Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 3BTUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.93 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 10



<i><b>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN</b>


<b>ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU</b>


<b>(</b>

<i><b>2 tiết)</b></i>



<b>I. MUẽC TIEÂU </b>
<b>A. Tập đọc:</b>


- Bước đầu biết đọc phân lời dẫn với lời nhân vật


Hiểu đợc ý nghĩa: ẹaỏt ủai Toồ quoỏc laứ thieõng lieõng, cao quyự nhaỏt.


-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 (SGK)
<b>B. KĨ chuyƯn:</b>


-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa theo tranh minh họa.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1 .Ổn định tổ chức (1’<sub>)</sub></b>


<b>2.Bài cũ: ( 4 phút )</b>


- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc
<b>3 . Bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




<b>* Giới thiệu bài ( 1 phút )</b>


- GV : Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Quang cảnh được minh hoạ trong tranh là ở
bờ biển của đất nước Ê-pi- ô- pi-a xinh đẹp.
Người dân đất nước này có một phong tục rất
độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết được
đó là phong tục độc đáo gì qua bài tập đọc
<i>Đất quý, đất yêu</i>.


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 30 phút ) </b>
<b> Mục tiêu</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ : <i>đất nước, mở tiệc</i>
<i>chiêu đãi, vật qíu, trở về nước, hỏi, trả lời,</i>
<i>sản vật hiếm, hạt cát,...</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

câu và giữa các cụm từ.


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : <i> </i>
<i>Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,...</i>


<b> Cách tiến hành</b>
<i>a) Đọc mẫu</i>



- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chý ý các
câu đối thoại.


b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


-Hướng dẫn HS tách đoạn2 thành 2 phần nhỏ:
- Phần 1 : từ <i>Lúc hai người khách </i>đến<i> phải</i>
<i>làm như vậy ?</i>


- Phần 2 : từ <i>Viên quan trả lời </i>đến<i> dù chỉ là</i>
<i>một hạt cát nhỏ.</i>


- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
(Đọc 2 lượt).


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên
quan ở đoạn 2.



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 8’)</b>
<b> Mục tiêu</b>


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.


- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2
phần.


- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và
thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
- <i>Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày</i>
<i>của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở</i>
<i>về nước.// </i>


<i>- Tại sao các ông lại phải làm như vậy?</i>
(giọng ngạc nhiên)


<i>- Nghe những lời nói chân tình của viên</i>
<i>quan,/ hai người khách càng thêm khâm</i>
<i>phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê</i>
<i>hương của người Ê-pi-ơ-pi-a.// </i>



- Thực hiện u cầu của GV.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện


<b> Cách tiến hành</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.


- Hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất
nước nào ?


- GV : Ê-pi- ô- pi-a là một nước ở phía đơng
bắc Châu Phi. (Chỉ vị trí nước Ê-pi-ơ-pi-a trên
bản đồ).


- Hỏi: Hai người khách được vua Ê-pi-ơ-pi-a
đón tiếp như thế nào ?


- Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách
chuẩn bị lên tàu ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2.


- Hỏi: Khi hai người khách sắp xuống tàu, có
điều gì bất ngờ xảy ra ?



- Hỏi: Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để
khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?


- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi :
Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của
người Ê-pi-ơ-pi-a với quê hương như thế nào ?
<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút )</b>
<b>Mục tiêu</b>


 Đọc trơi chảy được tồn bài, bước đầu biết
phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài.
<b> Cách tiến hành</b>


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên
quan trong đoạn 2.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.


- Hai người khách du lịch đến thăm đất
nước Ê-pi-ơ-pi-a.


- Quan sát vị trí của EÂ-pi-oâ-pi-a.


- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc
chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý
để tỏ lòng hiếu khách.


- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.



- Khi hai người khách chuẩn bị xuống
tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày
ra và sai người cạo sạch đế giày của hai
người khách rồi mới để họ xuống tàu.
- Vì đó là mảnh đất u q của
Ê-pi-ơ-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng
ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt,
chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em
ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ
thiêng liêng nhất, cao quý nhất của họ.
- Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân
trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ,
đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng
nhất.


- HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử 1
đại diện tham gia thi đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Mục tiêu</b>


 Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo
đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh
minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b> Cách tiến hành</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh minh hoạ.



- GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1
trước lớp.


<b>* Hoạt động 5 : Kể theo nhóm( 9 phút )</b>
<b> Mục tiêu</b>


 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội
dung câu chuyện.


 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b> Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4


<b>* Hoạt động 6 : Kể trước lớp ( 9 phút )</b>
<b> Mục tiêu</b>


 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội
dung câu chuyện.


 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
<b> Cách tiến hành</b>


- Tuyên dương HS kể tốt.


- 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả
lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3 - 1
- 4 - 2.



- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.


- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể
về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay
nhất.


<b>Củng cố, dặn dò ( 4 phút )</b>


- GV : Câu chuyện độc đáo về Ê-pi-ô-pi-a đã cho
chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ.
Không chỉ In reply to: Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc,
mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước
mình, trân trọng đất đai, Tổ quốc mình. Người Việt
Nam cũng vậy.


- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỐN</b>


<b>Tiết 51 BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>



<b>(TIẾP THEO)</b>

I.

<b>Mục tiêu:</b>




- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính.

II.

<b>Hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1 :</b> Hướng dẫn giải bài toán thực hiện


bằng hai phép tính <b>( 12 phút )</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- HS biết thực hiện giải bài tốn bằng hai phép
tính.


<b>Cách tieẫn hành:</b>
- Gv neđu bài toán


- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích


- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu
chiếc xe đạp?


- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào
so với ngày thứ bảy?


- Bài tốn y/c ta tính gì ?



- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải
biết những gì ?


- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe
của ngày nào?


- Vaäy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật
<b>Kết luận : </b>


Muốn giải bài tốn có hai phép tính, ta cần phải
thực hiện qua hai bước tính.


<b>* Hoạt động 2 :</b> Luyện tập - Thực hành <b>(13 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>


- Bước đaău biêt giại và trình bày bài giại
<b>Cách tieẫn hành:</b>


<i><b>* Bài 1</b></i>- Gọi 1HS đọc đề bài


- HS đọc lại đề bài
- 6 chiếc xe đạp


- Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
- Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả
hai ngày?


- Biết được số xe đạp bán được của mỗi
ngày



- Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết
số xe của ngày chủ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi : Bài toán y/c ta tìm gì ?


- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan
hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ
huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?


- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh ta phải làm thế nào ?


- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã
biết chưa ?


- Y/c HS tự làm tiếp bài tập


- Chữa bài và cho điểm HS


<i><b>* Baøi 2</b></i>


- Gọi 1HS đọc đề bài


- Y/c HS tự sơ đồ và giải bài tốn


<i><b>* Bài 3</b></i>


- Gọi 1HS nêu y/c của bài



- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều
lần, sau đó làm mẫu 1 phầp rồi y/c hs tự làm
<b>Kết luận : </b>Lưu ý thực hiên qua hai bước.
<b>* Hoạt động cuối :</b> Củng cố, dặn dò <b>( 5 phút )</b>
- Thầy vừa dạy bài gì?


