N TT NGHIP
CHUNG C BMC
LờI cảm ơn
..
Qua gn 5 nm hc tp và rèn luyn di mái trng Đại học dân lập Hải
Phòng, c s dy d với ch bo tn tình chu áo ca các thygiáo,cô giáo trong
trng, em à tích lũy c các kin thc cơ bản và cn thit v ngành ngh mà bn
thân à la chn.
Sau 15 tun làm án tt nghip, c s hng dn ca các thầy cô giáo trong
B môn Xây dung dân dụng và công nghiệp , em à hoàn thành án thit k, tài:
Chung c cao cấp BMC . Em xin bày t lòng bit n chân thành ti nhà tr-ờng, các thy
cô giáo, c bit là thày giáo PGS.TS Lê Thanh Huấn và PGS.TS Nguyễn Đình Thám
à trc tip hng dn em tn tình trong quá trình làm án.
Do còn nhiu hn ch v kin thc, thi gian với kinh nghim nên trong quá trình
làm án em không tránh khi nhng khim khuyt với sai sãt. Em rất mong nhận
được c¸c ý kiến đãng góp, ch bo ca các thy cô giáo em có th hoàn thin hn
trong quá trình công tác.
Sinh viên
Nguyễn Lª Minh Thøc
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
PhÇn I: kiÕn tróc
I . Sự cần thiết phảI đầu t-:
Trong giai đoạn hiện nay, tr-ớc sự phát triển của xà hội, dân số ở các thành phố
lớn ngày càng tăng, dẫn tới nhu cầu nhà ở ngày càng trở lên cấp thiết, nhằm đảm bảo
cho ng-ời dân có chỗ ở chất l-ợng, tránh tình trạng xây dựng tràn lan, đồng thời cũng
nhằm tạo ra kiến trúc thành phố hiện đại, phù hợp quy hoạch chung thì việc xây dựng
chung c- cao tầng là lựa chän cÊp thiÕt.
Tõ ®iỊu kiƯn thùc tÕ ë ViƯt Nam, cơ thĨ lµ TP Hå ChÝ Minh, chung c- lµ 1 trong
các loại nhà đ-ợc xây dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở, tiết kiệm đất đai, hạ tầng
kỹ thuật và kinh tế. Sự phát triển theo chiều cao cho phép các đô thị tiết kiệm đất đai
xây dựng, dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, cho phép tổ chức những khu vực
cây xanh nghỉ ngơi giải trí. Cao ốc hóa 1 phần các đô thị cũng cho phép thu hẹp bớt
một cách hợp lý diện tích của chúng, giảm bớt quá trình lấn chiếm đất đai nông
nghiệp một vấn đề lớn đặt ra cho n-ớc ta hiện nay.
Đây là một trong những mô hình nhà ở thích hợp cho đô thị, tiết kiệm đất đai, dễ
dàng đáp ứng đ-ợc diện tích nhanh và nhiều, tạo ra điều kiện sống tốt về nhiều mặt
nh-: môi tr-ờng sống, giáo dục, nghỉ ngơi, quan hệ xà hội, trang thiết bị kỹ thuật, khí
hậu học, bộ mặt đô thị hiện đại văn minh. Do vậy chung c- BMC đ-ợc xây dựng
nhằm đáp ứng các mục đích trên.
II . vị trí xây dựng,quy mô và đặc điểm công trình.
1.Vị trí xây dựng công trình
Tên công trình: Chung c- BMC
Địa điểm xây dựng: 258 Bến Ch-ơng D-ơng, ph-ờng Cô Giang, Quận 1, TP Hồ
Chí Minh bên cạnh đại lộ Đông Tây và khu khu quy hoạch các dự án trọng điểm
của thành phố.
2.Quy mô và đặc điểm công trình
- Diện tích khu ®Êt: 1.757m2
- DiƯn tÝch x©y dùng: 1053m2
- MËt ®é x©y dựng: 60 %
- Hệ số sử dụng đất: 5 lần
- ChiỊu cao tèi ®a : <40 m.
- Chung c- BMC cao 9 tầng.
-Tầng trệt dành cho siêu thị, tiếp tân, sảnh chờ, khu vực y tế...
- Các tầng cao bên trên sử dụng bố trí các căn hộ phục vụ đời sống, sinh hoạt
cho ng-ời dân. Tất cả các phòng ®Ịu ®-ỵc bè trÝ ®Ĩ ®-ỵc tiÕp xóc trùc tiÕp với bên
ngoài để tạo không khí trong lành và cảm giác gần gũi với thiên nhiên.
-Trang thiết bị bên trong căn hộ là các th-ơng hiệu gạch Đồng Tâm, cửa Hòa
Bình, sàn gỗ Picenza, thiết bị vệ sinh Inax và American Standard... Các căn hộ sau
khi đ-ợc xây dựng hoàn thiện sẽ đ-ợc trang bị sẵn máy lạnh, kệ bếp và máy hút khói.
- Chung c- BMC có mặt tiền theo h-ớng Đông - Nam, có sông kế bên, phù hợp
phong thủy chung của ng-ời Việt Nam
III . giảI pháp kiến trúc công trình.
1.Thiết kế tổng mặt bằng
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn
quy phạm nhà n-ớc, ph-ơng h-ớng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình
phải căn cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ
để có phân khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị đ-ợc
duyệt, phải đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THøC
2
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
a
bảo các yêu cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách
ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt tr-ớc công trình trồng cây và để thoáng, khách có thể tiếp cận dễ
dàng với công trình. .
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đ-ờng giao thông công
cộng, đảm bảo l-u thông bên ngoài công trình. Đ-ờng giao thông từ bên ngoài vào
công có đ-ờng vào ngay tầng trệt .
2.Giải pháp về mặt bằng
a. Thiết kế mặt bằng các tầng
Mặt bằng công trình có dạng hình chữ nhật gần nh- đối xứng, rất thuận tiện cho
việc bố trí các không gian kiến trúc cũng nh- xử lý kết cấu dạng công trình cao
tầng.Có chiều dài 43m , chiều rộng 18,1m chiếm diện tích xây dựng là 1053m2.
