Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

cv giáo án lớp 4b gv nguyễn thị lai tuần 11 từ ngày13 đến ngày 17 tháng 11 năm 2006 thứ ngày môn tên bài dạy hai 131106 đạo đức tập đọc toán khoa học hát oân tập và thực hành kĩ năng giữa kì i oâng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.91 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 11



Từ ngày13 đến ngày 17 tháng 11 năm 2006


Thứ ,ngày Mơn Tên bài dạy


HAI
13/11/06


Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Khoa học


Hát


Oân tập và thực hành kĩ năng giữa kì I.
Oâng trạng thả diều .


Nhân số 10,100,100 …. Chia cho 10,100,1000.
Ba thể của nước.


Oân tập : Khăn quàng thắm mãi vai em.


BA


14/11/06 Thể dụcToán
LT & Câu
Kể chuyện
Lịch sử



Oân 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
Tính chất kết hợp của phép nhân.


Luyện tập về động từ.
Bàn chân kì diệu.
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.




15/11/06 Tập làm vănMĩ thuật
Tập đọc


Toán


Thường thức mĩ thuật : Xem tranh của…
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.


Có chí thì nên.


Nhân với số có tận cùng là chữ số 0


NĂM
16/11/06


Chính tả
LT & Câu


Tốn
Khoa học



ATGT


Nghe-viết : Nếu chúng mình có phép lạ.
Tính từ.


Đề-xi-mét vng.


Mây được hình thành như thế nào ?
Lựa chọn con đường đi an tồn.


SÁU
17/11/06


Thể dục
Tốn
Tập làm văn


Địa Lí
Kĩ thuật


n 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
Mét vuông.


Mở bài trong bài văn kể chuyện.
Oân tập.


Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


Thứ hai 13/11/06



ĐẠO ĐỨC



ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I.


---TẬP ĐỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.Thả diều , nghe giảng, mảng
gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ,…


- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ
ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thơng minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền… .
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.


2.Đọc- hiểu:


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên
khi mới 13 tuổi.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…
II/ Chuẩn bị.


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Hoạt đợng dạy học.


Giáo viên Học sinh



1. Kiểm tra.


Phát bài vànhận xét kết quả của bài làm
phần phân môn đọc của học sinh.
Nhận xét chung.


2. Bài mới.
a. Giới thiệu:


Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là
gì?


Treo tranh và u cầu.


Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
tranh minh hoạ.


Chủ điểm <i>Có chí thì nên </i>sẽ giới thiệu các
em những con người có nghị lực vươn lên
trong cuộc sống.


Treo tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu đọc toàn bài.
Chia đoạn:


Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để
chơi.



+Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì … đến học trị của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta.
Yêu cầu 4 em đọc nối 4 đoạn.


Theo dõi nhận xét và yêu cầu phát âm lại
tiếng khó: Trần Nhân Tơng, đom đóm, vi
vút tầng mây.


Yêu cầu đọc nối đoạn lần 2, kết hợp gải
nghĩa từ:


Đoạn 1: Thế nào được gọi là trạng?


Đoạn 2: Khi học, thầy dạy chú bé có nhận
xét gì về trí thơng minh của cậu?


Thế nào làngạc nhiên ?


Nhận bài và theo dõi.


Chủ điểm: <i>Có chí thì nên</i>
Cá nhân nêu.


Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố
gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy
giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học,
những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và
thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội.


Lắng nghe.


Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài
cửa nghe thầy đồ giảng bài.


Cá nhân đọc toàn bài.
Theo dõi.


Cá nhân 4 em đọc nối 4 đoạn.


Cá nhân phát âm lại.


Nối đoạn 4 em và nêu giải thích từ.
Nêu sgk.


Ngạc nhiêu vì thấy chú bé rất thông minh.
Nêu sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hãy mô tả cách chơi diều.
Hướng dẫn cách đọc:


*Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc
với giọng sảng khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả
diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi,
thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay,
mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo,
bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ


nhất…


Đọc mẫu tồn bài.


c. Hướng dẫn đọc tìm hiểu bài:
Hỏi:


Câu 1: Những chi tiết nào nói lên tư chất
thơng minh của Nguyễn Hiền?


Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và 2 để trả lời.
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?


Yêu cầu đọc lớn đoạn 3 để trả lời.


Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?


Câu 4: Yêu cầu đọc câu hỏi trao đổi và trả
lời.


Câu chuyện khuyên ta điều gì?


-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có
nét nghĩa đúng với nội dung truyện.
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là
người công thành danh toại. Những điều
mà câu chuyện muốn khun chúng ta là có
chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói


đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.


d. luyện đọc diễn cảm:


Yêu cầu đọc nối 4 em 4 đoạn, theo dõi sửa
sai.


Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm.
Treo bảng luyện đọc đoạn sau:


Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu
hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường.
Có hơm, chú thuộc cả hai mươi trang sách
mà vẫn có thời giờ chơi diều.


Theo dõi.


Cá nhân đọc và trả lời.


Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu
ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể
thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có
thì giờ chơi diều.


Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi
chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của
bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là
ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả
đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm


bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu
vẫn thích chơi diều.


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi.


* HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.


* Câu <i>trẻ tuổi tài cao</i> nói lên Nguyễn Hiền đẫ
trạng ngun năm 13 tuổi. Ơng cịn nhỏ mà đã
có tài.


* Câu <i>có chí thì nên </i> nói lên Nguyễn Hiền cịn
nhỏ mà đã có chí hướng, ơng quyết tâm học khi
gặp nhiều khó khăn.


* Câu <i>công thành danh toại</i> nói lên Nguyễn
Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.
Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm
thì sẽ làm được điều mình mong muốn


Láng nghe.


Cá nhân đọc.


Nhóm đọc nhau nghe.
Theo dõi và nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học,


ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào,
chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới
mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn
sách như ai / nhưng sách của chú là lưng
trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch
vở; cịn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào
trong.


Theo dõi cô đọc và nêu nhấn giọng, ngắt
nhịp ở từ nào? Nhân giọng các từ đó có ý
nghĩa gì?


Thi đọc hai em, nhận xét và tuyên dương.
Em nào có thẻ nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét kết luận và ghi bảng: Ca ngợi cậu
bé Nguyễn Hiền thơng minh, có chí vượt
khó nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13
tuổi.


3. Củng cố dặn dò.
Nêu lại ý nghĩa của bài.


Qua bài em hỏi hỏi được điều gì?


Về nhà ddọc lại bài, chuẩn bị bài Có chí
thì nên.


Nhận xét chung tiết học.



Cá nhân luyện đọc.


Cá nhân 2 em thi đọc.
Cá nhân nêu.


Nêu lại ý nghĩa.
Cá nhân nêu.


Cần chăm chỉ, siêng năng trong học tập và mọi
công việc mới thành cơng.


TỐN



NHÂN SỐ 10,100,100 …. CHIA CHO 10,100,1000.
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …


-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …


-p dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10,
100, 1000, … để tính nhanh.


II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số
tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn
chục, tròn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
<i> b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số</i>
<i>tròn chục cho 10 </i>:


* Nhân một số với 10


-GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.


-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn của phép nhân,
bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?


-10 cịn gọi là mấy chục ?


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.


-HS nghe.



-HS đọc phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.


-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
-35 chục là bao nhiêu ?


-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.


-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép
nhân 35 x 10 ?


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết
ngay kết quả của phép tính như thế nào ?


-Hãy thực hiện:
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10


* Chia số tròn chục cho 10


-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS
suy nghĩ để thực hiện phép tính.


-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho
một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?


-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?



-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép
chia 350 : 10 = 35 ?


-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay
kết quả của phép chia như thế nào ?


-Hãy thực hiện:
70 : 10


140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10


<i>c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, …</i>
<i>chia số trịn trăm, trịn chục, trịn nghìn, … cho 100,</i>
<i>1000, … </i>:


-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự
nhiên với 10, chia một số trịn trăm, trịn nghìn, … cho
100, 1000, …


<i>d.Kết luận </i>:


-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân
như thế nào ?


-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, trịn nghìn, … cho
10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép


chia như thế nào ?


<i> e.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính
trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực
hiện phép đổi.


-GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần
lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK:


+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?


+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.


-Bằng 35 chục.
-Là 350.


-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên
phải.



-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.


-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghĩ.
-Là thừa số còn lại.
-HS nêu 350 : 10 = 35.


-Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0
ở bên phải.


-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:


70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780


-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0
vào bên phải số đó.


-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở
bên phải số đó.



-Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả
của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.
-HS nêu: 300 kg = 3 tạ.


+100 kg = 1 tạ.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của
mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
Ví dụ 5000 kg = … tấn


Ta có: 1000 kg = 1 tấn
5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
-HS.


KHOA HỌC


BA THỂ CỦA NƯỚC.
I.Mục tiêu


Giúp HS:


-Tìm được những ví dụ trong tự nhiên, nước tồn tại ở 3 thể rắn lỏng khí.
-Nêu dược sự khác nhau về tính chất của chúng khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
-Biết cách thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và rắn vad ngược lại.
-Hiểu vẽ và trình bày dược sơ đồ chuyển thể của nước.


IIChuẩn bị


-Hình trang 45sgk


-Sơ đồ chuyển thể của nước


-Cốc ,nến , nước đá, giẻ lau, nước nóng , đĩa.
IIICác hoạt đọng dạy và học


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


+Em hãy nêu tính chất của nước?


+Theo em nước tồn tại ở dạng nào? Cho ví dụ.
-Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới
a.Giới thiệu:


Để hiểu rõ thêm các dạng tồn tại của nước. Tính


chất của chúng và sự chuyển thể của nước
chúng ta qua bài Ba thể của nước.


b.Các hoạt động


Hoạt động 1 Chuyển nước từ thể lỏng thành thể
khí và ngược lại


Yêu cầu quan sát tranh và trả lời.
Hỏi:


1.Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở h 1,2


2.Ta thấy nó đang ở thể gì?