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học


- Tìm qng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh


- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ
huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu điện
tỉnh


- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến
chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ
huyện đến bưu điện tỉnh


- Chưa biết


- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
Giải:


Quãng đường từ chợ huyện đến bưu
điện là:


5 x 3 = 15 (km)



Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)


Đáp số : 20 km


- HS giải vào vở,1HS lên bảng làm
Giải:


Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong cịn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
Đáp số :16 lít


- 3 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1)</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân cơng.


<b>-II/ Chuẩn bị:</b>



Giáo viên : vở bài tập đạo đức.



Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.

<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b>

<b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : ( 1’ )</i>


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết1) (4’)</i>
<b>-</b> Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ


<b>-</b> Cho học sinh nhận xét tình huống đúng thì vỗ tay,
khơng đúng thì khơng vỗ


<b> a)</b>


<b>€</b> Hỏi thăm, an ủi khi có chuyện buồn
<b> b)</b>


<b>€</b> Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém
<b> c)</b>


<b>€</b> Chúc mừng khi bạn được điểm 10
<b> d)</b>


<b>€</b> Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn
học kém


<b> e)</b>


<b>€</b> Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở,


quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp


<b> f)</b>


<b>€</b> Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn
<b> g)</b>


<b>€</b> Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn
nhà nghèo.


<b> h)</b>


<b>€</b> Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
<b>-</b> Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


 Giới thiệu bài : tích cực tham gia việc
lớp, việc trường ( tiết 1 ) ( 1’ )


 Hoạt động 1 : phân tích tình huống
( 8’ )


 <i>Mục tiêu : học sinh biết được một biểu hiện của</i>
<i>sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.</i>


 <i>Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. </i>


 <i>Cách tiến hành :</i>



<b>-</b> Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát
tranh tình huống và cho biết nội dung tranh


<b>-</b> Giáo viên giới thiệu tình huống : trong khi cả lớp


<b>-</b> Haùt


<b>-</b> Học sinh đọc


<b>-</b> Học sinh thực hành cả lớp


<b>-</b> Học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đang tổng vệ sinh sân trường : bạn cuốc đất, bạn thì
trồng hoa, … riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi
nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? Vì
sao ?


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu cách giải quyết, kết hợp
ghi lên bảng.


a. Huyền đồng ý đi chơi với bạn


b. Huyền từ chối khơng đi và để mặc bạn đi chơi
một mình


c. Huyền doạ sẽ mách cô giáo


d. Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong
rồi mới đi chơi.



<b>-</b> Giáo viên hỏi : nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách
giải quyết a ? b ? c ? d ?


<b>-</b> Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học
sinh thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó.


<b>-</b> Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày


 <i>Giáo viên kết luaän :</i>


<b>-</b> Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức
tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên
nhủ các bạn khác cùng làm.


 Hoạt động 2 : đánh giá hành vi ( 9’ )
 <i>Mục tiêu : học sinh biết phân biệt hành vi đúng,</i>
<i>hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến</i>
<i>việc lớp, việc trường.</i>


 <i>Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. </i>


 <i>Cách tiến hành :</i>


<b>-</b> Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh
làm bài


Nội dung bài tập :


Em hãy viết vào ô chữ Đ trước cách ứng xử đúng


và chữ S trước cách ứng xử sai :


<b> a)</b>


<b>€</b> Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao một
công việc khác nhau. Khi làm xong cơng việc của tổ


<b>-</b> Học sinh nêu cách giải
quyết


<b>-</b> Cả lớp chia nhóm, mỗi
nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng
vai một cách ứng xử.


<b>-</b> Đại diện các nhóm lên trình
bày. Cả lớp thảo luận, phân tích
mặt hay, mặt tốt và mặt chưa
hay, chưa tốt của mỗi cách giải
quyết.


<b>-</b> Học sinh làm bài tình huống
giáo viên nêu về cách ứng xử
và phân tích kết quả của mỗi
cách ứng xử


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng giúp các bạn một
tay


<b> b)</b>



<b>€</b> Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các
bạn làm báo tường cho lớp để tham dự cuộc thi Báo
tường ngày 8/3 ở trường


<b> c)</b>


<b>€</b> Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn


trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ. Riêng Nam, cô
giáo nhắc nhở mấy lần mà vẫn quên


<b> d)</b>


<b>€</b> Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của
cơ giáo. Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng


<b> e)</b>


<b>€</b> Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, dành


nhiều điểm 9, 10 để kính tặng các thầy nhân ngày
20/11


<b>-</b> Giáo viên kết luaän :


+ Các việc a, b, e là việc làm đúng.
+ Các việc c, d là việc làm sai.


 Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến ( 8’ )
 <i>Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ trước các</i>


<i>ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. </i>


 <i>Phương pháp : thảo luận nhóm, đàm thoại, động</i>
<i>não </i>


 <i>Cách tiến hành :</i>


<b>-</b> Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến :


<b>a.</b> Trẻ em có quyền được tham gia những cơng
việc của trường mình, lớp mình.


<b>b.</b> Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm
vui cho em


<b>c.</b> Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã
được phân cơng, cịn những việc khác khơng cần biết


<b>d.</b> Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự
giác làm và làm tốt các cơng việc của lớp, của trường
phù hợp với khả năng.


cịn biết giúp các bạn khác để
nhanh chóng hồn thành cơng
việc.


<b>-</b> Đúng. Tuy bị mệt, Thơ vẫn
cố gắng tham gia để lớp hồn
thành tốt cơng việc



<b>-</b> Sai. Nam vừa khơng có ý
thức giúp đỡ các bạn vùng lũ,
vừa khơng có ý thức tham gia
vào việc làm chung mà lớp,
trường phát động


<b>-</b> Sai. Đang là giờ học, lại là
yêu cầu thảo luận nhóm, đóng
góp ý kiến cho bài học mà
Hùng và Tuấn lại không tham
gia


<b>-</b> Đúng. Các bạn làm thế sẽ
làm cho thầy cơ vui lịng, phong
trào học tập của lớp sẽ phát
triển tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>-</b> Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm
bìa :


 Màu đỏ : tán thành


 Màu xanh : không tán thành
 Màu trắng : lưỡng lự


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh
có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự


<b>-</b> Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả


thảo luận.


<b>-</b> Giáo viên cho lớp nhận xét.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
<b>-</b> Giáo viên kết luận :


<i>Các ý kiến a, b, d là đúng</i>
<i>Ý kiến c là sai</i>


thái độ bằng cách giơ các tấm
bìa


<b>-</b> Các nhóm thảo luận


<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


<b>-</b> Cả lớp nhận xét và đặt câu
hỏi cho nhóm bạn


<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 )


<i><b>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>TIẾT 1 – TUẦN 11</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>



-Nghe - viết đúng bài chính tả. -Trình bày đúng hình thức văn xi.