1
3
2
D
5
4
6
5
3
5
5
6
5
D
5
3
B
7
B
5
6
5
6
5
5
6
5
5
5
5
5
5
1~11
5
5
5
5
B
B
5
5
6
6
5
5
5
5
A
A
5
5
6
a
6
1
2
3
4
5
6
7
Mặt bằng tầng điển hình
Mặt bằng tầng trệt: bố trí làm siêu thị, dịch vụ y tế phục vụ trực tiếp cho các gia
đình sống trong chung c- cũng nh- đáp ứng nhu cầu của ng-ời dân trong khu vực, có
sảnh lớn và phòng chờ để đón khách.
Ngoài ra tầng trệt còn có các phòng kĩ thuật,phòng kỹ thuật điện và kho.
Mặt bằng tầng 2 đến tầng 9: mỗi tầng bố trí 8 căn hộ chung c-. Các căn hộ có
diện tích xấp xỉ 76,44 đến 99,2 m2 đ-ợc bố trí hợp lý. Mỗi căn đều có 3 phòng ngủ,
2 phòng vệ sinh.Phòng khách liên thông với bếp và phòng ăn tạo nên không gian
rộng rÃi, thoáng mát.Căn hộ nào cũng có sân phơi và ban công rất thuận tiện cho sinh
hoạt.
Bố trí các phòng trong căn hộ cũng nh- bố trí các căn hộ trong 1 tầng vừa đảm bảo
tính riêng t- của ng-ời sử dụng song vẫn có sự liên hệ cần thiết phù hợp với truyền
thống của ng-ời Việt Nam.
Mặt bằng tầng mái: dùng để đặt kỹ thuật thang máy.
Do b-ớc cột và nhịp công trình lớn nên đảm bảo để bố trí thuận tiện và linh hoạt
các phòng sinh hoạt và hệ thống giao thông trên mặt bằng.
b. Thiết kế mặt đứng
Công trình thuộc loại công trình vừa phải ở Tp Hồ Chí Minh, với hình khối kiến
trúc đ-ợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên sự độc đáo, thẩm mỹ của công trình.
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THứC
3
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Công trình gồm 9 tầng nổi, cốt 0.00m đ-ợc chọn ngay cao trình sàn tầng 1 và
trên mặt đất tự nhiên 0,45m. Chiều cao công trình là 33,9m tính từ cốt 0.00m.
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình,góp phần để tạo thành
quần thể kiến trúc,quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực.Mặt đứng
của công trình đ-ợc bố trí hệ thống cửa kính,khung nhôm,sơn t-ờng màu xanh ngọc
tạo ấn t-ợng trang nhÃ,hiện đại đồng thời đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phần
bên trong ngôi nhà.
+33.90
6
9
8
8
8
9
6
+4.200
0.000
1
2
3
4
5
6
7
Mặt đứng trục 1-7
Hình thức kiến trúc công trình mạch lạc rõ ràng.Mặt đứng phía tr-ớc đối xứng qua
trục giữa nhà.Giải pháp kiến trúc đ-a các ban công nhô ra tạo hình khối sinh động
cho mặt đứng để nó không bị đơn điệu.
Đáp ứng các yêu cầu sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng
gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nh- sau:
-Tầng trệt cao 4,2 m.Có chiều cao hơn hẳn các tầng trên tạo cho công trình hình
dáng vững chắc, không gian phù hợp để làm siêu thị,dịch vụ y tế.
-Các tầng còn lại cao 3,3.Mỗi tầng bố trí các phòng ở có diện tích khác nhau đáp
ứng yêu cầu của từng gia đình,chiều cao đều bằng nhau tạo vẻ thống nhất giữa các
tầng.
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THứC
4
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
-Tầng mái. Xây dựng lan can cao 1,0m đảm bảo an toàn khi di chuyển trên mái và
mái tôn cao 2,7m để tạo hình khối cho công trình đồng thời có tác dụng chống nóng
cho công trình.
3. Giải pháp kết cấu
a. Giải pháp chung về vật liệu xây dựng
Ngày nay, trên thế giới cũng nh- ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt
thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng,
bêtông cốt thép đ-ợc sử dụng rộng rÃi do có những -u điếm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép th-ờng rẻ hơn kết cấu thép đối với
những công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải nh- nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo d-ỡng, c-ờng độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo đ-ợc hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy giải pháp vật liệu của công trình đ-ợc sử dụng chính bằng bêtông cốt thép.
b. Giải pháp chung về hệ kết cấu chính
Công trình sử dụng hệ kết cấu chịu lực chính là hệ khung - lõi. Phần sàn công
trình đ-ợc lựa chọn theo kết cấu sàn s-ờn toàn khối.
4.Giao thông nội bộ công trình
Hệ thống giao thông theo ph-ơng đứng đ-ợc bố trí với 2 thang máy cho đi lại, 2
cầu thang bộ kích th-ớc vế thang lần l-ợt là 1,2m.
Hệ thống giao thông theo ph-ơng ngang với các hành lang đ-ợc bố trí phù hợp
với yêu cầu đi lại.
5.Các giải pháp kỹ thuật khác
a. Hệ thống chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều đ-ợc lắp
kính. Ngoài ra ánh sáng nhân tạo cũng đ-ợc bố trí sao cho phủ hết những điểm cần
chiếu sáng.
b.Hệ thống thông gió
Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hoà không khí đ-ợc xử lý và làm lạnh theo hệ thống đ-ờng ống chạy theo
các hộp kỹ thuật theo ph-ơng đứng, và chạy trong trần theo ph-ơng ngang phân bố
đến các vị trí tiêu thụ.
c.Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm d-ới đất đi vào trạm biến thế
của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện
đặt tại tầng hầm của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy
phát điện sẽ cung cấp điện cho các tr-ờng hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống thang máy.
- Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
d.Hệ thống cấp tho¸t n-íc
+ CÊp n-íc:
N-íc tõ hƯ thèng cÊp n-íc cđa thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của
công trình. quá trình điều khiển bơm đ-ợc thực hiện hoàn toàn tự động. N-ớc sẽ theo
các đ-ờng ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy n-ớc cần thiết.
+ Tho¸t n-íc:
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
5
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
N-ớc m-a trên mái công trình, trên logia, ban công, n-ớc thải sinh hoạt đ-ợc
thu vào xênô và đ-a vào bể xử lý n-ớc thải. N-ớc sau khi đ-ợc xử lý sẽ đ-ợc đ-a ra
hệ thống thoát n-ớc của thành phố.
e. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
+ Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy đ-ợc bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng l-ới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát
hiện đ-ợc cháy phòng quản lý nhận đ-ợc tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả
hoạn cho công trình.
