh đợc một con trai, đã
lên ba mà vẫn khơng biết đi, biết nói, biết
c-ời.


<i>+ Th©n bài : Trình bày diễn biến sự việc</i>
Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt,


roi sắt.


Gióng ăn khỏe, lớn nhanh


 Khi ngựa săt, roi sắt đợc đem đến,
Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng sĩ,
cỡi ngựa cầm roi ra trận.


 Thánh Gióng xơng trận đánh giặc.
 Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 Tõ nh÷ng câu hỏi trên, em có
thể rút ra cách làm bài văn tự sự nh
thế nào?


<b>Hot ng 3</b>


ngựa bay về trời.


<i>+ Kết bài: Vua nhớ công ơn, phong là</i>


Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay ở
q nhà.


<b>d) TËp viÕt lêi kĨ:</b>


Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về một
nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt để phù
hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời viết đã
lựa chọn.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>
<b>II. Lun tËp :</b>


Lập giàn ý cho đề bài sau:


<i>KĨ l¹i truyền thuyết : Bánh chng, Bánh</i>


<i>giầy bằng lời văn của em.</i>


+ Mở bài : Lang Liêu là con thứ của vua
Hùng.


Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ làm
lụng.


Sù viÖc : Vua mn trun ng«i
nhng cha biết lựa chọn ai.


+ Thân bài :



Các lang tìm sơn hào, hải vị


Lang Liờu nm m thy thn mách
bảo : lấy gạo và đỗ xanh, lá dong
làm bánh.


 Lang Liêu dâng 2 thø b¸nh, vua
võa ý.


+ Kết bài : + Lang Liêu đợc chọn làm
ng-ời nối ngơi.


+ Từ đó có tục làm bánh
chng, bánh giầy vào ngày Tết.


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà : </b>


- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* Yêu cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( Tình huống truyện )


+ Thân bài : DiÕn biÕn sù viƯc
+ KÕt bµi : Sù viƯc kÕt thóc
( Nªu ý nghÜa cđa chun )


-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định
rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa



- Dùng từ chính xác diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm
xúc khi kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>T</b></i> <i><b>iÕt</b></i>
<i><b>17,</b></i>
<i><b>18 </b></i>
<b>:</b>


<b>KiÓm tra tập làm văn số 1</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>a. Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


<b>- Củng cố lại kiến thức về văn tự sự , nắm chắc khái niệm và cách làm bài kể</b>
chuyện tởng tng v i thng .


<b>- Rèn kỹ năng viết văn b¶n tù sù . </b>
<b> B / ChuÈn bÞ : </b>


Thầy : ra đề kiểm tra


Trò : ôn tập , chn bÞ giÊy kiĨm tra
<b> C / Tiến trình lên líp : </b>


1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :



<i><b>I.Đề bài : “ Hãy kể lại một truyện truyền thuyết đã học trong chơng trình ngữ văn 6 mà</b></i>


<i>em thÝch nhÊt . </i>


<b>II / Yêu cầu </b>


<b>- GV : c , chép lên bảng </b>
<b>- HS : chép đề vào giấy .</b>


<b>- Hs tìm hiểu đề theo từng bớc </b>


<b>- Hs tìm ý , lập dàn ý cho bài văn gồm 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài . </b>
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật ( tình huống nảy sinh câu chuyện )


+ Thân bài : Kể diễn biến sự việc .


+ Kết bài : Sự việc kết thúc ( nêu ý nghĩa cđa trun )


=> Chú ý : khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác
định rõ nhân vật , sự việc khởi đầu kết thúc có ý nghĩa .


. Đung từ chính xác để diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng
cảm xúc khi kể .


<b>- Quan sát học sinh làm bài .</b>
4. Híng dÉn vỊ nhµ :


+ ChuÈn bÞ “ Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ “
<b> Rót kinh nghiƯm : </b>



Tn 5 - Bµi 5



TiÕt 17, 18 : KiÓm tra tËp làm văn số 1


TiÕt 19 : Tõ nhiỊu nghÜa vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 19 </b><b> : tõ nhiỊu nghÜa vµ</b></i>


<b> hiƯn tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>a. Mơc tiªu :</b>


Học sinh cần nắm đợc:


 Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghĩa
Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


d. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


e. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc bài thơ “
Những cái chân” – Vũ Quân
Phơng.


 VD : Từ “ mắt” đợc dùng
trong những câu văn.


 Em nhËn thÊy điểm
chung giữa các nghĩa của từ
mắt là g×?


 T×m mét sè tõ chØ cã mét
nghÜa.


<b>I. Tõ nhiỊu nghÜa:</b>


<i><b>1. Bµi tËp 1 : Tõ “ch©n” có các nghĩa</b></i>
nào?


B phn dới cùng của cơ thể ngời
hay động vật, dùng để đi, đứng.( đau chân,
nhắm mắt đa chân)


 Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,


tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền : chân
t-ờng, chân núi, chân răng,…


 Tõ chân có nhiều nghĩa.


<i><b>2. Bài tập 2 : Tìm thêm mét sè tõ cã nhiỊu</b></i>
nghÜa.


 Mắt thì ngày cũng nh đêm, lúc nào
cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu nh buồn
ngủ mà không ngủ đợc.


 Những quả na đã bắt đầu nở mắt
 Gốc bàng to quá, cú nhng cỏi mt
to hn gỏo da.


Điểm chung giữa các nghĩa là:


chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc hình thoi
<i><b>3.Bài tËp 3 :</b></i>


Tõ chØ cã 1 nghÜa : luËt, häc sinh, to¸n
häc, gỗ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tìm mối liên hệ giữa các
nghĩa cđa tõ “ ch©n”


 Trong mét c©u cơ thĨ,
mét tõ cã thĨ cã mÊy nghÜa?



 Học sinh dựa vào những
nghĩa bên để xác định nghĩa của
từ bụng trong từng câu đã cho.


 Học sinh đọc kỹ từng
câu, xác định nghĩa của từ “
chín” trong câu rồi điền số
thích hợp vào ơ trống.


<b>II. HiƯn t ỵng chun nghÜa cđa tõ :</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1 : </b></i>


 Điểm chung giữa các nghĩa của từ
chân: bộ phận díi cïng cđa ngêi, vËt.


 Trong một câu cụ thể, một từ có một
nghĩa: có thể là nghĩa chính, có thể là nghĩa
chuyển. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đa
vào văn cảnh.


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 : (SGK . 56) </i>


Tríc hÕt t×m ba tõ chØ bé phËn con ngời.
Ví dụ : đầu, mắt, lỡi.


Tìm các vÝ dơ vỊ sù chun nghÜa cđa
chóng:



+ đầu  đầu bàn, đầu làng, đầu đờng,…
+ mắt  mắt tre, mắt dứa, mắt bão,…
+ lỡi  lỡi dao, lỡi liềm, lỡi cày,…


<i>Bµi 3 ( SGK . 57 ) </i>


 Những từ có khả năng vừa chỉ cơng
cụ làm việc, vừa chỉ việc sử dụng cơng cụ đó :
cuốc, cày, bừa, cào, bào,…


 Những từ vừa có khả năng chỉ hành
động vừa chỉ đơn vị – nh kết quả của hành
động đó: gói, nắm, bó,


<i>Bµi 4 ( SGK . 57 ) </i>


Bụng : - một bộ phận của cơ thể ngời hoặc
động vật chứa ruột, dạ dày,


- Bụng con ngời đợc coi là biểu
t-ợng của ý nghĩ, tỡnh cm sõu kớn i vi ngi,
vt.


- Phần phình to ở một số vật ( bụng
chân)


<i>Bài 5 ( SBT . 24 )</i>


- Vờn cam chín đỏ (1)



- Trớc khi quyết nh phi suy ngh cho
chớn.(3)


- Ngợng chín cả ngời (4)


- Cơm sắp chín, có thể dọn cơm đợc rồi
(2)
<i><b> T</b><b> iết 20 </b><b> : lời văn , đoạn văn tự sự</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a. <b>Mơc tiªu</b>
Gióp häc sinh :


 Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong
đoạn văn.


 Xây dựng đợc một đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.
 Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu


nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn
văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


f. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


g. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc đoạn văn (1)
và (2), SGK /58.


 Các câu văn đã giới thiu
nhõn vt nh th no?


Câu văn giới thiệu nhân vật
thờng dùng những từ gì, cơm tõ
g×?


 Học sinh đọc đoạn văn
SGK/59


 Đoạn văn đã dùng những từ
gì để kể về hành động của nhân
vật? Các hnh ng ck ra theo
th t no?


<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i><b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật:</b></i>


on (1) gồm có hai câu, mỗi câu giới
thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa,
không thiếu.



VD : Hùng Vơng thứ 18 có một ngời
con gái tên là Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa,
tính nết dịu hiền.( một ý giới thiệu về Hùng
Vơng, một ý giới thiệu về Mị Nơng.)


 Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng
định Mị Nơng ngời đẹp nh hoa,… vua cha
muốn kén một ngời chồng thật xứng đáng.


Đoạn 2 gồm 6 câu. Câu văn trên thờng
dùng chữ “ là”, “ có” , Đoạn (2) mỗi câu có
nhiều động từ gây ấn tợng mau lẹ.


<i>KL 1 : </i>


Khi kể ngời thì có thể giới thiệu tên,
họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý
nghĩa của nh©n vËt.


 Khi kể về việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả và sự thay đổi do các
hành ng y em li.


<i><b>2. Lời văn kể việc :</b></i>


on văn gồm rất nhiều động từ chỉ
hành động của nhân vật, các hành động đợc
kể theo thứ tự trớc sau, có sự thay đổi trong
hành động của nhân vật.



<i>KL 2 : Khi kĨ viƯc th× kĨ về các hành</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hc sinh đọc lại các đoạn
văn và trả lời câu hỏi.


 Hãy cho biết mỗi đoạn văn
biểu đạt ý chính nào? Tại sao
ng-ời ta gọi đó là câu văn chủ đề?


 Để dẫn đến đợc ý chính ấy,
ngời kể đã dẫn dắt từng bớc bằng
cách kể các ý phụ nh thế nào? chỉ
ra các ý phụ và mối quan hệ của
chúng với ý chính?


 GV nói rõ hơn về câu chủ
đề.


 GV giúp học sinh rút ra
những điều đáng ghi nhớ.


 Mỗi đoạn văn kể về điều gì?
Hãy gạch dới câu chủ đề có ý
quan trọng nhất của mỗi đoạn.
Các câu triển khai theo thứ tự
nào?


các hành động ấy đem lại.
<i><b>3. Đoạn văn :</b></i>



 Đoạn (1) biểu đạt ý : Vua Hùng
kén rể. Muốn kén rể thì phải kể vua có con
gái đẹp, sau mới có lịng yêu thơng, có ý
kén rể tài giỏi. Nếu đảo lại : “ Vua Hùng
muốn kén một chàng rể thật xứng đáng vì
ơng có một ngời con gái ngời đẹp nh hoa,
tính tình hiền dịu.”, thì đó là văn giải thích
chứ khơng cịn là văn kể nữa. Văn kể phải
kể sự việc theo thứ tự có trớc, có sau, có dẫn
dắt thì ngời đọc mới cảm đợc.


 Đoạn (2) biểu đạt ý : có hai ngời
đến cầu hôn, đều có tài lạ nh nhau, đều
xứng đáng làm rể Vua Hùng. Muốn nói đợc
ý này thì phải giới thiệu từng ngời, phải dẫn
dắt. Họ đều có tài nhng khơng giống nhau.


 Đoạn (3) biểu đạt ý : Thuỷ Tinh
dâng nớc đánh Sơn Tinh. Muốn diễn đạt ý
này, ngời kể phải kể trận đánh theo thứ tự
tr-ớc sau, từ nguyên nhân đến kết quả trận
đánh.


 Mỗi đoạn văn thờng có một ý chính,
diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
Muốn diễn đạt ý ấy, ngời viết phải biết cái
gì nói trớc, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt
thì mới thành đợc đoạn văn.


<b>ghi nhí : (SGK . 59)</b>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK . 60 )</i>


 Đoạn (a): ý của đoạn thể hiện ở câu :
“ cậu chăn bò rất giỏi”, đợc thể hiện ở một
số ý phụ nh sau:


 Chăn suốt ngày từ sáng đến tối
 Dù nắng, ma nh thế nào bò đều
đợc cho ăn căng bụng.


 Đoạn (b) ý nói về hai cơ chị hay hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ
Dừa tử tế. Muốn nói đợc ý này phải dẫn dắt
từ chỗ : “ Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả”,
nghĩa là do thiếu ngời, con gái phú ông
cũng phải làm việc đa cơm cho Sọ Dừa. Nếu
không ngời ta sẽ thắc mắc : Phú ông giàu
thế, tôi tớ đâu mà bắt ba cô con gái đa cơm
cho đứa chăn bị? Câu (1) đóng vai trị dẫn
dắt, giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HÃy viết câu giới thiệu các
nhân vật Thánh Gióng, Lạc Long
Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.


GV gi ý vận dụng một số
kiểu câu giới thiệu nhân vật đã
biết. Mỗi học sinh viết ít nhất một


câu vào giấy, GV kiểm tra xem
học sinh có làm hay không, gọi
học sinh đọc, đánh giá, sửa lại
nếu sai.


 GV gỵi ý häc sinh : bắt đầu
viết từ khi xứ giả dắt ngựa, roi sắt
tới, Thánh Gióng vơn vai thành
tráng sĩ.


tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau nói
rõ cái tính trẻ con Êy biĨu hiƯn nh thÕ nµo.


<i>Bµi 3 ( SGK . 60 )</i>


VD : Tuệ Tĩnh là một thầy thuốc rất
th-ơng ngời. Một lần, ông sắp đi xem bệnh cho
một nhà q tộc trong vùng, thì bất ngờ có
hai vợ chồng nông dân khiên đứa con bị ngã
gãy đùi đến, mếu máo xin ơng chạy chữa,


<i>Bµi 4 ( SGK . 60 )</i>


Khi sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt đến, chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn
trợng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo
giáp sắt, cầm roi sắt, nhảy lên mình ngựa.
Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng
đến nơi có giặc, đánh hết lớp này đến lớp


khác, giặc chết nh rạ.


<i><b>TiÕt 21, 22 : văn bản : thạch sanh.</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mơc tiªu</b>


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm
tiểu biểu của nhân vật dũng sĩ


 Kể lại đợc truyện ( kể đợc những chi tiết bằng ngôn ngữ ca hc sinh)
B. Chun b ca GV- HS:


h. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
i. Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Giíi thiƯu bµi :</b></i>


Thật khó có thể tìm thấy trong kho tàng truyện cổ dân gian một tác phẩm vừa lớn
về đề tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật và chặt chẽ, hoàn chỉnh về


kết cấu nghệ thuật nh truyện Thạch Sanh. Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc mơ niềm tin
của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của
cốt truyện và nhiều chi tiết thần kỳ làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ ngời đọc,
ng-ời nghe.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


TuÇn 6 - Bµi 6



TiÕt 21, 22 : Văn bản : Th¹ch Sanh.


TiÕt 23 : Ch÷a lỗi dùng từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Hc sinh c, GV uốn
nắn cách đọc cho học sinh.
 Học sinh giải thích một
số từ khó trong văn bản,
đọc câu văn chứa từ đó.
 Liệt kê những sự việc
chính?


 Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh có gì khác
th-ờng?


<b>I. § äc - kĨ văn bản :</b>
<i>1. Đọc:</i>


<i>2. Chú thích:</i>
<i>3. Kể tóm tắt :</i>



Hai vợ chồng già tốt bụng hiếm con : Ngọc
Hoàng sai thái tử đầu thai xuống làm con.


Ngời vỵ mang thai mÊy năm rồi sinh con
trai.


Sớm må c«i cha mĐ, Thạch Sanh tự kiếm
sống nuôi thân. Đợc thần dạy võ nghệ, và truyền
các phép thần th«ng.


 Ngời hàng rợu Lý Thơng gạ Thạch Sanh kết
nghĩa anh em để lợi dụng.


 Th¹ch Sanh ®i canh miÕu thê thay Lý
Th«ng, chÐm ch»n tinh ®em vỊ.


 Lý Thơng lừa chàng lấy đầu u quái nộp
vua để đợc phong quận công.


 Trong ngày lễ kén chồng, công chúa bị đại
bàng quắp đi. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn
trúng đại bàng và tìm ra chỗ ở của nó.


 Thạch Sanh giúp Lý Thông bắn chết đại
bàng cứu công chúa.


 Lý Thông độc ác lấp hang hại chàng để cớp
công, lấy công chúa.


 Trong hang của đại bàng, Thạch Sanh đã


cứu đợc Thái Tử, con vua Thuỷ tề, đợc ban cây
đàn thần.


 Hồn chằn tinh và đại bàng tìm cách hại
Thạch Sanh, chàng bị bắt vào ngục.


 Từ khi đợc cứu thoát về cung, cơng chúa
khơng nói, khơng cời nhng khi nghe tiếng đàn của
Thạch Sanh thì cời nói vui vẻ.


 Thạch Sanh đợc giải oan, mẹ con Lý Thông
bị sét ỏnh cht.


Thạch Sanh lấy công chúa.


Tc gin khụng lấy đợc cơng chúa, hồng tử
các nớc ch hầu đem quân đánh nớc ta.


 Thạch Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm
thần quy phục quân sĩ 18 nc. Chng c vua
nh-ng ngụi.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
Nhân vật Thạch Sanh.


<i>a) S ra i v ln lên của Thạch Sanh :</i>


Sù b×nh thêng :


+ Là con của gia đình nơng dân tốt bụng.


+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
Sự khác thờng :


+ Ra đời do Ngọc Hồng sai Thái tử xuống
đầu thai làm con.


+ Bµ mẹ mang thai nhiều năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Qua chi tiÕt nµy, nhân
dân ta muốn thể hiện điều
gì?


S ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh giống những
nhân vật cổ tích nào ?


 Trớc khi kết hôn với
công chúa, Thạch Sanh gặp
những thử thách nào? ngời
gây ra thử thách đó là ai ?
 Sau mỗi thử thách tính
cách hai nhân vật đợc bộc
lộ nh thế nào ?


 Những lần bị Lý Thơng
và u qi hãm hại, Thạch
Sanh khơng có ơng bụt hiện
lên giúp đỡ nhng Thạch
Sanh lại có trong tay những
phơng tiện kỳ diệu ( cung


vàng, đàn thần, niêu cơm
thần). Chi tiết này có ý


 Nh vËy, Th¹ch Sanh võa cã nguån gốc thần
tiên, lại vừa là một con ngời bình thờng : cã cha
mĐ, tªn ti, quê hơng, nghề nghiệp - điều này
không phải nhân vật cổ tích nµo cịng cã.


 Nhân dân muốn tơ đậm thêm tính chất kỳ lạ,
đẹp đẽ cho nhân vật : nhân vật ra đời và lớn lên kỳ
lạ nh vậy, tất sẽ lập đợc chiến cơng.


Sọ Dừa, Vua ếch,…  Đó là đặc điểm phổ biến
và nổi bật của các nhân vật chính diện trong
truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,…), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lợc mời tám nớc
ch hầu) – kế thừa và phát triển những sáng tạo về
nội dung và nghệ thuật của thần thoại, truyn
thuyt.


2. Những thử thách đ/v Thạch Sanh Thủ đoạn
của


Lý Th«ng
 Må c«i cha mĐ, sèng ë tóp lỊu


dới gốc đa, kiếm củi ni thân
 Chứng tỏ Thạch Sanh là ngời
chăm lao động, nghị lực, có sức


khỏe.


GV : gia tài, vốn liếng của
chàng trai mồ cơi chỉ có 2 thứ :
cây rìu và gốc đa. Tuy rằng
nghèo nàn, ít ỏi, nhng nh thế
Thạch Sanh đã có điều kiện cơ
bản lúc đầu : con ngời với sức
khỏe, tài năng, nghị lực, công cụ
lao động và mảnh đất quê hơng
để từ đó mà lm nờn tt c.


Phải đi canh miếu, diệt chằn
tinh, bị Lý Thông cớp công bản
tính thật thà, chất phác, dũng
cảm không nề hà việc khó.


Chin đấu với đại bàng cứu
công chúa và thái tử  khâm phục
sự dũng cảm quên mình vì ngời
bị nạn. chàng là một dũng sĩ có
tinh thần nghĩa hiệp, làm ơn
không màng trả ơn.


 Bị oan và bị vào ngục : dung
tiếng đàn để vạch mặt kẻ vong
ơn bạc nghĩa đấu tranh để bảo vệ
cơng lý.


¢m mu lợi


dụng sức
khẻo của
Thạch Sanh
làm lợi cho
mình.


Lừa dối
Thạch Sanh
đi chết thay,
cớp công
Thạch Sanh,
một m×nh
h-ëng vinh hoa,
danh väng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nghĩa gì?


Kể tóm tắt kÕt thóc
trun, kÕt thúc muốn thể
hiện điều gì ?


ViƯc Th¹ch Sanh tha
cho hai mÑ con Lý Th«ng
thĨ hiƯn phÈm chất gì của
Thạch Sanh?


NhËn xÐt vÒ tÝnh cách
giữa Thạch Sanh và Lý
Thông.



Thạch Sanh thuộc kiểu
nhân vật cổ tích nào?


Thảo luận : ý nghĩa của
truyện.


u tranh với mời tám nớc
ch hầu bằng cây đàn và niêu
cơm.


 Nhờ những phơng tiện kỳ diệu cùng với tài
năng, và sự dũng cảm, Thạch Sanh đã vợt qua đợc
những khó khăn, thử thách và lập nên những kỳ
tích phi thờng. ở nhân vật Thạch Sanh, cái bình dị
gắn với cái phi thờng, sức ngời kết hợp với sức
thần một cách chặt chẽ, hài hoà.


GV : Cây đàn thần  tiếng đàn hồ bình, nhân
đạo, tiếng nói của tình u và cơng lý.


 Kết thúc có hậu, nhân dân muối nói lên ớc
mơ của mình : cái thiện bao giờ cũng chiến thắng
cái ác. Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.


 Thạch Sanh là ngời tốt bụng, nhân hậu.
Cáchữ sự của Thạch Sanh là là ý đồ nghệ thuật rất
độc đáo của tác giả dân gian, làm cho tính cách
nhân vật phát triển nhất qn và hồn hảo.


 Trong truyện, Thạch Sanh có nhiều loại kẻ


thù khác nhau, nhng kẻ thù chủ yếu, nguy hiểm và
lâu dài nhất là Lý Thông. Lý thông đối lập với
Thạch Sanh, đó là sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, lao động và bóc lột, thật thà và xảo trá, vị tha
và vị kỷ, anh hùng và bạc nhợc, cao thợng và thấp
hèn.


<b>III. Tæng kÕt :</b>


 “ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về ngời
dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cứu ngời bị
hại, vạch mặt kẻ vong ơn bội nghĩa và chống
giặc ngoại xâm.


 Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo
đức, công lý xã hội và lý tởng nhân đạo, u
hồ bình của nhân dân ta.


 Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng thần
kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa.


<b>IV . LuyÖn tập : </b>


Kể diễn cảm từng đoạn và truyện.
<i><b>Rút kinh nghiÖm</b></i>


<i><b>TiÕt </b><b> 23 :</b><b> chữa lỗi dùng từ</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 Có ý thức tránh lỗi khi dựng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


j. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


k. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 T×m tõ ng÷ cã nghĩa
giống nhau?


Việc lặp lại nh÷ng tõ
gièng nhau gi÷a 2 ví dụ có gì
khác nhau?


Em có thể sửa câu văn
thế nào?



<i>Bài tập ( 68) </i>


Nhng t nào dùng
khơng đúng?


 Nguyªn nhân mắc lỗi
trên là gì?


HÃy lợc bỏ những từ
ngữ trùng lặp.


<b>I. Lặp từ :</b>


<i>a) Tre - tre ( 7 lần )</i>


<i> Giữ - giữ ( 4 lần )</i>


<i> Anh hïng- anh hïng ( 2 lÇn)</i>


 Việc lặp nhằm mục đích nhấn mạnh ý : cây
tre Việt Nam gắn bó với đời sống lao động và
chiến đấu, tạo nhịp điệu hài hồ nh một bài thơ
cho văn xi.


<i>b) Truyện dân gian - truyện dân gian</i>
Đây là lỗi lỈp tõ


 Sửa : Em thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kỳ ảo.



<b>II. LÉn lén c¸c tõ gần âm :</b>


Từ dùng sai : tham quan, nhấp nháy
thăm quan, nhấp nháy.


Do lẫn lộn các từ gần âm.
<b>III. Luyện tập :</b>


<i>Bài 1 ( SGK . 68 )</i>


a. Bỏ bạn Lan cuối câu, bạn, ai, cũng, rÊt
lÊy, lµm.


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ
đều là những ngời có phẩm chất tốt đẹp.


c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình
con ngời trởng thành ( lớn lên)


<i><b>Tiết </b><b> 24 :</b><b> trả bài làm văn số 1.</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>a. Mơc tiªu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn
dắt giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng


thú. Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.


B. Chn bÞ của GV- HS:


l. Giáo viên: chấm bài và thống kê các u nhợc điểm trong
bài viết của học sinh


m. Học sinh: ôn tập cách làm bài văn tự sù


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1 . ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra bµi cũ : ( Kết hợp khi trả bài )
3. Bµi míi :


I / Đề bài :


- Giỏo viờn yờu cu hs đọc đề – giáo viên ghi lên bảng “ Em hãy kể lại một câu chuyện
đã học mà em thích nhất “


II / Néi dung cđa thĨ lo¹i :


? Đọc kĩ đề và gạch dới những từ ngữ quan trọng ?
? Nội dung đề bài yêu cầu em làm gì ?


- Kể lại – truyện - đã học – em thích nhất .
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt ?
- Tự sự


? Nhắc lại tự sự là gì ?



- Trỡnh by chuỗi các sự việc – sự việc này nối tiếp sự việc kia dẫn đến sự việc kết thúc
-> có ý nghĩa .


? Để làm bài văn theo yêu cầu trên em phái làm gì ?
- Xác định câu chuyện em thích


- Nh©n vËt trong trun ? ai là nhân vật chính ?


+ Nhân vật đợc giới thiệu ntn ? ( tên , lai lịch , tài năng , hình dáng , việc làm )
- Sự việc đợc kể là sự việc gì ? ( Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả )


- Kể lại các nhân vật sự việc nhằm mục đích gì?


