Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.52 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuổi:
Giới tính:
Địa chỉ:
<b>Câu 1</b>:<b> </b> <i>Để thực hiện tốt công tác dân số, Nhà nớc ta đã ban hành các văn bản</i>
<i>pháp luật để điều chỉnh lĩnh vực này. Bạn hãy nêu một số văn bản pháp luật quan</i>
<i>trọng đang đợc áp dụng trong giai đoạn hiện nay?</i>
Tr¶ lêi:
Dân số là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nớc
.
Để cụ thể hố chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình, nâng cao trách
nhiệm của công dân, Nhà nớc và xã hội trong cơng tác dân số, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân; tăng cờng, thống nhất quản lý nhà nớc về dân số, Nhà nớc ta
đã ban hành rất nhiều các văn bản pháp luật điều chỉnh lĩnh vực này. Trong đó, <i>các</i>
<i>văn bản pháp luật quan trọng</i> đang đợc thực hiện bao gồm:
- <b>Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân</b> đợc Quốc hội nớc Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khố VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30/ 6/ 1989.
- <b>Pháp lệnh Dân số</b> năm 2003 đợc Uỷ ban Thờng vụ Quốc Hội nớc Cộng hồ
xá hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI thơng qua ngày 09/ 01/ 2003, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 05 năm 2003.
- <b>Nghị định số 104/ND </b>–<b> CP</b> ngày 16/ 09/ 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số.
<b>Câu 2:</b> <i>Trách nhiệm của Nhà nớc; cơ quan, tổ chức; các đoàn thể và công dân</i>
<i>trong công tác dân số đợc pháp luật quy định nh thế nào?</i>
Tr¶ lêi:
Về trách nhiệm của Nhà nớc, cơ quan tổ chức, các đồn thể và cơng dân trong
công tác dân số đã đợc quy định cụ thể tại các điều 5, 6 Pháp lệnh Dân số và các Điều
5, 6 của Nghị định 104/ CP:
<i>1. Đối với Nhà nớc:</i> (quy định tại Điều 5 Pháp lệnh Dân số):
- Có chính sách, biện pháp để triển khai cơng tác dân số, thực hiện xã hội hố
cơng tác dân số, bảo đảm điều kiện thuận lợi cho công tác dân số phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nớc.
- Có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu t, hợp tác, hỗ trợ chơng
trình chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hố gia đình, nâng cao chất lợng dân số, u
tiên đối với ngời nghèo, đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Cơ quan quản lý Nhà nớc, về dân số có trách nhiệm chỉ đạo công tác dân số;
phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận để
triển khai công tác dân sô; thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về dân số.
<i>2. Đối với cơ quan, tổ chức:</i> (Điều 5 Nghị định 104/CP)
2.1. Tổ chức thực hiện pháp luật về dân số:
- Xõy dựng và tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác phù
hợp với quy định của pháp luật về thực hiện mục tiêu chính sách dân số.
- Tạo điều kiện để các thành viên của các cơ quan, tổ chức thực hiện quy chế,
điều lệ hoặc các hình thức khác của cơ quan, tổ chức, các hơng ớc, quy ớc của cộng
đồng về dân số.
- Đa chỉ tiêu thực hiện công tác dân số vào kế hoạch hoạt động thờng xuyên
của cơ quan, tổ chức.
- Kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện mục tiêu chính sách dân
số.
2.2. Tạo điều kiện cho cá nhân, các thành viên gia đình thực hiện chính sách dân số
- Cung cấp thơng tin, tuyên truyền, vận động và giáo dục về dân số.
- Cung cấp dịch vụ dân số đa dạng, chất lợng, thuận tiện và an toàn đến tận
ng-ời dân.
2.3. Lång ghép các yếu tố dân số vào trong quy hoạch, kế hoạch và chơng trình phát
triển kinh tế và xà hội.