+ Hệ thống chữa cháy:Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và
các tiêu chuẩn liên quan khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp
n-ớc chữa cháy). Tất cả các tầng đều đặt các bình CO2, đ-ờng ống chữa cháy tại các
nút giao thông.
f. Xử lý rác thải
Mỗi tầng có hai cửa thu gom rác thải bố trí gần thang máy.
Rác thải ở mỗi tầng sẽ đ-ợc thu gom và đ-a xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng
ống thu rác. Rác thải đ-ợc mang đi xử lí mỗi ngày.
e.Giải pháp hoàn thiện
- Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống đ-ợc m-a
nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. T-ờng đ-ợc quét sơn chống thấm.
- Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống tr-ợt, t-ờng ốp gạch men trắng cao
2m .
- Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhà trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
- Hệ thống cửa dùng cửa kính khuôn nhôm.
IV. tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
1.Mật độ xây dựng: K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất
(%) trong đó diện tích xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công
trình
S
K0 = XD .100% = (1053/1757)x100% = 59,9%
S LD
Trong đó: SXD = 1053m2 là diện tích xây dựng công trình theo hình chiếu mặt
bằng mái công trình. SLD = 1757m2 là diện tích lô đất.
2. Hệ số sử dụng đất:
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô ®Êt.
HSD = Ss/Sxd = 7005/1757 = 4
Trong ®ã: SS 7005 m2 là tổng diện tích sàn toàn công trình không tính diện
tích mái.
* Kết luận:
Công trình Chung cư BMC sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu về sử dụng cũng như
thẩm mỹ của ng-ời dân. Công trình hoàn thành sẽ phục vụ một diện tích lớn các căn
hộ chung c-. Đồng thời công trình góp phần tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những toà
nhà cao tầng trong lòng thành phè.
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
6
d
c b
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
1600
2100
2100
4000
8000
2300
2
K2
K1
3750
1700
1
3750
950 2800
7500
K3
3
3250
3250
6500
K4
4
3250
3250
6500
5
K3
2800 950 3750
7500
s1
6
K2
s1
3750
3750
7500
37500
s1 s1
s2 s1
s3
s2 s1
s1 s1
3750
K1
7
1600
2300
7500
s1
s1 s4 s4 s4 s4
s3
s2
s1
2500 1250
4000
3750
s1
s3'
s1
s1
3750
s2
s3'
4020
s2 s4 s4 s4 s4
s3
s6 s6
2480 2480
2100
s1
s1 s2
4000
2300
4000
s1
s3
4020
1100
s1
s1
3750
2300
s1
s2
1250 2500
s1 s2
1700
s1
3750
1700
s1 s1
3750
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP
CHUNG C BMC
Phần II: KếT CấU
ch-ơng i
tính cốt thép sàn, thiết kế sàn tầng điển hình
i. MặT BằNG KếT CấU SàN
1700
1700
a
Mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
1. Sè liƯu tÝnh to¸n của vật liệu.
Bê tông cấp độ bền B25 có Rb=145 (KG/cm2), Rbt=10,5 (KG/cm2).
Cốt thép sàn dùng loại AI có Rs =2250 (KG/cm2).
2. Chọn chiều dày sàn.
1. Căn cứ vào tài liệu sàn s-ờn bê tông cốt thép toàn khối ( nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật-2008), h-ớng dẫn cách chọn chiều dày bản theo công thức :
D
hb = l n với h b >h min = 5 cm
đối với nhà dân dụng
m
D = 0,8ữ1,4 phụ thuộc vào tải trọng
m = 30ữ35
với bản loại dầm (l là nhịp bản )
m = 40ữ 45
với bản kê 4 cạnh (l là cạnh bé )
2. Các ô bản của công trình chủ yếu là bản kê bốn cạnh, nên chọn chiều dày ở tất cả
các ô bản là nh- nhau và lấy bản điển hình (3,75x4,0m) để chọn cho toàn công trình.
nhịp bản lớn nhất theo ph-ơng ngắn là 3,75 m
chọn D =1,2 ; M = 42 ta đ-ợc chiều dày bản chọn là :
hb =
3,75=0,113 (m)
VËy ta chän chiỊu dµy sµn lµ 12 cm
3. Phân loại ô sàn
Bảng phân phân loại ô sàn
ô sàn
l1(m)
l2(m)
l2/l1
S1
3,75
4
1,07
S2
3,75
4
1,07
S3
2,1
7,5
3,57
S3
S4
S6
2,1
3,25
3,25
6,5
4
4,8
3,09
1,23
1,4
Loại bản
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản dầm
Bản dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
3. Chọn tiết diện dầm
Căn cứ vào tài liệu sàn s-ờn bê tông cốt thép toàn khối (nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật-2008) h-ớng dẫn cách chọn tiết diện dầm
Chọn bề rộng tiết diện dÇm chÝnh b=(0,3 - 0,5)h.chän b = 300 mm
Chän bỊ rộng tiết diện dầm phụ và dầm bo bằng chiều dày t-ờng bằng 220 mm.
Chọn chiều cao dầm chính theo công thức :
1 1
hd (
) L . Với L là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách giữa
8 15
hai tâm vách ở biên nhà .