? Muốn kể truyện hay hấp dẫn ngời đọc em phải làm ntn ?


- Kh«ng sao chép , không kể lại nguyên bản theo sgk mà dùng lời dẫn của mình và phải
biết lồng cảm xúc khi kĨ .


? Em h·y nªu râ bè cơc cđa bµi viÕt ?
- Bµi viÕt cã bè cơc 3 phần


1. Mở bài : Nêu lí do thích truyện


Câu chuyện em định kể là câu chuyện nào ?
2. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự
3. Kết bài : ý nghĩa của câu chuyện


C¶m nghÜ cđa em về câu chuyện
III / Nhận xét kết quả bµi viÕt :



1. Ưu điểm : Phần lớn các em nắm đợc nội dung câu chuyện ( chọn kể )
Một số ít em viết chữ rõ ràng sạch đẹp


Biết kể lại câu chuyện theo tr×nh tù
Có sáng tạo trong ngôn ngữ kể


Biết bộc nộ thái độ đơíi với nhân vật và sự việc trong truyện


2. Tån tại : Đa số các em cha hình thành kĩ năng kể chuyện bằng lời văn của mình
+ Cßn sao chÐp nguyên văn câu chuyện theo sgk


+ Gạch đầu dòng : Kể lại những sự việc chính -> bài viết rời rạc ch a liỊn
m¹ch


Bè cơc bµi viÕt cha râ rµng
Viết tắt , viết chữ số khi lµm bµi
ViÕt sai chính tả , sai dấu câu


IV / Tr bài : Giáo viên chọn bài làm khá nhất đọc mẫu , nêu u điểm của bài viết
- Cách m bi cỏch dn truyn


- Cách nêu cảm nghÜ vỊ c©u chun …..


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

KÕt quả Số bài %
§iĨm 9,10


§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
Điểm 3,4



Điểm o,1,2


4. Hớng dẫn về nhà


- Ôn lại : tự sự phơng thức tự sự , sù viƯc , nh©n vËt
- Dàn bài văn tự sự


- Soạn bài “ Em bÐ th«ng minh “
* Rót kinh nghiƯm :




<i><b>TiÕt </b><b> 25,26 :</b><b> em bé thông minh</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh</b> :</i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh”
và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong
truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


n. Gi¸o viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
o. Học sinh: Soạn bài.





C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi :</b>


<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhân vật thơng minh là nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt
Nam và thế giới. “Em bé thơng minh” là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần
nh khơng có yếu tố thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẩu
truyện – nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), từ đó
bộc lộ sự thơng minh, tài trí hơn ngời. “ Em bé thơng minh” là một loại truyện
“ Trạng”, đề cao trí khơn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo đợc những tiếng
cời vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm thuý của nhân
dân trong đời sống hàng ngày.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


Tuần 7 - Bài 7



Tiết 25,26 : Em bÐ th«ng minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Học sinh đọc lần lợt
bốn đoạn trong văn bản ( mỗi
đoạn là một lần thử thách )



 Học sinh kể theo từng
đoạn nh phần 1. Sau đó tập kể
cả truyện.


 Mở đầu truyện kể về
sự việc gì? ( Sự việc đó giúp
em hiểu điều gì ?)


 Vua tìm ngời tài giỏi
bằng cách nào?


Hình thức này có phỉ
biÕn trong trun cỉ tích
không? Tác dụng cđa h×nh
thøc nay.


 Sự mu trí thơng minh
của em bé đợc thử thách qua
mấy lần?


 Häc sinh kể lại thử
thách lần 1.


 Hoàn cảnh thử thách
có gì đặc biệt?


 Viên quan ra câu đố
gì? Em hãy phân tích mức độ
ối ăm của câu đố.



 Em bé giải đố nh thế
nào? lời giải đố bất ngờ, thú
vị khơng?


<b>I. §äc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc :</b>


<i>on 1 : T u đến “ về tâu vua”</i>


<i>Đoạn 2 : tiếp theo đến “ ăn mừng với nhau</i>


råi”


<i>Đoạn 3 : tiếp theo đến “ ban thởng rất hậu”</i>
<i>Đoạn 4 : tiếp theo n ht.</i>


<b>2. Chú thích :</b>
<b>3. Kể :</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


1. Hình thức thử tài nhân vật trong truyện cổ
tích


Vua sai viên quan đi tìm ngời tài giỏi ra
giúp nớc


Vua dựng cõu th ti


Đây là chi tiết rất phổ biến trong truyện dân


gian ( VD : Trạng Quỳnh, bánh chng bánh giầy )


<i> Tác dông: </i>


 Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất ( Theo truyện cổ dân gian,
câu đố đóng vai trị quan trng trong vic th
ti)


Tạo tình huèng cho cèt truyÖn phát
triển


Gây hứng thú, hồi hộp cho ngời nghe.
2. Em bé thông minh và những cuộc thử thách
<i>a) Cc thư th¸ch thø nhÊt :</i>


 Hồn cảnh : Hai cha con ngời nông dân
đang cày ruộng, đập đất  hoàn cảnh bất ngờ với
cả viên quan và cậu bé, với ngời hỏi và ngời trả
lời.


 Câu đố : Trâu cày đợc mấy đờng mỗi
ngày


<i> Câu đố thật oái ăm : bất ngờ, đột ngột với </i>
ng-ời đợc hỏi, không ai đi cày lại đếm 1 ngày cày
đ-ợc bao nhiêu đờng  ngời cha bất ngờ tới mức ngẩn
ngời cha biết trả lời thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

 Lần thử thách thứ 2 do


ai ra câu đố. Tính chất mức độ
của lần thử thách này nh thế
nào?


 Câu đố có gì đặc biệt?


 Trớc thử thách đó, em
bé thể hiện trí thơng minh nh
thế nào?


 Lần tiếp theo Vua thử
thách cậu bé điều gì? mục
đích của nhà vua là gì khi
muốn cậu bé làm thịt chim
dọn 3 mâm cỗ?


 Em bé đã có cách giải
đố rất thơng minh. Hóy ch ra
iu ú.


Cuộc thử thách lần này
có gì khác với những lần trớc?


Cỏch gii đố của em
hay ở chỗ nào?


 Nhận xét về mức độ
của những lần thử thách, điều
đó có ý ngha gỡ?



một ngày tính là bao nhiêu tiếng.


<i>Gii : bất ngờ, thú vị</i>


+ bất ngờ : ngời cha từng trải bế tắc, ngời con
mới chừng 7 , 8 tuổi lại trả lời đợc.


+ Lý thú : cách giải đố đặc biệt, em bé không
trả lời câu hỏi của viên qua mà hỏi vặn lại quan 
em đã xoay chuyển hẳn từ thế bị động  chủ động :
đẩy thế bí về ngời ra câu đố : gậy ụng p lng
ụng.


<i>b) Lần thử thách thứ hai:</i>


Li do đích thân Vua ra  Câu đố ra dới
hình thức “ Lệnh” vua ban  tính chất của cuộc thử
thách này thật nghiêm trọng, liên quan đến tính
mạng của cả làng.


 <i>Câu đố : nuôi ba con trâu đực bằng ba</i>


thùng gạo nếp, hẹn sau 1 năm phải đẻ thành 9 con
 lệnh vô lý, trái với quy luật của tự nhiên.


 <i>Giải đố : </i>


Bình tĩnh tha với dân làng thịt trâu, để gạo
ăn (em hiểu đợc ý của vua : ba con trâu đực kèm
ba thùng gạo nếp chẳng qua là lộc vua ban mà


làng đợc hởng)


Cố tình đa ra tình huống phi lý để đa Đức
Vua tự thấy cái vơ lý, phi lý của điều mà họ nói 
điều đó chứng tỏ em bé giỏi suy luận.


<i>c) LÇn thư th¸ch thø 3 :</i>


Câu đố : một con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ
thức ăn.


Mục đích của Nhà Vua không phải là thử tài
pha thịt chim mà là thử trí thơng minh của em bé.


Giải đố: Em bé đã nêu ra câu đố lại, có nội
dung và yêu cầu tơng tự nh lời đố của Nhà vua:
xin Vua rèn cái kim thành con dao để pha thịt
chim.


 Vua rất phục và ban thởng rất hậu.


<i>d) Lần thử th¸ch thø t : </i>


 <i>TÝnh chÊt : có quy mô lớn hơn ( tầm cỡ</i>


quc tế) và có tính chất nghiêm trọng hơn ( việc
quốc gia đại sự có liên quan đến vận mệnh đất
n-ớc, đến danh dự dân tộc)


 Câu đố của sứ thần nớc ngồi : khó, hiểm


hóc hơn.


 Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian : đem
cái bình thờng, tự nhiên, gần với đời sống thực tế
để phá bỏ cái cầu kì, cố ý, khơng dựa vào sách vở
biến tất cả từ kẻ ra đố và những ngời tham gia giải
đố thành trị cời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tr- H·y nªu ý nghÜa cđa
trun.


GV hớng dẫn học sinh kể.
 Truyện phải có tình
huống để nhân vật bộc lộ sự
thơng minh.


 Trun cµng cã nhiều
tình huống càng hay.


c. iu ú th hin chớnh nội dung, u cầu
của câu đố. Mặt khác nó cịn bộ lộ ở những đối
t-ợng thành phần giải đố. Mức độ khó khăn của các
câu đố càng làm nổi rõ tài trí, sự thơng minh hơn
ngời của em bé. Rõ ràng, truyện có ý nghĩa đề
cao trí thơng minh của loại nhận vật này.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


* §Ị cao trÝ th«ng minh :



 Một em bé nông thôn nhờ sự thông
minh mà đợc phong trạng nguyên, đợc Vua xây
một dinh thự bên hoàng cung để tiện hỏi han.


 Em bé đợc coi là thông minh không
phải qua chữ nghĩa văn chơng, thi cử. Truyện
không nhằm phủ nhận kiến thức sách vở nhng nó
tập trung ca gợi, đề cao kinh nghiệm đời sống.
Em bé thơng minh tiêu biểu cho trí khơn và sự
thông minh đợc đúc kết từ đời sống và luôn đợc
vận dụng trong thực tế.


* ý nghÜa hµi h íc, mua vui


 Từ câu đố của viên quan, của Vua và sứ
thần nớc ngoài đến lời giải đáp của em bé đều tạo
ra các tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung, yêu
cầu phần đố và đáp đem lại tiếng cời vui vẻ.


 Truyện về các em bé thông minh tài
giỏi hơn ngời lớn bao giờ cũng làm ngời đọc, ngời
nghe hứng thú a thích.


 Em bé thơng minh tài trí hơn ngời nhng
luôn hồn nhiên ngây thơ trong sự đối ỏp.


<b>* Ghi nhớ : </b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


Kể lại một câu chun vỊ em bÐ th«ng minh.


<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>TiÕt </b><b> 27 :</b><b> chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>a. Mục tiêu :</b>
<i><b>Giúp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra những lỗi thông thờng về nghĩa của từ.
 Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


p. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


q. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra 15 phút : </b>


Câu 1 : Nêu nguyên tắc của việc mắc lỗi dùng từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

“Cã mét sè b¹n còn bàng quang với lớp .
<b>3. Bài mới : </b>



<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Ph¸t hiện lỗi.


Chữa lỗi.


T bi tập trên, cho
biết nguyên nhân dẫn đến
việc mắc lỗi? Và phơng
h-ớng khắc phục.


 Chän tõ thích hợp
điền vào chỗ trống.


Chữa lỗi dùng từ


<b>I. Dựng t khụng ỳng ngha:</b>


<b>1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu</b>
<b>sau:</b>


Yếu điểm : ®iÓm quan träng


 Đề bạt : cử giữ chức vụ to hơn ( thờng
do cấp có thẩm quyền cao quyết định
mà không phải do bầu cử )


 Chứng thực : xác nhận là đúng sự thật.
<b>2. Chữa lỗi : </b>



 Yếu điểm nhợc điểm, điểm yếu


bạt  bầu ( chọn bằng cách bỏ
phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm
đại biểu hoặc giữ một chức vụ no
y)


Chứng thực chứng kiến
Nguyên nhân :


 Kh«ng biÕt nghÜa
 HiĨu sai nghÜa


 Hiểu nghĩa khơng y
Khc phc :


Không hiểu hoặc hiểu cha rõ nghĩa thì
cha dùng.


Khi cha hiểu nghĩa cần tra từ điển.
<b>II. Luyện tập:</b>


<i>Bài 2 ( SGK . 76 )</i>


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn


<i>Bài 3 ( SGK . 76 )</i>



a. Tèng  tung


b. ThËt thµ  thµnh khÈn
c. Tinh tó  tinh t
<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Ngày dạy : </b>


A/ mục tiªu :


- Kiểm tra kiến thức đã học về truyền thuyết .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm , tự luận
- Giáo dục hs ý thức học tập bộ mơn


B / Chn bÞ :


GV : Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng
Hs : ôn tập theo hớng dẫn


C / kim tra :


I / Phần trắc nghiệm : (4 ®iĨm )


Câu 1 : Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng về đặc điểm nổi
bật của truyền thuyết


A . Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
B . Có những chi tiết hoang đờng kì ảo.


C . Sự kiện nhân vật lịch sử gắn chặt với yếu tố kì ảo .



Cõu 2 : Tại sao chúng ta khẳng định “ Sự tích Hồ Gơm “ là một truyền thuyết
A . Ghi chép hiện thực lịch sử kháng chiến chông quân Minh


B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và cuộc khơỉi nghĩa chống quân Minh


C. Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chơng qn Minh đợc kể
lại bằng chí tởng tợng bằng sự sáng tạo tái hiện lại lịch sử


D . Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng của tác giả


C©u 3 : HÃy hoàn thiện nội dung cụ thể của các u tè sau trong trun S¬n Tinh
Thủ Tinh .


A. Nh©n vËt :
B. Địa điểm :
C. Thời gian :
D . Nguyên nhân :
E, DiÔn biÕn :
G. Kết quả :


<b>II / Phần tự luận : ( 6 điểm ) </b>


Câu 1 : Tại sao cô út trong truyện Sọ Dừa lại bằng lòng lấy Sọ Dừa ? Em có
nhận xét gì về cô ót ?


Câu 2 : Băngd ngơn ngữ của mình em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh
Và Thuỷ Tinh ? ý nghĩa của cuộc giao tranh đó ?


<i><b> D. Tiến trình : </b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức : </b></i>


2. Treo bảng phụ có ghi đề bài
3. Động viên và theo dõi hs làm bài
4. Thu bài và rút kinh nghiệm :
* Hớng dẫn về nhà :


- Tự đánh giá kết quả bài làm


<i>TiÕt <b> 29</b> </i>


<i><b>TiÕt 29: lun nãi kĨ chun</b></i>
<b>Ngµy soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


Tuần 8 - Bµi 7,8



TiÕt 29: Lun nãi kĨ chun


Tiết 30,31: Cây bút thần



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>a. mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>Tạo cơ hội cho học sinh :</b></i>


 Lun nãi, lµm quen víi phát biểu miệng.


Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


r. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,


bảng ph


s. Học sinh: Đọc trớc bài.


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


 Gv cho học sinh
chuẩn bị đề cơng theo một
trong những đề bên


 Gv hớng dẫn học
sinh dàn bài tham khảo để
học sinh chuẩn bị trớc ở
nhà.


 Gv kiÓm tra việc
chuẩn bị dàn bài học sinh.


Chia tổ cho học
sinh hoạt động trong tổ
(20 phút )



 Gäi häc sinh lên
phát biểu trớc lớp và cho
điểm.


Gv uốn nắn, sửa
chữa.


<b>I. Chuẩn bÞ :</b>


1. Lập dàn bài với một trong những đề bài sau:
a) Tự giới thiệu về bản thân.


b) Giới thiệu ngời bạn mà em quý mến
c) Kể về gia đình mình


d) Kể về một ngày hoạt động của mình.
2. Dàn bi tham kho:


<i>a) Tự giới thiệu về bản thân:</i>


<i>Mở đầu : Lời chào và lý do tự giới thiệu</i>


<i>Thân bài : </i>


Tên, tuổi


Gia ỡnh gm nhng ai
 Cơng việc hàng ngày
 Sở thích và nguyện vọng



 <i>Kết bài : cảm ơn mọi ngời đã chú ý</i>


nghe


<i>b) Kể về gia đình mình</i>


<i> Më bµi : Lêi chµo vµ lý do kể</i>
<i> Thân bài: </i>


Gii thiu chung v gia ỡnh
Kể về bố


 KĨ vỊ mĐ


 KĨ vỊ anh, chÞ, em


<i> Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia</i>
đình.


<b>II. Lun nãi trªn líp : </b>
Khi nãi häc sinh chó ý :


 Nói to để mọi ngời đều nghe


 Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn vào
mọi ngời.


 Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan
man, rờm rà, xa rời nội dung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hồng,
giàu ngữ điệu, có cảm xỳc.


<b>III. Đọc thêm :</b>


Trong hùng biện, cái làm ngời ta thích không
phải là hình ảnh mà là tình cảm, là giọng nói say sa.
Ngời nói chinh phự ngời nghe không phải bằng lí trí
mà bằng tình cảm, lý trí làm ngời nghe bị thuyết
phục, tình cảm lôi cuốn ngời nghe.


Trong lúc nói, ta có thể mắc phải một vài từ
khơng chính xác, một vài so sánh khơng chỉnh, ngời
nghe khơng nhận ra. Sức mạnh của câu nói, hơi thở
hùng biện đã quét sạch, cuốn đi, phân tán đi những
khuyết điểm đó.


<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>TiÕt 30,31: c©y bót thần</b></i>
( truyện cổ tích Trung Quốc )
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày d¹y : </b>


a. Mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số
chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.



 Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn b ca GV- HS:


t. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
u. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>* Giíi thiƯu bµi:</b>


Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những đIểm
khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều đIểm tơng đồng,
nhất là về đặc trng th loi.


Cây bút thần thuộc loại truyện cổ tích thần kỳ, sức hấp dẫn của nó không
hẳn chỉ do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơI trong câu truyện kể mà còn nhờ
chính ý nghĩa néi dung s©u xa cđa trun.


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Chia thành mấy
đoạn?



Hc sinh đọc và nêu
gắn gọn chú thớch ca
on ú.


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc văn bản :</b>


<i>on 1 : T u đến “ lấy làm lạ” : Mã Lơng học</i>


vẽ và có đợc cây bút thần.


<i>Đoạn 2 : Tiếp theo đến em v cho thựng : Mó</i>


Lơng vẽ cho những ngêi nghÌo khỉ.


<i>Đoạn 3 : Tiếp theo đến “ phóng nh bay” : Mã </i>


L-ơng dùng bút chống lại tên địa chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 Học sinh đọc chú
thích


 Häc sinh kĨ theo
nh÷ng sù viƯc chÝnh. TËp
kĨ từng đoạn rồi kể cả
truyện.


MÃ Lơng thuộc kiểu
nhân vật rất phỉ biÕn nµo
trong trun cỉ tÝch? (nÕu


Häc sinh trả lời: kiểu
nhân vËt må c«i hoặc
thông minh kiểu nhân vật
có tài năng là tiêu biểu
hơn cả)


Nhân vật MÃ Lơng
có khả năng gì?


Tìm những chi tiÕt
cho thÊy sù ham mª häc
vÏ của MÃ Lơng?


Mặc dù bị coi thờng
MÃ Lơng có nản chí
không?


Gv đọc “ Năm
tháng… có đợc một
chiếc”


 Ai là ngời giúp mong
ớc của MÃ Lơng trở thành
hiện thực?


Vì sao đến lúc này,
Mã Lơng mới c thn


Lơng dùng cây bút thần chống lại tên vua hung ác,
tham lam.



<i>Đoạn 5 : Phần còn lại : Những truyền tụng về</i>


MÃ Lơng và cây bút thần.
<b>2. Chú thích :</b>


<b>3. Kể :</b>


MÃ Lơng là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh và ham häc vÏ.


 Hµng ngµy, M· Lơng chăm chỉ luyện tập
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhng em vẫn
cha có lấy một cây bót vÏ.


 Em đợc một cụ già ban cho cây bút thần.
 Em dùng cây bút thần để vẽ cho ngời nghèo
trong làng


 Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


 Câu truyện về Mã Lơng và cây bút thần c
truyn tng.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. MÃ Lơng và tài năng :</b>


Mó Lng thuc kiu nhõn vt cú ti năng kỳ
lạ - kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích


( đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật này là có một
tài năng kỳ lạ, nổi bật nào đó và ln dùng tài năng
đó để làm việc thiện, chống lại cái ác)


 Mã Lơng rất thông minh, thích vẽ từ nhỏ, ao
ớc có đợc cây bút để vẽ.


 Mã Lơng học vẽ, chăm chỉ luyện tập, vẽ
xuống đất, vẽ bằng nớc trên đá, vẽ bằng than trên
t-ờng.


 M· L¬ng rÊt say mê học vẽ. Em học ở mọi nơi,
mọi lúc, không có bút em vẽ bằng bất kỳ thứ gì có
trong tay, bất kỳ thời gian nào rỗi rÃi Đó là niềm
đam mê thực sự, chính niềm đam mê khiến MÃ Lơng
vẽ ngày càng giỏi, em vẽ gièng nh thËt.


Mặc dù vậy khao khát mong ớc của em là có một
cây bút để vẽ vẫn cha thành hiện thực.


 Mã Lơng đợc đa bút thần.


Mã Lơng mơ thấy thần cho cây bút thần : tỉnh
dậy cây bút vẫn cịn ở trên tay và đặc biệt nó có khả
năng kì diệu : vẽ mọi vật đều thành thật.


Gv : Mã Lơng chỉ đợc thần trao bút quý khi đã
vẽ giống nh thật, bởi khi tài năng đã đến độ chín
muồi nó mới là cơ sở cho việc thực hiện tại năng
thần kỳ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

gióp?


 Đây là một chi tiết
thần kỳ, chi tiết này có ý
nghĩa gì? (Mã Lơng có
xứng đáng đợc nhận bỳt
khụng?)


Tại sao thần lại chọn
MÃ Lơng chứ không phải
là ai khác?


Sau khi có bút thần
Mã Lơng đã sử dụng nú
nh th no?


Tại sao MÃ Lơng chỉ
vẽ cuốc cày mà không vẽ
thóc lúa, vàng bạc,


Ngoi vic giỳp nhân
dân bút thần còn đợc sử
dụng để làm gì?


 Trớc lòng tham của
tên địa chủ, Mã Lơng đã
xử sự nh thế nào?


 Việc Mã Lơng vẽ


bánh ăn, lò sởi,… theo em
có phải vì lợi ích bản thân
và đáng trách không? Vì
sao?


 Em có đồng tình với
việc Mã Lơng giết tên địa
chủ không?


quý, phải chăng để khẳng định, chứng minh và hoàn
chỉnh cho tài năng của Mã Lơng.


Mã Lơng đợc nhận bút thần hoàn toàn xứng
đáng. Bút thần đợc coi nh một phần thởng cho ý chí,
nghị lực và niềm say mê cũng nh mong ớc chính
đáng. Đây cũng là sự ban thởng xứng đáng cho ngời
có tâm, có tài, có chí, khổ cơng học tập. Mặt khác,
cây bút thần chỉ thực sự có ích khi một ngời có tài,
có tâm nh Mã Lơng sử dụng. Chính lẽ đó, thần đã
chọn Mã Lơng đẻ ban cây bút q chứ khơng phải
vật gì khác, và cũng chỉ có Mã Lơng chứ khơng phải
ai khác đợc thần cho cõy bỳt thn.


<b>2. MÃ Lơng sử dụng bút thần :</b>
a) MÃ L ơng vẽ giúp ng ời dân nghèo:


V cuc, cày, thùng đèn,… những vật dụng trong
lao động  Tài năng của Mã Lơng đem ra phục vụ cho
nhân dân, phục vụ cuộc sống, giúp ích cho nhân dân.



Gv : Mã Lơng chỉ vẽ cuốc, cày,.. mà không vẽ
những thứ khác bởi vì cuốc cày chính là phơng tiện
làm ra của cải vật chất nuôi sống con ngời. Cách
giúp đỡ đó thật sự ý nghĩa bởi nếu vẽ sẵn những
thành quả lao động sẽ tạo nên sự lời lao động cho
con ngời, thậm chí nảy sinh lịng tham. Phải chăng, ở
đây ngời xa mong muốn con ngời hiểu rằng muốn có
cuộc sống đầy đủ phải biết dựa vào chính sức lao
động của mình  đó mới là thứ của cải bền vững và
dồi dào nhất  Sự giúp đỡ chân chính ( giống nh bút
thần chỉ xuất hiện khi tài năng đã phát triển)


b) Mã L ơng chiến đấu chống bọn địa chủ, vua
quan tham lam, độc ác bằng cây bút thần.


<i><b>* Với tên địa chủ :</b></i>


 Bị bắt vẽ, bị nhốt vào chuồng ngựa cho chết
đói, chết rét.


Gv : Mã Lơng khơng làm theo ý bọn thống trị
mà có hành động phản kháng. Mã Lơng khơng đem
tàI năng phục vụ lịng tham của những kẻ độc ác. em
chấp nhận chịu hình phạt chứ không chịu đem tàI
năng sử dụng sai mục đích.


 Mã Lơng dùng cây bút thần để vợt qua hình
phạt ( vẽ bánh ăn, lị sởi, thang để thốt)  hành động
tự vệ một cách chính đáng. Bảo vệ sự sống đối với
Mã Lơng giờ đây cũng đồng nghĩa với bảo vệ sự


công bằng và lẽ phảI, quyết chiến đấu với thế lực
gian tham độc ác.


 Dùng bút thần trừng trị địa chủ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Chi tiết Mã Lơng
phải vẽ tranh kiếm sống
có ý nghĩa nh thế nào với
cốt truyện? Trong phần
này, chi tiết nào đẹp nhất?
Vì sao?


 Mặc dù tên Vua đoạt
bút thần từ tay Mã Lơng,
tự mình vẽ, song Vua
khơng đạt đợc ý đồ? Liệu
có phải bút thần hết phép
lạ ? hãy lý giả vì sao?


 Tại sao Mã Lơng lại
đồng ý với những yêu cầu
của Vua?


 Học sinh đọc kết
thúc truyện, nờu ý ngha?


Đây là kết thóc më
hay khÐp.


