Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.48 KB, 138 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 1
Tiết : 1
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi HS đọc văn bản, GV
nhận xét
- Theo em bài này chia làm
mấy đoạn? Nội dung của
từng đoạn?
- GVHDHS tìm hiểu chú
thích
- Em có nhận xét gì về các
chi tiết trong truyện?
- Em có thái độ như thế nào
về nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về
TT?
- gọi HS đọc lại đoạn 1
- Câu chuyện giới thiệu về
nhân vật nào là nhân vật
chính?
- Khi giới thiệu về 2 nhân
vật này, tác giả dùng nt ?
- Gọi học sinh đọc phần 2
- HS đọc
- 3 đoạn:
+ Từ đầu... Long trang
+ Tiếp theo... lên đường
+ Phần còn lại
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ
ảo
- u mến, kính trọng
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Miêu tả
- học sinh đọc phần 2
- những yếu tố kỳ lạ trong
việc sinh và chia con
- sinh một cái bọc, có 100
trứng- nở - 100 con, 50 lên
núi, 50 xuống biển
- Dân tộc Việt Nam
I - Đọc, chú thích:
* Truyền thuyết: Là loại
truyện dân gian truyền
miệng, kể về các nhân vật
lịch sử, sự kiện lịch sử thời
quá khứ
- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, đánh giá
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - hình ảnh của Lạc Long
Quân và Âu Cơ:
- Cả hai đều là “thần”, rất
kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao về
nguồn gốc, hình dáng và
tài năng
2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc
sinh con và chia con:
- Bọc 100 trứng, nở 100
con, 50 lên núi, 50 xuống
biển đều hồng hào khoẻ
mạnh
- Không cần bú mớm mà tự
lớn lên như thổi, mặt mũi
khôi ngô, tuấn tú
- Kỳ lạ
- Đồng bào
- Việc chia con và cảnh chia
tay nhau
“Kẻ... không quên lời hẹn”
- Kỳ lạ
- Tơ đậm tính chất kỳ lạ
- Thần kỳ hoá, linh thiêng
hoá nguồn gốc, giống nòi
dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích, suy tơn, nguồn
gốc dân tộc Việt Nam là
con Rồng, cháu Tiên, 1
nguồn gốc cao quý đáng tự
hào
- Ca ngợi công lao dựng
nước và giữ nước của các
vua Hùng
III - Luyện tập:
- Sự giống nhau khẳng định
sự gần gũi về cội nguồn và
sự giao lưu văn hoá các
dân tộc
---Tuần: 1
Tiết : 2
S :
G
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của
truyện?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
+ Từ đầu... C.minh
+ tiếp theo... hình trịn
+ Cịn lại
- Đưa ra lời thách đố
- Lang Liêu
- Chăm làm, hiểu được ý
thần...
- Hai thứ bánh rất có ý
nghĩa
- Thể hiện sự quý trọng hạt
- Làm vừa ý vua
- Nguồn gốc sự vật lao
động, nghề nông
- Công minh
- học sinh đọc phần ghi nhớ
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hùng Vương chọn người
nối ngôi:
- Già yếu
- Người nối ngôi phải nối
được chí vua, khơng nhất
thiết phải là con trưởng
Đưa câu đố
2 – Lang Liêu được thần
dạy làm bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần
3 – Lang Liêu được nối ngôi
vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa
thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng
sâu xa
- Hai thứ bánh thể hiện sự
hiếu thảo, sự quý trọng hạt
gạo, nghề nông- vừa ý
vua-chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề
nông
- ước mơ về sự công minh
của vua
III - Luyện tập:
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
---Tuần: 1
Tiết : 3
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc vd
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn ni, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời
câu hỏi 1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức
- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập
I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để
tạo nên từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
--> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng
Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1
tiếng (có nghĩa)
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt nghĩa
- Từ láy: có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống
và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có
từ 2 tiếng trở lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với
nhau về mặt nghĩa
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cơ dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì?
---Tuần: 1
Tiết : 4
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
I – Bài học:
1 – Văn bản và mục đích
giao tiếp:
- Tiếp nhận
- nhiều tiếng, nhiều câu
trong 1 câu
- Nói có đầu, có đi, mạch
lạc, lý lẽ => Tạo lập văn
bản
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền => chủ
đề là vấn đề xuyên suốt...
- Vần nhau
- Có
- Liên kết nhờ vần
- Có
- phải, vì là 1 chuỗi lời, có
chủ đề => văn bản nói
- Phải
- 1 phương thức biểu đạt
- văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay viết có chủ đề
thống nhất, có kiên kết,
mạch lạc, vận dụng phương
2 – Các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- thuyết minh
- hành chính – cơng vụ
III - Luyện tập:
Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức
thuyết minh
b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì:
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?
Tuần: 2
Tiết : 5
<i> </i>
S :
G
Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và
nêu ý nghĩa của nó
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc
truyện
- 4 đoạn
- Thánh Gióng, ba mẹ
Gióng...
- Thánh Gióng
- Kỳ lạ
- sự ra đời của Gióng
- tiếng nói của Thánh Gióng
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những chi tiết kỳ lạ,
tưởng tượng về hình ảnh
Thánh Gióng và ý nghĩa
của nó:
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên của
Gióng: địi đánh gặc --> ca
ngợi ý thức đánh giặc, cứu
nước được đặt lên đầu tiên.
tạo khả năng hành động
khác thường, thần kỳ -->
Thánh Gióng là hình ảnh
của nhân dân
- Roi sắt gãy --> nhổ tre
đánh giặc --> đánh không
những bằng vữ khí mà cả
cây cỏ
- Đi đánh giặc
- nhổ tre cạnh đường
- Làng xóm góp gạo
- đồn kết, tương thân cộng
đồng
- Nhanh như thổi
- Sứ giả đem đồ vật đến
- cỡi ngựa bay về trời
- Sự bất tử của Gióng
- người dân, lịng u nước
- tiêu biểu, đẹp đẽ
- Thánh Gióng, việc đánh
giặc chống ngoại xâm
- người anh hùng khoẻ
mạnh, phi thường
- học sinh đọc ghi nhớ
sức mạnh tồn dân
- Gióng lớn nhanh như thổi,
vươn vai thành tráng sĩ: sự
phi thường --> đáp ứng
việc cứu nước
Đánh giặc xong: Gióng bay
về trời --> hình tượng
2 – ý nghĩa của hình tượng
Thánh Gióng:
- Tiêu biểu rực rỡ người anh
hùng đánh giặc giữ nước
đầu tiên, tiêu biểu cho lòng
giữ nước của nhân dân
- Mang sức mạnh của tổ
tiên thần thánh, tập thể
cộng đồng, thiên nhiên...
- khổng lồ, đẹp đẽ
3 – Ý nghĩa của truyện:
- ca ngợi tinh thần, ý thức
chống giặc
- Ước mơ về người anh
hùng khoẻ mạnh, phi
thường
III - Luyện tập:
- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai.
Nhân dân ta thể hiện điều gì từ truyện?
---Tuần: 2
Tiết : 6
<i> </i>
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung
quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
- Ti vi, xà phòng, ga...
- Ấn, âu
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ
sáng tạo
- không nên mượn tuỳ tiện
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần
Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ
vựng tiếng Việt có thể phân
thành 2 lớp từ:
a) Từ thuần Việt: là những
từ do nhân dân ta tự sáng
tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn
của tiếng nước ngoài để
biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm... mà tiếng
Việt chưa có từ thích hợp
để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan
trọng nhất là từ mượn tiếng
Hán, bên cạnh đó cịn
mượn tiếng Anh, Pháp...
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được
Việt hoá: viết như thuần
việt. những từ mượn chưa
được việt hố hồn tồn: ta
nên dùng gạch nối để nối
các tiếng với nhau
VD:
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm
giàu tiếng Việt
học sinh xác định từ mượn,
từ đó giúp học sinh thấy
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm phần luyện
tập
để bảo vệ sự trong sáng
của ngôn ngữ dân tộc
II - Luyện tập:
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vơ cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm
*yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu:
- yếu:
- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm
- lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười
biếng
---Tuần: 2
Tiết :
7+8
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
chuyện và nghe kể chuyện
khơng?
- đối với người kể thì có
nhiệm vụ gì?
- có
- cổ tích, đời thường...
- sinh hoạt,...
- cho người khác biết 1 điều
gì đó
- để biết, để nhận thức về
người, sự vật, sự việc,
khen, chê,...
- thơng báo, cho biết, giải
thích
- để biết, tìm hiểu,...
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan
giặc, bay về trời
- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu
- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó
I – Bài học:
* Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự
1 – Khái niệm:
tự sự là phương thức trình
bày 1 chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến 1
kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
2 – ý nghĩa, mục đích của
- Giúp người kể giải thích
sự việc, tìm hiểu con người,
nêu vấn đề và bàu tỏ thái
độ khen, chê
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ơng già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư
tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng
mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại
TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1
đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu
Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”
---Tuần: 3
Tiết : 9
<i>Truyền thuyết</i>
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc truyện theo
vai
- 3 đoạn
- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có tài
cao, phép lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều
phép thuật cao cường
nhưng phải khuất phục
trước Sơn Tinh
truyện là ai?
- Là những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo
- học sinh đại diện nhóm
trả lời câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và
cuộc giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch sắc
của người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão,
lụt
Sơn Tinh: L2<sub> dân cư Việt cổ</sub>
- học sinh đại diện nhóm
trả lời
đường, khơng có thật. -> Trí
tưởng tượng đặc sắc của
2 – Ý nghĩa tượng trưng của
2 nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình tượng
mưa to, bão lụt hằng năm
được hình tượng hố
- Sơn Tinh: là lực lượng cư
dân Việt cổ đắp đe chống lũ
lụt, là ước mơ chiến thắng
thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi
phách là biểu tượng cho
chiến công của người Việt
cổ trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai --> kỳ tích
dựng nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên nhân
hiện tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và ước
mơ chế ngự bão lụt của
người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao
dựng nước của các vua
Hùng
- Việc xây dựng những hình
tượng nghệ thuật kỳ ảo
III - Luyện tập:
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt... của con người
---Tuần: 3
T :
10+11
S :
G
<i>Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
Hình thức
nội dung
- học sinh đọc
- 2 bộ phận
- bộ phận đứng sau dấu 2
chấm
- Nội dung
- là nội dung mà từ biểu
thị: sự vật, tính chất...
- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung
( sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ...) mà từ
biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước
sau như 1, khơng thay lịng
đổi dạ
2 – Cách giải thích nghĩa
của từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị
vd: đi: là một sự di chuyển
từ chỗ này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích
nền hồ bình, nhân dân ta
đã phải đánh đổi bằng sự ...
cao cả”
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu
theo cách thơng thường là “khơng cịn được sở hữu, khơng có, khơng thuộc về mình nữa
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
---Tuần: 3
Tiết : 12
S :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
* giáo viên đưa mẫu về
chuỗi các sự việc đã được
đảo trật tự lên máy chiếu
- học sinh đọc câu hỏi
- khơng
- vì thiếu tính liên tục, vì sự
việc sau đó khơng được giải
thích rõ
- logic- chuỗi sự việc liên
tục
- không
I – Bài học:
ấy khơng?
* giáo viên lập bảng về
nhân vật, lai lịch, tên gọi,
chân dung, tài năng, việc
làm để học sinh điền vào
và nhận xét?
- Vì nếu như vậy thì các sự
việc khơng thể giải thích
được cho nhau
- 2 lần và mãi mãi
- Năm nào Thuỷ Tinh
cũng....
- khơng hấp dẫn. vì truyện
trừu tượng, khô khan
- 1 cách cụ thể, được sắp
xếp theo 1 trật tự
- học sinh thảo luận
- Sơn Tinh xây luỹ chống
lụt, món đồ sính lễ là sản
vật của núi rừng
- khơng. nếu Thuỷ Tinh thì
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua
hùng, Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Mỵ Nương, vua Hùng
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài
năng,...
thời gian nào, địa điểm, cụ
thể, do ai làm, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả..
- Được sắp xếp theo 1 trật
tự, diễn biến sao cho thể
hiện được tư tưởng mà
người kể muốn biểu đạt
b) nhân vật trong văn tự
sự;
- Là kẻ thực hiện các sự
việc, và là kẻ được thể hiện
trong văn bản
- nhân vật chính đóng vai
- nhân vật được thể hiện
qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng,
việc làm
Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn
Tinh đem sính lễ đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy
được vợ, nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng
Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh
c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính
- Các tên thứ 2, 3 khơng tiêu biểu vì khơng làm nổi bật nội dung của truyện. Tên
thứ 3 quá nhấn mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem
nhẹ
---Tuần: 4
Tiết : 13
<i> </i>
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh kể
làm mầy phần?
- Kéo lưới
- 3 lần
- Kỳ lạ
- Thanh sắt, vớt đi
- trên ngọn đa trong rừng
- khớp nhau, vừa như in
- Thanh sắt bỗng sáng rực
lên
- Làm theo ý trời
- Muốn đánh tan giặc cứu
nước
- Cả nước đánh giặc
- trong văn bản con Rồng,
cháu Tiên
- Minh chủ, chủ tướng của
Lê Lợi
- 3 lần
- Rùa vàng địi lại gươm
- Sự hồ bình mãi mãi
- Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn trả
gươm cho Long Qn
- sự hồ bình
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm thần và ý
nghĩa của nó:
- Lê Thận đánh cá bắt được
lưỡi gươm dưới nước
- Lê Lợi được chuôi gươm
nạm ngọc ở ngọn cây đa
trên rừng
=> Khả năng cứu nước ở
khắp nơi, từ miền đồng
bằng đến miền núi, miền
ngược đến miền xuôi
- 2 vật tra vào “vừa như in”
=> nguyện vọng của dân
tộc đều nhất trí, trên dưới 1
lịng => tồn dân ủng hộ,
mang tính nhân dân
- Lê Thận dâng gươm cho
Lê Lợi => khẳng định đề
cao vai trò” Minh chủ, chủ
tướng”
- Ánh sáng của thanh gươm
=> ánh sáng của chân lý,
của dân tộc tự do, của
chính nghĩa
2 – Long Qn địi gươm:
- đánh đuổi xong giặc Minh
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả
Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm
-> truyền thống u
chuộng hồ bình của nhân
dân ta
3 – Ý nghĩa truyện:
- Ca ngợi tính chất nhân
dân, toàn dân và chính
nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn
- học sinh đọc ghi nhớ
vua Lê
- giải thích nguồn gốc tên
hồ Hoàn Kiếm
III - Luyện tập:
+ Nếu em là Sọ Dừa thì em sữ xử 2 người chị của vợ Sọ Dừa như thế nào?
---Tuần: 4
Tiết : 14
<i> </i>
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
lên phẩm chất gì của người
thầy thuốc? Điều đó gọi là
gì?
* Tích hợp 3 phần này
trong 1 văn bản cụ thể để
học sinh hiểu.
dàn bài?
Truyện này và truyện Tuệ
Tĩnh có gì giống nhau về bố
cục và khác nhau về chủ
đề?
- chủ đề của bài văn
- từ chối chữa bệnh cho
nhà giàu trước, vì bệnh
nhẹ. chữa ngay cho cậu bế,
vì bệnh nguy hiểm hơn ->
không màng trả ơn
- Hết lòng cứu giúp người
bệnh
“ Người ta giúp nhau lúc
hoạn nạn, sao lại nói
chuyện ân huệ”
- Một lịng vì người bệnh
- Cả 3 đều thích hợp
- vấn đề chủ yếu mà nười
viết muốn đặt ra
- Giới thiệu chung vef nhân
vật, sự việc
- 3 phần
- kể diễn biến sự việc
- học sinh đọc ghi nhớ
- Chế giễu tên cận thần
tham lam
- người nông dân xin được
thưởng 50 roi và đề nghị
chia đều
MB: Câu 1
KB: Câu cuối
TB: phần còn lại
- Phần thưởng bất ngờ
1 - Chủ đề:
Là vấn đề chủ yếu mà
người viết muốn đặt ra
trong văn bản
2 – Dàn bài bài văn tự sự:
Gồm 3 phần
a) Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật và sự
việc
b) Thân bài: Kể diễn biến
c) Kết bài: Để kết cục của
sự việc
II - Luyện tập:
Bài tập 1
- Chủ đề: tố cáo tên cận
thần tham lam bằng cách
chơi khăm nó 1 vố
- Chủ đề tập trung ở việc:
người nông dân xin được
thưởng 50 roi và đề nghị
chia đều phần thưởng đó
- Dàn bài: 3 phần
+ MB: Câu 1
+ TB: “Ông ta...2 mươi
năm rồi”
+ KB: Câu cuối
- Giống nhau giữa 2 truyện:
+ về bố cục: kết bài đều
hay, sự việc có kịch tính, có
bất ngờ
- Khác nhau về chủ đề:
- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ
chủ đề. Bài phần thưởng
chủ đề ở kết bài
T :
15+16
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh nhìn lên mẫu
- kể câu chuyện em thích,
bằng lời văn của em
- khác nhau
- khơng có từ kể
- kể chuyện em thích bằng
I – Bài học:
1 - Đề văn tự sự:
Khi tìm hiểu đề văn tự sự
thì phải tìm hiểu kỹ lời văn
của đề nắm vững yêu cầu
của đề bài
2 – Cách làm bài văn tự sự:
- Lập ý: Là xác định nội
dung sẽ viết theo yêu cầu
của đề, cụ thể là xác định:
nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa
câu chuyện
sinh đi vào kể 1 chuyện
nào đó.
Em hãy tìm hiểu đề bằng
cách:
lời của em
- học sinh sẽ trả lời theo đề
mà em chọn
- xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu đề
- cho học sinh thảo luận
- Xác định chỗ bắt đầu và
kết thúc
câu chuyện và hiểu được ý
định của người viết
- Viết thành văn theo bố
II - Luyện tập:
* Các cách diễn đạt phần
mở đầu
1- Thánh Gióng là vị anh
hùng đánh giặc nổi tiếng
trong truyền thuyết. Đã lên
3 mà Thánh Gióng vẫn
khơng biết nói, biết cười,
biết đi. Một hôm....
2- Ngày xưa, tại làng gióng
có 1 chú bé rát lạ, đã lên 3
mà vẫn khơng biết nói, biết
cười, biết đi. một ngày
kia...
3- Người nước ta, không ai
không biết Thánh Gióng.
Thánh Gióng là người đặc
biệt. khi đã lên 3...
<i> Làm ở nhà</i>
1 – Yêu cầu:
Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản
sẵn có. từ đó, học sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung
chính, nhân vật chính của cốt truyện
2 - Biểu điểm:
Tuần: 5
T :
17+18
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi Bảng</b>
đọc
- học sinh đọc
- tìm hiểu chú thích
- học sinh đọc định nghĩa
- học sinh đọc truyện
- Sọ Dừa
- mang thai 12 tháng,
không chân, tay, tròn như
quả dừa, cứ lăn lóc khơng
làm được việc gì?
- nhân vật mang lốt xấu xí,
có số phận đau khổ, vơ tích
sự
- tài giỏi
- Chăn bị, thổi sáo, đỗ
Trạng nguyên....
- Đối lập nhau
- Có 1 người chân chính
- Xấu người đẹp nết, còn
hơn đẹp người
- sửng sốt nhưng cũng
chiều lòng con
- Cười mỉa
- để Sọ Dừa khơng tìm được
sính lễ
- Lúng túng, ngần ngại. Vì
chê thường Sọ Dừa nên đưa
sính lễ khó nhưng Sọ Dừa
đã làm được
- không tin ở Sọ Dừa
- Cô út đã đồng ý lấy Sọ
Dừa
- đành đồng ý cho cô út
- Biết được thực chất con
người của Sọ Dừa khi cô
mang cơm cho Sọ Dừa lúc
I - Đọc, chú thích:
* <i>Định nghĩa:</i> Truyện cổ tích
là loại truyện dân gian kể
về cuộc đời của một số
kiểu nhân vật
+ nhân vật bất hạnh: người
mồ cơi, xấu xí,...
+nhân vật dũng sĩ và nhân
vật có tài năng kỳ lạ
+ nhân vật thông minh và
nhân vật ngốc nghếch
+ nhân vật và động vật
(biết nói năng....)
- Truyện cổ tích thường có
yếu tố hoang đường
- Thể hiện ước mơ, niềm tin
của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt
đối với cái xấu, sự công
bằng đối với sự bất công
- Khi kể, người kể và người
nghe không tin vào tính
chất xác thực của truyện
II – Tìm hiểu văn bản:
- Mang thai 12 tháng, hình
dạng kỳ lạ xấu xí
- Lăn lơng lốc trong nhà,
chẳng làm được việc gì
--> Mở ra tình huống khác
thường
=> mang lốt xấu xí, loại
người đau khổ, số phận
thấp hèn cả vẻ bề ngồi
cũng khơng ra con người,
“Vơ tích sự”: thương cảm
b) Tài năng:
- Chăn bò, thổi sáo hay
- Tự biết khả năng mình
kiếm đủ sính lễ
- Thơng minh khác thường,
đỗ trạng nguyên
- Tài dự đoán lo xa chính
xác
-> khẳng định tuyệt đối về
con ngươig bên trong và sự
chấp nhận Sọ Dừa?
chăn bị
- Có
- Thương người, đối đãi với
Sọ Dừa tử tế
- Hiền lành, thương người
- Sọ Dừa đỗ trạng nguyên
đi sứ, cô út gặp nạn
- Độc ác, kiêu kỳ
- Cô út gặp lại Sọ Dừa, 2 cơ
chị bỏ trốn
- Vì xấu hổ
- Ở hiền sẽ gặp lành
- học sinh làm phần luyện
tập
- Hiền lành, tính hay
thương người, đối đãi với
Sọ Dừa rất tử tế
- Nhận biết thực chất vẻ
đẹp của Sọ Dừa -> bằng
lòng lấy Sọ Dừa
- Trở thành bà trạng
- cô út gặp nạn
- Cơ út được cứu thốt
--> Cơ út sung sướng, hạnh
phúc
--> Xứng đáng được hưởng,
“ở hiền gặp lành”
3 – Ý nghĩa truyện:
- Đề cao giá trị đích thực,
vẻ đẹp bên trong của con
người. Khi đánh giá con
người đừng dừng ở việc
xem xét vẻ bề ngoài
- Đề cao lòng nhân ái đối
với người bất hạnh
- Nói lên sức sống mãnh liệt
và tinh thần lạc quan của
nhân dân lao động. Ước mơ
về lẽ công bằng
- Chi tiết truyện giàu sức
gợi cảm
III - Luyện tập:
1 - Một số truyện giống
truyện Sọ Dừa: Nàng cơng
* Kết thúc truyện Thạc Sanh, phần thưởng mà Thạc sanh nhận được là gì? nhận xét
phần thưởng đó đối với Thạch Sanh
* Nếu em là Thạc Sanh thì em sẽ sử mẹ con Lý Thông như thế nào?
---Tuần: 5
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
-> Từ “Chân” có nhiều
nghĩa -> gọi là hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
- học sinh đọc
- Bộ phận dưới cùng của đồ
vật, có tác dụng đỡ cho bà
- có nhiều nghĩa
- tai, miệng, mắt...
- Bạn A có đơi mắt rất đẹp
- Có thể có 1 hay nhiều
nghĩa
- toán học, In-tơ-net
- 1 nghĩa nhất định
- Nghĩa gốc và nghĩa
chuyển
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
- học sinh đọc
I – Bài học:
1 - từ nhiều nghĩa:
- từ có thể có 1 hay nhiều
nghĩa
- Từ nhiều nghĩa là từ có từ
2 nghĩa trở lên
VD: Xuân đã đến rồi
-> xuân: Mùa đầu tiên
trong năm
anh ấy còn rất xuân
-> xuân: trẻ
2 - Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
- Là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những
từ nhiều nghĩa
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất
hiện từ đầu, làm cơ sở để
hình thành các nghĩa khác
VD: Miệng nó cười rất dễ
thương. -> Miệng: Nghĩa
gốc
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa
được hình thành trên cơ sở
của nghĩa gốc
VD: Vết thương này có
miệng lớn lắm. Miệng:
nghĩa chuyển
- Thông thường trong câu,
từ chỉ có 1 nghĩa nhất định
nhưng trong 1 số câu
trường hợp từ có thể hiểu
theo cả 2 nghĩa: Gốc và
chuyển
II - Luyện tập:
Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất...
Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
Quả: Quả tim, quả thận...
Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất
---Tuần: 5
Tiết : 20
S :
G
việc, kể việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây
dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
* giáo viên đưa mẫu các
đoạn văn lên đèn chiếu.
yêu cầu học sinh đọc và trả
lời các câu hỏi:
- học sinh nhìn mẫu trên
đèn chiếu và đọc
- Hùng Vương, Mỵ Nương;
về tình, nguyện vọng; đề
cao, khẳng định Mỵ Nương
đẹp, Vua yêu thương kén
chồng xứng đáng
- theo trình tự; khơng thể
thay đổi. Vì sẽ mất liên kết
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tài
năng của 2 người; làm vừa
lòng, xứng đáng làm rể
- Có, là
- kể người, kể việc
I – Bài học:
1 - Lời văn giới thiệu nhân
vật:
- Văn tự sự chủ yếu là kể
người và kể việc
- khi kể người thì có thể giới
thiệu tên, họ, lai lịch, tài
năng, ý nghĩa của nhân vật
2 - Lời văn kể việc:
--> Vậy văn tự sự chủ yếu
kể về điều gì?
* Cho học sinh quan sát lại
tất cả các đoạn văn
- Tên, họ, lai lịch, tính tình,
tài năng...
- Từ chỉ hành động, việc
làm, kết quả...
- Đem quân đuổi theo
cướp, hô, gọi...
- trước sau; nước ngập nhà
cửa ruộng đồng...
- Mau lẹ
- Hành động, việc làm, kết
quả
- vua Hùng kén rể. Muốn
kén thì trước hết phải co
con gái đẹp -> yêu thương
-> kén rể tài giỏi
- 1 ý, 1 câu
- chủ đề
- Diễn đạt ý phụ để dẫn
đến ý chính
- Biết cái gì nói trước, nói
sau, biết dân dắt
3 - Đoạn văn:
- Mỗi đoạn văn thường có 1
ý chính, diễn đat thành 1
câu gọi là câu chủ đề
- các câu khác diễn đat
những ý phụ để dẫn đến ý
chính, giải thích làm cho ý
chính nổi lên
- Muốn diễn đat ý đó, người
kể phải biết cái gì nói
trước, cái gì nói sau, phải
biết dẫn dắt thì mới trở
thành đoạn văn
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Kể việc chăn bò của Sọ
Câu chủ đề có ý quan
trọng: “Cậu chăn bò rất
giỏi” Các câu triển khai chủ
đề theo thứ tự:
- Chăn suốt ngày, từ sáng
tới tối
- Dù nắng, mưa Bò đều
được ăn no căng bụng
b) kể về 2 cô chị độc ác,
hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út
hiền lành, đối xử với Sọ
Dừa tử tế
Câu có ý quan trọng: “ cơ
em út hiền lành, tính hay
thương người, đối đãi với
Sọ Dừa rất tử tế”
c) Kể về việc: Tính cơ cịn
trẻ lắm
Câu chủ đề: “Tính cơ cũng
như tuổi cơ cịn trẻ con
lắm”
---Tuần: 6
T: 21+22
<i> Truyện cổ tích</i>
động của Thạch Sanh và Lý Thông
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc truyện
- học sinh kể truyện
- Thạch Sanh
- Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh
- Có, là
- Con của gia đình nơng
dân sống bằng nghề kiếm
củi
- Rất bình thường
- Mấy năm mới sinh ra.
Ngọc hoàng sai thái tử
xuống đầu thai. Thạch
Sanh được thần dạy võ
nghệ, phép thần
- Tơ đậm tính chất kỳ lạ
- không hấp dẫn
- Cảnh Thạch Sanh bắn đại
- Bị lừa đi canh miếu,
Thạch Sanh diệt chằn tinh,
xuống hang diệt đại bàng,
bị Lý Thơng lấp cửa hang,
hồng tử 18 nước đem
quân đánh
- Tăng dần, khó khăn hơn
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh:
- Con của gia đình nơng
dân tốt bụng
- Sống nghèo khổ bằng
nghề kiếm củi
-> Rất bình thường
- Ngọc Hoàng sai thái tử
xuống đầu thai làm con
- Mang thai mấy năm mới
sinh
- Lớn lên được thần dạy võ
nghệ, phép thần thông
=> Khác thường
=> Thạch Sanh sống gần
gũi với nhân dân lao động.
Tơ đậm tính chất kỳ lạ
2 - những thử thách Thạch
Sanh phải trải qua:
- Mẹ con Lý Thông lừa đi
canh miếu thờ, thế mạng;
diệt chằn tinh
- xuống hang diệt đại bàng,
cứu công chúa, bị Lý Thông
lấp cửa hang
- Bị chằn tinh, đại bàng báo
thù, Thạch Sanh bị bắt hạ
ngục
- Hoàng tử 18 nước kéo
quân sang đánh
-> Tăng dần, gây khó khăn
dần
thách nào?
- Thật thà, vị tha
- Ích kỷ, xảo trá
- Dụ Thạch Sanh đi canh
miếu, lấp miệng hang...
- Tiếng đàn, niêu cơm
- Tiếng đàn của sự giải oan,
của công lý, cho cái thiện,
u hồ bình
- Kết hơn cơng chúa
- Bị chết
- Kết thúc có hậu
- Sự cơng lý, về sự đổi đời,
ở hiền gặp lành
- Có, Tấm Cám...
- học sinh đọc
- Thạch Sanh bắn đại bàng
- học sinh kể đoạn truyện
chiến thắng. Tiêu biểu chi
nhân dân
3 - Sự đối lập về tính cách
và hành động của 2 nhân
vật:
Thạch Sanh: Thật thà, vị
tha, thiện
Lý Thông: Xảo trá, ích kỷ,
ác
-> nhân vật chính diện và
phản diện ln tương phản
về hành động và tính cách
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Thể hiện ước mơ, niềm tin
về đạo đức, cơng lý xã hội
và lý tưởng nhân đạo, u
hồ bình của nhân dân ta
- có nhiều chi tiết tưởng
tượng thần kỳ độc đáo và
giàu ý nghĩa
III - Luyện tập:
Bài 1: Chi tiết gây ấn
tượng
Lý do. Đặt tên bức tranh
phải đúng với bức tranh,
gọn và hay
Bài 2: gọi học sinh chọn 1
đoạn và kể diễn cảm đoạn
Em bé trong truyện đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào?
kết quả sau khi em giải được những câu đố là gì?
