Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 4 Khai quat van hoc dan gian Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.9 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn 2


Tiết:4 Đọc văn
Ngày soạn:28.8.2008


<b> I .M ụ c tiêu : Giúp h</b>ọc sinh:


1.Kiến thức: Nhận thức được văn học dân gianViệt Nam
-Khái niệm văn học dân gian.


<b>-</b>Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
<b>-</b>Giá trị to lớn của văn học dân gian.


2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng hệ thống hố, khái qt hố, tìm và phân tích dẫn
chứng chứng minh cho một nhận định, một luận điểm.


3. Thái độ :- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hĩa của dân tộc, lịng
say mê văn học


<b> II.Chuẩn bị:</b>


1. Chuẩn bị của giáo viên:


-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng (tranh, mô hình, …)
2. Chuẩn bị của học sinh:


-Học sinh đọc bài, soạn bài, trả lời hệ thống câu hỏi, chuẩn bị tài liệu .
<b> III. Hoạt động dạ y h ọ c: </b>


1 . Oån định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh phòng học, đồng phục .
2. Kiể m tra bài cũ : (4 phút)



+ Hãy nêu các bộ phận hợp thành của văn họcViệt Nam .


+ Hãy trình bày những nội dung về con người Việt Nam trong văn học.
3. Giảng bài mớ i :


* Giới thiệu bài : (1phút)


Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: khi ta lớn lên đất nước đã có rồi. Đất nước có
trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay kể…"Có lẽ đối với bất cứ người
dân Việt Nam nào lớn lên cũng đều qua lời ru câu hát của bà. Lời ca ấy, câu thơ ấy


chính là một trong những biểu hiện của văn học dân gian, một bộ phận rất quan trọng


trong nền vhdt. Để giúp các em hiểu hơn về bộ phận văn học này, hơm nay chúng ta
đi vào tìm hiểu bài" Khái qt văn học dân gian Việt Nam "


-Tiến trình bài dạy:
Thời


gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’


<b> * Hoạt động 1:</b>
Giáo viênhướng dẫn
học sinh tìm hiểu đặc
trưng cơ bản của văn
học dân gian Việt Nam:
- Văn học dân gian cĩ
những đặc trưng cơ bản


nào?


- Đặc trưng moät bao


gồm mấy nội dung?
+ Giáo viên lấy một
số ví dụ từ các thể loại
khác nhau của văn học


<b>* Hoạt động 1:</b>


Học sinh tìm hiểu đặc
trưng cơ bản của văn
học dân gian Việt Nam:
* Tính truyền miệng .
*Dị bản:


Ví dụ : Đường vơ xứ
Nghệ…Đường vơ xứ
Huế…


Thóc(dóc) bồ thương
kẻ ăn đong…


<b>I. Đặc trưng cơ bản của văn</b>
<b>học dân gianViệt Nam:</b>
<b>1. Tính truyền miệng:</b>
-Là không lưu hành bằng
chữ viết, truyền từ người nọ
sang người khác, từ đời này


sang đời khác, nơi này sang
nơi khác.


- Tính truyền miệng cịn
biểu hiện trong diễn xướng
dân gian (kể, hát, diễn các
tác phẩm dân gian)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15’


dân gian để , học sinh
rút ra nhận xét văn
học dân gian là những
tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ


+ Em hiểu như thế nào
là tính truyền miệng?
+ Tại sao văn học dân
gian lại dùng phương
thức truyền miệng?
+ Qúa trình truyền
miệng cịn gắn liền với
với quá trình nào?
+ Thế nào là diễn
xướng dân gian ? Tìm
dẫn .chứng minh họa.
- Em hiểu như thế nào
là tập thể? ( nghĩa hẹp,
nghĩa rộng).



- Vì sao tên từng người
lại khơng đọng lại trong
kí ức dân gian?


- Tập thể là ai?


- Em hiểu như thế nào
là sinh hoạt cộng đồng?
- Tại sao văn học dân
gian gắn liền với sinh
hoạt cộng đồng ?
<b>* Hoạt động 2:</b>
Giáo viênhướng dẫn
học sinh tìm hiểu hệ
thống thể loại của văn
học dân gian Việt Nam:


- Văn học dân gian


được chia làm mấy thể
loại?


- Những thể loại nào
được xem là TP tự sự
dg?


Có(góa) chồng thương
kẻ nắm không một
mình.



