Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.23 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>
Hội nghị Trung ương IV khoá IX đã nhấn mạnh: “Một trong những nhiệm vụ cần
tập trung giải quyết từ nay đến năm 2010 là nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục. Muốn vậy, phải thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới mạnh mẽ nội dung,
chương trình, phương pháp giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá”.
Việc đào tạo thế hệ trẻ cho tương lai không chỉ dừng lại ở vấn đề chuẩn bị cho
học sinh sẵn sàng với cơng việc sau này mà các em cịn phải có năng lực và phẩm
chất, có kỹ năng sử dụng CNTT, bởi công nghệ đang không ngừng đan xen vào cuộc
sống hàng ngày.
Nhận biết được sự cần thiết này, hiện nay nhiều giáo viên – những người đặt nền
móng xây dựng các thế hệ cho tương lai – đã và đang tích cực áp dụng các cơng nghệ
tiên tiến, sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong q trình giảng dạy.
Do đó, tổ Tốn – Tin chúng tôi xin giới thiệu chuyên đề: Ứng dụng Công nghệ
<i><b>thơng tin trong phương pháp dạy học tích cực.</b></i>
Hy vọng việc ứng dụng chuyên đề vào thực tế sẽ góp phần quan trọng trong quá
trình đổi mới PPDH từ phương pháp truyền thống sang phương pháp dùng CNTT.
<b>B/ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN VÀ ÁP DỤNG CHUYÊN ĐỀ</b>
1/ Thuận lợi:
<b>+ Được sự động viên, góp ý của lãnh đạo.</b>
+ Các tổ viên nhiệt tình trao đổi, đóng góp ý kiến.
+ Học sinh các lớp tích cực, hứng thú khi học tiết dạy mẫu này ( tiết 33 ).
2/ Khó khăn:
<b>+ Mất nhiều thời gian và công sức khi trao đổi, thảo luận viết nên chuyên đề này</b>
cũng như soạn một tiết dạy thực tế. Giáo viên chưa sử dụng thành thạo các phần mềm
hỗ trợ.
+ Học sinh phải chuẩn bị bài trước ở nhà kỹ hơn trước, nếu không, tiết dạy khó thành
cơng. Trên thực tế, số học sinh như thế là không nhiều lắm ( khoảng 60% ở lớp thử
nghiệm ).
+ Việc cho và chấm bài kiểm tra cũng như thống kê kết quả của các lớp thử nghiệm,
lớp đối chứng cũng mất nhiều thời gian.
<b>C/ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN</b>
<b>1/ Cơ sở lý luận</b>
+ Quyết định 16/2006/QĐ – BGDĐT ngày 5–6–2006 của bộ trưởng bộ GDĐT: “Phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng
môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học, bồi dưỡng cho
học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú và trách nhiệm
học tập của học sinh”.
2/ Cơ sở thực tiễn
Sau đây, chúng tôi xin trình bày một tiết giáo án theo phương pháp dạy học tích
cực có áp dụng CNTT để phần nào minh họa cho chuyên đề (Tiết 33: LUYỆN TẬP
<i>PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG).</i>
Sở dĩ chúng tôi chọn tiết này là do:
+ Dễ liên hệ thực tế: Toán học THPT ít ứng dụng thực tế thường tạo cảm giác không
thiết thực làm cho HS kém hứng thú.
+ Áp dụng nhiều phương tiện của phương pháp này: phiếu học tập, máy chiếu, trao
đổi nhóm, chuẩn bị bài trước ở nhà …
+ Nhiều cơ hội rèn luyện kỹ năng tính toán.
<b>D/ NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP</b>
<b> I/ Phương pháp dạy học tích cực</b>
<b>1/ Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học tích cực</b>
- Dạy học tăng cường phát huy tính tự tin, tích cực, chủ động, sáng tạo thông qua tổ
chức thực hiện các hoạt động học tập của học sinh: Dạy học thay vì lấy “Dạy” làm
trung tâm sang lấy “Học” làm trung tâm. Trong phương pháp tổ chức, người học –
đối tượng của hoạt động “dạy” đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” – được cuốn
hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám
phá những điều mình chưa rõ, chưa có chứ khơng phải thụ động tiếp thu những tri
thức đã được giáo viên sắp đặt.
- Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp và phát huy năng lực tự học của HS:
+ Phương pháp dạy học tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS
không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học.
+ Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho
HS có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho các em lịng
ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được tăng
lên nhiều hơn.
- Dạy học phân hoá kết hợp với hợp tác:
chuỗi hoạt động độc lập. Áp dụng PPDHTC ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này
càng lớn.
+ Tuy nhiên trong học tập, khơng phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được hình
thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là mơi trường giao tiếp thầy –
trị, trị – trị, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh
nội dung học tập.
<b>2/ Vai trò của học sinh</b>
+ Học sinh quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt động cần phải tiến hành để
giải quyết vấn đề.
+ Chính học sinh là người tổng hợp, phân tích và tích lũy kiến thức từ quá trình làm
việc của các em.
+ Bằng cách này mỗi bài học đều thật sự hấp dẫn đối với học sinh vì vấn đề mà họ
đang giải quyết là vấn đề có ứng dụng trong đời sống, và việc giải quyết vấn đề đòi
hỏi những kỹ năng như sự cộng tác và diễn giải.
+ Cuối cùng, chính HS trình bày kiến thức tích lũy thơng qua hoạt động nhóm và
được đánh giá dựa trên những gì đã thu thập được và tính khúc chiết, hợp lý trong
cách thức trình bày của các em.
<b>3/ Vai trò của giáo viên</b>
Trong suốt quá trình này, vai trị của GV là hướng dẫn và tham vấn chứ không phải là
II/ Ứng dụng CNTT trong phương pháp dạy học tích cực
<b>1/ Dạy và học có ứng dụng CNTT</b>
+ Học là một quá trình thu nhận thơng tin có định hướng, tái tạo và phát triển.
+ Dạy là truyền đạt thông tin và giúp HS tiếp thu có hiệu quả. Do đó, người thầy phải
tìm ra các phương pháp làm cho quá trình trao đổi thông tin diễn ra hiệu quả hơn.
CNTT nếu phát huy được các thế mạnh sẽ giúp thực hiện tốt điều đó và chúng tơi đã
sử dụng các PTDH sau: máy chiếu, các phần mềm toán học ( Power point,
Geometer’s sketchpad, cabri…), kiểm tra trắc nghiệm trên máy…
+ Sử dụng đan xen hình ảnh minh họa phù hợp sẽ làm cho bài học sinh động, hấp
dẫn, thu hút sự chú ý của HS.
+ Dễ dàng hệ thống kiến thức bài học, trình diễn các mơ hình giúp HS dễ theo dõi.
+ Phát huy vai trị của GV trong q trình sử dụng CNTT như là PTDH, GV dễ tận
dụng được thời gian để giúp cho HS yếu, giỏi.
<b>2/ Thiết kế giáo án điện tử</b>
* Công việc 1: soạn giáo án thường để dạy lớp đối chứng.
* Công việc 2: soạn giáo án điện tử để dạy lớp thử nghiệm:
+ Slide 1: Nội dung kiểm tra bài cũ.
+ Slide 2: Giới thiệu tên bài học.
+ Slide cuối: Soạn bài tập về nhà và lời dặn dò học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>3/ Một số giải pháp nâng cao - hiệu quả việc sử dụng CNTT</b>
+ Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý giáo dục, GV và HS về việc sử dụng CNTT
+ Quan tâm đầu tư đến thiết bị đồ dùng dạy học, tất nhiên là thiết bị về CNTT phải
xếp lên hàng đầu.
+ Bồi dưỡng GV về vi tính để họ tổ chức tốt việc ứng dụng CNTT cho tiết dạy.
+ Tổ chức trao đỗi kinh nghiệm về việc ứng dụng CNTT cho GV.
<b> </b>
<b> III/ Bài soạn tiết 33: LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG</b>
<i> ( Chương Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng – hình học 10 )</i>
<b>1. Mơc tiªu</b>
<b> 1.1. VÒ kiÕn thøc:</b>
- Hiểu véctơ pháp tuyến, véctơ chỉ phơng của đờng thẳng.
- Hiểu cách viết phơng trình tổng quát, phơng trình tham số của đờng thẳng.
- Hiểu đợc điều kiện hai đờng thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vng
góc với nhau.
- Biết cơng thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đờng thẳng, góc giữa
hai đờng thẳng.