---Tuần: 6
Tiết : 23
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
=> những từ ghi lại giống
nhau đó gọi là lặp lại từ
- học sinh đọc đoạn văn
- Tre (7), giữ (4), anh hùng
(2)
- Nhấn mạnh ý, tạo nhịp
điệu hài hồ như 1 bài thơ
cho văn xi; gây chú ý
- Truyện dân gian (2)
- Câu văn không hay, lủng
củng, không liên kết
- Em rất thích đọc truyện
dân gian vì truyện này có
nhiều chi tiết tưởng tượng,
kỳ ảo
- không
- Gây cảm giác nặng nề,
nhàm chán
- Thăm quan, nhấp nháy
I – Bài học:
1 - Lỗi lặp từ:
- Là lỗi dùng từ trùng lặp,
gây cảm giác nặng nề,
nhàm chán
- lặp là thể hiện vốn từ
nghèo nàn, dùng từ thiếu
cân nhắc
- không cung cấp nội dung
mới mà chỉ nhắc lại nội
dung cũ 1 cách máy móc,
rập khn
VD: Thạch Sanh là người
thật thà, cũng là người vị
tha, cũng rất là người đại
diện cho điều thiện nên em
rất thích Thạch Sanh
=> Thạch Sanh là người
thật thà, vị tha, và là người
đại diện cho điều thiện nên
em rất thích chàng
2 - Lỗi lẫn lộn các từ gần
âm:
- Dùng từ sai âm do khơng
3 – Cách chữa lỗi dùng từ:
- Tìm và phân tích ngun
nhân mắc lỗi
gọi học sinh xác định, chữa
lỗi
- Nhớ khơng chính xác
- Tham quan, mấp máy
- Lẫn lôn các từ gần âm
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến
b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tơi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện
ấy vì họ là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp
c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành
Bài 2:
a) Linh động --> sinh động
b) Bàng quang --> bàn quang
c) Thủ tục --> hủ tục
=> Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ khơng chính xác hình thức ngữ âm
---Tuần: 6
Tiết : 24
<i> Bài viết ở nhà</i>
S :
G
- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục
đích, chữa lỗi chính tả, ngữ pháp. u cầu “Kể bằng lời của em”, khơng địi hỏi nhiều
ở học sinh
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
bài
- học sinh nêu lại vấn đề
- Văn tự sự (kể)
- học sinh đọc các yêu cầu
- Thánh Gióng
- Đủ
- Thánh Gióng khơng biết
nói, cười bỗng đòi đi đánh
giặc -> giặc tan Thánh
Gióng bay về trời
- Rồi
- Ca ngợi người anh hùng
đánh giặc, mong ước được
hồ bình
- 3 phần
- học sinh đọc lại bài
I - Đề bài: Em hãy kể lại
truyện Thánh Gióng bằng
lời của em
II – Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Kể chuyện (tự
sự)
- Sự việc: Truyện Thánh
Gióng
- Yêu cầu khác: bằng lời
văn của em
III – Dàn bài:
1 - Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật Thánh
Gióng và sự ra đời của
Thánh Gióng
2 – Thân bài: Kể diễn biến
của câu chuyện:
- Giặc Ân đến xâm lược
nước ta
- Nhà vua tìm người tài giỏi
- Thánh Gióng bỗng biết nói
và gọi sứ giả vào xin đi
đánh giặc
- Thánh Gióng ra trận
- Thánh Gióng giết tan được
giặc
3 - Kết bài: Thánh Gióng
bay về trời
- Vua nhớ ơn nên lập đền
thờ
IV - Nội dung tiến hành:
1- Phát bài:
2 - Nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh nắm rõ
và đúng yêu cầu của đề.
- Đa số các em đã dùng lời
văn của mình để kể lại
truyện
- 1 số em diễn đạt, dùng từ
- 1 vài em kể còn sơ sài,
chưa hoàn chỉnh bài văn,
diễn đạt chưa hay
- Viết chính tả sai nhiều,
trình bày cịn vụng về, chữ
viết chưa rõ ràng
3 - Sửa lỗi sai sót:
a) Lỗi chính tả:
- Bằng nhổ tre --> Bèn
- roi sắc --> sắt
giả tìm người tài giỏi đánh
thắng giặc vua sẽ gả công
chúa cho người đánh thắng
giặc ngoại xâm”
---Tuần: 7
Tiết:25+2
6
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc
- tìm hiểu chú thích
- học sinh kể chuyện
- 4 phần
- ra câu đố
- Có
- tạo ra thử thách, tình
huống, gây hứng thú, hồi
hộp
- 4 lần
- Oái oăm
- Người cha, dân làng, vua,
quan trạng
- Khó dần
I - Đọc chú thích:
- Chú ý các chú thích; 2, 3,
4, 8, 13, 15
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những thử thách của em
bé:
- Lần 1: đáp lại câu đố của
viên quan -> so sánh em
bé với người cha
- Lần 2: Đáp lại thử thách
của vua đối với dân làng ->
em bé với toàn dân làng
- Lần 3: Đáp thử thách của
vua -> em bé với vua
- Lần 4: Đáp thử thách của
sứ thần nước ngoài -> em
bé với vua, quan, đại thần
và trạng
=> Lần thách đố khó khăn
dần. tính ối oăm của câu
đố tăng dần
những câu đố ở đây?
- Trả lời, giải câu đố
- Lần 1; đố lại quan
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự
vơ lý
- Lần 3: Đố lại, lần 4
- Rất lý thú, bất ngờ
- Thông minh, mưu trí, trí
tuệ
- Làm trạng nguyên
- Xứng đáng
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm luyện tập
em bé
- Lần 1: đố lại viên quan,
đẩy thế bí về phía người ra
câu đố, lấy “gậy ông đập
lưng ơng”
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự
vô lý của điều mà vua đố
-> cho người ra đố tự thấy
cái vơ lý của điều họ nói
- Lần 3: Đối lại -> lật lại
vua
- Lần 4: Dùng kinh nghiệm
đời sống của dân gian ->
giải đố không dựa vào sách
vở mà dựa vào kiến thức
đời sống.
-> lời giải bất ngờ, giản dị,
hồn nhiên
=> em bé mưu trí, trí tuệ
thơng minh hơn người
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Đề cao trí thơng minh,
mưu trí qua kinh nghiệm
đời sống
- Ý nghĩa hài hước, mua vui
1. Gọi học sinh chọn 1 chi
tiết thích nhất, sau đó kể
lại
2. Truyện “em be thông
minh” em biết : đàn vịt trời;
thần đồng đất Việt
---Tuần: 7
Tiết : 27
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi Bảng</b>
-> Từ việc phân tích trên,
cho thấy nguyên nhân
dùng sai các từ này là gì?
Cho ví dụ?
- học sinh đọc
- Yếu điểm, đề bạt, chứng
thực
- Yếu điểm: Đặc điểm quan
trọng
- Đề bạt: cử giữ chức vụ
cao hơn
- Chứng thực: xác nhận là
đúng sự thật
- không
- Nhược điểm, yếu điểm;
bầu; chứng kiến
- không biết nghĩa
- hiểu sai nghĩa
- hiểu không đầy đủ nghĩa
- chưa hiểu chưa dùng; cần
tra từ điển
I – Bài học:
Dùng từ không đúng nghĩa:
a) nguyên nhân:
- Do không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa
- Hiểu nghĩa khơng đầy đủ
Ví dụ: Trong giao tiếp ta
không được nói năng một
cách tự tiện
b) Cách khắc phục:
- không hiểu hoặc hiểu
chưa rõ thì chưa dùng
- Khi chưa hiểu nghĩa thì
cần phải tra từ điển
Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện
II - Luyện tập:
Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ; (bức tranh) thuỷ mặc ; (tương lai) xán lạn ; (nói năng)
tuỳ tiện
Bơn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào
a) Khinh khỉnh b) Khẩn trương c) băn khoăn
Bài 3:
a) ... Rồi tung 1 cú đá vào bụng... hoặc tống.... đấm...
b) thay từ thật thà bằng từ thành khẩn. bao biện // nguỵ biện
c) thay từ tinh tú bằng từ tinh tuý
Bài 4: giáo viên đọc đoạn từ “Một hôm... mấy đường” _ “em bé thông minh” cho học
sinh ghi. Cho học sinh phát hiện trong đoạn văn mình viết có sai lỗi gì khơng?
---Tuần: 8
Tiết : 29
<i> </i>
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b>
- học sinh thảo luận, tự
phát biểu với nhau trong tổ
- học sinh lên phát biểu
trước lớp
I - Nội dung tiến hành:
1 - học sinh thảo luận theo
nhóm và phát biểu trước
nhóm
2 - HS phát biểu nội dung
bài
Chuẩn bị trước lớp:
học sinh to, rõ, tự nhiên,
mắt nhìn xuống lớp
2 – Dàn bài: Tự giới thiệu về
bản thân
a) Mở bài;
chào các bạn! mình xin giới
- Tên, tuổi: Mình tên
là...,năm nay mình...tuổi,
học lớp:... trường,mình ở tại
thơn...,xã...,
- Gia đình mình gồm: Bố,
mẹ...
- cơng việc hằng ngày của
mình: buổi sáng... chiều
về... tối đến...
- sở thích và nguyện vọng:
Học cái gì? Làm việc gì?
Tình cảm đối với mọi người?
Mong muốn điều gì?
c) Kết bài:
II - Luyện tập:
- để đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì
---Tuần: 8
Tiết
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- 5 đoạn
- học sinh đọc theo đoạn
- học sinh kể
- nhân vật có tài năng kỳ lạ
hoặc mồ côi
- nhà nghèo, mồ côi, sống
vất vả
- ham học: không ngừng
học vẽ, khơng bỏ phí ngày
nào, tiến bộ mau, vẽ ở mọi
nơi
- giống hệt như ngoài thực
tế
- lấy que vẽ dưới đất, trên
tường
I - Đọc, chú thích:
Chú ý chú thích: 1, 3, 4, 7,
8
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những điều giúp ML vẽ
giỏi:
- không ngừng học vẽ
- khơng bỏ phí thời gian
- vẽ mọi lúc, mọi nơi
- Say mê, cần cù, chăm chỉ,
thông minh và khiếu vẽ có
sẵn
- Thần cho bút: Sự ban
- vẽ rất giỏi
- sự say mê, cần cù, chăm
chỉ, thông minh, khiếu vẽ
- có bút
- nằm mơ thấy thần cho
bút
- sung sướng
- Vì có tâm, tài, chí, thơng
minh
- xứng đáng
- Vẽ cho dân làng
- Cuốc, cày, thùng...
- muốn họ tự lao động,
không muốn họ lười nhát...
- thương yêu họ
- Vẽ cho địa chủ, vua
- Cóc ghẻ, Gà trụi lơng...
- khơng – trái ngược
- em ghét họ tham lam
- chỉ ML vẽ được
- trừng trị họ
- dũng cảm, thơng minh,
mưu trí, ghét kẻ tham lam,
độc ác, ức hiếp dân lành
- thơng minh, mưu trí, cây
bút thần, dũng cảm
- Vẽ cày, cuốc, đèn, thùng:
vẽ phương tiện cần thiết
cho cuộc sống
-> Muốn cho họ tự lao
động, không muốn họ lười
biếng, thụ động
b) Vẽ cho bọn địa chủ, vua:
- Vẽ mũi tên -> bắn địa chủ
- Vẽ cóc ghẻ
- Vẽ Gà trụi lơng
- Vẽ giơng bão
-> không chịu vẽ -> vẽ
ngược lại ý muốn của họ
=> Trừng trị kẻ ác, tham
lam; chủ động diệt trừ kẻ
ác để cứu dân
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Thể hiện quan niệm của
nhân dân về công lý xã hội
- Khẳng định tài năng phải
phục vụ nhân dân, chính
nghĩa, chống lại cái ác
- Ước mơ, niềm tin về khả
năng kỳ diệu của con người
III - Luyện tập:
1 - học sinh kể lại đoạn
truyện thích nhất
2 – Khái niệm truyện cổ
tích, chứng minh đặc điểm
của truyện cổ tích
---Tuần: 8
Tiết : 32
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc đoạn 1
- do 1 người nào đó kể
- ngơi kể
- vị trí giao tiếp mà người
kể sử dụng khi kể
- ngôi thứ 3
- người kể dấu mình
- học sinh đọc đoạn 2
- tôi
- thứ 1
- 2 loại
- thứ 2 và 3
- người kể xưng tôi, trực
tiếp kể ra những gì mình
nghe, thấy, trực tiếp nói ra
cảm tưởng
- dế mèn
- người kể giấu mình, kể
linh hoạt, tự do những gì
diễn ra với nhân vật
- ngôi 3: người kể được tự
do
- ngơi 1; chỉ kể được những
gì “tơi” biết mà thơi
- thay “tôi” bằng dế mèn
I – Bài học:
1 – Ngơi kể: Là vị trí giao
tiếp mà người kể sử dụng
2 – Các loại ngôi kể:
- ngôi thứ nhất
- ngôi thứ ba
3 - Dấu hiệu và đặc điểm ý
nghĩa của các ngôi kể:
a) Ngôi thứ 1:
người kể tự xưng “tơi”,
(người) và có thể trực tiếp
kể ra những gì mình nghe,
thấy, trải qua, có thể trực
tiếp nói ra cảm tưởng ý
nghĩ của mình
b) Ngơi thứ 3:
Khi gọi các nhân vật bằng
tên gọi của chúng, người kể
tự giấu mình đi, và có thể
linh hoạt, tự do, những gì
diễn ra với nhân vật
* Chú ý: Để kể chuyện cho
linh hoạt, thú vị, người kể
phải lựa chọn ngơi kể thích
hợp
II - Luyện tập:
kể nào có thể tự do, khơng
bị hạn chế, cịn ngơi kể nào
chỉ được kể những gì mình
biết và đã trải qua?
- đoạn văn không thay đổi
nhiều, chỉ làm cho người kể
giấu mình
- chọn ngơi kể thích hợp
- học sinh thực hiện phần
luyện tập
Bài 1: Thay “tôi” vào “Thanh”, “Chàng”: Ngơi kể “tơi” tơt đậm thêm sắc thái tình cảm
của đoạn văn
Bài 2: Truyện “ Cây bút thần” kể theo ngơi thứ 3, vì kể theo ngơi này câu chuyện mới linh
hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật
Bài 5: Khi viết thư ta sử dụng ngôi kể thứ nhất
---Tuần: 9
Tiết : 33
<i> </i>
S :
G
a) Bạn a là một người cao ráo
b) Bài tập này hắc búa thật
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
trong SGK
- học sinh đọc
- con trâu
- Vật
- Lan
- Người
- Người, vật, hiện tượng...
- Ba
- Số lượng
- chỉ từ
- số từ đứng trước, chỉ từ
đứng sau
- cụm danh từ
- Vua, 3 thúng gạo, nếp,
làng...
CN, VN khi có từ “là” đứng
trước
- thúng gạo nếp
- đơn vị dùng để: đong, đo,
đếm
- Sự vật
- 2 loại
- học sinh đọc ví dụ
- đơn vị để tính đếm người
- sự vật
- thay thúng bằng rá, tạ
bằng cân => thay đổi: thay
=> không thay đổi
- 2 nhóm: tự nhiên và quy
ước
- học sinh đọc ghi nhớ
I – Bài học:
1 - danh từ và đặc điểm của
danh từ:
a) Khái niệm: danh từ là
những từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm...
VD: nhà, sông
b) Đặc điểm của danh từ:
- danh từ có thể kết hợp
với:
+ số từ chỉ số lượng ở phía
trước
+ các từ này, ấy, kia... ở
phía sau và 1 số từ ngữ
khác để lập thành cụm
VD: Trên cánh đồng, ba bác
nông dân ấy đang gặt lúa
- chức vụ của danh từ:
Làm chủ ngữ. Khi làm vị
ngữ thì cần có từ”là” đứng
trước
VD: Ba em là cơng nhân
2 – Phân loại danh từ: Có 2
loại
a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu
tên đơn vị dùng để tính
đếm, đo lường sự vật. gồm
2 nhóm:
- danh từ chỉ dơn vị tự
nhiên
- danh từ chỉ đơn vị quy ước
+ danh từ chỉ đơn vị chính
xác
+ danh từ chỉ đơn vị ước
chừng
VD: trên tường treo 5 cái
đồng hồ
b) danh từ chỉ sự vật: nêu
lên từng loại hoặc từng cá
thể người, vật, hiện
tượng....
VD: ba con Trâu
II - Luyện tập:
mấy nhóm?
- học sinh làm bài tập 2) – Ngài, Ông, Người, Em...
Chiếc
-3) - Tạ, Tấn, Kg...
- Bó, Mớ, Gang, Vốc,
Đoạn...
---Tuần: 9
Tiết : 34
S :
G
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh tóm tắc truyện
- Tự nhiên: cái trước kể
trước, cái diễn ra sau kể
sau
- thứ tự gia tăng của lòng
tham: tố cáo, phê phán
lòng tham của mụ vợ
I – Bài học:
- không
- Theo thứ tự trước sau.
Xuôi
- học sinh đọc bài văn
- học sinh nêu ý chính
- bắt đầu từ hậu quả xấu
rồi ngược lại kể người khác
- Làm nổi bật ý nghĩa bài
học
- 2 cách: xuôi, ngược
- sự việc diễn ra trước kể
trước, diễn ra sau kể sau ->
hết
- Đem kết quả kể trước,
sau đó bổ sung
- gây bất ngờ, chú ý
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm bài tập 1
ra sau kể sau, cho đến hết
2 - Kể ngược: Đem kết quả
hoặc sự việc hiện tại kể ra
trước, sau đó mới dùng
cách kể bổ sung hoặc để
nhân vật nhớ lại mà kể tiếp
các sự việc đã xảy ra trước
đó, nhằm để gây bất ngờ,
chú ý hoặc thể hiện tình
cảm nhân vật
II - Luyện tập:
Câu 1 : Câu chuyện được
kể theo thứ tự: kể ngược
theo dòi hồi tưởng
- truyện kể theo ngôi thứ 1
- Yếu tố hồi tưởng có vai
trò: làm cơ sở cho việc kể
ngược
---Tuần: 9
Tiết:35+3
6
* Yêu cầu: Kể về hoàn cảnh khó khăn của một người và câu chuyện cùng nhau giúp bạn
khắc phục khó khăn vươn lên để tiếp tục học tập và học tốt hơn
- Xây dựng được các nhân vật trong câu chuyện và chọn được những tình tiết tiêu biểu,
cảm động. Bài viết phải đủ 3 phần: Mở, thân và kết bài
---Tuần: 10
Tiết:37+3
8
đặc sắc trong truyện
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
sinh đọc văn bản
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú
thích
- học sinh kể truyện
- Mụ vợ, ông lão
- Mụ vợ
- Tham lam
- Van xin ông lão thả
- yêu thương cá, thả cá ra
- không
- quát mắng, sai ra biển gọi
cá
- 5 lần
- Cảnh biển lại nổi lên
- n lặng, êm ả -> giơng
tố
- Bất bình
- phép lặp
- Tạo tình huống, gây hồi
hộp mỗi lần lặp có 1 chi tiết
mới xuất hiện
- Vì lịng tham của mụ vợ q
lớn
- của cải, danh vọng, địa vị
và quyền lực
- Quá mức
- Tham lam vô bờ bến,
không đáy
- Tăng lên
- Bội bạc
- Quát mắng ông lão, đuổi
ông lão đi, sai quét giọn
chuồng ngựa,...
- không cho như ý muốn,
thu toàn bộ mọi thứ lại và
để mụ trở lại như xưa
- Để mụ tự cảm nhận được
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - nhân vật ơng lão:
- Bắt được cá vàng -> thả
cá ra-> không cần nhận ơn
nghĩa: tốt bụng, nhân từ
2 - nhân vật mụ vợ:
những đòi hỏi của mụ vợ và
sự thay đổi của biển;
- Đòi máng lợn mới -> Êm ả
- Cái nhà rộng -> Đã nổi
sóng
- Làm nhất phẩm phu nhân
-> Nổi sóng dữ dội
- Làm nữ hoàng -> Nổi
sóng mù mịt
- Làm long vương -> Giơng
tố nổi sóng ầm ầm
- Lịng tham tăng dần, rất
nhanh, khơng có điểm
dừng: Lịng tham khơng
đáy -> Cảnh biển thay đổi
tăng tiến, phản ứng bất
bình
=> Mụ tham lam vô độ,
muốn tất cả: của cải, danh
vọng, quyền lực
Thái độ đối với chồng:
- Mắng chồng; đồ ngốc
- Quát to: Đồ ngu
- Mắng như tát nước vào
mặt: “Đồ ngu, ngóc sao
ngốc thế”
- Giận dữ, tát vào mặt ông
lão: “Mày dám cải”
- mụ nổi cơn thịnh nộ, sai đi
bắt ông lão đến
- Đuổi đi
--> thái độ bội bạc ngày
càng tăng lên, và đến tột
cùng. bắt cá vàng hầu hạ
- Xưng hô: Mày tao
=> Lòng tham càng lớn,
tinh nghĩa vợ chồng càng
teo lại rồi tiêu biến
3 - Sự trừng phạt của cá
bội bạc của mụ vợ?
sự sung sướng -> sự nghèo
khó...
- Thích đáng
- Bội bạc
- Sự biết ơn, lòng tốt, cái
thiện
- học sinh đọc ghi nhớ
Trừng phạt rất thích đáng
4 – Ý nghĩa truyện:
- Phê phán thói xấu: tham
lam bội bạc
- Cá vàng tượng trưng cho
- Cá vàng còn tượng trưng
cho chân lý: trừng trị thích
đàng kẻ tham lam bội bac
III - Luyện tập:
---Tuần :
10
Tiết : 40
S :
G
- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng
- Thế nào là danh từ? cho ví dụ?
- Danh từ có mấy loạI? Nêu tên và cho ví dụ?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- học sinh đọc câu văn
trong phần 1
- dựa vào kiến thức đã học
- GọI học sinh nhận xét
kết quả điền vào bảng trên?
- Các danh từ đó chỉ gì?
- Vậy danh từ chỉ sự vật có
mấy loạI?
- Đó là loạI nào? Dùng để
làm gì?
- Nhìn vào bảng phân loại,
cho biết những danh từ
chung và danh từ riêng có
cách viết như thế nào?
- giáo viên đưa ví dụ:
Thạch Sanh, Việt Nam
- Đó là những DT gì? Cách
viết nó như thế nào?
- Ví dụ: Cam-pu-chia,
Pu-Kin. Đó là những DT gì?
Cách viết?
- Ví dụ Phịng Giáo Dục.
Đây là Dt gì? Cách viết?
- Vậy quy tắc viết hoa Dt
riêng như thế nào?
- GọI học sinh đọc phần
ghi nhớ
- giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập
- Gọi học sinh lên bảng
làm, giáo viên nhận xét
đánh giá, ghi điểm cho học
sinh?
- học sinh điền vào bảng
phân loại
- học sinh nhận xét kết quả
điền vào bảng phân loại
- sự vật
- 2 loạI: Riêng, chung
- Khác nhau, DT chung viết
thường, Dt riêng viết hoa
- Riêng; viết hoa chữ cái
đầu tiên mỗI bộ phận
- Riêng, cần có dấu “ –“
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh thực hiện phần
luyện tập
I – Bài học:
b) Danh từ chỉ sự vật: (TT).
Gồm: - Danh từ chung.
- Danh từ riêng
Ví dụ: Học sinh -> Danh từ
chung
Điện Bàn -> Danh từ riêng
* Cách viết Danh từ riêng:
- ĐốI vớI tên ngườI, địa lý
Việt Nam và nước ngoài
phiên âm qua Hán Việt:
Viết hao chữ cái đầu tiên
của mỗI tiếng.
Ví dụ: Đà Lạt
- ĐốI vớI tên ngườI, Địa lý
Ví dụ: Cam-pu-chia
- ĐốI vớI tên riêng của cơ
quan, tổ chức…. Thì chữ cái
đầu mỗI bộ phận tạo thành
cụm từ này đều viết hoa
Ví dụ: Phòng Giáo Dục
II - Luyện tập:
Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long quân
b) Út
c) Cháy
Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọI tên riêng của một sự vật cá biệt,
duy nhất mà không phảI dùng để gọI chung một loạI sự vật
- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào?
- Nêu quy tắc viét hao danh từ riêng?
- Học bài
- chuẩn bị “Cụm danh từ”
---Tuần: 11
T :
41+42
S :
G
- Thế nào là truyện ngụ ngôn
- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Ếch
ngồI đáy giếng, Thầy bói xem Voi, đeo nhạc cho mèo.
- Biết liên hệ các truyện trên vớI những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
- Kể tóm tắc truyện Ơng lão đánh cá và con cá vàng?
- nhận xét cảnh Biển và giảI thích?
- Nêu ý nghĩa của truyện? Ơng lão là ngườI như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- giáo viên HD học sinh
đọc truyện
- GọI học sinh đọc, kể tóm
- Hd học sinh tìm hiểu chú
thích
- Câu chuyện đó kể về ai?
- Đằng sau câu chuyện nói
về loài vật, ngườI ta cịn
dùng truyện để làm gì?
- Nhằm để nêu lên vấn đề
gì? -> đó là truyện ngụ
ngơn
- vậy theo em truyện ngụ
ngơn là gì?
- Vì sao mà Ếch tưởng bầu
trờI trên đầu chỉ bằng cái
vung và nó thì oai như 1 vị
chúa tể?
- Do đâu mà Ếch lạI nghĩ
TG xung quanh nhỏ hẹp?
- Qua đó em thấy môi
trường đờI sống của Ếch
như thế nà?
- học sinh đọc truyện
- học sinh kể chuyện
- LoạI vật (Ếch)
- Nói bóng về con người
- khuyên nhủ
- Nó sống lâu ngày trong 1
cái giếng. Xung quanh nó
chỉ có 1 vài loài nhỏ
- chỉ ở quanh quẩn trong
giếng, không đi đâu
- Rất nhỏ bé
- Chủ quan, kiêu ngạo
- Bị Trân giẫm bẹp
- 1 lần ra khỏI giếng quen
A - Ếch ngồI đáy giếng:
I - Đọc chú thích:
- Khái niệm truyện ngụ
ngôn: SGK
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Mơi trường sống và tầm
- Ếch sống lâu ngày trong
giếng
- xung quanh chỉ có một
vài lồi vật nhỏ bé
- Ếch kêu vang động, khiến
các con vật hoản sợ
Môi trờng sống nhỏ bé <sub></sub> Coi
trờI bằng vung: Ít hiểu biết
- Ếch ra ngoài <sub></sub> Trâu giẫm
bẹp <sub></sub> chủ quan, kiêu ngạo
2 – Bài học từ truyện:
- Khuyên nhủ ta phảI cố
gắng mở rộng sự hiểu biết
bằng nhiều hình thức
- Ếch có đức tính gì? Chi
tiết nào chứng minh điều
đó?
- rồI một ngày ếch gặp
phảI điều gì?
- Do đâu Ếch bị Trâu giẫm
bẹp?
- Có phảI Ếch cố tình tìm
cách ra khỏI giếng khơng?
- Nó ra khỏI giếng trong
hồn cảnh nào?
- Ếch chết có phảI do ra
khỏI giếng không?
- Vậy nguyên nhân chủ
yếu là do đâu?
- Từ đức tính ấy, ngun
nhân đó, truyện nhằm cho
ta bài học gì?
- HD học sinh làm bài tập
- HD học sinh đọc truyện 2
- GọI học sinh đọc truyện
- HD học sinh tìm hiểu chú
thích
- GọI học sinh tóm tắc
truyện
- Trong truyện có mấy
thầy xem voi?
- Ai là nhân vật chính?
- Đặc điểm ở 5 thầy giống
nhau điều gì?
- Các thầy bói xem Voi
bằng cách nào?Phán về Voi
căn cứ vào đâu?
- MỗI thầy cgỉ sờ 1 bộ
phận Voi mà lạI phán như
thế nào?
- 5 thầy đều có nói đúng 1
bộ phận của hình thù con
Voi nhưng 5 thầy có nhận
xétđúng về con Voi không?
- Vậy tác dụng của hình
thức đó là gì?
- Khi phán về Voi, cả 5
thầy đều có thái độ như thế
nào?
- Vậy thái độ đó là gì?
- Kết quả của thái độ đó?
- Truyện sử dụng lốI nói
gì? Tác dụng?
- Nguyên nhân sai lầm
của họ?
- Truyện không nhằm nói
về cái mù thể chất mà nói
về điều gì?
- Truyện cịn chế giễu ai?
- Bài học từ truyện?
- Hd học sinh đọc truyện
“Đeo nhạc cho Mèo”
- GọI học sinh đọc?
thói cũ không để ý xung
quanh
- Không
- TrờI mưa nước tràn bờ
- khơng
- Tính chủ quan kiêu ngạo
- Mở rộng sự hiểu biết
- Không chủ quan kiêu
ngạo
- học sinh đọc
- học sinh tóm tắc truyện
- 5 thầy
- Cả 5 thầy
- Đều là thầy bói mù
- Dùng tay sờ Voi
- 1 bộ phận mà mình sờ
- Cả con Voi
- Khơng
- Câu chuyện sinh động, tô
đậm cái sai lầm về cách
xem và phán về Voi của 5
thầy
- Khẳng định ý mình là
đúng, ý ngườI khác là sai
- Chủ quan
- 5 thầy xơ xát nhau
- Phóng đạI, tô đậm cái sai
lầm
- MỗI ngườI chỉ sờ 1 bộ
phận
- Cái mù nhận thức,
phương pháp nhận thức
- Thày bói, nghề bói
- học sinh đọc
- học sinh kể chuyện
- ĐốI lập nhau
kiêu ngạo, không coi
thường nếu khơng sẽ bị trả
giá cả tính mạng
III - Luyện tập:
1 – Câu văn thể hiện nộI
dung, ý nghĩa truyện:
- Ếch cứ tưởng….. Chú tể
- Nó nhơng nháo…. Giẫm
bẹp
B - Thầy bói xem voi:
I - Đọc chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Cách các thầy bói xem
Voi và phán về Voi:
- Dùng tay sờ Voi
- MỗI thầy chỉ sờ 1 bộ phận
của voi <sub></sub> Phán toàn bộ hình
thù con Voi: Nhìn phiến
diện, đánh giá sai về Voi.
Dùng hình thức ví von, từ
láy đặc tả: Câu chuyện sinh
động, tô đậm cái sai lầm
2 – Thái độ của 5 thầy bói
khi phán về Voi:
- Ai cũng khẳng định ý
mình là đúng, phủ nhận ý
kiến ngườI khác: Chủ quan
sai lầm
- không ai chịu ai <sub></sub> xô xát:
Phóng đạI tơ đậm sai lầm
về lý sự
3 – Bài học từ truyện:
- Muốn kết luận đúng về sự
vật, phảI xem xét 1 cách
toàn diện
- PhảI có cách xem xét sự
vật phù hợp vớI sự vật đó
và mục đích xem xét
III - Luyện tập:
C – Đeo nhạc cho Mèo:
( Tự học có hướng dẫn)
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Cảnh họp làng Chuột
lúc đầu và lúc cử ngườI đi
“Đeo nhạc cho Mèo”
* Lúc đầu:
- Tìm hiểu chú thích
- GọI học sinh tóm tắc
truyện bằng cách thảo luận
nhóm theo 4 ý ở SGK?
- giáo viên nhận xét?
- Cảnh họp làng Chuột lúc
đầu và lúc cử ngườI “Đeo
nhạc cho Mèo” diễn ra như
thế nào?
- Hãy chỉ ra sự đốI lập đó?
- Có nhận xét gì về 2 cảnh
diễn ra ở đây chứng tỏ điều
gì của hộI đồng Chuột?
- Kết quả của việc làm ấy?
- Ý kiến “Đeo nhạc cho
Mèo” là ý kiến như thế nào?
- Việc tả các loạI Chuột
trong truyện, em có nhận
xét như thế nào?
- Tìm chi tiết chứng minh
điều đó?
- Truyện lấu việc họp của
làng Chuột để nói đến việc
gì ở nơng thôn Việt Nam
thờI PK?
- Quyền xướng việc và sai
việc là của ai?
- Truyện bóng gió phê
phán việc gì?
- Bài học từ truyện?
- HD học sinh thực hiện
luyện tập?
- Lúc đầu: Khí thế, hộI đủ
cả làng Chuột
- Lúc cử ngườI: Im phăng
phắc, khơng khí nặng nề,
sợ hãi, đùn đẩy việc đeo
nhạc
- Hèn nhát
- Không đeo được nhạc
- viễn vông, không thực tế
- sinh động, sâu sắc
- “ Việc làng”
- Kẻ tai to mặt lớn
- học sinh làm luyện tập
- Tất cả thán phục đồng
thanh ưng thuận
- Hớn hở
* lúc cử ngườI:
- Im phăng phắc, khơng khí
nặng nề, sợ hãi , khơng ai
dám nhận
- đùn đẩy, né tránh, bắt ép
ngườI khác
ĐốI lập nhau: Sự hèn nhát
của Chuột, sáng kiến hăng
hái nhưng viễn vông
2 – Bài học từ truyện:
- Phê phán ý tưởng vu vơ,
không thực tế, sáng kiến
viễn vông
- Sống phảI có tính thực
tiễn, tính khả thi trong dự
- Phê phán những kẻ đạo
đức giả, bắt đùn đẩy việc
khó cho ngườI khác
III - Luyện tập:
- Truyện ngụ ngơn là gì?
- Truyện “ Thầy bói xem Voi” và “Ếch ngồI đáy giếng” có điểm chung gì?
- Chuẩn bị “ Chận, tay, tai, mắt, miệng”
- học bài, làm bài tập luyện tập
---Tuần :
11
Tiết : 43
S :
G
- Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài.
- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngơi thứ mấy?
- Thứ tự kể như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà của HS.
- GọI 2 HS đạI diện nhóm
chép 2 dàn bài sơ lược của
mình lên bảng.
- GọI HS bổ sung những
chỗ cịn thiếu sót, đánh giá
dàn bài của bạn?
- GVHDHS hoàn chỉnh dàn
bài.