 ý nghÜa của truyện


Cây bút thần


hnh ng dit trừ cái ác. Cơng việc ấy có sự tham
gia của cây bút thần, hồn tồn đáng đợc đồng tình.


* Chi tiết Mã Lơng vẽ tranh kiếm sống đợc coi
nh chi tiết bắc cầu giữa hai cuộc chiến đấu, tạo nên
cốt truyện hấp dẫn, sự tự nhiên cho những tình
huống của truyện.


Chi tiết Mã Lơng vẽ con cò, sơ ý để rơi mực, cò
cất cánh bay là chi tiết hay  làm cho câu chuyện
thêm chất thơ, đồng thời khẳng định thêm một lần
nữa tài năng của Mã Lơng.


 Tài năng của Mã Lơng đợc thể hiện lên đến đỉnh
cao.


<i><b>* Mã Lơng chống lại tên vua độc ác :</b></i>


 Vua bắt Mã Lơng về  Mã Lơng vẫn kiên
quyết đấu tranh với cái ác.


 Vua cớp bút để vẽ  không thực hiện đợc ý đồ.
Gv : Rõ ràng khơng phải bút thần khơng cịn linh
nghiệm, nó vẫn đang phát huy tác dụng thần kỳ, chỉ
có ngời sử dụng khơng có khả năng. Cây bút chỉ phát
huy tác dụng dới bàn tay Mã Lơng : con ngời có khả
năng, có nềm say mê, có tâm, có tm lũng nhõn hu.



Cây bút thần là biểu tợng cđa nghƯ tht ch©n
chÝnh. NghƯ tht ch©n chÝnh chØ phơc vụ cho nhân
dân, cho việc thiện chứ không chịu sự điều khiển của
quyền lực, tiền tài.


Vua dỗ dành MÃ L¬ng vÏ


 Mã Lơng đồng ý vẽ  sự đồng ý có chủ định.
 Trong lần vẽ này thật đặc biệt vì Mã Lơng vẽ
theo yêu cầu của vua, vừa khơng vẽ theo u cầu của
vua.


 Vua mn vÏ biĨn – cã biĨn
VÏ c¸ - cã c¸


VÏ thun – cã thun


Vẽ gió – vẽ gió to , sóng nổi, biển
động.


 Sóng biển, gió biển đã nhấn chìm, chơn vùi
chiếc thuyền cùng tên vua độc ác dới biển sâu. bút
thần thành vũ khí chiến đấu chống lại cờng quyền,
áp bức, chống lại cái ác. Cây bút thần cùng tài năng,
lòng dũng cảm, sự mu trí của Mã Lơng để chiến đấu
chống lại cái ác.


<i><b>* Kết thúc truyện: Mã Lơng trở về quê, đI khắp</b></i>
đó đây,… Mã Lơng cùng tàI năng của mình mãI mãI
thuộc về nhân dân.



<b>III. Tỉng kÕt :</b>


 Thể hiện quan niệm của nhân dân về công
lý, xã hội. Những ngời chăm chỉ tốt bụng, thông
minh đợc nhận phần thởng xứng đáng; kẻ độc ác
tham lam bị trừng trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 Häc sinh thùc hiƯn
phÇn ghi nhí.


 BTVN :1,2 SBT
 Gv híng dÉn phÇn
lun tËp.


 Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về
nhân dân, về những ngời tốt bụng, có tài và khổ cơng
luyện tập.


 Thể hiện ớc mơ và niềm tin về những khả
năng kỳ diệu của con ngời ( con ngời mơ tới những
báu vật và phơng tiện thần kỳ để từ đó sáng tạo ra tt
c


<b>IV. Luyện tập :</b>


HÃy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu nhân
vật tơng ứng trong truyện cổ tích.


<i><b>Nhân vật</b></i>


a) Sọ Dừa
b) Thạch Sanh


c) Em bé thông minh
d) MÃ Lơng


<i><b>Kiểu nhân vật</b></i>
e) Dũng sĩ
f) Có tài lạ


g) Mang lèt xÊu xÝ
h) Th«ng minh
<b> * Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>TiÕt 32: danh từ</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>


<i><b> Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh nắm</b></i>
được:


- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm danh từ đơn vị và chỉ sự vật.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


v. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,


bảng phụ


w. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Tìm danh từ trong câu.
- Nhắc lại kiến thức về danh
từ.


- Xung quanh danh từ trong
cụm danh từ có những từ
nào?


<b>I. Bµi tËp:</b>
<b> 1.Bài tập 1:</b>


VD: Vua sai ban cho làng ấy ba thùng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con…


(Em bé thông minh)
ba con trâu ấy



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tìm các danh từ khác trong
câu?


- Từ những danh từ trên cho
biết danh từ là gì?


- Đặt câu với danh từ vừa
tìm. Những danh từ ấy giữ
chức vụ gì trong câu?


- Nghĩa của các danh từ
in đậm có gì khác các danh
từ đứng sau?


- Thử thay thế những danh
từ chỉ đơn vị khác: trường
hợp nào đơn vị đo lường,
tính đếm thay đổi?


- Vì sao có thể nói “ba
thúng gạo rất đầy”, nhưng
khơng thể nói “sáu tạ thóc
rất nặng” ?


- Học sinh đọc phần “ghi
nhớ”.


 KL1: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…



- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước, các từ “này” “ấy”
“đó” ở phía sau và một số từ ngữ khác để
lập thành cụm danh từ.


- Chức vụ của danh từ trong câu là làm chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, cần có từ “là” đứng
trước.


<b>1. Bài tập 2:</b>


- Ba con trâu - Ba thúng gạo nếp
- Một viên quan - Sáu tạ thóc


Chỉ đơn vị Chỉ sự vật Chỉ đơn vị Chỉ sự vật
- Liệt kê các danh từ.


 KL2: - Danh từ đơn vị dung để tính đếm, đo lường
sự vật.


- Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
cá thể người, vật…


- Ba thúng gạo  Ba tạ gạo, ba cân gạo


 Đơn vị đo lường sẽ thay đổi  Nhóm danh từ chỉ đơn
vị qui ước.


- Một viên quan  Một ông quan  đơn vị tính đếm


khơng thay đổi  gọi là hệ danh từ chỉ đơn vị tự
nhiên.


-Thúng gạo: Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
-Tạ gạo: Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
 KL3: - Danh từ chia thành 2 loại
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị qui ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Liệt kê các loại từ.


-Một số cá danh từ đơn vị và
sự vật trong bài chính tả trên


- Đặc điểm của danh từ.


- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật


<b>III.Luyện tập</b>
Bài 2 (SGK/87)


a) Chuyên đứng trước từ chỉ người: ngài, viên,
người, em…


b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển,
quả, pho, tờ, chiếc…



Bài 3 (SGK/87)


a) Chỉ đơn vị qui ước chính xác:tạ, tấn, km…
Chỉ đơn vị ước chừng: gang, đoạn…


Bài 5 (SGK/87)


- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức…


- Chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ,
chim…


<b>* Rót kinh nghiÖm : </b>


<i><b>TiÕt 33: ngôi kể và lời kể</b></i>
<b> trong văn tự sự</b>


Tuần 9 - Bài 8 , 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt :
<i><b> Giỳp HS:</b></i>


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự.



- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi k th
nht.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


x. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


y. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


Cho học sinh đọc đoạn văn
thứ nhất.


- Đoạn văn có mấy N.V?
Đó là N.V nào? Người kể
gọi tên các N.V đó là gì?
- Người kể có xuất hiện
trong tác phẩm khơng?
 Đó là cách kể theo ngôi


thứ 3. Vậy em hiểu thế nào
là kể theo ngơi thứ ba?
- Con có nhận xét gì về lời
kể trong đoạn văn theo
ngôi thứ 3?


<i>Cho học sinh đọc đoạn 2.</i>


- Đoạn văn này có mấy
N.V? Người kể có xuất
hiện trong đoạn kể khơng?
- Ngơi kể có gì khác với
đoạn 1?


- Khi người kể tự xưng
“tôi”, người kể kể được
những gì?


- Hãy phân biệt ngơi kể
thứ nhất và ngơi kể thứ ba?


<b>I. Bµi tËp </b>
<b>2. Bài tập 1:</b>
a. Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, sứ nhà vua, người
cha.


- Gọi các nhân vật bằng tên ọi: vua, thằng bé,
sứ nhà vua, người cha.



- Người kể tự giấu mình đi.


 KL1: Khi gọi các N.V bằng tên gọi của chính N.V
người kể tự giấu mình đi  đó là kể theo ngơi thứ 3.
 Người kể có thể kể linh hoạt, tự do mọi sự việc
diễn ra xung quanh nhân vật, từ suy nghĩ, nội tâm
của chính các nhân vật đó.


b. Đoạn 2:


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.


 KL2: - Người kể xưng “tôi”  Kể theo ngôi kể thứ
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Trong đoạn 2, người kể
xưng “tơi” là ai?


- Người kể có phải là nhà
văn Tơ Hồi khơng?


- Hãy thử đổi ngơi kể trong
đoạn 2 thành ngôi kể thứ
ba, thay tôi bằng Dế mèn,
đoạn văn sẽ thay đổi nhử
thế nào?



- Đem đoạn văn 1 kể theo
ngôi thứ nhất (xưng tôi) thì
sẽ có những khó khăn gì?


-Từ đó em rút ra kết luận
gì?


-HS thực hiện đọc phần ghi
nhớ.


- Thay đổi ngôi kể
thành ngôi thứ ba và nhận
xét ngơi kể đem lại điều gì
mới cho đoạn văn?


- Thay đổi ngôi kể thành
ngôi thứ nhất và nhận xét
ngôi kể đem lại điều gì
khác cho đoạn văn?


- Truyện “Cây bút thần”


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Nhân vật “tôi” người kể là Dế mèn chứ không
phải tác giả Tơ Hồi.


- Nếu thay đổi ngơi kể thứ nhất thành ngơi kể thứ
ba thì những thay đổi của Dế mèn được miêu tả
trong đoạn văn chưa thật có cơ sở, đơng thời cũng


khơng bộc lộ rõ niềm tự hào, tự tin của Dế mèn.


- Đoạn 1 kể theo ngơi thứ nhất rất khó khăn vì
người kể khơng biết đóng vào những nhân vật nào.
Mỗi nhân vật chỉ biết một số việc mình làm liên
quan đến mình cịn khơng thể biết hết tất cả mọi sự
việc  Do đó khơng đổi được.


 KL3: - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người
kể có thể lựa chọn ngơi kể thích hợp.


- Người kể xưng “tơi” trong tác phẩm
khơng nhất thiết là chính tác giả.


<b>II.Bài học:</b>


- Ngôi kể trong văn tự sự.


- Lựa chọn ngôi kể trong văn tự sự.


<b>III.Luyện tập:</b>


<i> Bµi tËp 1 (SGK/89)</i>


- Thay từ “tôi” bằng “Dế mèn” sẽ được một đoạn
văn kể theo ngôi thứ 3


- Thay đổi ngôi kể sẽ khơng hợp lí vì đoạn văn kể
lại những suy nghĩ và những điều bí mật trong hang
của Dế mèn mà chỉ một mình Dế mèn biết. Nếu kể


theo ngơi thứ 3 chứng tỏ khơng phải chỉ một mình
Dế mèn biết.


<i>Bµi tËp 2 (SGK/89)</i>


- Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”


- Ngơi kể “tơi” tơ đậm thêm sắc thái tình cảm của
đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

kể theo ngôi kể nào? Vì
sao?


HS đọc thêm phần “Đọc
thêm”


BTVN: 4, 5, 6
(SGK/90).


- Truyện “Cây bút thần” được kể theo ngôi thứ
3.


- Nếu thay đổi ngôi kể thứ nhất thì sự việc
xung quanh nhân vật sẽ không khách quan, đặc biệt
là nếu người kể chuyện là Mã Lương thì người kể sẽ
biết trước những khó khăn, thử thách  Làm giảm đi
sự hấp dẫn của câu truyện.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>



………..
………..
……….
……….


<i><b>Tiết 34, 35: ơng lão đánh cá và con cá vàng</b></i>
(truyện cổ tích A. Puskin)


<i>( Hớng dn c thờm ) </i>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
Giỳp học sinh hiểu:


- Đây là truyện dân gian do Puskin kể lại.


- Truyện nhằm phê phán thói tham lam và bội bạc của mụ vợ sẽ bị
trừng trị.


- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


z. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
aa. Học sinh: Soạn bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i>Néi dung </i>


- GV có thể cho HS đọc
theo 2 cách:


+ 1 HS đọc VB diễn cảm.
+ Đọc phân vai


- Lưu ý chú thích (*)


- Truyện chia làm mấy
phần (3 phần: Mở
đầu-Diễn biến- Kết thúc)


<b>*Giới thiệu bài:</b>


“Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện
cổ tích dân gian Nga được Pusskin_ đại thi hào
Nga (mặt trời của thi ca Nga) viết lại bằng 205
câu thơ. Đây là một truyện cổ tích thú vị, rất
quen thuộc đối với người đọc Việt Nam. Không
chỉ bởi nội dung, ý nghĩa vơ cùng sâu sắc mà cịn


nhờ lời kể sinh động, sự kết hợp hài hoà giữa cái
thực và cái ảo.




</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Liệt kê những sự việc
chính (có thể kể bằng hình
thức: trò chơi tiếp sức để
hoạt động kể sinh động)




Những sự việc chính


- Dựa vào sự việc chính,
HS tóm tắt, kể.


- 1 HS kể tóm tắt đoạn
giới thiệu truyện (mở đầu)
- Phần mở đầu truyện giới
thiệu nhân vật và sự việc
gì?


- Có ý kiến: Chi tiết quan
trọng để câu chuyện phát
triển, khởi nguồn cho mọi
diễn biến là:


1. Cuộc sống nghèo
nàn.



2. Ông lão thả cá vàng
3. Lời hứa đền ơn của
cá vàng.


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích: SGK/95</b>


- Truyện được Pusskin kể lại bằng thơ, vừa giữ
được nét dung dị của truỵên, vừa thể hiện tài
sang tạo của nhà thơ.


<b>3. Tóm tắt truyện:</b>


- Phần 1 (mở đầu): Ông lão đánh cá bắt
được con cá vàng và thả xuống biển.


- Phần 2 (diễn biến): 5 lần ông lão ra biển
làm theo yêu cầu của vợ.


- Phần 3 (kết thúc): Vợ chồng ông lão trở
về cảnh sống nghèo nàn lão nghèo khổ sống


Có hai vợ chồng ông lão đánh cá nghèo sống
trong một tỳp lều rỏch nỏt bờn bờ biển.


- Ông lão sau 3 lần thả lưới kéo lên được cá
vàng những lại thả cá xuống biển và khơng địi
hỏi gì.



- Mụ vợ bắt lão đi ra biển đòi cá vàng trả ơn
+ Lần 1: máng lợn- biển gn súng


yờn .


+ Lần 2 : ngôi nhµ - biĨn xanh nỉi
sãng


+ Lần 3: làm nhất phẩm- biển nổi
sóng dữ dội.


+ Lần 4: Làm nữ hoàng- nổi sóng
mù mịt.


+ Địi làm Long Vương- dông tố
kinh khủng, mặt biển nổi
sóng ầm ầm.


-Cá vàng lấy lại tất cả những gì đã cho. Vợ
chồng ơng lão trở về cảnh sống nghèo khổ xưa.


<b>II. Tãm t¾t trun</b>
<b>1. Giới thiệu truyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Con chọn ý kiến nào?
(HS có thể nói theo suy
nghĩ. GV phân tích, rồi kết
bằng lời bình để chuyển
sang phần 2)



- Câu chuyện có nhan đề ”
ông lão đánh cá và con cá
vàng” nhưng gây ấn tượng
nhất là N.V nào?


- Theo con, tại sao khẳng
định mụ vợ hồn tồn thay
đổi khi ơng lão vừa dứt lời
kể (HS: xuất hiện ngay
những lời đòi hỏi)


HS đọc lại 2 địi hỏi
đầu của mụ vợ. Những địi
hỏi này có chấp nhận được
khơng?


- Khi những địi hỏi
ban đầu được thực hiện dễ
dàng, nhân vật có thoả
mãn với những gì mình
được hưởng hay không?
Hãy chứng minh?


- Nhận xét mức độ
của những đòi hỏi?


- Phải chăng mụ vợ đang
thử phép nhiệm màu của
cá vàng? Ý kiến của con?



- Nếu nói ngồi bản tính
tham lam, mụ vợ cịn là kẻ
bội bạc, đúng hay sai? Vì
sao?


- HS tìm đọc những chi
tiết nói về sự bội bạc của


(3)  Đây là chi tiết quan trọng để câu chuyện tiếp
tục diễn biến.


GV: Hình ảnh người vợ ngày ngày quay sợi xe tơ
bên túp lều nhở sẽ mãi là bình n nếu khơng có
một ngày ơng lão bắt được một con cá vàng kì lạ
biết nói tiếng người. Từ chính lời hứa đền ơn của
cá vàng, câu chuyện cổ qua lời kể của đại văn
hào Nga Puskin mở ra với những diễn biến đầy
thú vị và cũng thật giàu ý nghĩa.


<b>2. Diễn biến truyện:</b>
<i><b>a. Mụ vợ- Những đòi hỏi</b></i>
- Máng lợn
- Ngơi nhà


GV: Lời nói đầu tiên mà NV cất lên đồng nghĩa
với sự đòi hỏi. Tuy vậy, hãy tạm xét đến thái độ
của mụ vợ qua lời nói mà lắng nghe và hình dung
lại những lời giới thiệu về gia cảnh của vợ chồng
ông lão ở phần mở đầu câu chuyện thì những địi


hỏi ban đầu này cũng thật dễ hiểu và thông cảm.
Mong ước thay đổi cuộc sống để nó tốt đẹp hơn
xét cho cùng là mong ước chính đáng của con
người  Có thể chấp nhận và cảm thông.


- Làm nhất phẩm phu nhân
- Làm nữ hoàng


- Làm Long vương.


 Những đòi hỏi tăng dần  Tham lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

mụ vợ? HS trả lời:
+ Mắng- đồ ngốc
+ Quát to- đồ ngu
+ Mắng như tát nước
vào mặt- ngốc sao ngốc
thế


+ Giận giữ, tát- mày
+ Nổi cơn thịnh nộ, bắt
ông lão…


-Khi nào sự bội bạc của
mụ đi tới tột cùng?







<b> Chuyển ý</b>


-Việc ông lão thả cá vàng
và không nhận sự đền ơn
giúp con hình dung ông
lão là người thế nào? (tốt
bụng, nhân hậu)


(GV ghi tiếp vào đề mục:
những lần ra biển)


- HS tìm chi tiết


- Mỗi lần ra biển như vậy,
ông lão có hay khơng sự
phản ứng? Lí giải?


- Ông lão đáng thương
hay đáng trách?


một địa vị chỉ có trong tưởng tượng.


GV: Còn đáng sợ hơn. Khi long tham ấy
tăng đến đỉnh điểm, nó cịn gắn liền với sự bội
bạc, vong ân, bội nghĩa. Cứ nghe những lời mụ
vợ nói với ơng lão ta cũng có thể hình dung được
điều đó.


+ Ơng lão đánh cá khơng chỉ là chồng mà còn là
ân nhân. Nhờ ông mà mụ vợ thoả mãn được


những đòi hỏi bao nhiêu mụ vợ cư xử với ông
lão càng tệ bạc bấy nhiêu. Mụ khơng cịn coi ơng
lão là chồng đã đành, ông cũng không được đối
xử như người bình thường. Mụ ngược đãi chồng
khơng hơn một nơ lệ


+ Cá vàng đã đem đến cho mụ vợ từ khơng có gì
thành có tất cả. Lịng tham vơ đáy của mụ địi hỏi
mọi thứ con người có thể có- chưa đủ, mụ cịn
muốn chính cá vàng cũng trở thành đầy tớ hầu hạ
mụ, để tuỳ mụ sai khiến. Mụ khơng địi hỏi cá
vàng qua trung gian là ơng lão đánh cá nữa- mụ
muốn gạt bỏ ông lão đi- ân nhân đã trở thành
chướng ngại. Sự bội bạc của mụ vợ đến đây đã đi
tới tột cùng, người và trời không thể dung tha.


 Truyện đã xây dựng nhân vật mụ vợ với bản
chất điển hình. Đây khơng phải là con người
mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt
người. Có lẽ, ở con người, sự bội bạc cịn đáng
ghét và khó tha thứ hơn cả sự tham lam.


Có rất nhiều ý kiến cho rằng: sở dĩ bà vợ có thể
lộng hành một phần là do ơng lão. Điều đó đúng
hay sai?


<i><b>b.Ơng lão đánh cá- những lần ra biển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Nếu con là ông lão, con
chỉ đáp ứng đến nhu cầu


nào của mụ vợ, vì sao?


- Nhân vật chính là mụ
vợ, tên truyện là “…”,
theo con, ông lão có vai
trị gì trong truyện?


<b> Chuyển</b>
- Mỗi lần ông lão ra biển
cùng với sự xuất hiện của
cá vàng, biển cũng lại hiện
lên thay đổi khơng ngừng.


- Tìm đọc chi tiết miêu tả
cảnh luôn thay đổi. Sự
thay đổi đó có gì đặc biệt?
(HS trả lời: biện pháp lặp
lại có chủ ý)


-Hãy nêu tác dụng của
biện pháp lặp lại- tăng
tiến.


-Cá vàng trừng trị mụ
vợ vì tội tham lam hay tội
bội bạc?


- Ý nghĩa tượng trưng
của hình tượng cá vàng?



trả ơn chính nơi mình đã thả cá.


+ Ông lão ra biển
+ lại ra biển
+ lóc cóc ra biển
+ lủi thủi ra biển


 GV: Dường như mỗi lần ra biển, lại them
những nỗi buồn tủi, cái dáng vẻ lóc cóc, lùi thủi
ấy đau khổ biết bao. Sự cam chịu nhẫn nhịn càng
ngày càng tăng theo bước chân của lão mỗi lần ra
biển. Trước đòi hỏi của mụ vợ tham lam, lão có
những phản ứng nhưng đó chỉ là phản ứng yếu
ớt. Những lời nói được bật lên cũng trong sự
hoảng sợ hay những lời mỉa mai chỉ được nói
trong vẻ điệu khúm núm, và rồi cuối cùng vẫn
pahri làm theo mọi yêu cầu của mụ vợ. Tiếc thay
một con người hiền lanh nhân hâu, chỉ vì nhu
nhược mà phải chịu khổ. Lão đang thương hơn
đáng trách.


- Ông lão hiền lành ấy giá như biết đấu
tranh để dừng lại ở yeu cầu thứ 2 của mụ vợ thì
có thể cuộc sống của họ sẽ hạnh phúc biết bao.
Song như thế bản tính xấu xa của nhân vật sẽ
không được bộc lộ, sức hấp dẫn của truyện sẽ
giảm. Đó chính là dụng ý của tác giả.


 Ông lão là nhân vật đệm nhằm làm nổi bật
bản chất tham lam, bội bạc của mụ vợ.



Còn một NV nữa cùng được coi là điều kiện
khiến mụ cợ lộng hành là cá vàng.


<i><b>c. Cá vàng- biển cả- những thay đổi</b></i>
+ Gợn sóng êm ả


+ Nổi sóng


+ Nổi song dữ dội
+ Nổi song mịt mù


+ Một cơn giông tố kinh khủng


Tăng dần thiên nhiên nổi giận bất bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Mở ra câu chuyện là
hình ảnh túp lều nát, bà vợ
ngồi quay sợi, khép lại vẫn
là hình ảnh đó. Hai hình
ảnh có giống nhau khơng?
Tại sao mụ vợ không bị
trừng phạt mà chỉ bị trở về
hình ảnh xưa?


- GV có thể chấp
nhận ý kiến không hoàn
toàn giống nhau. Tuy
nhiên HS phải đưa ra ý
kiến biện giải cho mình.



- Truyện gửi gắm ý
nghĩa gì?


- Câu chuyện vì sao hấp
dẫn người đọc?


- Con thử hình dung xem
khi ngồi trước túp lều nát
và cái máng lợn sứt mẻ,
mụ vợ sẽ nghĩ gì?




- Cá vàng trừng trị cả 2 tội. Lòng tham quá lớn
thường làm người ta mù mắt, mất hết lương tâm,
và có lẽ đây chính là một trong những nguyên
căn dẫn con người đến nhiều tai hoạ.


 Cá vàng: tượng trưng cho sự biết ơn, tấm
lòng vàng của ND đối với những người nhân hậu
đã cứu giúp con người khi hoạn nạn, khó khăn.
Cá vàng đại diện cho long tốt, cái thiện, trừng trị
những kẻ tham lam bội bạc.


<i><b>d.Kết thúc truyện:</b></i>


- Với ông lão đánh cá: Kết thúc truyện như
thế ông lão đánh cá khơng mất gì cả, mà chỉ như
vừa qua 1 cơn ác mộng. Có lẽ từ đây trở đi, ơng


lão càng q hơn cảnh sống xưa của mình. Ơng
đã được trả lại cuộc sống yên bình ấy.


- Với mụ vợ: Tất cả trở lại cuộc sống xưa.
Kết thúc trở lại như xưa nhưng thật ra khơng phải
hồn tồn như xưa nữa. Cá vàng khơng chỉ lấy đi
những gì nó đã cho mà cịn lấy nhiều hơn thế.
Mở đầu câu chuyện, mụ vợ sống trong cảnh
nghèo khổ mà chưa hề nếm trải sung sướng giàu
sang. Còn kết thúc truyện, sau khi mụ đã được
sống qua tột đỉnh giàu sang, danh vọng mà lại
phải trở về cảnh nghèo khó ban đầu, điều đó thực
chẳng dễ chút nào. Như vậy, dù là trở về h/cảnh
sống ban đầu, nhưng rõ ràng là khổ hơn lúc đầu
rất nhiều. Đây chính là sự trừng phạt rất đích
đáng với nhân vật này.