-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oang (BT 2), làm bài tập 3 trong SGK.

<b>II/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:</b>



<b>1/</b>KTBC<b>:Gọi </b>3 HS lên bảng, giải câu đó .
GV NX cho điểm HS


2/Dạy học bài mới.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i> Giới thiệu bài:


Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của
bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Y/C HS đọc đề bài


<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b></i>Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác
-Nghe và viết lại chính xác bài <i>Tiếng hị trên sơng</i>
-GV đọc mẫu bài thơ<i> Tiếng hị trên sơng</i>


-Y/C 1 HS đọc lại.


+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .



- Ai đang hị trên sơng ?
-điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả
nghĩ đến những gì ?


+HD HS trình bày
-Bài văn có mấy câu ?


-Tìm các tên riêng trong bài văn ?


Đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
+ HD HS viết từ khó


Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS


+ HS viết chính tả .


GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C
GV đọc HS Soát lỗi


-GV thu 7-10 bài chấm và NX


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i>HD HS làm bài tập chính tả


Mục tiêu: -Giúp HS Làm đúng các bài tập chính tả
phân biệt <i>ơng/ oong</i> ; và tìm từ có tiếng bắt đầu
bằng <i>s / x</i> hay có vần <i>ươn / ương</i>



Baøi 2:


Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài


Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 b


Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .


Phát giấy bút cho các nhóm . .
Y/C hS tự làm bài trong nhóm .Gv giúp đỡ HS gặp


-2 HS đọc đề bài.


-HS laéng nghe


-1HS đọc lại cả lớp theo dõi
-Chị Gái đang hị trên sơng
Điệu hị chèo thuyền của chi Gái
làm tác giả nghĩ đến quê


hương.Vơi hình ảnh cơn gió
chiều và con sông Thu Bồn
-bài văn có 4 caâu .


-Tên riêng <i>Gái ,Thu Bồn </i>
.Những chữ đầu câu và tên riêng
phải viết hoa.



HS nêu :


<i>Tiếng hị ,chèo thuyền, chảy lại,..</i>
3 HS lên bảng viết cả lớp viết
vào bảng con.




HS nghe đọc viết lại đoạn văn
HS đơi vở cho nhau và dùng viết
chì để sốt lỗi cho nhau.


1HS đọc.


3 HS lên bảng làm bài HS laøm
vaøo VBT


HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa
lỗi của mình.


1HS đọc


HS nhận đồ dùng học tập của
nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khó khăn.


Gọi hai nhóm đọc lời giải .các nhóm khác nhận xet
và bổ sung .



-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở


<i><b>Hoạt động 4</b></i> ;Củng cố dặn dị


Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học


Dặn dị : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài:
<i>Vẽ quê hương</i>


thực hiện trên lớp.


HS đọc và bổ sung lời giải .


HS theo dõi


<b>TỐN</b>


<b>Tiết : 52 LUYỆN TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>



- Biết giải bài giải bài tốn bằng hai phép tính.

<b>II.Hoạt động dạy học:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài


- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
<b>2.Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Hoạt động 1 :</b> Luyện tập - Thực hành <b>( 25</b>


<b>phuùt )</b>
<b>Mục tiêu:</b>


Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài tốn có hai
phép tính


<b>Cách tieẫn hành:</b>
<i><b>*Bài 1</b></i>


- Gọi 1HS đọc đề bài


- Y/c HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn


<i><b>* Bài 2</b></i>


- Gọi 1HS đọc đề bài


- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
làm bài


Giải:
Số ôtô đã rời bến là:
18 +17 = 35 (ơtơ)


Số ơtơ cịn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)


Đáp số:10 ôtô


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Y/c HS suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn


<i><b>* Bài 3</b></i>


- Y/c hs đọc y/c bài tốn
- Có bao nhiêu bạn HS giỏi?


- Số bạn HS khá như thế nào so với số bạn HS
giỏi?


- Bài tốn y/c tìm gì?


- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề tốn


- Y/c hs tự làm bài


<i><b>* Bài 4</b></i>


- 1HS nêu y/c của bài


Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 laàn


- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47
thì được bao nhiêu ?


- Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS



<b>Kết luận : </b>Lưu ý thực hiên qua hai bước.
<b>* Hoạt động cuối :</b> Củng cố, dặn dị<b>(5 phút )</b>
- Thầy vừa dạy bài gì ?


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học


Giaûi:


Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ
- 14 bạn


- Nhiều hơn số bạn HS giỏi là 8 bạn
- Số bạn HS khá và giỏi


- Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá
nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp
3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên
bảng


Giải:
Số HS khá là:


14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:


11+ 22 = 36 (HS )
Đáp số: 36 HS
- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
- 45 + 47 = 92


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ƠN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC. HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG, TOAØN THÂN</b>



<b>TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở , tay , chân và lườn của bài thể dục phát
triển chung.


-Bước đầu biết thực hiện động tác bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chò chơi.


<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.


<b>III.CHUẨN BỊ</b>


1.Giáo viên: 1 còi,


2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TI N TRÌNH LÊN L P:Ế Ớ



<b>NỘI DUNG</b>


<b>LƯỢNG</b>
<b>VẬN</b>
<b>ĐỘNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>


-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập
luyện


- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát
- Đứng vòng tròn khởi động các khớp


* Trò chơi : chơi trò bịt mắt bắt dê


6–10 phút * * * * *
* * * * *


* * * * *
Δ
<i><b> 2.Phần cơ bản</b></i>


-Chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học . GV
đến từng tổ quan sát kết hợp sủa chữa động
tác sai . Các tổ thi đua dưới sự điều khiển
của GV



-Học động tác bụng, toàn thân.


+ GV nêu tên hướng dẫn vừa làm mẫu  chậm
Lần 2 : GV làm mẫu hộ : HS tập tiếp theo
GV hô HS tự tập (Hình 47 / SGV /76 )


- Trò chơi :


Chạy đỗi chỗ vỗ tay đã học lớp 2 .Nhắc lại
cách chơi


GV tổ chức cho học sinh chôi


18-22 phút


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *




* * * * * * * *
* * * * * * * *
<i><b>3.Phần kết thúc:</b></i>


GV cho học sinh thả lỏng.


GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài
học



GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho học sinh


4-6 phút * * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HAØNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



-Biết mối quan he, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.

<b>II/ Chuẩn bị:</b>



* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
* HS: SGK, vở.


<b>III/ Các hoạt động:</b>



<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.1’


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ</i>:<i><b> Họ nội họ ngoại. 5’</b></i>


- Gv 2 Hs :


+ Họ ngoại gồm những ai?
+ Họ nội gồm những ai?
- Gv nhận xét.



<i><b>3.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề</i>: 1’


Giới thiiệu bài – ghi tựa:


<i><b> </b>4. Phát triển các hoạt động</i>. 28’


<b>* Hoạt động 1: </b>Chơi trị chơi đi chợ mua gì? Cho ai?<i><b>.</b></i>


- <i>Mục tiêu</i>: Tạo khơng khí vui vẻ trước bài học.
<b>. Cách tiến hành.</b>


+ Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trị : Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?