D1 = 700x 300
Dtm = 500x220
D2 = 650x300
Dbc = 500x220,500x300
D3 = 400x300
Dbo = 500x220
D4 = 500x220
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
8
N TT NGHIP
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
CHUNG C BMC
Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm
Tên cấu kiện
h(cm)
D1
70
D2
65
D3
40
D4
50
D tm
50
D bc
50
D bc2
50
D bo
50
b(cm)
30
30
30
22
22
22
30
22
Ii. XáC ĐịNH TảI TRọNG TRÊN SàN
1. Tĩnh tải
Các lớp cấu tạo sàn
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
Sàn tầng điển hình
Các lớp sàn
Chiều dày TL riêng
TT tiêu
chuẩn
Hệ số
TT tính
tốn
(m)
(t/m3)
(t/m2)
vượt tải
(t/m2)
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
2
0.02
1.1
0.022
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
0.04
1.2
0.048
0.111
1,1
0.122
Lớp trần treo thạch cao
Tường gạch quy về phân bố đều
1.8
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.12
2.5
0.2856
0.3
1.1
0.33
Tổng tải trọng (gs)
0.6156
Hành lang
0.01
2
0.02
1.8
0.02
1.8
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.02
Lớp vữa lót
0.036
Lớp vữa trát trần
0.036
Lớp trần treo thạch cao
0.04
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sn BTCT
Bn sn BTCT
0.12
2.5
0.3
Tng ti trng(ghl)
2) Hoạt tải sử dụng
Loại nhà ở
Chung ccao cấp
Hoạt tải sử dụng đ-ợc lấy theo TCVN 2737 - 1995
Loại sàn
Hoạt tải tiêu
Hệ số v-ợt tải
chuẩn(t/m2)
1.1
1.3
1.3
1.2
0.022
0.0468
0.0468
0.048
0.1636
0.33
0.4936
1.1
Tải trọng tt
t/m2)
Sàn phòng ngủ
0,2
1,2
0,24
Vệ sinh
Cửa hàng
Hành lang,ct
Mái
Mái tôn
0,15
0,4
0,3
0,075
0,03
1,2
1,2
1,2
1,3
1,3
0,18
0,48
0,36
0,0975
0,039
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THøC
10
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Iii. Xác định nội lực
Xác định theo ph-ơng pháp đàn hồi
1. Tính toán ô bản kê bốn cạnh S1
(Kích th-ớc 3,75x4,0m)
Tính với ô bản 3,75x4,0m của phòng khách.
a,Kích th-ớc bản sàn
4 phía của ô sàn đều liên kết cứng với dầm nên
S1
nhịp tính toán lấy đến mép dầm :
Nhịp tính toán
l1 = 3,75 - 0,3/2- 0,22/2 = 3,49 m
l2 = 4,0 - 0,22/2 - ( 0,3 - 0,22/2) =3,7 Ta cã tû
sè: r = l2/ l1 = 1,07<2
Nên ta tính theo bản kê bốn cạnh . Tính theo sơ
đồ đàn hồi.
b,Tải trọng tác dụng
Tĩnh tải: gtt = 615,6(kG/m2)
Hoạt tải: ptt = 240 (kG/m2)
Tính toán với d¶i b¶n réng 1m ta cã
Tỉng t¶i träng: qb =( 615,6+ 240).1 = 855,6
S1
(kG/m)
c,Tính nội lực
Ta tính mômen cho mỗi đơn vị bề rộng của bản là
1m (thép đặt đều trong bản).
Nhịp tính toán của ô bản
l1 = 3,75- 0,3/2- 0,22/2 = 3,49 m
l2 = 4,0 - 0,22/2 -( 0,3 - 0,22/2)= 3,70m
l
3,7
Vì 2 =
Tính theo sơ đồ bản kê bốn cạnh, bản làm việc
1,07 < 2
l1
3,49
theo 2 phuơng.
- Ô sàn đ-ợc tính theo sơ đồ đàn hồi.
A
B
l2
tra bảng phụ ta cã:
MB1
MB1
B
α1 = 0,019 ; α2 = 0,0166 ; β1 =0,044; β2 = 0,038
Víi P= qb .l1 .l2 =855,6.3,49.3,70 = 11048 KG.
M1
MA2
MB2
l1
M1 = α1.P = 0,019. 11048= 209,9 KG.m
M1
M2
M2 = α2.P = 0,0166. 11048= 183,3 KG.m
MA1 = MB1 = β1.P = 0,0444. 11048= 490,5 KG.m
MA2 = MB2 = β2.P = 0,0383. 11048= 423,1 KG.m A
MA1
MA1
2
2
1
1
MA2
MB2
Bảng xác định nội lực cho ô loại bản kê 4 cạnh
M2
sơ đồ tính bản kê bốn cạnh
ô
sàn
l1
(m)
l2
(m)
lt1
(m)
lt2
(m)
S1
S2
S4
S6
3,75
3,75
3,25
3,25
4
4
4
4,8
3,49
3,49
2,99
2,99
3,7
3,7
3,7
4,5
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THứC
l2
l1
1,07
1,07
1,23
1,4
M1
(kGm)
M2
(kGm)
MA1
(kGm)
MA2
(kGm)
209,9
195,1
193,8
241,7
183,3
170,5
137,1
123,17
490,5
456,12
444,4
544,5
423,1
393,4
296,9
276,2
11
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
2. Tính toán ô sàn hành lang
a,Kích th-ớc ô sàn
(kích th-ớc 2,1x7,5m)
l1 = 2,1 - 0,22 = 1,88 m
l2 = 7,5– 0,3 = 7,2 m
Tû số l2/l1 >2 => bản loại dầm
b,Tải trọng tác dụng
Tĩnh tải: gtt = 493,6(kG/m2)
Hoạt tải: ptt = 360 (kG/m2)
Tổng tải träng: qb = 493,6+ 360 = 853,6 (kG/m2)
q.l 2
Mnhip =Mgèi =
, nhịp tính toán l = 1,88 (m).
16
Mmax =
853,6.1,882
=188,6 (kGm) = 18860 (kGcm).
16
Bảng tính toán nội lực cho ô loại bản dầm
ô sàn
L1
L2
L2/L1
G
p
q
Mg
Mn
493,6
360
853,6
188,6
188,6
S3
2,1
7,5
3,57
S3
2,1
6,5
3,09
493,6
360
853,6
188,6
188,6
IV. TíNH TOáN CốT THéP SàN
1, Tính toán cho sàn S1
Bản dày hb = 12 cm.
Chọn ao=1,5 cm cho mäi tiÕt diÖn, ho= 12 - 1,5 = 10,5cm. Tính cho 1m dài b = 100
cm.
+ Mô men d-ơng:
Với mômen d-ơng M1 = 209,9 Kg.m ta có:
M
209,9.100
0,013
0,427
m
R
2
145.100.10,5 2
Rb .b.h0
0,5.(1
AS
M
RS . .h0
1 2.