- Chia tổ để HS kể cho
nhau nghe (20 phút)
- GV theo dõi đánh giá
viềc kể theo tổ của HS.
- GọI 2HS lên kể trước lớp.
GV theo dõi, nhận xét, ghi
điểm.
- GV nhận xét sửa chữa
các mặt: phát âm, câu,
dùng từ, diễn đạt.
- Yêu cầu khi luyện nói là
gì?
- GV nhận xét giờ luyện
nói kể chuyện.
- học sinh trình bày phần
chuẩn bị bài trên bàn
- học sinh bổ xung đánh
giá dàn bài
- học sinh kể cho nhau
nghe theo tổ
- 2 học sinh lên bảng kể
trước
- Rõ ràng, mạch lạc…
I - Đề bài:
Kể về một chuyến ra thành
phố
II – Dàn bài:
1 - Mở bài:
Lý do ra phố, ra thành phố
vớI ai
2 - Thận bài:
- Cảm xúc khi lần đầu được
ra thành phố
- quang cảnh chung quanh
- Gặp họ hàng, bạn bè
- Mua sắm, thăm viếng
thắng cảnh
3 - Kết bài:
Chia tay - Cảm xúc về
thành phố
III – Yêu cầu:
- Phát âm rõ ràng, dễ nghe
- Câu đúng ngữ pháp, từ
ngữ chính xác
- Diễn đạt mạch lạc hay,
sáng, gọn
- Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện?
- Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì?
- Học bài
- Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đờI thường”
---Tuần :
11
Tiết : 44
S :
G
- Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
- Danh từ chỉ sự vật có mấy loạI? Nêu và cho ví dụ?
- Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ
công ơn của Gióng, ngườI ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- GọI HS đọc câu văn
trong phần một.
- Các từ in đậm trong câu
đó bổ sung nghĩa cho những
từ nào?
- Những từ bổ sung nghĩa
ấy cùng vớI từ in đậm tạo
thành gì?
- Trong cụm danh từ đó,
những từ in đậm đóng vai
trị gì trong cụm từ?
- Cịn những từ bổ nghĩa
cho những từ trung tâm đó
được gọI là phần gì?
- Vậy cụm danh từ là gì?
Ví dụ?
- GV đưa ví dụ 2 lên bảng
- So sánh nghĩa của cụm
danh từ vớI nghĩa của một
danh từ? Nghĩa của phần
nào rõ hơn?
- Nó có cấu tạo như thế
nào?
- Khi số lượng của phụ ngữ
càng tăng, càng phức tạp
thì nghĩa của cụm từ càng
như thế nào?
- Xét ví dụ: Một búp hồng
khơ đang rụng.
- Tìm cụm danh từ trong
đó?
- Trong trường hợp này,
cụm danh từ giữ chức vụ
của thành phần nào trong
câu?
- GọI HS đọc ví dụ 1 phần
2.
- Tìm các cụm danh từ?
- Trong các cụm danh từ
đó, từ nào là danh từ trung
tâm? Liệt kê các từ ngữ phụ
thuộc đứng trước và sau
danh từ trong cụm đó?
- Điền chúng vào mơ hình
- học sinh đọc
- Ngày, vợ chồng, túp lều
- Cụm danh từ
- Trung tâm
- Phần phụ ngữ
- cụm danh từ > danh từ
- Phức tạp hơn
- đầy đủ hơn
- Một búp hồng khơ
- Chủ ngữ
- học sinh đọc ví dụ
- Làng ấy, ba tháng gạo
nếp, ba con Trâu đực,
- học sinh lên bảng làm
- 3 phần
- Phần trước, TT, sau
I – Bài học:
1 - Cụm danh từ:
- Là loạI tổ hợp từ cho danh
từ vớI một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành
VD: Một ngơi nhà cũ
- Cụm danh từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn mơtk mình
danh từ, nhưng hoạt động
trong câu giống như 1 danh
từ: Làm CN, Phụ ngữ, VN
thì có từ là đứng trước
VD: Mơtk người bạn thật
xứng đáng
2 - Cấu tạo của cụm danh
từ:
II - Luyện tập:
Bài 1: Các cụm danh từ
a) Một người chồng thật
xứng đáng
b) Một lưỡi Búa của cha để
lại
c) Một con yêu tinh ở trên
núi, có nhiều phép lạ
Bài 3: Điền các từ theo thứ
tự: Ấy, vừa rồi, cũ
P,
Trước Phần TT P. Sau
cụm danh từ?
- Cấu tạo của cụm danh từ
gồm mấy phần?
- Đó là những phần nào?
HDHS làm bài tập phần
luyện tập.
- Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?
- Cấu tạo của cụm danh từ?
- Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị:”Học lạI các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết”
12
Tiết : 45
<i> Truyện ngụ ngôn </i>
S :
G
- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
- Kể lạI truyện thầy bói xem voi?Bài học từ truyện là gì?
- Em có nhận xét gì về sáng kiến mà chuột Cống đưa ra?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- GVHDHS đọc.
- GọI HS đọc.
- GọI HS kể tóm tắt
truyện.
* HDHS thảo luận các câu
hỏI:
- Trong truyện, các nhân
- Cịn lão Miệng làm gì?
- Từ việc làm các việc đó
nên các nhân vật:Mắt, Tai,
Chân, Tay đã làm gì đốI vớI
lão Miệng?
- Vì sao họ lạI so bì vớI lão
Miệng? Thái độ của họ như
thế nào?
- Nếu cứ nhìn vẻ bề ngồi
cơng việc của từng ngườI thì
có thấy đúng khơng?
- Cứ nhìn như cách ấy thì
4 nhân vật đó làm gì cho lão
Miệng?
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc
truyện
- Nhìn, đi, làm việc, nghe
- Chẳng làm gì, chỉ ăn
- Cuộc so bì
- Vì họ làm việc mệt nhọc
cịn lão thì khơng làm gì
- khơng
- phục vụ cho lão miệng
- Chết đói
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Sự so bì của chân, tay,
tai , mắt với lão miệng:
- Họ nhận thấy mình làm
việc mệt nhọc quanh năm
- Còn lão miệng: Chẳng
làm gì cả, chỉ ngồi ăn
không
rủ nhau ngừng làm việc:
Thái độ đoạn tuyệt
Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề
ngồi mà chưa nhìn ra sự
thống nhất chặt chẽ bên
trong
2 - Kết quả của sự so bì:
- Tất cả đều mệt mỏi , rã
P,
Trước Phần TT P. Sau
T
2 T1 T1 T2 S1 S2
- Nếu trong 1con ngườI
mà khơng có miệng thì sẽ
thế nào?
- Khi nhìn thấy lão Miệng
khơng làm gì, cịn mình thì
vất vả nên các nhân vật ấy
bàn tính chuyện gì?
- Vì sao họ hành động như
vậy?
- Họ rủ nhau nghỉ làm việc
để lão Miệng như thé nào?
- Kết quả của sự ngừng
làm việc đó là gì?
- Lúc đó họ nghĩ gì về
hành động của mình?
- Sai lầm chỗ nào?
- Vậy nếu 1 trong 5 bộ
phận đó vắng mặt thì em
thấy thế nào?
- Vậy các bộ phận đó có
quan hệ như thế nào?
- qua câu chuyện này
ngườI ta ngụ ý đến ai? Về
điều gì?
- Từ bài học gợI em nghĩ
đến phương châm gì?
- Câu chuyện này được
tạo ra nhờ nghệ thuật nào?
- Em thử kể tên truyện
ngụ ngôn nào có ý nghĩa
tương tự như truyện này?
- GọI HS đọc ghi nhớ?
- GVHDHS làm bài tập
- học sinh làm bài
- giáo viên nhận xét
- Rủ nhau ngừng làm việc
- Ghen tị, so bì với lão
miệng
- khơng có đồ để mà hưởng
thụ
- Cả bọn rã rời, tê liệt
- Sai lầm
- Chỉ biết công lao của
mình mà không biết đến
công của người khác
- không thể tồn tại, hoặc
khó sống
- khơng thể tách rời nhau
- Con người, không thể
sống nếu tách rời tập thể
- “ mõi người… mỗi người”
rời, cất mình khơng nổi <sub></sub> Tê
liệt
3 – Cách sửa chữa hậu quả:
- Cả bọn gượng đến nhà lão
Miệng, kiếm thức ăn cho
lão <sub></sub> tất cả thấy đỡ mệt
nhọc; hòa thuận
4 – Bài học ngụ ý:
- Cá nhân không thêt tồn
tại nếu tách khỏi tập thể,
phải nương tựa và gắn bó
với nhau
- Phải biết hợp tác và tôn
trọng công sức của nhau
III – luyện tập:
Nhắc lại định nghĩa: truyện
nhụ ngôn đã học được 4
truyện
---Tuần: 12
Tiết : 47
<i> </i>
S :
G
- Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK
- Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh nhắc lại đề
bài
- giáo viên ghi lại đề bài
lên bảng
- giáo viên phát bài cho
học sinh
- Yêu cầu học sinh tìm
hiểu yêu cầu của đề; thể
loại, sự việc
- Cho học sinh đọc lại yêu
cầu trả bài trong SGK
- gọi học sinhtrả lời
những yêu cầu đó để phát
hiện ra lỗi sai sót của
mình?
- học sinh đọc lại bài viết
- giáo viên nhận xét ưu,
khuyết điểm của bài làm
- Gọi học sinh nêu các lỗi
- Cho học sinh tự sửa lỗi
sai sót
- giáo viên đưa ra 1 vài
lỗi yêu cầu học sinh sửa
- Gọi học sinh sửa laị các
lỗi đó
- học sinh nhắc lại đề
- Nhận bài
- Kể chuyện
- Giúp đỡ bạn nghèo vượt
khó vươn lên trong học tập
- học sinh trả lời yêu cầu
trong SGK
- học sinh tự phát hiện lỗi
sai
- học sinh tự sửa lỗi
- học sinh tự sửa các lỗi
trên
I - Đề bài: Em cùng các
2 – Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Kể chuyện
- Sự việc: Cùng nhau giúp
đỡ bạn nghèo vượt khó
vươn lên trong học tập
3 - nhận xét chung:
a) Ưu:
- Hầu hết học sinh xác định
đúng thể loại, trình bày đủ
các phần của 1 bài văn, sử
dụng ngôi và thứ tự kể
thích hợp
- 1 vài em viết bài mạch
lạc, rõ ràng, tình huống
truyện gây cảm động
- 1 số em có tiến bộ hơn bài
viết trước về mặt chính tả
b) Tồn tại:
Một số em diễn đạt còn
- Một vài em kể lan man
chưa đi vào yêu cầu đề
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Dùng từ:
… Cảm động trước tình
huống ấy…<sub></sub> tình cảnh, hồn
cảnh
b) Lỗi lặp từ:
… “ Bố mẹ bạn ấy về bạn
ấy kể lại câu chuyện cho bố
mẹ bạn ấy nghe và cũng
mừng rỡ và chạy ít tiền để
mua áo quần, mũ dép, cặp
cho bạn ấy đi học” Rút ra
được kinh nghiệm gì khi
làm
III - Luyện tập:
Xd bài TS, Kể chuyện đời
thường
---Tuần: 12
Tiết : 48
S :
G
- Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn
tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến ( qua việc trả bài)
- Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
- Thực hành lập dàn bài.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc các đề
bài trong SGK
- Đề A có u cầu là gì?
- Phạm vi của đề như thế
nào?
- Đề B có yêu cầu gì?
Phạm vi?
- Đè C có yêu cầu gì?
Phạm vi?
Tương tự giáo viên hướng
dẫn học sinh tìm hiểu các
đề còn lại
- dựa vào các đề trên,
mỗi học sinh tự ra 1 đề bài.
Em có nhận xét về đề văn
tự sự?
- giáo viên thu bài tập đó,
nhận xét và uốn nắn trước
lớp.
- Gọi học sinh đọc đề
trong phần 2?
- Đề yêu cầu làm việc gì.
- Gọi học sinh đọc dàn bài
- Nhiệm vụ của phần mở
bài là gì?
- Phần thân bài cần kể
- học sinh đọc đề văn
- Kể 1 kỷ niệm
- Đáng nhớ, được khen chê
- Kể 1 chuyện vui sinh hoạt
- Trong 1 lần, nhát gan
- Kể về 1 người bạn mới
quen cùng hoạt động văn
nghệ
- Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa
gặt lúa ở quê em
- học sinh đọc phần 2
- Kể chuyện đời thường
người thật, việc thật. kể về
ông của em: Tính tình,
phẩm chất, tình cảm của
em đối với ông
- đặc điểm của nhân vật,
việc làm của nhân vật
I – Bài học:
1 - Đề bài văn tự sự:
- Có nhiều dạng đề bài văn
tự sự
- Cần xác định phạm vi và
yêu cầu của từng đề.
2 – cách làm 1 đề bài văn
kể chuyện đời thường:
- Kể người là trọng tâm
- Bài làm phải khắc họa
được nhân vật ở các mặt:
+ Có chi tiết, việc làm đáng
nhớ, có ý nghĩa.
những gì?
- Ý thích của ông em và
ông yêu các cháu kể đã đủ
rõ chưa?
- Em có đề xuất ý gì khác
khơng?
- Nhắc đến 1 người thân
mà nhắc đến ý thích của
người ấy có thích hợp
khơng?
- Ý thích của em là gì?
- Vậy ý thích của mỗi
người có giúp ta phân biệt
người đó với người khác
không?
- Gọi học sinh đọc bài
tham khảo?
- Bài văn đã nêu được chi
tiết gì đáng chú ý về người
ơng?
- Chi tiết đó có vẻ ra được
1 người già có tính khí
riêng khơng?
- Vì sao em nhận ra là
người già?
- Cách thương cháu của
ơng có gì đáng chú ý?
- vậy kể về 1 nhân vật
cần đạt những yêu cầu gì?
- Cách kêt bài có hợp lý
khơng?
- Bài làm có sát với đề
không?
- Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về
người ông không?
- giáo viên hướng dẫn
học sinh lập dàn bài cho 1
- Có
- Có
- học sinh đọc
- yêu thương cây cối, các
cháu
- Có
- Ít ngủ, biết nhiều chuyện
- Có
- Có
- Có
a) Mở bài: Giới thiệu
chung về nhân vật.
b) Thân bài :
- Kể đặc điểm của nhân vật
- Kể việc làm của nhân vật
c) Kết bài:
Nêu tình cảm và ý nghĩ của
mình đối với nhân vật.
- Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra
- Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3”
---Tuần: 13
T :
49+50
S :
G
- Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa
- Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa?
- Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu
khó quan sát và suy nghĩ khơng? Có gợi lên khơng khí sinh hoạt và tính nết con
người khơng?
- Các phần của bài có cân đối khơng, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có
lamg cho ý nghĩa bài viết thêm nổi bật không?
- Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ
trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây
chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, khơng q 3 lỗi chính tả
- Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục
- Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây
cảm xúc, có sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, khơng
q 6 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ cịn
khơ cứng, chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả
cịn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt
- Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
- Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn
đạt tốt
- Học lại lý thuyết văn kể chuyện
- Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng”
---Tuần: 13
Tiết : 51
S :
G
- Hiểu được thế nào là truyện cười
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn
cưới, áo mới”
- Kể lại được 2 truyện này
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Giáo viên HD học sinh
đọc văn bản
- Em có nhận xét gì về
các chi tiết được kể trong
truyện?
- Tiếng cười ở đây có tác
dụng gì?
- Phê phàn điều gì ở nhân
- Vậy truyện cười là gì?
- giáo viên HD học sinh
tìm hiểu chú thích
- tấm biển treo lên có tác
dụng gì?
- Tấm biển treo ở cửa
hàng có mấy yếu tố, mỗi
yếu tố thơng báo nội dung
gì?
- 4 yếu tố mang 4 nội
dung đó có cần thiết cho 1
tấm biển quảng cáo bằng
ngôn ngữ không?
- Vậy nguyên nhân nào
có sự thay đổi tấm biển/
- Có mấy người góp ý?
Lần lượt họ góp ý như thế
nào/
- Ý kiến của từng người
đưa ra thoạt đầu nghe đều
như thế nào?
- Nhưng xét về chức năng
và ý nghĩa của yếu tố mà
họ cho là thừa thì có đúng
khơng?
- Vì sao?
- Vậy họ sai lầm ở chỗ
nào?
- Đọc truyện mỗi lần có
người góp ý, ông chủ lại bỏ
ngay yếu tố đó, ta thấy thế
nào?
- Ta cười vì sao?
- Cái cười bộc lộ rõ nhất ở
đâu?
- Đó là cười sự việc nào?
- truyện mượn câu
chuyện này để làm gì?
- học sinh đọc văn bản
- Đáng cười <sub></sub> tạo ra tiếng
cười
- Mua vui, phê phán
- Thông báo, quảng cáo
- 4 yếu tố:
+ Ở đây: địa điểm
+ Có bán: Hoạt động của
cửa hàng
+ Cá: Loại mặt hàng
+ Tươi: Chất lượng hàng
- Có
- Có người đi qua xem biển
và góp ý về nó
- 4 người
- Góp ý bỏ bớt từng yếu tố
của 4 nội dung thơng báo
trên
- đều có lý
- khơng?
- các yếu tố đó có mối quan
hệ với nhau
- Chỉ thấy, quan tâm đến 1
- không thấy ý nghĩa, tầm
quan trọng của thành phần
khác
- bật cười
- Vì sự không suy xét,
ngẫm nghĩ, nghe theo 1
cách mù quáng, không hiểu
ý nghĩa của biển và treo để
làm gì?
- Cuối truyện
- Nhà hàng bỏ ln biển
- Phê phán những người
thiếu chủ kiến
- học sinh đọc
A - Định nghĩa truyện cười:
SGK
B – Văn bản: “Treo biển”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Các yếu tố và nội dung
thơng báo của tầm biển:
- Ở đây: Địa điểm
- Có bán: Hoạt động
- Cá: Mặt hàng
- Tươi: Chất lượng
Đủ thông tin cần thiết cho
1 biển quảng cáo bằng
ngôn ngữ
- Bốn người góp ý <sub></sub> bỏ bốn
nội dung thông báo <sub></sub> Nhà
hàng cất nốt tấm biển: bật
cười
3 – Ý nghĩa truyện:
SGK
III - Luyện tập:
C – Văn bản “Lợn cưới, áo
mới”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Những của được đem
khoe:
- Anh thứ nhất: Áo mới
- Anh thứ hai: Con Lợn
cưới
Rất bình thường <sub></sub> Lố bịch,
tính xấu: Đáng cười
- HD học sinh làm luyện
tập
- HD học sinh đọc văn
bản, chú thích
- Đọc truyện em hiểu thế
nào là tính khoe của?
- Đó là đức tính gì? Biểu
hiện ở mặt nào.
- Mỗi anh có gì để khoe?
- Theo em 2 thứ ấy có
đáng để khoe khơng?
- Vậy điều đó đáng cười
khơng? Vì sao?
- Anh có Lợn khoe trong
tình trạng như thế nào?
- Đó có phải là hồn cảnh
để khoe Lợn khơng? Vì sao?
- Cái cách khoe Lợn diễn
ra như thế nào?
- Bình thường chỉ cần hỏi
như thế nào?
- Vậy câu nói của anh có
Lợn bị thừa từ nào?
- Việc đó vơ ý hay cố
tình? Vì sao như vậy?
- Anh áo mới có cách
khoe khác với anh Lợn cưới
chỗ nào?
- Cảnh chờ đợi để khoe
áo diễn ra như thế nào?
- Cách khoe đó đáng cười
chỗ nào?
- Điệu bộ lời nói của anh
có gì khác thường? Khác
chỗ nào?
- Lẽ ra anh ta trả lời
người tìm Lợn như thế nào?
- 2 cách khoe, cách nào
lố bịch đáng cười hơn?
- truyện nhằm mục đích
gì?
- Xấu, ăn mặc, nói năng…
- Cái áo mới may, lợn cưới
- khơng
- đáng cười vì lố bịch
- Tất tưởi chạy đi tìm
- khơng, vì việc tìm lợn
sổng khác với việc khe Lợn
- Hỏi to: “Bác… Đây không”
- Có thấy con Lợn nào chạy
qua đây khơng?
- “ lợn cưới” “của tơi”
- Ví mục đích khoe chứ
- Mặc áo mới, đứng trước
cửa từ sáng đến chiều,
không thấy ai khen, bực
tức
- Trò trẻ con
- Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc tôi..
Mới này”
- không, tôi không thấy con
Lợn nào qua đây
- Cả 2, anh áo mới lố bịch
hơn
- Chế giễu người có tính
khoe của
- Anh có Lợn “ Tất tưởi’
chạy tìm Lợn sổng <sub></sub> có Lợn
cưới của tôi qua đây
khơng? <sub></sub> mục đích khoe Lợn
- Anh áo mới: Chờ từ sáng
đến chiều <sub></sub> Từ lúc tôi mặc
áo mới này <sub></sub> biến điều người
Cả 2 đều lố bịch, đáng cười
3 – Ý nghĩa truyện:
SGK
III - luyện tập:
- Học bài, làm bài tập ở sách bài tập
- chuẩn bị “Ơn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười
---Tuần: 13
Tiết : 52
<i> </i>
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết
- Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?
- Xác định cụm danh từ và điền vào mơ hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm
thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp
lấy thanh gươm và lặn xuống nước
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Giáo viên đưa ví dụ lên
bảng phụ
- Gọi học sinh đọc đoạn
- Các từ in đậm trong
những câu trên bổ xung ý
nghĩa cho từ nào trong
câu?
- Các từ in đậm đó có ý
nghĩa chỉ gì?
- Xác định cụm danh từ
có chứa từ in đậm?
- những từ in đậm đó
nằm ở vị trí nào trong cụm
từ?
- khi chỉ lượng thì từ đó
nằm ở vị trí nào so với
danh từ? khi chỉ thứ tự thì
nằm ở đâu so với danh từ?
- vậy số từ là gì? Vị trí?
- Cho ví dụ về số từ?
- Xét ví dụ: Một đôi áo
mới
Áo mới một cái
- Từ “Đơi” trong ví dụ có
phải là số từ khơng? Vì
sao?
- Điền các cụm trên vào
mơ hình cụm danh từ? Tìm
thêm các từ có ý nghĩa và
cơng dụng như từ “Đơi”
- Giáo viên rút ra kết luận
mục chú ý
- Gọi học sinh đọc đoạn
văn ở phần 2
- Phân biệt những từ in
đậm đó có gì giống và khác
nghĩa của số từ ( Vị trí, Ý
- học sinh đọc 2 đoạn văn
- Hai -> chàng, một trăm
-> ván cơm nếp, một trăm
-> nệp bánh chưng, chín ->
ngà, chín -> cựa, chín -.
hồng mao, một -> đôi, sáu
-> thứ
- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự
- học sinh xác định
- đứng trước cụm từ, đứng
sau
- một, hai, năm
- không. Vì nó mang ý
nghĩa đơn vị và đứng ở vị
trí của danh từ chỉ đơn vị
- Chục, tá, cặp
- học sinh đọc đoạn văn P2
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + số từ chỉ số lượng
hoặc thứ tự
+ những từ in đậm đó chỉ
lượng ít hay nhiều
- Là từ chỉ lượng ít hay
I – Bài học:
1 - Số từ:
Là những từ chỉ số lượng
và thứ tự của sự vật
- Vị trí:
+ Đứng trước danh từ: khi
biểu thị số lượng sự vật
+ Đứng sau danh từ khi:
Biểu thị thứ tự
ví dụ: Năm học sinh
Tuần thứ 12
* Chú ý: Cần phân biệt số
từ với những danh từ chỉ
đơn vị gắn với ý nghĩa số
lượng
2 - Lượng từ:
Là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
- Lượng từ chia thành 2
nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tồn
thể: cả, tất thảy. vv…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối: Các,
mỗi, mọi, từng..
ví dụ: Cả hai người đều
vừa ý ta
nghĩa)
- Từ in đậm gọi là lượng
từ. Vậy lượng từ là gì?
- Xếp các từ in đậm trên
vào mơ hình cụm danh từ
- dựa vào mô hình, cho
biết lượng từ gồm mấy
nhóm?
- Ý nghĩa mỗi nhóm
- Tìm 1 số lượng từ chỉ ý
nghĩa toàn thể, tập hợp,
phân phối? Hướng dẫn học
sinh làm bài tập
nhiều của sự vật
- học sinh lên điền vào mơ
hình
- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn
thể; ý nghĩa tập hợp hay
phân phối
- Cả, tất cả…
- Mọi, mỗi, từng….
Bài 1:
- Số từ: Một, hai, ba, năm canh <sub></sub> Chỉ số lượng
- Bốn, năm <sub></sub> Chỉ thứ tự
Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều
Bài 3:
- Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
- Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến
cá thể khác
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không
mang ý nghĩa lần lượt
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt”
---Tuần: 14
Tiết : 53
<i> </i>
S :
G
- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự
- Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trị của tưởng tượng
trong 1 số bài văn
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
truyện “ Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng”
- Trong truyện này người
ta đã tưởng tượng những
gì?
- Trong truyện này chi tiết
nào dựa vào sự thật, chi
tiết nào được tưởng tượng
ra?
- tưởng tượng trong tự sự
có phải tuỳ tiện khơng hay
là nhằm mục đích gì?
- Gọi học sinh đọc truyện
“Lục súc tranh cơng”
- Gọi học sinh tóm tắt lại
truyện
- Trong truyện, người ta
tưởng tượng ra những gì?
- những tưởng tượng ấy
dựa trên sự thật nào
- tưởng tượng như vậy
nhằm mục đích gì?
- Từ 2 câu chuyện và sự
phân tích trên, em hiểu thế
nào là truyện tưởng tượng?
- Truyện tưởng tượng
được kể ra như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ
- Gọi học sinh đọc truyện:
“Giấc mơ trò chuyện với
Lang Liêu”
- Hãy tóm tắt truyện?
- Trong truyện trên, chỗ
nào có thật, chỗ nào người
ta tưởng tượng ra?
- Ý nghĩa của sự việc ấy
là gì?
- Giáo viên hd học sinh
- Các bộ phận của cơ thể
được tưởng tượng thành
những nhân vật riêng biệt
gọi là bác, cô, cậu, lão, mỗi
nhân vật có nhà riêng
- Các nhân vật có sự thật là
từ các bộ phận của cơ thể
con người. chi tiết các nhân
vật đó so bì, tị nạnh là được
tưởng tượng ra
- không tùy tiện mà dựa
vào lô-gic tự nhiên, nhằm
thể hiện 1 tư tưởng, khẳng
định cái lô-gic tự nhiên
không thể thay đổi được
- học sinh đọc
- Tóm tắt truyện
- Sáu con gia súc nói được
tiếng người. sáu con gia
súc kể công và khổ.
Sự thật về cuộc sống và
công việc của mỗi giống
- Thể hiện tư tưởng: các
giống vật tuy khác nhau
nhưng đều có ích cho con
người, khơng nên so bì
- Do người kể nghĩ ra bằng
trí tưởng tượng của mình,
khơng có sẵn trong sách vở
hay trong thực tế nhưng có
ý nghĩa
- học sinh đoch ghi nhớ
- học sinh đọc truyện
- học sinh tóm tắt truyện
- Lang Liêu
- học sinh chuẩn bị dàn ý
I – Bài học:
1 – Khái niệm truyện tưởng
tượng:
Là những truyện do người
kể nghĩ ra bằng trí tưởng
tượng của mình, khơng có
sẵn trong thực tế, hay
trong sách vở nhưng có 1 ý
nghĩa nào đó
* Chú ý: tưởng tượng trong
tự sự không được tuỳ tiện
và phải nhằm thể hiện 1 tư
tưởng
2 - Mục đích:
Truyện tưởng tượng được
kể ra 1 phần dựa vào
những điều có thật, có ý
nghĩa, rồi tưởng tượng
thêm cho thú vị và làm cho
ý nghĩa thêm nổi bật
II - Luyện tập:
học sinh tìm ý và lập dàn
bài cho đề số 2
- Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu?
- Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào?
- Học bài, làm bài tập phần Luyện tập
- Chuẩn bị: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
---Tuần: 14
T :
54+55
S :
G
- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
- Giáo viên cho học sinh chép lại vào vở các định nghĩa của các thể loại truyện
dân gian đã học: Nhóm 1, 2: Truyện truyền thuyết; Nhóm 3,4: truyện cổ tích;
nhóm 5, 6: Truyện ngụ ngơn; Nhóm 7, 8: truyện cười
- Gọi các nhóm lần lượt trình bày lại các định nghĩa đó
- u cầu về nhà, các nhóm ghi đầy đủ các thể loại truyện dân gian phần định
nghĩa vào vở bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các truyện dân gian đã học và xếp vào bảng
phân loại: Đại diện 4 nhóm lên điền vào bảng
- Gọi 1, 2 học sinh kể tóm tắt lại 1, 2 truyện
- Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại
truyện dân gian
- hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết
và cổ tích, truyện cười và truyện ngụ ngôn
I - Nội dung ôn tập:
1 – Các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học:
a) Truyện truyền thuyết
b) Truyện cổ tích
c) Truyện ngụ ngôn
d) Truyện cười
2 - Kể tên các truyện dân gian đã học:
<b>Truyện truyền</b>
<b>thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
1) con Rồng
2) bánh chưng B.
giầy
3) Thánh Gióng
4) S. Tinh, T. Tinh
5) Sự tích hồ Gươm
1) Sọ Dừa
2) Thạch sanh
3) Em bé thơng
minh
4) Cây bút thần
5) Ơng lão đánh cá
và con cá vàng
1) Ếch ngồi đáy
giếng
2) Thầy bói xem Voi
3) Đeo nhạc cho
Mèo
4) Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng
1) Treo biển
2) Lợn cưới, áo mới
3 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:
<b>Truyện truyền</b>
<b>thuyết</b> <b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là truyện kể về
các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
quá khứ
- Có nhiều chi tiết
- Là truyện kể về
cuộc đời, số phận
của 1 số kiểu nhân
vật quen thuộc:
Người mồ côi, xấu
- Là truyện kể
mượn chuyện về
loài vật, đồ hoặc
tưởng tượng kỳ ảo
- Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch
sử
- Người nghe,
người kể tin câu
chuyện như có thật,
dù chuyện có chi
tiết tưởng tượng ký
ảo
- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của người dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử
xí…
- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng ký ảo
- người kể, người
nghe không tin câu
chuyện là có thật
- Thể hiện ước
mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến
thắng cuối cùng của
lẽ phải
con người
- Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy
bày ra và người
nghe phát hiện thấy
- Có yếu tố gây
cười
- Nhằm gây cười,
mua vui hoặc phê
phán, châm biếm
thói hư tật xấu
hướng con người tới
cái tốt đẹp
* Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền
4 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:
-Giống : Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán hành động, cách ứng xử trái với
điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngơn giống như truyện cười,
cũng thường gây cười
-Khác : Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm.
cịn mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó
II - Luyện tập: học sinh so sánh truyện truyền thuyết với truỵện cổ tích
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT
- Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa”
---Tuần: 15
Tiết : 57
<i> </i>
S :
G
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết
- Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu?
- Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc đoạn
minh”
- Giáo viên đưa ví dụ lên
bảng phụ ( Từ in đậm viết
phấn màu)
- Các từ in đậm đó bổ
xung ý nghĩa cho từ nào?
- So sánh nghĩa của các
cặp từ: ơng vua/ Ơng vua
nọ, Viên quan/ Viên quan
ấy, Làng/ Làng kia, Nhà/
nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào
rõ nghĩa hơn
- Nó rõ nghĩa là nhờ từ
nào?
- Từ đó cho ta biết xác
định được điều gì?
- So sánh các cặp từ: Viên
quan ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/
đêm nọ,
- Nó khác nhau ở chổ
nào?
những từ đó gọi là chỉ từ
- Vậy chỉ từ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh lên bảng
điền các cụm danh từ có
chứa chỉ từ ở phần đoạn
truyện 1 vào mơ hình cụm
danh từ
- Các chỉ từ đó nằm ở vị
trí nào trong cụm danh từ?
Vậy nó làm chức vụ gì
trong cụm danh từ?
Xét ví dụ: Đó là kết quả
của sự kiên trì, nhẫn nại
- Câu đó có chỉ từ không?
Xác định chỉ từ? Cho biết
nó giữ chức vụ gì?
- Gọi học sinh đọc phần 2
trong mục II
- Xác định chỉ từ có trong
câu/
- Cho biết chỉ từ dó nằm
thành phần nào trong câu?