<b> 1.2. Về kĩ năng :</b>
- Vit c phng trỡnh tng quát, phơng trình tham số của đờng thẳng <sub> đi qua</sub>
điểm M(x0; y0) và có phơng cho trớc hoặc đi qua 2 điểm cho trớc.
- Tính tọa độ của véctơ pháp tuyến nếu biết tọa độ của véctơ chỉ phơng của một
đờng thẳng và ngợc lại.
- Biết chuyển đổi giữa phơng trình tổng quát và phơng trình tham số của
đ-ờng thẳng.
- Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
<b> 1.3. VÒ t duy :</b>
- Biết quy lạ về quen.
<b> 1.4. Về thái độ :</b>
- RÌn lun tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c.
- Biết đợc tốn học có ứng dụng trong thực tiễn.
<b>2. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học</b>
- GV : Gi¸o ¸n, thíc, phiÕu häc tËp, h×nh vÏ.
- HS : Kiến thức lớp dới về đờng thẳng, thớc, vở, SGK.
<b>3. Ph ơng pháp</b>
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy, đan xen
hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài học và các hoạt động
1.1. Ổ n định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số vắng và vệ sinh của lớp.
- GV vừa rồi chúng ta đã học xong bàì đường thẳng, hôm nay chúng ta sẽ ôn
lại các kiến thức của bài này ( GV trình chiếu nội dung câu hỏi )
<i>Câu hỏi: Cho đường thẳng </i><sub></sub> đi qua điểm A(2;1) và nhận <i><b>u</b></i><b>(3; 1)</b> <sub> làm VTCP.</sub>
1. Lập PTTS của đường thẳng <sub></sub> và tìm một điểm khác điểm A mà đường thẳng
đi qua.
1.3 Bài mới :
Gv dùng máy chiếu hệ thống lại các kiến thức trong bài.
Hoạt động 1:
Ôn tập và cũng cố phương pháp viết ptts và pttq của đường thẳng và tính góc giữa hai
đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
+ Gv cho bài tập:
+ Gv gọi hs lên bảng
giải bài tập.
+ Gv gọi hs dưới lớp
nhận xét và chỉnh sửa
nếu cần.
+ Gv trình chiếu lời giải
và nhận xét.
+ GV cho ví dụ thực tế:
- Có thể xem khoảng
cách giữa hai thanh ray
trên đường ray xe lửa
hay khoảng cách giữa
hai sợi dây điện trên
đường dây cao thế như
khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song
(không đổi).
- Khi máy bay cất cánh
thì góc giữa đường bay
so với đường băng phải
đủ lớn để bảo đảm an
tồn - góc đó có thể xem
như góc giữa hai đường
thẳng.
+ Hs ghi bài tâp
vào vở và suy nghĩ
cách giải.
+ Hs lên bảng giải
bài tập.
+ Hs dưới lớp nhận
xét và chỉnh sửa
nếu cần.
+ Hs cho vài ví dụ
thực tế.
<b>Bài 1:</b>
<b>a)</b>
AB
n (1; 3) <sub> là PVT của AB nên </sub>
cũng là PVT của CD và là VTCP của
CB
Lập PTTS của CD:
C CD
<b>:</b> <b> (</b> <b>)</b>
<b>6</b>
<i><b>x</b></i> <i><b>t</b></i>
<i><b>PTTS</b></i> <i><b>t</b></i> <i><b>R</b></i>
<i><b>y</b></i> <i><b>t</b></i>
Lập PTTQ của CD:
C CD
,
là PVT của CB
=> <i><b>PTTQ</b></i><b>: 3(</b><i><b>x</b></i> <b>7)</b> <i><b>y</b></i> <b>6 0</b>
3 27 0
<i>x y</i>
<b>b)</b>
AB
n (1; 3) <sub> là PVT của AB</sub>
AD
n (2; 1) <sub> là PVT của AD</sub>
Ta có:
AB AD
cos(n ; n )
2 2 2 2
1.2 ( 3).( 1)
1 ( 3) 2 ( 1)
5
10 5
2 2
7 3.6 1
1 ( 3)
Hoạt động 2:
Ôn tập và củng cố phương pháp xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
+ Gv cho bài tập:
+ Gv gọi hs lên bảng
giải bài tập.
+ Gv gọi hs dưới lớp
nhận xét và chỉnh sửa
nếu cần.
+ Gv nhận xét và cho
điểm.
+ Hs ghi bài
tâp vào vở và
suy nghĩ cách
giải.