3.Lấy vài ví dụ về nước ở thể lỏng?


-Gọi hs lên bảng, GV dùng khăn ướt lau bảng,
yêu cầu hs nhận xét.


+Vậy nước trên bảng đi đâu? Chúng ta làm thí
nghiệm nhé:


Chia nhóm học sinh, phát dụng cụ làm thí
nghiệm.


.Đổ nước nóng vào trong cốc và u cầu:
1. Quan sát ,nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
2. Uùp đĩa lên mặt cốc nước nóng vài phút, khi



Cá nhân nêu.


Cá nhân nối nhau trả lời.


- HS nhắc tựa.


Quan sát hình


1. H1: vẽ một thác nước chảy mạnh từ trên cao
xuống. H2: vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy
những giọt mưa, các bạn nhỏ có thể hứng.
2. Ơû thể lỏng.


3. nước mưa, giếng,máy, biển, sông, ao…
Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng
ướt, nhung được 1 lúc là khơ ngay.


Hoạt động nhóm


Chia nhóm nhận dụng cụ


1.Có khói mỏng bay lên,đó là hơi nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lấy đĩa ra quan sát mặt đĩa có hiện tượng gì xảy
ra?


Vậy nước đã chuyển đổi như thế nào?
Nhận xét và kết luận:


Em hãy nêu những hiện tượng chứng tỏ nước từ


thể lỏng chuyển sang thể khí.


Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn và ngược lại


Nồi cơm sơi,cốc nước nóng, sương mù, mặt ao,
hồ dưới nắng…


1.Ơû nhà em nào có tủ lạnh? Làm nước đá như
thế nào?


2. Nước ở trong khay lúc đầu ở thể gì?
3. Sau đó thành thể gì?


4. Hiện tượng đó là gì? Nêu nhận xét.
Nhận xét và kết luận:


Khi nước ở thể lỏng và nhiệt độ 00 <sub>C hoặc dưới </sub>


0 0<sub> C vói một thời gian nhất định, ta có nươc ở </sub>


thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể
rắn được gọi là đơng đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


Em thấy hiện tượng nào chứng tỏ nuớc ở thể
rắn?


Yêu cầu quan sát và thảo luận câu hỏi:
Lấy nước đá bỏ ra ngoài.



1.Nước đá chuyển sang thể gì?
2.Tại sao có hiện tượng đó?


3.Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
Kết luận:


Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước khi nhiệt
độ trên 00<sub>C. hiện tượng này được coi là nóng </sub>


chảy.


Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển đổi của nước
Yêu cầu cá nhân trả lời:


Hỏi


1.Nước tồn tại ở những thể nào?


2.Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng
như thế nào?


Nhận xét


Yêu cầu vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước sau đó
dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nươc
ở những điều kiện nhất định.


Nhân xét tuyên dương những học sinh có trí nhớ
tốt đã trình bày đúng.



Yêu cầu đọc lại điều cần biết trong sgk .


nước ngưng tụ lại thành nước.


Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi và
ngược lại.


Làn khói mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng
cốc chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể
khí. Gặp khí lạnh hơn lập tức chúng ngưng tụ lại
và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục
bay lên như sương mù. Nhưng khi ta đậy đĩa lên
hơi nước gặp lanh ngưng tụ lại thành những giọt
nước đọng lại trên đĩa.


- HS trả lời.


1.Nêu cacùh làm nước đá.
2.Thể lỏng


3.Thành cục(ở thể rắn)


4.Hiện tượng này gọi là đông đặc


+Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt
độ thấp, nước có hình dạng như khay chứa nó.
Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga…
Quan sát và nêu.



1. Chuyển thành thể lỏng


2. Vì nhiệt độ bên ngồi lớn hơn tủ lạnh nên đá
tan ra thành nước.


3. Nước chuỷên từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.


Lắng nghe
Trả lời


1. 3 thể rắn, lỏng, khí


2. 3 thể đều ko có mùi, vị. Nước ở thể lỏng và
khí khơng có hình dạng nhất định. Nước ở thể
rắn có hình dạng nhất định.


Lắng nghe


Hai em thi nhau vẽ sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3 Củng cố dặn dị.


Hãy giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi
cơm, canh.


Nêu lại nội dung bài học.


Qua bài ta biết được các hiện tượng, tính chất
của nước.



Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.


Nóng chảy Đơng đặc


Cá nhân nêu lại.
Thứ ba14/11/06


THỂ DỤC



ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I. Mục tiêu :


-Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
-Trị chơi: “Nhảy<i> ơ tiếp sức ”</i> u cầu HS tham gia vào trị chơi nhiệt tình chủ động.
II. Chuẩn bị.


<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i>Phương tiện</i> : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.


III. Hoạt động dạy học.


NỘI DUNG ĐỘI HÌNH TẬP LUYỆN


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 3’
-GV phổ biến nội dung:


Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.


yêu cầu khởi động tay chân.
-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông, vai.


+Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 5’
<i>2. Phần cơ bản:20’</i>


<i> a) Bài thể dục phát triển chung:</i>


<i> </i>* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
+Lần 1 : GV hô nhịp vừa làm mẫu cho HS tập 5
động tác


+Lần 2: Mời cán sự lên làm mẫu và hô nhịp cho cả
lớp tập ( GV nhận xét cả hai lần tập)


+GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân cơng vị
trí rồi cho HS về vị trí tập luyện do tổ trưởng điều
khiển. Trong quá trình tập theo nhóm GV vừa quan
sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ vừa động viên HS.
-Kiểm tra thử 5 động tác , gọi lần lượt 3-5 em lên để
kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm tra ngay trước
lớp


<i> b) Trị chơi : “Nhảy ơ tiếp sức ”</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.



-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.


Tập hợp thành 4 hàng dọc.


cán sự lớp điều khiển: điểm số báo cáo,
chuyển đội hình theo u cầu của cơ.
từ đội hình 4 hàng dọc chuyển thành 4
hàng ngang.


-Khởi động:


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay
+Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.


Cá nhân cả lớp thực hiện theo.


Cán sự điều khiển, cá nhân thực hiện theo.
Chia lớp tập luyện theo 4 tổ.


Cán sự tổ trưởng điều khiển.
Một lần 5 em lên thực hiện.
Theo dõi và nhận xét bạn tập.


Chuyển đội từ hàng ngang sang vòng tròn
để thực hiện trò chơi.



Theo dõi cách chơi.
Tham gia chơi sôi nỗi.


<b>LỎNG</b>
<b>LỎNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò
chơi.


-Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức.
Theo dõi và tuyên dương tỏ chơi nhanh và đúng luật
chơi.


<i>3. Phần kết thúc.5’</i>
Yêu cầu chạy nhẹ tại chỗ.
Nhận xét chung giời học.
dặn dò về nhà tập luyện thêm


Các tổ thi nhau chơi.


Cả lớp thực hiện.


TỐN



TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I.Mục tiêu:


Giúp HS :


-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.



-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a b c (a x b ) x c a x (b x c)


3 4 5


5 2 3


4 6 2


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 51.đồng thời
kiểm tra VBT ở nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>



-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
<i> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân </i>:
* So sánh giá trị của các biểu thức


-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so
sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.


-GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)


(4 x 5) và 4 x (5 x 6)


* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần
đồ dùng dạy học.


-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu
thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3,
b = 4, c = 5 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.



-HS nghe.


-HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)


-HS tính giá trị của các biểu thức và nêu:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)


(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
-HS đọc bảng số.


-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một
dịng để hồn thành bảng như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5,
b = 2, c = 3 ?


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c
với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?


-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:



* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu
thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số nhân
với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số thứ
nhất của tích (a x b), cịn (b x c) là tích của số thứ
hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c.


* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số
thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ
hai và số thứ ba.


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết
luận và cơng thức về tính chất kết hợp của phép
nhân lên bảng.


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4


-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?


-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai
cách.


-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó yêu


cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.


<i><b>Bài 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2


-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách.
-GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, cách
nào thuận tiện hơn, Vì sao ?


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


-GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai
cách.


-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.


-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của
biểu thức a x (b x c).


-HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).


-HS nghe giảng.


-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:


+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai nhân với số
thứ ba.


+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ
ba.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một
cách:


13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130


-Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện hơn vì khi
tính theo cách này ở các bước nhân thứ hai chúng ta
thực hiện nhân với 10, kết quả chính bằng tích của lần
nhân thứ nhất thêm một chữ số 0 vào bên phải.



-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.


-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế
có 2 học sinh.


-Số học sinh của trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của trường
đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x 2, có hai
cách tính giá trị của biểu thức này và đó chính là hai
cách giải bài tốn như trên.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-HS.


LT & CÂU



LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I. Mục tiêu.


- Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Chuẩn bị.


- Bài tập 2a viết vào giấy khổ to



- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. Hoạt động dạy học.


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ
có trong đoạn văn sau:


<i>Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn</i>
<i>xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có</i>
<i>tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bị đen</i>
<i>bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.</i>
Hỏi:


Động từ là gì? Cho ví dụ.


Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới.


a. Giới thiệu


Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em
sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ và biết cách dùng những từ đó.
b. Hướng dẫn bài tập:



Bài 1: gạch chân từ và nêu ý nghĩa từ in
đậm.


Treo bảng, yêu cầu gạch chân từ in đậm.
Hỏi:


- Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động
từ đến? Nó cho biết điều gì?


- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ
trút? Nó gợi cho em biết điều gì?


* Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn
thành rồi.


Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: làm vở.


Hỏi có mấy từ trong ngoặc đơn, có mấy
chỗ trống trong bài thơ?


Cá nhân lên gạch chân.
Theo dõi bạn làm.


Cá nhân nêu.


Nhắc tựa.



Đọc đề, nêu yêu cầu.
Cá nhân lên bảng làm.


Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Rặng đào đã trút hế lá.


- Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần
diễn ra.


- Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động
từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc
được hoàn thành rồi.


Đọc đề, nêu yêu cầu.


Có 3 từ mà có 1 chỗ trong trống câu a và 3
chỗ trống câu b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Yêu cầu làm vào vở.
Thu chấm và nhận xét.


Hỏi tại sao em diền chỗ trống này là từ (đã,
sắp, đang).


Bài 3: làm phiếu.
Yêu cầu tự làm.


Thu chấm và nhận xét sau đó hỏi:
Vì sao em thay từ đã thành từ đang?


Và sao em bỏ từ đang?


3. củng cố dặn dò.
Hỏi:


Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?


Qua bài em biết cách sử dụng các từ bổ
sung cho động từ để làm rõ ý nghĩa của
động từ.


Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Tính từ.
Nhận xét chung tiết học.


a/. Mới dạo nào những cây ngơ non cịn
lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau,
ngơ <i>đã </i>biến thành cây rung rung trước gió
và nắng.


b/. Sao cháu khơng về với bà
Chào mào <i>đã</i> hót vườn na mỗi chiều


Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na


Hết hè, cháu vẫn <i>đang</i> xa
Chào mào vẫn hót, mùa na <i>sắp</i> tàn.
Đọc đề, nêu yêu cầu



Tự làm.


<b>Đãng trí</b>


Một nhà bác học đang làm việc trong
phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước
vào, nói nhỏ với ơng:


-Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện
của ngài.


Giáo sư hỏi:


-Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)
vì nhà bác học làm việc trong phịng nên
phải dùng từ đang.


Vì người phục vụ vào phịng rồi mới nói
nhỏ với giáo sư được, nên bỏ từ đang.
Đã, sắp đang..


KỂ CHUYỆN


BÀN CHÂN KÌ DIỆU.
I. Mục tiêu:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và tồn bộ câu truyện <i>Bà chân kì diệu.</i>
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


- Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí
vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.



- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và
thành công trong cuộc sống.


- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị.


Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
III/ Hoạt động dạy học.


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


Yêu cầu cá nhân kể chuyện đã nghe và đã chứng
kiến.


Theo dõi và nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.


a. Giới thiệu:


-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương
đã học ở lớp 3.


-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em
thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế
hệ. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng


Cá nhân kể trước lớp.



Theo dõi và nhận xét bạn kể.


Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn
Ngọc Kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cơ kể.


b.Kể chuyện:


* Kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí<i>: </i>Thập thị,
mềm nhũn, bng thõng, bất động, nhoè ướt,
quay ngoắt, co quắp,…


* Kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh
hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.


c. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:


Học sinh kể nhau nghe trong nhóm .


Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.
Giúp đỡ từng nhóm.


* Kể trước lớp:


-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.


-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.


-Tổ chức cho HS thi kể tồn chuyện.


Khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại
bạn một số tình tiết trong truyện.


+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?


+Kí đã đạt được những thành cơng gì?


+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành cơng đó?
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
d. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:


Hỏi:


+ Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?


+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.


Giảng thêm:


-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về
học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một
cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà


văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn
ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố
Hồ Chí Minh .


3. Củng cố dặn dị.


Theo dõi cơ kể.


HS trong nhóm thảo luận.
Kể chuyện.


Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và
góp ý cho bạn.


-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.


Đăït câu hỏi yêu cầu bạn vừa kể trả lời.


-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn
nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước
của mình.


+Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết
tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó
khăn.



+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa
trong học tập.


+Em học tập được ở anh Kí lịng tự tin trong cuộc
sống, khơng tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
Theo dõi cơ giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa
của câu chuyện đó.


Qua bài em thấy tấm gương về Nguyễn Ngọc
Quý, các em cần học tập ở người tính kiên trì
nhẫn nại của người.


Về nhà tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài tuần sau.
Nhận xét chung tiết học.


LỊCH SỬ



NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.
I.MỤC TIÊU


Sau bài học, hs nêu được


* Nêu được lí do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Cơng Uẩn.
* Lí do Lý Cơng Uẩn quyết định dời đô từ hoa lư ra thành đại la.



* Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được tên gọi khác của kinh thành Thăng
Long.


II.CHUẨN BỊ


* Các hình minh hoạ sgk
* Bản đồ hành chính Việt Nam


* Hs cả lớp tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


Giáo viên Học sinh


1.KTBC: Kiểm tra


- Yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 8.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs


- Gv yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 30 sgk và
hỏi: hình chụp tượng của ai? Em biết gì về nhân
vật lịch sử này?


2 .BÀI MỚI: Giới thiệu bài mới


Gv giới thiệu: đây là ảnh chụp tượng vua Lý
Công Uẩn, ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà Lý
đã ra đời như thế nào? Và có cơng lao gì đối với
lịch sử dân tộc ta? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời câu hỏi đó.



2. Các hoạt động


Hoạt động 1: Nhà Lý sự tiếp nối nhà Lê
- Gv hỏi: Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất
nước như thế nào?


- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong
triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?


- Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
- Gv: như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà
Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng
ta cùng tìm hiểu về triều đình nhà Lý.


- Gv yêu cầu hs đọc sgk từ năm 1005 đến nhà
Lý bắt đầu từ đây.


- Sau khi lê Đại Hành mất khi Lê Long Đĩnh lên
làmvua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên


- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu


- Hs trả lời theo hiểu biết của mình.
- Nhắc tựa


- Hs đọc sgk, trả lời cá nhân


- Vì Lý Công Uẩn là 1 vị quan trong triều Lê.
Oâng vốn là người thông minh, văn võ đều tài,
đức độ cảm hố được lịng người. Khi Lê Long


Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lý Công
Uẩn lên làm vua.


- Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009


- Hs nhóm bàn, đọc sách, thảo luận tìm câu trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lịng người ốn hận.
Hoạt động 2:


Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là
Thăng Long.


- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu
hs chỉ vị trí của vung Hoa Lư, Ninh Bình, vị trí
của Thăng Long – Hà Nội trên bản đồ.


- Hỏi: Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định
rời đô từ đâu về đâu?


- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến


- Gv tóm tắt lại những điểm thuận lợi hơn của
vùng đất Đại La So với Hoa Lư, sau đó hỏi hs:
vua Lý thái Tổ nghĩ như thế nào khi dời đô ra
Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long.
- Vua Lý Thái Tổ tin rằng muốn con cháu đời
sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô
từ rừng núi chật hẹp Hoa Lư về Đại La 1 vùng


đồng bằng rộng rãi, màu mỡ.


ngày càng đông, tạo nên nhiều phố , phường
nhộn nhịp tươi vui.


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>So với Hoa Lư thì Đại </i>
<i>La có gì cho sự phát triển đất nước</i>?


Gợi ý suy nghĩ: vị trí địa lí và địa hình của vùng
Đại La có gì thuận lợi hơn So với Hoa Lư ?
- Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời
đô từ Hoa Lư ra Đại La đặt tên kinh thành là
Thăng Long.


Hoạt động 3


KINH THÀNH THĂNG LONG DƯỚI THỜI LÝ.


- Yêu cầu trả lời


- Thăng Long thời Lý được xây dựng như thế
nào?


- Gv kết luận: tại kinh thành Thăng Long nhà Lý
đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền


chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn
3. Củng cố dặn dò


Hãy nêu lại nội dung bài học.


- Nêu bài học, nhận xét dặn dị.
- Về nhà học bài, tìm hiểu thêm.


- 2 hs lần lượt chỉ lên bảng, cả lớp theo dõi.


- HS trả lời.


- HS trả lời.


- HS đọc bài học.


Thứ tư 15/11/06


TẬP LÀM VĂN



LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:


- Các định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi.


- Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thânái để đát được mục đích đề ra.
- Biết cách nói, thuYết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe.
II/ Chuẩn bị.


- Sách truyện đọc lớp 4


- Bảng phụ ghi sẵn tên nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên, tiêu chí đánh giá.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


-Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về
nguyện vọng học thêm môn năng khiếu.
-Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành
nội dung trao đổi của các bạn.


-Nhận xét, cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


<i>a.Giới thiệu bài:</i>


-Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý
kiến với người thân về việc muốn học thêm
một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ
luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý
chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
b. Hướng dẫn trao đổi:


* Phân tích đề bài:


-Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
Yêu cầu đọc đề.


-Hỏi:


Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
Trao đổi về nội dung gì?


Khi trao đổi cần chú ý điều gì?



Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em
vớingười thân cùng đọc một truyện<i>, </i>khâm
phục<i>, </i>đóng vai,…


Giảng:


Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình:
bố mẹ, anh chị, ơng bà. Do đó, khi đóng vai
thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn
sẽ đóng vai ơng, bà, bố, mẹ, hay anh, chị
của bạn kia.


+Em và người thân phải cùng biết nội dung
truyện về người có ý chí, nghị lực vươn
lên, thì mới tiến hành trao đổi được với
nhau. Nếu một mình em biết thì người thân
chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao
đổi cùng em.


+Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc
khâm phục nhân vật trong truyện.


* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.


- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
-Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý
chí vươn lên.



Nhân vật của các bài trong SGK.


Hai cặp HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp theo nhận xét.


Nhắc tựa.


Cá nhân nêu tên truyện đã chuẩn bị.
2 em thay nhau đọc đề và nêu yêu cầu.
Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người
thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh ,
chị, em..


+Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện.
Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi
trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục
nhân vật trong truyện.


Theo dõi.


1 em đọc thành tiếng.


-Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
-Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài
trao đổi.


<i> </i> Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi,
Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy
Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.


Yêu cầu nói tên nhân vật mình chọn.


u cầu đọc gợi ý 2.


Yêu cầu hai em làm mẫu về nhân vật và nội
dung trao đổi.


Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.


+Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+Nghị lực vượt khó.


+Sự thành đạt.


* Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.
+Hồn cảnh sống của nhân vật (những khó
khăn khác thường).


+Nghị lực vượt khó.
+Sự thành đạt.


Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.


Yêu cầu 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+Người nói chuyện với em là ai?


+Em xưng hô như thế nào?


+Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện.


c. Thực hành trao đổi:
-Trao đổi trong nhóm.


Theo dõi học sinh cịn yếu , gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp.


-Treo bảng ghi các tiêu chí tiêu đánh giá.
+Nội dung trao đổi đã đúng chưa?
+ Có hấp dẫn khơng?


+Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét
mặt ra sao?


-Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
Bình chọn cặp trao đổi hay nhất.


Nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò.


Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ đại), Trần
Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương
vàng), Ve-len-tin Di-cum (Người mạnh
nhất hành tinh)…



-Một vài HS phát biểu.


+Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo
Nguyễn Ngọc kí.


+Em chonï đề tài trao đổi về Rơ-đin-xơn.
+Em chọn đề tài về giáo sư Hốc-kinh.
-1 HS đọc thành tiếng.


Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng
rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo
được nên không dám nhận.


Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi
chân co quắp, cứng đờ, khơng đứng dậy nổi
nhưng vẫn kiên trì, luyện viết khơng quản
mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.
Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh
viên của trường đại học Tổng hợp và là
Nhà Giáo ưu tú.


Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ
quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi
đã trở thành vua tàu thuỷ.


Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề.
Có lúc mất trắng tay vẫn khơng nản chí.
Ơng Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh với các chủ tậu người Hoa, người


Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ.
Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế.
Cá nhân đọc gợi ý 3.


+Là bố em/ là anh em/…


+Em gọi bố/ xưng con. Anh/ xưng em.
+Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa
cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong
truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh
khi hai anh em đang trò chuyện trong
phòng


2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống
nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận
xét và bổ sung cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Yêu cầu nêu tên nhân vật có tính giàu nghị
lực.


Qua bài em cần học cách trao đổi vvề một
nhân vật có tính giàu nghị lực và học hỏi
điều hay ở họ.


Về nhà tập trao đổi theo tiêu chí và nội
dung đưa ra, để tiết sau cô kiểm tra.


Nhận xét chung tiết học.


Trao đổi trong bàn để bình chọn.



Cá nhân nêu.


TẬP ĐỌC


CĨ CHÍ THÌ NÊN.
I. Mục tiêu:


<b>1. Đọc thành tiếng</b><i>:</i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Đã quyết, đã đan, trịn vành, thì
sững, sóng cả, rã,…


- Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
- Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khun chí tình.
2. Đọc - hiểu<i>:</i>


- Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững
mục tiêu đã chọn, khun người ta khơng nản chí khi gặp khó khăn.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, keo, cả, rã,…
II. Chuẩn bị.


Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK , bảng phụ ghi câu luyện đọc và nợi dung câu hỏi 1.
III. Hoạt động dạy học.


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện <i>Ông Trạng</i>


<i>thả diều </i>và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


2. Bài mới:
a.Giới thiệu:


Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa
nói) Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang
chèo thuyền giữa bốn bề sơng nước, gió to,
sóng lớn, trong cuộc sống, muốn đạt được điều
mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị ,
lực, khơng được nản lịng. Những câu tục ngữ
hơm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc:


Yêu cầu đọc toàn bài.


Yêu cầu đọc nối từng câu tục ngữ.


Kết hợp phát âm: đan, lận, chạch, rã tay chèo.
Yêu cầu đọc nối từng câu tục ngữ.


Kết hợp giải nghĩa từ:
Câu 1: Nên là gì?


Câu 2: Hành ở đây ý nói gì? Lận là động tác
như thễ nào?


Câu 3: Keo là gì?



Câu 6: sóng cả là sóng như thễ nào?
Khi ấy khuyên ta nên như thễ nào?


HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Theo dõi bạn đọc, nhận xét.


Nhắc tựa.


Cá nhân đọc toàn bài.


Cá nhân 7 em nối 7 câu tục ngữ.
Cá nhân phát âm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Rã ở đây ý nói gì?
Hướng dẫn cách đọc:


Cần nhấn giọng các từ:<i> đã quyết thi hành</i>
<i>Đã đau/ thì lân trịn vành mới thơi</i>


<i>Người có chí thì nên</i>
<i>Nhà có nền thì vững</i>
Đọc mẫu tồn bài.


c. Hướng dãn tìm hiểu bài:


Nêu câu 1: Dựa vào nội dung các câu tục ngữ
trên, hãy xếp chúng vào ba nhóm sau:


Theo dõi nhận xét ghi vào bảng sau.



Yêu cầu trả lời câu 2:


Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc biệt gì khiến
người đọc dễ đọc, dễ nhớ.


-Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ
hiểu vì:


+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:


*Có hình ảnh.


Câu 3:Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Lấy ví dụ về biểu hiện một HS khơng có ý chí.
-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?


Khuyên chớ ngã tay chèo.
Nêu sgk.


Theo dõi.


Đọc thầm và thảo luận nhóm bàn, trả lời.


Các câu tục ngữ dễ hiểu, dễ nhớ và đẽ đọc vì
có ít chữ, có vần có điệu.


-Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.



b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người
làm việc như vậy sẽ thành cơng..


c) Có vần điệu.
-Lắng nghe.


<i>-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.</i>
<i>-Ai ơi đã quyết thì hành/</i>


<i>Đã đan thì lận trịn vành mới thơi.!</i>
<i>-Thua keo này/ bày ko khác.</i>


<i>-Người có chí thì nên/</i>
<i>Nhà có nền thì vững.</i>
<i>-hãy lo bền chí câu cua/</i>


<i>Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.</i>
<i>-Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo.</i>
<i>-Thất bại là mẹ thành công.</i>


<i>*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.</i>


<i>*Người đan lát quyết làm cho sản phẩm trịn</i>
<i>vành.</i>


<i>*Người kiên trì câu cua.</i>


<i>*Người chèo thuyền khơng lơi tay chèo giữa</i>
<i>sóng to gió lớn.</i>



+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng
vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua
những khó khăn gia đình, bản thân.


+Những biểu hiện của HS khơng có ý chí:
*Gặp bài khó là khơng chịu suy nghĩ để làm
bài.


*Thích xem phim là đi xem không học bài.
<i>Khẳng định rằng có ý chí thì</i>


<i>nhất định sẽ thành cơng</i> <i>Khun người ta giữ vững mụctiêu đã chọn</i> <i>Khuyên người ta khơng nảnlịng khi gặp khó khăn.</i>


1. Có cơng mài sắt có ngày nên
kim….


4. Người có chí thì nên…


2. Ai ơi đã quyết thi hành…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Treo bảng ghi các câu tục ngữ sau:
-Ai ơi/ đã quyết thì hành/


Đã đan/ thì lận trịn vành mới thơi.!
-Người có chí/ thì nên/


Nhà có nền/ thì vững.



u cầu đọc cá nhân, hai em thi đọc hay.
Yêu cầu luyện đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
Cá nhân thi nhau đọc thuộc.


Nhận xét và ghi điểm.


Qua bài em nào có thể nêu ý nghĩa của cả bài
tục ngữ trên?


Nhận xét và kết luận.
Ghi nội dung chính của bài:


Các câu tục ngữ trên có ý nói là: Khẳng định
có ý chí thì nhất định sẽ thành cơng, khun
người ta vững vàng mục tiêu đã chọn và
khuyên người ta khơng nản lịng khi gặp khó
khăn.


3. Củng cố và dặn dò.


Yêu cầu đọc thuộc bài và nêu ý nghĩa của các
câu tục ngữ trên.


Qua bài em cần thực hành theo các câu tục ngữ
trên.


Về nhà học lại bài và chẩn bị bài “ Vua tàu
thủy” Bạch Thái Bưởi.


Nhận xét chung tiết học.



*Trới rét không muối chui ra khỏi chăn để đi
học.


*Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
*Bị điểm kém là chán học.


*Gia đình có chuyện khơng mai là ngại không
muốn đi học.


-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững
mục tiêu đã chọn khơng nản lịng khi gặp khó
khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định
thành công.


Cá nhân đọc cả lớp theo dõi và nhận xét.


Hai em thi đọc, lớp nhận xét.
Luyện đọc thuộc lòng.


Lần lượt thi nhau đọc thuộc lòng.
Cá nhân nêu.


Nhắc lại nội dung.


Cá nhân đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa các
câu tục ngữ


TỐN




NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


-Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.


-Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 52, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học này các em học cách thực hiện phép nhân
với số tận cùng là chữ số 0.


<i> b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 </i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Phép nhân 1324 x 20


-GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
-20 bằng 2 nhân mấy ?


-Vậy ta có thể viết:


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)


-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)


-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
-GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện
1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích
1324 x 2.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính:


123 x 30
4578 x 40
5463 x 50


-GV nhận xét.


* Phép nhân 230 x 70


-GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.


-GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số
nhân với 10.


-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số
nhân với 10.


-Vậy ta có:


230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)


-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của
phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x
10).


-GV: 161 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?


-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy
chữ số 0 ở tận cùng ?


-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực
hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23


x 7.


-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.


-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.
-GV u cầu HS thực hiện tính:


1280 x 30
4590 x 40
2463 x 50


-HS đọc phép tính.
-Là 0.


-20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy
nháp:


1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10
= 26480
-1324 x 20 = 26480.


-2648 là tích của 1324 x 2.


-26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.


-HS nghe giảng.



-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy
nháp.


-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.


-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính
như với 1324 x 20.


-HS đọc phép nhân.
-HS nêu: 230 = 23 x 10.
-HS nêu: 70 = 7 x 10.


-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:
(23 x 10) x (7 x 10)


= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7


-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.


-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.


-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy
nháp.



-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ
số 0 vào bên phải 161 được 16100.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV khuyến khích HS tính nhẩm, khơng đặt tính.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì ?


-Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lơ-gam gạo và ngơ,
chúng ta phải tính được gì ?


-GV yêu cầu HS làm baì.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp
làm bài vào VBT.


-HS đọc.


-Tổng số kí-lơ-gam gạo và ngơ.


-Tính được số kí-lơ-gam ngơ, số kí-lơ-gam gạo mà xe
ơ tơ đó chở.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải


Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:


66 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 1800 cm2



-HS.


Thứ năm16/11/06


CHÍNH TẢ



Nghe-viết : NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ.
I. Mục tiêu:


- Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài thơ<i> Nếu chúng mình có phép lạ.</i>
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị.


-Bài tập 2, 3, bài viết: viết vào bảng phụ. Phiếu ghi bài tâp 2a.
III. Hoạt động dạy học.


Gíáo viên Học sinh


<b>1. Kiểm tra.</b>


Yêu cầu viết lại các chữ sai trong bài thi giữa kì.
Đọc: trắng xóa, sương xuống, Tết, phảng phất, khơng
hẳn.


Nhận xét bài viết.
2. Bài mới.


a. Giớ thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết
4 khổ thơ đầu của bài thơ <i>Nếu chúng mình có phép lạ</i>
và làm bài tập chính tả.



b. Hướng dẫn chuẩn bị bài viết:


Đọc thuộc 4 khổ thơ đầu trong bài Nếu chúng mình có
phép lạ.


u cầu 3 em đọc thuộc lại bài viết.


Hỏi: Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?


Cá nhân viết bảng.


Nhắc tựa.


Theo dõi.


Cá nhân 3 em đọc bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Yêu cầu cho biết bài viết sửt dụng những dấu câu nào?
Và dùng ở câu thơ nào? Bài viết được trình bày như
thế nào?


Yêu cầu tìm từ khó viết: ghi nhanh:


u cầu phân tích cấu tạo các từ, tiếng khó.
Yêu cầu luyện viết bảng.


Nảy mầm, lặn xuống, trái bom, trong ruột.


Nhận xét sửa sai.


c. Viết bài.


Đọc lần hai, yêu cầu trình bày bài thơ và rèn kĩ năng.
Gõ thước học sinh viết một dòng thơ.


Tiếp tục đến hết bài.


Đọc dò lại bài. Yêu cầu đổi vở sửa lỗi.
Kiểm tra lỗi, thu bài chấm và nhận xét.
d. Hướng dẫn bài tập:


Bài 2a: làm phiếu.
Thu chấm và nhận xét.


Chữa bài <i>Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng </i>
<i>sống-trong sáng,</i>


Bài 2b: làm và vở.


Yêu cầu chỉ ghi các từ đó ra và đặt đó dấu hỏi hay dấ
ngã.


Thu chấm và nhận xét.


Sửa sai: Nổi tiếng, đỗ trang, ban thưởng, rất đỗi, chỉ
xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng
bữa, đỗ đạt.


<i>Bài 3:</i> yêu cầu viết bảng.



Đọc lần lượt các câu thơ, yêu cầu học sinh viết đúng.


Nhận xét đúng sai và yêu cấu giải thích nghĩa các câu
thơ trên.


Nhận xét và bổ sung để học sinh hiểu rõ.
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>


Yêu cầu nêu tựa bài và viết lại các chữa viết sai.
Qua bài các em rèn được kĩ năng nhớ viết và phân biệt
các dấu dễ lẫn lộn.


Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài: Người chiến sĩ giàu
nghị lực.


khơng cịn những mùa đơng giá rét, để khơng
cịn chiến tranh, trẻ em ln sống trong hồ
bình và hạnh phúc.


Cá nhân nêu.


Nảy mầm, lặn xuống, trái bom, trong ruột.
Phân tích:


Nảy: âm n, vần ay, thanh hỏi.
Lặn: âm l, vần ăn, thanh nặng.
Tría: âm tr, vần ai, thanh sắc.
Ruột: âm r, vần uôt, thanh nặng
Viết bảng.



Lắng nghe.
Viết bài.


Dò bài.


Đọc đề, nêu yêu cầu và làm.


Đọc đề, nêu yêu cầu và tự làm.


Viết bài.


<i>a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i>b/. Xấu người đẹp nết.</i>


<i>c/. Mùa hè cá sơng, mùa đơng các bễ.</i>
<i>d/. Trăng mờ cịn tỏ hơn sao</i>


<i>Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.</i>
Cá nhân giải thích.


Bổ sung ý bạn.


Cá nhân nêu và viết bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TÍNH TỪ.
I. Mục tiêu:


- Hiểu thế nào là tính từ.


- Tìm được tính từ trong đoạn văn.



- Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. Chuẩn bị.


Bảng phụ ghi các nhận xét và bài tập.
III. Hoạt động dạy và học.


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.


Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ.


Nhận xét về câu các bạn đọc trên bảng, có
từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào chưa?
Câu văn có đúng ngữ pháp khơng? Lời văn
của bạn có hay khơng?


-Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài<i>:</i>


Tiết học hơm nay các em sẽ tìm hiểu về
tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói,
viết câu văn có hình ảnh hơn, lơi cuốn và
hấp dẫn người đọc người nghe hơn.


b. Hướng dẫn nội dung.


Yêu cầu đọc nhận xét 1.


3 em lần lượt nối nhau đọc truyện Cậu học
sinh ở Aùc- boa.


Câu chuyện kể về ai?


Em biết gì về nhà bác học Lu- i Pa-xtơ?
Yêu cầu đọc nhận xét 2.


Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
-Kết luận các từ đúng.


a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm
chỉ, giỏi.


b/. Màu sắc của sự vật:


-Những chiếc cầu trắng phao.
-Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.


c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm
khác của sự vật.


-Thị trấn: nhị.
-Vườn nho: con con.


-Những ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính.


-Dịng sơng hiền hồ


Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.


-Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu
bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc
hình dáng, kích thước và đặc điển của sự
vật được gọi là tính từ.


Cá nhân đăït câu.


Theo dõi và nhận xét qua các câu hỏi của


Nhận xét và ghi điểm.


- HS nhắc tựa.


3 cá nhân đoc nhận xét 1.


Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ. Oâng là nhà
bác học nổi tiếng về khoa học


Cá nhân đọc.


2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì
viết những từ thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Yêu cầu đọc nhận xét 3.



Viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên
bảng.


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


-Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế
nào?


-Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái của người vật
được gọi là tính từ.


-Thế nào là tính từ?
Ghi ghi nhớ lên bảng.


Yêu cầu đọc lại phần ghi nhớ.
u cầu đăït câu có tính từ.


Tun dương các câu đặt hay và đúng yêu
cầu.


c. Hướng dẫn bài tập.
Bài 1: làm vở.


Yêu cầu tự làm, viết hai câu a, b rồi dùng
thước gạch chân các tính từ.


Thu chấm và nhận xét



Yêu cầu dọc lại hai đoạn văn trên.


Nợi dung của2 đoạn văn nĩi gì?
Bài 2: làm vào phiếu.


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi:


+Người bạn và người thân của em có đặc
điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế
nào?




-Yêu cầu làm vào phiếu.


Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từ em.


Lưu ý cách đạt câu và khi viết câu.
3. Củng cố dặn dò


Yêu cầu nêu lại ghi nhớ.


Qua bài em cần nắm thế nào là tính từ để
dùng tính từ viết trong câu và trong đoạn,
bài văn cho hay.


Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi


lại.


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát
nhanh trong bước đi.


-Lắng nghe.


-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái….


2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Tự do phát biểu.


<i>+Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.</i>
<i>+Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.</i>
<i>+Mẹ em cười thật dịu hiền.</i>
<i>+Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.</i>
<i>+Khu vườn yên tĩnh quá!</i>


Đọc đề, nêu yêu cầu.
Tự làm.


Các tính từ là:


a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao trắng,
nhânh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
chiết, rõ ràng.


b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,
hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.



Cá nhân nêu.


Đọc đề, nêu yêu cầu.


+Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…


+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ,
lười biếng, ngoan ngoãn,…


+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn,
ngoan, giỏi,…


Bạn em tuy gầy nhưng ăn rất khỏe.
Mẹ em rất hiền.


Cô em rất dịu dàng và hiền lành….
+Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng.
+Khu vườn bà em rất yên tĩnh.


+Con sông quê em hiền hoà uốn quanh
đồng lúa.


+Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Mở rộng
vốn từ: Ý chí- Nghị lực.


Nhận xét chung tiết học.



TỐN



ĐỀ-XI-MÉT VNG.
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


-Biết 1dm2 <sub>là diện tích của hình vng có cạnh dài 1dm.</sub>


-Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vng.


-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.


-Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài tốn có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ vng có diện tích</sub>


là 1cm2<sub>.</sub>


-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 53, kiểm tra VBT


về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với các đơn vị đo diện tích khác và lớn hơn
xăng-ti-mét vng.


<i>b.Ơn tập về xăng-ti-mét vng </i>:


-GV nêu u cầu: Vẽ một hình vng có diện tích
là 1cm2<sub>.</sub>


-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2<sub> là</sub>


diện tích của hình vng có cạnh là bao nhiêu
xăng-ti-mét ?


<i> c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2<sub> ) </sub></i>


* Giới thiệu đề-xi-mét vuông


-GV treo hình vng có diện tích là 1dm2<sub> lên bảng</sub>


và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta cịn
dùng đơn vị là đề-xi-mét vng.



-Hình vng trên bảng có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình
vng.


-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của hình vng</sub>


có cạnh dài 1dm.


-GV: Xăng-ti-mét vng viết kí hiệu như thế nào ?
-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vng, bạn
nào có thể nêu cách kí hiệu đề-xi-mét
vuông ?


-GV nêu: Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là dm2<sub>.</sub>


-GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2<sub>, </sub>


3dm2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và yêu cầu HS đọc các số đo trên.</sub>


* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và
đề-xi-mét vuông


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS vẽ ra giấy kẻ ô.