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ
- gọi học sinh đọc bài tập
1
- Xác định chỉ từ, cho biết
ý nghĩa và chức vụ ngữ
pháp?
- Gọi học sinh làm bài tập
2
- Gv nhận xét ghi điểm
- học sinh quan sát ví dụ
- Viên quan. -> ấy, nọ->
ông kia, kia-> 1 cánh đồng
làng; nọ-> 2 cha con nhà
- Cụm từ đứng sau rõ nghĩa
hơn, cụ thể hoá.
- Nọ, kia, ấy
- Thời gian, không gian
- 1 bên là chỉ không gian, 1
bên là chỉ thời gian
- đêm ấy. trời mưa
- học sinh lên điền vào mơ
hình cụm danh từ
- Phụ ngữ sau của cụm
danh từ
- Có
- Đó <sub></sub> làm CN hoặc Trạng
ngữ
- học sinh đọc ví dụ
- đó, đấy
- Ấy: định vị sự vật trong
không gian, làm phụ ngữ
Chỉ từ là những từ dùng để
trỏ vào sự vật, nhằm xác
định vị trí của sự vật trong
khơng gian hoặc thời gian
ví dụ: Thanh gươm thần ấy
2 - Hoạt động của chỉ từ
- Thường làm phụ ngữ
trong cụm danh từ
ví dụ: Cái áo mới này
- Có thể làm chủ ngữ hoặc
trạng ngữ trong câu
ví dụ: Đó là kết quả tốt của
việc siêng năng. Chăm chỉ
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Hai thứ bánh chưng ấy:
- Định vị sự vật trong không
gian
- Làm phụ ngữ trong cụm
danh từ
b) Đấy, đây:
- Định vị sự vật trong không
gian
- Làm chủ ngữ
c) Nay:
- Định vị sự vật trong không
gian
- Làm trạng ngữ
Bài 2:
a) Đến chân núi Sóc = đến
đấy
b) Làng bị lửa thiêu cháy =
làng ấy <sub></sub> Thay như vậy để
khỏi lặp từ
Bài 3:
Không thay được. nên chỉ
từ có vai trị rất quan trọng.
Nó chỉ ra những sự vật, thời
điểm khó gọi thành tên,
giúp ta định vị được sự vật,
thời điểm ấy trong chuỗi sự
vật hay trong dịng thời
gian vơ tận
- Học bài, làm bài tập 1 còn lại
Tuần: 15
Tiết : 58
S :
G
- Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng
- Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào?
- Kể chuyện tưởng tượng là gì?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề bài?
- Yêu cầu học sinh tìm
hiểu đề bài
- đề thuộc pt biểu đạt?
- sự việc?
- Giáo viên HD học sinh
thực hiện theo những phần
gợi ý sau:
- Quê em hôn nay như
thế nào?
- So với tước đây, nay
quê em có gì thay đổi? Có
thêm gì? bớt đi cái gì? Cái
gì mới và đẹp hơn trước?
- Quang cảnh, nhà cửa,
đường xá, trường học… bây
giờ thế nào?
- cuộc sống của con
người sinh hoạt, làm ăn,
việc làm ra sao?
- Khi trở lại về quue em
có nhận ra cảnh vật, con
đường, ngôi nhà… cũ trước
đây không?
- Khi em gặp lại bà con,
bạn bè em thấy họ như thế
nào so với trước đây?
- Em có cảm giác, suy
nghĩ gì trước sự đổi mới ấy?
- Em có suy nghĩ, ước mơ,
nguyện vọng gì khi chia tay
với quê hương?
- Gọi học sinh lần lượt kể
theo các yêu cầu đó. mỗi
- học sinh đọc đề
- Tự sự tưởng tượng
- những đổi mới quê em
- học sinh lần lượt kể theo
những câu hỏi gợi ý
- Đẹp
- Điện, đường, trường học,
- đường mới, trường học
mới, những ngôi nhà tranh
tre bớt đi
- Sạch đẹp, khang trang…
- Giàu có hơn, nhiều xe cộ
- Khó nhận ra vì rất lạ
- Trẻ lại ăm mặc đẹp và mô
đen hơn, không nhận ra ->
tâm sự <sub></sub> nhận ra
- Giống như 1 thành phố
nhỏ
- Một giàu đẹp hơn
- Trở thành 1 nhà nghiên
cứu khoa học để về xây
dựng những chiếc cầu bắc
qua sông…
I - Nội dung Luyện tập:
1 - Đề bài:
Kể về những đổi mới ở quê
2 – Tìm hiểu đề:
- Phương thức: Tự sự
(tưởng tượng)
- Sự việc: những đổi mới
của quê em
3 – Dàn bài:
a) Mở bài:
đã đi xa, nay nhân dịp gì về
thăm lại quê hương
b) Thân bài:
- Nay trở lại quê nhà, em
thấy có gì thay đổi:
+ Quang cảnh chung của
quê hương
+ Con đường làng
+ Nhà, cửa
+ Trường học
+ Trạm y tế
Cuộc sống của quê em
- Nhứng người thân giờ như
thế nào?
+ Ông bà, cha mẹ
+ Bạn bè giờ ra sao?
c) Kết bài:
Cảm nghĩ, ước mơ của em,
nguyện vọng khi chia tay
với quê hương
học sinh có thể kể 1 vài ý,
học sinh khác kể tiếp
- Giáo viên nhận xét uốn
nắn
- Gọi học sinh làm bài tập
b phần đề bài bổ xung/
- Gọi học sinh làm bài tập
c? Dành tg cho học sinh
chuẩn bị,. Gọi học sinh
trình bày. Giáo viên uốn
nắn, sửa chữa
- học sinh kể lại 1 truyện cổ
tích bằng cách đổi ngơi kể
- học sinh viết bài tập c
đề b: Thay đổi ngôi kể để
bộc lộ tâm tình của 1 nhân
vật truyện cổ tích mà em
thích. Đoạn truyện đó phải
có ý nghĩa, phù hợp với cốt
truyện đã có
- Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì?
- Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự
- Làm bài tập a
- Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3”
---Tuần:15
Tiết : 59
S :
G
- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
- Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại
- Kể lại được truyện
- Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học?
- Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc phần
chú thích về truyện trung
đại, tác giả, tác phẩm?
- Giáo viên giới thiệu qua
các khái niệm: Truyện,
trung đại, truyện trung đại
Việt Nam
* Giáo viên đưa khái niệm
này lên máy chiếu
- Tác giả viết truyện này
là ai?
- Giáo viên giới thiệu về
tác giả
- học sinh đọc
- Vũ Trinh
- Văn xi tự sự Việt Nam
I - Đọc, chú thích:
1 - Truyện trung đại Việt
nam:
- Tác phẩm con Hổ có
nghĩa trích từ đâu?
* Giáo viên đưa Tác giả,
- Hướng dẫn học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc? Giáo
viên nhận xét
- Gọi học sinh đọc chú
thích 1 và 9
- văn bản thuộc thể văn
gì?
- Vì sao em biết đây là
truyện?
- Truyện này kể về việc
gì?
* Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm:
- Tìm bố cục của văn bản
và cho biết nội dung của
nó?
* Giáo viên thu kết quả
thảo luận đưa lên máy
- Như vậy có 2 truyện
- Em hiểu nghĩa trong
truyện là gì?
- nhân vật chính trong
truyện? (Bà đỡ hay Hổ)
- Vì sao?
- Khi Hổ cái sắp sinh, Hổ
đực phải làm gì?
- Hổ đi tìm bà đỡ trong
thời điểm?
- “Một đêm nọ” khác cụm
từ gì? Nọ thuộc từ loại gì?
- lời văn kể việc là kể
những gì?
- Cho biết các hành động
của Hổ khi đi tìm bà đỡ?
- Tác giả dùng nghệ thuật
gì ở đây?
- Sử dụng những từ loại
Động từ sẽ học ở tiết sau
- Vì sao hổ đực đi tìm bà
đỡ?.
- Đến nơi, bà Trần làm gì
cho Hổ cái?
- Khi có con Hổ đực có
thái độ gì và làm gì cho Hổ
cái?
- Sau khi được bà Trần
giúp đỡ, Hổ đực đã làm gì?
- Việc Hổ tặng bà cục bạc
thể hiện gì?
- Sau khi tặng bạc cho bà
đỡ, Hổ đực làm gì? Tìm chi
tiết?
- học sinh đọc
- Truyện
- Có cốt truyện và nhân vật
- 2 con Hổ trả nghĩa 2 con
người
- 2 phần- sự trả nghĩa của
mỗi con Hổ
- Đều có chung 1 chủ đề:
Cái nghĩa của con Hổ
- Sự tả ơn
- Hổ, vì truyện tập trung
nói về cái nghĩa của Hổ
- Tìm bà đỡ
- Một đêm nọ
- Cụm danh từ
- Chỉ từ
- Hành động, việc làm…
- gõ cửa, lao tới cõng bà
chạy như bay, dùng chân…
- So sánh
- Động từ
- Hổ cái chuyển bụng
- Giúp Hổ cái đẻ
- Mừng rỡ, đùa giỡn với con
- Quỳ xuống gốc cây, đào
cục bạc tặng bà
- Đền ơn
- Đưa tiễn bà về
- Con người
- Nhân hóa
- Biết ơn, quý trọng
- Bị hóc xương
- “Trèo lên cây kêu… ra
cho” -> hóc xương ra
- đền ơn
Hán
- Mang tính chất giáo huấn
- Vừa có loại truyện hư cấu
vừa gần với ký và sử
2 – Tác giả:
- Vũ Trinh (1759 -1828)
ở Kinh Bắc - Bắc Ninh, làm
quan thời Lê, Nguyễn
3 – Tác phẩm:
Trích văn xuôi tự sự Vn
trung đại tập 1
Giáo viên đưa mục I lên
máy chiếu
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:
- Hổ cái chuyển bụng <sub></sub> Hổ
đực tìm bà đỡ
- Bà đỡ giúp Hổ cái sinh
- Hổ đền ơn: Vật chất.
Miêu tả, sử dụng động từ
nhân hoá: Hổ biết ơn người
giúp đỡ mình, có nghĩa với
ân nhân
2 - Hổ trả nghĩa bác tiều:
- Hổ bị hóc xương
- Bác tiều móc xương cứu
sống
- Hổ đền ơn đáp nghĩa: Vật
chất lẫn tình cảm
Nhân hố, tình huống
truyện gay go, hấp dẫn:
Tấm lòng chung thuỷ bền
vững, trước sau như một
đối với ân nhân
3 - Tổng kết:
- Hành động, việc làm
của Hổ giống ai?
- Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
- Qua đó cho ta biết tình
cảm của Hổ đối với bà Trần
như thế nào?
- Ở đoạn 2, con Hổ trắng
gặp phải chuyện gì?
- Khi đóa, bác tiều làm gì
- Khi được cứu sống, Hổ
làm gì đối với bác tiều?
- Hổ đền ơn như thế nào?
- Việc đền ơn bác tiều có
diễn ra 1 lần khơng?
- Điều đó thể hiện tấm
lịng gì của Hổ đối với ân
nhân mình?
- 2 con người giúp đỡ 2
con vật trong truyện nói
len tấm lịng gì của con
người đối với loài vật?
- So sánh mức độ thể
hiện cái nghĩa của 2 con Hổ
- Vậy việc kể 2 con Hổ có
nghĩa có trùng lặp khơng?
Vì sao?
- Tại sao không kể về
việc con người có nghĩa mà
lại kể về con Hổ có nghĩa?
- truyện có những chi tiết
nào tưởng tượng?
- Em hiểu gì về nghệ
thuật viết truyện thời trung
đại?
- Theo em, bài học mà
tác giả truyền tới con người
là gì?
- đưa Nai đến, khi chết đến
khóc, nhảy nhót, dụi đầu
vào quan tài, giỗ đưa Dê
Lợn đến
- Chung thủy, bền vững
trước sau như một
- Lòng yêu thương
- Khác nhau. Con Hổ 1 đền
ơn 1 lần: Vật chất
- Con Hổ 2: Đền ơn mãi mãi
- Vật chất lẫn tình cảm
- khơng. Vì có sự nâng cấp
khi nói về cái nghĩa của Hổ
- đề cao vấn đề: Co Hổ cịn
có nghĩa huống chi con
- Dung nhân hóa, mượn
chuyện lồi vật nói về con
người, dạy cách sống cho
con người
hóa, ẩn dụ, mượn chuyện
lồi vật để nói về con người
- đề cao lòng nhân ái, sự
thủy chung, ân nghĩa trong
đạo làm người
Mục 3 đưa lên máy chiếu
- Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngơn?
- Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình?
- Học bài, làm bài tập Luyện tập
- Chuẩn bị “Mẹ hiền dạy con”
---Tuần: 15
Tiết : 60
<i> </i>
- Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng
- Vận dụng vào giải các bài tập
- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?
- Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc các
câu văn vd trong SGK
- Đã học ở tiểu học, em
hãy nhắc lại thé nào là
động từ?
- Hãy tìm các động từ có
trong các vd trên?
- Ý nghĩa khái quát của
các động từ vừa tìm được
là gì?
- động từ có đặc điểm gì
khác với Danh từ: Về những
từ đứng xung quanh nó
trong cụm từ?
- khi động từ làm chủ ngữ
thì nó có kết hợp được với
các từ trên không?
- Giáo viên đưa ra ví dụ
và phân tích hco học sinh
thấy rõ sự khác nhau
Xét vd sau:
a) Lan chạy rất nhanh
b) Lan dám nghĩ vậy à?
Tìm động từ?
- Trong 2 từ trên, động từ
nào khơng địi hỏi động từ
khác đi kèm
- Hãy xếp các động từ đã
cho vào bảng phân loại
theo đúng tiêu chí lựa
chọn?
- Giáo viên nhận xét và
kết luận nội dung phần này
- Tìm thêm những động
từ tương tự như động từ
thuộc mõi nhóm trên?
- Gọi học sinh đoch lại
phần ghi nhớ
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh phần bài Luyện
tập
- học sinh đọc ví dụ
- Là những từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật
a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm, lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo,
bán, phải, đề
- Chỉ hành động, trạng thái
của sự vật
- Có khả năng kết hợp được
với: Đang, sẽ, đã
- Thường làm vị ngữ
- khơng
- Chạy, dám ( nghỉ )
- Chạy: khơng địi hỏi danh
từ đi kèm
- Dám: đòi hỏi danh từ đi
kèm
- học sinh sắp xếp
- Dám, định, toan, đừng
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh đọc bài tập 1
- Khoe, may, mặc, đứng,
đợi
I – Bài học:
1 - đặc điểm củ động từ:
- động từ là những từ chỉ
hành động, trạng thái của
sự vật
- động từ thường kết hợp
với các từ: đã, sẽ, đang,
cũng, hãy, đừng… để tạo
thành cụm động từ
ví dụ: Đừng chạy nhé
- Chức vụ điển hình trong
câu là: Làm vị ngữ
Khi làm chủ ngữ; động từ
mất khả năng kết hợp với
các từ: đã, sẽ…
ví dụ: Lan đang chạy
2 – Các loại động từ chính:
a) động từ tình thái:
Thường đòi hỏi động từ
khác đi kèm
vd: định đi, toan đứng dậy
b) động từ chỉ hành động,
trạng thái: khơng địi hỏi
động từ khác đi kèm
Gồm 2 loại nhỏ:
- động từ chỉ hành động,
trả lời câu hỏi: Làm gì?…
- động từ chỉ trạng thái, trả
lời câu hỏi: thế nào?…
ví dụ: Chạy, hỏi, vui
II - Luyện tập:
Bài 1: Các động từ: khoe,
đợi, khen, thấy, hỏi, may…
Bài 2: Chi tiết gây cười
của truyện ở chỗ nghĩa của
2 từ: Đưa và cầm
- Đưa: trao ( Cái gì đó )
- Cầm: Nhận ( cái gì đó)
- gọi học sinh đọc bài tập
1
- Gọi học sinh tìm các
động từ
- Gọi học sinh đọc Luyện
tập 2
- học sinh trả lời bài tập 2
- Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3
- Chuẩn bị “ Cụm động từ”
---Tuần: 16
Tiết : 61
<i> </i>
S :
G
- Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?
- Tìm động từ có trong ví dụ sau: “ Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, Hổ
lại đưa Dê hoặc Lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều”
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc ví dụ
trong sách giáo khoa
- Tìm các động từ có
trong câu?
- Các từ in đậm đó bổ
xung nghĩa cho những từ
nào?
- Khi những từ in đậm bổ
xung nghĩa cho những
động từ trên và kết hợp tạo
thành cụm gì?
- Vậy ý nghĩa, chức vụ
của các từ in đậm là gì?
- Thế thì cụm động từ là
gì?
- thử lược bỏ các từ in
đậm nói trên rồi rút ra nhận
xét về vai trị của chúng?
- Tìm 1 động từ, sau đó
- học sinh đọc ví dụ
- đi, ra, hỏi
- động từ vừa tìm
- cụm động từ
- bổ xung ý nghĩa và làm
phụ ngữ
- Nhiều động từ phải có các
từ ngữ phụ khác đi kèm,
tạo thành cụm động từ mới
trọn nghĩa
- Đầy đủ hơn so với động từ
I - bài học:
1 - Cụm động từ là gì?
- Là loại tổ hợp do động từ
với 1 số từ ngữ phụ thuộc
nó tạo thành
- Nhiều động từ phải có
các từ ngữ phụ thuộc đi
kèm, tạo thành cụm động
từ mới trọn nghĩa
- Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn 1 động từ
nhưng hoạt động giống
động từ
ví dụ: Ăn cơm rồi
2 - Cấu tạo của cụm động
từ:
tạo nó thành 1 cụm động
từ?
- Rút ra ý nghĩa của cụm
động từ?
- Đặt câu với cụm động
từ?
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh vẽ mơ hình cấu
tạo của cụm động từ “ Đã
đi nhiều nơi” và “ Cũng ra
những câu đố oái oăm để
hỏi mọi người”
- Trước hết hãy tìm những
phụ ngữ trước và sau của
các động từ trong câu?
- Rút ra mô hình cụm
động từ?
- Cho ví dụ về cụm động
từ? và xếp chúng vào mơ
hình?
- Các phụ ngữ tước và
sau có những tác dụng gì?
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh thực hiện phần bài
- Gọi học sinh làm bài tập
1
- Giáo viên nhận xét ghi
diểm
- Gọi học sinh làm bài tập
3
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm chi học sinh
- đã (pt), nhiều nơi (ps)
- cũng (pt), những câu đốm
oái oăm (ps)
- Để (pt), mọi người (ps)
- Gồm 3 bộ phận
- học sinh cho ví dụ
- bổ xung nghĩa: qh ,
hướng, địa điểm...
- học sinh lên bảng làm
- học sinh làm bài tập
Chưa Thấy C
- Các phụ ngữ trước bổ
xung cho động từ: ghệ,
bian...
- Phụ ngữ sau: bổ xung về
đối tượng, hướng
II - Luyện tập:
a) Còn đang đùa nghịch ở
sau nhà
b) Yêu thương Mỵ Nương
hết mực. Muốn kén cho
con... Xứng đáng
c) Đành tìm cách giữ sứ
thần ở cơng qn để có thì
giờ đi hỏi ý kiến em bé
thông minh nọ
Bài 3: Chưa và khơng đều
có ý nghĩa phủ định
Chưa: Sự phủ định tương
đối, hàm nghĩa có thể có
trong tương lai
Khơng: Là phủ định tuyệt
đối, hàm nghĩa khơng có
- Học bài + làm bài tập 2,4
- chuẩn bị: “ tính từ và cụm tính từ"
---Tuần: 16
Tiết : 62
S :
G
- Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ
thầy Mạnh Tử
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại
- So sánh mức độ cái nghĩa của Hổ trong văn bản “ Con Hổ có nghĩa”
- bài học giáo huấn trong truyện là gì?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- hướng dẫn học sinh đọc
văn bản?
- Gọi học sinh đọc?
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích?
- Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm: tóm tắt
nội dung 5 sự việc dạy con
diễn ra giữa 2 mẹ con thầy
Mạnh Tử (Theo mẫu)
- Giáo viên thu kết quả
thảo luận
Gọi học sinh nhận xét. Giáo
viên tóm tắt lại 5 nội dung
chính
- Cho biết 3 sự việc đầu
có ý nghĩa giáo dục gì?
- Sự việc thứ 4 có ý nghĩa
giáo dục gì?
- Sự việc cuối cùng có ý
nghĩa giáo dục gì?
- Mục đích của việc dời
nhà đi 2 lần là gì?
- Tìm 1 số câu tục ngữ
Việt Nam có nội dung
tương ứng với ý trên?
- Lần thứ 4, bà mẹ đã làm
gì đối với con?
- Làm xong bà tự nghĩ về
việc làm của mình như thế
nào?
- Bà sửa việc làm sai
- Việc người mẹ đi mua
thịt cho con ăn cho biết gì
về cách dạy con?
- Sự việc gì đã xảy ra
trong lần cuối cùng?
- tại sao người mẹ đang
dệt lại cắt đứt tấm vải?
- Lúc đó, người mẹ thể
hiện thái độ gì khi dạy con?
- Thái độ đó có phải là
biểu hiện của tình thương
trong tầm lịng người mẹ
khơng? Vì sao?
- Sau khi được mẹ dạy
bảo, Mạnh Tử có gì thay
đổi?
- Kết quả của việc dạy
con là Mạnh Tử trở thành
người như thế nào?
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú
thích
- học sinh thảo luận nhóm
- vấn đề chon môi trường
sống cho con
- Cách ứng sử hằng ngày
- Hướng con vào việc học
tập chun cần
- Tìm mơi trướng sống có
lợi để hoàn thành nhân
cách trẻ
- “ Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng”
- Nói dối
- sai
- Đi mua thịt Lợn về cho
con ăn
- khơng nói dối, giữ chữ tín,
thành thật
- Con bỏ học, mẹ cắt đứt
tấm vải
- Vải cịn có thể làm lại
- Phải, vì mục địch người
mẹ muốn con thành người
tốt đẹp, giỏi
- Học tập, chuyên cần
- Bậc đại hiền
- Chọn môi trường sống,
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Dạy con bằng cách
chuyển chỗ ở
- dời nhà gần nghĩa địa
- dời nhà gần chợ
- dời nhà gần trường học:
ảnh hưởng tốt đến tính nết
của MT
=> Muốn con thành người
tốt cần tạo cho con môi
trường sống trong sạch
2 - Dạy con bằng cách ứng
- Người lớn khơng được nói
dối. phải dạy chữ tín thành
thật
- Dạy con ý chí học tập
bằng cach nghiêm khắc
=> Tình mẹ con sâu nặng.
muốn con trở thành đức
cao, tài rộng
3 - ý nghĩa giáo huần từ
truyện:
- Dạy con phải chọn môi
trường sống tốt đẹp
- Phải dạy đạo đức
Phải dạy lòng say mê học
tập
- không nuông chiều mà
phải nghiêm khắc, dựa trên
niềm yêu thương
III - Luyện tập:
Bài 1: học sinh nêu cảm
nghĩ về sự việc thứ 5
- bài học giáo huần về
việc dạy con là gì?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập. học sinh phát biểu
cảm nghĩ về việc thứ 5?
- Đạo làm con phải như
thế nào?
- học sinh làm bài tập 3
dạy đạo đức, say mê học
tập, nghiêm khắc yêu
thương
- Vâng lời cha mẹ
Bài 3:
- Công tử, đệ tử,... có ý
nghĩa là con
- Bất tử, tử trận, cảm tử: có
nghĩa là chết
- Sự thành đạt của con cái là nhờ đâu?
- Truyện này có điểm gì giống với truyện trung đại nước ta?
---Tuần: 16
Tiết : 63
<i> </i>
S :
G
- Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ
- Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ?
- Xác định cụm động từ và điền vào mơ hình của cụm động từ trong câu văn sau:
“Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh đọc 2 câu
văn a, b
- Nhắc lại tính từ là gì?
- Tìm các tính từ có trong
các câu văn trên?
- Các tính từ này có ý
nghĩa gì?
- Tìm thêm 1 số tính từ
mà em biết?
Xét ví dụ:
+ Em thêm đường mà vẫn
đắng
+ Bạn đứng đừng nghiêng
- Xác định tính từ có
trong ví dụ ?
- Ở mỗi tính từ trên đã
- học sinh đọc ví dụ
- Là từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành
động...
a) Bé, oai; b) Vàng hoe,
vàng lịm, vàng ối, vàng
tươi
- Chỉ đặc điểm, trạng thái,
tính chất
- Xanh, chát chua...lệch,
ngay
- Đắng, nghiêng
I - bài học:
1 - đặc điểm của tính từ:
- tính từ là từ chỉ đặc điểm,
tính chất của sừ vật, hành
kết hợp được với từ nào?
- Vậy so sánh tính từ với
động từ về khả năng kết
hợp được với: đã, đang,
vẫn...?
- Còn về khả năng kết
hợp với hãy, đừng, chớ?
- Về khả năng làm chủ
ngữ?
- Khả năng làm vị ngữ?
Giáo viên đưa ví dụ để học
sinh 1) so sánh
2) Em bé ngã
Em bé thông minh
- Ở ví dụ nào đã thành
câu?
- Vậy muốn ví dụ 2 thành
câu ta phải làm gì?
- Trong số các tính từ vừa
tìm ở phần I, tính từ nào có
khả năng kết hợp với: Rất,
hơi, khá, lắm?
- Vậy những tính từ đó chỉ
đặc điểm gì?
- Cịn những tính từ
khơng kết hợp được với các
từ trên thì chỉ đặc điểm gì?
=> Vậy tính từ có mấy
loại?
- Gọi học sinh đoch các
câu văn phần III
- Tìm các tính từ trong
phần in đậm?
- những từ nào làm rõ
nghĩa cho tính từ đó?
- những từ làm rõ nghĩa
cho tính từ đứng ở vị trí
nào so với tính từ?
=> Vậy mơ hình cụm tính
từ gồm mấy phần?
- Các phụ ngữ ấy bổ xung
cho tính từ ý nghĩa gì?
- Điền cụm tính từ trên
vào mơ hình?
- hướng dẫn học sinh làm
BT
- Vẫn, đừng
- tính từ và động từ có khả
năng kết hợp giống nhau
- tính từ bị hạn chế, động
từ thì kết hợp mạnh
- Giống nhau
- tính từ hạn chế hơn động
từ
- VD1, còn VD2 mới 1 cụm
từ
- Thêm vào trước hoặc sau
từ thông minh 1 chỉ từ hoặc
1 phụ từ
- bé, oai
- Tương đối
- Tuyệt đối
- 2 loại
- học sinh đọc ví dụ
- Yên tĩnh, nhỏ, sáng
- Vốn, đã, rất, lại, vằng vặc,
ở trên không
- Trước và sau
- 3 phần
- học sinh điền vào mơ hình
ví dụ: Anh vẫn trẻ
- tính từ có thể làm VN, CN
trong câu; làm VN hạn chế
hơn động từ
2 – Các loại tính từ:
Có 2 loại:
- tính từ chỉ đặc điểm tương
đối ( kết hợp được với từ chỉ
mức độ)
ví dụ: Rất bé
- tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối: không kết hợp với từ
chỉ mức độ
ví dụ: Đỏ au
3 - Cụm tính từ:
Mơ hình:
PT PTT
PS
Đang xanh bạc
lắm
- Phụ trước: quan hệ thời
gian, sự tiếp diễn tương tự,
tính chất...
- Phụ sau: Vị trí, sự so
sánh, mức độ...
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) sun sun như con đĩa
b) chần chẫn như cái đòn
càn
c) Bè bè như cái quạt thóc
Bài 2:
- Về cấu tạo đều là từ láy
- Về tác dụng: gợi tìm, gợi
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra
là sự vật tâm fthường,
không giúp cho việc nhận
thức 1 sự vật to lớn, mới
mẻ như “ Con Voi”
=> Nhận thức hạn hẹp,
chủ quan
- Học bài, làm bài tập 3,4
- Chuẩn bị “ Ôn tập kiểm tra HKI”
---Tuần: 16
Tiết : 64
<i> </i>
S :
G
- Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn
được nêu trong tiết trả bài này
- Tự sửa các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
- Gọi học sinh nhắc lại đề
- Giáo viên ghi đề bài lên
bảng
- Giáo viên phát bài cho
học sinh
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu của đề bài
+ Đề thuộc phương thức
nào?
+ kể về sự việc gì?
- Cho học sinh đọc lại các
yêu cầu trả bài trong sgk
- Dành 5 phút cho học
sinh đọc lại bài làm của
mình
- Theo em, bài làm của
mình đã đúng theo yêu cầu
trên chưa
- Giáo viên nhận xét bài
làm của học sinh
- Chỗ nào trong bài viết
của em, em chưa hiểu?
( Về cách viết, chấm...)
- học sinh chỉ ra lỗi sai
sót và tự sửa chữa?
- học sinh nhắc lại đề
- học sinh nhận bài
- Tự sự: Kể chuyện
- Chuyện về mẹ của em
- học sinh đọc yêu cầu
- học sinh tự nhận xét bài
làm của mình
- học sinh tự sửa lỗi sai sót
I - Đề bài: Em hãy kể
chuyện về mẹ của em
II - Nội dung tiến hành:
1 – Phát bài, HS đọc lại bài:
2 – Yêu cầu của đề:
- Phương thức: Tự sự
- Sự việc: Chuyện về mẹ
của em
3 - nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
- Hầu hết, học sinh đều xác
định đúng phương thức,
nhân vật, trình bày đủ các
phần của bài văn
- 1 số bài có sự việc thú vị,
xây dựng được hình tượng
nhân vật, gây được cảm
xúc, diễn đạt tương đối
b) Tồn tại:
- 1 số bài, xây dựng hình
tượng nhân vật cịn sơ sài,
- 1 hay bài viết kể câu
chuyện ý nghĩa chưa nổi
bật
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Lỗi chính tả:
- dạy sớm -> dậy sớm
- song việc -> xong việc
- đêm cơm -> đem cơm
b) Lỗi diễn đạt:
5 – Rút kinh nghiệm:
- Cần đọc kỹ đề, không sa
vào việc tả nhân vật
-Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị “Thi tổng hợp HKI “
---Tuần: 17
Tiết : 65
<b> 1</b>
<i> </i>
S :
G
Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính
chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có tấm lịng nhân đức,
thương xót và đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc đau ốm lên trên tất cả. mặc khác,
cũng hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc văn bản
- Nêu ý chính về tác giả
- Hoàn cảnh sáng tác văn
bản?
- Chủ đề của truyện là gì?
- Tìm bố cục và nội dung
của từng đoạn?
- Thái y lệnh đã có những
hành động, việc làm gì?
- Trong các hành động
của ông, hành động nào
làm em xúc động nhất?
- Em có nhận xét gì về
khối lượng lời văn dành cho
việc kể hành động?
- Điều đó thể hiện ý đồ gì
của tác giả khi viết truyện?
- Qua đó, em có nhận xét
gì về Thái y lệnh?
- Trong tình huống khi sứ
giả đến gọi đi chữa bệnh
- Đọc diễn cảm
- Con trai Hồ Quý Ly, làm
quan
- Viết lúc ở Trung Quốc
- Nêu cao gương sáng của
1 bậc lương y chân chính
- 3 đoạn
- Tích trữ gạo, mua nhiều
thuốc để chữa bệnh cho
người nghèo khổ; cứu sống
nhiều người
- Rất nhiều
- Làm rõ phẩm chất đạo
đức, bản lĩnh của Thái y
lệnh
- Phẩm chất cao quý, có
tài, đức
- phải lựa chọn việc cứu
I - Đọc, chú thích:
1 – Tác giả:
- HN Trừng (1374-1446),
con trai trưởng Hồ Quý Ly,
làm quan- bị giặc Minh bắt
về Trung Quốc và cũng làm
quan trong nhà Minh
2 – Tác phẩm: Viết khi ơng
ở TQ
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Chủ đề:
Nêu cao gương sáng
2 – Phân tích:
a) Vị Thái y lệnh: Đầy
nhân cách và bản lĩnh
+ Quyền uy khơng thắng
nổi y đức
+ Tính mệnh của mình đặt
dưới tính mệnh của người
dân
- Thái độ của vua Trần
+ giữa phận làm tôi với
việc cứu dân thường
+ giữa tính mệnh của
người dân với tính mệnh
của mình
- lúc đầu: Tức giận
- Về sau: ca ngợi Thái y
lệnh
- Lúc đầu: tức giận
- Về sau: không những hết
tức giận mà còn ca ngợi
Thái y lệnh
--> 1 vị vua có lòng nhân
đức, sáng suốt
III - Luyện tập:
1 - Một lương y chân chính
theo mong mỏi của Trần
Anh Vương phải:
- Giỏi về nghề nghiệp
2 - Sự khác nhau g 2 cách
dịch:
- “ Thầy thuốc giỏi ở tấm
lịng” Nói có tấm lịng là đủ
- “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất
ở tấm lòng” là chuẩn xác
hơn người thầy thuốc phải
có 2 phẩm chất: Giỏi năng
lực, phải có đạo đức; trong
đó lấy tấm lịng làm gốc
---Tuần: 17
Tiết : 66
<i> </i>
S :
- Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI
- Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Từ có cấu tạo như thế
nào?