) 0,5.(1
m
209,9.100
2250.0,994.10,5
1 2.0,013) 0,994
0,893cm 2
Kiểm tra hàm l-ợng cèt thÐp:
AS
0,893
100%
100%
b.h0
100.10,5
0,085%
min
0,05%
Chän thÐp theo cÊu t¹o. Chän 5 8 a 200 có As = 2,51 (cm2)
Nh- vậy cả chiều dài của ô bản là 3,70m.Ta chọn cho cả chiều dài ô bản là 19 8 có
As = 9,56 cm2 với khoảng cách các thanh là a = 200mm.
Với mômen d-ơng M2 < M1 ta chän thÐp nh- víi M1 ,17 8a200 cho cả ô bản.
+ Mô men âm:
Với mômen âm MA1= MB1 = 490,5 Kg.m ta cã:
M
490,5.100
0,03
m
R = 0,427
2
145.100.10,52
Rb .b.h0
0,5.(1
AS
M
RS . .h0
1 2.
m
) 0,5.(1
490,5.100
2250.0,985.10,5
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
1 2.0,03) 0,985
2,11cm 2
.
12
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Kiểm tra hàm l-ợng cốt thÐp:
AS
100%
b.h0
2,1
100%
100.10,5
0,2%
min
0,05%
Chän thÐp theo cÊu t¹o. Chän 5 8 a200 cã As = 2,51 (cm2)
Nh- vậy cả chiều dài của ô bản là 3,70m.Ta chọn cho cả chiều dài ô bản là 19 8 có
As = 9,56cm2 với khoảng cách các thanh là a = 200mm.
Với mômen âm (MA2 = MB2 )< (MA1= MB1 )ta chän nh- víi MA1,17 8a200 cho cả
ô bản
Bảng tính toán cốt thép cho các ô sàn
Tờn
Giỏ tri ho
bản M
(kG.m) (cm)
m
As
(cm2)
Chọn thép
%
M1 209,9
12
0,013
0.994
0.893
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,088
MI 490,5
12
0.03
0.985
2,11
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,2
M1 195,1
12
0,012
0,993
0,83
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,088
MI 456,12 12
0,028
0,98
1,97
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,18
M1 193,8
12
0,012
0,993
0.826
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,087
MI 444,4
12
0,027
0,986
1,91
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,18
M1 241,7
12
0,015
0,992
1,03
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,09
MI 544,5
12
0,034
0,983
2,34
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,22
Mg 188,6
12
0,012
0,993
0,8
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,076
S3 Mn 188,6
12
0,012
0,993
0,8
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,076
Mg 188,6
12
0,012
0,993
0,8
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,076
Mn 188,6
12
0,012
0,993
0,8
8a200 ; As = 2.515 cm2
0,076
S1
S2
S4
S6
S’3
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
13
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
CHƯƠNG ii
thiết kế khung trục 2
a- tình toán nội lực
1. Mặt bằng kết cấu
Mặt bằng kết cấu tầng điển hình
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THứC
14
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Mặt bằng kết cấu tầng m¸i
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-
-
-
CHUNG CƯ BMC
2. Quan ®iĨm thiÕt kÕ
a. Thiết kế khung
-Căn cứ vào mặt bằng công trình, để đơn giản cho việc tính toán thiết kế trong phạm
vi đồ án, sinh viên đề xuất quan điểm thiết kế khung theo khung phẳng
b. Ph-ơng án kết cấu sàn
Sàn bêtông cốt thép toàn khối
-Ưu điểm: Tính toán, cấu tạo đơn giản, đ-ợc sử dụng phổ biến ở n-ớc ta với công
nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
-Nh-ợc điểm: Với vật liệu bê tông cốt thép thông th-ờng, chiều cao dầm và độ
võng của bản sàn th-ờng rất lớn khi v-ợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của
công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và
không tiết kiệm đ-ợc không gian sư dơng.
3. Chän vËt liƯu sư dơng
Với qui mơ cơng trình này có 9 tầng nổi, tổng chiều cao là 33,9 m ta lựa chọn giải
pháp vật liệu cho công trình là bê tơng cốt thép. Giải pháp này cũng phù hợp với
điều kiện khí hậu và điều kiện thi công ở Việt Nam. Căn cứ vào TCVN 356-2005 ta
chọn thông số của vật liệu là:
Bê tông dùng cho các cấu kiện phần thân có cấp độ bền chịu nén B25
Cường độ tính tốn về nén dọc trục : Rb = 14.5 MPa.
Cường độ tính tốn về kéo dọc trục
: Rbt = 1.05 MPa.
Bê tơng dùng cho cọc và móng có cấp độ bền chịu nén B20
Cường độ tính tốn về nén dọc trục : Rb = 11.5 MPa.
Cường độ tính tốn về kéo dọc trục
: Rbt = 0.90 MPa.
Cốt thép được sử dụng cho cơng trình là các loại thép AI, AII tuỳ theo đường kính cốt
thép và được quy định cụ thể trong các bản vẽ kết cấu.
Cường độ của các nhóm cốt thép như sau:
Nhóm
thanh thép
AI
AII
Cường độ chịu kéo Rs
(MPa)
225
280
Cường độ chịu nén Rsc
(MPa)
225
280
Môđun đàn hồi của cốt thép CI, CII: Es = 21.104 Mpa
4. Chän s¬ bộ kích th-ớc cấu kiện
4.1 Chọn chiều dày sàn
1. Căn cứ vào tài liệu sàn s-ờn bê tông cốt thép toàn khối ( nhà xuất bản khoa học
kỹ thuật-2008), h-ớng dẫn cách chọn chiều dày bản theo công thức
D
hb = l n víi h b >h min = 5 cm
®èi với nhà dân dụng
m
D = 0,8ữ1,4 phụ thuộc vào tải trọng
m = 30ữ35
với bản loại dầm (l là nhịp bản )
m = 40ữ 45
với bản kê 4 cạnh (l là cạnh bé )
2. Các ô bản của công trình chủ yếu là bản kê bốn cạnh, nên chọn chiều dày ở tất
cả các ô bản là nh- nhau và lấy bản điển hình (3,75x4,0m) để chọn cho toàn công
trình. nhịp bản lớn nhất theo ph-ơng ngắn là 3,75 m
chọn D =1,2 ; m = 40 ta đ-ợc chiều dày bản chän lµ :
hb =
3,75=0,113 (m)
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
VËy ta chän chiỊu dµy sµn lµ 12 cm
Bảng chọn chiều dày các ô sàn
STT
Tầng
Tên ô sàn
1
1
S1; S2; S3; S’3; S4;S6
2
2
S1; S2; S3; S’3; S4;S6
3
3
S1; S2; S3; S’3; S4;S6
4
4
S1; S2; S3; S’3; S4; S6
5
5
S1; S2; S3; S’3; S4;S6
6
6
S1; S2; S3; S’3; S4; S6
7
7
S1; S2; S3; S’3; S4; S6
8
8
S1; S2; S3; S’3; S4; S6
9
9
S1; S2; S3; S’3; S4;S6
CHUNG C BMC
Chiều dày(cm)
12
12
12
12
12
12
12
12
12
4.2 Chọn tiết diện dầm
Căn cứ vào tài liệu sàn s-ờn bê tông cốt thép toàn khối (nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật-2008) h-ớng dẫn cách chọn tiÕt diƯn dÇm
Chän bỊ réng tiÕt diƯn dÇm chÝnh b=(0,3 - 0,5)h.chän b = 300 mm
Chän bỊ réng tiÕt diƯn dầm phụ và dầm bo bằng chiều dày t-ờng bằng 220 mm.
