Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

slide 1 bs diệp văn nhân thực hiện diệp văn nhân i ñaët vaán ñeà beänh saâu raêng laø moät beänh phoå bieán ôûnöôùc ta cuõng nhö caùc nöôùc treân theá giôùi mang tính chaát xaõ hoäi vì tæ leä maéc be

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


<b>Bệnh sâu răng là một bệnh phổ biến ởnước ta </b>


<b>Bệnh sâu răng là một bệnh phổ biến ởnước ta </b>


<b>cũng như các nước trên thế giới, mang tính chất </b>


<b>cũng như các nước trên thế giới, mang tính chất </b>


<b>xã hội vì tỉ lệ mắc bệnh cao, chi phí điều trị tốn </b>


<b>xã hội vì tỉ lệ mắc bệnh cao, chi phí điều trị tốn </b>


<b>kém.</b>


<b>kém.</b>


<b>Bệnh có thể gặp ở mọi giới, mọi lứa tuổi, mọi </b>


<b>Bệnh có thể gặp ở mọi giới, mọi lứa tuổi, mọi </b>


<b>dân tộc, tầng lớp xã hội, trình độ văn hóa, mọi </b>


<b>dân tộc, tầng lớp xã hội, trình độ văn hóa, mọi </b>


<b>vùng ( thành thị, nơng thơn, đồng bằng, miền núi, </b>


<b>vùng ( thành thị, nông thôn, đồng bằng, miền núi, </b>


<b>miền biển …..).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trên thế giới: </b></i>


<b>Theo nghiên cứu và điều tra cơ bản sức khỏe </b>
<b>răng miệng ở các nước trên thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Trong nước: </b></i>


<b>Qua điều tra cơ bản toàn quốc năm 1991 ở </b>
<b>lứa tuổi 12, tỉ lệ sâu răng ở miền Bắc 43%, miền </b>


<b>Nam 76%, ở lứa tuổi 15: miền Bắc 47%, miền Nam </b>
<b>82% </b>


<b>Theo điều tra tình hình sâu răng ở học sinh </b>
<b>cấp I xã Thủy Biều TP. Huế của nhóm sinh viên </b>
<b>làm tiểu luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa 1997 trong </b>
<b>169 trường hợp sâu răng có 157 trường hợp sâu </b>


<b>răng chiếm tỉ lệ 92,89%, 03 trường hợp tổn thương </b>
<b>tủy còn hồi phục chiếm 1,78% và 09 trường hợp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra làm ảnh </b>
<b>hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập của các </b>
<b>em.</b>


<b>Hiện nay được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức </b>
<b>từ thiện quốc tế, sự quan tâm lãnh đạo của ban </b>
<b>ngành, đoàn thể vấn đề chăm sóc sức khỏe ban </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài </b>
<i><b> “ Tìm hiểu tình hình bệnh sâu răng của h c sinh </b><b>ọ</b></i>
<i><b>trường Ti u h cV n Giã 1 ”</b><b>ể</b></i> <i><b>ọ ạ</b></i> <b> với hai mục đích:</b>


<b>01. Khám phát hiện sớm tất cả các trường </b>
<b>hợp mắc bênh sâu răng có kế hoạch điều trị về </b>
<b>sau. </b>


<b>02. Giáo dục cho các em ý thức vệ sinh răng </b>
<b>miệng và cách phịng chống các bệnh sâu răng.</b>


<b>Từ đó góp phần vào việc nâng cao và bảo </b>
<b>vệ sức khỏe của trẻ em nói chung và những h c ọ</b>
<b>sinh nói riêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II-ĐỐI TƯỢNG VAØ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>
<b>1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:</b>


<i><b>Quần thể nghiên cứu: </b></i>


<b>- Tất cả học sinh trường Tiểu học Vạn Giã 1 năm học </b>
<b>2008-2009</b>


<b>2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:</b>


<i><b>2.1. Cách nghiên cứu:</b></i>


<b>- Điều tra ngang</b>
<b>- Ghi nhận độ tuổi</b>



<b>- Ghi nhận răng sâu, cao răng, trên cung hàm</b>
<b>- Nghiên cứu tỉ lệ sâu răng nói chung</b>


<b>- Sâu răng theo nhóm tuổi, giới</b>


<b>- Các mức độ sâu răng theo từng nhóm tuổi</b>
<b>- Vị trí sâu răng trên cung hàm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2.2. Phương tiện nghiên cứu:</b></i>