* Tính tập thể


Học sinh rút ra nhận xét
văn học dân gian là
những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ


- Phân biệt sự khác
nhau cơ bản giữa văn


học dân gian và văn


học viết.Từ đó rút ra sự
khác nhau căn bản nhất
giữa hai bộ phận văn
học này ( tác giả).


<b>* Hoạt động 2:</b>
Học sinh tìm hiểu hệ
thống thể loại của văn
học dân gian Việt Nam:


Trình bày định nghĩa
về từng thể loại kết hợp
với nêu dẫn chứng
minh họa.


- Tính truyền miệng làm


nên nhiều bản kể của văn
học dân gian gọi là <i>dị bản.</i>
2. Tính tập thể:


-Tác phẩm dân gian là sáng
tác của tập thể.


- Q trình sáng tác tập thể
diễn ra như sau: Cá nhân
khởi xướng, tập thể hưởng
ứng tham gia, rồi truyền
miệng trong dân gian. Trong
quá trình truyền miệng đó,
tác phẩm ban đầu lại được
sửa chữa, thêm bớt cho
hoàn chỉnh. Do vậy, sáng
tác dân gian mang tính tập
thể.


<b>3.Tính thực hành</b>


Văn học dân gian gắn bò


trực tiếp và phục vụ trực
tiếp cho các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng
đồng.
<b>II. Hệ thống thể loại của </b>
<b>văn học dân gian Việt Nam:</b>



Loại Thể loại
Tự sự Thần thoại, Sử


thi, Truyền
thuyết, Cổ
tích, Ngụ
ngơn, Truyện
cười, Truyện
thơ, Vè.
Nghị
luận dân
gian
Tục ngữ,
Câu đố.
Trữ tình


dân gian Ca dao
Sân
khấu
dân gian
Chèo,
Tuồng,
Múa rối.
<b>1.Thần thoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nội dung chủ yếu
của thần thoại là gì?


- Về hình thức Sử thi
có gì đặc biệt?



- Kể tên một vài Sử thi
mà em biết.


- Thế nào là truyền
thuyết?


- Xu hướng lí tưởng
hóa nghĩa là thế nào?
(Nội dung gởi vào đó
những ước mơ, khát
vọng của mình: ước
mơ có thần trị thủy như
Sơn Tinh, có thần đánh
giặc như Phù Đổng,
có hồng tử Lang Liêu
làm nhiều thứ bánh
trong ngày tết )
Kể tên những truyện
cổ tích mà em biết.
Theo em, nội dung của
cổ tích là gì?


Nhân vật trong cổ tích
thường là ai? ( em út,
con riêng, thân phận
mồ cơi)


Quan niệm của nd
trong cổ tích như thế


nào? ( ở hiền gặp lành,
ở ác gặp ác )


- Về nội dung và hình
thức, truyện ngụ ngơn
và Truyện cười có gì
giống và khác nhau ?


nhằm giải thích tự nhiên,
thể hiện khát vọng chinh
phục tự nhiên và phản ánh
q trình sáng tạo văn hố
của người cổ đại.( Thần trụ
trời…)


<b> 2. Sử thi:</b>


- Tác phẩm tự sự dân gian
bằng văn vần hoặc kết hợp
văn vần với văn xi , có
quy mơ lớn.


- Nhằm kể lại sự kiện lớn
có ý nghĩa đối với cộng
đồng.( Đăm Săn,
Ô-đi-xê….)


3.Truyền thuyết:


- Kể lại các sự kiện và nhân


vật có liên quan đến lịch sử
theo xu hướng lí tưởng hóa.
- Thể hiện sự ngưỡng mộ và
tơn vinh của nhân dân đối
với những người có cơng với
đ/n , dt. hoặc cộng đồng.
( Thánh Gióng, An Dương
Vương, Sơn Tinh Thủy
Tinh…)


<b> 4.Cổ tích: </b>


- Tác phẩm được hư cấu có
chủ định, kể về số phận
những con người bình
thường trong xã hội.
- Thể hiện tinh thần nhân
đạo và lạc quan của nd lao
động.