Chọn chiều cao dầm chính theo công thức :
1 1
hd (
) L . Với L là nhịp tính toán của dầm , lấy gần đúng là khoảng cách giữa
8 15
hai tâm vách ở biên nhà .
D1 = 700x 300
Dtm = 500x220
D2 = 650x300
Dbc = 500x220,500x300
D3 = 400x300
Dbo = 500x220
D4 = 500x220
Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm
STT
Tên cấu kiện
h(cm)
b(cm)
1
D1
70
30
2
D2
65
30
3
D3
40
30
4
D4
50
22
5
D tm
50
22
6
D bc
50
22
7
D bc2
50
30
8
D bo
50
22
4.3 Chọn tiết diện cột
Căn cứ vào tài liệu khung bê tông cốt thép toàn khối (nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật-2009) h-ớng dẫn cách chọn tiết diện cột
Diện tích cột đ-ợc xác định sơ bộ theo công thức
Ac = K. N
Rb
K : là hệ số kể đến ảnh h-ởng của mômen.lấy từ 1,0 1,5
N=n.q.F
n : tổng số sàn ở phía trên cột
Bê tông cột cấp ®å bÒn B25 Rb = 14,5 MPa = 1450 t/m2
F : Diện tích truyền tải của một sàn vào cột , lấy đối với cột trục K2 nh- hình vẽ :
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
Cét biªn lÊy cét trơc D - 2 để tính toán
Cột giữa lấy cột trục C - 2 để tính toán
Diện truyền tải vào cột biªn: F = 4.7,5 + 1,1.2,5= 32,75 m2
+ Lùc däc do tải phân bố đều trên bản sàn :
N1 = F(n.qs + qstt+ qm) = 32,75.(0,8556.8 + 0,9736 +0,5977) = 275,63 t
+ Lực dọc do t-ờng ngăn dày 220 cao 2,6m vµ t-êng bao dµy 220 cao 2,65m :
N2 = gt.lt.ht.n = 1,1. 1,8 .0,22.(4.2,6 + 3,65.2,65).8 = 69,9 t
+ Lực dọc do dầm BTCT 700x350 và 650x350:
N3 = 1,1.2,5 (0,7.0,35.4 + 0,65.0,35.7,5)10=73,87t
VËy :
N = N1+ N2+ N3= 419,1t
419,1
0,3468 m2 = 3468 cm2
Ac =
= 1,2.
1450
Chän cét ch÷ nhËt h = 70 cm b = 40cm .
1
2
7500
3750
7500
1250
2500
3750
3
1100
3750
4000
SC
2100
C
2100
8000
SD
4000
D
4000
SA
8000
SB
4000
B
3750
A
3750
3750
3750
2800
950
1600
K1
K2
K3
Diện truyền tải vào cột
Diện truyền tải vào cột giữa (sàn điển hình+ sàn hành lang)
Sàn điển hình F = 4.7,5 = 30 m2
Sàn hành lang F = 1,05.7,5 = 7,875 m2
+ Lùc däc do tải phân bố đều trên bản sàn :
N1 = 30.( 0,8556.8 + 0,9736 +0,5977) + 7,875.(0,9756.8 + 0,9736 + 0,5977) = 326,3
T
+ Lực dọc do t-ờng ngăn dày 220 cao 2,4m :
N2 = 1,1. 1,8 .0,22.(4.2,6+1,05.2,9.0,7+3,75.2,65.0,7).8 = 67,9 T
+ Lùc dọc do dầm BTCT 700x350 và 650x350:
N3 = 1,1.2,5 (0,7.0,35.4+1,05.0,4.0,3 + 0,65.0,35.7,5)10= 77,3 T
VËy :
N = N1+ N2+ N3= 471,5 T
471,5
0,3902 m2 = 3902 cm2
Ac = 1,2.