<i><b>2.2. Phương tiện nghiên cứu:</b></i>


<b>- Gương, thám trâm, kẹp gấp, bông cồn, đèn pin, hộp </b>
<b>đựng dụng cụ.</b>


<i><b>2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán:</b></i>


<i><b>2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán:</b></i>


<b>- Phát hiện khi men răng chuyển sang màu trắng đục </b>
<b>hoặc có một sang thương ở hố rãnh hay mặt láng có đáy </b>
<b>hay thành mền, mắc kẹp thám trâm.</b>


<b>- Răng bị phá hủy lớn do sâu hoặc răng chỉ còn chân.</b>
<b>- Răng đã trám bị sâu tái phát.</b>


<b>- Răng mất do sâu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2.4. Các bước tiến hành:</b></i>



<i><b>2.4. Các bước tiến hành:</b></i>


<b>- Tổ chức tập huấn và hướng dẫn cho cộng tác viên trực </b>
<b>tham gia làm đề tài.</b>


<b>- Thống nhất biểu mẫu và các biến số điều tra cần thu thập.</b>
<b>- Nhân lực hổ trợ:</b>


<b>- Ban lãnh đạo, thầy cô của trường.</b>


<b>- Chuẩn bị nội dung tuyên truyền về VSRM.</b>
<b>- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khám chuyên khoa.</b>
<b>- Khám bằng dụng cụ chuyên khoa và ghi chép:</b>
<b> + Ghi nhận răng bi sâu, mức độ răng sâu.</b>


<b> + Tuyên truyền giáo dục VSRM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b>


<b>1. TÌNH HÌNH SÂU RĂNG:</b>


<b>Bảng 1: Tình hình sâu răng các khối lớp theo nhóm tuổi giới:</b>


<b>Nhận xét: </b>


<i><b>- Tỉ lệ sâu răng chung: 91,5%</b></i>


<b>- Tỉ lệ sâu răng : Nam 459/876 (52,4%) </b>
<b> Nữ 343/876 (39,1%)</b>



<b>( P < 0.05 khác biệt có ý nghóa thống kê )</b>


<b>-Tỉ lệ sâu răng ở lứa tuổi 7 cao 97,2% so với các lứa tuổi khác, nhất là nam giới.</b>


<b>- Ở lứa tuổi 10 thì tỉ lệ thấp hơn (81,1% ).</b>


<b>( P > 0,05 khác biệt không có ý nghóa thống kê )</b>


<b>Tuổi </b> <b>Tổng số trẻ khám</b> <b>Tổng số trẻ em bị sâu răng</b> <b>Tỉ lệ % sâu raêng chung</b>


<b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>T. số</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>T. số</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>T. số</b>


<b>6 tuoåi</b> <b>105</b> <b>83</b> <b>188</b> <b>100</b> <b>74</b> <b>174</b> <b>53,2</b> <b>39,4</b> <b>92,6</b>


<b>7 tuoåi</b> <b>97</b> <b>78</b> <b>175</b> <b>95</b> <b>75</b> <b>170</b> <b>54,3</b> <b>42,9</b> <b>97,2</b>


<b>8 tuoåi</b> <b>88</b> <b>76</b> <b>164</b> <b>85</b> <b>68</b> <b>153</b> <b>51,8</b> <b>41,4</b> <b>93,2</b>


<b>9 tuoåi</b> <b>112</b> <b>83</b> <b>195</b> <b>99</b> <b>81</b> <b>180</b> <b>50,7</b> <b>41,5</b> <b>92,2</b>


<b>10 tuoåi</b> <b>83</b> <b>71</b> <b>154</b> <b>80</b> <b>45</b> <b>125</b> <b>51,9</b> <b>29,2</b> <b>81,1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2 MỨC ĐỘ SÂU RĂNG:</b>


Bệnh sâu răng là bệnh phá hủy tổ chức cứng của răng và bắt đầu từ
men răng đến ngà răng rồi đến tủy răng. Mức độ sâu răng được trình bày ở
bảng 2:


<b> Bảng 2: Mức độ sâu răng theo tuổi và giới</b>
<b>Tuổi </b>



<b>Sâu ngà</b> <b>Tổn thương tủy</b>


<b>Nam </b> <b>Nữ </b> <b>Tổng số</b> <b>Nam </b> <b>Nữ </b> <b>Tổng số</b>


<b>6 tuoåi</b> <b>85</b> <b>60</b> <b>145</b> <b>15</b> <b>14</b> <b>29</b>


<b>7 tuoåi</b> <b>85</b> <b>65</b> <b>149</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>21</b>


<b>8 tuoåi</b> <b>75</b> <b>55</b> <b>130</b> <b>10</b> <b>13</b> <b>23</b>


<b>9 tuoåi</b> <b>78</b> <b>74</b> <b>152</b> <b>23</b> <b>11</b> <b>34</b>


<b>10 tuoåi</b> <b>78</b> <b>39</b> <b>117</b> <b>9</b> <b>8</b> <b>17</b>


<b>Tổng cộng</b> <b>401</b> <b>292</b> <b>693</b> <b>62</b> <b>52</b> <b>124</b>






Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. VỊ TRÍ SÂU RĂNG TRÊN CUNG HÀM:</b>


<b>Vị trí sâu răng trên cung hàm được trình bày ở bảng 3 và 4:</b>
<b>Bảng 3: Số lượng răng sâu hàm trên của từng loại răng theo </b>
<b>tuổi</b>


<b>Tuổi</b> <b>Hàm trên</b> <b>Tổng số</b>



<b>Răng </b>
<b>cửa</b>
<b>Răng </b>
<b>nanh</b>
<b>Răng cối </b>
<b>sữa1</b>
<b>Răng cối </b>
<b>sữa 2</b>
<b>Răng </b>
<b>số 6</b>


<b>6 tuoåi</b> <b>32</b> <b>9</b> <b>25</b> <b>30</b> <b>5</b> <b>103</b>


<b>7 tuoåi</b> <b>19</b> <b>13</b> <b>37</b> <b>16</b> <b>12</b> <b>97</b>


<b>8 tuoåi</b> <b>14</b> <b>17</b> <b>32</b> <b>12</b> <b>8</b> <b>83</b>


<b>9 tuoåi</b> <b>10</b> <b>15</b> <b>29</b> <b>12</b> <b>14</b> <b>80</b>


<b>10 tuoåi</b> <b>7</b> <b>19</b> <b>10</b> <b>8</b> <b>13</b> <b>57</b>


<b>Tổng cộng</b> <b>82</b> <b>73</b> <b>133</b> <b>78</b> <b>52</b> <b>418</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bảng 4: Số lượng sâu răng hàm dưới của từng loại răng theo tuổi.</b>


<b>Tuổi</b> <b>Hàm dưới</b> <b>Tổng số</b>


<b>Răng </b>
<b>cửa</b>


<b>Răng </b>
<b>nanh</b>
<b>Răng cối </b>
<b>sữa1</b>
<b>Răng cối </b>
<b>sữa2</b>
<b>Răng </b>
<b>số 6</b>


<b>6 tuoåi</b> <b>27</b> <b>7</b> <b>25</b> <b>25</b> <b>18</b> <b>99</b>


<b>7 tuoåi</b> <b>12</b> <b>8</b> <b>41</b> <b>23</b> <b>14</b> <b>98</b>


<b>8 tuoåi</b> <b>9</b> <b>8</b> <b>46</b> <b>15</b> <b>17</b> <b>95</b>


<b>9 tuoåi</b> <b>8</b> <b>13</b> <b>43</b> <b>19</b> <b>29</b> <b>112</b>


<b>10 tuoåi</b> <b>6</b> <b>17</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>34</b> <b>86</b>


<b>Tổng cộng</b> <b>62</b> <b>53</b> <b>169</b> <b>97</b> <b>112</b> <b>493</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Nhận xét:</b>


<b>Vị trí các răng sâu thường gặp theo thứ tự sau:</b>
<b>+ Răng cối s aữ 1 hàm dưới 18,5%</b>


<b>+ Răng cối s aữ 1 hàm trên 14,6%</b>
<b>+ Răng s 6 hàm dưới 12,3%ố</b>


<b>+ Răng cối s aữ 2 hàm dưới 10,6%</b>



<b> +Răng hàm dưới có tỷ lệ sâu nhiều hơn hàm trên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>IV- BÀN LUẬN</b>


<b>Qua kết quả thăm khám điều tra 876 trẻ tại trường Tiểu học </b>
<b>Vạn Giã 1, chúng tơi có một số nhận định sau: </b>