-HS: 1cm2<sub> là diện tích của hình vng có cạnh dài</sub>


1cm.


-Cạnh của hình vng là 1dm.


-Là cm2<sub>.</sub>


-HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2
vào phía trên, bên phải (dm2<sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình
vng có cạnh dài 10cm.


-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?


-Vậy hình vng cạnh 10cm có diện tích bằng diện
tích hình vng cạnh 1dm.


-GV hỏi lại: Hình vng cạnh 10cm có diện tích là
bao nhiêu ?


-Hình vng có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu
?


-Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình
vng có diện tích 1dm2<sub> bằng 100 hình vng có</sub>



diện tích 1cm2<sub> xếp lại.</sub>


-GV u cầu HS vẽ hình vng có diện tích 1dm2<sub>.</sub>


<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một
số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài
và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự
đọc.


-GV chữa bài.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài.
-GV viết lên bảng:


48dm2<sub> = … cm</sub>2


-GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
-GV hỏi: Vì sao em điền được


48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub> ?</sub>



-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vng
gấp 100 lần xăng-ti-mét vng nên khi thực hiện đổi
đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vng ra đơn vị diện
tích xăng-ti-mét vuông ta nhân số đo đề-xi-mét
vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có
đơn vị là đề-xi-mét vuông).


-GV viết tiếp lên bảng:
2000cm2<sub> = … dm</sub>2


-GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền
vào chỗ trống.


-GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2


-HS: 10cm = 1dm.
-Là 100cm2<sub>.</sub>


-Là 1dm2<sub>.</sub>


-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.


-HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là


đề-xi-mét vng.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-HS tự điền vào VBT:
1dm2<sub> =100cm</sub>2


100cm2 <sub>= 1dm</sub>2


-HS điền:


48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2


-HS nêu:


Ta có 1dm2<sub> = 100cm</sub>2


Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm2<sub> = 4800cm</sub>2


-HS nghe giảng.


-HS điền:


2000cm2<sub> = 20dm</sub>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì xăng-ti-mét vng
kém 100 lần so với đề-xi-mét vuông nên khi thực
hiện đổi đơn vị diện tích từ xăng-ti-mét vng ra
đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông ta chia số đo
xăng-ti-mét vuông cho 100 (xóa đi 2 số 0 ở bên phải số đo
có đơn vị là xăng-ti-mét vuông).


-GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài.


<i><b> Bài 5</b></i>


-GV yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau
đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ơ trống.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


Ta có 100cm2<sub> = 1dm</sub>2


Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2<sub> = 20dm</sub>2


-HS nghe giảng.


-HS tính:


Diện tích hình vng là:


1 x 1 = 1 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2<sub>)</sub>


1dm2<sub> = 100cm</sub>2


Điền Đ vào a và S vào b, c, d.
-HS.


KHOA HỌC



MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu.


-Hiểu được sự hình thành mây


-Giải thiách được hiện tượng nước mưa từ đâu ra


-Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước xung quanh mình
II. Chuẩn bị.


Các hình minh họa sgk trang 46, 47.


Chuẩn bị giấy ghi sẵn các tên: mây trắng, hơi nước, nước, hơi nươc.
III. Hoạt động dạy học


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra.



Hãy nêu lại các thể của nước.


Yêu cầu vẽ sơ đồ chuyển đổi của nước.
Nhận xét và ghi điểm.


2. Bài mới.
a. Giới thiệu:


Hỏi: Khi trời giông em thấy những hiện tượng
gì?


Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu? Các
em cùng học bài Mây mưa được hình thành như
thế nào? Mưa từ đâu ra?


b.Các hoạt động
Hoạt động 1 :
Sự hình thành mây.


Quan sát hình vẽ, đọc mục 1,2,3 sau đó trình
bày sự hình thành của mây theo hóm tổ.
Chú ý: GV có thể hướng dẫn nhóm gặp khó
khăn.


Trả lời: khi trời nổi giơng em thấy gió to, mây
đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.


Nhắc tựa.



- HS quan sát hình vẽ, đọc mục 1,2,3 Tiến hành
thảo luận


Đai diện nhóm nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Nhận xét


Kết luận: mây được hình thành từ hơi nước bay
vào trong khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh.
Hoạt động 2:


Mưa từ đâu ra?


Yêu cầu quan sát hình 4
Trình bày sựï hình thành mưa.
Nhận xét cho điểm học sinh nói tốt.


Kết luận: H iện tượng nước biển đổi thành hơi
nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó
Lặp đi lặp lại tạo ra vịng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.


Yêu cầu học sinh đọc lại điều cần biêt sgk.
Hoạt động 3:


Trò chơi “Tơi là ai”.


Giới thiệu trị chơi và cách chơi.


Nhận được tên ghi trong phiếu các em hãy nói


về nơi ở, sự chuyển thể và tác dụng của nước
được ghi thể gì trong phiếu .


Ví dụ: Tơi là nước, tôi ở ao, hồ, đầm sông, sông
suối khi gặp nóng tơi bóc hơi lên thành hơi
nước…


Tổ chức 4 em lên nhận và tiếp nhau nêu theo
phiếu nhận được.


Nhận xét và ghi điểm những em nói đúng.
3. Củng cố dặn dị.


Nêu lại sự hình thành của mây.


Qua bài học em biết thế nào là mây? Thế nào là
mưa? Để giải thích được hiện tượng mây mưa
trong thiên nhiên.


Về nhà học bài và chuẩn bị bài Sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong thiên nhiên.


Nhận xét chung tiết học.


ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti. Nhiều
hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây.
Lắng nghe


- HS quan sát hình 4. Trình bày sựï hình thành
mưa.



- Chơi trị chơi.


Cá nhân quan sát và nêu.


Đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng
lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp
thành hạt nước lớn hơn. Trĩu nặng và rơi xuống
thành mưa.


Theo dõi và đại diện lớp 4 em lên bảng thực
hiện trò chơi


Cá nhân nêu.


ATGT



LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.
I/ Mục tiêu.


1. Kiến thức:


Học sinh biết so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an toàn.
2. Kĩ năng:


Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
3.Thái độ.


Có ý thức chỉ đi con đường an tồn dù phải đi vịng đường xa hơn.
II/ Nội dung.



Những điều kiện và đặc điểm của con đường đi an toàn:
- Mặt đường phẳng, trải nhựa hoặc bê tơng.


- Đường thẳng ít khúc khuỷ, khơng bị che khuất tầm nhìn.
-Đường một chiều .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có ít ngõ hẹp cách ngang đường chính.


- Đường khơng dốc, trơn, khơng có bờ vực, bờ sơng.
III/ Chuẩn bị.


Một hộp phiếu có ghi nội dung thảo luận.
Bảng kẻ sẵn hai cột để hoạt động 2.
IV/ Các hoạt động dạy học.


gv Hs


A. Kiểm tra.


Hãy nêu điều kiện để đi xe đạp an tồn.
Hãy nói cách đi xe đạp từ nhà em đến
trường.


Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.


1. Giới thiệu:


Khi giao thơng đi lai, có rất nhiều đường để


đi, nhưng đi đường nào cho an tồn đó là
cách lựa chọn. tiết học hôm nay chúng ta
học cách Lựa chọn đường đi an toàn.
2. Hướng dẫn nội dung bài.


Hoạt động 1:<i>Ơân lại kiến thức cũ.</i>


Giới thiệu có 4 phiếu nhỏ, bên ngồi có ghi
các kí hiệu phiếu A, phiếu B. Yêu cầu đại
diện nhóm lên bóc thăm phiếu


Thảo luận và trả lời câu hỏi ghi trong các
phiếu.


Phiếu A: Em muốn đi ra đường bằng xe
đạp, để an tồn em phải có những điều kiện
nào?


Phiếu B: Khi đi xe đạp ra đường, em cần
thực hiện tốt những điều kiện gì để đảm
bảo an tồn?


Theo dõi nhân xét và kết luận.


Nêu lại những quy định đi xe đạp trên
đường đã học.


Giáo dục ý thức khi đi xe đạp không đùa
dỡn, không chở quá 2 người và cần đi đúng
luật.



Hoạt động 2: <i>Tìm hiểu con đường đi an </i>
<i>toàn.</i>


Treo bảng ghi câu hỏi sau:


Theo em con đường hay đoạn đường có
điều kiện như thế nào là an tồn, như thế
nào là khơng an toàn cho người đi bộ và đi
xe đạp?


Yêu cầu thảo luận nhóm tổ, ghi kết quả vào
phiếu theo hai cột an tồn và khơng an
tồn.


Hết giời thảo luận yêu cầu các tổ thi ghi kết
quả lên bảng.


Theo dõi, nhận xét và bổ sung thêm.
Kết luận về con đường an toàn:


Cá nhân nêu.


Điều kiện để đi xe đạp an toàn là: chân phải chống
được đất khi ngừng xe lại, xe phải bảo đảm an toàn về
kĩ thuật, đường đi cần phù hợp…


Cá nhân nêu đường từ nhà đến trường.


Nhắc tựa.



Đai diện hai nhóm lên bóc thăm, thảo luận để trả lời.
Đai diện nhóm nêu.


- Cần có tiêu chuẩn về xe, về độ cao cơ thể, con đường
để đi và hiểu biết luật đi đường.


- Khi đi trên đường em cần đi đúng luật, Nhìn trước và
nhìn sau khi qua đường.


Đọc đề, nêu yêu cầu.


Thảo luận nhóm cặp ghi kết quả vào phiếu.
Đại diện nhóm lên ghi lại kết quả.


Điều kiện con đường
an toàn


Điều kiện con đường kém
an tồn


- Đưịng thẳng, rộng,
khơng bị che khuất.
- Đưịng ít có ngõ
hẻm băng qua, là
đường nhụa hay đổi bê
tông, không trơn, dốc.