2.4. Thực hiện xà hội hoá công tác dân số.
<i>3. Đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể</i> (Điều 6 PLDS):
- Tham gia ý kin vo việc hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế
- Tổ chức thực hiện công tác dân sè trong hƯ thèng cđa m×nh.
- Tun truyền, vận động đoàn viên, hội viên và toàn dân thực hiện pháp luật về
dân số.
- Gi¸m s¸t viƯc thùc hiƯn ph¸p lt vỊ d©n sè.
<i> 4. Đối với công dân</i> (Điều 6 Nghị định 104/CP):
- Thực hiện mục tiêu chính sách dân số trên cơ sở chuẩn mực gia đình ít con, no
ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.
- Tạo điều kiện giúp đỡ cá nhân thực hiện mục tiêu chính sách dân số phù hợp
với lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ, điều kiện học tập, lao động, công tác, thu nhập, ni
dạy con phù hợp với chơng trình kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phơng
và Nhà nớc.
- Thực hiện luật pháp, chính sách về dân số; quy chế, điều lệ hoặc các hình thức
khác của cơ quan, tổ chức; quy ớc, hơng ớc của cộng đồng
<b> </b>
<b> Câu 3:</b> <i>Theo quy định của pháp luật về dân số, mục tiêu chăm sóc sức khỏe</i>
<i>sinh sản, kế hoạch hố gia đình bao gồm những nội dung gì?</i>
Tr¶ lêi:
Mục tiêu chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hố gia đình đợc quy định tại
Điều 14 Nghị định 104/ CP bao gồm:
- Bảo đảm các điều kiện để cá nhân, các cặp vợ chồng thực hiện mục tiêu chính
sách dân số; phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ hai mơi tuổi đến ba mơi tuổi; lựa chọn
khoảng cách giữa các lần sinh ba năm đến năm năm; sử dụng biện pháp tránh thai phù
hợp điều kiện khác của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng.
- Nâng cao sức khoẻ cho cho ngời dân, đặc biệt là ngời cha thành niên, phụ nữ
có thai, phụ nữ ni con nhỏ, giảm tỷ lệ bệnh tật, tử vong đối với ngời mẹ và trẻ sơ
sinh; thực hiện các biện pháp phòng, chống và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đờng
sinh sản, bệnh lây truyền qua đờng tình dục, HIV/ AIDS.
<b> Câu 4:</b> <i>Trong việc thực hiện kế hoạch hố gia đình, mỗi cặp vợ chồng, cá nhân</i>
<i>có những quyền và nghĩa vụ gì?</i>
Tr¶ lêi:
Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân không tách rời nhau trong
việc thực hiện kế hoạch hố gia đình. Mỗi cặp vợ chồng, cá nhân có trách nhiệm thực
hiện quyền và phải làm trịn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nớc và xã hội. (<i>Đợc quy</i>
<i>định cụ thể tại điều 43 Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Điều 10 Pháp lệnh DS và</i>
<i>Điều 17 Nghị định 104/CP</i>):
- Quyết định về thời gian sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh phù
hợp với quy mơ gia đình ít con, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và chính sách dân
số của Nhà nớc trong từng giai đoạn; phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ, điều
kiện học tập, lao động, công tác, thu nhập và nuôi dạy con của cá nhân, cặp vợ chồng
trên cơ sở bình đẳng;
- Lùa chän, sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp với điều kiện kinh tế, sức
khoẻ, tâm lý và các điều kiƯn kh¸c.
- Đợc cung cấp thơng tin và dịch vụ về kế hoạch hố gia đình.
<b>+ Nghĩa vụ:</b>
- Thực hiện quy mô gia đình ít con là có một hoặc hai con, no ấm, bình đẳng,
tiến bộ, hạnh phúc và bền vững
- Sử dụng các biện pháp tránh thai, thực hiện kế hoạch hố gia đình.