1450
Chän cét ch÷ nhËt h = 80 cm b = 40 cm
Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích th-ớc tiÕt diƯn nh- sau :
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
18
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Bảng chọn sơ bộ tiết diện cột
STT
Tầng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
bc(cm)
cột biên
40
40
40
40
40
40
40
40
40
C2
C2
C2
C2
C3
C3
C3
C3
C3
hc(cm)
cột biên
70
70
70
70
60
60
60
60
60
bc(cm)
cột giữa
40
40
40
40
40
40
40
40
40
C1
C1
C1
C1
C2
C2
C2
C2
C2
hc(cm)
cột giữa
80
80
80
80
70
70
70
70
70
4.4 Sơ đồ hình học khung trôc 2
d2-30X65
3300
30.60
c-40X60
d2-30X65
3300
+27.30
d4-22X50
d1-30X70
3300
+24.0
c-40X60
d2-30X65
3300
+20.7
c-40X60
d2-30X65
3300
+17.4
d2-30X65
c-40X60
c-40X70
d4-22X50
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
d3-30X40
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70
c-40X60
c-40X70
d4-22X50
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
d3-30X40
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70
c-40X60
c-40X70
d4-22X50
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
d3-30X40
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70
c-40X60
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70 d2-30X65
d2-30X65
d3-30X40
c-40X60
+14.1
d1-30X70 d2-30X65
d3-30X40
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70
c-40X60
d2-30X65
d4-22X50
d2-30X65
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70
c-40X60
c-40X70
d4-22X50
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
3300
d3-30X40
c-40X70
d2-30X65
3300
+10.8
c-40X800
d4-22X50
d1-30X70
c-40X80
d3-30X40
c-40X70
d2-30X65
+7.500
c-40X800
d4-22X50
d1-30X70
3300
d2-30X65
+4.200
d4-22X50
d1-30X70
c-40X70
d2-30X65
c-40X800
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
c-40X80
d4-22X50
d3-30X40
c-40X70
c-40X70
d4-22X50
d2-30X65
d1-30X70 d2-30X65
c-40X80
c-40X70
d4-22X50
d1-30X70 d2-30X65
4200
d3-30X40
c-40X70
c-40X70
c-40X80
c-40X800
+0.000
110
8000
2100
8000
110
d
b c
a
sơ đồ hình học khung trục 2
SVTH: NGUYễN L£ MINH THøC
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
4.5 Sơ đồ kết cấu khung trôc 2
D1-30X70
3300
30.60
c-40X60
3300
c-40X60
3300
3300
3300
c -40X70
c-40X60
c - 40X70
c -40X70
c-40X80
c-40X70
c- 40X80
c-40X70
c-40X80
c-40X70
D1- 30X70
c -40X60
D1-30X70
c-40X60
D1-30X70
c- 40X70
D1-30X70
c- 40X80
D3-30X40
D1-30X70
+4.200
c-40X60
c -40X80
D3 -30X40
D1-30X70
+7.500
D1- 30X70
c-40X70
D3-30X40
D1-30X70
+10.8
c-40X60
c- 40X70
D3-30X40
D1-30X70
+14.1
D1-30X70
c- 40X70
D3-30X40
D1-30X70
+17.4
3300
c-40x70
c-40X60
c -40X60
c-40X70
D3 -30X40
D1-30X70
+20.7
3300
c-40X70
c -40X60
D1-30X70
c- 40X70
D3-30X40
D1-30X70
+24.0
4200
c-40X70
D1-30X70
+27.30
3300
D3-30X40
c- 40X70
D1-30X70
c- 40X80
D3-30X40
c -40X80
c -40X70
D1-30X70
c-40X80
c-40X70
+0.000
2100
8000
b
a
8000
c
d
sơ đồ TíNH TOáN khung trục 2
5. xác định tải trọng
5.1 Tĩnh tải
Các lớp cấu tạo sµn
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
20
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
a. tĩnh tải sàn
Sn tng điển hình
Chiều
TT tiêu
TT tính
dày TL riêng chuẩn Hệ số
tốn
vượt
(m)
(t/m3)
(t/m2)
tải
(t/m2)
Các lớp sàn
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
2
0.02
1.1
0.022
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
0.04
1.2
0.048
0.111
1,1
0.122
Lớp trần treo thạch cao
Tường gạch quy về phân bố đều
1.8
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.12
2.5
0.2856
0.3
1.1
0.33
Tổng tải trọng (gs)
0.6156
Sàn tầng trệt
Chiều
TT tiêu
TT tính
dày TL riêng chuẩn Hệ số
tốn
vượt
Các lớp sàn
(m)
(t/m3)
(t/m2)
tải
(t/m2)
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
2
0.02
1.1
0.022
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
0.04
1.2
0.048
Lớp trần treo thạch cao
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.12
2.5
0.1636
0.3
1.1
Tổng tải trọng (gs)
Hành lang
0.33
0.4936
Lớp gạch lát sàn Ceramic
0.01
2
0.02
1.1
0.022
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
0.04
1.2
0.048
Lớp trần treo thạch cao
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.12
Tổng tải trọng(ghl)
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
2.5
0.1636
0.3
1.1
0.33
0.4936
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
Mái 1 :
2 lớp gạch lá nem
0.02
2
0.04
1.1
0.044
Lớp gạch chống nóng
0.02
1.8
0.036
1.1
0.0396
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
0.04
1.2
0.048
Lớp trần treo thạch cao
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.10
2.5
0.2252
0.25
1.1
Tổng tải trọng(gm1)
0.275
0.5002
Mái tum
2 lớp gạch lá nem
0.02
2
0.04
1.1
0.044
Lớp vữa lót
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Lớp chống thấm
0.005
1.8
0.009
1.1
0.01
Lớp vữa trát trần
0.02
1.8
0.036
1.3
0.0468
Tổng tải trọng khi chưa kể bản sàn BTCT
Bản sàn BTCT
0.10
2.5
0.1476
0.25
1.1
Tổng tải trọng(gtum)
b. Tải bản thân dầm dọc
Căn cứ theo tiêu chuẩn 2737-1995
kích th-ớc
Tên cấu
Tải t/c
STT
kiện
(T/m)
h(cm) b(cm)
1
D2
65
30
2,5
0,4875
2
D4
50
22
2,5
0,275
Dbc
50
30
2,5
0,375
3
4
Dbc2
50
22
2,5
0,275
0.275
0.4226
n
1,1
1,1
1,1
1,1
Tải tính
toán(T/m)
0,5362
0,3025
0,4125
0,3025
5.2 Hoạt tải sử dụng
Hoạt tải sử dụng đ-ợc lấy theo tiêu chuẩn 2737-1995
Hoạt tải tiêu
Tải trọng tt
Loại nhà ở
Loại sàn
Hệ số v-ợt tải
chuẩn(t/m2)
t/m2)
Sàn phòng ngủ
0,2
1,2
0,24
Vệ sinh
0,15
1,2
0,18
Cửa hàng
0,4
1,2
0,48
Chung c- cao
Hành lang,ct
0,3
1,2
0,36
cấp
Mái
0,075
1,3
0,0975
Mái tôn
0,03
1,3
0,039
SVTH: NGUYễN LÊ MINH THứC
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƯ BMC
5.3 HƯ sè quy ®ỉi tải trọng
- Với ô sàn lớn, kích th-ớc 3,75x4 (m)
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để qui đổi sang dạng tải
trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi Kv
k 1 2
-
3
Ln
2 Ld
với
3,75
=0,468k=0,663
2.4
Với ô sàn kích th-ớc 3,5x4 (m)
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để qui đổi sang dạng tải
trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k
k 1 2
-
2
2
3
Ln
2 Ld
với
3,5
=0,437k=0,7
2.4
Với ô sàn kích th-ớc 2x4 (m)
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để qui đổi sang dạng tải
trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k
k 1 2
2
3
Ln
2 Ld
với
2
=0,25k=0,89
2.4
6. DồN TảI TáC DụNG VàO KHUNG K2
6.1 Tĩnh tải
1. Tĩnh tải tầng điển hình
a,Sơ đồ phân tải cho khung.