( Tấm Cám, Sọ Dừa, Thạch
Sanh…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ví dụ về tục ngữ :
<i>- Chuồn chuồn bay </i>
<i>thấp</i>… kinh nghiệm
thời tiết


- <i>Tham thì thâm</i>
 kinh nghiệm sống


Ví dụ về câu đố:
Giơ lên cánh
phượng


Bỏ xuống mỏ loan
Kẻ có của cả gan
Kẻ có công cả quyết
( cái kéo)


- Đọc một vài bài ca
dao mà em thuộc . Có
thể nêu nội dung mà
em cảm nhận được qua
bài ca dao đó.


Giáo viên minh họa
một vài làn điệu dân
ca.


Học sinh có thể kể một
vài Truyện cười và
nêu nội dung


Ví dụ về câu đố:
Giơ lên cánh phượng
Bỏ xuống mỏ loan
Kẻ có của cả gan
Kẻ có cơng cả quyết


6.Truyện cười:



Kể về những việc xấu, trái
tự nhiên, có tác dụng gây
cười, nhằm mục đích giải trí
hoặc phê phán.


( Tam đại con gà, Nhưng nó
phải bằng hai mày…)


7.Tục ngữ:


- Câu nói ngắn gọn, hàm
súc, có hình ảnh, vần, nhịp,
đúc kết những kinh nghiệm
thực tiễn, thường được dùng
trong ngôn ngữ giao tiếp
hàng ngày của nd.


<b> 8. Câu đố:</b>


- Bài văn vần hoặc câu nói
có vần mơ tả vật đố bằng
những hình ảnh, hình tượng
khác lạ để người nghe tìm
lời giải.


- Nhằm mục đích giải trí,
rèn luyện tư duy và cung
cấp những tri thức về đời
sống .



<b> 9. Ca dao:</b>


Là những bài thơ trữ tình
dân gian, thường được kết
hợp với âm nhạc khi diễn
xướng, được sáng tác nhằm
diễn tả thế giới nội tâm của
con người.


<b> 10. Vè:</b>


Thể loại văn vần, có lối kể
mộc mạc, phần lớn nói về
các sự việc, sự kiện thời sự
của làng, nước.


<b> 11. Truyện thơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5’


3’


5’


Giáo viên tóm tắt
Chèo <i>Quan m Thị </i>
<i>Kính</i> , chỉ ra một số
ND của Chèo nói
chung.



<b>* Hoạt động 3: </b>
Giáo viênhướng dẫn
học sinh tìm hiểu
những giá trị cơ bản
của văn học dân gian
Việt Nam:


- Tại sao lại khẳng định
văn học dân gian Việt
Nam có giá trị?


- Phân tích các giá trị
của văn học dân gian
Việt Nam ( nêu dẫn
chứng cụ thể để minh
họa)


<b>* Hoạt động 4: </b>
Giáo viênhướng dẫn
học sinh đọc phần ghi
nhớ.


<b>* Hoạt động 5: </b>
Giáo viênhướng dẫn
học sinh<b> thực hành </b>
- Giáo viên chia học


sinh thành ba nhóm



thảo luận, sau đó mỗi
nhóm cử người đại diện
lên trình bày câu trả lời


trong khoảng ba đến


năm phút.


<b> + Nhóm 1: Hãy viết </b>
tiếp câu “ Chiều chiều
đưa võng ru em” để có
một bài thơ gồm 2 hoặc
4 câu ở thể thơ lục bát.
+ Nhóm 2: Hãy viết
câu đố bằng thơ
( khoảng 2-4 câu) về
<i>quả mít.</i>


+ Nhóm 3: Chỉ ra
những câu thơ có sử


<b>* Hoạt động 3:</b>
Học sinh tìm hiểu
những giá trị cơ bản của
văn học dân gian Việt
Nam:


1. Văn học dân gian là
kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống


các dân tộc


2.Văn học dân gian có


giá trị giáo dục sâu sắc


3.Văn học dân gian coù


giá trị thẩm mĩ to lớn
<b>* Hoạt động 4: </b>


Hai học sinh đọc phần
ghi nhớ


<b>* Hoạt động 5: </b>
<b> Học sinh thực hành </b>
1. Trình bày những đặc
trưng cơ bản của văn
học dân gian.


2. Viết đoạn văn với
một trong các câu chủ
đề sau:


- Văn học dân gian là
kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống
các dân tộc.


- Văn học dân gian có


giá trị sâu sắc về đạo lí
làm người.