- Bảo vệ sức khoẻ và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh nhiễm
khuẩn đờng sinh sản và các bệnh lây qua đờng tình dục; HIV/ AIDS;
- Tơn trọng lợi ích của nhà nớc của Nhà nớc, xã hội, cộng đồng và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức trong việch kiểm soát sinh sản và điều chỉnh quy mô dân
số.
- Thực hiện các quy định của pháp luật về dân số; các quy chế, điều lệ hoặc các
hình thức khác của cơ quan, tổ chức; quy ớc, hơng ớc của cộng đồng về dân số và kế
hoạch hố gia đình;
- Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch
hố gia đình.
<b> </b>
<b>Câu 5:</b><i>Pháp luật về dân số quy định về quyền bình đẳng giới nh thế nào?</i>
Tr¶ lêi:
Quyền bình đẳng giới đợc pháp luật dân số quy định tại Điều 23 Nghị định số
104/ 2003/ NĐ-CP cụ thể:
- Tuyên truyền về quyền bình đẳng giới; xố bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử
dựa trên cơ sở giới tính; tạo điều kiện cho nữ giới chủ động thực hiện chăm sóc sức
khoẻ, kế hoạch hố gia đình và đợc tiếp cận bình đẳng về giáo dục, đào tạo, nâng cao
trình độ mọi mặt và tham gia các hoạt động xã hội; nam giới có trách nhiệm thực hiện
kế hoạch hố gia đình.
- Loại bỏ mọi sự phân biệt phân phối dựa trên cơ sở cộng đồng, cung cấp miễn
phí, tiếp thị xã hội, bán tự do theo yêu cầu phù hợp với các loại phơng tiện tránh thai.
<b>Câu 6:</b><i>Theo quy định tại Pháp lệnh dân số năm 2003, việc thực hiện công tác</i>
<i>dân số bao gồm những biện pháp nào?</i>
Tr¶ lêi:
Các biện pháp thực hiện cơng tác dân số đợc quy định tại Chơng IV (<i>Từ Điều</i>
<i>26 đến Điều 32</i>) của Pháp lệnh Dân số năm 2003, bao gồm các biện pháp cơ bản sau:
- Quy ho¹ch, kÕ hoạch phát triển dân số (<i>Điều 26</i>);
- XÃ hội hoá công tác dân số <i>(Điều 27</i>);
- Huy ng ngun lc cho công tác dân số <i>(Điều 28</i>)
- Thực hiện giáo dc dõn s <i>(iu 29</i>)
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số <i>(Điều 30</i>)
- Nõng cao nng lc đội ngũ cán bộ làm công tác dân số <i>(Điều 31</i>)
- Nghiên cứu khoa học về dân số <i>(Điều 32</i>)
<b>Câu 7:</b> <i>Theo quy định của Pháp lệnh dân số năm 2003 thì các hành vi nào bị</i>
<i>nghiêm cấm?</i>
Tr¶ lêi:
Trong cơng tác dân số, các hành vi bị nghiêm cấm đợc quy định tại Điều 7
Pháp lệnh dân số và các Điều từ D9 đến Điều 12 Nghị định 104, bao gm:
- Đe doạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể ngời sử dụng biện
pháp tránh thai, ngời sinh toàn con trai, mang thai, sinh sím sinh dµy, sinh nhiỊu con,
sinh con trai, sinh con trai g¸i.
- ép buộc, áp đặt sử dụng biện pháp tránh thai, mang thai, sinh sớm sinh dày,
sinh nhiều con, sinh con trai, sinh con gỏi.
- Gây khó khăn cho ngêi tù ngun sư dơng biƯn ph¸p tr¸nh thai
<i>2/ Lùa chän giíi tÝnh thai nhi, bao gåm:</i>
- Tuyªn trun, phỉ biến phơng pháp tạo giới tính thai nhi dới các hình thức: tổ
chức nói chuyện, viết, dịch nhân bản các loại sách, báo, tài liệu, tranh ảnh, ghi hình,
ghi âm, tàng trữ, lu truyền tài liệu, phơng tiện và các hình thức tuyên truyền, phổ biến
khác về phơng pháp tạo giíi tÝnh thai nhi.