- Đoạn đương hay con
đường đó cong, nhiều khúc


khuỷ, trơn và dốc.


- Đường bị che khuất tầm
nhìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Đưịng ít khúc khuỷ, khơng bị che khuất
tầm nhì.


- Có ít ngõ hẻn cắt ngang đường chính.
- Đường không dốc , không trơn, không ở
cạnh bờ sông hay bờ suối, bờ vực.


- Đường có xe đi vừa phải.


- Khơng đi qua chợ, nơi có nhiều người qua
lại.


3. Củng cố dặn dò.


Yêu cầu nêu cách chọn con đường đi an
tồn.


Khi giao thơng ta nên chọn con đường an
tồn để đi, vì đi trên đường an tồn không
xảy ra tia nạn.


Về nhà xem lại con đường mình thường đi
có đoạn nào an và đoạn nào khơng an tồn,
để tiết sau ta học tiếp.



Nhận xét chung tiết học.


- Đường có ít xe qua
lại.


những nơi có nhiều người
qua lại.


Cá nhân nêu.


Thứ sáu 17/11/06


THỂ DỤC



ƠN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I. Mục tiêu :


-Kiểm tra 5 động tác : vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật
động tác vá đúng thứ tự.


-Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động.
II. Chuẩn bị.


<i>Địa điểm</i> : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện.


<i>Phương tiện</i> :Chuẩn bị 1 cịi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1- 1,5m bằng
phấn hoặc sơn trắng trên sân tập.


-Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học.



NỘI DUNG ĐỘI HÌNH TẬP LUYỆN


<i>1. Phần mở đầu.3’</i>


Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.


Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu và
cách thức tiến hành kiểm tra.


Khởi động :


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay.
+Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 5’


<i>2. Phần cơ bản:20’</i>


<i> a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:</i>
<i> </i>* Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung


+Lần 1: GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan
sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp


Cán sự điều khiển cả lớp : báo cáo sĩ số, chuyển
đội hình…



Khởi động :


+Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.


+Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay.
+Trò chơi : “Trị chơi hiệu lệnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nào có nhiều HS tập sai.


+Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,
GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ
giữa các lần tập GV nên nhận xét).


* Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung


<i> +Nội dung kiểm tra : </i> Mỗi HS thực hiện 5
động tác theo đúng thứ tự .


+<i>Tổ chức và phương pháp kiểm tra: </i>Kiểm tra
theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 2 đến 5 em dưới sự
điều khiển của cán sự. Mỗi HS chỉ tham gia
kiểm tra 1 lần, trường hợp em nào chưa hồn
thành thì sẽ kiểm tra lại lần 2.


+Cách đánh giá: Đánh giá dựa trên mức độ thực
hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt được
của từng HS theo các mức sau.



Hoàn thành tốt:Thực hiện cơ bản cả 5 động
tác.


Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng 4 động
tác, kĩ thuật sai nhiều.


Chưa hoàn thành: Thực hiện sai 2 – 3 động
tác.


<i>b) Trò chơi : “Kết bạn”</i>


Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


Giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
Yêu cầu chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện
đúng quy định của trò chơi.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình
phạt vui đối với HS phạm luật chơi.


Quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi
nhiệt tình, chủ động.


<i>3. Phần kết thúc.5’</i>


Nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra
tun dương những HS hồn thành tốt.


Dặn dị về nhà tập lại, những em



Thực hiện theo nhịp hô của cán sự lớp.


Một lần 3 em lên tập theo tên gọi của cơ.


Tập hợp đội hình vịng trịn.
Theo dõi cách chơi.


Thực hiện chơi thử.


Tham gia chơi chủ động và sôi nỗi.


Nghỉ tại chỗ.
Theo dõi.


TỐN


MÉT VNG.
I.Mục tiêu:


Giúp HS:


-Biết 1m2 <sub>là diện tích của hình vng có cạnh dài 1m.</sub>


-Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.


-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vng, mét vng để giải các bài tốn có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:


-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ vng có diện tích là</sub>



1dm2<sub>.</sub>


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với một đơn vị đo diện tích khác, lớn hơn các
đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vng.
<i> b.Giới thiệu mét vuông </i>:


* Giới thiệu mét vng (m2<sub>)</sub>


-GV treo lên bảng hình vng có diện tích là 1m2


và được chia thành 100 hình vng nhỏ, mỗi hình
có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>


-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình
vng trên bảng.



+Hình vng lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?


+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần cạnh của
hình vng nhỏ ?


+Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là bao
nhiêu ?


+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình vng nhỏ
ghép lại ?


+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu ?


-GV nêu: Vậy hình vng cạnh dài 1 m có diện
tích bằng tổng diện tích của 100 hình vng nhỏ có
cạnh dài 1 dm.


-Ngồi đơn vị đo diện tích là cm2 <sub>và dm</sub>2<sub> người ta</sub>


còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vng. Mét
vng chính là diện tích của hình vng có cạnh dài
1 m. (GV chỉ hình)


-Mét vuông viết tắt là m2<sub>.</sub>


-GV hỏi: 1m2<sub> bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?</sub>


-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 100dm</sub>2


-GV hỏi tiếp: 1dm2 <sub>bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>


vuông ?


-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu xăng-ti-mét</sub>


vuông ?


-GV viết lên bảng:


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét
vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
<i> c.Luyện tập, thực hành </i>:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo
diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét
vng (m2<sub>) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên</sub>


phải của kí hiệu mét (m).
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích
theo mét vng, u cầu HS viết.



-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS quan sát hình.


+Hình vng lớn có cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.


+Mỗi hình vng nhỏ có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>


+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2<sub>.</sub>


-HS dựa vào hình trên bảng và trả lời:
1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>


-HS nêu: 1dm2<sub> =100cm</sub>2


-HS nêu: 1m2<sub> =10 000cm</sub>2


-HS nêu:
1m2<sub> =100dm</sub>2


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2



-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.


-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

viết.


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên
phải của bài.


+Vì sao em điền được:
400dm2<sub> =4m</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông
kém 100 lần so với mét vuông nên khi thực hiện đổi
đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vng ra đơn vị diện
tích mét vng ta chia số đo đề-xi-mét vng cho
100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là
đề-xi-mét vng).


+Vì sao em điền được:
1220m2 <sub>= 211000dm</sub>2


-GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vng
kém 100 lần so với mét vng nên khi thực hiện đổi
đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vng ra đơn vị diện


tích mét vng ta chia số đo đề-xi-met vng cho
100 (xóa đi hai số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là
đề-xi-mét vng).


+GV hỏi tiếp: Vì sao em điền được:
15m2 <sub>= 150000cm</sub>2


+GV nêu lại cách đổi: Vì mét vng gấp 10000
lần so với xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi
đơn vị diện tích từ mét vng ra đơn vị diện tích
xăng-ti-mét vng ta lấy số đo mét vng nhân với
10000 (viết thêm bốn số 0 vào bên phải số đo có
đơn vị là mét vng).


+GV u cầu HS giải thích cách điền số:
10dm2<sub> 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.


-Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với
HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu
hỏi:


+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát
nền căn phòng ?


+Vậy diện tích căn phịng chính là diện tích của
bao nhiêu viên gạch ?



+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?


+Vậy diện tích của căn phịng là bao nhiêu mét
vng ?


-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng, u cầu HS suy
nghĩ nêu cách tính diện tích của hình.


-GV hướng dẫn: Để tính được diện tích của hình


-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2
làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+HS nêu: Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà 400 : 100 = 4</sub>


Vậy 400dm2<sub> = 4m</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Ta có 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>,</sub>


mà 2110 x 100 = 211000
Vậy 210m2<sub> = 211000dm</sub>2


-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.



+HS nêu: Vì 1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


Mà 15 x 10 000 = 150 000
Vậy 15m2<sub> = 150 000cm</sub>2


+HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.


+HS nêu: Vì 10dm2<sub> = 1 000cm</sub>2<sub>,</sub>


1 000cm2<sub> + 2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2<sub> ,</sub>


Vậy 10dm2 <sub>2cm</sub>2<sub> = 1002cm</sub>2


-HS đọc.


+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2<sub> x 30cm</sub>2<sub> = 900cm</sub>2


+Diện tích của căn phịng là:
900cm2 <sub>x 200 = 180 000cm</sub>2<sub> ,</sub>


180 000cm2<sub> = 18m</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đã cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình
chữ nhật nhỏ, tính diện tích của từng hình nhỏ, sau
đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ.



-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã
cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách chia.


-HS.

TẬP LÀM VĂN



MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I.


Mục tiêu .


- Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.


II. Chuẩn bị.


Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. Hoạt động dạy học


Giáo viên Học sinh



1. Kiểm tra.


Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi
với người thân về một người có nghị lực, ý
chí vươn lên trong cuộc sống.


-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
2. Bài mới.


a. Giới thiệu:


Bài học hôn nay sẽ giúp các em biết mở
đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và
trực tiếp.


b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
Bài1: Yêu cầu dọc


Treo tranh minh hoạ và hỏi: Em biết gì qua
bức tranh này?


Yêu cầu đọc lại cốt truyện.


-Để biết nội dung truyện tính tiết truyện
chúng ta cùng tìm hiểu.


Bài 2: Yêu cầu nêu cá nhân.


Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu.
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.



Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao
đổi trong nhóm.


-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.


-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có
câu trả lời đúng.


-Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc
đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp.
Còn cách mở bài thứ hai là cách mở bài
gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào


2 cặp HS lên bảng trình bày.


-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu


Nhắc tựa.


Cá nhân đọc.


-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể
về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả
rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng
kiến của nhiều muông thú.


+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ


sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
Cá nhân đọc đề.


1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

chuyện mình định kể.
-Hỏi:


+Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp?


Ghi nhanh ý học sinh nêu. Yêu cầu đọc lại
ghi nhớ.


c. Hướng dẫn bài tập.