+ Hs lên bảng
giải bài tập.
+ Hs dưới lớp
nhận xét và
chỉnh sửa nếu
cần.
+ HS cho vài
ví dụ thực tế.
<b>Bài 2:</b>
<b>a) </b><sub></sub>1 cắt <sub></sub>2
4 2
2
<i>m</i>
<i>m</i>
4<i>m</i>2 4
Vậy
4 2 1
2 2 2
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
2
2
1
3 4 0
<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
1 1
1 4
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
Vậy với m = –1 thì <sub></sub>1 // <sub></sub>2
<b>c) </b>
4 2 1
2 2 2
<i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i>
2
2
1
3 4 0
<i>m</i>
1 1
1 4
<i>m</i> <i>m</i>
Vậy với m = 1 thì hai đường thẳng trùng
nhau.
<b>d) </b>
1
4 .2 ( 2).(<i>m</i> <i>m</i>) 0
Vậy với m = 0 thì hai đường thẳng vng
góc nhau.
1.4. Củng cố bài học:
+ Gv gọi hs nhắc lại các phương pháp để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
+ Gv gọi hs nhắc lại phương pháp viết ptts và pttq của đường thẳng.
1.5. Hướng dẫn về nhà:
<b> Bài 1: Hãy lập ptts, pttq của đường thẳng d biết:</b>
a. d đi qua M(5;-1) và có hệ số góc là 5
b. d qua A(3;4) và B(5;-3)
Bài 2: Cho
a. Hãy lập pttq của đường cao AH, trung tuyến BM.
b. Tính góc giữa AB và AC.
<b>Bài 1: </b>
Cho hình thang ABCD ( AB // CD ) vuông tại B biết: C ( 7; 6 )
AB: x – 3y + 1 = 0 AD: 2x – y + 3 = 0
a. Lập PTTS của CD, PTTQ của CB b. Tính ( AB, AD )
c. Tính độ dài đường cao của hình thang.
<b>Bài 2: </b>
Cho hai đường thẳng: <sub></sub>1: 4mx – 2y + m – 1 = 0 <sub></sub>2: 2x – my – 2m + 2 = 0
<b>a. </b><sub></sub>1 cắt <sub></sub>2 <b>b. </b>1 // 2 <b>c. </b>1 trùng với 2 <b>d. </b>1 vng góc 2
<i><b>Phân công nhiệm vụ</b></i>
<b>Bài 1: </b>
a – Tổ 1 cử đại diện lên bảng làm bài và tổ 4 nhận xét
b – Tổ 2 cử đại diện lên bảng và tổ 3 nhận xét
c – Tổ 3 cử đại diện lên bảng và tổ 1 nhận xét
<b>Bài 2: </b>
c – Tổ 2 cử đại diện lên bảng làm bài và tổ 1 nhận xét
d – Tổ 1 cử đại diện lên bảng làm bài và tổ 3 nhận xét
( Tìm các vấn đề thực tế liên quan đến khoảng cách từ một điểm đến 1 đt và góc giữa
hai đường thẳng, hai đường thẳng song song )
<b> IV/ Thử nghiệm sư phạm</b>
<b> 1/ Triển khai thử nghiệm</b>
Chúng tôi đã thực hiện giáo án trên tại lớp 10A14 ( Lớp thử nghiệm ( TN ) ) và
lấy lớp 10A8 làm đối chứng ( ĐC ) , thực hiện cuộc điều tra tại ba lớp 10A14; 10A8;
10A12.
Để đánh giá kết quả thử nghiệm ngoài việc quan sát lớp học, trao đổi ý kiến
với các giáo viên dự giờ thử nghiệm, tôi đã tiến hành cho hai lớp làm bài kiểm tra 15’
trong tiết 34.
<i>Nội dung đề kiểm tra: Cho tam giác ACB có A(1;-3) và pt BC: 2x – 5y + 3 =</i>
<i>0. Viết phương trình đường cao AA’, tìm tọa độ A’ và viết pt đường trung bình tương</i>
<i>ứng của cạnh BC.</i>
<b> 2/ Kết quả thử nghiệm:</b>
Kết quả học tập của HS trong quá trình thử nghiệm được thể hiện trong bảng
sau: ( thang điểm 10 )
<i>Lớp TN : Đa số HS nắm vững nội dung bài học, có khả năng vận dụng tri thức</i>
tương đối tốt, thể hiện được tính độc lập trong quá trình làm bài. Tuy nhiên, một vài
HS do trình độ xuất phát chưa đạt u cầu, kỹ năng tính tốn còn yếu nên kết quả
kiểm tra chưa cao.