<b>III . Tæng kÕt :</b>


<i>- Néi dung: Ghi nhớ SGK/96</i>


<i>- NghÖ thuËt : Lời kể sinh động, biện pháp</i>
lặp lại tăng tiến, yếu tố lì ảo, tính cách tâm lí
nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- HS thảo luận câu hỏi
(1) SGK/97


- Có người cho rằng
truyện này đặt tên là “mụ


vợ ông lão và con cá
vàng”. Ý kiến của em thế
nào?


mà sao thảm hại xót xa. Chắc hẳn bên túp lều,
bên cái máng lợn sứt mẻ ấy, mụ vợ đang đau khổ
rất nhiều.Trong bao điều trắc trở ấy, chắc chắn
có sự hối hận, nuối tiếc. Hố ra cái khơng và cái
có, cái cịn và cái mất ở đời quả thật chỉ cách
nhau trong một gang tấc khi con người không
biết nâng niu, trân trọng, gìn giữ. Câu chuyện
dân gian hay nhờ lời kể của Puskin một lần nữa
sống lại những ý nghĩa mới mẻ mà giá trị của nó
cịn mãi với thời gian.


<b>IV. Lun tËp</b>


a. Tên “mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
vàng”


- Mụ vợ là nhân vật chính của câu chuyện.
- Ý nghĩa chính của truyện là phê phán,
nếu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam,
bội bạc như mụ vợ ơng lão.


b. Có thể đặt: “hai vợ chồng người đánh cá”
(truyện cổ Grim)


c. Tên do Puskin đặt:



- Nói tên 2 NV chính, trong truyện cổ
tích thần kì thì thơng thường tên truyện là tên
nhân vật chính diện.


- Hai nhân vật: ơng lão và con cá vàng
đại diện cho lòng tốt, cái thiện  Muốn tô đậm
dấu ấn cho các NV đại diện cho nhân dân.
<i><b> Rót kinh nghiÖm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<b>TiÕt 36: THø Tù TRONG V¡N Tù Sù</b>
<b> Ngày soạn : </b>


<b> Ngày dạy : </b>


<b> A. MụC TIÊU CầN ĐạT:</b>
<i><b> Giúp học sinh:</b></i>


- Thấy trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.


- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”, biết
được muốn kể “ngược” phải có điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>



bb.Giáo viên: §äc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng phụ


cc. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>
<i>-HS</i>


<i>Néi dung </i>


- Kiểm tra bài cũ. Dùng
câu hỏi làm bài tập 1.


- Tóm tắt các sự việc
trong truyện “Cây bút
thần”.


- Cho biết các sự việc
trong truyện được kể theo
thứ tự nào?


- Thứ tự kể chuyện như
vậy có tác dụng gì?



- Học sinh đọc VB phụ
và trả lời các câu hỏi.


- Thứ tự thực tế của sự
việc trong bài văn.


- Câu chuyện về thằng


<b>I. Bµi tËp</b>
<b> 1.Bài tập 1:</b>


- Sự việc chính trong “Cây bút thần”


+ Mã Lương là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh và ham học vẽ.


+ Hằng ngày, Mã Lương chăm chỉ luyện tập ở
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhưng em
vẫn chưa có một cây bút vẽ.


+ Em được một cụ già ban cho cây bút.


+ Em dung cây bút thần để vẽ cho người nghèo
trong làng.


+ Mã Lương dung cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


+ Câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần


được truyền tụng.


- Các sự việc được kể theo trình tự trươcsau, từ
việc Mã Lương nghèo khổ khơng có bút vẽ đến
việc Mã Lương dung cây bút thần trừng trị tên địa
chủ tham lam và tên vua độc ác  Nêu bật được ý
nghĩa của truyện.


 KL1: Cách kể theo thứ tự tự nhiên.
<b>2.Bài tập 2:</b>


- Ngố mồ cơi cha mẹ, khơng có người rèn
cặp trở nên lêu lổng hư hỏng, bị mọi người xa
lánh.


- Ngố tìm cách trêu trọc, đánh lừa mọi
người, làm họ mất lòng tin.


- Ngố bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì khơng
ai đến cứu.


- Ngố bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm
thuốc trừ bênh dại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngố được kể theo thứ tự
nào?


- Kể theo cách này có
tác dơng nhÊn mạnh điều
gì?



- Hc sinh hc ghi nhớ”
- Giáo viên lưu ý cho
học sinh: mỗi thứ tự kể có
tác dụng và vai trò riêng
Phải biết lữa chọn trật tự kể
cho phù hợp.


- Học sinh đọc bài văn
và trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện được kể
theo thứ tự nào?


- Truyện được kể theo
ngôi nào?


- Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị gì?


- Học sinh chuẩn bị
dàn bài trong SGK, cố gắng
chọn những sự việc hay có
ý nghĩa


ngược lên kể nguyên nhân.


 Tác dụng:Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học
dụng nhấn mạnh điều gì?



 KL2: Cách kể ngược: đem kết quả hoặc sự việc
hiện tại ra kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ
sung hoặc nhớ lại những sự việc đã xảy ra trước
đó.


<b>II. ghi nhí:</b>


<b>Ghi nhí (SGK/98)</b>


<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bài 1 (SGK/98)</i>


-Thứ tự kể: truyện kể ngược, theo dịng hồi tưởng.
-Ngơi kể: Kể theo ngơi thứ nhất.


-Đóng vai trị cơ sở cho việc kể ngược.


<i>Bài 2 (SGK/98)</i>


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<sub> </sub>


<i><b>TiÕt 37 , 38 </b><b> viÕt bµi tËp lµm văn số 2</b></i>



<b> Văn kể chuyện</b>


Tuần 10 - bài 9,10



Tiết 37, 38: Viết bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> (Làm tại lp)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A. MụC TIÊU CầN ĐạT:


- Học sinh biết kể một câu chuyên có ý nghĩa.


- Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


dd.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


ee. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


2. KiÓm tra giÊy lµm bµi cđa häc sinh :
3. Bµi míi :



I / Đề bài : Em hãy kể về một tấm gơng học tập tốt mà em biết .
1. Yêu cầu của đề :


- Thể loại :Kể chuyện đời thờng


- Né dung : TÊm g¬ng häc tèt ( ë líp , ở trờng hay ở một nơi nào khác mà học sinh
biÕt )


2. Dµn bµi :
a) Më bài :


- Giới thiệu nhân vật ( bạn anh , chị , em .) / - Sự việc : Là tấm gơng học tập tốt
b) Thân bài :


- Sơ lợc về nhân vật : tên tuổi , lai lịch , hình dáng ,tính cách ..
- KĨ biĨu hiƯn cơ thĨ vỊ viƯc häc tèt cđa nh©n vËt :


+ Cần cù chăn chỉ / + TËn dông thêi gian häc tËp


+ Phpơng pháp học tập / + cách khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt
c) Kết bài : cảm nghĩ về nhân vật


-> Giáo viên đọc đề chép lên bảng , hơnbgs dẫn học sinh chép đề làm bài
II/ Theo dõi động viên làm bài


III/ Thu bµi – rót kinh nghiƯm :
IV / H íng dÉn vỊ nhµ :


- Ôn lại lý thuyết về văn tự sự : Ngôi kể , lời kể , thứ tự kể
<b>Tiết 39 , 40 : ếch ngồi đáy giếng</b>



<b> ThÇy bãi xem voi</b>
<b> đeo nhạc cho mèo.</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>A. mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp học sinh :


 HiĨu thÕ nµo là truyện ngụ ngôn


Hiu c ni dung, ý ngha và một số nét nghệ thuật đặc sắc của
truyện.


 BiÕt liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
phù hợp.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


ff. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
gg. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn</b></i>
cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ
vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự
nhiên, độc đáo của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


 GV hớng dẫn cách
đọc


 HS đọc kĩ và tập kể
 Từ “ ngụ ngôn” là từ
mợn, nguồn gốc thế nào? giảI
nghĩa là gì?


 VËy thế nào là
truyện ngụ ngôn?


Hãy tìm từ đồng
nghĩa với từ “nhâng nháo”.


 NV chÝnh trong
truyÖn?


 ếch đợc giới thiệu là
con vật thế nào?


 Với tính kiêu ngạo
ếch đã có suy nghĩ gì về mình
và mọi vật xung quanh?


 Tại sao ếch lại tởng
nh vậy?



Những chi tíêt ấy
cho biết điều gì về cuộc sống
của ếch?


Do đâu ếch bị trâu
dẫm bẹp?


Qua câu truyện trên,
em rút ra bài học gì?


Hình ảnh cái giếng,


<b>I.</b> <b>ế ch ngồi đáy giếng:</b>
<b>1.</b> <b>Đọc- kể:</b>


<b>2.</b> <b>Chó thÝch:</b>


+ Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ
ý


+Ngơn: lời nói kín đáo.
Truyện ngụ ngơn là loại truyện kể bằng
văn xuôi hoặc văn vần, m ợi truyện về lồi vật, đồ
vật hoặc chính con ng ời, nhằm khuyên nhủ, răn
dạy ng ời ta bài học nào ú trong cuc sng.


Nhâng nháo : ngông nghênh.
<b>3. Tìm hiểu truyện:</b>



a. ế ch kiêu ngạo:


Với mọi vật xung quanh: tởng bầu trời bé
bằng cái vung.


Với m×nh tëng nh mét chóa tĨ.
Õch tëng nh vËy v× :


ếch sống lâu năm trong giếng.


Xung quanh ếch chØ cã mét vµi loµi vËt bÐ
nhá. Hµng ngµy, Õch cất tiếng kêu làm các loài vật
kia rất hoảng sợ.


Môi trờng, cuộc sống của ếch rất nhỏ bé,
hạn hẹp, ếch cha bao giờ tiếp xúc với môi trờng
khác,với thế giới khác. Tầm nhìn thế giới và sự
vật xung quanh cđa nã rÊt h¹n hĐp. Nã Ýt hiĨu biết
nhng chủ quan,kiêu ngạo.


b, Hu qu ca thúi ch quan, kiêu ngạo :
Tiếp xúc với môi trờng mới nhng vẫn giữ thói
quen cũ “ nhâng nháo đa cặp mắt nhìn lên bầu
trời, chả thốm ý n xung quanh.


bị Trâu dẫm bẹp.
c, Bài học:


Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ
kém hiểu biết mà lại huyênh hoang.


Dù môi trờng, hoàn cảnh sèng cã h¹n


hĐp, khó khăn, vẫn phải cố gắng mở
rộng sù hiĨu biÕt cđa m×nh b»ng nhiỊu
h×nh thøc khác nhau. Phải biết những
hạn chế của mình và phải cố gắng, biết
nhìn xa trông rộng.


<b>3. Tổng kết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

bầu trời, con ếch có ý nghĩa
nh thế nào?


GV hng dn c k
truyn.


Các thầy bói xem
voi trong hoàn cảnh nào?


Cỏc thầy xem bằng
cách nào? có gì đáng chú ý
trong cách xem này? mỗi thầy
miêu tả voi nh thế nào?


 Sự miêu tả voi của
các thầy bói có đúng với thực
tế hiểu biết của họ khơng? Có
đúng với con voi thực khơng?


 Thái độ của các thầy


bói khi miêu tả nh thế nào?


 KÕt cơc cđa cc
tranh ln nh thÕ nµo?


 Bµi häc rót ra qua
câu chuyện là gì?


Th nờu một số hiện
tợng trong cuộc sống ứng với
thành ngữ “ ếch ngồi ỏy


Những bài học trªn cã ý nghĩa nhắc nhở,
khuyên bảo tất cả mọi ngời, ở mọi lĩnh vực, nghề
nghiệp, không phân biệt công việc cụ thể.


<b>II.</b> <b>Thầy bói xem voi:</b>
<b>1. Đọc - kĨ :</b>


<b>2. T×m hiĨu trun:</b>


a) Giíi thiƯu cc xem voi của 5 thầy bói:
Các thầy mï cha tõng biÕt h×nh thï
con voi


 Các thầy dùng tay để xem, xem bằng
cách sờ ( vì con voi quá lớn nên mỗi thầy chỉ sờ
đ-ợc một bộ phận của con voi)


b) Cuộc tranh luận của các thầy bói:


 Sun sun nh con đỉa


 Chằn chẵn nh cái địn cân
 Bè bè nh cái quạt thóc
 Sừng sững nh cái cột nhà
 Tua tủa nh cái chổi sể.


 Sự miêu tả khá chính xác với những gì mỗi thầy
biết đợc. Nhng khơng đúng với voi thực tế vì đó là
từng bộ phận của voi mà thơi. Từng bộ phận thì
đúng nhng lấy bộ phận mà thay cho tổng thể trong
trờng hợp này thì sai hồn tồn.


Thái độ của các thầy bói rất tự tin vì mỗi thầy
đã sờ tận tay, vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trớc khi
thấy họ khơng tả đúng nh mình biết.


c) Kết quả tranh luận- ý nghĩa khun răn:
Họ khơng tìm đợc tiếng nói chung


 đánh nhau mà vẫn khơng đạt đợc chân lý, họ
vẫn khơng có đợc khái niệm về con voi.


Bµi häc:


Khun răn mọi ngời: Tìm hiểu sự vật bằng cách
thức phù hợp, không lấy các bộ phận cục bộ để
thay cho tổng thể và toàn bộ. Phải biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, không đợc bảo thủ q đáng.



<b>III.</b> <b>Tỉng kÕt:</b>
<b>Ghi nhí : SGK </b>


<b>IV.</b> <b>Lun tËp:</b>


 Tao ngồi đây nh “ ếch ngồi đáy giếng”, biết
cái xà lan quỷ ấy nó nằm ngửa ra sao đâu ( Lâm
Phơng, dứt điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

giÕng”


 Lý do mục đích của
cuộc họp làng Chuột? Cuộc
họp có quan trọng khơng? Vì
sao?


 Hội đồng Chuột
quyết định điều gì? (ai là ngời
đề xớng)


 Thái độ của họ hàng
nhà Chuột trớc sáng kiến ấy?


 Để thực hiện sáng
kiến họ hàng nhà Chuột đã
làm gì?


 Thái độ của Chuột
đối lập với cuộc họp lần trớc.
Em hãy chỉ rõ sự đối lập đó


và cho biết ý nghĩa?


 Mọi ngời đều sợ, vì
sao Chuột Chù đã nhận lời?


 Chuột Chù có thực
hiện đợc kế hoạch đó khụng?


Câu chuyện đa ra
bài học gì?


<b>Đeo nhạc cho mèo</b>


( tự học có hớng dÉn)
<b> 2. Cuéc häp lµng Chuét:</b>


Lý do: bàn kế hoạch chống Mèo.


Cuc hp cú tm quan trọng đặc biệt vì nó liên
quan đến vấn đề sống còn của từng cá nhân, sự
sống còn của họ hàng nhà Chuột


 Cuc hp ụng .


Sáng kiến : Đeo nhạc cho Mèo.


Họ hàng nhà Chuột nhiệt liệt hởng ứng vì sáng
kiến ấy có vẻ hợp lý.


K hoch ny cú v phự hp với tơng quan lực


lợng giữa Chuột và Mèo. Chuột ở thế kẻ yếu,
không dùng sức tiêu diệt Mèo đợc nên phải dùng
mu.


<b> 2. ViÖc thùc hiƯn s¸ng kiÕn :</b>


 Sắm nhạc, hội đồng Chuột họp các thành
viên.


 Kh«ng khÝ cuéc họp: cả làng im phăng
phắc, không cái răng nào nhe, không cái tai nào
nhúc nhích, không ai dám nhận.


Chứng tỏ sáng kiến ấy thật viễn vông vì không
kẻ nào dám nhËn  hÌn nh¸t.


Chuột Chù nhận lời vì hắn đần độn, thật thà
nhất trong họ, lại quá sợ lệ làng nên chấp nhận một
cách miễn cỡng.


Kết quả : kế hoạch đeo nhạc cho Mèo không
thực hiện đợc  Chuột vốn sợ Mèo vẫn hồn sợ
Mèo.


<b>2. Bµi häc :</b>


 Phê phán những ý tởng viển vơng
 Khun răn ngời đời.


<i><b> Rót kinh nghiệm : </b></i>



..
..
.
.


Tuần 11 - bài 10, 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>TiÕt</b><b> 41:</b><b> danh từ ( tiếp)</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh ôn lại


- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


hh.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


ii. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>Kiểm tra 15 phút : </b>


a) Gạch dới những danh từ
trong câu sau :


Cây bút thần là truyện cổ
tích về nhân vật có tài năng kì
lạ .


b) Thế nào là danh từ ?
Danh từ đợc chia làm mấy
loại ?


 Häc sinh làm bài tập
1, điền vào bảng phân loại.


Nhận xét về cách viết
danh từ riêng.


GV híng dÉn häc sinh
t×m hiĨu mơc ghi nhí.


 GV đặt câu hỏi củng
cố.


 Danh tõ chung và


danh từ riêng khác nhau nh
thế nào?


Hóy nêu quy tắc viết
hoa tên ngời và tên địa lý
Việt Nam.


 Nêu quy tắc viết hoa
tên ngời và tên địa lý nớc
ngồi đợc phiên âm trực tiếp.


 H·y nªu quy t¾c viÕt
hoa các cụm từ là tên riêng
của các cơ quan , tổ chức.


Đoạn thơ viết lại nh
sau


<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Danh từ chung: ngày xa, miền, đất, nớc,
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ,


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- Trong câu đã dẫn, chữ cái đầu tiên của
tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng, chữ đầu
tiên đợc viết hoa.



<b> Ghi nhí : SGK * 109</b>


 Danh tõ chung lµ tên gọi một loại sự vật
Danh từ riêng là tªn riªng cđa tõng ngêi, tõng
vËt.


 Khi viết danh từ riêng, phảI viết hoa chữ cáI
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
 Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, giảI
th-ởng,… ờng là một cụm từ. Chữ cáI đầu mỗi th
bộ phận tạo thành cụm từ này đều đợc viết hoa.


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 3 (SGK /110) </b></i>


Ai ®i Nam Bé


TiỊn Giang, HËu Giang


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn dau cắt rốn của ta!


Ai đi Nam- NgÃI, Bình Phú, Khánh Hoà.
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


..
..
.
.



<i><b>Tit 42: trả bài kiểm tra văn.</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


giúp học sinh thấy rõ những u nhợc điểm trong bài làm của mình , cúng nh bài
làm của các bạn về kiến thức , kĩ năng , cách dùng từ , diễn đạt …


- Từ đó các em biết phát huy những u điểm , khắc phục những thiếu sót để học
tập tốt hơn


<b> B. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


GV : Chấm bài , hệ thống u nhợc điểm trong bài làm của hs
HS : ôn lại đặc điểm của truyền thuyết , cổ tích


ý nghĩa của các câu chuyện truyền thuyết , cổ tích đã học
Thống kê các chi tiết sự việc chính trong từng chuyện
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định ttổ chức :


2. Kiểm tra : trong giờ trả bài
3. bµi míi


I / u cầu hs đọc câu hỏi kiểm tra
? Xác định yêu cầu của từng câu hỏi ?
- Trả lời :


- Bæ sung


II / Giáo viên trả bài , nhận xét u nh ợc điểm của học sinh


1. Ưu điểm :


- a s hs hiu rõ yêu cầu của đề , có kĩ năng làm bài
- Dùng từ diễn đạt tơng đối tốt


- Trình bày rõ ràng sạch sẽ
2. Tån t¹i :


- Mét sè Ýt em lêi häc bài lời t duy
- Trình bày cẩu thả , chữ viết xấu bẩn
III / Kết quả :


Giái : Trung bình :
Khá : YÕu :


IV / Häc sinh sưa sai trong bµi viÕt :


4. H ớng dẫn về nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở


- Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện
+ Đề bài : Kể về một chuyến về quê


Yêu cầu : Lập dàn ý


Giê sau tËp nãi theo dàn ý trên lớp
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>TiÕt</b><b> 43</b><b> : luyện nói, kể chuyện</b></i>
Ngày soạn :



Ngày dạy :


a. mc tiờu cn t:
<i><b>giỳp hc sinh:</b></i>


 Biết lập dàn bài cho bài kể miệng, theo một đề bài.


 BiÕt kĨ theo mét dµn bµi, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


jj. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


kk.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


1. Chuẩn bị: SGK ra 4 đề. Để luyện tập đợc tập trung, GV chỉ định 1 trong 4 đề
cho HS lập dàn bài trớc ở nhà.


2. Dành khoảng 10 phút bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. Cho 1 HS chép dàn bài sơ
lợc của mình lên bảng. Gọi HS phát biểu, đánh giá bổ sung. GV gợi ý hoàn
chỉnh đề bài.


3. Dành 20 phút, chia tổ để học sinh kể cho nhau nghe. GV theo dõi, ít nhất có


10 HS tập k.


4. Còn 15, GV gọi 2 HS lên tập kể trớc lớp, GV theo dõi, nhận xét và cho điểm.
5. Trong quá trình HS kể, GV chú ý theo dõi sữa chữa các mặt sau:


Phát âm rõ ràng, dễ nghe.


 Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
 Sửa cách diễn đạt vụng về


 Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng, gọn.
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 44: cụm danh từ.</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh nắm c :</b></i>


Đặc điểm của cụm danh từ


Cấu tạo của các bộ phận trong cụm danh từ.
B. Chuẩn bị của GV- HS:



ll. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham kh¶o, soan bài,
bảng phụ


mm. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i> Nội Dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1:</b><i><b> KiĨm tra bµi cị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Xác định danh từ trung
tâm và một số từ ngữ phụ
thuộc danh từ đó?


< GV : Danh tõ kết hợp
với một số từ ngữ phụ thuộc 
Côm danh tõ.> ThÕ nµo lµ
cơm danh tõ?


- So sánh nghĩa, cấu tạo?
Túp lều / một túp lều



Một túp lỊu / mét tóp lỊu
n¸t


< Nghĩa của một cụm
danh từ đầy đủ hơn hay nghĩa
của một danh từ đầy đủ hơn?
Cấu tạo khác nhau nh thế
nào? >


- Đặt câu với cụm danh từ
làm chủ ngữ, vị ngữ : “ Các
học sinh lớp 6A1”. So sỏnh
vi hot ng ca danh t.


GV vẽ mô hình lên bảng.
Trớc khi gọi học sinh lên điền
yêu cầu gạch chân cụm danh
từ, gạch ranh giới giữa cụm
DT và từ ngữ phụ thuộc.


lều, Long vơng, ngày.


Xỏc nh danh t riêng, danh từ chung.
< Danh từ riêng : Long Vơng


Danh từ chung: vợ chồng, túp lều, ngày >
Cơ sở để xác định danh từ riêng, danh từ
chung.


<b>B</b>



<b> íc 2 :</b><i><b> Bµi míi</b></i>


<i>Giíi thiƯu bµi míi : </i>


HÃy nối các từ cho hợp lý:


Hai/v chồng/xa/một/túp lều/ông lão ỏnh
cỏ/ngy/nỏt/trờn b bin.


Đợc các cụm danh từ :


1. hai vợ chồng ông lão đánh cá
2. một túp lều nát bên bờ biển
3. ngày xa.


Vậy, cụm danh từ là gì? Bài học hơm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.


<b>I. Cụm danh từ :</b>


Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


VD : hai v chồng ông lão đánh cá
TNDT DT Từ ngữ phụ thuộc
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình danh từ.


< Chú ý : Số lợng phụ ngữ càng tăng, càng


phức tạp hố thì nghĩa cụm danh từ càng đầy đủ
hơn. >


Hoạt động trong câu giống nh một danh từ.
VD :


 Tuần này, các học sinh lớp 6A1 đợc
tuyên dơng.


 Tuần này, đợc tuyên dơng là các học
sinh lớp 6A1.


<b>* Ghi nhí 1:</b>


<b>II. Cấu tạo của cụm danh từ :</b>
<i><b>Phần trớc</b></i> <i><b>Phần trung</b></i>


<i><b>tâm</b></i> <i><b>Phần sau</b></i>


T1 T2 T1 T2 T1 T2


ba
ba
ba
chín


cả


thúng
con


con
con


Làng
Gạo
Trâu
Trâu
Năm
Làng


np
c


sau


âý


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Các phụ ngữ phần trớc
bổ sung cho danh tõ các ý
nghĩa gì?


Các phụ ngữ phần sau
bổ sung cho danh tõ các ý
nghĩa gì?


<i>Trong cụm danh từ :</i>


Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho
danh từ các ý nghĩa về số và lợng



Cỏc ph ngữ ở phần sau nêu lên đặc
điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị
trí của sự vật ấy trong khơng gian hay thời gian.


<b>* Ghi nhí 2 :</b>
<b>III. Lun tËp:</b>


Bài 1 ( upload.123doc.net): Tìm cụm danh từ
a) một ngời chồng thật xứng đáng
b) một lỡi búa ca cha li


c) ( Đại Bàng )một con yêu tinh trên
núi có nhiều phép lạ.


Bài 2 ( upload.123doc.net ) : Vẽ mô hình
cụm DT và điền.


Bài 3 ( upload.123doc.net ) : Điền phụ ngữ
thích hợp


(1) ấy , (2) …võa råi , (3) ..cị


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 45: chân,tay, mắt, miệng</b></i>



<i><b>( </b><b>Hng dn c thờm</b><b> ) </b></i>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


a. <b>mc tiờu cần đạt :</b>
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.


- BiÕt øng dơng néi dung trun vµo thùc tÕ cc sèng.
b. <b>Chn bÞ cđa GV - HS :</b>


- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ
- Soan giáo án


c. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học :</b>


TuÇn 12 - bài 11



Tiết 45: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt



Tiết 47: Trả bài tập làm văn sè 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> 1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


- Học sinh đọc, GV nhận
xét


- LiƯt kª những sự việc
chính.


- Câu chuyện có những
nhân vật nào? Em có suy nghĩ
gì về cách gọi tên các nhân
vật?


- Vì sao cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai so bì với lÃo
Miệng?


- Ai phát hiện ra điều này,
thử lý giải tại sao lại là cô
Mắt?


- Theo con hành động và
suy nghĩ của họ có đúng
không? Xuất phát từ đâu mà
họ có suy nghĩ, hành động
nh vậy?


- HËu qu¶?


- Qua c©u chun ngêi xa


muốn khuyên bảo điều gì?


<b>I. Đọc - kể:</b>
1. Đọc :
2. Chó thÝch:
3. KĨ tãm t¾t:


 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống rất
thân thiết. Bỗng Mắt phát hiện lão Miệng khơng
làm gì, chỉ ngồi ăn khơng. Cơ Mắt đến than th
vi cu Chõn, cu Tay.


Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, cậu Tai bàn
cách bỏ rơi lÃo Miệng.


T ú Chân, Tay, Tai, Mắt khơng làm gì
nữa cả bọn mệt mỏi rã rời cho tới ngày thứ 7 thì
họ khơng chịu đợc nữa.