- Cho ví dụ về từ đơn, từ
phức?
- Một từ có thể có mấy
nghĩa?
- Cho ví dụ?
- Phân loại từ theo nguồn
gốc thì từ phân thành mấy
- Từ đơn - Từ phức
- một hoặc nhiều nghĩa
- 2 loại: Thuần Việt, từ
mượn
1 - Cấu tạo của từ:
- Từ đơn
- Từ phức: Từ ghép, từ láy
ví dụ: Mẹ, học sinh
2 – Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
loại?
- Cho ví dụ
- Dùng từ sai do những lỗi
nào?
- Kể các từ loại Tiếng Việt
đã học?
- Cho ví dụ mỗi loại?
- Các cụm từ đã học?
- Cho ví dụ
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh làm 1 số bài tập
- Lặp, lẫn lộn từ gần âm,
dùng từ không đúng nghĩa
- danh từ, động từ, tính từ,
số từ, lượng từ và chỉ từ
gốc
- Từ thuần Việt
- Từ mượn:
+ Từ mượn hán: Từ gốc
Hán, Từ hán Việt
+ Từ mượn ngơn ngữ khác
ví dụ: Biển, phu nhân
4 - lỗi dùng từ:
Lặp từ, lẫn lộn các từ phần,
dùng từ không đúng nghĩa
5 - Từ loại và cụm từ:
a) danh từ: C. nhân, Huệ,
Hoa...
- Cụm danh từ: những cánh
hao
b) động từ: chạy
- Cụm động từ: Chạy xồng
xộc
c) tính từ: xanh biếc
- Cụm tính từ: xanh thăm
thẳm
d) Số từ: hai
e) lượng từ: Mấy, các
g) Chỉ từ: Này, kia
---Tuần: 18
T: 69, 70
S :
G
- Nắm được 1 số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi
mình sinh sống
- Biết liên hệ và so sánh với phần học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để
giống và khác nhau của 2 bộ phận văn học dân gian này
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Kiểm tra việc chuẩn bị
bài ở nhà của học sinh
- Giáo viên nêu mục đích,
yêu cầu, nội dung, ý nghĩa,
của bài học chương trình
địa phương
- Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận theo các vấn đề
đã chuẩn bị ở nhà trong
phần “ Tìm hiểu ở nhà”
- Giáo viên quan sát, theo
dõi việc trao đổi, thảo luận
của học sinh
- Gọi học sinh đại diện
cho nhóm kể miệng về 1
truyện dân gain có ở địa
phương em
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
- Đọc diễn cảm văn bản
truyện đã sưu tầm
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
- Gọi học sinh biểu diễn
hoặc giới thiệu trò chơi dân
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá giờ học chương
trình địa phương
- học sinh trao đổi, thảo
luận theo nhóm
- học sinh đại diện nhóm
trình bày kể - kể
- học sinh đọc diễn cảm
- học sinh đại diện nhóm
trình bày
chương trình ngữ văn địa
phương:
- Liên hệ những kiến thức
đã học với những hiểu biết
về quue hương và văn học.
Khai thác, bổ sung và phát
huy vốn hiểu biết về văn
học địa phương
- Gắn kết kiến thức đã học
với những vấn đề đang đặt
ra ở địa phương
--> Giúp học sinh hiểu biết,
hịa nhập với nơi mình đang
sống
II - nội dung tiến hành:
1 - Kể lại 1 truyện dân gian
ở địa phương em:
- Truyền thuyết về núi Ngũ
Hành ( Ngũ Hành Sơn)
2 - Đọc diễn cảm văn bản
truyện dân gian ở địa
phương đã sưu tầm:
3 - Giới thiệu trò chơi dân
gian:
- Bài chịi
- Hát hị khoan
- Lơ tơ
- Học bài, Sưu tầm 1 số câu ca dao. tục ngữ, vè ở đại phương
- Chuẩn bị: “Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện”
---Tuần: 18
Tiết : 71
S :
G
- Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn
- Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
ta phải kể như thế nào?
- học sinh tự chọn 1
truyện mà mình tâm đắc,
bất cứ thể loại nào?
- Số học sinh cịn lại dưới
lớp ghi vào giấy truyện mà
mình định kể
- Giáo viên nhận xét bài
kể chuyện của học sinh –
ghi điểm
- Giáo viên nhận xét đánh
giá giờ kể chuyện
điệu
- Phát âm đúng
- Tự tin
- học sinh kể chuyện
- Số học sinh còn lại dưới
lớp ghi sẵn truyện kể ra
giấy
chuyện:u
- Kể chứng không đọc. Lời
kể phải rõ ràng, mạch lạc,
diễn cảm, có ngữ điệu
- phát âm đúng
- đàng hoàng, tự tin, nhìn
vào người nghe
- Biết mở đầu, biết cảm ơn
người nghe
II - Tiến hành:
1 - học sinh kể lại 1 truyện
mà mình tâm đắc, bất kỳ
thể loại nào
- Câu chuyện phải có nội
dung ý nghĩa
2 - nhận xét về tiết kể
chuyện:
- Hầu hết học sinh rất hứng
thú, chú ý, theo dõi quá
trình kể chuyện của bạn
- Biết nhận xét
- Một số em kể đạt yêu cầu
- Một số em còn rụt rè,
chưa mạnh dạn nên bài kể
còn hạn chế
- Qua giờ thi kẻ chuyện, em có nhận xét gì về tiết học này?
- Tác dụng của giờ học thi kể chuyện là gì?
---Tuần: 19
T: 73, 74
S :
G
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác
phẩm?
- học sinh đọc
- NSen-1920, Hoài Đức, Hà
I - Đọc, chú thích:
1) Tác giả: Tơ Hồi
- Nêu những nét chính về
tác giả?
- Đoạn trích thuộc chương
- văn bản thuộc phương
thức biểu đạt nào?
- Truyện được kể bằng lời
của? Tác dụng việc kể?
- văn bản được chia làm
mấy đoạn? nội dung mỗi
đoạn?
- Khi giới thiệu về DM, tác
giả giới thiệu những đặc
điểm nổi bật nào?
- Tìm những chi tiết miêu
tả ngoại hình và điệu bộ,
hành động của DM?
- Chi tiết nào miêu tả về
tính cách của Dế mèn?
- Tình tự cách miêu tả về
DM như thế nào?
- Khi mêu tả ngoại hình,
hành động DM tác giả dùng
từ loại gì?
- Ta có thể thay thế các
tính từ miêu tả về ngoại
- nhận xét về tính cách
của DM trong đoạn văn
này?
- Thái độ của DM đối với
Dế choắt?
- Nêu diễn biến tâm lý và
thái độ của DM trong việc
trêu chị cốc dẫn đến cái
chết của Dế cốc?
- Qua sự việc ấy, DM rút ra
được bài học đường đời đầu
tiên cho mình là gì?
- Gọi học sinh đọc phân
vai?
Đông, HN; TP phong phú
nhiều thể loại
- Miêu tả
- nhân vật DM, tạo sự thân
mật dễ hiểu
- 2 đoạn
- Ngoại hình, điệu bộ, động
tác
- Càng, vuốt, đầu... Co
cẳng đạp, đi thì rung rinh
- Từ chunh đến chi tiết
- Tính từ, động từ
- khơng
- Ương bướng, kiêu căng
- Trịch thượng, khinh
thường, không quan tâm
giúp đỡ bạn...
- Lúc đầu hênh hoang sau
đó thì chui tụt vào hang
nằm im thin thít
- Hung hăng bậy bạ, có óc
không biết nghĩ sẽ mang
vạ vào mình
ở Hồi đức, Hà Đơng, HN
- Khối lượng tác phẩm rất
phong phú, đa dang nhiều
2) Tác phẩm: văn bản
trích từ chương I của truyện
“Dế mèn phiêu lưu kí” In
năm 1941
II – Tìm hiểu văn bản:
1) nhân vật Dế mèn:
- Ngoại hình: Càng, vuốt,
đầu, răng, râu
- Điệu bộ, động tác: Mạnh
mẽ, oai phong, trịnh trọng
- Tính nết: Kiêu căng, xốc
nổi
--> Vừa tả hình dáng
chung, vừa làm nổi bật chi
tiết quan trọng,tính từ,
động từ, so sánh
=> Bộc lộ vẻ đẹp sống
động, cường tráng oai
phong trẻ trung sức sống
mạnh mẽ của tuổi trẻ
- Dế Mèn chọc chị Cốc -->
Dế Choắt bị Cốc mổ chết
2) Bài học đường đời đầu
tiên:
- Ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ, sớm muộn
rồi cũng mang vạ vào mình
3) Nghệ thuật truyện:
Miêu tả loại vật sinh động,
kể chuyện theo ngơi 1 tự
nhiên, ngơn ngữ chính xác,
giàu tính tạo hình
III - Luyện tập:
Gọi học sinh đọc phân vai
đoạn Dế Mèn trêu Cốc gây
thảm thương cho Dế Choắt
---Tuần: 19
Tiết : 75
<i> </i>
S :
G
- Nắm được khái niệm phó từ
- Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các
đoạn văn
- Các từ in đậm trong đoạn
văn bổ xung ý nghĩa cho
những từ nào?
- những từ bổ xung nghĩa
thuộc từ loại nào?
- Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có
thể kết hợp với “đã, rất”
được khơng?
- Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất
VN, rất HN” thì trường hợp
này được khơng? Vì sao?
- Vậy những từ có khả
năng đi kèm với tính từ,
động từ gọi là gì?
- Vậy phó từ là gì? Cho ví
dụ?
- Tìm các cụm từ có chứa
từ in đậm? (Chứa pt)
- Các từ in đậm (pt) đứng
ở vị trí nào trong cụm từ
- Phó từ có mấy loại?
- Tìm các phó từ bổ xung ý
nghĩa cho động từ, tính từ
in đậm trong ví dụ a, b, c
- Các phó từ đó có ý nghĩa
gì?
- Điền các phó từ đã tìm
được ở phần I và II vào
bảng phân loại
- Kể thêm những phó từ
mà em biết thuộc mỗi loại
nói trên?
- Gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh giải các bài tập
- học sinh đọc đoạn văn
a) Ra, đi, thấy, lỗi, lạc
b) Gương, ưu nhìn, to,
bướng
- động từ, tính từ
- khơng
- Được. Vì lúc này DT
chuyển sang tính từ
- Phó từ
- Chuyên đi kèm tính từ,
động từ và bổ xung nghĩa
- Đứng trước hoặc sau
(động từ, tính từ)
- Lớn, đừng, không, đã,
đang
- Chỉ quan hệ thời gian, phủ
định, cầu kiến
- học sinh lên bảng làm
- Vào, ra, lên, xuống, sắp...
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1) Khái niệm:
- Phó từ là những từ chuyên
đi kèm động từ, tính từ để
bổ xung ý nghĩa cho nó
ví dụ: Đều tốt, chớ lo
2) Các loại phó từ: 2 loại
a) Phó từ đứng trước động
từ, tính từ: thường bổ xung
1 số ý nghĩa như:
- Quan hệ thời gian: đã,
sẽ...
- Mức độ: Thật, rất...
- Sự tiếp diễn tương tự:
cũng, vẫn cứ...
b) Phó từ đứng sau động
từ,tính từ: Bổ xung 1 số ý
nghĩa sau:
- Mức độ: lắm, rất
- Khả năng: được
- Chỉ kết quả và hướng:
vào, ra, lên...
II - Luyện tập:
---Tuần: 19
Tiết : 76
<i> </i>
S :
G
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số
thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các tình
huống trong SGK?
- Mỗi nhóm thảo luận 1
tình huống?
- những tình huống trên
dùng lời văn gì để thể hiện?
- Để người khác hiểu được
những tình huống ấy thì
người nói phải làm gì đối
với người nghe, người nói?
- Vậy miêu tả là gì?
- Trong văn bản “Bài học
đường đời đầu tiên” có
đoạn văn miêu tả DM và
DC rất sinh động. em hãy
chỉ ra 2 đoạn văn đó?
- Qua đoạn văn đó, em
thấy DM có đặc điểm gì nổi
bật? những chi tiết, hình
ảnh nào cho thấy điều đó?
- DC có gì nổi bật về đặc
điểm,khác DM chỗ nào?
- học sinh đọc
- 3 nhóm thảo luận 3 tình
huống
- Miêu tả
- Giúp họ hình dung đặc
điểm, tính chất của sự vật,
việc…
- To, khỏe, mạnh mẽ…
- Gầy gò
I - bài học:
1 – Khái niệm:
Văn miêu tả là loại văn
nhằm giúp người đọc, người
nghe hình dung những đặc
điểm nổi bật, tính chất nổi
bật của 1 sự vật, sự việc,
con người, phong cảnh…
làm cho những cái đó như
hiện lên trước mắt người
đọc, người nghe
2 - Yếu tố chủ yếu của văn
miêu tả:
- Năng lực quan sát của
người viết, người nói
thường bộc lộ rõ nhất
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi “Thanh niên cường tráng”
- những đặc điểm nổi bật: To khỏe và mạnh mẽ
- Chi tiết cụ thể: Đơi càng mẫm bóng, cáo vuốt cứng và nhọn hoắt, co cẳng đạp
phanh phách
b) Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc
- đặc điểm nổi bật: 1 thế gới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo…
Bài 2: đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ: Sáng và đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị; vui
vẻ và âu lo
Chuẩn bị: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả”
---Tuần: 20
Tiết : 77
S :
G
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả
- Kể tóm tắt “Bài học đường đời đầu tiên”, cho biết nghệ thuật chủ yếu của đoạn
trích?
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
chú thích về tác giả, tác
phẩm?
- tóm tắt ý chính về tác
giả?
* Giáo viên đưa phần I mục
bài học lên máy
- văn bản có xuất xứ từ
đâu?
- Giáo viên hướng dẫn
cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn bản
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần giải nghĩa của từ
ở chú thích
- bài văn thuộc phương
thức biểu đạt nào?
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Miêu tả theo trình tự như
- Dựa vào trình tự đó, hãy
tìm bố cục của văn bản?
- Vị trí quan sát của người
miêu tả?
- Vị trí ấy thuận lợi gì cho
- học sinhđọc
- Đồn Giỏi viết văn từ thời
kháng chiến chống Pháp
- Trích từ chương 18 của
truyện Đất rừng Phương
Nam
- học sinh đọc văn bản
- miêu tả
- Cảnh quan sông nước Cà
Mau cực Nam tổ quốc
- Đi từ nhữngấn tượng
chung về thiên nhiên vùng
đất, rồi miêu tả và thuyết
minh các chi tiết: Kênh,
rạch…
- 3 đoạn
- Trên con thuyền xi theo
các kênh rạch
- Dễ thấy, thấy kỹ, có thể
dừng lại hoặc lướt qua khi
I - Đọc, chú thích:
1 - tác giả:
Đoàn Giỏi (1925-1989) Ở
Tiền Giang, viết văn từ thời
kháng chiến chống Pháp
- tác phẩm của ông viết về
cuộc sống thiên nhiên và
con người nam Bộ
2 - tác phẩm:
văn bản trích từ chương
18 của truyện Đất rừng
Phương Nam
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Ấn tượng chung ban đầu
về thiên nhiên vùng Cà
Mau:
việc quan sát miêu tả?
- Dấu hiệu, hình ảnh nào
của thiên nhiên Cà Mau gợi
cho con người nhiều ấn
tượng khi qua đây?
- những hình ảnh ấy được
miêu tả như thế nào? Ấn
tượng ấy được diễn tả qua
những giác quan nào?
- Tác giả cảm nhận thiên
nhiên nơi đây như thế nào?
- Khi mới tiếp xúc, em có
cảm nhận như thế nào về
không gian ở đây?
- Để giới thiệu về thiên
nhiên Cà mau, tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
- Vậy thiên nhiên ở đây là
1 thiên nhiên như thế nào?
- Cảnh sơng ngịi, kênh
rạch ở đây có gì độc đáo?
- Em có nhận xét gì về
cách đặt tên của địa danh
ở đây? Thể hiện đặc điểm
gì về thiên nhiên?
- Dịng sơng Năm Căn hiện
ra với 1 dịng sơng như thế
nào?
- Tìm những chi tiết thể
hiện điều đó?
- Trong câu “Thuyền chúng
tơi… xi về Năm Căn” có
những động từ nào chỉ
cùng 1 hành động của con
thuyền?
- Có thể thay đổi trình tự
các động từ ấy được
khơng?
- nhận xét cách dùng từ?
- Tìm những từ miêu tả
màu sắc của rừng đước,
nhận xét cách miêu tả?
- Khi giới thiệu cảnh sông
và rừng đước, tác giả sử
dụng nghệ thuật gì?
- Cảnh chợ Năm Căn diễn
ra trong khơng gian và
khơng khí như thế nào?
- Hàng hóa ở chợ như thế
- Qua đó, em nghĩ gì về
cuộc sống của con người
nơi đây?
cần
- Sông, kênh rạch, trời,
nước, cây, sóng biển
- Thị, thính giác
- Là 1 không gian mênh
mông với sông ngịi kênh
rạch chi chít, tất cả bao
trùm trong màu xanh của
trời, nước, rừng cây
- Đơn điệu. triền miên
- Tả xen kể, liệt kê, điệp từ,
tính từ
- Cịn ngun sơ, hấp dẫn
bí ẩn
- Cách đặt tên sơng, đất,
dịng chảy của sông, rừng
- Mộc mạc, dân dã, theo lối
dân gian
- Hùng vĩ, rộng lớn
- Rộng hơn ngàn thước,
nước đổ ầm ầm ra biển như
thác; rừng đước dựng lên
cao ngất như…
- Chèo, xi về, thốt ra,
đổ ra
- khơng
- Chính xác, lựa chọn
- Xanh lá mạ, xanh rêu,
xanh chai lọ
- so sánh, động từ
- Thuyền bà san sát, tấp
nập, đông vui
- Phong phú, tiếng nói của
người dân tộc
- Độc đáo, tấp nập, trù phú
- Hùng vĩ, rộng lớn, trù phú,
độc đáo
- Sông ngòi, kênh rạch,
giăng chi chít
- Tất cả bao trùm trong
màu xanh của trời, nước,
rừng cây
Cảm nhận bằng thị và
thính giác; tả xen kể, lối liệt
kê, điệp từ, đặc biệt là tính
từ
thiên nhiên cịn ngun sơ,
hoang dã, phong phú, đầy
hấp dẫn và bí ẩn
2 - Cảnh sơng ngịi, kênh
rạch Cà Mau:
- Sơng rộng hơn ngàn thước
+ Nó ầm ầm đổ ra biển như
thác
+ Cá nước bơi hàng ngàn
- Rừng đước: Dựng lên cao
ngất
+ Ngọn bằng tăm tắp
+ Lớp này chồng lớp kia
+ Đắp từng bậc màu xanh
so sánh, động từ, miêu tả
thích hợp, chính xác
thiên nhiên mang vẻ đẹp
hùng vĩ, rộng lớn, nên thơ,
trù phú
3 - Cảnh chợ Năm Căn:
- Họp chợ ngay trên
thuyền, san sát nhau
- Hàng hóa phong phú
- Đa dạng về màu sắc,
trang phục, tiếng nói
miêu tả, tài quan sát kỹ,
vừa bao quat vừa cụ thể
Sự độc đáo, đông vui, tấp
nập và trù phú
4 - Tổng kết:
- NT: miêu tả; quan sát kỹ,
độc đáo, so sánh hấp dẫn
- ND: Cảnh thiên nhiên
hùng vĩ, hoang dã và cuộc
sống trù phú tấp nập, độc
đáo của vùng đất tận cùng
tổ quốc
III - Luyện tập:
- Qua văn bản này, em
cảm nhận được gì về thiên
nhiên vùng Cà Mau cực
Nam của tổ quốc?
- Nghệ thuật bao trùm bài
văn là gì?
- hướng dẫn học sinh phần
Luyện tập, học sinh về nhà
- miêu tả, so sánh
- học sinh làm bài tập
---Tuần: 20
Tiết : 78
<i> </i>
S :
G
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
- Thế nào là phó ừt? Cho ví dụ?
- Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm” và cho biết
các trường hợp phó từ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần 1
- Tìm những tập hợp từ
chứa hình ảnh so sánh?
- Trong mỗi phép so sánh
trên, những sự vật, sự việc
nào được so sánh với nhau?
- Vì sao có thể so sánh như
vậy?
- so sánh như vậy để làm
- Vậy so sánh là gì?
- Cho ví dụ?
- Điền những tập hợp từ
chừa hình ảnh so sánh
trong các câu đã tìm ở trên
vào mơ hình phép so sánh
sách giáo khoa?
- Trong phép so sánh có
- học sinh đọc
- Trẻ em như búp trên cành
- Rừng đước… như…..vô
tận
- Trẻ em so sánh búp trên
cành
- Rừng đước so sánh 2 dãy
tường thành vô tận
- Vì giữa chúng có những
điểm giống nhau nhất định
- Làm nổi bật sự vật được
nói đến
- học sinh lên bảng làm bài
tập
I - bài học:
1 - so sánh là gì:
- Là đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng để
làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt
ví dụ: Mắt chú Mèo tròn
như hòn bi ve
2 - Cấu tạo của phép so
sánh:
* Mơ hình đầy đủ gồm:
- Vế A: Nêu tên sự vật, sự
việc được so sánh
mấy yếu tố?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập
Giáo viên nhận xét ghi
điểm
- 4 yếu tố sánh
- Từ chỉ ý so sánh
* Khi sử dụng có thể lượt
bớt phương tiện và từ so
sánh, vế B có thể được đảo
lên trước vế A cùng với từ
so sánh
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) so sánh đồng loại:
- người với người: An cao bằng nam
- Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng
b) so sánh khác loại:
- vật với người: làn da bạn Lan trắng như tuyết
- cái cụ thể với cái từu tượng: Bạn Q đen như ma
Bài 2: Khỏe như Voi; trắng như cước; đen như cột nhà cháy; cao như núi
Bài 3: Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rạch càng bủa giăng chi
chít như mạng nhện
Những ngôi nhà ban đêm ánh đèn M.sông chiếu rực trên mặt nước như những khu
phố nổi
---Tuần: 20
T:
79+80
S :
G
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và N.xét trong
văn miêu tả
- Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng, tưởng tượng, quan sát, so sánh và
nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn
miêu tả
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đọc các
đoạn văn
- Giáo viên đọc lại mục 2
để học sinh suy nghĩ và trả
lời câu hỏi
- Chia làm 3 nhóm, mỗi
- học sinh đọc 3 đoạn văn
nhóm tìm hiểu 1 câu hỏi
trong thời gian 5 phút
- Giáo viên nhận xét kết
quả trình bày phần tìm
hiểu cuẩ học sinh
- Để tả sự vật, phong
cảnh,… người viết cần phải
biết làm gì?
- Kết quả của các thao tác
so sánh, tưởng tượng, nhận
xét… là gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn
văn phần mục 3
- Đoạn văn này so với
đoạn văn 2 trong mục 1 thì
đã bỏ đi những chữ nào?
- nhận xét những chữ bị
lượt bỏ thực chất là bỏ đi
những gì của đoạn văn
miêu tả?
- Tác dụng của những chữ
bị lượt bỏ đi ấy?
- Vậy muốn tả được, ta
phải làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập
- Đại diện mỗi nhóm trả lời
kết quả
- quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét
- Tạo ra sự sinh động giàu
hình tượng -> thú vị
- học sinh đọc
- là những hình ảnh so
sánh, liên tưởng thú vị
- Làm cho đoạn văn mất đi
sự sinh động, khơng gợi trí
tưởng tượng trong người
đọc
- Muốn miêu tả được, trước
hết hết người ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận
xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so sánh… để
làm nổi bật lên những đặc
II - Luyện tập:
Bài 1: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Mặt hồ… sáng long lanh, cầu Thê Húc màu
son…; đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữ hồ <sub></sub> đặc
điểm nổi bật mà các hồ khác khơng có
- Điền lần lượt các từ ngữ sau: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um
Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Dế Mèn đi cả người rung rinh 1 màu nâu bóng
mỡ soi gương được. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen nhánh, nhai ngồm ngoạp, râu
dài uốn ong. Tơi đưa 2 chân vuốt râu
Bài 4:
- Mặt trời như 1 chiếc mâm lửa
- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau giấc ngủ dài
- Núi đồi như to hơn và chạy ra xa hơn
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút
- Những ngôi nhà sáng sủa và sạch sẽ như 1 tấm kính vừa lau hết bụi
---Tuần: 21
T:
81+82
<i> TẠ DUY ANH</i>
S :
G
- Hiểu được nội dung và ỹ nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu
của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính
mình và vượt lên lịng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn,
biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác
- nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm
- thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào?
- Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác phẩm
ở chú thích?
- Nêu vài nét về tác giả?
- tác phẩm được viết khi
nào?
- Giáo viên giới thiệu thêm
vài nét về tác giả, tác
phẩm để học sinh rõ hơn.
Sau đó Giáo viên tóm tắt
lại đưa lên máy chiếu
- Giáo viên hướng dẫn
cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn bản
nhận xét và cho học sinh
tìm hiểu chú thích
- Hãy kể tóm tắt ý chính
trong tác phẩm?
* học sinh thảo luận
- nhân vật chính trong
truyện?
- Vì sao người anh là nhân
vật chính?
- Truyện được kể theo lời
của nhân vật nào? Ngôi
mấy?
- Việc lựa chọn ngôi kể đó
có tác dụng gì?
- Thử đặt nhan đề khác
cho truyện là gì?
* Tiết 2 (82)
- Tìm những từ ngữ, chi
tiết thể hiện tâm trạng của
người anh trong cuộc sống
hằng ngày với em trong
cuộc sống lúc đầu?
- Khi KP được mọi người
phát hiện tài năng và đoatỵ
giải mọi người trong gia
- học sinh đọc
- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây
- là cây bút trẻ
- Cuộc thi “Tương lại vẫy
gọi”
- học sinh đọc văn bản
- học sinh tìm hiểu chú
thích phần nghĩa của từ
- học sinh kể
- Người anh, em gái
- Vì chủ đề văn bản là sự ăn
năn, hối hận khắc phục tính
ghen ghét của người anh
- Người anh, ngơi 1
- Thích hợp với chủ đề miêu
tả tâm trạng nhân vật tự
nhiên, chân thành
- Coi thường, bực bội: Gọi
em là Mèo, coi việc vẽ và
- Ngạc nhiên, vui ư\mừng
sung sướng
- Cảm thấy mình bất tài,
lén xem tranh của em, thở
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả:
- Tạ Duy Anh sinh 1959, ở
Chương Mỹ, Hà Tây
- Là cây bút trẻ xuất hiện
trong văn học thời kỳ đổi
mới
2 - tác phẩm:
- Là truyện ngắn đoạt giải
nhì trong cuộc thi viết
“tương lai vẫy gọi’ của báo
TNTP
II – Phân tích:
1 - nhân vật người anh:
* Khi phát hiện em gái chế
thuốc vẽ:
- Ngạc nhiên, xem thường
- Vui vẻ
đình có thái độ như thế
nào?
- Còn người anh thì có ý
nghĩ và hành động gì?
- tại sao người anh laị có
những ý nghĩ và hành động
như vậy?
- Khi em gái bộc lộ tình
cảm chia vui với người anh
vì đoạt giải, người anh có
cử chỉ gì?
- tại sao?
- Đằng sau cử chỉ ấy là
tâm trạng gì của người
anh?
- Nếu cần có lời khun,
em sẽ nói gì với người anh
lúc này?
- Khi đứng trước bức tranh
của em gái, người anh có
tâm trạng gì?
- Đứng trước bức tranh,
người anh có suy nghĩ gì?
- Điều bất ngờ khi nhìn
bức tranh?
- người anh trong bức
tranh được vẽ như thế nào?
- Phân tích tâm trạng vì
sao ngạc nhiên, hãnh diện,
xấu hổ?
- Lúc này người anh hiểu
gì qua bức tranh?
- Câu nói “khơng phải
con… con đấy” gợi em suy
nghĩ gì về người anh?
- Em có nhận xét gì về tình
huống truyện ở đây?
- Trong truyện, người em
- Theo em, tài năng hay
tấm lòng của em gái đã
cảm hóa được người anh?
- Ở nhân vật người em,
điều gì khiến em cảm mến
nhất?
- Tại sao tác giả để người
em vẽ bứ tranh người anh
“Hoamg thiện” đến thế?
- ỹ nghĩa tư tưởng của
truyện?
- Bài học về thái độ ứng xử
trước tài năng , thành công
của người khác?
dài, gắt gỏng với em, thấy
mình bị bỏ rơi
- Em có tài, mình kém cỏi
- Đẩy em ra
- Vì khơng chịu được sự
thành công của em, càng
- Tức tối, ghen tị
- Ngạc nhiên, hãnh diện,
xấu hổ
- Thầm cảm phục tài năng
- Bức tranh lại vẽ chính
mình
- Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ
lạ
- Chân dung mình được vẽ
bằng “Tâm hồn và lòng
nhân hậu”
- Nhận ra sự xấu xa của
mình
- Nhận ea tình cảm của em
- Bất ngờ, tạo ra điểm nút
của diễn biến tâm trạng
- Tính tình: Hồn nhiên,
trong sáng, độ lượng, nhân
hậu
- Tài năng: Mê vẽ, thành
công
- Cả 2, người hơn là ở tấm
lòng trong sáng, hồn nhiên,
độ lượng dành cho anh
- Tấm lòng trong sáng đối
với người thân
- Bức tranh là tình cảm
dành cho anh, muốn anh
thật đẹp
- Vượt qua mặc cảm, tự ti
để được trân trọng, có
niềm vui
- Giáo viên hướng dẫn học
- Ngạc nhiên -> hãnh diện
-> xấu hổ: tự nhận ra
những yếu kém của mình,
khơng xứng đáng với bức
tranh
Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình
huống bất ngờ, tạo ra điểm
nút
Hiểu được bức tranh vẽ là
“Tâm hồn và lòng nhân
hậu” của em gái. Tự nhận
ra thói xấu của mình
2 - nhân vật người em:
- Tính tình: Hiếu động, hồn
nhiên, trong sáng, độ lượng
và nhân hậu
- Tài năng: say mê thích vẽ,
vẽ đẹp, có tài hội họa
Tình cảm tốt đẹp dành cho
người anh, muốn anh thật
tốt
3 - bài học về thái độ ứng
xử:
- Cần vượt qua lòng mặc
cảm, tự ti để có sự trân
trọng và niềm vui chân
thành
- Lòng nhân hậu và độ
lượng giúp con người vượt
III - Tổng kết:
SGK
IV - Luyện tập:
- Ngoài ỹ nghĩa XH, câu
chuyện cịn có 1 ỹ nghĩa
khác về nghệ thuật. Em
hiểu gì về ỹ nghĩa này?
- Qua truyện, em nghĩ gì
về nghệ thuật kể chuyện
và miêu tả trong truyện
hiện đại
sinh làm bài tập Luyện tập
- học sinh về nhà làm
- Kể ngôi 1 , miêu tả chân
thực diễn biến tâm lý
- Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân?
- Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy?
- Học bài, làm bài tập 1, 2
---Tuần: 21
T:
83+84
<i> </i>
S :
G
- Biết cách trình bày và dễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói)
- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- Muốn tả được ta phải làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Vai trò và tầm quan trọng
của việc luyện nói?
-- Gọi 1 học sinh nói về 1
vấn đề nào đó đơn giản?
- nhận xét kỹ năng nói?