<i>Hứng thú học tập của HS : Phần lớn HS lớp TN khi được hỏi đều tỏ ý thích học</i>
theo phương pháp mới. Vì các em cho rằng: học theo phương pháp mới bài giảng hấp
dẫn, lôi cuốn hơn; dạng bài tập phong phú, hay hơn; khơng khí lớp học sôi nổi, khẩn
trương hơn; đặc biệt là các em được trực tiếp tham gia xây dựng bài học, khơng cịn
bị động ngồi nghe GV giảng bài như trước. Tất cả những điều đó đã cuốn hút các em
vào những hoạt động học tập một cách chủ động, tích cực và hào hứng.
<i>Ý kiến của các GV bộ môn : Các GV đều thừa nhận tính thiết thực và tác dụng rõ</i>
rệt của giáo án thử nghiệm trong việc phát huy tính tích cực, tự giác học tập của HS.
Nhưng họ cũng cho rằng để soạn được những giáo án như vậy cần phải có nhiều thời
gian và địi hỏi GV phải mất nhiều công sức để chuẩn bị cho bài soạn.
<b>E/ BÀI HỌC KINH NGHIỆM</b>
* Để hoàn thành chuyên đề này, chúng tôi vấp phải nhiều vướng mắc và gặp khơng ít
khó khăn. Song lại được sự sự ủng hộ từ lãnh đạo, nhiều đồng nghiệp khác và đa số
* Phải nắm được hệ thống kết cấu một bài soạn: tính thống nhất, những tơng tin lựa
chọn và cách trình bày phải phù hợp tránh tình trạng lạm dụng hình thức trình bày
của máy dễ làm phân tán tư tưởng học sinh.
* Bài giảng phải bảo đảm tính sư phạm, nên hạn chế những thông tin không cần thiết
trên mỗi slide.
* CNTT chỉ là phương tiện dạy học, chớ nên lạm dụng quá mức. Hiệu quả của bài
giảng là ở người thầy.
* Chắc chắn sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi áp dụng chuyên đề này nhưng vì hiệu
quả của giáo dục, vì kiến thức của học sinh, chúng tôi sẽ cố gắng để thực hiện tốt
phương pháp mới này.
<b>F/ KIẾN NGHỊ LÃNH ĐẠO</b>
Phải kiên trì, sáng tạo trong việc áp dụng CNTT vào bài soạn giảng để giúp học
sinh không chỉ lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy mà còn phát triển cả cảm
xúc, tâm hồn, kỹ năng xử lý thông tin, kỹ năng giao tiếp. Như thế, ứng dụng CNTT
góp phần đổi mới PPDH tích cực chứ khơng chỉ trình bày nội dung bài dạy trên các
slide của phần mềm Power point.
<b>G/ KẾT LUẬN</b>
CNTT góp phần đổi mới PPDH tích cực là một hướng đi trong xu thế đổi mới
Từ kết quả thử nghiệm cho thấy các biện pháp được xác lập có khả năng nâng cao
mức độ nắm vững tri thức, kỹ năng vận dụng kiến thức, hứng thú học tập. Đồng thời
tăng cường mức độ hoạt động tích cực, khả năng hoạt động nhóm và khả năng tập
trung chú ý của HS với bài học khiến các em tự giác, chủ động trong quá trình học
tập, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Giờ học áp dụng CNTT hướng hoạt động vào học sinh, đỡ mất thời gian của giáo
viên, cho học sinh tiếp cận với khoa học cơng nghệ, tạo thói làm việc trong thời đại
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trên đây là nội dung giáo án luyện tập hình học lớp 10 ban cơ bản có sử dụng
phương pháp dạy học với hình thức hợp tác, thảo luận theo nhóm nhỏ và kết hợp với
một số phương pháp dạy học khác. Rất mong nhận được thêm những góp ý chân tình
của các đồng nghiệp. Chúng tơi xin trân trọng cảm ơn.
<i>Long Phước ngày 18 - 03 - 2009 </i>
<i>Thay mặt tổ Tốn – Tin</i> <i>Giáo viên trình bày </i>