Bài 1: Yêu cầu thảo luận 4 nhóm và nêu.
Yêu cầu cá nhân đọc to các cách mở bài.
Kiển tra nhóm thảo luận.


Hỏi:


Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em
biết?


Theo dõi và nhận xét.
Kết luận về lời giải đúng.



+Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào
sự việc mở đầu câu chuyện).


+Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện
khác để dẫn vào câu chuyện định kể)
-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.


Bài 2: Yêu cầu cá nhân đọc thầm và nêu.
-Gọi HS đọc yêu cầu chuyện Hai bàn tay.
Hỏi:


Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách
nào?


-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


<i> </i>Bài 3: Làm vào phiếu.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi:


Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho
nhóm nghe.


Theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.



Nêu lại ghi nhớ về cách mở bài truyện.
Qua bài các em cần nắm cách mở bài để
làm văn hay.


Về nhà tập mở bài theo trực tiếp và dán
tiếp. Chuẩn bị bài Kết trong văn kể chuyện.
Nhận xét chung tiết học.


+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện.


+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
vào câu chuyện định kể.2 HS đọc thành
tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
Thảo luận 4 nhóm mõi nhóm nỗi mở bài
+Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay
vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang
tập chạy bên bờ sông.


+Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì
khơng kể ngay sự việc đầu tiên của câu
chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện
khác để vào chuyện.


-Lắng nghe
Cá nhân đọc lại.


Cá nhân đọc thầm, một em đọc to.



Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở
bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở đầu câu
truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người
bạn tên là Lê.


Đọc đề, nêu yêu cầu.


-Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng
lới của người kể chuyện hoặc là của Bác
Lê.


Thảo luận và làm vào phiếu.
Cá nhân nêu.


ĐỊA LÍ


ƠN TẬP.


I.MỤC TIÊU


Giúp hs:


* Nêu 1 cách hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của nười
dân ở Hoàng Liên Sơn,Trung du Bắc Bộ và Tây nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

II.CHUẨN BỊ


- Bản đồ dịa lí tự nhiên việt nam


- Giấy to, bảng phụ, sơ đồ, phiếu cho hs.



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


GIÁO VIÊN HỌC SINH


1.Kiểm tra


* Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành tp du lịch nghỉ mát?


* Kể tên một số địa danh nổi tiếng của ĐL?
* Khí hậu mát mẻ giúp ĐL có thế mạnh gì về
cây trồng?


2.Bài mới
a.Giới thiệu:


Chúng ta đã tìm hiểu về thiên nhiên hoạt động
sản xuất và con người ở miền núi và trung du.
Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại


b.Các hoạt động
Hoạt động 1


Hỏi: * khi tìm hiểu về miền núi, trung du, chúng
ta đã được học về những vùng nào?


* Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên VN và yêu cầu
hs lên bản chỉ bản đồ.



* Phát phiếu cho hs .hãy điền tên dãy HLSơn,
đỉnh Phan-xi-păng, các cao nuyên ở tây nguyên
và tp ĐL vào lượt đồ trống.


Kiểm tra1 số nhóm, tuyên dương1 số bài tốt
Hoạt động 2


Yêu cầu điền thông tin vào bảng.
Cá nhân trả lời


* Dãy HLSơn( đỉnh phan-xi-păng), trung du Bắc
Bộ, Tây Nguyên, và tp Đà Lạt.


* 2 hs lên bảng chỉ dãy HL Sơn và đỉnh
Phan-xi-păng.


2 hs chỉ trên bảng đồ các cao nguyên ở Tây
Nguyên và tp Đà Lạt.


* Quan sát, nhận xét và bổ sung cho bạn.
Nhóm bàn nhận phiếu, thảo luận ghi vào lược
đồ.


Học sinh quan sát


Yêu cầu các nhóm hs trả lời:


- Chuyển ý: từ những đặc điểm khác nhau về
thiên nhiên dẫn đến sự khác nhau về con người
và hoạt động sản xuất. Chúng ta tiếp tục tìm


hiểu


- Lần lượt 2 hs lên bảng, mỗi người nêu đặc


- HS trả lời.


- HS nhắc tựa.


- HS trả lời.
- HS quan sát.


- Cá nhân trả lời


- 2 hs lên bảng chỉ dãy HL Sơn và đỉnh
Phan-xi-păng.


- 2 hs chỉ trên bảng đồ các cao nguyên ở Tây
Nguyên và tp Đà Lạt.


- HS quan sát, nhận xét.


- Nhóm bàn nhận phiếu, thảo luận.


- Nhóm hs trả lời:


- hs lên bảng, mỗi người nêu đặc điểm địa hình


Đặc điểm thiên


nhiên Hồng Liên Sơn Tây Ngun


Địa hình Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi


rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Vùng đất cao rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Khí hậu Ơû những nơi cao thường lạnh quanh năm, các


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
- Đặc điểm về khí hậu, và chỉ vào lược đồ.
Hoạt động 3


- Phát giấy kẻ sẳn khung cho các nhóm yêu cầu
thảo luận hoàn thành bảng kiến thức như gợi ý
bài 2


- u cầu hs trình bày kết quả.
+ Nhóm 1: địa hình, khí hậu
+ Nhóm 2: dân tộc, trang phục
+ Nhóm 3: lễ hội


+ Nhóm 4: hoạt động sản xuất


- Giáo viên chốt và chuyển ý: cả hai vùng đều
có đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người
với cách sinh hoạt và hoạt động sản xuất. Ta hệ
thống lại những đặc điểm của vùngtrung du Bắc
Bộ.


Hoạt đông 4


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: trung du Bắc Bộ có
đặc điểm địa hình như thể nào?



* Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
* Những biện pháp để bảo vệ rừng?


- Yêu cầu hs trình bày kết quả.


- Chốt: rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở
trên cả nước cần phải dược bảo vệ, khơng khai
thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.


3.Củng cố và dặn dò


- Yêu cầu lập bảng kiến thức theo gợi ý bài tập 2
sgk


- Nhắc hs chuẩn bị bài sau


- Giáo viên nhận xét kết thúc giờ học.


ở một vùng.


- HS nhận giấy, thảo luận.


- Đại diện trình bày.


- Theo dõi.


- HS trả lời.


- HS trình bày kết quả.



- HS lập bảng.
- HS nghe.

KĨ THUẬT



KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT.
I) Mục tiêu.


- Biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- u thích sản phẩm mình làm được.


II) Chuẩn bị.


- Mẫu đường gấp mép vải khâu viền bằng các mẫu khâu đột, một số mẫu khâu viền
- Vật liêu: Kim, chỉ, vải.


- Quy trình khâu.
III) Hoạt động dạy học.


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<i>1) Kiểm tra. </i>
Sự chuẩn bị.


Nêu lại cách khâu đột mau, đột thưa.
<i>2) Bài mới.</i>


<i>a) Giới thiệu.</i>


Aùp dụng cách khâu đã học để viền mép


vải qua tiết 1.


<i>b) Các hoạt động.</i>
Hoạt động 1.


Quan sát và nhận xét vật mẫu.


Trình bày dụng cụ.
Cá nhân nêu.


Nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Yêu cầu các nhóm quan sát.


Hãy nhận xét đường gấp mép vải và đường
khâu viền bên vạch mẫu.


Vừa yêu cầu vừa gợi ý quan sát vật mẫu.
Theo dõi và nhận xét.


Mép vải được gấp hai lần (sản phẩm như
lai quần, lai aó...).


Đường gấp ở mặt trái.


Khâu bằng mũi đột thưa hoặc đột mau.
Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mép
vả.i


Hoạt động 2.


Thao tác kĩ thuật.


Để khâu có nét sắc và thẳng trước hết ta
cần làm gì?


Yêu cầu.


Hãy nêu cách vạch dấu?


Theo dõi, kết luận, vừa nêu vừa làm trải vải
trên bàn vuốt thẳng vải mặt trái.


Kẻ đường nhất cách 1 cm, đường 2 cách
đường nhất 2 cm.


Gấp mép vải lần 1 theo vạch dấu 1, mép
vải lần 2 theo vạch dấu 2, sau mỗi lần gấp
cần miết thẳng vải.


Yêu cầu.


Để giữ vải chặt trước khi khâu ta cần làm
gì?


Yêu cầu.


Theo dõi nhận xét.


Lưu ý: Khi khâu lượt cần giữ mép vải chặt
theo vạch dấu đã gấp cách 15 mm.



Tiến hành khâu viền mép vải.
Yêu cầu.


Khâu viền bằng mũi khâu gì?
Khâu mặt nào của mép vải?


Trước khi khâu cần làm những việc gì?
Tiền hành làm mẫu.


Yêu cầu.


Khi đến cuối mép vải, để kết thúc mũi khâu
ta cần làm gì?


Cuối cùng rút múi chỉ khâu lượt ra. Hãy
nêu quy trình khâu có mấy bước?


Khi tiến hành khâu chú ý những thao tác kĩ
thuật nào?


<i>3/ Cũng cố và dặn dò. </i>


Hãy nêu lại quy trình,kĩ thuật viền mép vải
bằng khâu đột .


Qua cách khâu viền mép vải, ta thấy có
nhiều ứng dụng trong khâu thêu, để phục
vụ bả thân.



Nhận xét chung tiết học .


Đại diện nhóm nêu, bổ sung nhóm bạn.


Vạch dấu trên vải.
Quan sát hình 1.


Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung ý bạn.


Nêu lại cách vạch dấu.


Khâu lượt mép vải, một em nêu cách khâu
một em làm mẫu.


Quan sát hình 4.
Khâu đột.
Mặt phải.


Vạch dấu mặt phải vải 17 mm cách mép
gấp 1.


Theo dõi.
Làm lại.


Gút chỉ tránh sổ múi chỉ ở mặt sau.
Nêu ghi nhớ ý 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

×