Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Chương trình giáo án lớp 5 Tuần 20 ( Đủ, Đẹp, Mới )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.59 KB, 42 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2020

BUỔI SÁNG
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình
trịn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của
hình trịn đó.
- Chăm chỉ làm bài.
- Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết
vấn đề tốn học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Com pa thước kẻ
HS: SGK. Com pa thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động:
Tổ chức cho HS chơi TC”Bắn tên” trả HS tham gia trò chơi
lời câu hỏi và làm BT sau
- Nêu quy tắc tính chu vi hình trịn
- 1 HS nêu
-Tính chu vi của hình trịn biết r = 2cm, -2 HS làm bài
d = 5cm ?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
HS ghi vở


2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
HTTC: B1:CN; B2.3 : NB
1HS đọc + lớp ĐT
Bài 1(b,c):HTTC : cá nhân
- Tính chu vi hình trịn có bán kính r
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1HS chia
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết sẻ k/q trước lớp –Lớp NX- bổ sung
Giải
quả
b. Chu vi hình trịn là
- GV chữa bài, kết luận
4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c. Chu vi hình trịn là
2

- u cầu HS nêu lại cách tính chu vi
của hình trịn
-GV củng cố lại cách tính chu vi
hình trịn
Bài 2: HTTC: Nhóm bàn

1
x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
2

Đáp số :b. 27,632dm
c. 15,7cm
HS nêu


1


Gọi HS đọc Y/c
1 HS đọc + lớp ĐT
- Cho HS thảo luận nhóm bàn theo câu - HS thảo luận nhóm bàn
hỏi:
- BT u cầu chúng ta làm gì ?
- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc
bán kính)
- Hãy viết cơng thức tính chu vi hình
trịn biết đường kính của hình trịn đó.
C = d x 3,14
- Dựa vào cách tính cơng thức suy ra Suy ra:
cách tính đường kính của hình trịn
d = C : 3,14
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể
C = r x 2 x 3,14
tìm được bán kính khơng? Bằng cách Suy ra:
nào?
r = C : 3,14 : 2
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ
HS làm bài vào vở , chia sẻ K/q trước
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết lớp
quả đúng.
Bài giải
a. Đường kính của hình trịn là

15,7 : 3,14 = 5 (m)
-Củng cố cách tìm r, d khi biết chu vi b. Bán kính của hình trịn là
hình trịn
18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Đáp số : a. 5 m
b. 3dm
Bài 3a:HTTC: Nhóm bàn
Gọi HS đọc Y/c
1 HS đọc + lớp theo dõi
Cho HS thảo luận theo nhóm bàn ,chia HS thảo luận tìm hiều Y/c và cách làm
sẻ tìm hiểu Y/c và cách làm bài
bài.
- HS các nhóm hỏi - trả lời các câu
-Chia sẻ trước lớp
hỏi để làm bài:
+ Bài toán cho biết gì?
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
+ Bài tốn hỏi gì?
a) Tính chu vi của bánh xe
- u cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV kết luận
Bài giải
Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Đáp số a) 2,041m
Bài tập chờ :HTTC Cá nhân
- HS làm bài cá nhân
Bài 1 a Tính chu vi hình trịn có bán
kính r = 9 m

a.Chu vi hình trịn là
Bài 3b.
9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
d=0,65m
10 vòng ....m
HS dựa vào câu a để làm
100 vòng ....m
b,
Bài giải
Nếu bánh xe lăn được 10 vịng thì
người đó đi được là:
2


2,041 x 10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn được 100 vịng thì
người đó đi được là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)

Bài 4:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
làm
*Kết quả:
- GV nhận xét
- Khoanh vào D
Vở BTT tiết 96
3.Hoạt động ứng dụng
Các em tìm thêm các bài tập về tính
chu vi ,đường kính , bán kính hình trịn HS nghe và thực hiện

để làm thêm.
GVNX giờ học + Y/c HS về ôn bài +
Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------

TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU
+ Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng
vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
+ Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL cảm thụ
văn học,NL giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch Người cơng dân số Một (Phần 2)
và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. Trải nghiệm:
- Dùng tranh - Giới thiệu bài: Em - Quan sát và nêu nội dung bức tranh.

cho cô biết tranh vẽ cảnh gì ?
HS ghi vở
GV ghi đề bài lên bảng
b. Phân tích – Khám phá – Rút ra bài HTTC :Cá nhân, Cặp đôi
học:
* Luyện đọc: Y/c 1 HS đọc toàn bài, - Thực hiện cá nhân.
-Nêu ý kiến chia đoạn.
lớp đọc thầm và chia đoạn.
3


- Chốt 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha
cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng
cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài
(lần 1)
- HTTC: nhóm 2
+ u cầu HS tìm, luyện đọc từ khó.
+ GV đưa một số từ:Chuyên quyền,
lập nên ,lấy làm lo lắm, tâu xằng.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- HS dưới lớp theo dõi, dùng bút chì
gạch chân dưới từ khó đọc.
- HS luyện đọc từ khó, chia sẻ trong
nhóm đơi – chia sẻ trước lớp