- Phân chia nhóm thảo
luận: Yêu cầu các nhóm
- Giúp học sinh mạnh dạn,
có kỹ năng nói, biết trình
I – Yêu cầu, vai trò, tầm
quan trọng và ỹ nghĩa của
luyện nói:
- Giúp học sinh biết trình
bày miệng trước tập thể 1
vấn đề
thảo luận theo 2 nội dung
của bài tập1; 2 nhóm 2 nội
dung
- gọi học sinh đại diện của
nhóm trình bày kết quả
thảo luận cảu câu 1a?
- Thành viên trong nhóm
bổ xung?
- Giáo viên nhận xét, tổng
qt chung nội dung theo 2
phần: Hình dáng, tính cách
- Giáo viên ghi điểm
- Trình bày cho các bạn
nghe về anh, chị, e, của
mình theo dàn bài đã
Chuẩn bị ở nhà
- Giáo viên gọi học sinh
nhận xét
- Giáo viên nhận xét ghi
điểm
* tiết 2: (84)
- Trình bày sự so sánh của
những hình ảnh: bầu trời,
đêm, vầng trăng, cây cối,
nhà cửa, đường làng, ánh
trăng theo gợi ý ở SGK
- Dành 10 phút cho học
sinh chuẩn bị
- gọi học sinh trình bày kết
quả chuẩn bị
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét ghi
điểm
- Khi miêu tả 1 quang
cảnh buổi sáng trên biển,
em sẽ liên tưởng, so sánh
những hình ảnh: Mặt trời,
sóng biển, bãi cát… với
những gì?
- học sinh làm trong 10
phút. Gọi học sinh trình
bày, Giáo viên nhận xét
- Em nêu hình ảnh người
dũng sĩ theo trí tưởng
tượng của em?
- học sinh đại diện nhóm
trả lời
- Thành viên khác bổ xung
- học sinh trình bày phần
chuẩn bị của mình
- học sinh nhận xét
- học sinh đọc và suy nghĩ
phần gợi ý
- học sinh viết
- học sinh trình bày phần
chuẩn bị
- học sinh nhận xét
- học sinh chuẩn bị rồi trình
bày
mạnh dạn
- Nói rõ ràng, mạch lạc
- Có kỹ năng nói
II - nội dung thực hành
luyện nói:
1 - Lập dàn ý và trình bày ý
kiến của mình trước lớp:
a) nhân vật Kiều Phương:
- Là 1 hình tượng đẹp
- Hình dáng: Gầy, thanh
mảnh, mặt lọ lem, mắt
sáng, miệng rộng, răng
khểnh
- Tính cách: Hồn nhiên,
trong sáng, nhân hậu, độ
lượng, tài năng
2 – Trình bày dàn ý về
người thân:
- Làm nổi bật đặc điểm của
mình
3 – Trình bày sự so sánh
- Bầu trời như 1 ánh hào
quang khổng lồ
- Vầng trăng như 1 đồng
tiền vàng giữa đồng sao
- Cây cối như lung linh, lấp
lánh dưới những tia nắng
vàng rực
4 – Quang cảnh 1 buổi sáng
trên biển:
- Sóng biển như được gieo
vào những hạt kim cương
lấp lánh
những con thuyền là những
dãy núi nối nhau vượt ra
khơi
5 – Trình bày hình ảnh
người dũng sĩ theo trí tưởng
tượng của em:
---Tuần: 22
Tiết : 85
<i> VÕ QUẢNG</i>
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và
vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người
- Phân tích tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong “Bức tranh của em
gái tôi”
- Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác phẩm
trong mục chú thích?
- Nêu vài nét về tác giả?
- Truyện này thuộc chương
mấy? trong tác phẩm nào?
- hướng dẫn học sinh đọc
văn bản và tìm hiểu nghĩa
của từ ở chú thích?
- Gọi học sinh đọc
- Tìm bố cục của bài văn?
- Vị trí quan sát của người
kể là ở đâu?
- Vị trí ấy có thich hợp
khơng? Vì sao?
- Tìm những chi tiết miêu
tả dịng sơng và 2 bên bơg
theo từng đoạn?
- Em có nhận xét gì về
dịng sơng ở đây qua từng
đoạn? thiên nhiên 2 bên bờ
như thế nào?
- Trong miêu tả, tác giả sử
dụng biện pháp tu từ gì?
- Tìm những hình ảnh so
sánh và nhân hóa?
- Ở đoạn đầu và cuối bài
có 2 hình ảnh miêu tả cây
cổ thụ trên bờ sơng. Chỉ ra
những hình ảnh đó và cho
biết tác giả sử dụng cách
chuyển nghĩa như thế nào?
- Nêu ỹ nghĩa của việc
chuyển nghĩa đó?
- học sinh đọc
- 1920, ở Quảng Nam
- 11, Quê nội
- học sinh đọc
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: từ đầu…. nhiều
thác
- Đoạn 2: đến P.rạch…cổ cò
- Đoạn 3: còn lại
- Trên thuyền đi từ Hòa
Phước đến thượng nguồn
- Có, vì quan sát được tồn
bộ quang cảnh
- Ở đồng bằng: êm đềm,
hiền hòa, thơ mộng: rộng
rãi, trù phú, dâu bạc ngàn,
vườn tược xanh um, nó
phóng giữa 2 vách dựng
đứng
- Thay đổi từ êm đềm đến
hiểm trở đến bằng phẳng
- so sánh, nhân hóa
- “những chịm cổ thụ…
xuống nước”
- “Mọc giữa những… phía
trước”
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả: Võ Quảng
- sinh 1920, quê ở Quảng
Nam
- Là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi
2 - tác phẩm: Trích từ
chương 11 của truyện quê
nội, là tác phẩm thành
cơng nhất
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Bức tranh thiên nhiên
của dịng sơng và 2 bên bờ:
- Ở vùng đồng bằng: êmm
đềm, hiền hòa thơ mộng,
thuyêng bè tấp nập. 2 bên
bờ rộng rãi, trù phú
- Ở đoạn có nhiều thác
ghềnh: Vườn tược xanh um,
núi cao chắn ngang
- Ở đoạn có nhiều thác
ưdx: Nước phóng xuống
dựng đứng đến hiểm trở
- Ở đoạn cuối: Bớt hiểm
trở, đột ngột mở ra đồng
bằng
miêu tả tỉ mỉ, so sánh và
nhân hóa độc đáo, từ láy
gợi hình
- Tìm thêm các trường hợp
so sánh khác?
- Qua đó, em cảm nhận
được bức tranh thiên nhiên
ở đây như thế nào?
- Tìm những chi tiết miêu
tả ngoại hình, hành động
của nhân vật dượng Hương
Thư trong cuộc vượt thác?
- Chú hương Thư được tác
giả miêu tả là người như
thế nào?
- tác giả sử dụng nghệ
thuật gì để miêu tả nhân
vật?
- Cảm nhận chung về hình
ảnh thiên nhiên và con
người trong bài miêu tả?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập Luyện tập ở nhà
- học sinh tìm
- Quả cảm, dày dạn
- so sánh, miêu tả
- thiên nhiên đẹp, hùng vĩ.
Con người bền bỉ
sống. vừa tươi đẹp vừa
nguyên sơ cổ kính
b) Hình ảnh nhân vật
dượng Hương Thư:
- Ngoại hình: Cởi tràn, rắn
chắc, bền bỉ
- Động tác: mạnh mẽ, quả
cảm
- Tính tình: Quả cảm, quả
quyết
miêu tả, so sánh
dũng mãnh, hào hùng, vừa
quả cảm vừa dày dạn kinh
nghiệm, có tinh thần vượt
lên gian khó
3 - Tổng kết:
- NT: tả cảnh, tả người tự
nhiên, sinh động; so sánh
hấp dẫn, nhân hóa độc đáo
- Vẻ đẹp hùng dũng và sức
mạnh của người lao động
trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn, hùng vĩ
- Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn?
- Cảm nhận về dượng Hương Thư?
- Học bài, làm bài tập Luyện tập
- Chuẩn bị “Buổi học cuối cùng”
---Tuần: 22
Tiết : 86
<i> </i>
S :
G
- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng
- Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh
- Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh
- Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?
- Làm bài tập1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc khổ thơ
- Tìm phép so sánh trong
khổ thơ?
- Từ chỉ ý so sánh trong 2
phép so sánh trên như thế
nào?
- Chúng khác nhau như
thế nào?
- Vậy có mấy kiểu so
sánh?
- Cho ví dụ mỗi kiểu?
- Tìm thêm những từ ngữ
chỉ ý so sánh ngang bằng,
- gọi học sinh đọc đoạn
văn?
- Tìm phép so sánh có
trong đoạn văn
-- Trong đoạn văn trên,
phép so sánh có tác dụng
gì đối với việc miêu tả sự
vật, sự việc? đối với việc
thể hiện tư tưởng của người
viết?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm các bài tập
- Giáo viên nhận xét ghi
điểm
- học sinh đọc
- những ngôi sao chẳng
bằng mẹ
- mẹ là ngọc gió
- khác nhau
- A chẳng bằng B; A là B
- 2 kiểu: ngăng bằng, hơn
kém
- Như, tựa, hơn, hơn là,
kém, khác
- học sinh đọc đoạn văn
- Có chiếc lá tựa mũi tên…
như cho xong chuyện
- Có chiếc lá như con chim
- Gợi hình, sự vật, sự việc
được cụ thể, sinh động
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1 – Các kiểu so sánh:
có 2 kiểu
- so sánh ngang bằng
- so sánh khơng ngang
bằng
ví dụ: Chiếc thuyền như
con tuấn mã
con Mèo to hơn con chuột
2 – Tác dụng của so sánh:
- Gợi hình, giúp cho việc
miêu tả sự vật, sự việc
được cụ thể, sinh động; vừa
biểu hiện tư tưởng, tình
cảm sâu sắc
II - Luyện tập:
Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh:
a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so sánh: là -> so sánh ngang bằng
b) Con đi… chưa bằng muôn nỗi… -> từ so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng
Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so sánh: chưa bằng -> không ngang bằng
c) Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh: như -> ngang bằng
Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh: như -> ngang bằng
Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng
Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng
Bài 2:
Những động tác thả sào, rut sào rập rành nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1
pho tượng đồng đúc… Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ…
Dọc sường núi, những cây to mọc giữa búp lúp xúp nom xa như những cụ già…
4)
---Tuần: 22
Tiết : 87
- Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương
- so sánh là gì? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu nội
dung luyện tập
- Cho ví dụ dễ mắc lỗi các
phụ âm: t/c; n/ng?
- Cho ví dụ về tiếng Việt có
thanh hỏi, ngã dễ mắc lỗi?
- Cho ví dụ về nguyên âm
dễ mắc lỗi?
- Cho ví dụ về 1 số phụ âm
đầu dễ mắc lỗi?
- Giáo viên đọc 1 đoạn văn
trong văn bản “Vượt thác”,
từ chỗ: “những động tác…
dạ dạ”
- học sinh viết chú ý các từ
có phụ âm cuối: c/t, n/ng;
thanh ?/~; nguyên âm i/iê;
o/ô
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
văn với yêu cầu phát âm
đúng các từ có các phụ âm,
thanh nguyên âm trên
- Gọi học sinh đọc bài tập
mục 2
- Gọi học sinh điền từ vào
chỗ trống theo yêu cầu bài
tập Giáo viên ra
+ bàn hay bàng
Hàng cây … mọc xanh um
Các bạn đang… bạc…
+ bải hay bãi:
… Cỏ trải dài như…
… Cát mịn màng
- Con mắt, mắc võng
- xóm làng, làn khói
- nghỉ ngơi/ nghĩ ngợi
- cánh diều, dịu hiền
- d/gi -> con dao, giao tiếp
- học sinh nghe đọc để ghi
lại đoạn văn
- học sinh đọc đoạn văn với
- học sinh đọc
I - nội dung Luyện tập:u
1 - Viết đúng 1 số cặp phụ
âm cuối dễ mắc lỗi:
c/t; n/ng
con mắt, mắc võng
xóm làng, lang khói
2 - Viết đúng có thanh dễ
mắc lỗi:
- Thanh hỏi/ ngã
ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ
3 - Viết đúng 1 số ngun
âm dễ mắc lỗi:
- i/iê; o/ơ
ví dụ: Cánh diều/dịu hiền
4 - Viết đúng 1 số phụ âm
đầu dễ mắc lỗi: d/gi
ví dụ: con dao/ giao tiếp
II – Hình thức Luyện tập:
2 - bài tập chính tả:
a) Điền vào chỗ trống:
bàn hay bàng
- hàng cây… mọc xanh um
- Các bạn đang…bạc rất sôi
nổi
b) Điền dấu thanh vàochỗ
trống
bải hay bãi
… Cỏ trải dài như tấm thảm
… cát mịn màng
- Học bài, lập sổ tay chính tả
- Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa
phương em phát âm mắc lỗi sai
- Chuẩn bị: “nhân hóa”
---Tuần: 22
Tiết : 88
<i> </i>
S :
G
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh
- Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát,
lựa chọn theo 1 thứ tự hợp lý
- Nêu các thao tác trong văn miêu tả?
- Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi
nhóm đọc 1 đoạn văn và
trả lời theo câu hỏi trong
SGK
- Dành 7 phút cho học sinh
thảo luận
- Gọi học sinh đại diện mỗi
nhóm trình bày ý kiến, kết
quả thảo luận về câu hỏi
của nhóm mình
- Giáo viên tóm tắt các ý
kiến, kết quả của mỗi
nhóm và đưa lên máy chiấu
- Từ những bài tập trên,
- học sinh đọc đoạn văn
- học sinh thảo luận
- học sinh đại diện nhóm
trình bày kết quả
- học sinh nhận xét, bổ
xung
- xác định đối tượng miêu
tả
I - bài học:
* phương pháp viết văn tả
cảnh:
1 – cách làm văn tả cảnh:
+ xác định được đối tượng
+ quan sát, lựa chọn được
những hình ảnh tiêu biểu
+ Trình bày những điều
quan sát được theo một thứ
tự
2 - Bố cục của bài văn tả
cảnh:
Gồm 3 phần:
a) Mở bài:
Giới thiệu cảnh được tả
b) thân bài:
tập trung tả cảnh vật chi
tiết theo 1 thứ tự
cho biết muốn tả, ta cần
phải làm gì?
- Bài văn tả cảnh gồm mấy
phần. nội dung mỗi phần?
- quan sát, lựa chọn hình
ảnh tiêu biểu
- Trình bày những điều
- 3 phần
Phát biểu cảm tưởng, nhận
xét về cảnh vật đó
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Chọn những hình ảnh tiêu biểu: Cơ, thầy giáo; khơng khí lớp học, quang cảnh
chung của phịng học (bảng đen, bàn ghế, tường…); Các bạn học sinh (thái độ, tư
thế, công việc chuẩn bị viết bài…); cảnh viết bài; cảnh ngoài sân trường; tiếng
trống…
b) Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài vào trong lớp, từ giá trên bảng, bàn cơ giáo xuống
lớp; từ khơng khí chung của lớp học đến bản thân người viết…
c) Phần mở bài và kết bài nêu cái gì?
Bài 3: dàn ý đại cương
a) Mở bài: Giới thiệu về biển đẹp
b) Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ
khác nhau:
+ Buổi sáng
+ Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm, buổi chiều nắng tàn, mát dịu
+ Ngày mưa rào
+ Ngày nắng
c) Kết bài: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển
4)
---Tuần: 22
Tiết :
<i> </i>
S :
G
Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói
chung và văn tả cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trước đó
Các kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp…
* Yêu cầu: học sinh miêu tả lại quang cảnh giờ ra chơi (cảnh thiên nhiên là chủ yếu)
theo thừ tự thời gian hoặc không gian
Bài viết đủ các phần của văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong
sáng, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể được bộc lộ, gây cảm xúc. Cho
thứ tự tả hợp lý, sử dụng các kỹ năng miêu tả chính xác, hấp dẫn. Không quá 3 lỗi
diễn đạt nhỏ
Điểm 6, 7:
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong
sáng; chọn thứ tự tả thích hợp, có sử dụng các thao tác miêu tả chính xác. khơng
q 5 lỗi diễn đạt
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết tương đối, chọn thứ tự tả đúng, có
sử dụng các thao tác miêu tả nhưng chưa hay. không quá 6 lỗi diễn đạt nhỏ
Điểm 2, 3:
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết chưa được mạch lạc, thứ tự tả vài
nhiều chỗ chưa hợp lý, có sử dụng các thao tác miêu tả nhưng cịn hạn chế, sơ sài.
khơng q 7 lỗi diễn đạt
Điểm 1:
Có nội dung bài văn miêu tả, chi tiết cịn lộn xộn, thứ tự tả khơng hợp lý, diễn đạt
lúng túng. không sử dụng các thao tác miêu tả
Điểm 0: Lạc đề
* Cộng 1 điểm đối với bài văn trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Sử dụng thao tác miêu
tả độc đáo, hấp dẫn
Tuần: 23
T:
89+90
S :
G
- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện Buổi học
tiếng Pháp cuối cùng ở vùng an-dát, truyện thể hiện tư tưởng, lịng u nước trong
biểu hiện là tình u tiếng nói dân tộc
- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể
hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động
- Bức tranh thiên nhiên vùng đồng bằng và 2 bên bờ trong truyện ‘Vượt thác”
được miêu tả như thế nào?
- Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác được miêu tả như thế nào?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
tác giả, tác phẩm trong
mục chú thích?
- Trình bày vài nét về tác
giả?
- tác phẩm được viết trong
hoàn cảnh nào?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc
- Gọi học sinh đọc
- Giáo viên kể tóm tắt
truỵện
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần chú thích nghĩa
của từ
- Giáo viên giải thích “Cáo
thị” thông báo dán trên
tường, ngoái đường…
- Truyện được kể theo lời
của nhân vật nào? Ngôi thứ
mấy?
- Trong truyện cịn có nhân
- học sinh đọc
- Sau chiến tranh Pháp-Phổ
năm 1870
- học sinh đọc
- học sinh theo dõi
- Thầy giáo Hamen
- Định trốn học, sợ thầy hỏi
bài mà chưa thuộc
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả:
An-Phông-Xơ-Đô-Đê (1840 –
1897), nhà văn Pháp, có
nhiều truyện ngắn nổi tiếng
2 - tác phẩm:
Viết sau chiến tranh
Pháp-Phổ năm 1870-1871, khi
các trường học ở vùng
An-dat học buổi học cuối cùng
bằng tiếng Pháp
vật nào? Trong đó nhân vật
nào gây cho em ấn tượng
nhất?
- Trên đường đến trường,
Ph.Răng nghĩ gì và có tâm
trạng như thế nào?
- Ph.Răng thấy gì trên
đường đến trường? Khơng
khí lớp học? Thái độ của
- những điều đó làm cho
Ph.Răng nghĩ, báo hiệu việc
gì xảy ra?
- Khi nghe thầy Hamen nói
đây là buổi học tiếng Pháp
cuối cùng. Ph.Răng có thái
độ, tâm trạng ý nghĩ gì?
- Cậu bé hiểu rằng mọi sự
khác lạ đó từ những điều
gì?
- Lúc này, cậu nhận ra
điều gì ở chính mình?
- Sự ân hận đó được bộc lộ
rõ nhất khi nào?
- Lúc này, sự ân hận đó đã
trở thành điều gì?
- Từ tâm trạng đó đã cho
ta thấy điều bất ngờ gì ở
cậu?
- Thể hiện qua câu nói
nào?
- Nhờ đâu mà Ph.Răng có
sự thay đổi về nhận thức,
tâm trạng?
- Nhưng những ước muốn ,
thay đổi của cậu bé giờ đây
như thế nào?
- Qua việc muốn học và
nuối tiếc khi học buổi học
cuối cùng đã cho thấy cậu
bé là người như thế nào?
- Khi giới thiệu về thầy
giáo Hamen, tác giả giới
thiệu những mặc nào?
- Tìm những chi tiết miêu
tả trang phục?
- Thái độc của thầy giáo
đối với học sinh biểu hiện
qua những chi tiết nào?
- Lời nói của thầy Hamen
hôm nay như thế nào? Biểu
hiện qua chi tiết nào?
- Hành động, cử chỉ của
thầy khi nghe tiếng kèn
báo hiệu kết thúc buổi học?
- Tâm trạng của thầy giáo
- Yên tĩnh, trang nghiêm
khác thường
- ngạc nhiên, thầy không
quở trách mà nhẹ nhàng
nói
- Báo hiệu 1 cái gì nghiêm
trọng khác thường
- Choáng váng, sững sờ
- Lớp học, trụ sở xã, trang
phục của thầy
- Ân hận, tiếc nuối về sự
lười nhát học tập, ham chơi
- Đọc bài mà lại không
thuộc được 1 chút nào quy
tắc phân từ
- Nỗi xấu hổ, tự giận
- Sự thay đổi về nhận thức,
cách tiếo thu bài
- Cách biểu hiện tình cảm
của thầy Hamen
- Quá muộn
- Trang phục, thái độ, lời
nói…
- Chiếc mũ dạ len, áo
Rơ-đanh-gất…
- không giận dữ
- Thiết tha, thêt hiện tình
yêu nước và tự hào về
tiếng Pháp
- Quay về bảng, vầm phấn
dằn mạnh hét sức viết:
“Nước Pháp muôn năm”
- Đứng im lặng, đăm đăm
nhìn đồ vật
- Cụ Hơ-de nâng sách đánh
vần đọc theo học trò
- Đứng dậy quay lên bục
người tái nhợt, nghẹn ngào,
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) nhân vật chú bé
Ph.Răng:
- Trên đường đến trường:
+ Định trốn học
+ Thấy nhiều người đọc
cáo thị
- Đến trường:
+ Quang cảnh: Yên tĩnh,
nghiêm trang
+ khơng khí lớp học: Lặng
ngắt, không bị thầy quở
trách mà thầy nói dịu dàng,
mặc đẹp
có cả dân làng
Báo hiệu 1 cái gì nghiêm
trọng khác thường
- Tâm trạng: Ngạc nhiên ->
choáng váng, sững sờ: Hiểu
ra sự khác lạ, tiếc nuối, ân
hận, xấu hổ và giận mình
miêu tả tỉ mỉ, so sánh: sự
thay đổi về nhận thức tâm
trạng, cách tiếp thu bài,
hiểu được ỹ nghĩa thiêng
liêng của việc học tiếng
Pháp
b) nhân vật thầy giáo
Hame:
- Trang phục: Lịch sự, trang
trọng
- Thái độ đối với học sinh:
không giận dữ, thật dịu
dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn
giảng bài
- Lời nói: Sâu sắc, thiết tha,
biểu lộ tình cảm yêu nước
và lòng tự hào về nước
Pháp
- Hành đông, cử chỉ: Quay
về phía bảng, cầm phấn
dằn mạnh, viết to: “Nước
Pháp muôn năm”
- Tâm trạng: người tái nhợt,
miêu tả, ngôn ngữ tự
nhiên, giọng kể xúc động
Nỗi đau đớn, tuyệt vọng,
xúc động cực điểm. Lòng
yêu nước mãh liệt, tin
tưởng vào tương lai tự do,
ảnh thầy hame thật lớn lao
c) ỹ nghĩa tư tưởng từ
truyện:
khi lớp học đang viết tập?
- Điều gì xảy ra làm cho cả
lớp học vừa muốn cười
nhưng cũng vừa muốn
khóc?
- Khi tiếng chuông điểm
12h, thầy Hamen có tâm
trạng gì? Ngồi âm thanh
ấy, buổi học cịn có âm
thanh nào đáng chú ý?
- Tại sao thầy Hamen có
tâm trạng ấy?
- tác giả sử dụng nghệ
thuật gì để giới thiệu về
thầy hamen?
- Nhận xét ngôn ngữ,
giọng kể chuyện?
- nhân vật thầy Hamen gợi
cho em cảm nghĩ gì?
- Các nhân vật khác trong
truyện làm gì trong buổi
học cuối cùng ấy? Họ là
những người như thế nào?
- ỹ nghĩa tư tưởng từ
truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập Luyện tập
dựa vào tường chẳng nói,
giơ tay ra lệnh cho học trị
- Vì nuối tiết việc dạy, học
tiếng Pháp; yêu nước Pháp
- miêu tả
- Tự nhiên, xúc động
- Yêu mến, cảm phục
- Yêu nước, yêu tiếng mẹ
đẻ
- Phải yêu đất nước, yêu
tiếng nói dân tộc
tiếng nói dân tộc
- Coi tiếng nói dân tọc là tài
sản quý báu và là phương
tiện để đấu tranh giành độc
lập
3 - Tổng kết
SGK
III - Luyện tập:
1) Nằm trong tiếng Việt yêu
thương
Nằm trong tiếng Việt vấn
vương một đời
Êm như tiếng mẹ ru nôi…
---Tuần: 23
Tiết : 91
<i> </i>
S :
G
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa
- Nắm được tác dụng chính của nhân hóa
- Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình
- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc diễn
cảm khổ thơ của Trần Đăng
Khoa?
- Hãy kể tên các sự vật
được nói đến trong khổ
thơ?
- Các sự vật ấy được gán
cho những hành động gì?
Của ai?
- Bầu trời được gọi bằng
danh từ nào?
- “Ông” thường được dùng
để gọi người, hay được
dùng để gọi trời. Cách gọi
ấy làm cho trời và con
người như thế nào?
- Hãy so sánh các cách
diễn đạt ở mục I.1 và I.2?
- Xét ví dụ:
“Núi cao bởi có đất rồi, núi
chê đất thấp, núi ngồi ở
đâu?”
- Xác định được gán cho
những hành động gì, của
ai?
Cách gọi đó gọi là nhân
hóa
- Vậy nhân hóa là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc các ví
dụ trong phần II
- Trong đó những sự vật
nào được nhân hóa?
- những sự vật ở 1a
thường dùng để gọi cho ai?
- những từ in đậm cho biết
mỗi sự vật được nhân hóa
bằng cách nào?
- Vậy có mấy kiểu nhân
hóa? Đó là những kiểu nào?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập
- học sinh đọc
- Mía, kiến, trời
- Mặc áo giáp, ra trận; múa
gươm; hành quân.
- Của con người
- Ông
- Gần gũi với con người
- Bày tỏ thái độ tình cảm
con người-người viết, tính
- Chê, ngồi -> của con
người
- học sinh nêu khái niệm
- học sinh đọc
- Miệng, mắt, chân, tay, tai;
tre; trâu
- con người
a) gọi người để gọi vật
b) hành động, tính chất của
người để chỉ cho vật. trò
chuyện với vật như vời
người
- 3 kiểu
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Yêu biết mấy những con
đường ca hát
Giữa đội bờ dào dạt lúa ngơ
non
2 – Các kiểu nhân hóa:
3 kiểu
a) Dùng từ vốn gọi người
để gọi vật
ví dụ:
Chú gà trống gáy báo hiệu
trời sắp sáng
b) dùng từ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của người
để chỉ hoath động, tính
chất của vật
ví dụ:
những tán dừa múa reo
theo gió
c) Trị chuyện, xưng hơ với
vật như đối với con người
ví dụ:
Mèo này, cậu bắt chuột
II - Luyện tập:
Bài 2:
Đoạn văn ở bài tập1: Đoạn văn ở bài tập2:
- Đông vui - rất nhiều tàu xe
- Tàu mẹ, tàu con - Tàu lớn, tàu bé
- Xe anh, xe em - Xe to, xe nhỏ
- Tíu tỉt nhận hàng về và chở hàng ra- Nhận hàng về bà chở hàng ra
- bận rộn - hanhg động liên tục
Ở bài tập 1: sử dụng nhiều phép nhân hóa nên đoạn văn sinh động và gợi cảm
Bài 4:
a) Núi ơi: Trị chuyện xưng hơ với núi như với con người <sub></sub> giãi bày tâm trạng mong
thấy người thương của người nói
b) (Cua, cá) tấp nập, (cò, sếu vạc, le…) cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hành
động, tính chất của người để chỉ sự vật
Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh
c) ( cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động,
tính chất, bộ phận của người để chỉ cho vật
Gơi sự cảm phục, lịng thương xót và sự căm thù nơi người đọc
---Tuần: 23
Tiết : 92
<i> </i>
S :
G
- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người
- Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa
chọn được theo thứ tự hợp lý
- Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào?
- Bố cục của bài văn tả cảnh?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên chia nhóm yêu
cầu học sinh thảo luận:
+ Nhóm 1, 2: Đoạn 1
+ Nhóm 3, 4: Đoạn 2
+ Nhóm 5, 6: Đoạn 3
- Mỗi nhóm đọc đoạn văn
của mình và trả lời câu hỏi
a, b, c trong SGK trong thời
gian 10 phút
- Gọi đại diện nhóm trình
- Giáo viên tóm tắt các ý
kiến
- nhận xét kết quả thảo
luận theo yêu cầu câu hỏi
- học sinh đọc đoạn văn
- học sinh thảo luận theo
nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả
I - bài học:
1 – Cách làm bài văn tả
người:
- Xác định đối tượng cần tả
(Tả chân dung hay tả người
trong tư thế làm việc)
- quan sát, lựa chọn các chi
tiết tiêu biểu
- Trình bày, lựa chọn các chi
tiết tiêu biểu
- Trình bày kết quả quan
sát theo thứ tự
2 - Bố cục bài văn tả người:
a) Mở phần:
và cho học sinh rút ra nội
dung bài học
- Vậy muốn tả người, ta
cần tả như thế nào?
- Bài vă tả người gồm mấy
phần? nội dung mỗi phần
là gì?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập Luyện tập
- Chia nhóm cho học sinh
làm bài tập theo nội dung
trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận
- Xác định đối tượng, quan
sát, lựa chọn chi tiết, trình
bày theo thứ tự
- học sinh làm bài tập theo
nhóm
miêu tả chi tiết
- Ngoại hình
- Cử chỉ
- hành động
- lời nói
c) Kết bài:
nhận xét hoặc nêu cảm
nghĩ đối với người được tả
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh
tường lay láy hoặc chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã lụng
lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay thều thào, chậm rãi, yếu ớt…
b) Em bé: Mắt đen lóng lánh, mơi đỏ như song, hay cười toe toét, mũi cao, thỉnh
thoảng sụt sịt, răng sún ở giữa, nói cịn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp
míp…
c) Cơ giáo say mê giảng bài trên lớp:
- Tiếng nói: Trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật trong tác phẩm
- Đôi mắt: Hiền từ, lấp lánh, nhìn học sinh trìu mến, bàn tay nhịp nhịp viên phấn,
chân bước nhanh hay chậm rãi
Bài 3:
- Đỏ như mặt trời mọc, hay người say rượu, tôm cua luộc
- Trơng khơng khác gì thiên tướng, Võ Tòng, thần sấm, con gấu lớn…
---Tuần: 24
T:
93+94
<i> MINH HUỆ</i>
S :
G
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u
thương mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy
được tình cảm u q, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với
biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền
cảm; thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
tác giả, tác phẩm ở chú
thích
- Nêu vài nét vè tác giả
Minh Huệ?
- Hoàn cảnh và thời gian
- hướng dẫn học sinh đọc
bài thơ
- Gọi học sinh đọc
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nghĩa của các từ ở
phần chú thích
- Giáo viên đọc lại bài thơ
- Bài thơ viết theo phương
thức biểu đạt nào?
- Bài thơ kể lại câu chuyện
gì?
- Trong truyện xuất hiện
những nhân vật nào?
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Trong 2 nhân vật, nhân
vật nào hiện ra qua sự
miêu tả của người kể?
- nhân vật nào trực tiếp
bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ
của mình?
Văn biểu cảm, học ở lớp 7
- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên
trong thời gian, khơng gian
nào?
- Hình dáng của Bác hiện
lên qua những từ ngữ, hình
ảnh nào?
- tác giả dùng nghệ thuật
gì giới thiệu hình ảnh của
Bác? loại từ?
- Nét ngoại hình ấy biểu
hiện điều gì ở Bác?
- Tìm những từ ngữ, hình
ảnh chỉ cử chỉ, hành động
của Bác?
- Qua hành động, cử chỉ ấy
đã thể hiện điều gì ở Bác
đối với bộ đội?
- Ta có thể so sánh Bác
như ai?