+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
<b>* Hoạt động 2: </b>Làm việc với phiếu bài tập.


- <i>Mục tiêu</i>: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh
vẽ.


<b>. Cách tiến hành</b>


<b>Bước 1: </b> Làm việc theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình
42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.



<i><b>Phiếu bài tập</b></i>


Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
1.Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?


2.Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
3.Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?


<b>PP</b>: Trò chơi.


HT : Lớp, cá nhân , nhóm


Hs chơi trò chơi.


<b>PP</b>: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm


Hs thảo luận câu hỏi.


Nhóm trưởng điều khiển. Hs
làm việc với phiếu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4.Những ai thuộc họ nội của Quang?
5.Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
<b>Bước 2</b>


- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để
chữa bài.


<b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.



- Gv u cầu các nhóm trình bày trước lớp.


- Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia
đình đó có 3 thế hệ, đó là: ợng bà, bố mẹ và các con . Ơng bà
có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ơng bà có 2 cháu
ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy.
<b>* Hoạt động 2</b>: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.


- <i>Mục tiêu</i>: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
<i>Các bước tiến hành.</i>


<b>Bước 1 </b>: Hướng dẫn.


- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
<b>Bước 2: </b>Làm việc cá nhân.


- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình
của mình vào sơ đồ.


<b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.


- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ
hàng vừa vẽ.


- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh
chị em, họ hàng trong gia đình?


- Gv nhận xét, chốt lại.



<i>=></i> Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn
trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cô, chú, dì ……phải thương
yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.


<b>* Hoạt động 3:</b> Trị chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản
thân.


- <i>Mục tiêu</i>: Củng cố hiểu biết của Hs về mối quan hệ họ hàng.
- Gv phổ biến luật chơi.


- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.


- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.


- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.


Hs đổi chéo bài kiểm tra
nhau.


Hs caùc nhóm trình bày bài
làm của mình.


Hs cả lớp bổ sung thêm.


<b>PP:</b> Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân


Hs quan saùt.



Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của
mình.


Một số Hs lên giới thiệu cho
các bạn nghe về sơ đồ mình.
Hs trả lời.


Hs khác nhận xeùt.


<b>PP</b>: Kiểm tra, đánh giá, trị
chơi.


HT : Lớp, nhóm
Hs lắng nghe.
Hs chơi mẫu.


Hs nhận nội dung chơi.


Hs các nhóm thi đua xếp hình.
Hs các nhóm nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Về xem lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>VẼ QUÊ HƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



-Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bọc lộ niềm vui qua giọng đọc.


-Hiểu được nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương
tha thiết của người bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


-Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b> ( 4 phuùt )


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Đất quý, đất yêu.</i>


<b>2. DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>


Hoạt động dạy

<b>Hoạt động học</b>


<b>* Giới thiệu bài ( 1 phút )</b>


- Hỏi : Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em
sẽ vẽ những gì ?


- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu
HS trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những cảnh gì ?
- GV tóm tắt các ý : Đây là bức tranh vẽ quê
hương của một bạn nhỏ. Khi vẽ quê hương
mình, bạn nhỏ đã vẽ những gì thân quen nhất
như làng xóm, tre, lúa, trường học,...và tô
màu sắc tươi thắm nhất. Vì sao bạn nhỏ lại
vẽ được một bức tranh về quê hương đẹp đến


thế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ <i>Vẽ</i>
<i>q hương.</i>


- Ghi tên bài lên baûng.


<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 15 phút )</b>
<b> Mục tiêu</b>


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ : <i>vẽ quê hương, xanh đỏ,</i>
<i>đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu</i>
<i>đỏ, đỏ tươi, Tổ quốc,...</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau các dấu
câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : <i>sông</i>
<i>máng, ...</i>


- 2 đến 3 HS trả lời theo cách nghĩ của
từng em.


- HS trao đổi trong nhóm, sau đó mỗi
nhóm cử một đại diện trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Cách tiến hành</b>
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui
tươi, hồn nhiên.



b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp.


- Giải nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc một đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 7’)</b>
<b> Mục tiêu</b>


 HS trả lời được câu hỏi.


 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ
<b> Cách tiến hành</b>


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.


- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài
thơ.


- Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất
nhiều cảnh đẹp và gần gũi với q hương mình,
khơng những vậy bạn cịn sử dụng nhiều màu


sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã
sử dụng để vẽ quê hương.


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm câu
trả lời.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng
dẫn của GV.


- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các
khổ thơ và các câu thơ :


<i> Xanh tươi, / đỏ thắm./</i>
<i> Tre xanh, / lúa xanh/</i>
A, / nắng lên rồi/


- HS đọc chú giải.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc


một đoạn trong nhóm.


- 3 nhóm thi đọc đồng thanh bài thơ.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể
một cảnh vật : <i>tre, lúa, sông máng, trời, </i>
<i>mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, </i>
<i>nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.</i>


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS
chỉ cần nêu một màu : tre<i> xanh,</i> lúa<i> xanh,</i>
sông máng<i> xanh mát, </i>trời mây<i> xanh ngắt,</i>
nhà ngói<i> đỏ tươi, </i>trường học<i> đỏ thắm, </i>Mặt
Trời<i> đỏ chót.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kết luận : Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý
trả lời đúng nhất là ý c) <i>Vì bạn nhỏ u q</i>
<i>hương.</i> Chỉ có người yêu quê hương mới cảm
nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng
tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê
hương thành một bức tranh đẹp và sinh động
như thế.


<b>* Hoạt động 3 : Học thuộc lòng ( 6 phút )</b>
<b> Mục tiêu</b>


 Học thuộc lòng bài thơ
<b> Cách tiến hành</b>



- GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu
cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Sau đó
cho HS thời gian để tự học thuộc lịng. GV
xố dần bài thơ, mỗi dịng thơ chỉ để lại hai
tiếng đầu hoặc hai tiếng cuối.


- Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo
hình thức tiếp nối.


- Gọi một số HS xung phong đọc thuộc lòng
một đoạn hoặc cả bài thơ.


- Tuyên dương các HS học thuộc lòng nhanh,
động viên các em chưa thuộc cố gắng hơn.
<b>* Hoạt động cuối :Củng cố, dặn dò (4 phút)</b>
<b> </b>- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS
chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây
dựng bài.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


- Nghe GV kết luận.


- Tự học thuộc lịng bài thơ.


- Viết lại các phần thiếu của bài thơ.


<b>TỐN</b>


<b>Tiết : 53 BẢNG NHÂN 8</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>



- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng phép nhân 8 trong giải toán .

<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm trịn

<b>III.Hoạt động dạy học :</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phuùt )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
<b>2.Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1 :</b> Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8


<b>( 12 phút )</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- HS tự lp được bạng nhađn 8
<b>Cách tieẫn hành:</b>


- Gắn 1 tấm bìa có 8 hình trịn hỏi : 8 chấm tròn
được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?