* Học sinh thành ba


nhóm thảo luận, sau đó
mỗi nhóm cử người đại
diện lên trình bày câu


đoạt . ( Tiễn dặn người
yêu…)


<b> 12. Cheøo:</b>


TP sân khấu dân gian kết
hợp yếu tố trữ tình & trào
lộng vừa để ca ngợi những
tấm gương đạo đức, vừa phê
phán đả kích cái xấu trong
xã hội.


<b>III. Những giá trị cơ bản </b>
<b>của văn học dân gian Việt </b>
<b>Nam: </b>


1. Văn học dân gian là kho tri
thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc.


2. Văn học dân gian có giá trị


sâu sắc về đạo lí làm người.
3. Văn học dân gian có giá trị
thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân
tộc.


<b>IV. Ghi nhớ:( </b>Saùch giaùo
khoa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dụng chất liệu văn học
dân gian, dẫn ra những
nguồn tư liệu tương
ứng với từng trường
hợp trong đoạn thơ sau:
Đất nước bắt đầu với
miếng trầu bây giờ bà
ăn


Đất nước lớn lên khi
dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc.


Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau
bằng gừng cay muối
mặn.


( Nguyễn Khoa Điềm)



trả lời trong khoảng ba


đến năm phút.
<b>+ Nhĩm 1: </b>
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3


4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1 phút)
- Nhắc lại trọng tâm bài học ( ghi nhớ)


-Chuẩn bị bài: -Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ( tiếp theo)


<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :</b>Từ tính truyền miệng đẻ ra tính dị bản; trong q
trình sáng tác và lưu truyền, cứ tự nhiên thay đổi thêm bớt, chẳng có gì làm căn cứ
gốc. ( Cho vớ d)


<b>E. Tham khảo</b>


1. Quần chúng là những ngời sáng tạo, công nông là những ngời sáng tạo. Nhng quần
chúng không phải chỉ sáng tạo ra của cải vật chất cho xà hội. Quần chúng còn là những
ngời sáng tác nữa. Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý. Nói là khôi phục vốn cổ thi
nên khôi phục cái gì tốt và cái gì không tốt thì phải loại dần ra.


(Hồ Chí Minh, <i>Bài nói chuyện tại Hội nghị cán bộ văn học, 30-10-1958)</i>


2. Giai cp phong kiến đã cấm nhân dân ca hát và cấm kể những chuyện đả kích chúng,
những bài mà chúng gọi là “yêu th, yêu ngôn”. Vào thời Lê Trịnh, chúng đã dùng đến cực
hình cắt lỡi cả những ca sĩ nhân dân ở ngồi chợ. Cấm và bỏ tù khơng đợc, văn học dân
gian là thứ văn học bay từ cửa miệng ngời này sang cửa miệng ngời khác, nó nh con bớm
trong thần thoại, lúc biến ra ngời, lúc biến ra hoa, cấm và bỏ tù sao đợc”.



(Vũ Ngọc Phan, <i>Báo cáo tại Hội nghị su tập văn học dân gian, 12- 1954</i>)


...
...


3. “ở Việt Nam, văn học dân gian thờng đợc ví nh “bầu sữa ngọt” ni dỡng nhứng phẩm
chất u tú nhất của con ngời nh lòng yêu nớc và chủ nghĩa anh hùng, tinh thần dũng cảm và
chủ nghĩa lạc quan, đức chính trực, tình thơng nhân đạo, tình đồng bào và tình hữu ái giai
cấp nh “dòng sữa đầy chất dinh dỡng của một ngời mẹ có sức sống dồi dào” ni dỡng tài
“nhả ngọc phun châu” của ngay cả những nhà thơ chuyên nghip.


(Đỗ Bình Trị, <i>Văn học dân gian Việt Nam</i>, Giáo trình Đại học S phạm
Hà Nội, Nxb Giáo dục, 1991)


4. Trong sỏng tỏc dân gian, truyền thống có vai trị đặc biệt. Đơi khi truyền thống có thể
là gánh nặng đối với mỗi cá nhân và mỗi cộng đồng trong hành trình tiến vào tơng lai,
nh-ng nhiều khi truyền thốnh-ng lại là cái đà, là sức mạnh, là vốn liếnh-ng giúp nh-ngời ta tiến lên”.
(Đinh Gia Khánh, <i>Văn hoá dân gian</i>, Nxb Khoa học xã hội, 1989)




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...


</div>

<!--links-->

×