- Trong các hành động ấy,
hành động nào gây cho em
- Tâm tư của Bác được bộc
- học sinh đọc
- làm thơ từ sớm
- 1951, dựa trên sự kiện
chiến dịch biên giới 1950
- học sinh đọc
- Kể với miêu tả, biểu cảm
- 1 đêm không ngủ trên
đường đi chiến dịch của
Bác
- Bác Hồ, anh đội viên
- 2 đoạn: 9 khổ, 7 khổ
- Bác Hồ
- Anh đội viên chiến sĩ
- Trời khuya, bên bếp lửa,
mưa lâm thâm, mái lề xơ
xác
- Vẻ mặt trầm ngâm, mái
tóc bạc, ngồi lặng yên, ngồi
đinh ninh, chòm râu im
phăng phắc
- nhân hóa, từ láy
- chiều sâu tâm trạng
- Đốt lửa, đi dém chăn cho
từng người, nhón chân nhẹ
nhàng
- yêu thương, chăm sóc ân
cần chu đáo
- Người cha, người mẹ
- Nhón chân nhẹ nhàng
- “Cháu cứ… an lòng”
- Bác thương… mau mau”
- Nỗi lòng sự lo lằng đới với
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả:
- Minh Huệ, tên Nguyễn
Thái, sinh 1927 ở Nghệ An
2 - tác phẩm:
Viết 1951, dựa trên sự kiện
chiến dịch biên giới 1950
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Hình ảnh Bác Hồ:
- Hình dáng tư thế:
Sử dụng từ láy, nhân hóa:
Chiều sâu tâm trạng lo lắng
- Thời gian, khơng gian:
Đêm khuya lạnh lẽo, vắng
lặng
- Cử chỉ hành động:
Sử dụng động từ, từ ngữ
chọn lựa: Tình yêu thương
chứa chan, sự chăm sóc ân
cần, tỉ mỉ, chu đáo. Bác như
người me, người cha
- Lời nói:
Vắn tắc, mộc mạc, giản dị.
Bộc lộ nỗi lòng, sự lo lắng
Bác thật giản dị, gần gũi,
chân thực mà hết sức lớn
lao. Một tấm lịngu
thương sâu nặng đói với
đồng bào, chiến sĩ
b) Tâm tư của người đội
viên chiến sĩ:
* Lần thức dậy thứ nhất:
- Ngạc nhiên
- xúc động
- Mơ màng
- Thổn thức
- Băn khoăn
lộ qua câu thơ nào?
- Qua đó đã bộc lộ điều gì
trong tâm trạng của Bác?
- Tác dụng cách miêu tả
đó?
- Trong bài, anh đội viên
thức dậy mấy lần? và anh
thấy gì?
- Lúc đó anh có thái độ,
tâm trạng gì?
- Anh đội viên nhìn Bác, có
thái độ?
- Khi thấy Bác đốt lửa,
dém chăn, đii nhẹ nhàng,
anh đội viên có tâm trạng
- Tiếp đến anh đội viên
cảm nhận về Bác trong
trạng thái gì?
- Anh cảm nhận như thế
nào về Bác?
- Trong sự xúc động cao
độ, anh đội viên đã làm gì?
Lúc đó anh có tâm trạng
gì?
- Qua lời hỏi đó, cho biết
tình cảm gì dối với Bác?
- Lần thức dậy thứ 3 vào
thời điểm nào?
- Tại sao anh đội viên
không ngủ tiếp được?
- Lần này sự lo lắng của
anh đã trở thành điều gì?
- Trước đây anh thầm thì
hỏi nhỏ, thì giờ đây anh lại
như thế nào?
- Khi nghe Bác trả lời anh
làm gì?
- Lúc này anh có tâm trạng
gì?
- Vì sao như vậy?
- Vậy anh đội viên đã thể
hiện tình cảm gì đối với
Bác? Nghệ thuật?
- Bài thơ không kể về lần
bộ đội, nhân dân
- Ân rdụ. Ca ngợi vị lãnh tụ
Hồ Chí Minh trong lòng
nhân dân Việt nam
- Câu 1 miêu tả thiên
nhiên, Câu 2 trĩu nặng sự lo
lắng, tâm sự
- Giản dị, gần gũi, thân
thuộc, hết sức lớn lao
- Thời gian, khơng gian, cử
chỉ, lời nói, tâm trạng; thơ
5 chữ, từ láy
- Dễ đọc, dễ nhớ
- Bác ngồi, không ngủ
- Ngạc nhiên
- càng thương
- Xúc động
- Mơ màng
- Lớn lao, gần gũi
- hỏi thầm Bác
- thổn thức
- Đầy tin yêu, lo lắng
- Trời sắp sáng
- Vì lo sợ cho sức khỏe Bác
- Sự “Hốt hoảng”
- Vội vàng nằng nặc, mời
Bác ngủ
- Thức luôn cùng Bác
- Vui sướng
- Hiểu được tình thương và
đức cao cả của Bác
- Lịng kính u, biết ơn,
- Anh đã nhiều lần tĩnh giấc
- Vì một lẽ… Hồ Chí Minh
động cao độ, cảm nhận sự
lớn lao và gần gũi của bác
trong tâm trạng lâng lâng
* lần thức dậy thứ 3:
- Hốt hoảng: lo lắng cho
sức khỏe của Bác
- Vui sướng: cảm nhận sâu
xa, thấm thía về tấm lịng
mênh mơng, tình thương và
đạo đứ cao cả
miêu tả, ẩn dụ, đảo trật tự
ngôn từ, phép lặp, từ ngữ
giản dị; Lịng kính yêu
thiêng liêng gần gũi, lòng
biết ơn và niềm hạnh phúc,
sự tự hào về vị lãnh tụ vĩ
đại mà bình dị
c) cảm nghĩ của tác giả:
“ Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”
Lo việc nước, thương bộ
đội, dân công đã là một “Lẽ
thường tình” của đời Bác
3 - Tổng kết:
SGK
III - Luyện tập:
thứ 2 thức dậy mà chỉ kể
lần 1 và 3, có ỹ nghĩa gì?
- Bác Hồ giải thích ngun
nhân không ngủ được của
Bác là gì?
- ỹ nghĩa của lời giải thích
ấy?
- nội dung bài thơ
---Tuần: 24
Tiết : 95
<i> </i>
S :
G
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ
- Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. biết phân tích ỹ nghĩa cũng như tác dụng
ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt
- Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (Đối với 1 số học sinh khá, giỏi)
- Thế nào là nhân hóa? Cho ví dụ?
- Trình bày các kiểu nhân hóa và cho ví dụ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đoc khổ thơ
- Cụm từ “Người cha” được
dùng để chỉ ai? Vì sao có
thể ví như vậy?
- Giáo viên đưa ra ví dụ
đoạn thơ của Tố Hứu viết
về Bác Hồ:
“Bác Hồ cha của chúng
em, người là cha, là bác, là
anh
- Cụm từ “người cha” trong
thơ Minh Huệ và “Người
cha” trong thơ Tố Hữu có gì
giống và khác nhau? Tác
dụng?
Khi phép so sánh có lược
bỏ vế A, người ta người tư
gọi là so sánh ngầm -> ẩn
- học sinh đọc
- Bác Hồ trong bài thơ, Bác
Hồ chăm lo cho bộ đội như
người cha chăm lo cho con
- Giống: đều so sánh Bác
Hồ với người cha
- Khác: Minh Huệ lược bỏ
về A chỉ cịn vế B, Tố hữu
thì khơng lược bỏ vế nào
- học sinh nêu khái niệm
- học sinh ddocj
I - bài học:
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến
chăng
Bến thì một dạ khăng
khăng đợi thuyền
dụ
- Vậy ẩn dụ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu
thơ trong phần II
- Các từ in đậm trong câu
thơ được dùng để chỉ
những hành động, sự vật
nào?
- Vì sao có thể ví như vậy?
- Gọi học sinh đọc ví dụ
trong phần II.2
- “Thấy” là từ loại gì?
- “Giòn tan” thường được
dùng để chỉ đặc điểm của
cái gì?
- Đây là sự cảm nhận của
giác quan?
- “Nắng” có thể dùng vị
giác để cảm nhận được
- Vậy nắng giòn tan là
cách ví kỳ lạ, vì sao?
- Cách so sánh đó gọi là
gì?
- Vậy từ đó, cho biết có
mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập
- Thắp lửa: Chỉ sự “Nở hoa”
- Lửa hồng: Chỉ “Màu đỏ”
của hoa Dâm bụt
- “Hoa nở” -> thắp giống
nhau về cách thực hiện
- “màu đỏ” -> lửa hồng
hình thức tương đồng
- động từ, hành động của
thị giác
- Bánh hoặc thức ăn
- Vị giác
- Vì giịn tan là âm thanh,
- học sinh làm bài tập
a) ẩn dụ hình thức:
b) ẩn dụ cách thức
ví dụ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn quả: Sự hưởng thụ
thành quả lao động kẻ
trồng cây: Người tạo ra
thành quả lao động
c) ẩn dụ phẩm chất:
ví dụ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
d) ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác:
ví dụ:
Tơi thấy mùi hoa sữa chảy
qua mặt
Bài 1:
- Cách 1: miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lý tính
- Cách 2: Dùng phép so sánh, có tác dụng định danh lại
- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, tác dụng hình tượng hóa, làm cho câu nói có tính hàm
xúc cao
Bài 2:
a) - Ăn quả: Có nét tương đồng về cách thức với “Sự hưởng thụ thành quả lao động”
- Kẻ trồng cây: Có nét tương đồng về phẩm chất với “người lao động, người gây
dựng”
b) - Mực, đen: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái xấu”
- Đèn sáng: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, hay, cái tiến bộ”
c) - Mặt trời trong lăng: Ngầm chỉ Bác Hồ, có nét tương đồng về phẩm chất
Bài 3:
a) Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt trời: Từ xúc giác -> Khứu giác
b) Ánh nắng chảy đầy vai: xúc giác -> thị giác
c) Tiếng rơi rất mỏng: xúc giác -> thính giác
d) Ướt tiếng cười của bố: xúc giác, thị giác -> thính giác
4)
---Tuần: 24
Tiết : 96
<i> </i>
S :
G
- Nắm được cách trình bày miệng 1 đoạn, 1 bài văn miêu tả
- Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một
thứ tự hợp lý
- Muốn làm bài văn tả người ta cần làm gì?
- Bố cục của bài văn tả người?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Kiểm tra việc Chuẩn bị
bài của học sinh
- Gọi 1 học sinh trình bày
miệng 1 sự việc hay 1 câu
chuyện cụ thể?
- nhận xét việc trình bày
miệng của bạn?
- Từ đó hãy rút ra tầm
quan trọng của trình bày
miệng?
- Gọi học sinh đọc bài tập
1
- Cho học sinh 5 phút
Chuẩn bị; có thể trao đổi
thảo luận hướng giải
quyết?
- Gọi học sinh trình bày?
Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét kết
quả trình bày của học sinh,
ghi điểm
- Gọi học sinh đọc đề bài
tập 2
- Dành 5 phút cho học sinh
trao đổi cách giải quyết
vấn đề?
- Gọi học sinh trình bày?
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
- Gọi học sinh trình bày
kết quả Chuẩn bị của mình
về bài tập 3?
- Giáo viên nhận xét, ghi
- học sinh trình bày
- học sinh nhận xét
- Rèn luyện khả năng diễn
đạt, tự tin…
- học sinh đọc
- học sinh trao đổi, Chuẩn
bị trong 5 phút
- học sinh trình bày
- học sinh đọc
- học sinh trao đổi cách giải
quyết
- học sinh trình bày bài tập
2
- học sinh nhận xét
I – Yêu cầu, ỹ nghĩa của
việc luyện nói:
- Tập nói, tập trình bày
trước tập thể 1 nội dung
bằng lời của mình
- Rèn luyện kỹ năng diễn
đạt
- tạo sự tự tin ở bản thân
II - Tiến hành luyện nói:
1 - bài tập 1:
- học sinh phải trình bày
được các chi tiết:
+ giờ học gì? Thầy Hame
+ khơng khí, quang cảnh
trường lớp lúc ấy như thế
nào?
+ Âm thanh tiếng động nào
đáng chú ý?
2 - bài tập2:
- học sinh phải trình bày
được các chi tiết:
+ Dáng người, nét mặt,
quần áo mà thầy mặc lên
lớp trong buổi học cuối
cùng?
+ Giọng nói? Lời nói? Hành
động?
- Cách ứng xử của thầy khi
Ph.Răng đến muộn
Thầy Hame là người như
thế nào?
điểm
- Giáo viên tổng kết giờ
luyện nói
3 - bài tập3:
- Đi cùng ai? Tâm trạng?
Cảnh nhà thầy 5 năm sau?
thầy đón học trị như thế
nào? Khi nhận ra họpc trò
cũ, thầy có thái độ tâm
trạng gì? Câu nói nào của
thầy làm em nhớ nhất?
Phút chia tay như thế nào?
- Qua giờ học này, em rút ra được kinh nghiệm, ỹ nghĩa gì cho bản thân trong
tiết luyện nói - trình bày miệng 1 vấn đề?
5)
- Học lý thuyết văn miêu tả
- Làm bài tập: Tự miêu tả lại tâm trạng, cử chỉ, hành động… của mình trong tiết
sinh hoạt lớp năm học lớp 6
- Chuẩn bị: “Trả bài tả cảnh viết ở nhà”
---Tuần: 25
Tiết : 97
<i> </i>
S :
G
- Nhận thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở kỹ năng sử dụng các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ,
(hốn dụ) trong cả 2 phần kiểm tra
Tuần: 25
Tiết : 98
<i> </i>
S :
G
- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, hình
thức trình bày
- Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi
- Ôn tập lại kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh nêu lại đề
bài đã làm
- Cho học sinh thảo luận 3
- Đề bài thuộc phương
thức biểu đạt nào?
- tả nội dung gì?
- Cách viết: tả theo trình
tự nào?
- Dành 5 phút cho học sinh
đọc lại bài làm
- Gọi học sinh đọc lại các
yêu cầu trong SGK
- Yêu cầu học sinh lập dàn
bài?
- Giáo viên nhận xét về bài
làm
- Gọi học sinh nêu bố cục
từng phần
- Giáo viên nhận xét chung
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh chữa lại những lỗi sai
sót. học sinh tự sửa
- học sinh nêu lại đề bài
- học sinh thảo luận, trao
đổi
- miêu tả
- Sân trường em trong giờ
ra chơi
- Thời gian, không gian
- học sinh đọc bài viết
- học sinh đọc các yêu cầu
- học sinh nêu dàn bài
- học sinh nghe, đối chiếu
với bài viết của mình
- học sinh tự sửa lỗi sai
I - Đề bài: Em hãy tả lại
quang cảnh của sân trường
em trong giờ ra chơi
II – Tìm hiểu yêu cầu đề:
- Phương thức: miêu tả
(cảnh)
- nội dung: Quang cảnh
sân trường giờ ra chơi
III - nội dung tiến hành:
1 – Phát bài:
2 – Dàn bài:
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh
sân trường lúc ra chơi
- Lúc nghe trống báo hết
tiết 2, giờ ra chơi đã đến
b) Thân bài: khơng khí sân
trường trước khi học sinh ra
chơi
- học sinh từ các lớp ùa ra
sân
- không khí, quang cảnh
sân trường?
- Cảnh học sinh chơi đùa
- Các nơi trong sân trường
- Trống báo giờ vào lớp.
khơng khí quang cảnh lúc
này?
c) Kết bài: Cảm xúc của
3 - nhận xét chung:
- 1 số em dùng từ hay, sử
dụng các thao tác miêu tả
hợp lý
b) Tồn tại: - Một vài em
chưa đi vào trọng tâm yêu
cầu của đề, diễn đạt cịn
yếu, trình bày bố cục chưa
rõ, dùng từ chưa chính xác.
1 vài em viết sai lỗi chính
tả
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Lỗi dùng từ:
- Báo động giờ ra chơi ->
B.hiệu
- Sân trường không cịn
lộng lẫy nữa -> sân trường
khơng cịn nhộn nhịp ồn ào
b) Lỗi chính tả:
- sơn sao -> xôn xao
- Chăn chúc -> chen chúc
- Ngồi sân trường -> ngoài
---Tuần:
T:
99+100
S :
G
- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ỹ nghĩa
cao cả trong sự hy sinh của nhân vật
- Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự
- Trong đem không ngủ, anh đội viên thể hiện tâm trạng như thế nào đối với Bác
Hồ?
- Anh đội viên cảm nhận về Bác là một người như thế nào?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác
phẩm?
- Nêu vài nét chính về tác
giả?
- học sinh đọc
- là nhà cách mạng và nhà
thơ lớn
- Bài thơ sáng tác khi nào?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh cách đọc
- Gọi học sinh đọc bài thơ
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nghĩa 1 số từ ở chú
thích
- Bài thơ sử dụng phương
thức nào?
- Bài thơ kể bằng lời của
ai?
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
1
- Đoạn thơ giới thiệu cho
ta biết hình ảnh của ai?
- Khi giới thiệu về Lượm,
tác giả giới thiệu những
phương diện nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh câu
thơ miêu tả hình dáng của
Lượm? Qua đó cho em biết
Lượm là em bé như thế
nào?
- Sử dụng từ loại, loại từ
gì?
- Tìm từ ngữ chỉ cử chỉ của
Lượm?
- nhận xét cử chỉ của
Lượm?
- Câu thơ nào thể hiện lời
nói của Lượm?
- lời nói của Lượm như thế
nào?
- tác giả gọi Lượm bằng
những cách nào?
- Tại sao tác giả lại thay
đổi nhiều cách gọi về Lượm
như vậy?
- Giới thiệu về Lượm, tác
giả dùng những nghệ thuật
nào?
- Qua đó em cảm nhận về
Lượm là 1 em bé như thế
nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn
thơ thứ hai?
- Đoạn thơ giới thiệu hình
ảnh Lượm trong lúc làm gì?
- hình ảnh Lượm trên
đường đi công tác được
miêu tả có gì gần gũi với
đoạn thơ điệp khúc trên?
- Tìm câu thơ thể hiện điều
đó?
- Trên đường đi liên lạc,
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu nghĩa
của từ ở chú thích
- Tả và kể
- học sinh đọc
- Chú bé lượm
- Trang phục, lời nói, dáng
điệu, cử chỉ…
- loắt choắt, nhỏ nhắn, xinh
xắn, nhanh nhẹn, tinh
nghịch
- tính từ, từ láy
- huýt sáo, nhảy, chân
thoăn thoắt, nghênh
nghênh
- Hồn nhiên, yêu đời, nhanh
nhẹn
- “Cháu đi liên lạc… Ở nhà”
- Tự nhiên, chân thực
- Chú, Lượm, Đồng chí, chú
đồng chí nhỏ
- đỡ nhàm chán, thể hiện
những khía cạnh tình cảm
khác nhau
- Hồn nhiên, say mê công
việc
- Đi liên lạc
- Vẫn là chú bé hồn nhiên,
hăng hái, dũng cảm, không
chần chừ, sợ hãi
- Trúng đạn, ngã xuống
- Ra thế. Lượm ơi
Thôi rồi Lượm ơi. Lượm ơi
cịn khơng?
- Đau xót, tiếc nuối
- Đau đớn
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả: Tố Hữu
- Tên là Nguyễn Kim Thành,
sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, mất 19/11/2002
- Là nhà cách mạng và nhà
thơ lớn
2 - tác phẩm: Sàng tác
1949, trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) hình ảnh chú bé Lượm
trong cuộc gặp gỡ tình cờ
với nhà thơ:
- Trang phục: Nhỏ nhắn,
xinh xinh
- Hình dáng: Nhỏ bé, người
nhanh nhẹn, tinh nghịch,
hiên ngang
- Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hồn
nhiên, yêu đời
- lời nói: tự nhiên, chân thật
* Xưng hô: Chú bé ->
Lượm, cháu -> đồng chí ->
chú đồng chí nhỏ => cách
gọi thay đổi: Đỡ nhàm
chán, đỡ lặp, thể hiện các
khía cạnh quan hệ tình cảm
-> thể hiện 4 chữ, từ láy,
miêu tả, nhịp thơ nhanh:
em bé liên lạc hồn nhiên,
vui tười, yêu đời, say mê
công việc, đáng mến, đáng
yêu
b) hình ảnh Lượm trong
chuyến đi liên lạc cuối
cùng:
- Ra thế Lượm ơi!…
Câu cảm thán, tách câu
thơ thành câu có cấu tạo
đặc biệt: nỗi đau xót đột
ngột, tiếng nấc nghẹn ngào
- Vụt qua
- Đạn vèo vèo
- Sợ chi?
Câu hỏi tu từ, từ láy:
bất ngờ Lượm gặp phải
chuyện gì?
- Câu thơ nào cho ta biết
Lượm hy sinh?
- trước sự hy sinh bất ngờ
của Lượm, em có cảm xúc
gì?
- tác giả thì có thái độ tâm
trạng gì?
- Câu thơ: ra thế. Lượm ơi!
… có gì đặc biệt về cách
- Tác dụng của nó là gì?
- tác giả cảm nhận sự hy
sinh của lượm qua câu thơ
nào?
- Điều đó cho thấy Lượm
đã hy sinh thể hiện điều gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn
cuối
- Đoạn thơ cho biết gì?
- Tác dụng của 2 khổ thơ
cuối đối với câu “Lượm ơi,
cịn khơng?”
- nội dung của 2 khổ thơ
cuối?
- Mục đích của việc tái
hiện đó?
- Gọi học sinh đọc lại bài
thơ?
- Bài thơ ca ngợi gì về
Lượm?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- 1câu bị ngắt đơi thành 2
dịng
- sự đau xót đột ngột
- Cháu nằm…. giữa đồng
- vẻ đẹp cao cả, thiêng
liêng -> hóa thân vào thiên
nhiên…
- học sinh đọc
- Lượm vẫn sống mãi
- Trả lời cho câu hỏi tu từ
đó
- tái hiện lại hình ảnh của
lượm
- Khẳng định Lượm vẫn còn
sống mãi
- học sinh đọc bài thơ
- học sinh đọc
nguy hiểm
- Thơi rồi Lượm ơi!
Lượm ơi, cịn khơng?
câu cảm thán, câu hỏi tu
từ: niềm thương tiếc, đau
đớn
- Hồn bay giữa đồng: Sự hy
sinh thiêng liêng, cao cả,
linh hồn đã hóa thân vào
thiên nhiên đất nước
c) hình ảnh Lượm sống
mãi:
- Đoạn điệp khúc tái hiện
lại hình ảnh Lượm. Khẳng
định Lượm vẫn sống mãi
với đất nước, trong lòng
mọi người
3 - Tổng kết:
III - Luyện tập:
Đọc lại đoạn thơ 2, 3
- Học thuộc lịng “Một hơm nào đó… đến hết”
- Làm bài tập 2; đọc phần đọc thêm ở SGK
<i> TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN </i>
- Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư
thế của con người được miêu tả trong bài thơ
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt
là phép nhân hóa
- Đọc đoạn thơ điệp khúc trong bài thơ Lượm và phân tích?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác
phẩm?
- học sinh nêu ý chính về
tác giả, tác phẩm?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc bài thơ?
- gọi học sinh đọc bài thơ?
Tìm hiểu chú thích về nghĩa
của các từ?
- Gọi học sinh đọc lại bài
thơ?
- Bài thơ viết theo thể thơ
gì?
- Nhịp điệu bài thơ?
- Trình tự miêu tả trong bài
thơ?
- Bố cục và nội dung?
- mở đầu bài thơ miêu tả
cảnh gì?
- Bức tranh đó được miêu
tả qua những phương diện
nào?
- Để miêu tả bức tranh ấy,
tác giả sử dụng kỹ năng
nào?
- nhận xét cách quan sát?
- Tìm từ ngữ tác giả miêu
tả bức tranh thiên nhiên?
- tác giả dùng giác quan
nào để cảm nhận bức tranh
ấy?
- Ta thấy được tâm hồn gì
của tác giả?
- Chỉ ra những câu thơ,
hình ảnh sử dụng kỹ năng
tưởng tượng?
- Nét đặc sắc khi miêu tả
của tác giả là nghệ thuật
gì?
- thể hiện qua câu thơ
nào?
- Tác dụng của nó là gì?
- hình ảnh con người ở đây
là ai?
- hình ảnh đó hiện lên là
người như thế nào?
- hình ảnh này được xây
dựng bằng lối nói nào?
- Chính hình ảnh lớn lao
- học sinh đọc
- học sinh nêu ý chính
- học sinh đọc
- Tự do
- Nhanh, dồn dập
- Thời gian
- 2 đoạn
- thiên nhiên trong cơn
mưa
- Hình dáng, động tác
- quan sát
- Tỉ mỉ
- Thị giác
- Hồn nhiê, tinh tế
- Cỏ gà rung…
- Sử dụng nhân hóa
- Cuộc ra trận khí thế, dữ
dội, khẩn trương
- Người cha
- Lớn lao, vững vàng
- ẩn dụ, khoa trương
- thiên nhiên, vũ trụ
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
SGK
II – Tìm hiểu bài thơ:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Bức tranh thiên nhiên
trước và sau cơn mưa:
- Được miêu tả qua hình
dáng, động tác hoạt động
của nhiều cảnh vật, loại vật
- Được quan sát, cảm nhận
bằng thị giác và tâm hồn
hồn nhiên, tinh tế trẻ thơ
và độc đáo, liên tưởng,
tưởng tượng phong phú
- nhân hóa chính xác
b) hình ảnh con người:
- Người cha đi cày về: Đội
sấm, chớp, trời mưa
ẩn dụ, khoa trương, điệp
từ: lớn lao vững vàng, tư
thế hiên ngang sánh với
thiên nhiên
3 - Tổng kết:
của người cha nên được tác
giả so sánh với gì?
---Tuần: 26
Tiết :
101
S :
G
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hốn dụ
- Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các câu
thơ
- Ở bài ẩn dụ ta vận dụng
phép so sánh ngầm để tìm
ra mối quan hệ tương đồng
giữa thuyền và biển với ai?
- Cịn 2 câu thơ ở đây thì
áo nâu, áo xanh gợi cho em
liên tưởng đến ai?
- Giữa áo nâu, với nơng
thơn, áo xanh với thị thành
có mối liên hệ gì?
- Mối quan hệ ở đây có
khác với phép so sánh
không? Khác như thế nào?
- Cách diễn đạt ở đây có
tác dụng gì?
- Vậy cách gọi trên là hốn
dụ. hốn dụ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ví dụ
trong phần II
- “Bàn tay” gợi cho em
nghĩ đến sự vật nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- Một và ba gợi cho em
nghĩ đến cái gì?
- Mối quan hệ giữa chúng
như thế nào?
- học sinh đọc
- Người con trai đi xa, người
con gái chung thủy đợi chờ
- Người công nhân, người
nông dân
- Quan hệ đi đôi -> Quan
hệ khách quan
- Có, ẩn dụ là mối quan hệ
chủ quan dựa trên nét
tương đồng
- Biểu cảm
- học sinh nêu ví dụ
- học sinh đọc
- Bộ phận cơ thể người,
công cụ để lao động
- Bộ phận – tồn thể
- Số lượng ít và nhiều
- Số lượng cụ thể và vô hạn
I - bài học;
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Em đã sống vì em đã
thắng!
Cả nước bên em, quanh
giường nệm trắng
Hát cho em nghe như tiếng
mẹ ngày xưa
Sơng Thu Bồn giọng hát đị
đưa
Cả nước: Vật chứa -> nhân
2 – Các kiểu hoán dụ:
a) Lấy 1 bộ phận để gọi
tồn thể
ví dụ:
b) Lấy vật chứa đựng để
gọi vật bị chứa đựng
ví dụ:
- Đổ máu gợi em liên
tưởng đến sự kiện gì?
- Mối quan hệ giữa chúng?
- Cho học sinh làm bài tập
nhanh: “Quê hương ta xưa
nay vẫn một đức tính siêng
năng, cần cù lao động”
- Từ nào sử dụng phép
hốn dụ?
- Chỉ quan hệ gì?
- Vậy từ các ví dụ, cho biết
có mấy kiểu hốn dụ?
- Cho ví dụ mỗi kiểu?
- KN T8-1945 ở Huế
- Dấu hiệu đặc trưng
- Quê hương
- Vật chứa và bị chứa đựng
- 4 kiểu
để gọi sự vật
ví dụ:
Bóng hồng nhác thấy nẻo
xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà
cả hai
d) Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng:
ví dụ:
Tơi kể ngày xưa chuyện Mỵ
Châu
Trái tim lầm chỗ để trên
đầu
II - Luyện tập:
a) làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa
b) Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời
gian dài lâu -> quan hệ cụ thể và trừu tượng
c) Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ
giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ
- Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác
- Khác nhau:
+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ
+ hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu
hoán dụ
4)
---Tuần: 26
Tiết :
102
S :
G
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên có thể kiểm tra
việc hiểu bài của học sinh
qua các ví dụ: Vần, nhịp…
- Các đặc điểm thơ 4 chữ?
- học sinh trả lời
- Mỗi câu 4 chữ
I - Tiến hành:
- Yêu cầu học sinh trình
bày đoạn thơ 4 chữ của
mình đã Chuẩn bị ở nhà?
- Chỉ ra vần, nhịp của đoạn
thơ đó?
- Gọi học sinh nhận xét?
- cả lớp phát biểu góp ý,
cá nhân sửa chữa bài tập
của mình
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
thơ đã sửa chữa?
- Giáo viên nhận xét đánh
giá và ghi điểm cho học
sinh
- Kiểu vừa kể, vừa tả
- nhịp 2-2
- Vần: Lưng, liền
- học sinh trình bày
- Chỉ vần, nhịp
- học sinh nhận xét
- Cá nhân sửa lại bài tập
- học sinh đọc lại đoạn thơ
bài ở nhà của học sinh:
2 – đặc điểm thơ 4 chữ:
- Mỗi câu 4 chữ, số câu
trong bài không giới hạn
- Thích hợp với kiểu vừa kể
chuyện vừa tả
- Nhịp 2-2
Vần: Chân, lưng, liền, cách,
bằng, trắc
3 - Tập làm thơ 4 chữ:
a) Đọc đoạn thơ đã Chuẩn
bị
b) Phân tích: Vần nhịp
c) nhận xét, góp ý
d) sửa chữa lại đoạn thơ
---Tuần: 26
T:103+1
04
S :
G
- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và
đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài
- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác
giả
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác
phẩm?
- Nêu những nét chính về
tác giả?
- Bài ký viết khi nào? Ở
đâu?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc văn bản?
- Gọi học sinh đọc văn
- học sinh đọc
- Sở trường là tùy bút, bút
ký
- Trong chuyến thăm đảo
- học sinh đọc
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
bản?
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nghĩa của từ ở phần
chú thích?
- Tìm bố cục của bài ký?
- nội dung của các đoạn
đó?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
1
- Để giới thiệu cảnh Cô Tô,
tác giả dùng phương thức
biểu đạt nào?
- Tìm những từ ngữ miêu
tả khái quát về vùng đảo,
biển, bầu trời?
- những từ ngữ đó thuộc từ
loại gì? loại từ
- cảnh trong sáng ấy được
cụ thể hóa ở những chi tiết
- những từ ngã miêu tả ở
đây thuộc từ loại gì?
- Tác dụng của sử dụng
tính từ
- Tác giả miêu tả ở những
khía cạnh nào của cảnh vật
- nhận xét những tà ngữ
miêu tả?
- Vị trí quan sát của tác giả
là ở đâu?
- Khung cảnh Cô tô như
thế nào?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
2?
- Đoạn ký giới thiệu cảnh
gì?
- tác giả chọn điểm nhìn
để miêu tả là ở đâu?
- Tại sao nhà văn phải cố
rình mặt trời mọc?
- Sau trận bão, bầu trời lúc
này như thế nào?
- Khi giới thiệu cảnh mặt
trời mọc, tác giả dùng biện
pháp tu từ gì?
- Cảnh mặt trời mọc được
miêu tả qua những từ ngữ,
câu văn nào?
- Cảnh mặt trời mọc như
thế nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3?
- nội dung của đoạn ký?
- Điểm miêu tả của tác
giả?
- Tại sao Nguyễn Tuân
chọn duy nhất điểm đó để
tả cảnh sinh hoạt trên đaỏt
Cơ Tô?
- 3 phần
- học sinh đọc đoạn 1
- miêu tả
- Trong trẻo, sáng sủa ->
Trong sáng
- tính từ, từ láy
- Cây cối: xanh mượt, nước
biển lam biếc, đậm đà; cát
vàng giịn
- tính từ
- Màu sắc, ánh sáng
- chọn lọc
- Từ trên cao nhìn xuống
- bao la, tươi sáng
- học sinh đọc
- Mặt trời mọc trên biển
- Từ trên hòn đá đầu sư,
bên bờ biển, sát nước.