- 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8


- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy
2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?



- 8 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con bieát 8 x 2 = 16


- Các trường hợp còn lại , tiến hành tương tự như
8 x 2


- Y/c hs đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó
cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân


- Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc


<b>Kết luận : </b>Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành
giải toán


<b>* Hoạt động 2</b>:Luyện tập - Thực hành <b>(13 phút)</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải tốn
bằng phép nhân


<b>Cách tieẫn hành:</b>
<i><b>* Bài 1</b></i>


- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?


- Y/c hs tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau


<i><b>* Baøi 2</b></i>



- Gọi 1hs đọc đề bài
- Có tất cả mấy can dầu ?


- Mỗi can dầu có bao nhiêu l dầu


- Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu l dầu


- 8 chấm tròn
- Hs đọc 8 x 1 = 8
- 8 x 2


- 8 nhân 2 bằng 16


- Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8
x 2 = 16


- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học
thuộc lịng bảng nhân


- Đọc bảng nhân


- Tính nhẩm


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn


- Mỗi can dầu có 8 l dầu. Hỏi 6 can như
thế có tất cả bao nhiêu l dầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ta làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài



- Chữa bài và cho điểm hs


<i><b>* Bài 3</b></i>


- Bài tốn y/c chúng ta làm gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 8 là số nào?


- 8 cộng thêm mấy bằng 16?
- Tiếp sau số 16 là số nào?


- Con làm như thế nào để tìm được số 24 ?


- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 8 . Hoặc bằng số trước
nó trừ đi 8


- Y/c hs tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho
hs đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm được


<b>Kết luận : </b>Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành
giải toán


<b>* Hoạt động cuối :</b> Củng cố, dặn dò: <b>( 5 phút )</b>
- Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học



- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng
làm bài


Tóm tắt
1can : 8l
8can : … l ?
Giải:


Cả 6 can dầu có số l là:
8 x 6 = 48 ( l )
Đáp số: 48 l


- Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào
ơ trống


- Số 8
- Là số 16
- cộng 8
- Số 24


- Lấy 16 cộng với 8


- Làm bài tập


TẬP VIẾT



<b>ƠN CHỮ HOA G (TIẾP THEO)</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>




Viết đúng chữ hoa

Gh

(1 dòng),

R, Đ

(1 dòng).


Viết đúng tên riêng

<b>Ghềnh Ráng </b>

(1 dòng) và câu ứng dụng “

Ai



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV: chữ mẫu

<b>Gh, R, A, Đ, L, T, V</b>

,

tên riêng

:

<b>Ghềnh</b>



<b>Ráng </b>

và câu ca dao trên dịng kẻ ơ li.
-HS : Vở tập viết, bảng con, phấn


<b>III/ Các hoạt động : </b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b>

<b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> </b> Ổn định: ( 1’ )</i>


<i><b> </b> Bài cũ : ( 4’ )</i>


- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm
một số bài.


- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài
trước.


- Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Gióng, G
- Nhận xét


<i><b> </b> Bài mới:</i>


 Giới thiệu bài : ( 1’ )


- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói


trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng
cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng : Gh, R, A, Đ, L, T, V


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )


Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết
<i>tên riêng, câu ứng dụng</i>




Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
 <i>Luyện viết chữ hoa</i>


- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hỏi:


+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?


- GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận
xét.


+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?


- GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết liền
với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li
<i>thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó</i>


<i>viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút</i>
<i>viết nét khuyết dưới nối sang h tạo thành chữ Gh</i>


- Hát


- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con


- Các chữ hoa là:Gh,R,A,

Đ,L,T,V



- HS quan sát và nhận xét.
- 3 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát


- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên
cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :


 Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.


 <i>Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</i>
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng


- Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở
Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.



- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.


+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?


+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng


- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.


- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.


 <i>Luyện viết câu ứng dụng </i>
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :


Ai về đến huyện Đông Anh


Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích
<i>lịch sử Loa Thành được xây theo hình vịng xoắn như trơn</i>
<i>ốc, từ thời An Dương Vương </i>


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.


+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?



- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết(16’)


Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết
<i>hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp</i>




Phương pháp : Luyện tập, thực hành


- Cá nhân


- Học sinh quan sát và nhận
xét.


- R, g, h
- n, ê, a
- G


- Cá nhân


- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con


- Cá nhân



- Học sinh quan sát và nhận
xét.


- Câu ca dao có chữ được


viết hoa là


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ


+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.


- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.


Chấm, chữa bài


- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài


- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung.



- Học sinh nhắc
- HS viết vở


<i><b>4.</b></i>


<i> <b> </b> Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
<b>-</b> Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
<b>-</b> Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H


<i><b>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TUẦN 11</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Hiểu và sắp xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) .


-Biết đùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ <i>Quê hương</i> trong đoạn văn. (BT2)
- Nhận biết các câu theo mẫu <i>Ai làm gì?</i> (BT3.)


- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu <i>Ai làm gì?</i>với 2 – 3 từ cho trước (BT4.)
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- u cầu HS làm lại bài tập 2, 3 trong tiết
<i>Luyện từ và câu </i>tuần trước.


- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong giờ <i>Luyện từ và câu</i> tuần này, các
em sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm
<i>Q hương, </i>sau đó ơn tập lại mẫu câu <i>Ai</i>
<i>làm gì?</i>


<b>2.2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm </b><i><b>Quê</b></i>
<i><b>hương</b></i>


<b>Baøi 1</b>


<i>-</i> Gọi HS đọc đề bài .


- Treo bảng phụ cho HS đọc các từ ngữ bài
đã cho.


- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho
thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như
thế nào?


- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm


thi làm bài nhanh. HS cùng một nhóm tiếp
nối nhau viết từ vào dịng thích hợp trong
bảng, mỗi HS chỉ viết 1 từ. Nhóm nào xong
trước và đúng thì thắng cuộc.


- Tun dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu
HS đọc lại các từ sau khi đã xếp vào bảng
từ.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó hiểu, GV
cho HS nêu các từ mà các em khơng hiểu
nghĩa, sau đó giải thích cho HS hiểu, trước
khi giải thích có thể cho HS trong lớp nêu
cách hiểu về từ đó.


<b>Bài 2</b>


- u cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS khác đọc các từ trong ngoặc
đơn.


- GV giải nghĩa các từ ngữ: <i>quê quán, giang</i>
<i>sơn, nơi chôn rau cắt rốn.</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi đại
diện HS trả lời.


- Chữa bài: Có thể thay bằng các từ ngữ



- Nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
lại.


- Đọc bài.


- Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm
1 <i>chỉ sự vật ở quê hương</i>, nhóm 2 <i>chỉ tình</i>
<i>cảm đối với quê hương.</i>


- HS thi làm bài nhanh. Đáp án:


<i>+<b>Chỉ sự vật ở quê hương</b>: cây đa, dịng</i>
<i>sơng, con đị, mái đình, ngọn núi, phố</i>
<i>phường.</i>


<i>+ <b>Chỉ tình cảm đối với quê hương</b>: Gắn</i>
<i>bó, nhớ thương, u q, thương u, bùi</i>
<i>ngùi, tự hào.</i>


- HS có thể nêu: mái đình, bùi ngùi, tự
hào,…


- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS khác đọc
đoạn văn.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>cắt rốn.</i>



<b>2.3. Ôn tập mẫu câu </b><i><b>Ai làm gì?</b></i>
<b> Bài 3</b>


- u cầu HS đọc đề bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu trong đoạn
văn trước khi làm bài. Gọi 2 HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Baøi 4</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ
<i>bác nông dân.</i>


- Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào vở bài
tập.


- Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà tìm thêm các từ theo


chủ điểm <i>Q hương</i>, ơn mẫu câu <i>Ai làm</i>
<i>gì?</i>.


- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu văn
được viết theo mẫu <i>Ai làm gì?</i> có trong
đoạn văn, sau đó chỉ rõ bộ phận câu trả lời
câu hỏi <i>Ai?</i> bộ phận câu trả lời câu hỏi
<i>Làm gì?</i>


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.


- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu của mình. Ví
dụ: <i>Bác nơng dân đang gặt lúa./ Bác nông</i>
<i>dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang</i>
<i>bẻ ngơ./ Bác nơng dân đang phun thuốc</i>
<i>sâu…</i>


- Làm bài.


- Theo dõi và nhận xét câu của các bạn.
Ví dụ: <i>Những chú gà con đang theo mẹ đi</i>
<i>tìm mồi./ Đàn cá tung tăng bơi lội.</i>


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 54 LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức , trong giải tốn.
-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.


<b>II.Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2.Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1 :</b> Luyện tập-Thực hành <b>(25 phút)</b>


<b>Mục tiêu :</b>


- Cụng cô kó nng hóc thuc bạng nhađn 8
- Biêt vn dúng bạng nhađn 8 đeơ giại toán
<b>Cách tieẫn hành :</b>


<i><b>* Bài 1</b></i>


- Bài tập y/c chúng ta làm gì?


- Y/c hs nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép
tính trong phần a)


- Y/c hs cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2 hs ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài của nhau
- Y/c hs tiếp tục làm phần b)



- Hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả các thừa số,
thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2
và 2 x 8


- Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8


- Tiến hành tương tự để hs rút ra 4 x 8 = 8 x 4…


<b> Kết luận : </b>Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích khơng thayđổi


<i><b>* Bài 2</b></i>


- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài


- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs


<i><b>* Baøi 3</b></i>


- Gọi 1hs đọc y/c của đề bài
- Y/c hs tự làm bài


- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó


- Tính nhẩm


- 11 hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp



- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- 4 hs làm bài trên bảng,hs cả lớp làm
vào vở


- Hai phép tính này cùng có kết quả
bằng 16 . Có các thừa số giống nhau
nhưng thứ tự khác nhau


- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài


- Cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm
bài


Giaûi:


Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây cìn lại là:
50 – 32 = 18 ( m )
Đáp số: 18 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm hs


<i><b>* Bài 4 </b></i>


- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs tự làm bài


- Chữa bài và cho điểm hs



<b>Kết luận : </b> Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân
thì tích khơng thay đổi


<b>* Hoạt động cuối :</b> Củng cố , dặn dò: <b>( 5 phút )</b>
- Thầy vừa dạy bài gì ?


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học


- 1hs nêu y/c


- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
a) 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
b) 3 x 8 = 24 ( ô vuông )
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8


<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>TIẾT 2 – TUẦN 11</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>



-Nhớ ø- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
-Làm bài tập 2 chính tả phân biệt s<i> /s</i>; và <i>ươn /ương </i>


<b>II/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:</b>



<b>1/ KTBC:</b>Gọi 4HS lên bảng,tìm nhanh các từ có vần bắt đầu bằng <i>s / x</i> và vần <i>ương / ương.</i>
GV NX cho điểm HS



2/Dạy học bài mới.


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


Hoạt động 1 Giới thiệu bài:


Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của
bài học.


GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài


Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả


Mục tiêu : Giúp HS -Nhớ ø viết lại chính xác từ <i>Bút </i>
<i>chì xanh đỏ …em tơ đỏ thăm</i> trong bài <i>Vẽ quê hương</i>
Trình bày đúng đẹp bài thơ


-GV đọc mẫu bài thơ Vẽ <i>quê hương</i>
-Y/C 1 HS đọc lại.


+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
-Bạn nhỏ vẽ những gì ?


-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rát đẹp ?


+HD HS trình bày


Y/C HS mở SGK


-Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có
dấu câu gì ?


-Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào ?


- Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ HD HS viết từ khó


Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS


+ HS nhớ - viết chính tả .
GV theo dõi HS viết .
GV đọc HS Soát lỗi


-GV thu 7-10 bài chấm và NX


Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả


Mục tiêu: -Giúp HS Làm đúng các bài tập chính tả
phân biệt s<i> /s</i>; hoặc <i>ươn /ương </i>


Baøi 2:b


Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .


Y/C HS tự làm bài


Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dị


Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học


Dặn dị : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài:
<i>Chiều trên sông quê hương</i>


,trời mây nhà ở ,trường học
Vì bạn rất yêu q


hương. .


Đoạn thơ có hai khổ thơ và 4 dịng
thơ của khổ thứ 3 ,Cuối khổ thơ 1
có dấu chấm ,cuối khổ thơ 2 có
dấu ba chấm .


Giữa các khổ thơ ta để cách 1
dòng.


Các chữ đầu câu ở mỗi dịng phải
viết hoa và lùi vào 3 ơ cho đẹp.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
và lùi vào 2 ơ



HS nêu :


<i>Đỏ thắm ,vẽ ,bát ngát ,trên </i>
<i>đồi,xanh ngắt.</i>


3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con.


HS tự nhớ lại và viết bài
HS đổi vở cho nhau và dùng viết
chì để sốt lỗi cho nhau.


1HS đọc.


3 HS lên bảng làm bài HS làm
vào VBT


HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa
lỗi của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1)</b>


<b>I/ Mục tiêu : </b>



-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.


-Kẻ, cắt, dán được chữ I, T . Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ tương đối phẳng.

<b>II/ Chuẩn bị :</b>



<i>GV : -Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích</i>
thước đủ lớn để học sinh quan sát



-Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kéo, thủ cơng, bút chì.


<i>HS : bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.</i>

<b>III/ Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b>

<b>Hoạt động của HS</b>


<i>Bài cũ: ( 4’ ) -Kiểm tra đồ dùng của học sinh.</i>


<b>-</b>Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.