 Họ đã nhận ra sai lầm và đến nhà lão
Miệng vực lão dậy đi tìm thức ăn cho lão.


 Họ đã khoẻ lại và thân thit nh xa.
<b>II. Phõn tớch:</b>


<b>1. Giới thiệu nhân vật và sù viÖc:</b>


5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
 đều là những bộ phận của thân thể ngời, sống
hoà thuận.



<b>2. Diễn biến truyện:</b>


Tình huống truyện: Họ nhận thấy rằng họ
phải làm việc mệt nhọc quanh năm còn lÃo Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.


Rõ ràng, nếu chỉ nhìn bề ngoài công việc
của từng bộ phận thì thấy: Mắt phải nhìn, Tai phải
nghe, Chân phải đi, Tay phải làm, chỉ có Miệng
đ-ợc ăn.


Suy ngh, hnh ng sai lầm  Họ xuất phát
từ lịng ích kỉ, ghen ghét làm 4 ngời mù quáng,
khiến họ đi đến một quyết định sai lầm hết sức
nghiêm trọng: đồng lòng phản đối lão Miệng.


 Hậu quả: Lão Miệng bị trừng phạt nhng
điều không ngờ là những kẻ phản đối cũng bị trừng
phạt : mệt mỏi rã rời.


3. Bµi häc rót ra tõ c©u chun:


Tõ quan hƯ không thể tách rời giữa các
nhân vật, bộ phận cơ thể ngời trong câu chuyện rút
ra bài học:


Cá nhân không thể tách khỏi cộng đồng:
đây là một phơng diện quan trọng của mối quan hệ
giữa ngời và ngời, giữa cá nhân với cộng đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Đây là tiết cuối cùng về
truyện ngụ ngôn. Nhắc lại
truyện ngụ ngôn, tên gọi các
truyện? CM ngắn gọn những
đặc điểm của loại truyện này.


c«ng søc cđa nhau.


<b>* Ghi nhí : SGK/116</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


Kể bằng văn xuôi, văn vần


Mn truyện lồi vật, đồ vật để nói bóng
gió, kín đáo chuyện con ngời.


 Khuyên nhủ, răn dạy bài học nào đó.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt</b><b> 46:</b><b> kiểm tra tiếng việt</b></i>
Ngày soạn :


Ngy dạy :


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp Hs khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học từ bài 1- bài 10
- Giúp Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình, GV nắm được kết quả học
tập của Hs để có những điều chỉnh cho phù hợp.


- Giáo dục ý thức trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học


<b> - *ổn định tổ chức</b>
<b> - * Tổ chức tiết KT:</b>
<i><b>HĐ1. GV phát đề cho hs</b></i>
Đề bài


<b> I. Trắc nghiệm kiến thức (3, 0 điểm )</b>


Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:
A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng
B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B v C


Câu 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào không có từ phức:
A. B¸nh chng. B. §Ëu xanh.
C. Lung linh. D. Các bạn.


<b>Câu 3 : Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh nh sau : </b>


<b>Sn tinh : Thần núi; Thuỷ tinh : Thần nớc . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:</b>
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>C©u 4 : - M¾t na hÐ më nhìn trời trong veo ( Trần Đăng Khoa )</b></i>
<i><b> - Thơng ai con mắt lá răm ( ca dao )</b></i>


<i><b> Mắt trong 2 trờng hợp trên là :</b></i>


A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm khác nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Cả A, B, C.


<b>Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mợn:</b>


A. Khôi ngô B. Anh hùng.
C. Gom góp D. Nhân đạo.
<b>Câu 6 : Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :</b>


A. " Lợm" là một bài thơ kiƯt xt cđa Tè H÷u.


B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
<b>Câu 7 : Dòng nào sau đây không phải cụm danh từ:</b>


A. Quyển vở bìa xanh B. Một mùa xuân
C. Ma đã tạnh hẳn. D. Anh thanh niên ấy
<b>II. Tự luận ( 6,5 điểm )</b>


<i><b>Bài 1: ( 2 điểm ) a, Xác định các từ phức trong đoạn văn sau :</b></i>


" Thần thờng dạy dân các trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thờng về
thuỷ cung với mẹ, khi có việc cần thần mới hiện lên. " ( Con Rồng cháu Tiên )



b, Phân loại các từ phức vừa tìm đợc thành 2 loại: Từ ghép và từ
láy


<i><b>Bài 2 : ( 2,5 điểm ) a, Các từ : Mặt, mũi, đầu, cổ có phải là từ nhiều nghĩa khơng?</b></i>
b, Nếu có, hãy đặt câu với nghĩa chuyển của mỗi từ.


<i><b>Bài 3 : ( 1 điểm ) : Hãy chữa lại những câu văn có mắc lỗi dùng từ vừa đợc xác định </b></i>
trong câu 6 ( Phần trắc nghiệm ).


<i><b>Bài 4: ( 1điểm ) : Hãy xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau: </b></i>


"... M· L¬ng lÊy bót ra vÏ mét con chim. Chim tung cánh bay lên trời,
cất tiếng líu lo.Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trờn xuống sông, bơi lợn trớc mắt
em..."


( Cây bút thần )
<i><b> HĐ2 : HS làm bài- Gv giám sát</b></i>


<i><b> HĐ3 : Thu bài- nhận xét giờ làm bài.</b></i>


<i><b> HĐ 4 : Hướng dẫn chuẩn bị bài về nhà : Chuẩn bị cho giờ luyện tập về văn tự </b></i>
sự ,đề a và đề g trong bài tập 1trang 119 SGK


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….



<i><b>TiÕt</b><b> 47:</b><b> trả bàI tập làm văn số 2</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của một bài văn
tự sự kể chuyện đời thờngvới yêu cầu: Kể lại kỉ niệm thời thơ ấu hoặc kể về
một ngời mà em yêu quý, củng cố về kiến thức và phơng pháp làm bài cho
hs.


- Chữa những lỗi phổ biến để các em rút kinh nghiệm
trong làm bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- - Chú ý biểu d ơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ
ràng, có dẫn dắt giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và
hứng thú. Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


-Giáo viên: GV : Chấm bài, ghi lỗi trong các bài của HS, hệ thống và
phân loại bài, phân loại các lỗi.


- HS : Xem lại lí thuyết, chuẩn bị bút chì để chữa bài.


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


* Giáo viên đọc đầu bài số 2 -> chép lên bảng . Hs chép vào vở
Đề Bài “ Hãy kể về một tấm g ơng học tốt mà em biết “
- GV : yêu vầu hs đọc đè , gạch dới những từ ngữ quan trọng .
- GV : Hãy cho biết yêu cầu của đề bài


+ ThĨ lo¹i: KĨ chun


+ Néi dung : KĨ vỊ mét tÊm g¬ng häc tèt
* NhËn xÐt chung :


1. ¦u diĨm :


- Hs đã biết vận dụng kỹ năng tự sự vào bài viết
- Bố cục roc ràng .


- Một số em bộc lộ cảm xúc chân thành , tự nhiên đối với bạn
- Dùng từ chính xác :


2. Tồn tại :


- Một số ít bài viết sơ sài
- Chữ viết cẩu thả .


- Tiểu biể nh : ………….
<b> 4. Cñng cố : </b>
Sửa lỗi sai trong bài viết :



- Lỗi chính tả :
- Lỗi dùng từ
- Lỗi diễn đạt
- Bố cục
<b>5. H ớng dẫn :</b>
- Về nhà ôn lại lý thuyết tự sự
- Tự sửa sai trong bài viết .


- Chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng bài tự sự đời thờng “
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


………..
………..
……….
……….




<i><b>Tiết 48: luyện tập xây dựng bài tự sự</b></i>
<b> Kể chuyện đời thờng</b>
<i><b> Ngày son : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc
điểm của lời văn tự sự, sửa lỗi chính tả phổ biến ( qua phần trả bài
– T 47)



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Thùc hµnh lËp giµn bài.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


nn.Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


oo.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


GV gi¶i thÝch


GV viết đề bài


Hãy lập dàn bài cho đề bài
trên.


Kể chuyện đời thờng là kể chuyện trong phạm
vi đời sống thờng nhật, hàng ngày. Đối với trẻ em,
lứa tuổi mà hứng thú thờng đặt vào các cuộc
phiêu lu, mạo hiểm, các truyện ảo mộng thần kỳ.
Vì vậy, cần hớng các em vào việc kể lại những
việc xung quanh mình.


Kể về một kỷ niệm đáng nhớ ( đợc khen, bị


chê, gặp may, rủi, bị hiểu lầm,…)


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : kể về đời thờng.


- Yêu cầu của đề : Kể một kỷ niệm sâu
sắc đáng nhớ, có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn.
Nếu là kỷ niệm vui lời văn thể hiện sự phấn chấn.
Nếu là kỷ niệm buồn, giọng văn trầm hơn, sâu
sắc, ân hận, xót xa,… đặc biệt phải xây dựng
truyện có tình tiết cụ thể, có lựa chọn để thể hiện
đó là kỷ niệm đáng nhớ, phải biết tập trung cho
những chi tiết quan trọng nhất.


<b>II. LËp dµn bµi :</b>


<i>1. Më bµi:</i>


Giới thiệu chung về kỷ niệm ( Thời gian,
hoàn cảnh, kỷ niệm vui hay buồn, mc sõu
sc,)


<i>2. Thân bài : </i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân xảy ra
sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc xảy ra
nh thế nào?)



- Kết thúc sự việc.


<i>3. Kết bài:Cảm nghĩ hiện tại về sự việc này.</i>


<i><b> Rút kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


Tn 13 : Bµi 12



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>



<i><b>tiết 49, 50 : Viết bài tập làm văn sè 3</b></i>



<i>a. y êu cầu cần đạt :</i>


- Giúp học sinh nắm chắc kỹ năng làm bài văn kể chuyện.


pp.Rốn luyn cỏch din t, dựng t, cỏch xõy dng b cc
bi vn.


qq.Phát huy khả năng viết trun
B. Chn bÞ


rr. Giáo viên: Soạn đề, đáp án, thống nhất trong nhóm, luyện
tập về kĩ năng làm bài qua tiết bổ trợ.



ss. Häc sinh: ChuÈn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo
viên.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức


* Tæ chøc tiÕt viÕt bµi


1. GV đọc đề và chép đề lên bảng :


Đề bài: Em hÃy kể chuyện về bà em
<b>I / Yêu cầu cụ thể : </b>


- Thể loại : “ Kể chuyện đời thờng “
- Nội dung : “ Kể về bà “


+ TÝnh t×nh phÈm chÊt cđa bµ


+ Tình came của em và mọi ngời đối với bà
<b>II / Dàn bài </b>


1. Më bµi : Giãi thiƯu chung vỊ bµ
2. Thân bài :


a) Nhng cụng vic ( s thích của bà ) Tuỳ theo lứa tuổi cơng việc để chọn cho thích
hợp .


b) Tình cảm của bà đối với mọi ngừơ ( gia đình , bạn bè ngừi thân ..)



- đặc biệt tình cảm của bà đối với bản thân em : chăm sóc , dạy bảo , khuyên răn
chiều chuộng …


3. KÕt bµi :


- Nêu tình came của em đối với bà .
<b>III / Biểu điểm : </b>


<b>1. Về nội dung : Kể đợc những sự việc làm nổi bật cá tính , phâme </b>
chất của bà và tình cảm của bà đối với mọi ngời .


<b>2. => Qua đó bộc lộ tình cảm u mến , kính trọng của em i vi </b>
b


<b>3. Về hình thức : </b>


- Bài viết bố cục 3 phần , rõ ràng .
- Sử dụng ngội kể lời kể thích hợp .


- Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý .


- Din đạt lu loát , mạch cảm xúc tự nhiện , chõn thnh .


- Câu văn lời văn trong sáng , không mắc lõi chứnh tả , từ ngữ
2. HS viÕt bµi, Gv quan sát


3 .Thu bài, nhËn xÐt giê d¹y , rót kinh nghiƯm
4. Híng dÉn :


- Ơn tập tự sự : Kể chuyện đời thờng



- ChuÈn bị bài : Treo biển , Lợn cới áo mới


Đọc tìm hiểu khái niƯm trun cêi .
<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

……….


<i><b>TiÕt 51: Treo biển</b></i>


<b>Lợn cới áo mới</b>



<i><b>( Truyện cời)</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>
A. Mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc đặc trng thể loại truyện cời.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa mỗi truyện.


- Hiểu đợc nghệ thuật gây cời và biết kể truyện cời bằng giọng kể phù hợp
B. Chuẩn bị của GV- HS:


tt. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
uu.Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung </b></i>


<b>B</b>


<b> íc 1</b><i><b> : KiĨm tra bµi cị</b></i>


GV : Em rót ra bµi häc gì từ truyện Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng ? ( Tìm một vài câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ , hoặc câu nói phù hợp với bài
này)


HS 1 : Lên b¶ng tr¶ lêi
HS 2 : NhËn xÐt


GV : NhËn xÐt cho điểm.
<b>B</b>


<b> ớc 2</b><i><b> : Bài míi</b></i>


<i>Giíi thiƯu bµi : Trun cêi cịng n»m trong hƯ</i>


thống truyện cổ dân gian nói chung song vẫn
mang những đặc điểm riêng về cốt truyện, nhân
vật, kết cấu,… Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu về thế giới truyện cời.



GV : Các em đều đã đọc truyện cời, vậy em
hiểu thế nào là truyện cời?


< HS : Truyện cời là truyện kể về những cái
đáng cời khiến ta phải bật cời.


GV : Hiện tợng đáng cời là hiện tợng trái với
tự nhiên thể hiện qua hành vi, cử chỉ, lời nói,…>


GV : Tiếng cời trong truyện cời có những ý
nghĩa gì?


< HS : mua vui, phê phán >
GV đọc mẫu


GV : Cách đọc truyện cời có gì khác với cổ
tích, ngụ ngơn?


< HS : Giọng đọc hài hớc, ngừng hợp lí >
HS 1 đọc lại


HS 2 kĨ tríc líp


GV : Truyện bắt đầu với sự việc nào? Sự việc
này có gì đặc biệt khơng? Nhận xét về dịng chữ
đề trên biển?


<b>Yªu cÇu:</b>


<i><b>Bài học : Trong tập thể</b></i>


mỗi thành viên không thể
sống tách biệt mà phải nơng
tựa, gắn bó để cùng tồn tại;
phải biết hợp tác với nhau và
tôn trọng công sức của nhau.


<i><b>I.</b></i><b>Kh¸i niƯm trun c êi: </b>


Truyện cời là loại truyện
kể về những hiện tợng đáng
cời nhằm gây ra cái cời.


 TiÕng cêi mua vui.
 TiÕng cêi phê phán
những thói h, tật xấu trong xÃ
hội.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. treo biển</b></i>


<b>1. Đọc - kể :</b>


§äc : giäng hµi híc,
nhÊn m¹nh tõ ngữ gây cời,
biết ngng nghỉ hợp lý ở tình
huống gây bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV : Khi nào cái cời bắt đầu nảy sinh, hay
nói cách khác khi nào tình huống gây cời xt
hiƯn?



< HS : Khi cã ngêi gãp ý vỊ dßng chữ trên
biển và ngời chủ cửa hàng nghe theo >


GV : Lời góp ý của ba vị khách có hợp lý
kh«ng?


( HS : Thoạt nghe, ý kiến của từng ngời đều
có lí >


GV bình: Lời góp ý mang tính chất mỉa mai
song xét về tâm lý nó đã nói đúng đợc nỗi lo sợ
của ngời chủ cửa hàng. Thế nên khi nghe ơng chủ
cảm thấy có lý, tiếp thu ngay khơng một chút đắn
đo suy nghĩ. Sau mỗi lần góp ý và tiếp thu ngời
đọc lại bật cời vì hố ra họ đều không hiểu
những chữ viết trên biển có ý nghĩa gì và treo
biển để làm gì.


GV : Theo em, lời góp ý dừng lại ở lần thứ
mấy thì có thể chấp nhận đợc?


< HS : lÇn 2 “ cã b¸n c¸” >


GV : Biển đề chữ “Cá” có ý nghĩa gì khơng?
< HS : Khơng có ý nghĩa >


GV bình: Tuy nhiên, dù sao vẫn cịn có biển,
cho dù biển ấy chỉ cịn duy nhất một chữ “ Cá”.
Cứ tởng sẽ chẳng ai bắt bẻ đợc gì nữa. Nhng nếu


câu chuyện dừng lại ở đây thì tiếng cời cha thực
sự bộc lộ. Thế mà vẫn có ngời góp ý, chữ “ Cá”
và tấm biển treo vẫn là thừa.


GV : Lần này thái độ của ông chủ ra sao? Tại
sao đây lại là lúc tiếng cời bộc lộ trọn vẹn nhất?


< HS : Ngêi chñ vÉn tiÕp thu  cÊt biÓn đi.
Đáng cời vì : biển vừa treo lên cất đi. >


GV : Cái cời ngoài tạo tiếng cời vui vẻ còn có
ý nghĩa gì?


HS : Đọc ghi nhớ SGK.
HS : Thảo luận câu hỏi SGK.


HS cú th lm lại cái biển bằng cách vẽ hình
con cá và đề một số chữ phù hợp : “ Bán cá tơi”


Phản bác ý kiến 4 ngời, khẳng định nội dung
đa ra là đúng, là đủ.


Bµi häc dïng tõ : tõ dïng ph¶i cã nghĩa,
mang lợng thông tin cần thiết.


- Hc sinh c
- K ( v nh )


GV : Tình huống gây cời là g×?



GV : Đặt vào địa vị anh “áo mới”, khi thấy
ngời chạy lại hỏi sẽ có suy nghĩ gì?


< HS : có ngời khen áo mình đây.>


GV : Điều gì khiến nhân vật trong truyện và


<b>3. Tìm hiểu truyện :</b>
< Treo biển : ở đây có
bán cá tơi tấm biển
quảng cáo hợp lí. >


<i>a) Tình huống gây c ời : </i>


Ba khách hàng gãp ý vỊ
tÊm biĨn : ở đây có bán cá
có bán cá cá.


hủ cửa hàng tiếp thu ngay
không suy xét, ngÉm nghÜ.


<i>b)TiÕng c êi trän vĐn:</i>


Ngêi l¸ng giềng góp ý
không cần biển.


Ch cửa hàng  cất biển kết
quả bất ngờ. Biển không cịn
chữ nào, vừa treo lên đã cất
đi.



<b>3. ý nghÜa cđa truyện :</b>
Phê phán ngời thiếu chủ
kiến khi làm việc, không suy
xét khi nghe nh÷ng ý kiÕn
gãp ý.


<i><b>* Ghi nhí : SGK * 125.</b></i>
<b>4. Luyện tập :</b>


<i>b. lợn cới, áo mới</i>


<b>1. Đọc - kĨ :</b>


<b>2. T×m hiĨu trun :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

cả ngời đọc bất ngờ?


< HS : Ngêi kia kh«ng hái về áo mới mà hỏi
về lợn cới >


GV : S bất ngờ này cũng chính là yếu tố làm
cho cái đáng cời bộc lộ. Chờ mãi mới có dịp để
khoe vậy mà lại phải nghe kẻ khác khoe trớc.


GV : Em nhận ra hàm ý gì trong câu hỏi của
ngời tìm lợn?


< HS : hm ý khoe ca : ln để làm cỗ cho lễ
cới lợn cới >



GV : Có thể trả lời câu hỏi ấy đợc khơng? Vì
sao?


< HS : Không vì không rõ con lợn ấy to hay
nhỏ? đen hay trắng? >


GV : Hnh ng v cõu trả lời của anh ta có
gì đặc biệt?


< “ Giơ vạt áo – nói : Từ lúc tơi mặc cái áo
mới mới này”  hành động lời nói khơng cần thiết
cho việc trả lời câu hỏi nhng đạt đợc mục đích :
<i><b>kheo áo ></b></i>


GV : Đến đây em hiểu vì sao ta cời khi đọc
câu truyện này?


< HS :


 Vì hai anh khoe khoang gặp nhau và
đều cố tìm cách đạt đợc mục đích.
 Vì đó đều là những thứ khơng đáng


khoe


 V× cư chØ, lêi nãi rÊt lè bÞch >


GV : Trun phê phán loại ngời nào trong xÃ
hội?



HS : c truyn : “ Đẽo cày giữa đờng”


GV : Tìm cái đáng cời và ý nghĩa của cái cời.
< Nếu khơng cịn thời gian, HS về nhà trả lời. >


Anh “áo mới” đợc áo mới,
mặc  đứng từ sáng đến chiều
chờ ngời khen  gặp một ngời
cũng thích khoe.


<i>b) Cái đáng c ời bộc lộ :</i>


Chờ mãi mới có dịp để
khoe thì phải nghe ngời khác
khoe trớc.


Hỏi và trả lời nhằm mục
đích khoe khoang.


<b>3. ý nghÜa :</b>


Trun chÕ diƠu, phê phán
những ngời có tính khoe của,
một tính xấu phổ biến trong
xà hội.


<i><b>* Ghi nhớ : SGK *128.</b></i>
<b>4. Đọc thêm :</b>



Truyn : o cy gia
ng


Dặn dò :


Su tầm một số truyện dân
gian.


Soạn bài : Ôn tập truyện
dân gian.


Học bài cũ “ Cơm danh
tõ”.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>TiÕt 52: Số từ và lợng từ</b></i>


<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


A. Mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
 Biết sử dụng số từ và lợng từ hợp lý khi nói và viết.
B. Chuẩn bị của GV- HS :


vv. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ



ww. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – hs</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


GV : Xác đinh cụm danh từ trong các câu văn
sau :


<i> Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.</i>


<i>Thch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những</i>
<i>kẻ thua trận.”</i>


- Chỉ rõ danh từ trung tâm, phần trớc, phần
sau.


- Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho danh
từ ý nghĩa gì?


<b>B</b>



<b> íc 2 : Bµi míi</b>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK* 128
a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ : “
chàng”, “ván cơm nếp”, “nệp bánh chng”, “ ngà”,
“cựa”, “hồng mao”, “đôi”.


b) Tõ “ s¸u” bỉ sung ý nghÜa cho tõ tối thứ
. Đứng sau cụm từ và bổ sung ý nghÜa vỊ thø tù
cđa sù vËt.


- GV : Những từ chỉ số lợng ( nh : một , hai,…)
và những từ chỉ thứ tự ( nh : thứ sáu) c gi l s
t.


- HS : Nhắc lại thế nào là số từ.


Vị trí của từ chỉ số lợng vµ tõ chØ thø tù
trong cơm danh tõ?


- GV : Từ “ đôi” trong “ một đôi” (a – SGK) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


- HS : Từ “ đơi” khơng phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ
chỉ đơn vị ( vd: một/ đơi trâu)


-HS : §äc to phÇn ghi nhí 1.


- GV : Gọi HS đọc to VDụ: SGK* 129. Nhận xét


các từ in đậm có gì giống và khác số từ? Vì sao?
( so sánh về vị trí và ý nghĩa)


<i>- HS : Giống : Đều đứng trớc danh từ.</i>


<i>Kh¸c : Bỉ sung ý nghÜa vỊ sè lỵng ít</i>


hay nhiều của sự vật ( không chính xác
nh số từ ).


- GV : Vậy thế nào là lợng từ?


- GV : Yêu cầu học sinh thực hiện Bài 2* 129
phÇn II


<b>u cầu:</b>
Cụm danh từ :
1. Các/Hồng tử
2. một/ bữa cơm
3. những/kẻ/ thua trận
Các phụ ngữ ở phần trớc bổ
sung cho danh từ ý nghĩa về
mặt số và lợng. ( chúng đợc
gọi là Số từ và Lợng từ)


<b>I. Sè tõ :</b>


VD1 : Hai (chµng), chÝn
(ngµ), chÝn ( cùa),..



 Từ chỉ số lợng, đứng trớc
danh từ.


VD 2: ( thø ) s¸u, ( thø )
nhÊt,...


 Từ chỉ thứ tự, đứng sau
danh từ


 Sè tõ.


<i>* Chú ý : Phân biệt số từ :</i>
danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lợng ( đôi, cặp, tá,)


<b>* Ghi nhí 1 : SGK- 128.</b>
<b>II. L ỵng từ :</b>


VD1 :


các( Hoàng tử), những (kẻ
thua trận),


Tõ chØ lỵng Ýt hay nhiỊu
cđa sù vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- HS : Lập mô hình cụm danh từ.


Phần trớc Phần trung



tâm Phần sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả


Các
Những


Mấy
vạn


Kẻ


Hoàng
tử


Tớng
lĩnh,
quân


Thua
cuộc


- GV : Dựa vào vị trí cụm danh từ chia lợng
từ thµnh mÊy nhãm:


- Nhãm chØ ý nghÜa toµn thĨ ( c¶, tÊt c¶)
- Nhãm chØ ý nghÜa tập hợp ( các, những,


mọi) hay phân phối( mỗi, từng )


- HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc truyện “ Lục súc tranh công”
- GV : Ngời kể tởng tợng những gì?


< S¸u con gia sóc biÕt nãi tiÕng ngêi biÕt
kĨ công kể khổ>


- GV : Những tởng tợng ấy dựa vào những
sự thật nào? < Sự thật về cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật >


- GV : Tng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
< Thể hiện t tởng : Các giống vật đều có
ích, khơng nên so bì nhau.>


- HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu”


 Gäi 2 häc sinh lên bảng lập dàn ý.
Các học sinh khác làm vào vở.
GV gợi ý.


VD 2 :


- c¶, tÊt c¶, c¶ th¶y,


chỉ ý nghĩa toàn thể.


- Mỗi, từng, các, những
chỉ ý nghĩa phân phối
hoặc ý nghĩa tập hợp.


<b>* Ghi nhí 2 : SGK - 129.</b>


<i>Bµi tËp 2 :</i>


Tham khảo 2 truyện tởng
t-ợng :


+ Lục súc tranh công.
+ Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu.


<b>II. Luyện tËp :</b>


Tìm ý và lập dàn ý cho đề
bài số 5 :


Kể chuyện mời năm sau về
thăm lại mái trờng mà hiện
nay em đang học. Hãy tởng
t-ợng những đổi thay có thể
xảy ra.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..


……….
……….