Đoạn: “Từ Hịa bình… nửa
tháng liền” u thiên nhiên
- Sạch như lau hết bụi
- so sánh, ẩn dụ
- Trịn trĩnh… Biển đơng
- Đẹp, huy hồng, tráng lệ
- Cảnh sinh hoạt, lao động
của con người trên đảo
- Cái giếng nước ngọt giữa
đảo
- Là nơi sự sống diễn ra:
Đong vui, tấp nập
- Tắm, múc, gánh nước;
thùng, cong; thuyền mở
nắp đổ nước ngọt ra khơi
- Ấm êm, hạnh phúc, giản
dị, thanh bình, lao động
- Chân thành, thân thiện
2 - tác phẩm: Bài văn là
phần cuối của bài ký Cô Tô,
viết trong chuyến đi thăm
đảo
II – Tìm hiểu bài:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Cảnh Cơ Tơ sau khi trận
bão đi qua:
- Bầu trời: Trong sáng
- Cây cối: Xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đậm
đà
- Cát: vàng gìm
tính từ kết hợp động từ
miêu tả, so sánh, quan sát
độc đáo, từ ngữ chịn lọc, ẩn
dụ: khung cảnh bao la, vẻ
đẹp sáng sủa, yên bình
b) Cảnh mặt trời mọc trên
biển:
- so sánh, ẩn dụ, ngơn ngữ
chính xác, tài quan sát và
tưởng tượng độc đáo: Bức
tranh đẹp rực rõ, lộng lẫy,
tráng lệ, huy hoàng
c) Cảnh sinh hoạt của con
người trên đảo Cô Tô:
miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp
dẫn: Cuộc sống tấp nập,
đông vui, ấm êm, hạnh
phúc trong sự giản dị,
thanh bình và lao động 3
-Tổng kết:
- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi
cảm; so sánh táo bạo, bất
ngờ; giàu tưởng tượng, lời
văn cảm xúc
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của
cuộc sống thiên nhiên và
con người nơi đảo Cô Tơ
- Sự sống đó được thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh chi
tiết nào?
- hình ảnh anh hùng
CHMãn gánh nước ngọt ra
thuyền chị CHM địu con dịu
dàng bên giếng, gợi cho
em cảm nghĩ gì về cuộc
sống của con người nơi
đây?
- Nhà văn biểu lộ tình cảm
gì? Gọi học sinh cho biết
- Bài ký miêu tả cảnh gì?
---Tuần: 27
T:105+1
06
<i> </i>
S :
G
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết
- Trong thực hành, biết cách vaanj dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói
chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước
- Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả…
a) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả về người ba của em
* Yêu cầu: Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình
dáng, lời nói, cử chỉ, trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân
thiết của bản thân
b) Đáp án - Biểu điểm:
-Điểm 8, 9: Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc,
miêu tả khá toàn diện về các phương diện ỏe yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc
tiêu biểu, sử dụng các biện pháp tu từ vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được
người bà, tạo mối quan hệ thân thiết. khơng q 3 lỗi chính tả
-Điểm 6, 7 : Bài viết đủ bố cục văn tả người. Văn viết mạch lạc, miêu tả được các
phương diện người bà, chi tiết chọn lọc, có sử dụng các biện pháp tu từ vào miêu tả
nhưng chưa hay lắm, tạo được mối quan hệ giựa bà và cháu. không quá 4 lỗi chính
tả
-Điểm 4, 5 : Bài viết có bố cục của văn tả người. Văn viếttương đối, có miêu tả các
phương diện của người bà, song chưa lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sử dụng biện
pháp tu từ nhqng chưa hay, tạo được mối quan hệ bà-cháu nhưng chưa sâu sắc
lắm. khơng q 6 lỗi chính tả
-Điểm 1 : Bài viết có nội dung miêu tả song chưa có bố cục, chi tiết lẫn lộn nhau, diễn
đạt lúng túng, chưa tả được các phương diện của bà. Lơic chính tả cịn nhiều
-Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng
-Cộng 1 điểm đối với bài viết diễn đạt mạch lạc, sử dụng kỹ năng miêu tả tốt, vận
dụng biện pháp tu từ độc đáo
Tuần: 27
Tiết :
107
<i> </i>
S :
G
- Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Các thành phần câu mà
đã học ở cấp dưới?
- Tìm các thành phần câu
nói trên trong câu văn ở
SGK?
- Thử lượt bỏ thành phần
câu nói trên?
- những thành phần nào
bắt buộc phải có mặt để
câu có cấu tạo hồn chỉnh
và diễn đạt 1 ý trọn vẹn?
- thành phần nào khơng
- Gọi học sinh đọc lại câu
văn vừa phân tích ở phần
1?
- Vị ngữ có thể kết hợp với
những từ nào về phía
trước?
- Từ đó thuộc từ loại gì?
- Vị ngữ đó thường trả lời
cho câu hỏi gì?
- vị ngữ có cấu tạo là 1 từ
hay 1 cụm từ
- Nó thuộc từ loại gì?
- Cho ví dụ?
- Đọc lại các câu văn vừa
- Chủ ngữ, vị ngữ
- Chẳng bao lâu: Tn; Tôi:
- Chủ ngữ, vị ngữ
- TN
- thành phần chính
- thành phần phụ
- học sinh đọc
- Đã
- Phó từ
- Làm gì? Làm sao? như thế
nào?
- 1 từ: động từ, tính từ …
- Cụm từ: Cụm DT, Cụm ĐT,
Cụm TT
- học sinh cho ví dụ
- học sinh đọc
I - bài học:
1 – Phân biệt thành phần
chính với thành phần phụ
của câu:
- thành phần chính của câu
ví dụ: sáng nay, em đi học
2 - Vị ngữ:
a) Khái niệm: (SGK)
b) Cấu tạo: Thường là
động từ hoặc cụm động từ,
tính từ hoặc cụm tính từ,
danh từ hoặc cụm danh từ
- Câu có thể 1 hoặc nhiều
vị ngữ
ví dụ: Những người dân lao
động trên đảo Cô Tô đang
khẩn trương, tấp nập
3 – Chủ ngữ:
a) Khái niệm: (SGK)
b) Cấu tạo:
phân tích ở phần II ?
- Cho biết mối quan hệ
giữa sự vật nêu ở CN với
hành động, đặc điểm, trạng
thái… nêu ở VN là quan hệ
gì?
- Chủ ngữ có thể trả lời
cho những câu hỏi như thế
nào?
- Phân tích cấu tạo của
chủ ngữ?
- Cho ví dụ?
- Ai? Con gì? Cái gì? II - Luyện tập:
Bài 1:
- Tôi (CN, đại từ) / đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng ( Vị ngữ, cụm
động từ)
- Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị ngữ, tính từ)
- Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn
hoắt (Vị ngữ, 2 cụm tính từ)
- Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động
từ)
- Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN,
cụm động từ)
Bài 2:
a) Bạn Nam rất đẹp
b) Nguyễn Tuân là tác giả của bài ký Cô Tô
---Tuần: 27
Tiết :
108
S :
G
- Ơn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ
- Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tâph đa dạng, vui mà bổ ích,
lý thú
- Tạo được khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày
miệng những gì mình làm được
- đặc điểm của thơ 4 chữ là gì?
- kiểm tra vở bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
bài ở nhà của học sinh
- Gọi học sinh đọc lại 3
đoạn thơ?
- Từ các đoạn thơ trên, rút
ra đặc điểm của thơ 5 chữ?
- Giáo viên nêu yêu cầu
của tiết học
- Cho học sinh thảo luận
theo tổ, nhóm về các bài
thơ 5 chữ đã Chuẩn bị ở
nhà?
- Gọi đại diện nhóm giới
thiệu bài thơ của nhóm
mình
- Gọi đại diện nhóm bình
về bài thơ của nhóm đã
học?
- Gọi học sinh nhận xét
phần đọc và bình bài thơ
của từng nhóm?
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá về nội dung, hình thức
- học sinh đọc
- Mõi dịng 5 chữ, nhịp 3/2 –
2/3, vần thay đổi…
- học sinh nghe
- học sinh thảo luận
- học sinh đại diện nhóm
- Đại diện nhóm bình về bài
thơ
- học sinh nhận xét
- học sinh nghe
bài ở nhà của học sinh:
2 – đặc điểm của thơ 5 chữ:
- Mỗi dòng có 5 chữ, gọi là
thơ ngũ ngơn
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Vần thay đổi không nhất
thiết là vần liên tiếp, số câu
không hạn định
- Bài thơ thường chia khổ,
mmõi khổ 4 câu, có khi 2
câu hoặc không chia khổ
3 – Thi làm thơ 5 chữ:
- học sinh đại diện nhóm
đọc bài thơ
- học sinh đại diện nhóm
bình vài nét về bài thơ đó
nhận xét, đánh giá về nội
dung và hình thức của bài
thơ
- Học bài
- Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên
- Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn tả người, kiểm tra văn”
---Tuần: 28
Tiết :
109
S :
G
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với
cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre thành 1 biểu tượng của Việt nam
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết
hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu
- Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào?
- Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
ở chú thích?
- Nêu những nét chính về
- xuất xứ của tác phẩm?
- Giáo viên hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc, tìm
hiểu chú thích
- Nêu đại ý bài ký
- Dựa vào đại ý đó, hãy
tìm bố cục của bài văn? Ý
mỗi đoạn?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
1?
- Giới thiệu gì về tre?
- Trong bài văn, phẩm chất
nào của cây tre được nói
đến?
- Biện pháp nghệ thuật nổi
bật sử dụng có hiệu quả khi
thể hiện phẩm chất của
tre?
- những từ ngữ thể hiện
phẩm chất của tre khác từ
loại gì?
- tác giả đã tôn vinh cây
tre bằng những danh hiệu
nào?
- nhận xét cây tre đã có
những phẩm chất nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2,
3?
- Giáo viên nêu lại đại ý
của bài
- Tìm những chi tiết, hình
ảnh thể hiện sự gắn bó của
tre với con người trong lao
động sản xuất, cuộc sống?
- Vậy cây tre gắn bó với
con người khi nào?
- tác giả dùng nghệ thuật
gì để nói lên sự gắn bó của
tre với người?
- Cây tre còn gắn bó với
con người trong hồn cảnh
nào?
- Khi này tre có tác dụng?
- Vai trò lớn lao của tre
được khái quát bằng câu
- Gọi học sinh đọc đoạn
kết?
- tác giả mở đầu phần này
bằng hình ảnh nào?
- Cây tre còn thể hiện sự
gắn bó với con người về
mặt nào nữa?
- hình ảnh có ỹ nghĩa đặc
biệt là hình ảnh nào?
- Hà Văn Lộc, ở Hà Nội, viết
báo chí, bút ký…
- Lời bình cho bộ phim cùng
tên của các nhà điện ảnh
Ba Lan
- học sinh đọc
- Gồm 4 đoạn
- học sinh đọc đoạn 1
- Nơi ở và phẩm chất
- Mọc xanh tốt ở mọi nơi,
- nhân hóa, so sánh
- tính từ
- Anh hùng lao động, anh
hùng chiến đấu
- học sinh đọc
- Tre có mặt khắp noi, lũy
tre bao bọc xóm làng. Dưới
bóng… văn hóa
- Thuở lọt lịng nằm trong
nơi tre->nhắm mắt xi tay
trên giường
- Điệp ngữ, nhân hóa, hốn
dụ
- Cuộc đấu tranh giữ nước
- Làm vũ khí
- Tre anh hùng lao động
……chiến đấu
- học sinh đọc
- Nhạc của trúc, của tre,
tiếng sáo diều bay lưng trời
- tinh thần
- măng mọc thẳng
- Vì nó được gắn trên phù
hiệu thiếu nhi
- ẩn dụ, hoán dụ
- Trở thành biểu tượng của
thế hệ trẻ Việt Nam
1 - tác giả: Thép Mới
- Tên là Hà Văn Lộc, quê ở
Tây Hồ, Hà Nội
- Viết báo chí, bút ký,
thuyết minh phim
2 - tác phẩm: “Câu tre Việt
nam” là lời bình cho bộ
phim cùng tên của các nhà
điện ảnh Ba Lan
* Đại ý: Cây tre là người
bạn thân của nhân dân Việt
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) những phẩm chất của
cây tre
- Sức sống bền bỉ, ngay
thẳng
- Cần cù, siêng năng
- Dũng cảm, bất khuất
- Lạc quan, yêu đời
miêu tả, nhân hóa, điệp
ngữ, sử dung tính từ: Tre
mang giá trị cao quý như
con người
b) Sự gắn bó của cây tre
với con người và dân tộc
Việt nam:
- Có mặt khắp noi, bao bọc
xóm làng
- Dưới bóng tre xanh, từ lâu
người nơng dân Việt nam
dựng nhà, dựng cửa. làm
ăn sinh sống, gìn giữ 1 nền
văn hóa
- Tre giúp con người trong
sản xuất, tre như cánh tay
người nơng dân
- Tre gắn bó với con người ở
mọi lứa tuổi trong đời sống,
sinh hoạt
so sánh, nhân hóa, hốn
dụ, điệp ngữ: Tre gắn bó với
con người, dân tộc Việt
Nam từ thuở lọt lịng đến
lúc nhắm mắt xi tay
c) Cây tre gắn bó với dân
tộc Việt nam trong hiện
- Tre gắn bó với cuộc sống
tinh thần
- Vì sao nó là hình ảnh có
ỹ nghĩa?
- hình ảnh đó được sử
dụng với nghệ thuật gì?
- ỹ nghĩa của hình ảnh tre
già măng mọc?
- Trong thực tế của quá
trình CM sắt, thép… lấn
dần tre nữa. Điều này đáng
mừng hay tiết?
- Gọi học sinh đọc 3 câu
cuối?
- Vai trị của các câu đó với
câu mở đầu bài?
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu, làm bài tập Luyện tập
- học sinh đọc
- khái quát toàn bộ đức tính
dụ, hốn dụ: biểu tượng
của thế hệ trẻ - tương lai
của đất nước. hình ảnh nối
tiếp của thế hệ Việt nam,
truyền thống bền vững - tự
hào
3 - Tổng kết: Ghi nhớ
III - Luyện tập:
---Tuần: 28
Tiết :
110
S :
G
- Phân biệt thành phần chính và phụ của câu?
- Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đoạn
văn
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Mục đích của các câu
- vậy câu phân loại theo
mục đích nói có mấy kiểu
câu?
- Xác định C-V của 4 câu
trần thuật?
- Xếp các câu trần thuật
đó thành 2 loại:
- học sinh đọc
- 9 câu
- 1,2,6,9: tả, kể, nêu ý kiến
-> trần thuật; 4: hỏi; 7: cầu
kiến; 3, 5, 8: nêu cảm xúc
- 4
- học sinh lên bảng xác
định
- 1, 2, 9
I - bài học:
Câu trần thuật đơn:
Là loại câu do một cụm C-V
tạo thành, dung để giới
thiệu, tả hoặc kể về 1 sự
việc, sự vật hay để nêu 1 ý
kiến
ví dụ:
+ Câu do 1 cặp C-V tạo
thành
+ Câu do 2 hoặc nhiều cặp
C-V tạo thành 1 cách sóng
đơi?
- Câu có 1 cặp C-V gọi là
câu gì?
- Câu có 2 cặp C-V trở lên
gọi là gì?
- Căn cứ vào mục đích nói
câu trần thuật đơn dùng để
làm gì? ví dụ?
- 6
- Câu trần thuật đơn
- câu trần thuật ghép
- Tả, kể, giới thiệu
II - Luyện tập:
Bài 1: Các câu trần thuật đơn
- Câu 1: Dùng để tả hoặc giới thiệu
- Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét
Bài 2: Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn đung để giới thiệu nhân vật
Bài 3: Cả 3 ví dụ a, b, c đèu giới thiệu nhân vật phụ trước. miêu tả việc lồm, quan hệ
của nhân vật phụ. Thơng qua việc làm, quan hệ của nhân vật phụ rồi mới giới
thiệu nhân vật chính
- Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài
- Chuẩn bị “Câu trần thuật đơn có từ là”
---Tuần: 28
Tiết :
111
S :
G
- Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguònn từ lòng yêu
những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương
- Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ
tình; tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà
cịn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần
tác giả. tác phẩm?
- Nêu sơ lược về tác giả?
- Hoàn cảnh viết bài văn?
- hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn
- học sinh đọc
- 6/1942 thời kỳ gay go,
quyết liệt của chiến tranh
chống Đức
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
bản
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích?
- Nêu đại ý bài văn?
- Tìm bố cục của bài văn?
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- Ban đầu lịng u nước là
u những gì?
- tác giả cho biết yêu quê
hương trong 1 hồn cảnh
cụ thể, đó là gì?
- Hai câu: “Dịng suối… Tổ
quốc” có tác dụng gì?
- Để nói lên vẻ đẹp riêng
biệt của từng vùng ở nước
Nga, tác giả đã nêu ra mấy
dẫn chứng?
- Trong những hình ảnh ấy,
hình ảnh nào đáng chú ý?
- hình ảnh đó có ỹ nghĩa
gì?
- Lúc này nhận định về
ngọn nguồn của lòng yêu
nước như thế nào?
- Ở Việt Nam, lòng u
nước có như vậy khơng?
- Tìm những câu ca dao,
thơ thể hiện lịng u nước
có ngọn nguồn đó?
- Trong đoạn văn thứ 3,
lòng u nước cịn được thể
hiện ở đâu, lúc nào?
- Vì sao khi ấy thì lịng u
nước được thử thách cao độ
và nghiêm ngặt nhất?
- Câu “Mất nước Nga thì ta
cịn sống làm gì nữa” có ỹ
nghĩa gì?
- Với ngày nay, lòng yêu
nước được thể hiện ở
những việc làm gì?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú
thích
- 3 phần
- Ngọn nguồn của lòng yêu
nước
- vật tầm thường
- Chiến tranh làm cho con
người nhận ra vẻ đẹp riêng
và quen thuộc của quê
hương
- 5 dẫn chứng
- Ngôi sao đỏ trên đỉnh
tháp điện Cremli
- Biểu tượng của nước Nga
- Mở rộng, nâng cao thành
một chân lý
- Có
- Anh đi anh nhớ quê nhà…
- Qua chiến tranh chốn giặc
ngoại xâm
- Lúc đó cuộc sống và số
phận của những người gắn
liền với vận mệnh tổ quốc
- Lao động, học tập, sáng
tạo
- học sinh làm bài tập
I-li-a-Êrenbua (1891-1962)
là nhà văn, nhà báo nổi
tiếng của Nga
2 - tác phẩm:
Trích từ bài ký chính luận
thử lửa, viết 6/1942 trong
thời kỳ gay go của chiến
tranh chống Đức
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Ngọn nguồn của lòng
yêu nước:
- Bắt nguồn từ lòng yêu
những vật tầm thường
nhất: hàng cây, góc phố,
mảnh vườn, yêu đặc sản,
cảnh sắc quê hương
- yêu người thân, yêu tổ
quốc
Lòng yêu nước được mở
rộng, chứng minh và nâng
cao thành 1 chân lý
b) Lòng yêu nước được thử
thách và thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm bảo vệ tổ quốc
- lòng yêu nước chỉ có thể
bộc lộ đầy đủ sức mạnh lớn
lao của nó trong hồn cảnh
gay go. Vì lúc này cuộc
sống và số phận của mỗi
người gắn liền với vận
3 - Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
III - Luyện tập:
- Dịng sơng, cánh đồng,
con đường làng
- Trình tự lập luận trong đoạn văn?
- Có suy nghĩ gì về lịng u nước của em?
- Học bài
- Chuẩn bị “lao xao”
---Tuần: 28
Tiết :
112
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đọc các ví
dụ?
- xác định C-V trong các
câu đó?
- Chủ ngữ trong ví dụ 4 có
gì đặc biệt?
- VN của các câu trên do
những từ, cụm từ loại nào
- Chọn những từ hoặc cụm
từ phủ định thích hợp đã
cho sẵn điền vào VN của
các câu trên?
- nhận xét cấu trúc phủ
định?
- Vậy câu trần thuật đơn
có từ là thì Vn như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Cho ví dụ?
- Ở phần I, VN của câu nào
trình bày cách hiểu về sự
vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở CN?
- Vn nào có tác dụng giới
thiệu sự vật, hiện tượng,
khái niệm ở CN?
- VN của câu nào miêu tả
đặc điểm, trạng thái của sự
vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở CN?
- Vn nào thể hiện sự đánh
- Vậy câu trần thuật đơn
có từ là có mấy kiểu?
- Cho ví dụ?
- học sinh đọc văn bản
- học sinh xác định trên
mẫu
- Có cụm C-V làm CN
- 1a,b,c: từ “là” + cụm
danh từ
- 1d: từ là + tính từ
- 1a,b,c: không phải
- 1c: chưa phải
- không phải, chưa phải +
là + danh - cụm danh từ
- học sinh đọc
- b
- a
- a
- d
- 4
- học sinh nêu ví dụ
- học sinh làm bài tập
I – Bài học:
1 – đặc điểm chung của
câu trần thuật đơn có từ là:
SGK
ví dụ: Tre / là cánh tay của
người nơng dân
2 – Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là:
a) Câu định nghĩa: ví dụ:
Truyện cười // là loại truyện
kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống
nhằm để mua vui hoặc phê
phán
b) Câu giới thiệu: ví dụ:
Dượng Hương Thư // là
nhân vật chính trong cuộc
c) Câu miêu tả : ví dụ:
Sau cơn mưa, bầu trời //
một ánh hào quang
d) Câu đánh giá: ví dụ:
Dượng Hương Thư // là một
người dày dạn kinh nghiệm
khi vượt thác
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Trừ câu b và đều không phải là câu trần thuật đơn
Bài 2:
a) Hoán dụ // là gọi tên sự vật…. Cho sự diễn đạt
b) Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh --> không phải là câu trần thuật đơn
c) Tre // là cánh tay của người nơng dân
Tre // cịn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ
Nhạc của trúc, nhạc của Tre // là khúc nhạc của đồng quê
d) Khóc // là nhục
Rên // hèn
Van // yếu đuối --> lược bỏ từ là
Xác định C_V, cho biết câu ấy thuộc kiểu nào?
A. Câu định nghĩa; B. Câu miêu tả; C. Câu đánh giá
---Tuần: 29
T:
113+114
S :
G
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh
các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các
loại chim ở làng quê trong bài văn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- học sinh đọc phần tác
giả, tác phẩm?
- Nêu sơ lược về tác giả?
- tác phẩm trích từ đâu?
- hướng dẫn cách đọc?
- học sinh đọc văn bản?
- Tìm hiểu chú thích?
- Bài viết theo thể loại gì?
- Bài văn viết về điều gì?
- Đoạn 1 tác giả cho biết
- học sinh đọc
- học sinh đọc
- ký
- Cuộc sống ở làng quê
trong bức tranh thiên
nhiên, sinh hoạt
- 2 phần
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả: Duy Khán
(1934-1995) Quê ở Quế
Võ-Bắc ninh
cảnh gì?
- cảm nhận của em về
cảnh này?
- kết cấu 3 câu văn đầu?
- Tác dụng của cách viết
câu ngắn ấy?
- Trung tâm của cảnh là
gì?
- Âm thanh nào khiến tác
giả đáng chú ý nhất?
- từ lao xao thuộc từ loại
gì?
- Trong cái lao xao ấy cịn
là điều gì?
- Trên cái nền, phông,
tranh bao quát ấy, tác giả
mở đầu tả cảnh, các loại
chim như thế nào?
- nhận xét số tiếng mỗi
câu?
- tác giả tả các loài chim
theo trình tự nào?
- Biện pháp nghệ thuật
nào được sử dụng? Tác
dụng?
- Câu đồng dao đưa vào
đây có ý nghĩa gì? gợi điều
- tác giả xếp loài chim
theo 2 nhóm nào?
- Âm thanh, tiếng kêu, hót
của từng lồi chim được tác
giả tái hiện bằng những
loại từ gì?
- Các lồi chim được miêu
tả về những phương diện
nào?
- mỗi lồi miêu tả kỹ điểm
gì?
- Vì sao các lồi chim đó
gọi là chim hiền?
- Thống kê tên các lồi
chim ác được nói đến ở bài
văn/
- Liệu đó có phải tất cả là
lồi chim ác khơng?
- cảnh Gà mẹ cứu đàn con
gợi em cảm xúc ý nghĩa gì?
- Thái độ của tác giả đối
- cảnh chim cắt xỉa chết
chèo bẻo, chèo bẻo phục
kích được miêu tả như thế
nào?
- Các chim ác tác giả lại tả
về những phương diện nào
chủ yếu?
- Vì sao như vậy?
- Em có nhận xét gì về các
- Buổi sớm chớm hè ở làng
quê
- Ngắn, đơn giản
- Nghệ thuật dựng cảnh
khái quát
- Cây, hoa, Ong bướm
- Lao xao của ong bướm,
đất trời, thiên nhiên
- Láy tượng thanh
- Sự lao xao của tâm hồn
- Qua cái nhìn và cảm nhận
trẻ thơ, vui vẻ, hồn nhiên
ngây thơ
- Câu ngắn, chỉ có 1 từ
- Tùy tiện, tự do mà ơng
xếp, phân theo 2 nhóm
- so sánh, nhân hóa
- phù hợp tâm lý
- trẻ thơ; quan hệ họ hàng
- Hiền và dữ
- Láy tượng thanh
- Tiếng kêu, màu sắc
- Mang niềm vui đến người
nông dân, thiên nhiên…
- Diều Hâu, quạ…
- khơng
- Tình mẹ con bao la
- Khinh bỉ
- Ở hiền gặp lành, ở ác gặp
ác
- Hành động, thói quen
- Đa dạng, màu sắc đủ cả
(1985) là tập hồi ký tự
truyện, được giải thưởng
hội hà văn 1987.
II – Tìm hiểu bài:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Cảnh buổi sớm chớm hè
ở làng quê qua sự hồi
tưởng của tác giả:
- Cây cối: Um tùm
- Các loài hoa: Đủ màu sắc,
hương thơm
- Ong bướm đánh đuổi
nhau hút mật ở hoa
- Âm thanh: lao xao
miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so
sánh, nhân hóa: Khung
cảnh làng quê khi chớm
sang hè với những màu
sắc, hương thơm, cùng với
vẻ rộn rịp, xơn xao của lồi
vật <sub></sub> bức tranh sinh động
b) Những bức tranh và
mẫu chuyện về thế giới lồi
chim:
* Nhóm chim hiền:
- Bồ các, chim ri, sáo sậu,
tu hú
Kết hợp tả và kể: Mối quan
hệ họ hàng, mạc. Mang
niềm vui đến cho con
người, thiên nhiên, đất trời
* Nhóm chim ác:
- Diều hâu, quạ, chèo bẻo,
cắt: miêu tả hành động thói
quen
Kết hợp tả, kể với nhận
xét, bình luận: Sự cạnh
tranh, sinh tồn giữa các loài
chim hiền dữ trong thiên
nhiên
Bức tranh thế giới loài
chim sinh động, phong phú,
nhiều màu sắc
Tình cảm yêu mến, gắn bó
với thiên nhiên
3 - Tổng kết: SGK
loài chim ở đây?
- nhận xét tài quan sát và
tình cảm của tác giả đối với
thiên nhiên, làng quê?
---Tuần: 29
Tiết :
115
S :
G
- Ơn luyện, củng cố, hệ thơng lại nội dung kiến thức bài học
- Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt
Tuần: 29
Tiết :
116
<i> </i>
S :
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
---Tuần: 30
Tiết :
117
S :
G
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm
truyện, ký hiện đại đã học
Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền
vào các cột trong bảng:
ST
T Tên tácphẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
1 đường đờiBài học
đầu tiên Tơ Hồi
Truyện
(đoạn
trích)
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính
tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch
của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương
cho Dế Choắt. dế Mèn rút ra bài học đường
đời đầu tiên cho mình
2
Sơng nước
Cà Mau
(Trích: đất
rừng Phương
nam)
Đồn
Giỏi
Truyện
ngắn
(trích)
Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với
sơng ngịi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng
đước trùng điệp 2 bên bờ và cảnh chợ Năm
Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông
3
Bức tranh
của em gái
tôi
Tạ Duy
Anh Truyệnngắn
Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng
nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh
vượt lên được lịng tự ái và tự ti của mình
4 Vượt thác <sub>Qng</sub>Võ Truyện(Đoạn
trích)
Hành trình vượt sơng Thu Bồn, vượt thác của
con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy.
5 <sub>cuối cùng</sub>Buổi học
An-
phông-
xơ-đô-đê
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học
trường làng vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy giáo Hame qua cái nhìn và
tâm trạng của be Ph.Răng
6 Cô Tô Nguyễn<sub>Tuân</sub> Ký
Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của
cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét
sinh động tấp nập, khẩn trương, nhộn nhịp
của người dân trên đảo
7 Cây Tre Việt<sub>Nam</sub> Thép<sub>Mới</sub> Ký
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của
nhân dân Việt nam trong cuộc sống hằng
8 Lòng yêu<sub>nước</sub> <sub>ren-bua</sub>I-li-a-ê- Tùy bút– chính
luận
Lịng u nước khởi nguồn từ lịng u những
vật tầm thường, gần gũi, tình u gia đình,
q hương. Lịng yêu nước được thử thách và
bộc lộ mạnh mẽ trong đấu tranh bảo vệ tổ
quốc
9 (Trích: tuổiLao xao
thơ im lặng)
Duy
Khán
Hồi ký tự
truyện
(Trích)
miêu tả các lồi chim ở miền q, qua đó bộc
lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng
quê và bản sắc văn hóa dân gian
Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương
ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy có yếu tố đó
Tác phẩm hoặc đoạn
* Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký:
- Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái
hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi
tiết, hình ảnh về thiên nhiên, con người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của
người kể
- Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả
- Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Cịn trong ký thường có cốt truyện có
khi khơng có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người
trần thuật
Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác
phẩm
Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ
---Tuần: 30
23doc.n
et
<i> </i>
S :
G
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là
- đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là?
- Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng
- Gọi học sinh ví dụ trong
SGK
- Hãy xác định C_V trong
ví dụ đó?
- Vị ngữ của những câu
trên thuộc từ hoặc cụm từ
gì tạo thành?
- Chọn những từ hoặc cụm
từ phủ định điền vào trước
vị ngữ của các câu trên?
- Từ đó, cho biết câu trần
thuật đơn khơng có từ là, vị
ngữ cấu tạo như thế nào?
- học sinh đọc
- học sinh lên bảng xác
định
a. cụm tính từ
b. cụm động từ
b. khơng tụ họp ở góc sân
- học sinh đọc ghi nhớ
I - bài học:
1 – đặc điểm chung của
câu trần thuật đơn khơng
có từ là:
SGK
ví dụ:
Bóng cây Bàng // che mát
cả sân trường
2 – Câu miêu tả và câu tồn
tại:
a) Câu miêu tả:
Vị trí của C_V?
- Gọi học sinh đọc các ví
dụ ở phần II
- Xác định C_V trong các
câu đó?
- Chọn 2 câu trên, câu nào
điền vào đoạn văn đó
được? Vì sao?
- Câu a dùng để làm gì?
Câu b dùng để làm gì?
- Vậy câu miêu tả là câu
như thế nào?
- Câu tồn tại là câu như
thế nào? Cho ví dụ?
- học sinh lên bảng xác
định
- b. vì tại cậu bé con lần
đầu tiên xuất hiện trong
đoạn văn, nếu đưa CN lên
đầu thì có nghĩa là nhân
vật đó đã được biết từ lâu
-- học sinh trả lời theo phần
ghi nhớ
miêu tả hành động, trạng
thái….. của sự vật nêu ở
VN. Trong câu miêu tả CN
đứng trước VN
ví dụ:
Bóng cây // trùm lên âu
yếm sân trường
b) Câu tồn tại:
SGK
ví dụ:
Dưới gốc tre, mọc lên // hai
mầm măng
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thơn <sub></sub> câu miêu tả
- dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thống // mái đình, mái chùa cổ kính <sub></sub> câu tồn
tại
- Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hóa lâu đời <sub></sub> câu miêu tả
B) Bên làng xóm tơi có // cái hang của Dế choắt <sub></sub> câu tồn tại
Dế Choắt // là tên tơi đã đặt cho nó một cách… <sub></sub> câu miêu tả
c) Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng <sub></sub> câu tồn tại
Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai… <sub></sub> câu miêu tả
Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như tờ, bây giờ là giờ học thứ 2