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- HS dưới lớp đọc thầm , tìm câu khó
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài đọc.
(lần 2)
- Nêu ý kiến về câu khó.
- HS tìm cách đọc câu( ngắt hơi, nhấn
GV chốt
giọng) – chia sẻ trước lớp.
-C©u :Ngươi ở chức thấp /mà biết giữ + 1HS đọc lại.
phép nước như thế,/ ta cịn trách gì nữa!// - Đọc chú giải .
NX, củng cố cách đọc đúng.
+ HS trình bày – HS khác chia sẻ nghĩa
- Y/c đọc chú giải
của từ (nếu biết)
+ Ngoài các từ chú giải, em cịn thấy
từ nào khó hiểu? (GV gợi mở để HS - Đọc cho nhau nghe.
nêu nghĩa của từ đó)
- 2 nhóm đọc – NX.
- Luyện đọc theo cặp.
HS nghe
- HS đọc trước lớp
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
HTTC: Nhóm bàn
Y/c HS làm việc
HS đọc thầm và TLCH cá nhân, chia sẻ
Sau khi HS chia sẻ trước lớp GV nhóm bàn
chốt ý đúng,
- 1 HS lên cho các bạn chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu

đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
người đó phải chặt một ngón chân để
phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần - HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người qn hiệu, - Ơng hỏi rõ đầu đi sự việc và thấy
Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
việc làm của người qn hiệu đúng nên
ơng khơng trách móc mà cịn thưởng
cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần - Ông là người cư xử nghiêm minh,
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với
4


nào?

bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép
nước.
Câu chuyện cho ta thy:
Thái s Trần Thủ Độ là ngời gơng
mẫu, nghiêm minh , công
bằng.không vì tình riêngmà
làm sai phép nớc.

ND ca chuyện là gì?
GV ghi bảng-Y/c H nhắc lại

3. Hoạt động thực hành kĩ năng:
a. Luyện đọc lại
-Gọi 3em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc
của bài.
GV chốt giọng đọc đúng
b, Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS thảo luận tìm đoạn luyện đọc
-GV chốt đọc đoạn 3
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 3 để HS
luyện đọc
Đọc mẫu
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay

2HS nhắc lại
HTTC: Cá nhân
- 3 Học sinh đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
của bài.
Nêu giọng đọc
HTTC: Nhóm bàn
HS thảo luận nhóm bàn , nêu đoạn
luyện đọc diễn cảm
-HS lắng nghe, thực hiện theo Y/c của
GV.
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện,
viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.


4. Hoạt động ứng dụng
* Liên hệ: Giáo dục HS đức tính trung
thực, tự nghiêm khắc với bản thân.
GVNX giờ học + Y/c HS về ôn bài, áp HS nghe và thực hiện
dụng những điều đã học vào cuộc sống
và chuẩn bị bài sau.

--------------------------------------------------------

ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
- HS biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
GDBVMT: Giúp HS hiểu được có ý thức BVMT là góp phần thể hiện tình u
q hương.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học, NL phát triển bản thân
5


NL giao tiếp và hợp tác .NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : SGK, VBT.
- HS : SGK, VBT,sưu tầm tranh,ảnh, thẻ màu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC”Truyền điện” nêu
phần ghi nhớ bài Em yêu quê - HS tham gia TC tích cực
hương.Nêu những việc em đã làm,
những việc em cần phải làm để thể
hiện tinh yêu quê hương.
GVNX tuyên dương – nhắc nhở HS
HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập
4, SGK) HTTC : Nhóm tổ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo
dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tổ.
tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình - HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm
được những cơng việc thiết thực để tỏ
lịng u q hương.
b.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập
2, SGK) HTTC : cá nhân
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
c.Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài
tập 3, SGK) HTTC : Nhóm 6
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 để
xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV kết luận:
6


+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp
sách báo của mình; vận động các bạn
cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các
bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham
gia làm vệ sinh với các bạn trong đội,
vì đó là một việc làm góp phần làm
sạch, đẹp làng xóm.
d.Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu
tầm. HTTC: Cả lớp
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài

thơ, bài hát,…
GDBVMT: Giúp HS hiểu được có ý
thức BVMT là góp phần thể hiện
tình u q hương.
3.Hoạt động ứng dụng
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu
quê hương bằng những việc làm cụ thể,
phù hợp với khả năng.
- Nhận xét giờ học,Làm bài tập, chuẩn
bị giờ sau.

- HS thảo luận và trình bày cách xử lí
tình huống của nhóm mình.

- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu
tầm được.