<b>-</b>Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
<i><b>1.</b></i>


<i> Bài mới:</i>


 Giới thiệu bài : cắt, dán chữ I, T ( Tiết 1 )( 1’ )
 <i><b>Hoạt động 1</b></i> : GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét ( 10’ )


Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận
<i>xét về hình dạng, kích thước của chữ I, T</i>


Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T,
yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :


<i>+ Các chữ I, T rộng mấy ô ?</i>



<i>+ So sánh chữ I và chữ T ?</i>


Hình 1


<b>-</b>Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều
dọc và nói : Nếu gấp đơi chữ I, T theo chiều dọc thì
nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít
nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ
I,T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.


<b>-</b>Haùt


<b>-</b>Học sinh quan sát, nhận xét và
trả lời câu hỏi.


<b>-</b>Các chữ I, T rộng 1 ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )


Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được
<i>chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật</i>


Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại


a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T .


<b>-</b>Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
lên bảng.


<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn :



+ Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng, kẻ, cắt hai
hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5
ơ, rộng 1 ơ, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có
chiều dài 5 ơ, rộng 3 ơ


+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vo
hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm
đã đánh dấu như hình 2b.


1ô 3 oâ


5 oâ


a)


5 oâ


b)
Hình 2
b) Bước 2 : Cắt chữ T .


<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đơi hình chữ nhật đã
kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra
ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo
(Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b)


a)


b)


Hình 3


c) Bước 3 : Dán chữ I, T .


<b>-</b>Học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>-</b>Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các
bước sau :


+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho
cân đối trên đường chuẩn


+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ơ và dán chữ vào vị
trí đã định


+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để
miết cho phẳng ( Hình 4 )


Hình 4


<b>-</b>Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện
thao tác dán.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình
kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét


<b>-</b>Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của
học sinh.


<b>-</b>Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt,


dán chữ I, T theo nhóm.


<b>-</b>Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em cịn lúng túng.
<b>-</b>GV u cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.


<b>-</b>Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.


<b>-</b>Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
<i><b>2.</b></i>


<i> <b> </b> Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>TẬP LAØM VĂN</b>


<b>TUẦN 11</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Nghe và kể lại được câu chuyện <i>Tơi có đọc đâu.</i>


 Nói về q hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT 2).


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Trả bài và nhận xét về bài văn <i>Viết thư</i>
<i>cho người thân</i>. Đọc 1 đến 2 lá thư viết tốt
trước lớp.


2. DẠY – HỌC BÀI MỚI


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi tên
bài lên bảng.


<b>2.2. Kể chuyện</b>


- GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý của
SGK:


+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm
gì?


+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên thế nào?


+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu
chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số
HS trình bày trước lớp.



- Nhận xét và cho điểm HS.
Nội dung truyện


- Theo dõi lời nhận xét của GV, đối chiếu
với bài làm được GV chấm để chữa lỗi.


- Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời
câu hỏi:


+ Người viết thư thấy người bên cạnh ghé
mắt đọc trộm thư của mình.


+ Người viết thư viết thêm: “Xin lỗi. Mình
khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có người
đang đọc trộm thư.”


+ Người bên cạnh kêu lên: “Khơng đúng!
Tơi có đọc trộm thư của anh đâu!”


+ Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh
đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện
liền nói điều đó cho bạn của mình. Người
đọc trộm vội thanh minh là mình khơng
đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì
chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người
viết thư đang viết gì về anh ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tơi có đọc đâu!</b>



Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi
cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin
lỗi. Mình khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.” Người ngồi bên
cạnh bèn kêu lên:


- Khơng đúng! Tơi có đọc trộm thư của anh đâu!
<b>2.3. Nói về quê hương em</b>


- GV Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói
trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động
viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà nhớ kể câu chuyện cho
người thân nghe, tập kể về quê hương mình,
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý.


- Một số HS kể về quê hương trước lớp.
Các HS khác nghe, nhận xét phần kể của
bạn.


Ví dụ về đoạn văn: <i>Kể về quê hương</i>
Ví dụ 1:



<i> Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven</i>
<i>biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhơ lên trên mặt biển xanh mênh mơng.</i>
<i>Từng đồn thuyền nặng cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn</i>
<i>nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm, mỗi lần về chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu</i>
<i>là còng còng, sao biển. Em rất yêu q, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của</i>
<i>tuổi thơ em.</i>


<i> </i> Ví dụ 2:


<i> Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Đó là một thành phố đẹp nằm bên bờ sơng Hồng.</i>
<i>Hà nội có rất nhiều thắng cảnh nổi tiếng như Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hồ</i>
<i>Tây, Lăng Bác Hồ, đền Quan Thánh, chùa Trấn Quốc,… Nếu đến Hà Nội, các bạn không chỉ</i>
<i>được xem nhiều phong cảnh đẹp mà còn được thưởng thức nhiều món ăn ngon như cốm làng</i>
<i>Vịng, ơ mai Hàng Đường, kem Tràng Tiền,… Hiện nay, cả Hà Nội trong đó có cả thiếu nhi</i>
<i>chúng em đang náo nức thi đua chào mừng kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Chúng</i>
<i>em làm theo lời cô giáo dạy, cố gắng học tốt để trở thành chủ nhân tương lai của Thăng</i>
<i>Long ngàn năm văn hiến.</i>


<i> </i>Ví dụ 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>mơ đã thấy đường làng rộn rã tiếng cười, tiếng nói rủ nhau ra đồng để đón những hạt lúa</i>
<i>vàng về làng. Em mong lớn lên sẽ được giống như bố em, trở thành một kĩ sư nông nghiệp</i>
<i>giúp bà con nông dân quê em gặt những mùa bội thu.</i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>




- Biết đặt tính và tính số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Vận dụng trong giải tốn có phép nhân.


<b>II.Hoạt động dạy học:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b>
- Gọi hs lên bảng làm bài


- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
<b>2.Bài mới</b>


HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>* Hoạt động 1 :</b> Hướng dẫn thực hiện phép nhân


số có ba chữ số với số có một chữ số <b>( 12 phút )</b>
<b>Mục tiêu: </b>


HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ
số với số có một chữ số


<b>Cách tieẫn hành:</b>
<i>* Phép nhađn 123 </i> <i> 2</i>
- Vieât leđn bạng <i>123 </i> <i> 2 </i>
- Y/c hs đaịt tính theo ct dóc


- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện
tính từ đâu?


- Y/c hs suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Gv
theo dõi giúp đỡ hs yếu



* <i>Phép nhân 326 </i> <i> 3</i>


Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 2
= 246


<b>Kết luận : </b>


- Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính
từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục


<b>* Hoạt động 2 :</b> Luyện tập - Thực hành <b>(13 phút)</b>


- Hs đọc phép nhân


- Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1hs lên
bảng đặt tính


- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau mới
đến hàng chục


123 + 2 nhân 3 bằng 6,
2 vieát 6


246 + 2 nhân 2 bằng 4,
viết 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Mục tieâu: </b>


HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ


số với số có một chữ số


<b>Cách tieẫn haønh:</b>
<i><b>* Baøi 1</b></i>


- Y/c 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài


- Y/c hs lên bảng trình bày cách tính
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs


<i><b>* Baøi 2</b></i>


- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài


- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs


<i><b>* Baøi 3</b></i>


- Gọi 1hs đọc đề bài toán
- Y/c hs làm bài


- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs


<i><b>* Baøi 4</b></i>


- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs cả lớp tự làm bài



- Gọi 1hs nêu cách tìm số bị chia chưa biết
- Nhận xét chữa bài và cho điểm


<b>Kết luận : </b>Muốntìm số bị chia chưa biết,
ta lấy thương nhân với số chia.