3750
1250
2500
3750
2100
C
18100
4000
2300 1700
D
3750
1700
A
1700
2300
4000
B
3750
1600
3750
3750
7500
1
950
2800
7500
2
3
Sơ đồ phân tĩnh tải tầng điển hình
b,Tải trọng truyền từ sàn S1 vào dầm phụ D4, dầm dọc D2 d-ới dạng tam giác là:
Diện tích truyền t¶i: S = (3,75-0,22). (3,75-0,22)/4 = 3,115m2
c,T¶i träng trun tõ sàn S1 vào dầm phụ D4 d-ới dạng hình thang là:
Diện tích truyền tải: S = [(4-0,22) + (4-3,75)] (3,75-0,22)/4 = 3,556 m2
d,Tải trọng truyền từ sàn S3 vào dầm dọc D2 d-ới dạng hình chữ nhật là:
Diện tích truyền t¶i: S = (7,5-0,22).(2,1-0,22)/2= 6,561 m2
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
23
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
Bảng tĩnh tảI tầng điển hình
tĩnh tảI phân bố t/m
TT
g
1
2
Loại tải trọng và cách tính
Tĩnh tải phân bố vào dầm D1 trong khung K2
Do trọng l-ợng t-ờng xây trên dầm D1,t-ờng cao 2,6m là :
1,8.1,1.0,22.2,6
Do trọng l-ợng sàn S1 truyền vào d-ới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất là : 0,6156.(3,75-0,22)
i ra phõn b u vi k=0,663
2,173x0,663
Kết quả
2,572
1,132
2,173
1,44
tĩnh tảI tập trung t
TT
Gb
1
2
3
4
Gg
1
2
3
G1
1
2
Loại tải trọng và cách tính
Tĩnh tải tập trung vào cột biên trong khung K2
Do trọng l-ợng bản thân dầm dọc D2 0,3x0,65 và D4
0,22x0,5 là:
2,5.1,1. (0,3.0,65.7,5 + 0,22.0,5.4/2)
Do trọng l-ợng t-ờng xây trên dầm D2,t-ờng cao 2,65m với
hệ số giảm lỗ cửa 0,7 là :
1,8.1,1.0,22.7,5.2,65.0,7
Do trọng l-ợng sàn truyền vào là :
0,6156. (3,115.2 + 3,556 )
Do trọng l-ợng phần ban công trun vµo lµ :
0,6156. (2,5 – 0,22 ).(1,1 – 0,33 ) + 2,5.1,1. 0,22.0,5.3,5
Tĩnh tải tập trung vào cột giữa trong khung K2
Do trọng l-ợng bản thân dầm dọc D2 0,3x0,65 và D4
0,22x0,5 là:
2,5.1,1. (0,3.0,65.7,5 + 0,22.0,5.4/2)
Do trọng l-ợng t-ờng xây trên dầm D2,t-ờng cao 2,5m với hệ
số giảm lỗ cửa 0,7 là :
1,8.1,1.0,22.7,2.2,5.0,7
Do trọng l-ợng sàn truyền vào là :
0,6156. (3,115.2 + 3,556 +6,561/2)
Tĩnh tải tập trung vào giữa dầm D1 trong khung K2
Do trọng l-ợng bản thân dầm phụ D4 0,22x0,5 là:
2,5.1,1.0,22.0,5.(7,5 + 4)
Do trọng l-ợng sàn truyền vµo lµ :
0,6156. (3,115.4 + 3,556.2 )
SVTH: NGUN L£ MINH THøC
KÕt
qu¶(T)
18,318
4,626
5,945
6,024
2,18
18,157
4,626
5,488
8,04
19,22
3,478
15,742
24
N TT NGHIP
CHUNG C BMC
2. Tĩnh tải tầng mái
a. Sơ đồ phân tải cho khung.
3750
1200
800
3500
2000
1100
3750
1700
A
1700 2300
4000
B
2100
C
18100
4000
2300 1700
D
3750
1600
3750
3750
7500
1
950
7500
2
2800
3
Sơ đồ phân tĩnh tải tầng mái.
a) Tải trọng truyền từ sàn S1 vào dầm dọc D2:
Diện tích truyền tải:
S1 = (3,75-0,22). (3,75-0,22)/4 = 3,115 m2
S2 = (3,5-0,22). (3,5-0,22)/4 = 3,289m2
S3 = (2,0-0,22). (2,0-0,22)/4 = 0,792 m2
c) Tải trọng truyền từ sàn S1 vào dầm phụ D4 d-ới dạng hình thang :
Diện tích trun t¶i:
S1 = [(4-0,22).2 - (3,75-0,22)] (3,75-0,22)/4 = 3,556 m2
S2 = [(4-0,22).2 - (3,5-0,22)] (3,5-0,22)/4 = 3,509 m2
S3 = [(4-0,22).2 - (2,0-0,22)] (2,0-0,22)/4 = 2,572 m2
b) T¶i träng trun tõ sàn S2 vào dầm dọc D2 d-ới dạng hình chữ nhật là:
Diện tích truyền tải: S = (7,5-0,22).(2,1-0,22)/2=6,843 m2
Bảng tĩnh tảI tầng mái
tĩnh tảI phân bố t/m
TT
gm
m
1
g
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
Tĩnh tải phân bố vào dầm D1 trong khung K2
Do trọng l-ợng sàn S1 truyền vào D1 bên nhịp DC d-ới dạng 3
hình thang với tung độ lín nhÊt thø tù lµ :
0,5002(1,875-0,11)
Đổi ra phân bố đều với k= 0,663
0,882x0,663
0,5002(1,0-0,11)
Đổi ra phân bố đều với k= 0,89
0,445x0,89
SVTH: NGUYÔN L£ MINH THøC
1,504
0,882
0,584
0,445
0,346
25