- HS nghe và thực hiện

---------------------------------------------------------Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2020

BUỔI SÁNG
TIẾNG ANH
FLATWOLD
(GV bộ môn dạy)

TIẾNG ANH
FLATWOLD
(GV bộ mơn dạy)


TỐN
DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN
I. MỤC TIÊU
- Biết quy tắc tính diện tích hình trịn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình trịn.
- Chăm chỉ làm bài.
- Những năng lực phát triển cho HS: NL giao tiếp , NL tư duy,NL tự chủ và tự học,
NL giải quyết vấn đề tốn học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: chuẩn bị hình trịn bán kính 10cm và băng giấy mơ tả q trình cắt, dán
các phần của hình trịn.
7


- HS: Mỗi HS đều có một hình trịn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị
sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC ”Bắn tên”
- HS chơi TC
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi
của hình trịn?
+ Nêu cách tính đường kính, bán kính của - HS nghe
hình trịn khi biết chu vi của nó?
- HS ghi vở
- Nhận xét
- Giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
a.Cắt, ghép hình trịn thành hình chữ
nhật :
*HTTC: HĐ nhóm bàn
- GV giao việc cho HS : Kẻ, cắt, ghép - Làm việc theo nhóm bàn
hình trịn thành hình chữ nhật theo các
bước :
+ Lấy hình trịn, bút chì, thước kẻ.
+ Chia và cắt hình trịn đó thành 16 mảnh
bằng nhau.
+ Lấy một mảnh nhỏ cắt thành hai phần
bằng nhau.
+ Ghép các mảnh nhỏ lại để được một
hình gần giống hình chữ nhật( coi đó là
hình chữ nhật).

b.Quy tắc và cơng thức tính diện tích
HTTC : Cả lớp
hình trịn :
+ So sánh diện tích của hình vừa ghép với
+ Bằng nhau
diện tích hình trịn ?
+ Em có nhận xét gì về chiều rộng và
+ Chiều rộng HCN = Bán kính r của hình
chiều dài của hình chữ nhật ?
trịn.
Chiều dài HCN = Nửa chu vi của hình
trịn.
+ Tính nửa chu vi hình trịn ?
+ Nửa chu vi hình trịn = r x 3,14

+ Tính diện tích hình chữ nhật ?
+ Diện tích HCN = r x 3,14 x r
= r x r x 3,14
+ Vậy diện tích hình trịn bằng gì ?
+ Muốn tính diện tích hình trịn ta làm thế + Diện tích hình trịn = r x r x 3,14
+ Muốn tính diện tích hình trịn ta lấy bán
nào ?
- GV nhận xét, kết luận.+ Muốn tính diện kính nhân với bán kính rồi nhân với số
3,14.
8


tích hình trịn ta lấy bán kính nhân với
bán kính rồi nhân với số 3,14.
+ Viết cơng thức tính diện tích hình trịn ? + Ta có cơng thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó : S là diện tích của hình trịn
r là bán kính của hình trịn.
- GV u cầu: Áp dụng để tính diện tích - HS làm bài vào giấy nháp – chia sẻ kết
của hình trịn có bán kính là 2dm.
quả trước lớp.
Diện tích của hình trịn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài
3. HĐ thực hành kĩ năng:
HTTC: B1: CN; B2: NB; B3: CN
Bài 1(a, b): HTTC: Cá nhân
- 1 HS đọc +Cả lớp theo dõi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.

- Yêu cầu HS làm bài
- Chia sẻ trước lớp
- Tổ chức cho HS chia sẻ
Bài giải
- GV nhận xét, chữa bài
a, Diện tích của hình trịn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình trịn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HTTC : Nhóm bàn
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ
- GV nhận xét chung, chốt đáp án.

- 1 HS đọc + Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở - chia sẻ nhóm bàn.
- 1 HS cho lớp chia sẻ - nhận xét.
Bài giải
a, Bán kính của hình trịn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình trịn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình trịn là :
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình trịn là :
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

Bài 3: HTTC : Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.


- 1HS đọc + lớp ĐT: Tính S của mặt bàn
hình trịn biết r = 45cm
- Cả lớp làm vào vở
- Chia sẻ trước lớp.
Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình trịn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5cm 2

- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức cho HS chia sẻ
- GV nhận xét, chốt đáp án.

 Củng cố cách tính diện tích của
hình trịn.
2
Bài tập chờ :HTTC:Cá nhân
Bài 1/c :Đáp số : 1,1304 m
9


Bài 1(Bài 1/c – SGK): Tính diện tích hình
trịn có bán kính r = m

Bài 2/c :Đáp số : 0,5024 m

2

Bài 2(Bài 2/c – SGK): Tính diện tích hình

trịn có đường kính d =
Vở BTT Tiết 97
4. Hoạt động ứng dụng
+ Phát biểu quy tắc tính diện tích hình 2 – 3 HS nhắc lại.
trịn?
Các em về nhà tính diện tích của những - HS thực hiện
đồ vật có dạng hình trịn ở gi đình mình.
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học - HS nghe và thực hiện
thuộc quy tắc và cơng thức tính diện tích
của hình trịn + chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------

KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được một số ví dụ về biến đổi hố học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng.
+ Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh
sáng.
+ Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác NL giao tiếp ,NL tư duy,NL vận dụng
kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV : Giấy trắng, đèn cồn(nến) , giấm (chanh),
- HS : Giấy trắng, giấm (chanh),
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC’’ Hộp quà bí mật’’

trả lời 1 số câu hỏi:
HS tham gia chơi trò chơi
-Thế nào là sự biến đổi lí học ? Lấy
VD minh họa.
-Thế nào là sự biến đổi hóa học ? Lấy
VD minh họa.
- Hãy cho biết hiện tượng sau là sự - Đây là hiện tượng biến đổi hố học vì
biến đổi hố học hay lí học: bột mì hồ dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã
với nước rồi cho vào chảo rán lên để chuyển thành chất khác.
được bánh rán?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở

10


2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
Hoạt động 1: Trị chơi "bức thư mật"
- Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho
bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình
mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ
có màu trắng thôi.
- Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang
80 và làm theo chỉ dẫn.
* Tổ chức làm thí nghiệm
- GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí
nghiệm cho các nhóm.
- GV phát thư như bưu điện rồi phát
ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm

tìm cách đọc thư
* Trình bày:
- Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng
cơng việc và trình bày lá thư nhận được
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày
Hỏi :
+ Nếu khơng hơ qua ngọn lửa, tức là
khơng có nhiệt thì để ngun chúng ta
có đọc được chữ khơng?
+ Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được
những dịng chữ tưởng như là khơng có
trên giấy
- GV kết luận và ghi bảng:
+ Sự biến đổi hố học có thể xảy ra
dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông
tin
- Yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát
hình minh hoạ và thảo luận về vai trò
của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá
học.
- GV treo tranh ảnh minh hoạ
- GV u cầu HS đại diện nhóm lên
trình bày lại hiện tượng và giải thích
- GV kết luận ghi bảng.
-Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trong
SGK
3.Hoạt động ứng dụng
- Nhận xét giờ học,Y/c HS về nhà viết

những bức thư bí mật cho người thân

HTTC: Nhóm bàn
- HS hoạt động theo nhóm bàn
- HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc
mắc
HS đọc SGK
- Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn
cồn, que thuỷ tinh
- HS tiến hành thí nghiệm theo hướng
dẫn
- Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên
đọc to trước lớp.
- HS lần lượt nêu cách thực hiện.
- Không
- Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước
chanh (giấm, a xít …) đã bị biến đổi
hố học thành một chất khác có màu
nên ta đọc được.

HTTC : Nhóm 6
- HS đọc thơng tin ,Q/s tranh minh họa
và thảo luận nhóm 6 cách giải thích
hiện tượng cho đúng.
- HS quan sát.
- Đại diện nhóm trình bày
2 HS đọc
- HS nghe và thực hiện
11



và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU
+ Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.
+ Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
+ Giáo dục tình cảm u q các lồi vật trong mơI trường thiên nhiên, nâng cao ý
thức BVMT.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết u q các lồi vật trong mơi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL thẩm mĩ.
NL giao tiếp , NL sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng nhóm ghi bài tập2a.
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trị chơi "Tìm đúng, - HS chơi trị chơi
tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng
chứa r/d/gi .
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HTTC : Cả lớp
a Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang.
Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối
như thế nào?
mòn.
+ Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
chở, yêu thương của bạn bè.
HTTC : Cá nhân
b.Luyện viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ - HS nêu: Vườn hoang, xô vào, trắng
sương, khản đặc, râm ran...
lẫn
- HS chia sẻ ,luyện viết các từ khó vào
- Luyện viết từ khó
-GVNX- nhắc nhở HS cách viết đúng giấy nháp
3.Hoạt động thực hành kĩ năng
HTTC : Cá nhân
a. Viết bài chính tả.
HS nghe – viết bài
+ GV đọc cho HS
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết ,
12



cách viết cho đúng , đẹp.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh
soát lỗi.
- Giáo viên NX nhanh 7-9 bài
- Nhận xét về bài viết của học sinh
b. Làm bài tập
Bài2a: HTTC: cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc:
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ
trống sao cho đúng.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng.
4. Hoạt động ứng dụng
* GDBVMT: Giáo dục HS biết u
q các lồi vật trong mơi trường
thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường.
Về nhà các em tìm thêm những bài có
âm đầu r/d/gi để luyện thêm.
- Nhận xét tiết học ,Y/c HS về đọc bài
thơ ,thường xuyên luyện viết và
chuẩn bị bài sau.

HS nghe để soát lỗi.


1HS đọc
- Lớp làm vào vở bài tập, 1HS làm bài
trên bảng lớp.
- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ
trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy,
ra, giấu, giận, rồi.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

ĐỊA LÍ
CHÂU Á (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đơng nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước có cơng nghiệp phát
triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đơng Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu
thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu
mỡ, khí hậu nóng ẩm.