<b>* Hoạt động cuối :</b> Củng cố,dặn dò <b>( 5 phút )</b>
- Thầy vừa dạy bài gì ?


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết hoïc


- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng


- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài


- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Tóm tắt:


1 chuyến : 116 người.
3 chuyến : … người ?
Giải:


Cả 3 chuyến máy bay chở được số
người là:


116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số: 348 người.


- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng


làm bài


a) x : 7 = 101
x = 101 x 7
x = 707
b) x : 6 = 107
x = 107 x 6


x = 642


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>ÔN 6 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC</b>



<b>TRÒ CHƠI: NHÓM BA, NHÓM 7</b>


<b>I,MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách thực hiện 6 động tác vươn thở , tay , chân , lườn tác bụng và toàn thân của
bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chò chơi.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.


<b>III.CHUẨN BỊ</b>


1.Giáo viên: 1 cịi,


2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TI N TRÌNH LÊN L P:Ế Ớ



NỘI DUNG <sub>VẬN ĐỘNG</sub>LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


1.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung u cầu
tập luyện


- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và
hát.


-Đứng vòng tròn khởi động các khớp
-Trò chơi : Chui qua hầm


- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên


6–10 phút * * * * *
* * * * *
* * * * *


Δ


<i><b>2.Phần cơ bản</b></i>


- Kiểm tra bài cũ : Ôn 6 động tác đã học
của bài thể dục phát triển chung .


- Bài mới : Chia tổ ôn luyện 6 động tác
đã học . GV đến từng tổ quan sát cho các
tổ thi đua với nhau để tập 6 động tác


dưới sự điều khiển của GV


Lần 4 trở đi GV hô – HS tự làm – GV
sửa chữa , nhận xét .


3. Trị chơi : Nhóm ba nhóm bảy . HS
thực hiện đúng quy định của trò chơi


18-22 phút


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *




<i><b>3.Phần kết thúc:</b></i>


- GV cho học sinh thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài
học


- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà cho học sinh


4-6 phút * * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>THỰC HAØNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



-Biết mối quan he, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.

<b>II/ Chuẩn bị:</b>



* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
* HS: SGK, vở.


<b>III/ Các hoạt động:</b>



<i><b>4.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.1’


<i><b>5.</b></i> <i>Bài cũ</i>:<i><b> Họ nội họ ngoại. 5’</b></i>


- Gv 2 Hs :


+ Họ ngoại gồm những ai?
+ Họ nội gồm những ai?
- Gv nhận xét.


<i><b>6.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề</i>: 1’


Giới thiiệu bài – ghi tựa:


<i><b> </b>4. Phát triển các hoạt động</i>. 28’


<b>* Hoạt động 1: </b>Chơi trị chơi đi chợ mua gì? Cho ai?<i><b>.</b></i>



- <i>Mục tiêu</i>: Tạo khơng khí vui vẻ trước bài học.
<b>. Cách tiến hành.</b>


+ Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trị : Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?


+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
<b>* Hoạt động 2: </b>Làm việc với phiếu bài tập.


- <i>Mục tiêu</i>: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh
vẽ.


<b>. Cách tiến hành</b>


<b>Bước 1: </b> Làm việc theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình
42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.


<i><b>Phiếu bài tập</b></i>


Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
6.Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?


7.Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
8.Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
9.Những ai thuộc họ nội của Quang?



10.Những ai thuộc họ ngoại của Hương?


<b>PP</b>: Trò chơi.


HT : Lớp, cá nhân , nhóm


Hs chơi trò chơi.


<b>PP</b>: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm


Hs thảo luận câu hỏi.


Nhóm trưởng điều khiển. Hs
làm việc với phiếu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bước 2</b>


- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để
chữa bài.


<b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.


- Gv u cầu các nhóm trình bày trước lớp.


- Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia
đình đó có 3 thế hệ, đó là: ợng bà, bố mẹ và các con . Ơng bà
có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ơng bà có 2 cháu
ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy.
<b>* Hoạt động 2</b>: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.



- <i>Mục tiêu</i>: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
<i>Các bước tiến hành.</i>


<b>Bước 1 </b>: Hướng dẫn.


- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
<b>Bước 2: </b>Làm việc cá nhân.


- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình
của mình vào sơ đồ.


<b>Bước 3:</b> Làm việc cả lớp.


- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ
hàng vừa vẽ.


- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh
chị em, họ hàng trong gia đình?


- Gv nhận xét, chốt lại.


<i>=></i> Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn
trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cơ, chú, dì ……phải thương
u đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.


<b>* Hoạt động 3:</b> Trị chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản
thân.


- <i>Mục tiêu</i>: Củng cố hiểu biết của Hs về mối quan hệ họ hàng.


- Gv phổ biến luật chơi.


- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.


- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.


- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.


Hs đổi chéo bài kiểm tra
nhau.


Hs các nhóm trình bày bài
làm của mình.


Hs cả lớp bổ sung thêm.


<b>PP:</b> Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân


Hs quan saùt.


Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của
mình.


Một số Hs lên giới thiệu cho
các bạn nghe về sơ đồ mình.
Hs trả lời.


Hs khác nhận xét.



<b>PP</b>: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.


HT : Lớp, nhóm
Hs lắng nghe.
Hs chơi mẫu.


Hs nhận nội dung chơi.


Hs các nhóm thi đua xếp hình.
Hs các nhóm nhận xét


<i>6. Tổng kết – dặn dò.1’</i>
- Về xem lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nhaọn xeựt baứi hoùc.


sinh hoạt lớp Tuần 11


ỏnh giá hoạt động tuần 11 –kế hoạch tuần 12


<b>I/Mơc tiªu:</b>


- Giúp h/s biết nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện nề nếp tuần 11
- Nắm bắt kế hoạch tuần 12.


<b>II/C¸c HD chđ u: </b>


A. HĐ1: Nhận xét đánh giá nề nếp tuần 11



- TC cho lớp trởng nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp tuần 11.
 GV nhận xét chung:


- Đi học : đầy đủ, đúng giờ. - Xếp hàng: còn chậm, ồn
- Sinh hoạt 15': nghiêm túc . - TDGG: còn lộn xộn, cha đều
- VS lớp: sạch sẽ. - VS chuyên:còn chậm , cha sạch
- Làm bài: cha đâỳ đủ. - ý thức bảo vệ của công: tốt
- Một số em cha tham gia qun góp tủ sách dùng chung.


<i><b>*TC xÕp lo¹i thi đua tuần 11</b></i>


HĐ2: Kế hoạch tuần 12


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×