<i><b>TiÕt</b></i>
<i><b>53:</b></i>


<b>kĨ trun tởng tợng</b>


Tuần 14 - bài 12, 13



Tiết 53: Kể chuyện tởng tợng



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


* Vai trò của tởng tợng trong văn tự sự
* Hiểu đợc thế nào là tởng tợng sáng tạo


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vài trị của
t-ởng tợng trong bài văn


- RÌn kÜ năng tởng tợng tập thể . Hs thể hiện năng lực sáng tạo của mình
B. Chuẩn bị của GV- HS:


xx.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ



yy. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giê </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV giíi thiƯu :


? KÓ tãm tắt truyện ngụ ngôn “ Ch©n …..
miƯng “


? Trong truyện ngời ta đã tởng tợng ta những
gì ?


GV : Dùng bảng phụ ghi lại những sự việc ,
chi tiÕt tëng tỵng nỉi bËt .


- Hs quan sát bảng phụ .


? Trong truyn ngi xa ó tng tợng ra những
gì ?


- Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân , tay ,
tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành động
nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh -> hoà thuận
- Trong truyện chi tiết nào dựa vào sự thật , chi
tiết nào tởng tng ra .



? Truyện tởng tợng dựa vào cơ sở thực tế
-Cơ thể con ngời là sự thống nhất không thể
tách rời giữa các bộ phận . Mệng có ăn thì các
bộ phận khác mới khẻo mạnh


=> Mọi ngời trong xà hội cũng phải nơng tựa
vào nhau , tách rời nhau sẽ không thể tồn tại
đ-ợc .


? Vậy khi tởng tợng ta phaie dựa trên cơ sở
nào ?


? Đọc truyện Lục súc tranh công
? HÃy tóm tắt lại câu chuyện ?


- Hs tóm tắt


-GV : dùng bảng phụ ghi tóm tắt nội dung câu
chuyện .


-? HÃy chỉ ra những chỗ tởngv tợng sáng tạo
Gợi : Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng ra
những gì ?


- Sỏu con gia xúc nói đợc tiếng ngời .
- Sáu con gia súc kể cơng , kể khổ


? V× sao trong dân gian lại tởng tợng ra nh vậy
?



? Những chi tiết tởng tợng đó dựa trên cơ s
no ?


-Dựa vào sự thạt về sống và công việc của mỗi


I / Tìm hiểu chung về kể chuyện t<b> - </b>
<b>ởng t ợng .</b>


- Chân , tay , tai , nmắt thấy lÃo miệng
chẳng làm gì mà chỉ ngồi ăn không
=> bàn nhau không cho lÃo ăn nữa .
- Một tuần sau cả bọn thÊy mƯt mâi r·
rêi , L·o miƯng cịng thÕ .


- Cả bọn bàn nhau làm cho lÃo miệng
ăn . => cả bọn khoẻ mạnh và lại sống
hoà thuận nh xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

gièng vËt .


? V× sao tác giả dân gian lại tởng tợng ra nh
vậy ?


- Các giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời , khơng nên so bì nhau .


? Hãy đọc phần ghi nhớ ?


GV : nhÊn mạnh những nộdung cần ghi nhớ
? HÃy tóm tắt Giấc mơ trò truyện với Lang


Liêu


Hs tóm tắt


? HÃy tìm trong truyện những chi tiết tởng
t-ợng ?


GV : dùng bảng phụ ghi những chi tiÕt tëng
t-ỵng .


? Những chi tiết tởng tợng đó có ý nghĩa gì
GV : Chọn đề số 4/ 134 , yêu cầu hs tởng tợng
kể một số chi tiết .


- HS tëng tỵng kĨ chun .


-GV : Nhận xét bổ sung , đa ra vài cách kể
khác để các em tham khảo .


<b>II / Ghi nhí : </b>
<b>III / Lun tËp </b>


4. <b>H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


-VỊ nhµ häc bµi : Tởng tợng kể chuyện mời năm sau em trở về thăm trờng hiệnnay em
đang học .


- Chuẩn bị bài : Ôn tập văn học dân gian .
<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>



………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 54, 55: ôn tập truyện dân gian</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Ôn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.
- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
 Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sánh, tổng hp,..


B. Chuẩn bị của GV- HS:


zz. Giáo viên: §äc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


aaa. Học sinh: Đọc trớc bài.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
GV : Các em đã đợc học các thể loại


trun nµo?


GV : Để nhớ lại đặc điểm từng thể loại
và để so sánh sự giống và khác nhau của
những thể loại này, chúng ta sẽ làm một số
bài tập.


<b>I. ThĨ lo¹i:</b>


1. Trun thut
2. Cỉ tÝch


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất


<i>1. ý nghĩa chung của truyện ngụ ngôn</i>
<i>là gì?</i>


a. Cho ngời ta bài học về cách nhìn
thế giới con ngời.


b. Khuyên răn ngời ta cần biết xem
xét sự vật toàn diện.


c. Phê phán sự viển vông, nhắc nhở
óc thực tế



<b>D. Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một</b>
bài học nào đó trong cuộc sống.


<i>2. Trun thut kh¸c víi cỉ tÝch chủ</i>
<i>yếu ở điểm nào?</i>


a. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn so
với cổ tích.


b. Truyện cổ tích ít u tè hiƯn thùc
h¬n so víi trun thut.


<b>C. Truyền thuyết kể về các nhân vật,</b>
sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện
đợc kể. Truyện cổ tích kể về cuộc đời của
một số nhân vật.


d. Truyền thuyết liên quan lịch sử,
truyện cổ tích gần với đời sống hàng ngày.


<i>3. Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời</i>
<i>giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?</i>


a. Nhân vật chính thờng đợc nhân
hố.


b. §Ịu sư dơng tiÕng cêi.



<b>C. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn</b>
những loại truyện khác.


d. Cả hai đều dễ nhớ, dễ thuộc.


<i>4. Nhãm trun nµo cha thuần nhất về</i>
<i>thể loại?</i>


a. Bánh chng Bánh giầy, Sự tÝch Hå
G¬m, S¬n Tinh Thủ Tinh.


b. Thầy bói… ; ếch ngi ỏy ging;
Chõn, Tay,


c. Cây bút thần, Sọ Dừa, Thạch Sanh
<b>d. Treo biển; Lợn cới, áo mới; Lục</b>
súc tranh công


<i>5. Chỗ giống nhau cơ bản giữa truyền</i>
<i>thuyết và cổ tÝch:</i>


<b>a. Đều có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo</b>
b. Đều thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với nhân vật, sự vật đợc kể.


c. Đều đợc tin là có thật dù có những
yếu tố kỳ o


d. Đều coi là những câu chuyện
không có thËt dï cã nh÷ng yÕu tè thùc tÕ.



GV : Từ bài tập vừa rồi, hãy điền vào
bảng nêu đặc điểm chính của các thể loại
truyện dân gian.


< HS tự viết, yêu cầu ngắn gọn. >
HS : Nhắc tên từng tác phẩm đã học
theo thể loại.


GV : Đa bài tập để học sinh ôn lại kiến


* Những đặc điểm chớnh ca cỏc
th loi truyn dõn gian.


<b>II. Tác phẩm:</b>


<i><b>1. Nêu tên tác phẩm:</b></i>
< Sự tích Hồ Gơm >
< Em bé th«ng minh >


< Sự tích Hồ Gơm và Ơng lão đánh
cá …>


< Thánh Gióng>
< Đẽo cày giữa đờng>
< Bánh chng, bỏnh giy>


Thể
loại
Đặc


điểm


Truyền


thuyết Cổtích Ngụngôn Truyệncời
Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thc xoay quanh những tác phẩm đã học.
<i><b> Bài tập 1: Đi tìm ẩn số ( tìm tên truyện)</b></i>


1. Trun ca ngợi tính chất nghĩa khí,
tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang
của một cuộc khởi nghĩa đầu thế kû XV


2. Nhân vật trong truyện trở thành
Trạng nguyên ở lứa tuổi nhi đồng.


3. Chi tiÕt ba lÇn kÐo líi xt hiƯn trong
trun nµo?


4. Những câu thơ sau gợi nhớ đến tác
phẩm nào?


- Đất nớc lớn lên khi dân mình biết
trồng tre mà đánh giặc


- §Ïo cµy theo ý ngêi ta


Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc
gì.



- Dân dâng một quả xôi đầy


Bánh chng mấy cp, bỏnh giy
my ụi


- Đất là nơi chim về
Nớc là nơi rồng ở.


- Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cỡi lng rồng uy nghi
<i><b>Bµi tËp 2</b><b> :</b></i>


<i><b>Chọn câu đúng nhất</b></i>


<i>1. Chi tiết không phải là chi tiết kỳ ảo,</i>


<i>tởng tợng:</i>


a. Lạc Long Quân là vị thần thuộc
nòi rồng


b. Âu Cơ và LLQuân gặp nhau, yêu
nhau rồi trở thành vợ chồng.


c. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở
trăm con


<b>d. Ngi Việt Nam khi nhắc đến</b>
nguồn gốc thờng xng là con Rồng cháu


Tiên.


<i>2. Trun thut Th¸nh Gióng nói lên</i>
<i>quan niệm và ớc mơ của nhân dân ta về:</i>


a. V khớ hin i để đánh giặc
<b>b. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc</b>
c. Tinh thần đoàn kt chng xõm
lng


d. Tình làng nghÜa xãm


<i>3. Tªn gäi hå Hoµn KiÕm cã ý nghÜa</i>
<i>g×?</i>


a. Khẳng định chiến thắng của nghĩa
quân Lam Sn


b. Phản ánh t tởng yêu hoà bình của
dân tộc ta


c. Thể hiện tinh thần cảnh giác răn
đe với kẻ thù


<b>d. Cả 3 ý trên.</b>


<i>4. Nột ngh thut ni bật trong : “ Ông</i>
<i>lão đánh cá</i>…”


a. Sự đối lập gia cỏc nhõn vt



<b>b. Sự lặp lại có tính tăng tiÕn cđa cèt</b>
trun


c. KÕt thóc cã hËu


< Con Rång, ch¸u Tiên>
< Sơn Tinh Thuỷ Tinh >


<i><b>2. Nội dung - nghệ thuật: (Cơ bản</b></i>
của một số truyện tiêu biểu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

d. Cả 3 nhận định trên


<i>5. TruyÖn cã ý nghĩa phê phán ý tởng</i>
<i>viển vông, nhắc nhở đầu ãc thùc tiƠn.</i>


a. Thầy bói xem voi
b. ếch ngồi đáy giếng
c. Cả hai truyện
<b>d. Khơng truyện nào</b>


<i>Bµi tËp 3</i>


GV : Yêu cầu mỗi dãy viết một đề tài
Dãy 1 : Viết đoạn văn về một nhân vật
mình có ấn tợng sâu sắc.


Dãy 2 : Viết đoạn văn về một hình ảnh,
chi tiết đặc sắc trong truyện nào đó.



<i><b>Mêi ®iỊu kú diệu </b></i>


1- Loại bánh nào giàu ý nghĩa nhất? <
bánh chng bánh giầy >


2- Ai là Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhÊt? <
Em bÐ…>


3- Loại vũ khí nào ra đời sớm nhất? <
Roi sắt >


4- Anh hïng nhá tuæi nhÊt ? < Thánh
Gióng>


5- Nhân vật nào thấp nhất? Cao nhất? <
Sọ Dõa, Th¸nh Giãng >


6- TrËn chiÕn nµo dµi nhÊt ? < S¬n
Tinh- Thủ Tinh>


7- LƠ cíi nào tng bừng nhất? < Thạch
Sanh>


8- Nhân vật nào có mặt nhiều nhất
trong các truyện? < Hùng Vơng>


9- Ai mang thai l©u nhÊt? < mÑ
>



GV : Gọi một vài học sinh đọc diễn cảm
một số đoạn hoặc cả truyện.


Đọc : Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thầy bói xem voi.


Kể : Sọ Dừa
Treo biển


<b>III. Đọc - kể diễn cảm :</b>
<b>IV. Ngoại khoá :</b>


Diễn kịch


Vẽ tranh < thi vẽ trên bảng
> +thuyết minh ý tởng bức
vẽ.


<i><b> Rút kinh nghiÖm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 56: trả bài kiểm tra tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>



a. mc tiờu cn đạt:


<i><b>Giúp học sinh : * Ôn li kin thc ó hc</b></i>


* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết, sử dụng, từ ngữ
* Giúp học sinh nhận ra u điểm và khắc phục nhợc điểm
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


bbb. Giáo viên: Soạn đề, đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Gv : đọc chép đề bài lên bảng
HS : Chép vào vở


<b>I / H ớng dẫn học sinh ph ơng pháp làm bài : </b>
? Đọc đề bài ?


? Để làm tốt bài kiểm tra này ta phải làm gì ?
- Quan sát đọc kỹ đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề ( cụ thể qua từng câu )


- Vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi ( yêu cầu của đề )
( Hs trình bày hớng nào => GV bổ sung )



<b>II / Rót kinh nghiƯm : </b>
1. ¦u ®iĨm :


- Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của đề
- Trả lời chính xác , trình bày sạch sẽ


- C¸c em biÕt vËn dụng những hiểu biết lý thuyết vào làm bài
2. Nhợc điểm :


- Nhiều hs cha có kỹ năng phát hiện từ mợn


- Mt s em cha phỏt hiện đợc nghĩa gốc , nghĩa chuyển
<b>III / Kết quả : </b>


§iĨm 9,10 : §iĨm 7,8 :
§iĨm 5 ,6 : §iĨm 3,4 :
§iĨm 1,2 : §iĨm o :
<b> 4. H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Xem lại bài kiểm tra , tự sửa sai
- Chuẩn bị bài : Chỉ Từ


<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>T</b></i>



<i><b>TiÕt 57 chØ từ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


Tuần 15 - Bài 13,14



Tiết 57: Chỉ tõ



TiÕt 58: Lun tËp kĨ chun tëng tỵng


TiÕt 59: Con hæ cã nghÜa



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc đặc điểm, ý nghĩa, công dụng của chỉ từ
 Biết cách dùng chỉ từ trong núi v vit


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Häc sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


- ThÕ nµo lµ sè tõ? Lµm BT1- SGK*129
- ThÕ nµo là lợng từ? Làm BT2 SGK


*129
<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bµi míi</b>


 HS lµm bµi tËp (1) phần I SGK * 136
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ
viên quan, lµng”, “ nhµ”


ý nghĩa của những từ in đậm : xác định vị
trí của sự vật trong khơng gian, thời gian nhằm
tách biệt sự vật này với sự vt khỏc.


GV : Vì sao lại gọi chúng lµ chØ tõ?


< Vì chúng là những từ dùng để trỏ ( chỉ)
vào sự vật >


 GV : ThÕ nµo lµ chØ tõ?


 Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của


sự vật trong khơng gian? Thời gian?


 HS : Đặt ví dụ


GV : Trong cỏc cõu đã dẫn ở phần I, chỉ từ
đứng ở vị trí nào và có tác dụng gì?


< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác
dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ
+ phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >


 GV : Nh vậy, chỉ từ thờng giữ chức vụ gì
trong cơm danh tõ?


< HS : chØ tõ thêng lµm phơ ngữ trong cụm
danh từ. Đọc và làm bài tập 2 phÇn II. >


< Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu>
 GV : Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong
cụm danh từ, chỉ từ cịn có thể đảm nhận chức vụ
gì trong câu?


< HS : Chđ ng÷, hoặc trạng ngữ. >


GV : Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b và
c,d. HS ở dới làm vµo vë..


< Cã thĨ vÏ b¶ng gåm 3 cét : chØ từ, ý
nghĩa, chức vụ ngữ pháp >



Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ngữ
pháp


Làm miệng trên lớp


<b>I . Khái niệm :</b>


VD : ( ông vua) nọ, (viên
quan) ấy, ( làng ) kia, ( hồi)
ấy,


Xỏc định vị trí của sự vật
trong khơng gian, thời gian.


<i><b>* Ghi nhí 1: SGK * 137</b></i>
VD :


<i>Ng«i trờng ấy nằm khuất</i>
giữa lùm cây.


<i>Ngày Êy, nã rÊt hay khãc</i>
nhÌ


<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>trong câu:</b>


VD1 : một cánh đồng
<i>làng kia, hai cha con nhà n</i>


làm phụ ngữ trong cụm


danh từ.


<i>VD2 : Đó là một ®iỊu ch¾c</i>
ch¾n.


 làm chủ ngữ trong câu.
<i>VD3 : Từ đấy, nc ta chm</i>
gh trng trt.


làm trạng ngữ trong câu.
<i><b>* Ghi nhí 2 : SGK * 138</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1 * 138:</i>


<i><b>a) Êy</b><b> :</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
khơng gian


- lµm phơ ng÷ sau
trong cơm danh tõ


<i><b>b) đấy, đây</b></i>


- định vị sự vật trong
không gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Gợi ý : Vai trò chỉ từ : có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị


đ-ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
dòng thời gian.


<i><b>c) nay</b></i>


- định vị sự vật trong
thời gian


- làm trạng ngữ
<i><b>d) đó</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
thời gian


- làm trạng ngữ


<i>Bài 2 : SGK * 138</i>


Thay :
a. n y
b. lng y


Tác dụng tránh lặp lại
BTVN : 3 SGK


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….



<i><b>TiÕt 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng
 Tập nói trớc lớp dựa vào gin bi
B. Chun b ca GV- HS:


ddd. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


eee. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>



 Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập
về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập
SGK * 134)


 HS :NhËn xÐt
 GV: cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS : Đọc đề bài. Xác định yêu cầu của đề.
GV : Có ý kiến cho rằng tởng tợng là phải
hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?


< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật
có thật trong cuộc sống nhng không đợc dùng tên
thật >


GV : Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?


GV : Dựa vào gợi ý SGK hÃy lập dàn ý phần


<b>I. §Ị bµi lun tËp:</b>


Kể chuyện mời năm sau
em về thăm lại mái trờng mà
hiện nay em đang học. Hãy
t-ởng tợng những đổi thay cú
th xy ra.



<i><b>1. Tỡm hiu :</b></i>


Yêu cầu tëng tỵng.
 Tëng tỵng cơ thể về
cảnh 10 năm sau về lại mái
trờng hiện nay đang học.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>
Mở bài:


Giới thiÖu thêi gian, hoàn
cảnh về thăm trờng.


Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

thân bài.


GV : Phần kết bài nêu vấn đề gì?


GV : Dùa vµo dµn bài hÃy xây dựng thành
những đoạn mở, thân, kết hoàn chỉnh.


HS : Lần lợt phát biểu, tập nói theo từng mục.
< Mẫu: Thấm thốt mời năm đã trơi qua. Mới
ngày nào tơi cịn là cơ bé lớp sáu vậy mà hơm nay
đã sắp là ngời thầy đứng trên bục giảng. Nhân dịp
hội trờng, tơi trở về đây mang theo trong lịng bao
hồi ức về một thời thơ bé >


HS : Có thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu


chuyện cổ tích, ngụ ngơn nào đó trong chơng
trình.


HS : Suy nghÜ, viÕt vµo vở rồi trình bày trớc
lớp.


< Mu : Xõy dng on kết mới cho “ Ông
lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hồng đợc
ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ muốn làm
Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt Cá Vàng hầu
hạ> Ông lão lại đi ra biển nhờ cá vàng .Lần này ,
Cá Vàng nói : “Này ơng lão, tại sao ơng biết đòi
hỏi của mụ vợ là tham lam quá độ mà ông vẫn
đáp ứng ? Tại sao ông không ớc một điều gì cho
riêng mình? Thực lịng, ta vẫn muốn đền ơn ơng.
Vậy cịn một điều ớc cuối cùng ta dành cho ơng
đấy.” Lời nói của cá Vàng làm ơng lão sực tỉnh: “
Thì ra, bấy lâu nay chính sự nhu nhợc của mình
đã tiếp tay cho cái xấu”. Ơng chợt ớc ao mọi thứ
trở về nh xa : một túp lều bình yên bên bờ biển,
một ngời vợ ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi
ông về đến nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc
ngày xa hiện về trớc mắt”.


Trêng líp, c©y cèi, vên hoa,


 §ỉi thay về con ngời:
- Thầy cô



- Bạn bè


- Các em học sinh
KÕt bµi:


Cảm xúc, suy ngh: cm
ng, yờu mn, t ho.


<b>II. Đề bài bæ sung:</b>


Tởng tợng một đoạn kết
mới cho một truyện cổ tích,
ngụ ngơn nào đó.


BTVN : X©y dựng đoạn
kết cho truyện Huyền thoại
trái tim (B¸o ThÕ giíi trong
ta, sè 153*4)


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 59: con hæ cã nghÜa</b></i>


<i> ( Hng dn c thờm ) </i>



<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
 Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại


 Kể li c truyn


B. Chuẩn bị của GV- HS:


fff.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
ggg. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>


GV : Nêu những thể loại truyện dân gian đã
học. Truyện nào ấn tợng nhất đối với em ? Vì
sao?



HS1 : tr¶ lêi, HS2 : nhËn xÐt
GV : NhËn xÐt, cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>
<i><b>Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Chúng ta vừa học xong 4 thể loại truyện dân
gian với 16 truyện tiêu biểu cho các thể loại đó.
Mỗi câu chuyện có những nét đặc sắc riêng song
đều mang một ý nghĩa chung : giáo dục lòng yêu
thơng con ngời. Ca gợi cái tốt, cái thiện, phê
phán cái xấu cái ác để cuộc sống ngày càng tốt
đẹp.


Kế thừa tinh hoa truyện dân gian, truyện trung
đại ra đời vào thế kỉ X thực sự là một bớc phát
triển lớn trong lịch sử văn học dân tộc. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về truyện trung
đại qua câu chuyện “ Con Hổ có nghĩa”


HS : §äc phÇn * SGK-143


GV : Tìm ra nét khác biệt giữa truyện trung
đại và truyện dân gian?


<i>< TruyÖn dân gian: sáng tác tËp thĨ, trun</i>
miƯng



<i> Truyện trung đại: có tác giả, dùng chữ viết ></i>
<i><b>Giảng : Truyện trung đại nằm trong giai đoạn</b></i>
VH từ thế kỉ X – cuối XIX. So với truyện hiện
đại, cách viết của truyện trung đại khơng giống
hẳn. ở đây vừa có loại truyện h cấu vừa có loại
truyện gần với ký, với sử. Cốt truyện đơn giản.
Kết cấu thờng theo trình tự thời gian. Nhân vật
đ-ợc miêu tả qua lời kể, qua hành động và ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.


Đó là những đặc trng cơ bản của truyện trung
đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “ Con Hổ có
nghĩa”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần với
giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp lý để làm
nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc động.


GV : Truyện “ Con Hổ có nghĩa” là văn bán tự
sự kể về việc hai con hổ trả nghĩa cho hai con
ng-ời. Nếu tách riêng thành hai câu chuyện đợc
khơng? Vì sao? Tại sao có thể ghép thành một?


< HS : Tách đợc vì mỗi câu chuyện đều có


<b>I . Giới thiệu về truyện</b>
<b>trung đại:</b>


<b>II . §äc - kĨ văn bản :</b>


<i><b>1. Đọc diễn cảm:</b></i>
<i><b>2. Bố côc : GhÐp</b></i>


Đoạn 1 : Con Hổ và bà đỡ
Trần


- Hổ cái sắp sinh, hổ
đực đón bà đỡ Trần
đến giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nhân vật, sự việc, cốt truyện riêng. Song có thể
ghép thành một vì có chung một chủ đề: cái
nghĩa của Hổ >


<i><b> Giảng : Ngời ta gọi đó là bố cục ghép, bố</b></i>
cục này làm ý nghĩa của truyện nổi bật hơn.


GV : Hai đoạn truyện đều đợc kể theo kết cấu
giống nhau gồm 3 ý nối tiếp : hổ gặp nạn – ngời
cứu hổ – hổ đền ơn. Hãy xác định những ý đó
trong hai đoạn văn. Đặt tiêu ?


< Gọi hai HS, mỗi HS tìm một đoạn >


GV : Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của
tác giả hớng về nhân vật nào?( ngời hay hổ)


<i><b> Bình: Mỗi mẩu chuyện đều có hai nhân vật :</b></i>
ngời và hổ. Ngời và vật cùng có mặt và hoạt
động trong hai câu truyện nhng rõ ràng ngòi bút


của tác giả đã hớng về hai con Hổ để nói lên
phẩm chất cao quý của hai con vật này. Nhân vật
ngời chỉ giữ vai trò phụ nh là nhân vật đệm để
giúp nhân vật chính bộc lộ phẩm chất tốt đẹp một
cách xúc động. Phẩm chất ấy là gì? chúng ta sẽ
tìm hiểu qua hai mẩu chuyện.


GV : Sự việc nào mở ra diễn biến câu chuyện?
Đọc những câu văn diễn tả sự việc đó?


< HS : “ Một đêm nọ …
rừng sâu” >


GV : Nhận xét về hành động đó?


< HS : BÊt ngê, nhanh, gÊp, khÈn trơng khiến
ngời không kịp trở tay>


<i><b> Bỡnh: Ngay từ những dịng đầu tiên, ngời</b></i>
đọc đã bị lơi cuốn bởi sự li kì của tình huống cốt
truyện để rồi theo dõi diễn biến, câu chuyện ngày
càng mở ra với nhiều tình tiết bất ngờ, thú vị.


GV : Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao? < Hoảng hốt, lo sợ >


GV : Nhng điều bất ngờ gì đã xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?


GV : Đến đây, em đã hiểu nguyên nhân vì sao


hổ đực có những hành động vội vàng nh trên?


< HS : Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần
giúp đỡ.>


GV : Hành động vội vàng của hổ cùng chi tiết
cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt cho thấy
tâm trạng và mong muốn gì của hổ đực?


< HS : Tâm trạng hoảng hốt, lo lắng, mong
muốn hổ cái mẹ tròn con vuông.>


GV : T ú em nhn xột gỡ về tình cảm của hổ
đực với ngời thân? < Tình cảm gắn bó, u thơng
><i><b> Bình: Đến đây ta mới hiểu điều gì đã khiến</b></i>
cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến thế. Không
một giây suy nghĩ, không một chút chần chừ, hổ
đực tìm cách giúp đỡ hổ cỏi vt qua cn hon


- H n n b.


Đoạn 2 : Con Hổ và bác
tiều.


- Hổ bị mắc xơng, cố
sức gỡ


- Bác tiều phu lấy gióp
chiÕc x¬ng



- Hổ đền ơn, nhớ ơn
bác.


<b>III . Tìm hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Con hổ và bà đỡ Trần :</b></i>


Lao tới cõng, chạy nh bay
 Hành động bất ngờ, khẩn
trơng.


Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái,
nhỏ nớc mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

nạn. Thì ra đằng sau những hành động vội vàng,
sau cái cầm tay tha thiết khẩn cầu, sau những
giọt nớc mắt lo âu là cả một tấm lịng u thơng
vơ bờ bến. Tình cảm ấy thật đáng trân trọng.


GV : Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái “ mẹ
trịn con vng”, sau cái giây phút hạnh phúc đùa
giỡn với con, hổ đực đã có hành động gì?


GV : Hành động này có khiến em bất ngờ
khơng? Vì sao?


< Có vì hổ lại biết đền ơn ngời>


GV : Chính hành động đền ơn này đã giúp em
nhận ra phẩm chất gì của hổ?



< HS : Có tình có nghĩa : biết q trọng, đền
ơn ngời giúp đỡ mình. >


GV : Và cái tình ấy cịn thể hiện ở tâm trạng
lu luyến của hổ khi chia tay ân nhân. Em có đồng
ý với ý kiến này không? Đọc đoạn văn diễn tả. <
Hổ đực đứng dậy… bỏ đi. >


GV : Khi bà đỡ đã đi khá xa, hổ gầm lên một
tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân hay lời
biết ơn sâu nặng đối với ngời đã cứu sống vợ con
mình? < cả hai >


 Hành động đền ơn của hổ diễn ra ngay tức
thì khơng một chút đắn đo suy nghĩ. Hơn mời
lạng bạc có đáng là bao song cái khiến ta cảm
động là nghĩa tình của hổ với ân nhân. Qua
những hành động : “ ơm lấy bà, cầm tay bà,…”.
Câu chữ bình dị, không một chút khoa trơng để
cho hành động đền ơn, biết ơn tự nó bộc lộ vẻ
đẹp cao quý một cách thấm thía. Tiếng gầm của
chúa rừng đâu chỉ là lời chào tiễn biệt mà còn là
lời biết ơn sâu sắc đối với ngời đã giúp đỡ vợ con
mình. Tiếng gầm ấy cũng khiến ta phải giật mình
tự hỏi : lồi vật cịn ăn ở có nghĩa thế huống chi
là con ngời.


Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc nhở
chúng ta về đạo lý làm ngời.



GV : Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? < bị
hóc xơng không gỡ ra đợc >


Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình thế
khó khăn của hổ? ( … một con hổ trán trắng …
vào sâu”)


GV : Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : “ cổ họng … ra cho” và hành động
“ thò tay vào …tay” của bác tiều phu có làm con
ngạc nhiờn khụng? Vỡ sao?


< HS : Có ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ,
ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.
Vậy mà bác tiều phu không những không tránh
mà còn hái han råi dïng tay gì x¬ng trong
miƯng hỉ.>


GV : Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiện, tt
bng?


< HS : cả hai song bao trùm là lòng tốt, là tình
yêu thơng.>


GV : Khi nghe bỏc tiu phu hỏi : “ cổ họng…
khơng”. Hổ có hành động nh thế nào?


- Bà đỡ giúp hổ cái sinh
con



- Quỳ xuống bên gốc cây,
đào cục bạc, tặng bà đỡ.


 quý trọng, đền n õn nhõn.


<i><b>2. Con Hổ và bác tiều</b>:</i>


- H cào bới đất, nhảy
lên, vật xuống.


 đau đớn, hoảng sợ


- n»m phục xuống, ra
dáng cầu cứu.


Tha thiết khẩn cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV : Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh thế
nào?


< HS : Đem nai đến nhà bác tiều, khi bác mất,
đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài, gầm lên :
ngày giỗ, đa dê lớn đến.>


GV : Chi tiÕt nµo Ên tỵng nhÊt víi em? V×
sao?


<i><b> Bình : Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong</b></i>
tiếng gầm vang động núi rừng, trong hành động “


dụi đầu vào quan tài” : đầy tiếc nhớ, xót xa. Hơn
mời năm qua, quãng thời gian ấy không phải là
dài so với một đời ngời nhng quả là dài để thử
thách tình cảm ân nghĩa. Hơn mời năm với bao
đổi thay, có khi ngời tiều phu cũng chẳng còn
nhớ tới câu chuyện hổ trán trắng năm xa nhng hổ
thì khơng qn. Hổ đã về chịu tang ân nhân của
mình. Trong tiếng gầm của hổ, có cả tiếng đau
thơng tiễn đa ân nhân về nơi an nghỉ, có cả lời
hứa sẽ khơng qn ngời đã khuất. Và Hổ đã làm
đúng nh lời hứa. Ân tình ấy của hổ thật đáng trân
trọng.


GV : Truyện có tên “ Con Hổ có nghĩa” , đến
đây em đã hiểu cái “ nghĩa” là gì cha?


HS : NghÜa <ân nghĩa, tình nghĩa> : sống thuỷ
chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nhân.


GV : Rừ rng, tỏc giả mợn chuyện lồi vật để
nói chuyện con ngời. Vậy tại sao không dựng
truyện “Con ngời có nghĩa” ? và tại sao lại là hổ
chứ khơng phải lồi vật nào khác?


<i><b> Giảng : Con ngời có nghĩa, ấy là chuyện bình</b></i>
thờng, hiển nhiên. Con vật mà có nghĩa ấy mới
nói hết ý của tác giả < vì quá lạ>. Nhất là khi lại
là con Hổ, lồi vật dữ tợn nhất. Hổ cịn biết sống
có nghĩa vậy, con ngời phải sống sao đây? ý
nghĩa sâu xa, và bài học giáo huấn thấm thía: lồi


dã thú cịn có ân tình sâu nặng, cảm động thế
huống chi là con ngời.


GV : Bài học đó là gì , hay nói cách khác câu
chuyện đề cao điều gì?


GV : Câu chuyện không chỉ hấp dẫn bởi ý
nghĩa sâu xa của tác phẩm mà còn bởi nghệ
thuật viết truyện. Nghệ thuật đó là gì?


<i><b> Giảng : Yếu tố tởng tợng h cấu đem đến cho</b></i>
câu chuyện sự li kì, hấp dẫn. Nghệ thuật nhân
hố làm hình tợng con Hổ cũng có hành động, cử
chỉ, suy nghĩ, tình cảm nh con ngời đem đến sự
xúc động cho ngời đọc. Bên cạnh đó, cách kể
chuyện bình dị, khơng hề khao trơng, khơng một
lời bình phẩm cũng làm cho câu chuyện thêm thú
vị, thấm thía.


<b>Lời kết : Câu chuyện đã khép lại, song bài</b>
học đạo lý vẫn cịn mãi. Ân tình sâu nặng của Hổ
đã tác động mạnh vào lơng tri, tình cảm của con
ngời. Thì ra bài học đạo lí đơi khi lại đến với
chúng ta một cách giản dị, nhẹ nhàng nh vậy đấy,


- Đem nai đến, nhảy nhót
trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
nhớ ngày giỗ.


 đền ơn, nhớ ơn ân nhân



 ân nghĩa sâu nặng, đền ơn
mãi : lúc ân nhân còn sống và
cả lúc ân nhân đã chết.


* Tóm lại : Cái cao quý của
hai con hổ ở đây là sống có
ân nghĩa – một trong những
điểm tốt đẹp nhất của đạo làm
ngời. ( dù biểu hiện của cách
sống đó khơng giống nhau có
khi chỉ là sự đền ơn, có khi là
sự nhớ ơn, song đều đáng
quý.)


<b>IV. Tæng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung :</b></i>


Đề cao cái nhân nghĩa
trong đạo làm ngời.


<i><b>2. NghÖ thuËt :</b></i>


- Cã yÕu tè h cÊu,
t-ởng tợng.


- Nghệ thuật nhân hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

ỳng nh lời của La -phông- ten:



“ Bài học luân lý khô khan khiến ngời ta dễ
chán, chuyện kể, thơ văn khiến ngời ta thấm thía
hơn nhiều.” Và bài học chúng ta rút ra đợc đó
chính là : Con ngời sống với nhau phải có tình
nghĩa - đó là một trong những đạo lý tốt đẹp
ngàn đời của ơng cha.


<i><b> Rót kinh nghiÖm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>Tiết 60: động từ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
 Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng động từ.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


hhh. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ



iii. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Thế nào là chỉ từ? làm bài tập 1 SGK –138
Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm bài
tập 2 SGK –138


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


Làm bài tập SGK – 145
<i><b>Bài 1 : Tìm động từ</b></i>


Học sinh tỡm ng t ri tr li


< Gạch chân bằng bút chì vào SGK >


GV : Th no l ng từ ? < là những từ chỉ


hành động, trạng thái của sự vật.>


GV : Đây chính là ý nghĩa khái quát của
động từ.


Xác định những từ đứng trớc động từ trong
những cụm câu sau đây:


<i>đã đi nhiều nơi</i>


<i>cũng ra những câu đố</i>
<i>hãy lấy gạo làm bánh</i>
<i>vừa treo lên</i>


GV : §éng tõ thêng kết hợp với những tõ


<b>I. Đặc điểm của động từ:</b>
<i><b>Bài 1 : Xác định động từ</b></i>


a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ


c. treo, có xem, cời,
bảo, bán, phải,
đề.


<i><b>Bài 2 : ý nghĩa khái quát</b></i>
Chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.



<i><b>Bài 3 : khả năng kết hợp :</b></i>
đã, đang, sẽ,vẫn, cũng,
hãy, chớ, ng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nào? Động từ thờng giữ chức vụ gì trong câu?
GV : Đa ví dụ :


<i>Học tập là nhiƯm vơ cđa häc sinh.</i>


Trong trờng hợp này động từ giữ chức vụ gì?
Có thể kết hợp với “hãy, đừng, chớ,…” đợc
khơng? Từ đó rỳt ra nhn xột gỡ?


Gọi 4 HS lên bảng viết những câu rất ngắn
gọn có sử dụng các từ :


- Buồn, chạy, cời, dám
- đau, đi , định, đọc


- đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi
- nhức, nứt, toan, vui, yêu


Sau đó cho học sinh điền vào bảng phân loại
trong SGK ( vẽ vào vở )


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái
Thờng địi


hái §T kh¸c
kÌm theo sau



Khơng địi hỏi ĐT khác đi kèm
theo phía sau


Dỏm, nh,


toan Trả lời câu hỏilàm gì làm sao, ntnào?Trả lời câu hỏi
đi, học, chạy,


nhy, ci,
ng,ngi,


Buồn, ghét,
nứt, ốm, gÃy,


đau, vui,
<i><b>Bài 1 *147:</b></i>


Gợi ý :


<i>Bc 1 : xỏc nh ng t</i>


<i>Bớc 2 : xếp vào bảng phân loại</i>


T tình thái ĐT chỉ hành động – trạng thái
Chỉ hành ng Ch trng thỏi


đem Khâu, may,


mc, ng,


húng, đợi, đi,
khen, hỏi, tất
t-ởi, giơ, bảo,
thấy


Tøc, tøc tèi


Có thể làm chủ ngữ trong
câu. nhng khi làm chủ ngữ
động từ không kết hợp với :
hãy, đừng, chớ


<b>* Ghi nhớ 1 : SGK *146</b>
<b> II. Các loại động từ</b>
<b>chính :</b>


VD :


<i>Nó dám nói chuyện</i>
<i>Tơi đi Hà Nội</i>
<i>An đọc sách</i>
<i>Bàn gãy chân</i>
<i>Nó rất vui</i>


<b>* Ghi nhí 2 : SGK * 146</b>


<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi 1*147</b></i>


Xác định động từ : khoe,


may, đem, mặc, đứng, hóng
đợi, đi, khen, đứng, hỏi, tức,
tức tối, thấy, khoe, tất tởi,
chạy, thấy, giơ, bảo, mặc,
thấy.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


..
..
.
.


Tuần 16 - bài 14,15



Tit 61: Cm động từ


Tiết 62: Mẹ hiền dạy con



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tiết 61 : cụm ng t</b></i>
<i><b> Ngy son : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ
 Biết sử dụng cụm động từ


B. Chn bÞ cđa GV- HS:



jjj. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, S¸ch tham khảo, soan bài,
bảng phụ


kkk. Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<i><b>GV : <Kết hợp kiểm tra bài cũ với giới thiƯu</b></i>
<i><b>bµi míi ></b></i>


Cho câu văn sau : “ Viên quan ấy đã đi nhiều
nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố ối ăm để
hỏi mọi ngời”


- Tìm các động từ < đi, đến, ra, hỏi>


<i>- Chỉ ra phụ ngữ của động từ “đi, ra” : đã</i>
<i>đi nhiều nơi, ra những câu đố oái ăm để</i>


<i>hái mäi ng êi </i>


 Những tổ hợp từ nh vậy đợc gọi là cụm động từ.
 GV : Vậy thế nào l cm ng t?



GV : Nếu bỏ đi các từ ngữ phụ thuộc, câu văn
có thể rõ nghĩa không? Vai trß?


HS : Câu văn sẽ khơng đợc rõ nghĩa, thậm chí
cịn vơ nghĩa. Vai trị của các từ ngữ phụ thuộc là
bổ sung ý nghĩa cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu
đợc.


 GV : các cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp
gì trong câu? < vị ngữ>


<i>Cho câu văn sau : “Ra những câu đố oái ăm</i>


<i>để hỏi mọi ngời là cách thử thách của viên quan”.</i>


 Trong trờng hợp này, cụm động từ giữ chức
vụ gì? Có thể kết hợp với các phụ ngữ trớc nh : hãy,
đang, cũng, chớ,… khơng ? Từ đó hãy so sánh cụm
ĐT về mặt ý nghĩa và cấu tạo?


GV : Cho mơ hình cấu tạo của cụm ĐT nh sau :
Điền cụm động từ ở phần I vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đã


cũng đira Những câu đốNhiều nơi
 GV : - Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa gì cho cụm



động từ? <bổ sung ý nghĩa về mặt thời
gian - Từ “ cũng” < ý nghĩa về sự tiếp
diễn liên tục>


Ngoài ra, các phụ ngữ trớc còn bổ sung cho các
động từ trung tâm ý nghĩa khác nh sự khuyến khích
hoặc ngăn cản ( hãy, đừng, nên, chớ,…) , sự phủ


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>
<i>VD : đã đi nhiều nơi</i>


<i> cũng ra những câu</i>
<i>đối</i>


 Cụm động từ là loại tổ
hợp từ do động từ kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.


 Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhng hoạt động trong câu
giống động từ


<b>II. Cấu tạo của cụm động</b>
<b>từ </b>


Vẽ và điền mơ hình cụm
động từ.



* Chú ý : các bớc xác định
cụm động từ giống các bớc
xác định cụm danh từ :


- Xác định động từ
trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

định hoặc khẳng định ( cha, chẳng, không,…)
 GV : Các phụ ngữ phần sau bổ sung ý nghĩa
gì cho ĐT? < bổ sung chi tiết về địa điểm, phơng
tiện, cách thc,>


Yêu cầu : Gạch chân các cụm ĐT


Yờu cu : Điền các cụm ĐT đã tìm đợc ở bài 1
vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
Cịn đang đùa nghch


yêu thơng
muốn


nh


ậ sau nhà
Mị Nơng hết


mực


Kén cho con


xng ỏng
Tỡm cách… nọ
Gợi ý: so sánh mức độ phủ định của từ “ cha”,
“không” < cha: phủ định tơng đối, không: phủ định
tuyệt đối, khơng thể trả lời>


sau.


<b>* Ghi nhí 2 : SGK *148</b>


<b>III . Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK *148)</i>
<i>Bµi 2 (SGK *149)</i>


<i>Bµi 3 (SGK *149)</i>


Khẳng định sự thông
minh nhanh trí của em bé :
cha cha kịp nghĩ ra câu trả
lời, con đã đáp bằng một câu
mà quan không ngờ.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….


……….


<i><b>TiÕt 62 : mẹ hiền dạy con</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu ý nghĩa các giáo huấn của câu chuyện: thái độ, phơng pháp giáo
dục con cái


 Hiểu thêm về truyện trung đại
B. Chuẩn bị của GV- HS:


lll. Gi¸o viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
mmm. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>



GV : Điều đáng q của hai con hổ trong “ Con
Hổ có nghĩa” là gì? Qua đó, con rút ra bài học gì?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài : Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đợc</i>


tuyển dịch từ sách “ Liệt nữ ” truyện của Trung
Hoa, tuy ra đời sớm hơn các truyện trung đại Việt
Nam nhng cũng tạm xếp vào cụm bài gọi là truyện
trung đại vì cách viết giống nhau.


 GV : Giọng đọc : đúng ngữ điệu nhân vật


Điều đáng quý của hổ là
sống có tình nghĩa, biết quý
trọng, đền ơn, nhớ ơn ân
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

( mĐ, con, ngêi dÉn trun)


 GV : TruyÖn gåm mÊy nh©n vËt? Theo dâi
trun, em thấy quá trình dạy con của ngời mẹ diễn
ra qua mÊy sù viƯc?


 HS : Tr¶ lêi



 GV : ë 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo
cách nào? ở hai sự việc sau theo cách nào?


HS : 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển nơi
ở, 2 sự việc sau dạy bằng cách ứng xử hàng ngày.


GV : Ngời mẹ chuyển chỗ đến 3 lần. Lý do
gì khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần nh vậy?


< HS : Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt
ch-ớc những thói xấu dễ h hỏng. Ngời mẹ muốn con
trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở. >


 GV : Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
khơng phải chuyển chỗ ở nữa?


< HS : Vì con học cái hay, cái tốt nơi trêng
häc : ngoan ngo·n, lÔ phÐp. >


 GV : Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi
gần trờng mới thơi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?


< HS : V× con. >


 GV : Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh
Tử, yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính cách của
con?


< HS : Ỹu tè m«i trêng sèng >



<i><b> Bình: Tục ngữ Việt Nam có câu : “ ở bầu thì</b></i>
trịn, ở ống thì dài”. Điều đó có nghĩa mơi trờng
sống ảnh hởng rất lớn đến tính cách con ngời.
Sống trong môi trờng xấu, ta dễ bị lây cái xấu. ở
giữa môi trờng tốt, ta sẽ tiếp thu cái tốt. Nhất là trẻ
con, lứa tuổi dễ bắt chớc, dễ tiếp thu những gì diễn
ra xung quanh thì lựa chọn một mơi trờng sống tốt
là một điều rất quan trọng. Trở lại với cách giáo
dục con của mẹ Mạnh Tử, ta thấy bà mẹ không chỉ
là ngời hiểu con, yêu con mà còn rất biết cách dạy
con. Bà muốn tạo cho con một môi trờng sống tốt
đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những mặt tích cực,
những yếu tố lành mạnh của mơi trờng để tự nhiên
phát triển và trởng thành.


 GV : Kh«ng chØ dạy con bằng cách chọn môi
trờng sống trong sạch, bà mẹ còn dạy con bằng
những ứng xử hàng ngày.


GV : sự việc 4, sau khi lỡ mồm, Bà mẹ đã
chữa lại bằng cách nào? Tại sao khơng đính chính
lại câu nói đùa mà lại mua thịt lợn, đem về cho con
n tht.


<b>I. Đọc - bố cục: < Tóm tắt</b>
>


<i><b>4. Đọc:</b></i>


<i><b>5. Bè cơc : < tãm t¾t ></b></i>


5 Sù viƯc :


Nhà gần nghĩa địa, con
bắt chớc đào, chơn, lăn, khóc 
mẹ dọn nhà ra gần chợ.


Nhà gần chợ, con bắt chớc
cách buôn bán điên đảo  dọn
nhà cạnh trờng.


Nhà gần trờng, con bắt
chớc học tập lễ phép  mẹ nói
đây là chỗ ở đợc.


Con hỏi giết lợn làm gì,
mẹ lỡ mồm nói đùa bèn đi
mua thịt lợn cho con ăn thật.


Con bỏ học đi chơi, mẹ
cầm dao cắt đứt tấm vi ang
dt dy con.


<b>II. Tìm hiểu văn bản : </b>
<i><b>1. D¹y con b»ng cách</b></i>
<i><b>chuyển nơi ở:</b></i>


Gn ngha a  gần chợ 
gần trờng học.


 Muốn con trở thành ngời


tốt, tạo cho con môi trờng
sống tốt đẹp.


<i><b>2. D¹y con b»ng øng xư</b></i>
<i><b>hµng ngµy :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

< HS : Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì
khơng muốn nói dối con để con học theo tính xấu
đó. Bà muốn chứng tỏ với con câu nói của mình là
đúng. >


 GV : Cách dạy của bà thật là khéo léo, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn đục nào.


 GV : Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ
có hành động nh thế nào? đọc to câu văn diễn tả
điều đó.


< HS : ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải
đang dệt.>


 GV : Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh thế
nào?


< HS : Rất kiên quyết, nghiêm khắc. >


GV : Thái độ ấy có phải là biểu hiện của tình
thơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời tốt.


 GV : Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế


nào đến Mạnh Tử ?


< HS : BiÕt vâng lời mẹ, học tập chuyên cần.
>


<i><b> Bỡnh : i lập với cách dạy khéo léo là cách</b></i>
dạy kiên quyết. Phải nói rằng cách dạy của bà đã
gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích cực với
Mạnh Tử. Bài học cho con vang lên trong câu nói :
“ đang đi học mà bỏ học cũng nh đang dệt tấm vải
mà cắt đứt đi.” và ẩn trong hành động cắt đứt tấm
vải. Tất cả đã thành ấn tợng không quên, thành bài
học nhớ đời cho Mạnh Tử để rồi từ đó, Mạnh Tử
chăm chỉ, chuyên cần sau trở thành bậc đại hiền
tài.


GV : NhËn xÐt bµ mĐ lµ ngêi nh thế nào?
< HS : Thơng con. Biết cách dạy con


GV : Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ
cho sự việc nào? tại sao?


< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và có kết
quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa kiên quyết khiến
trẻ thấm thía.


GV : Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và kết
thúc truyện, tác giả viÕt “ThÕ ch¼ng là nhờ cái
công giáo dục quý báu của bà mẹ hay sao?



iu ú cú ý ngha gì?


< HS : Ca ngợi cơng lao động dạy dỗ của mẹ.
Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo của
ng-ời mẹ trong gia đình. >


GV : Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình
thơng con và cách dạy con. HÃy khái quát lại cái
cách dạy con của bà.


< HS : - To cho con môi trờng sống tôt đẹp
- Dạy con vừa cú o c va cú chớ hc


hành


- Không nu«ng chiỊu, võa khÐo lÐo, võa
kiªn quyÕt.


GV : “Mẹ hiền dạy con” là truyện Trung Hoa
nhng có điểm nào tơng tự truyện Trung đại VN về
cách viết?


 Thái độ khéo léo


- Cắt đứt tấm vải đang dệt
 Dạy con học hành
chăm chỉ


thái độ kiên quyết,
nghiêm khắc.



<i><b>3. ý nghĩa của truyện :</b></i>
Ca ngoi công lao dạy dỗ
của ngời mẹ, thơng con cha
đủ và phải biết dạy con


MÑ lµ tÊm gíng sáng về
tình thơng và cách dạy con.




- Cốt truyện, nhân vật
đơn giản


- X©y dùng chi tiÕt
giµu ý nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Lời kết: Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đơn giản</b></i>
nhng gây xúc động lại sâu sắc thấm thía là nhờ có
những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể vợt qua
ngồi phạm vi giáo dục trong gia đình để mở rộng
thành giáo dục trẻ em trong toàn xã hi.


Tính chất giáo huấn rất rõ
ràng và sâu sắc.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..


……….
……….


<i><b>TiÕt 63 : tÝnh tõ vµ cơm tÝnh tõ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của tính từ, cấu tạo của cụm tính từ
 Biết nhận diện, sử dụng tính từ và cụm tớnh t


B. Chuẩn bị của GV- HS:


nnn. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


ooo. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>B</b>



<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>


 Lµm bµi tËp sè 1,2 SGK * 148


 Lµm bµi tËp sè 4 SGK * 149
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


GV : Tìm tính từ trong các câu ở bài tập 1
phần I SGK*153-154. Xếp vào 2 cột: đặc điểm,
tính chất.


HS : §äc, tr¶ lêi


GV : So sánh với động từ :


- Về khả năng kết hợp với “ đã” “sẽ”
“đang” “ cũng” “vẫn” ? “ hóy ng
ch ?


<b>I . Đặc điểm của tính từ:</b>
Vd:


- bộ, oai
ch c im


- vàng hoe, vàng lịm, vàng
ối, vàng tơi



chỉ tính chất


L nhng t ch đặc điểm
tính chất của sự vật, hành động,
trạng thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Về khả năng hoạt động trong câu?


GV : Trong số các tính từ tìm đợc ở phần I,
những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ
mức độ: rất , hơi, khá, lắm, quá,?


< HS : Từ “ bé, oai” có thể kết hợp với cỏc t
ch mc .


HS : vẽ mô hình và điền các cụm tính từ in
đậm vào mô hình.


GV : Gi một số học sinh lên đặt một số cụm
tính từ với các từ ngữ phụ trớc, phụ sau khác
nhau.


VD : - rất xinh xắn


- Còn trẻ nh một thanh niên
- Vẫn khoẻ nh ngày nào
- Ngoan ngoÃn quá


NX về tác dụng của phụ ngữ trớc và sau


cụm tÝnh tõ?


HS : Trong côm tÝnh tõ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian ( đã, đang, sẽ,..), sự tiếp diễn
t-ơng tự ( lại, còn,..), mức độ của đặc điểm( rất,
quá,…), khẳng định hay phủ định (không, cha,
chẳng,.. )


- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị
vị trí (này, kia, ấy, nọ,..) sự so sánh ( nh,..) , mức
độ ( lắm , quỏ,


- ), phạm vi hay nguyên nhân.
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập


<b>Gợi ý : </b>


Các tính từ thuộc kiểu cấu tạo nào? ( kiểu từ
gì?) kiểu từ này thờng có tác dụng nh thế nào?


Hỡnh nh các tính từ trên gợi ra có lớn lao,
khống đạt không? < không hề gợi ra co ngời
đọc liên tởng tới con vật to lớn nh con voi >


Các sự vật đợc đem so sánh với con voi là


hợp với “ hãy, đừng, chớ” hạn
chế.



 Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu. Tuy vậy, khả năng
làm vị ngữ của tính từ hạn chế
hơn động từ.