13


-GDBVMT: Mối quan hệ giữa việc dân số đông ,gia tăng dân số với việc khai thác
MT
-SDNLTK&HQ: Khai thác dầu có ở 1 số nước và 1 số khu vực của châu Á
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác ,NL vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, NL giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
GV – SGK, máy chiếu
HS : SGK, VBT
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC ‘’Bắn tên’’ nêu đặc - HS tham gia chơi
điểm tự nhiên của châu Á.
- HS nghe
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. HĐ1 : Tìm hiểu về dân số Châu Á
* HTTC : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về HS đọc SGK
dân số các châu ở bài 17 để so sánh số
dân châu Á với số dân của các châu lục
khác.
- HS báo cáo kết quả

- Cho HS trả lời theo câu hỏi:
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đơng nhất trên thế
giới.
lục trên thế giới?
- Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích
+ So sánh diện tích châu Á và châu
châu Mỹ 2.000.000km2 nhưng dân số
Mỹ ?
đông gấp trên 4 lần.
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu - Dân số châu Á rất đơng, phải giảm
cầu gì thì mới nâng cao chất lượng cuộc mức độ gia tăng dân số để tăng chất
lượng cuộc sống của người dân.
sống?
- Kết luận: Châu Á là một châu lục
đông dân nhất .
b. HĐ2 : Tìm hiểu về các dân tộc
châu Á :
- HTTC : Nhóm bàn
HS thảo luận theo nhóm bàn
- u cầu HS quan sát hình 4/105 và
-Các nhóm chia sẻ K/q trước lớp
thảo luận TL các câu hỏi :
GVNX- KL
-Người châu Á có màu da như thế nào ? Đa số dân cư châu Á là người da vàng.
Lí do sự khác nhau về màu da : Do họ
+ Em biết vì sao người Bắc Á có nước
sống ở các khu vực có khí hậu khác
da sáng màu cịn người Nam Á có da
nhau. người dân ở khu vực có khí hậu
sẫm màu ?

+ Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc ơn hịa thường có màu da sáng, người ở
vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn.
và phong tục tập quán như thế nào ?
Người Việt Nam thuộc chủng tộc da
14


vàng (Mơng-gơ-lơ-ít). Dù có hình dáng
khác nhau, mọi người đều có quyền
sống và học tập, lao động như nhau.
- Họ sông tập trung đông đúc tại các
- Dân cư châu Á tập trung ở những cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì
vùng nào? Tại sao?
nơi đó thuận tiện cho ngành nơng
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
c.HĐ3 : Tìm hiểu về hoạt động kinh
tế của người dân Châu Á :
* HTTC : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu
Á?

- HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo:
- Trồng bơng, trồng lúa mì, lúa gạo,
ni bị, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô
tô.
- Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng và Ấn Độ.
nhiều ở những nước nào?
- Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn

- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, Độ.
sản xuất nhiều ô tô?
- Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc.
- GV nhận xét, kết luận lại
d. HĐ4 : Tìm hiểu về khu vực Đơng
Nam Á :
HS quan sát ,thảo luận theo nhóm-Đại
* HTTC : Nhóm bàn
diện nhóm trình bày
- u cầu học sinh quan sát hình 3 ở bài
17 và hình 5 ở bài 18.TL các câu hỏi
GVNX – chốt câu TL đúng
- Nằm ở phía Đơng Nam châu Á, phía
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đơng Đơng giáp với Thái Bình Dương, phía
Nam Á?
Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía
Bắc giáp Trung Quốc.
HS đọc: VN, Phi –lip-pin. In –đô-nê –
-Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
xi-a......
- Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình ;
-Địa hình châu Á?
đồng bằng nằm dọc sơng lớn (Mê
Cơng) và ven biển.
- Vì khu vực Đơng Nam Á có khí hậu
- Vì sao khu vực Đơng Nam Á lại sản nóng ẩm.
xuất được nhiều lúa gạo?
- Liên hệ các hoạt động các hoạt động
Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có sản xuất và các sản phẩm cơng nghiệp,

khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. nơng nghiệp của Việt Nam để từ đó
Người dân trồng nhiều luá gạo, cây thấy được sản xuất luá gạo, trồng cây
công nghiệp, khai thác khống sản.
cơng nghiệp, khai thác khống sản là
- Xin-ga-po là nước có nền kinh tế phát ngành quan trọng của các nước Đông
triển.
Nam Á.
* Liên hệ - GDBVMT: Các ngành
công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á
phát triển dẫn đến ảnh hưởng đến khí
15