- Chẩn đốn để lựa chọn giơi tính thai nhi bằng các biện pháp; xác định qua
trứng, bắt mạch, xét nghiệm máu, gen, nớc ối, tế bào, siờu õm.
- Loại bỏ thai nhi vì lí do lựa chän giíi tÝnh b»ng c¸c biƯn ph¸p ph¸ thai, cung
cÊp, sử dụng các loại hoá chất, thuốc và các biện pháp .
<i>3/ Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và cung cấp một số phơng tiện tránh thai,</i>
<i>bao gồm:</i>
- Phng tin tránh thai không đúng tiêu chuẩn chất lợng và nhãn hiệu hàng hoá
theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Phơng tiện tránh thai kém chất lợng, kiểm dịch và kết luận bằng văn bản;
- Phơng tiện tránh thai quá hạn sử dụng ghi trên sản phẩm, bao bì sản phẩm
hoặc tuy cha quá hạn sử dụng ghi trên sản phẩm, bao bì sản phẩm, nhng đã có thơng
báo khơng đợc tiếp tục sử dụng của cơ quan có thẩm quyền.
- Phơng tiện tránh thai cha đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cho phép lu
hành ở Việt Nam.
<i>4/ Nghiêm cấm một số hành vi tuyên truyền, phổ biến thông tin về dân số, bao</i>
<i>gồm:</i>
- Tuyờn truyn, ph bin thơng tin về dân số trái với đờng lối, chính sách của
đảng, pháp luật của Nhà nớc;
- Tuyên truyền, phổ biến thơng tin về dân số khơng chính xác, gây ảnh hởng
xáu đến thực hiện công tác dân số, đời sống xã hội và các lĩnh vực khác;
- Lợi dụng truyền, phổ biến thông tin về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch
hố gia đình để phát tán tài liệu, sản phẩm hoặc có các hành vi khác trái với thuần
phong, mỹ tục và đạo đức xã hội.
<b>Câu 8:</b> <i>Việc khen thởng và xử lý vi phạm trong công tác dân số đợc Pháp lệnh</i>
<i>dân số năm 2003 quy định nh thế nào?</i>
Tr¶ lêi:
Việc khen thởng và xử lý vi phạm trong công tác dân số đựơc quy định ti <i>iu</i>
<i>37 và Điều 38</i> Pháp lệnh dân số:
<b>+ iu 37 quy định:</b>
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong cơng tác dân số đợc khen thởng
theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân c có biện pháp khuyến khích khen thởng
những gia đình, cá nhân thực hiện tốt cơng tác dân số.
<b>+ Điều 38 quy định:</b>
- Ngời nào có hành vi phạm vi các quy định các quy định của Pháp lệnh này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan đến cơng tác dân số thì tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thờng theo quy định của pháp luật;
<b>Câu 9:</b> <i>Theo bạn, để thực hiện tốt chính sách dân số trong giai đoạn hiện nay</i>
<i>cần phải tập trung vào những vấn đề gì?</i>
Tr¶ lêi:
Trong thời đại CNH – HĐH ngày nay, theo tơi để thực hiện tốt chính sách dân
số cần:
- Tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác phù hợp với quy
định của pháp luật về thực hiện mục tiêu chính sách dân số tới các thành viên.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp phù hợp với điều kiện của cơ quan, tổ chức;
tạo điều kiện, hỗ trợ phơng tiện, kinh phí để các thành viên của cơ quan.
- Tạo điều kiện để các thành viên của các cơ quan, tổ chức thực hiện quy chế,
điều lệ hoặc các hình thức khác của cơ quan, tổ chức, các hơng ớc, quy ớc của cộng
đồng về dân số.
- Đa chỉ tiêu thực hiện công tác dân số vào kế hoạch hoạt động thờng xuyên
của cơ quan, tổ chức.
- Kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện mục tiêu chính sách dân
số.