<b> Ghi nhớ 1 : SGK *154</b>
<b>II. Các loại tính từ :</b>


1. Tính từ chỉ đặc điểm t ơng
đối ( có thể kết hợp với tính từ
chỉ mức độ )


Vd: rất bé, hơi vàng,


2. Tớnh t ch c im tuyệt
đối ( không thể kết hợp với các
từ ch mc )


Vd : xanh ngắt, vàng hoe,
<b>III. Cụm tính từ :</b>


Mô hình cấu tạo :
Phần


tr-ớc trungPhần
tâm


Phần sau



Vn ó


rất Yên tĩnhnhỏ


sáng vằng vặclại


<b>Ghi nhớ 2 : SGK * 155</b>


<b>IV . Luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1 SGK *155</b></i>
Tìm cụm tính tõ:


<i>a) sun sun nh con đỉa</i>


<i>b) chằn chẵn nh cái địn cân</i>
<i>c) bè bè nh cái quạt thóc</i>
<i>d) sừng sững nh cái cột đình</i>
<i>e) tua tủa nh cái chổi rể</i>


cïn.


<i><b>Bµi 2 SGK *156</b></i>


C¸c tÝnh tõ là từ láy. loại
tính tõ nµy thêng có tác dụng
gợi tả hình ¶nh.


Hình ảnh mà các tính từ đó
gợi lên đều thiếu sự lớn lao,
khống đạt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

nh÷ng sù vËt nh thÕ nµo?


Tác dụng phê bình và gây cời nh thế nào?
< Việc dùng tính từ và phụ ngữ so sánh vậy
làm nổi bật sự nhận thức hạn hẹp nông cạn, sự
chủ quan, thái độ bảo thủ của năm ông thầy bói
đồng thời làm cho tiếng cời thêm tự nhiên, sâu
sắc >.


( con đỉa, đòn cân) hoặc mỏng
mảnh ( quạt thóc) hoặc cứng
nhắc, bất động ( cột đình )  đều
khác xa với hình dáng con voi.


 Phª ph¸n nhËn thøc hạn
hẹp, chủ quan của các thầy bói.


<i><b>Bài 3 SGK *156</b></i>


Động từ và tính từ đợc dùng
trong những lần sau mang tính
chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần
tr-ớc, thể hiện sự thay đổi thái độ
của cá vàng trớc những đòi hỏi
ngày càng quá quắt của mụ vợ.
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


………..
………..


……….
……….


<i><b>TiÕt 64 : trả bài tập làm văn số 3</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


 Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thờng


 Nhận ra u điểm, khuyết điểm để phát huy và sửa chữa.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


ppp. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


qqq. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


I / Giáo viên đọc , chép đề bài lên bảng – Hs chép vào vở
* Đề Bài : Em hãy kể chuyện về bà em



? Hs đọc đề bài ?


? Xác định yêu cầu của đề bài ?
- Thể loại :


- Néi dung
- Ph¹m vi
II / Nhận xét chung :
1, Ưu điểm :


- Đa số các em đã xác định đợc rõ đợc yêu cầu của đề bài : Kể chuyện về ngời bà mà
em u q với tính tình đặc điểm , tình cảm thơng quý con cháu .


- Bài viết có bố cục rõ 3 phần
- Sử dơng ngéi kĨ hỵp lý


- Các sự việc lựa chọn đều có ý nghĩa khắc hoạ đậm nét đặc điemr của nhân vật


- Một số em đã có xây dựng đặc điểm nhân vật rõ ràng , tạo ra các sự việc tiêu biểu
thú vị gây ấn tợng cho ngời đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Nhiều bài làm cịn có tính chất liệt kê , kể nể các sự việc , sự việc cịn đơn giản , gị
bó theo khuôn mẫu , cha thật linh hoạt trong lời k .


- Lời kể còn khô khan : ví dụ bà là ngời cao tuổi nhất trong nhà nên em quý trọng bà
nhất


- Có bài viết còn sao chép , rập khuôn theo văn bản mẫu kể chuyện về Ông .


- Một số bài viết cứng nhắc , thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn


- Còn có những bài viết cẩu thả , sai chính tả quá nhiều


- Có những bài viết bố cục cha rõ ràng . Thậm chí còn viết rõ chữ mở bài thân bài
kết bài .


* KÕt qu¶ :
§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
§iĨm 3,4
§iĨm 1,2
§iĨm 0


* Giáo viên đọc bài viết xuất sắc
4. H ớng dẫn về nhà :


- Các em tự sửa lỗi trong bài làm
- Ôn tập cách kể chuyện đời thờng .


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 65 : thÇy thc giỏi cốt ở tấm lòng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>



a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Hiểu và cảm phục phẩm chất vơ cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân
chính


 Hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung
đại


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


rrr. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
sss. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dy v hc


Tuần 17 - bài 15,16



Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng


Tiết 66: On tËp tiÕng ViÖt



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b> 1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>



<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Qua c©u chun “ MĐ hiỊn d¹y con” em
nhận thấy bà mẹ Mạnh Tử là ngời nh thế nào?
( tìm câu tục ngữ Việt Nam gần với nội dung bài
học)


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bµi míi</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Trong cách viết truyện trung</b></i>
đại cũng có loại truyện đợc viết theo phơng thức
h cấu (tởng tợng nghệ thuật) nh truyện “ Con Hổ
có nghĩa”. Nhng phổ biến hơn vẫn là loại truyện
có cách viết gần với viết ký ( ghi chép sự việc) ,
với cách viêt sử ( ghi chép sự thật lịch sử ) và
th-ờng mang tính chất giáo huấn. Dù gần với sử ,
với ký song loại truyện này vẫn có giá trị văn
ch-ơng mang vẻ đẹp riêng của truyện trung đại mà
chúng ta có thể thấy thông qua truyện “ Thầy
thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.


GV : hớng dẫn giọng đọc : gần với kể, chú ý
ngữ điệu nhân vt.


HS : c


GV : Có thể chia văn bản thành mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần.



< Nội dung :


<i>1. Cơng đức của bậc lơng y</i>


<i>2. PhÈm chÊt, b¶n lĩnh của bậc lơng y</i>
<i>3. Hạnh phúc của bậc lơng y</i>


GV : Nhân vật ngời thầy thuốc đợc giới thiệu
qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử?


< HS : Có nghề gia truyền, là thầy thuốc
trông coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Thái y)
GV : Điều đó cho thấy thầy là ngời có địa vị
cao, là lơng y giỏi. Tuy nhiên, ngời đơng thời
trọng vọng thầy chủ yếu vì lí do gì? chi tiết nào
nói rõ điều đó?


GV : Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì
của ngời thầy thuốc?


GV : Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết sức ngắn
gọn, tác giả đã cho ngời đọc hiểu hết công đức
của bậc lơng y. Không một chút nề hà, không
nảy may vụ lợi, ngời thầy thuốc đã dốc toàn tâm
toàn ý toàn lực đi cứu ngời. Cũng bởi công đức
ấy mà thầy đợc muôn ngời trọng vọng, muôn đời
nhớ ơn. Lời giới thiệu khái quát đó cũng là lời
dẫn đa ngời đọc vào câu chuyện loé sáng nhất về
y đức của ông.



 GV : Tấm lòng ngời thầy thuốc bộc lộ rõ
nhất trong mt tỡnh hung c bit. ú l tỡnh
hung no?


<i><b>Yêu cầu : </b></i>


Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng
sáng về tình thơng con và c
bit l cỏch dy con.


<b>I . Đọc, tìm bố cục :</b>
<b>1 . Đọc :</b>


<b>2. Bố cục :</b>


<i>3 phần</i>


- Phn 1 : Từ đầuđến “ đơng
thời trọng vọng”
- Phần 2 : tiếp theo đến “


mong mái”
- PhÇn 3 : Còn lại


<b>II. Tỡm hiu vn bn :</b>
<b>1 . Cụng c của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


- Đem hết của cải mua


thuốc tốt, tích trữ thóc go,
cu ngi.


- Không né tránh dù bệnh
tình hiểm nghÌo thÕ nµo.


- Dựng nhà để chữa trị cho
những kẻ khốn cùng, đói khát


 có tài trị bệnh, có đức thng
ngi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

< HS : Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân
nghèo hay khám bÖnh cho bËc quý nhân theo
lệnh nhà vua.>


GV : Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định
thế nào? vì sao ngài quyết định nh thế?


< HS : TrÞ bƯnh cøu ngêi tríc v× biết
mạng sống của con ngời này trông cậy vào mình.
>


GV : Làm nh thế ngời thầy thuốc sẽ mắc
tội gì với vua?


< HS : Tội chết, nh lời quan trung sứ nói
: Phận làm tôi chăng? >


GV : Em hiu gỡ v ngi thy thuốc qua


câu nói của ơng: “ Tơi có mắc tội cũng không
biết làm thế nào. Nếu ngời kia không đợc cứu sẽ
chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trông vào
đâu. Tính mệnh của tiểu thần cịn trơng cậy vào
Chúa thợng, may ra thốt. Tội tơi xin chịu”


<i><b> Bình : Tình huống gay go đặt ra thử thách y</b></i>
đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh. Khi buộc phải
lựa chọn chữa trớc hay sau cho một trong hai
ng-ời bệnh: “ ngng-ời đàn bà” lâm bệnh nguy cấp và “
bậc qúy nhân” chỉ bị sốt thờng, ông đã chữa cho
ngời đàn bà dân thờng dù biết rằng nh thế có thể
phải chịu tội, hậu quả khơn lờng. Hành động ấy
là minh chứng hùng hồn nhất cho tấm lịng ngay
thẳng, sạch trong, hết lịng vì ngời bệnh của bậc
lơng y. Không phân biệt sang hèn, bất chấp cả
quyền uy của vua chúa hay thậm chí cả tính
mạng mình, vị lơng y ấy đã hành động theo lơng
tâm ngời thầy thuốc. Lời nói của ơng thể hiện
một thái độ vừa mềm mỏng vừa cứng cỏi, không
trịnh thợng nhng kiên quyết, vừa có lý, vừa có
tình. Trong câu nói của ơng đâu chỉ có cái lý của
hành động mà cịn có cái tình đối với sự sống con
ngời.


GV : Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám
bệnh sau, cách xử thế can đảm đó của ngời thầy
thuốc đã dẫn đến kết quả gì?


< HS : Ngời bệnh đợc cứu sống, vua gọi là “


bậc lơng y chân chính” >


GV : Và lời ngợi ca của bậc vua hiền Trần
Anh Tông cũng là điều mà mọi ngời nghĩ về lơng
y họ Phạm : “… một bậc lơng y chân chính, đã
giỏi về nghề nghiệp lại có lịng nhân đức”


GV : Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy
nghĩ xem vì sao tác giả lại kết thúc truyện nh
vậy? Cách kết thúc đó ( khơng nói đến nhân vật
mà nói đến con cháu của ơng) có đề cao đợc y
đức của vị Thái y lệnh khơng?


<i><b> Bình: Cách kết thúc này không chỉ đề cao y</b></i>
đức của thái y họ Phạm mà còn khẳng định quan
niệm truyền thống của nhân dân về thuyết nhân
quả : ở hiền gặp lành.


 GV : Truyện ca ngợi điều gì?


Chọn lựa : ch÷a bƯnh cho
dân và khám bệnh theo lệnh vua
chọn chữa bệnh cho dân.


Chọn lựa : tính mạng của
ng-ời bệnh và tính mạng bản thân
chọn tính mạng ngời bệnh.


Bộc lộ nhân cách, bản lĩnh
của ông : quyền uy không thắng


nổi y đức; đặt mạng sống của
ngời bệnh lên trên hết, tin ở
việc mình làm.


 Bậc lơng y chân chính, giỏi
về nghề nghiệp lại có lịng nhân
đức vừa có tài vừa có tâm là
quan trng nht.


<b>3. Hạnh phúc của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Con cháu làm quan lơng y,
không để sa sút nghiệp nhà.


 Tài đức của Thái y lệnh họ
Phạm sống mãi vì đợc con cháu
kế tục xứng đáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

 GV : Y đức này có cần cho ngời thầy
thuốc hơm nay khơng? Vì sao?


< HS : RÊt cÇn, vì thời nào thầy thuốc
giỏi cũng cốt ở tấm lòng. Lơng y phải nh từ mẫu.
>


GV : Ngh thut gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hấp dẫn?


 GV : Hiệu quả giáo dục của câu chuyện


rất cao, theo em là do cách viết nh thế nào?


chỉ tài chữa bệnh mà quan trọng
hơn phải có lòng thơng yêu và
quyết tâm cứu sống ngời bệnh.


- Khai thỏc tình huống
mâu thuẫn để làm nổi rõ tính
cách nhân vật.


- Trun dïng h×nh thøc
ghi chÐp ngêi thËt vµ viƯc thËt
nªn cã hiƯu quả giáo dục trùc
tiÕp.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 66 : ôn tập tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>



 Cđng cè vµ hƯ thèng hoá kiến thức tiếng việt học từ đầu năm.
Rèn luyện một số kĩ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


ttt. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


uuu. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV híng dÉn häc sinh «n tập theo các mô
hình trong sách giáo khoa * 169


Với mỗi nội dung cho học sinh đặt ví dụ cụ
thể


 Ví dụ về từ đơn, từ ghép


 Ví dụ về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
(đơi chân, bàn chân, chõn nỳi,)


Ví dụ về từ thuần việt, vay mợn ( nhà - gia,


nớc quốc, thơng ngời nhân ái, )
Ví dụ : bản ( tuyên ngôn ) bảng ( tuyên


ngôn)


<b>I . Nội dung :</b>
1. Cấu tạo tõ :


Từ đơn


Tõ phøc: tõ l¸y
Tõ ghÐp
2. NghÜa cđa tõ :


NghÜa gốc
Nghĩa chuyển


3. Phân loại từ về mặt
nguồn gốc :


Từ thuần việt
Từ vay mợn
4. Lỗi dùng từ


Lẫn lộn từ gần âm
Lặp từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Yếu điểm - điểm u
 Tha thiÕt – tha thít



 VÝ dơ vỊ tõng từ loại và cụm từ


<i><b>Bài 1 : Cho đoạn văn sau : </b></i>


<i>“ Từ hơm đó, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu</i>


<i>Tay khơng làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba</i>
<i>ngày, cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng cịn muốn cất mình lên để chạy nhảy,</i>
<i>vui đùa nh trớc nữa; cơ Mắt thì ngày cũng nh</i>
<i>đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu</i>
<i>nh buồn ngủ mà không ngủ đợc. Bác Tai trớc kia</i>
<i>hay đi nghe hò nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ,</i>
<i>nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù nh xay lúa ở</i>
<i>trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi nh thế cho đến</i>
<i>ngày thứ bảy thì khơng thể chịu đợc nữa đành</i>
<i>họp nhau li bn </i>


( Ngữ văn 6 tập 1 )
Tìm các từ ghép và từ láy ( vÏ 2 cét )
a) Tõ “ c«, bác trong đoạn văn trên
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển, vì sao?


b) Tìm DT, ĐT, TT, ST, LT, CT trong đoạn
văn.


5. Từ loại và cụm từ :
a) Từ loại


- danh từ


- động từ
- tính từ
- số từ
- lợng từ
- chỉ từ
b) Cụm từ :


- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ.
<b>II. Luyện tập : </b>
<i><b>Bài 1 : </b></i>


a) Từ ghép, từ láy
Từ ghép Từ láy
Chạy nh¶y,


vui đùa, nặng
trĩu, buồn
ngủ, trớc kia,
không thể,
mệt mỏi


rã rời, lờ đờ, ù
ù, lừ đừ.


b) Từ “ cô” “ bác” là nghĩa
chuyển vì nó khơng dùng để chỉ
ngời theo độ tuổi, giới tính mà
đợc dùng để nhân hoá các bộ


phận trên cơ thể thành nhân vật
mang tâm t, tình cảm của con
ngời.


c) kỴ bảng 6 cột


Động từ Tính từ Số từ Lợng từ ChØ tõ


Hôm, Bác
Tai, Cô Mắt,
Cậu Chân,
Cậu Tay, ngày,
bọn, mình,
tr-ớc nữa, đêm,
mắt, tiếng,
nay, lúa, thứ


Làm, thấy,
mệt mỏi, rã rời,
muốn, cất, chạy
nhảy, vui đùa,
ngủ, đi, nghe,
hò, hát, ù ù,
xay, chịu, đành,
họp, bàn.


Lờ đờ, nặng
trĩu, buồn ngủ,
rõ, lừ đừ



Mét,
hai, ba,
b¶y.


Cả đó, thế.


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Tự đánh giá đợc việc học tập của mình ở các phơng diện : Sự vận dung
linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của văn học ,
tiếng việt , tập làm văn trong chơng trình ngữ văn 6 kì 1 trong bài làm
của mình .


 Rèn kĩ năng vận dụng phơng thức tự sự ( kể chuyện ) để tạo lập văn
bản ( bài viết )


B. ChuÈn bÞ cđa GV- HS:



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Đề bài : </b>


<b> I / PhÇn I : Tr¾c nghiƯm : </b>


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi băbnf cách khoanh tròn vào những chữ cái ở
đầu câu trả lời đúng


<i>“ … Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mông ngựa . Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội . Tráng sỹ</i>


<i>mc ỏo giáp , cần roi nhảy lên mình ngựa . Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có</i>
<i>giặc , đón đầu chúng giết hết lớp nbày đến lớp khác , giặc chsết nh ngả rạ . Bỗng roi</i>
<i>sắt gãy , tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre cạch đờng , quật vào giặc . Giặc tanm vỡ ,</i>
<i>đám tàn quân dẫm đạp lên nhau chạy trốn . Tráng sỹ đuổi đến chân núi Sóc . Đến</i>
<i>đấy một mình một ngựa từ từ bay lên trời ( Thánh Gióng ) . </i>


1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính ?
A. Miêu tả B. Biểu cảm


C. Tù sù D . NghÞ luËn


2. Trong đoạn văn trên loại từ nào đợc dùng nhiều nhất
A. Chỉ từ B. Danh từ



C. Tính từ D. Động từ
3. Đoạn văn trên chủ đề là gì ?


A. Miêu tả chân dung ngời anh hùng lang Gióng
B . Nêu cảm nghĩviệc Thánh Gióng đánh giặc
C. Bàn về ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
D . Kể lại việc Thánh Gióng đánh giặc


4. Đoạn văn trên đợc kkẻ theo thứ tự nào ?


A. Kể sự việc theo thời gian B. Theo kết quả trớc nguyên nhân sau
C. Theo vị trí từ xa đến gần D. Khụng theo th t no


5. Đoạn văn trên kể theo ngôi nào ?


A. Ng«i thø nhÊt sè Ýt B. Ng«i thø hai


C. Ng«i thø ba D. Ng«i thø nhÊt sè nhiỊu


6. Trong câu : “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy
cụm động từ .


A. mét côm B. Hai côm
C. Ba côm D. Bèn côm


7. Trong câu “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy cụm
danh từ ?


A. Một cụm B. Hai cụm
C. Ba cụm D. Bốn cụm


8. Trong các từ sau đây từ nào là từ mợn :
A. vang dội B. Chạy trốn
C. Đón đầu D. Tráng sỹ
9. Từ “ áo giáp “ đã đợc giải nghĩa theo cách nào ?


- áo giáp : áp đợc làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc bằng sắt nhằm chống đỡ
binh khí để bảo vệ cơ thể )


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

C. Đa ra từ đốngnghĩa với từ cần giải thích
D. Đa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích


10 . Tõ “ Đờng trong đoạn văn trên có mấy nghĩa
A. Mét nghÜa B. Hai nhghÜa


C. Ba nghÜa D. Bèn nghÜa


<b>II / PhÇn II : Tù ln : H·y kĨ vỊ mét ngời bạn thân gắn bó với tuổi thơ của em .</b>
Học sinh làm bài


Giáo viên theo dõi
 Thu bµi rót kinh nghiƯm
4. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Chuẩn bị bài : Ngữ văn địa phơng – theo sgk
<i><b> Rút kinh nghiệm : </b></i>


………..
………..
……….
……….



<i><b>Tiết 69, 70 : chơng trình ngữ văn địa phơng</b></i>
<i><b> Ngày son : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hố dân gian
địa phơng nơi mình sinh sống


 Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6
– tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân
gian này.


 Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


vvv. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


www. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV HS</i> <i>Ni dung</i>


Phần chuẩn bị của học sinh :


GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về sinh hoạt
văn hoá dân gian nơi mình ở qua ông bà, cô bác (
có thể là của chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà
Nội, rộng hơn nữa là ở miền Bắc.)


Phần chuẩn bị của GV :


Tỡm hot ng vn hoỏ dân gian của Hà Nội ,
của miền Bắc.


Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động


TuÇn 18 - bài 16,17



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

văn hoá dân gian.
<b>Lên lớp :</b>


GV gọi một số học sinh trình bày phần chuẩn
bị ở nhà.


GV : Nhng cõu chuyn dõn gian nào đã học
gắn với một hoặc một số địa danh nào của Hà
Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn với
mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh


Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng bay
về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với một
địa danh nổi tiếng của thủ đô l H Gm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện dân
gian nào khác?


<i>Truyền thuyết An Dơng Vơng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >


< GV nhận xét, cho điểm >
<i><b>GV giới thiệu thêm : </b></i>


Ngoài những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ, hát
chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…


<i><b>Chuyển : Bên cạnh những nét văn hoá địa </b></i>
ph-ơng, bài học hơm nay cịn giúp các em hiểu thêm
đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một số vùng
nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt cách phát
âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch” phát âm thnh
tr.


HS làm tại lớp bài tập 1 SGK *167


Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


Hình thức : Gọi 3 học sinh lên bảng làm. HS
phÝa díi lµm vµo vë.


u cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ / giẻ


<b>I . Néi dung :</b>


<b>1. Giíi thiƯu một số nét</b>
<b>văn hoá dân gian của Hà Nội,</b>
<b>miền Bắc.</b>


- Truyn thuyt H Gm
gii thích tên gọi hồ Hoàn
Kiếm. Ngày nay, nơi đây vẫn lu
lại dấu tích rùa vàng. Truyền
thuyết này giúp ngời dân thủ đô
thêm tự hào, yêu mến mảnh đất
Thăng Long lịch sử.


- Truyền thuyết “ Thánh
Gióng” gắn với hai địa danh
ngoại thành Hà Nội : Gia Lâm
và Sóc Sơn. Hàng năm, hội
Gióng đợc tổ chức vào ngày 9
– 4 tại làng Phù Đổng để tởng
nhớ cơng ơn ngời anh hùng có
cơng lớn đánh giặc ngoại xâm


và để mọi ngời thêm tự hào về
truyền thống dân tộc. Đền Sóc
– nơi thờ Thánh Gióng cũng là
một di tích đẹp, đợc nhiều ngời
đến thăm quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay
vẫn còn tợng Mị Châu, giếng
Trọng Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ
chức hàng năm vào ngày mồng
6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội
có một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng
Gióng đi đánh giặc đã dừng
chân ở đây và ăn cơm cà làng
Cáo.


<b>2. Rèn luyện chính tả :</b>
Đọc và viết đúng các cặp
phụ âm đầu dễ mắc lỗi :


- tr / ch
- s / x
- r / d / gi
- l / n
<b>II. Lun tËp :</b>



<i>Bµi 1 SGK *167</i>


§iỊn Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n
vào chỗ trống.


Trỏi cõy, ch i,
Sp ngi, sản xuất,…
Rũ rợi, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GV đọc, HS viết chính tả


Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”, ngoài
ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ, quán
ngữ để điền cho ỳng.


a. vây cá, sợi dây
b. giết giặc, da diết
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang


<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, sát, sấm, s¸ng, xÐ,
sung, sỉ, xơ xác, sầm sập,
xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>


Th¾t lng bc bơng


Bt miƯng nãi ra
Cùng một duộc
Con bạch tuộc


<i>Bài 5 SGK * 167</i>


Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu,
bủn rủn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>


Căng dặng căn dặn
Che chắng che chắn
<i><b> Rút kinh nghiÖm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>Tiết 71 : hoạt động ngữ văn : thi kể chuyện</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


Rèn luyện kỹ năng nói của học sinh : to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm,
phù hợp với nội dung câu chuyện



Củng cố kiến thức về văn tự sự
B. Chuẩn bị của GV- HS:


xxx. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


yyy. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i><b>ChuÈn bÞ cđa häc sinh</b></i>


- Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để
thi kể (thể loại nào cũng đợc)


- TËp kÓ trớc ở nhà cho lu loát, diễn cảm
<i><b>Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Cú th chun b b tranh nh học sinh thi
kể theo tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

tỉ thi diƠn
<b>Lªn líp:</b>



Học sinh đọc to hớng dẫn SGK *168


Häc sinh 4 tỉ thi kĨ chun xem tỉ nµo kĨ
hay nhÊt.


SGK * 168
<b>II. Thi kĨ chun</b>


<i><b> Rót kinh nghiƯm : </b></i>


………..
………..
……….
……….


<i><b>TiÕt 72 : trả bài kiểm tra học kỳ i</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nhận rõ u, khuyết điểm của bài làm
 Biết sửa lỗi sai đã mc phi


Rèn luyện kỹ năng viết bài
B. Chuẩn bị của GV- HS:



- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV : trả bài cho hs quan sát . Tìm hiểu lỗi sai trớc khi nhận xét .
1. Đọc lại đề bài :


a) Tìm hiểu đề bài :


? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phận trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


b) Yêu cầu của đề :


Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?
- Thuộc truyện


- Nắm đợc ngôi kể thứ t k
2. Nhn xột :


Ưu điểm :


-Hu ht hs làm quen với phơng pháp trắc nghiệm kiến thức .


-Chiếm trên 60%số hsxác định đúng ngững yêu cầu của bài tập .
-Trình bày sạch sẽ khoa học .


-Phần tự luận biết cách kể theo ngôi thứ nhất ,đảm bảo đủ các chi tiết sự việc trong văn
bản ,đôi chỗ có sự sáng tạo .


H¹n chÕ :


-cịn một số hs học kếm cịn lời học ,khơng xác định đợc kiến thức cơ bản .
Cá biệt cịn có những hs làm phần tự luận không đúng yêu cầu của đề bài .
3.Gv cho hs chữa lỗi sai .


Gv:Lu ý :bµi tËp phần tự luận có nhiều lỗi sai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

-Các em về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học .
-Chuẩn bị bài cho học kì II.


<i><b> Rót kinh nghiÖm : </b></i>


</div>

<!--links-->

×