hậu và môi trường. Do vậy chúng ta cần HS lắng nghe và thực hiện
BVMT bằng cách trồng cây xanh, bảo
về rừng, chung tay góp sức tuyền
truyền vận động nhân dân cùng tham
gia MT...
-SDNLTK&HQ: Khai thác dầu có ở
1 số nước và 1 số khu vực của châu Á
- Ghi nhớ: (SGK)
- Học sinh đọc
3.Hoạt động ứng dụng
Các em về tìm hiểu thêm về các nước ở
Châu Á đặc biệt là khu vực Đông Nam - HS nghe và thực hiện
Á.
Nhận xét giờ học.Y/c HS về ôn bài và
chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng cơng vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh( BT3, BT4)
- HS(có NK) làm được BT4 và giải thích lí do khơng thay được từ khác.
+ Sử dụng từ ngữ chính xác.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL hợp tác NL giao tiếp ,NL tư duy,NL vận dụng
kiến thức vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy chiếu
- Học sinh: Vở BT, SGK , từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
- 1. Hoạt động khởi động:
Cho HS chơi TC ”Bắn tên” đọc đoạn - HS tham gia chơi TC
văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu
trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn,
cách nối các vế câu ghép.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
Bài 1:HTTC : Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
đọc 3 câu a, b, c.

theo.
- GV giao việc:
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở
16


câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: HTTC : Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc:
+ Đọc kỹ các từ đã cho.
+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b,
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

Bài 3: HTTC: Nhóm bàn
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
+ Đọc các từ BT đã cho.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- Một số HS phát biểu ý kiến.
Ý đúng: Câu b
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm
nghĩa của các từ đã cho).
- Một số HS trình bày miệng bài làm
của mình.
+ Cơng bằng: Phải theo đúng lẽ phải,
không thiên vị.
+ Công cộng: thuộc về mọi người
hoặc phục vụ chung cho mọi người
trong xã hội.
+ Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý
và lợi ích chung của xã hội.
+ Cơng nghiệp: ngành kinh tế dùng
máy móc để khai thác tài nguyên, làm
ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc,
xem, nghe, trong quan hệ với tác giả,
diễn viên ...
+ Công minh: cơng bằng và sáng suốt.
+ Cơng tâm: lịng ngay thẳng chỉ vì
việc chung khơng vì tư lợi hoặc thiên
vị.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.


- HS làm bài theo nhóm bàn; tra từ
điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng
nghĩa với từ cơng dân.
- Đại diện nhóm chia sẻ K/q.
+ Các từ đồng nghĩa với công dân:
nhân dân, dân chúng, dân.

Bài 4: HTTC: Cặp đôi
17


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao cơng việc :
- Các em đọc câu nói của nhân vật
Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “cơng dân”
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa
được khơng?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.

- HS thảo luận cặp rồi trình bày
- Trong các câu đã nêu không thay thế
từ công dân bằng những từ đồng nghĩa
với nó vì từ cơng dân trong câu này có
nghĩa là người dân của một nước độc
lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp

theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân,
dân, dân chúng khơng có nghĩa này

3.Hoạt động ứng dụng
- Nhận xét giờ học,Y/cHS về ôn bài và - HS nghe và thực hiện
chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------

THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRỊ CHƠI : BĨNG CHUYỀN SÁU
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Chơi với trị chơi" Chuyền bóng sáu"
-. YC biết được cách chơi và tham gia chơi được.
-Những năng lực phát triển cho HS: NL vận động , NL thể lực, NL tổ chức h.đ vận
động,hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- GV chuẩn bị 1 còi, bóng 4 quả.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Định
HĐ của HS
Hoạt động của GV
lượng
1.Hoạt động khởi động:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p

XXXXXXXX
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
100m
XXXXXXXX
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng, vai.
1-2p
r
- Trị chơi"Bóng chuyền sáu".
1-2p
2.Hoạt động thực hành kĩ năng:
18


- Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng
một tay và bắt bóng bằng hai tay.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ
trưởng điều khiển.
+ GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương
tổ tập đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
- Chơi trị chơi "Bóng chuyền sáu".

8-10p

XXXXXXXX
XXXXXXXX

4-5p

r
3p
5-7p
7-9p

X
X
X O
X
X

X
X
O X
X
X
r
X

X
X
X O O X
X
X
X X

GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định
khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức.

3.Hoạt động ứng dụng

- Đi chậm thả lỏng tồn thân, kết hợp hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết
quả bài học.
- Về nhà ơn động tác tung và bắt bóng.

X

1-2p
1-2p

XXXXXXXX
XXXXXXXX

1p

r

Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2020
BUỔI SÁNG
MĨ THUÂT.(2T)
TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TẠO CÂU CHUYỆN

(Giáo viên bộ môn dạy)
TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình trịn khi biết:
- Bán kính của hình trịn.
- Chu vi của hình trịn.
- HS làm bài 1, bài 2.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình trịn.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Những năng lực phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề tốn
học, Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
19


1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC “Truyền điện ”nêu
quy tắc và cơng thức tính chu vi, diện
tích hình trịn?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2.Hoạt động thực hành kĩ năng:
HTTC: B1:CN; B2: NB;
Bài 1: HTTC :Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
của hình trịn.
- u cầu HS vận dụng cơng thức tính
diện tích hình trịn để làm bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2: HTTC : Nhóm bàn

- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho Hs thảo luận nhóm bàn theo câu
hỏi:
- Để tính được diện tích của hình trịn
em cần biết được yếu tố nào của hình
trịn.
- Để tính được bán kính của hình trịn
em cần biết được yếu tố nào của hình
trịn.
- Biết chu vi của hình trịn, muốn tìm
đường kính của hình trịn ta làm thế
nào?
- Biết đường kính của hình trịn, muốn
tìm bán kính của hình trịn ta làm thế
nào?
- u cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết
dạng r x 2 x 3,14 = 6,28

Bài tập chờ : HTTC : cá nhân
Bài 3: SGK
- Cho HS làm bài cá nhân
20

- HS tham gia TC
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1HS đọc .Cả lớp theo dõi
- 2 HS nêu

- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
Diện tích của hình trịn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Diện tích của hình trịn là :
0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
- 1HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm bàn
- Cần phải biết được bán kính của hình
trịn.
- Cần phải biết được đường kính của
hình trịn.
- Ta lấy chu vi chia cho 3,14
- Ta lấy đường kính chia cho 2
- Học sinh làm bài, chia sẻ trước lớp
Lớp NX- bổ sung.
Giải
Đường kính hình trịn là:
6,28 : 3,14 = 2 (cm)
Bán kính hình trịn là:
2 : 2 = 1(cm)
Diện tích hình trịn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
- HS làm bài cá nhân
Bài giải


- GV quan sát, uốn nắn nếu cần


Diện tích của hình trịn nhỏ(miệng
giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
Bán kính của hình trịn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích của hình trịn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14(m2)
Diện tích thành giếng( phần tơ đậm) là:
3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
Đáp số: 1,6014m2

Vở BTT tiết 98
3.Hoạt động ứng dụng
Các em tìm thêm các bài về tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình trịn để luyện thêm .
- Nhận xét giờ học,Y/c HS về ôn bài và
chuẩn bị bài sau..

TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I.MỤC TIÊU:
+Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài
trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
- HS (có NK) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm cơng dân
với đất nước ( câu hỏi 3) .
+ Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp
tiền của của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
+ Giáo dục HS có lịng u nước, có trách nhiệm của một công dân.
GDQP –AN: Biết được công lao to lớn của những người yêu nước trong việc
đóng góp công sức ,tiền bạc cho cách mạng VN

-Những năng lực phát triển cho HS:NL tư duy , NL giao tiếp ,NL tự chủ , tự học. NL
ngôn ngữ.NL cảm thụ văn học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + SGK, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho Học sinh chơi TC ‘’Bắn tên’’
đọc và trả lời câu hỏi bài “Thái sư - HS tham gia chơi TC
Trần Thủ Độ”
- GV nhận xét- tuyên dương HS
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:
a. Trải nghiệm:
- Dùng tranh SGK - Giới thiệu bài: Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
21


Em cho cô biết tranh vẽ ai? Ghi đề bài
lên bảng
b. Phân tích – Khám phá – Rút ra bài
học:
* Luyện đọc: Y/c 1 HS đọc toàn bài,
lớp đọc thầm và chia đoạn.
- Chốt 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Tử đầu đến...Hịa Bình
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng

+ Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
+ Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
+ Đoạn 5: còn lại
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài
(lần 1)
- HTTC: nhóm 2
+ u cầu HS tìm, luyện đọc từ khó.
+ GV đưa một số từ: đồn điền, tay hịm
chìa khố...
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn của bài
(lần 2)
GV chốt Câu:
- Năm 1943, thông qua…..Đông
Dương.
+ NX, củng cố cách đọc đúng.
- Y/c đọc chú giải: Tài trợ, đồn điền,
Tổ chức, Đồng Đơng Dương….
+ Ngồi các từ chú giải, em cịn thấy từ
nào khó hiểu? (GV gợi mở để HS nêu
nghĩa của từ đó)
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc trước lớp
- GV đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài
HTTC: Nhóm bàn.
Y/c HS làm việc
-Sau khi HS chia sẻ trước lớp GVNXchốt ý đúng
1. Kể lại những đóng góp của ông
Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945


HS ghi vở
HTTC :Cá nhân, cặp đôi
- Thực hiện cá nhân.1HS đọc bài
-Nêu ý kiến chia đoạn.

- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
HS dưới lớp ĐT theo dõi, dùng bút chì
gạch chân dưới từ khó đọc.
- HS luyện đọc từ khó, chia sẻ trong
nhóm đơi – chia sẻ trước lớp
-5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- HS dưới lớp đọc thầm – tìm câu khó
- Nêu ý kiến cá nhân – chia sẻ trước
lớp.Nêu cách ngắt nghỉ , nhấn giọng
+ 1HS đọc lại.
- Làm việc cá nhân: Đọc chú giải .
+ HS trình bày – HS khác chia sẻ nghĩa
của từ (nếu biết)
- Đọc cho nhau nghe.
- 1-2 nhóm đọc – NX.
HS nghe

HS đọc thầm và TLCH cá nhân, chia sẻ
nhóm bàn
- 1 HS lên cho các bạn chia sẻ kết quả
- Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng
Đơng Dương.
- Ơng ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng,
góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10

vạn đồng Đơng Dương.
b. Khi cách mạng thành cơng.
- Gia đình ơng ủng hộ hàng trăm tấn
thóc.
- Ơng hiến tồn bộ đồn điền Chi Nê cho
c. Trong kháng chiến chống thực dân Nhà nước.
22


Pháp.
d. Sau khi hồ bình lặp lại

- Cho thấy ơng là 1 cơng dân u nước
có tấm lịng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến
tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách
2. Việc làm của ơng Thiện thể hiện mạng.
những phẩm chất gì?
- Người cơng dân phải có trách nhiệm
với vận mệnh của đất nước. Người công
dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự
3. Từ câu chuyện này, em có suy nghĩ nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
như thế nào về trách nhiệm của công
dân đối với đất nước?(HS có NK trả
lời)
- Giáo viên kết lun,ND bi l gỡ?
Biểu dơng nhà t sản yêu nớc Đỗ
Đình Thiện ủng hộ và tài trợ
tiền của cho Cách m¹ng.
-GV ghi bảng
- Học sinh đọc lại.

GDQP –AN: Biết được cơng lao to lớn
của những người u nước trong việc
đóng góp cơng sức ,tiền bạc cho cách HS lắng nghe
mạng VN
3. Hoạt động thực hành kĩ năng:
a. Luyện đọc lại
HTTC: Cá nhân
-Gọi 5em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn
- 5 Học sinh đọc nối tiếp nhau 5 đoạn
của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
của bài.
Nêu giọng đọc
GVNX- chốt giọng đọc đúng
HTTC: Nhóm bàn
b, Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS thảo luận tìm đoạn luyện đọc HS thảo luận nhóm bàn , nêu đoạn
luyện đọc diễn cảm
-GV chốt đọc đoạn 1
-HS lắng nghe, thực hiện theo Y/c của
Đưa bảng phụ
GV.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
bàn .
bàn
- HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc
Lớp NX- bình chọn nhóm đọc hay
- GV nhận xét tuyên dương HS.
4. Hoạt động ứng dụng

* Liên hệ: Nhắc nhở HS có ý thức
về trách nhiệm về bảo vệ của - HS nghe
công, BV trường lớp …
- Nhận xét giờ học. Y/c HS về đọc bài - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
------------------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
23


Bài 39: KHI BỊ RỊ RỈ KHÍ GA
(TÀI LIỆU POKI)

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
LÀM GÌ KHI BỊ TRẤN LỘT
(TÀI LIỆU POKI)

TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết
bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Rèn kĩ năng viết văn tả người.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tự học. NL ngôn ngữ.NL giao tiếp
,NL tư duy.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Đề văn

- HS : SGK, vở viết
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
Cho HS chơi TC ‘’Bắn tên’’trả lời câu
hỏi
- HS tham gia trò chơi
- Một bài văn tả người gồm mấy phần?
Đó là những phần nào ?
Mở bài cần nêu gì ? Thân bài ? Kết
bài ?
- GV kết luận
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chuẩn bị vở
2. Hoạt động thực hành kĩ năng:
HTTC : Cả lớp
* HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ
chọn một đề mà theo mình là có thể - HS lựa chọn một trong ba đề
làm được tốt nhất.
- Cho HS chọn đề bài.
- GV gợi ý:
+ Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi
đang biểu diễn...
+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả
hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.

+ Nếu tả một nhân vật trong truyện
cần phải hình dung, tưởng tượng về
ngoại hình, về hành động của nhân vật
đó.
24


* HĐ 2: HS làm bài
- GV nhắc HS cách trình bày một bài
tập làm văn.
- GV thu bài khi HS làm bài xong
3.Hoạt động ứng dụng
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm
văn Lập chương trình hoạt động.

HTTC: Cá nhân
- HS làm bài
- HS nộp bài
- HS nghe
- HS thực hiện

_____________________________________________

LỊCH SỬ
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. MỤC TIÊU :
- Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc"giặc
đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".

- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp
phần xây dựng và bảo vệ đất nước hồ bình...
-Những năng lực phát triển cho HS:NL tự chủ , tụ học,NL giao tiếp,NL tìm tịi và
khám phá LSĐL
II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK, Máy chiếu
HS : SGK , VBT
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi TC ‘’ Bắn tên’’TL câu hỏi
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? - HS chơi TC
+ Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu HTTC: Nhóm bàn
biểu từ 1945 - 1954.
- HS lập bảng thống kê theo
- Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử nhóm vào phiếu KT . Nhóm
tiêu biểu từ 1945- 1954 theo nhóm bàn vào giấy nào xong trước dán bảng. Các

khổ to
nhóm khác đọc lại bảng thống
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn kê của bạn đối chiếu với bảng
như sau:
25


×