<b>1.TÌNH HÌNH SÂU RĂNG: </b>


<i><b>1.1. Kết quả điều tra tỉ lệ sâu răng chung: ( bảng 1) là 91,5% </b></i>


<b>cao hơn so với kết quả điều tra của các tác giả khác như: </b>


<b>- Bs. Vũ Thị Bắc Hải điều tra tại Thừa Thiên Huế năm 2006 ở </b>
<b>lứa tuổi 6-15 là 76,07% </b>


<b>- Nguyễn Hữu Chỉnh và cộng sự năm 2000 tại TP. Hải Phòng </b>
<b>là 88,54% </b>


<b>- Theo điều tra tình hình sâu răng ở học sinh cấp I xã Thủy </b>
<b>Biều TP. Huế của nhóm sinh viên làm tiểu luận tốt nghiệp bác sĩ </b>
<b>y khoa 1997 [14] trong 169 trường hợp sâu răng có 157 trường </b>
<b>hợp sâu răng chiếm tỉ lệ 92,89%</b>


<b> Điều đó cho chúng ta thấy tình hình sâu răng ở học sinh </b>
<b>trường Vạn Giã 1 cịn cao.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bảng 1 cũng cho chúng ta thấy tỷ lệ sâu </b>



<b>răng ở lứa tuổi 7 vượt trội hơn so với các lứa tuổi </b>
<b>khác trong trường. Ngược lại lứa tuổi 10 có tỷ lệ </b>
<b>sâu răng thấp nhất. Điều này cũng phù hợp với </b>
<b>sinh lý thay răng của trẻ,vì lứa tuổi 7-8 hầu hết </b>
<b>trẻ có đủ răng sữa và bắt đầu thay răng nên nếu </b>
<b>vệ sinh răng miệng kém răng sữa sẽ bị sâu </b>


<b>nhiều (lứa tuổi này cũng thường ít chú trọng đến </b>
<b>vệ sinh răng miệng),trong khi đó lứa tuổi 10 </b>


<b>thường đã thay răng và cũng đã có ý thức vệ </b>
<b>sinh răng miệng.</b>


<b>Kết quả này cũng phù hợp với các tác giả </b>
<b>Nguyễn Thúc Quỳnh Hoa điều tra năm học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. MỨC ĐỘ SÂU RĂNG: </b>


<b>Qua kết quả ở bảng 2 thì sâu ngà là chủ yếu chiếm tỉ </b>
<b>84,8%, cịn tổn thương tủy chỉ 15,2% trong đó: </b>


<b>-Lứa tuổi 6: </b>


<b>+ Sâu ngà 145/174 chiếm 83,3% </b>


<b> </b> <b>+ Tổn thương tủy 29/174 ( 16,7% )</b>


<b>-Lứa tuổi 7: </b>


<b> </b> <b>+ Saâu ngaø: 149/170 ( 87,6% )</b>



<b>+ Tổn thương tủy: 21/170 (12,4% ) </b>
<b>- Lứa tuổi 8: </b>


<b>+ Sâu ngà:130/153 ( 84,9%) </b>


<b>+ Tổn thương tủy 23/153 ( 15,1%) </b>
<b>-Lứa tuổi 9: </b>


<b>+Sâu ngà:152/180 ( 84,4%)</b>


<b>+ Tổn thương tủy:34/180 ( 15,6%)</b>
<b>-Lứa tuổi 10: </b>


<b>+Sâu ngà:117/125( 93,6%)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Theo kết quả điều tra tình hình học sinh </b>
<b>cấp I ( 6-11 tuổi) xã Thủy Biều TP. Huế của </b>
<b>nhóm sinh viên làm tiểu luận tốt nghiệp Bs y </b>
<b>khoa năm 1997 tỷ lệ sâu ngà là 92,89% và </b>
<b>tổn thương tủy là 7,1 5. So sánh các tỷ lệ này </b>
<b>với kết quả của chúng tôi lệ sâu ngà thấp </b>


<b>hơn và tổn thương tủy lại cao hôn. </b>


<b>Qua kết quả cũng cho thấy tỉ lệ tổn </b>
<b>thương tủy cao ở lứa tuổi 6 và thấp nhất ở </b>


<b>trẻ 10 tuổi . Điều này gợi ý cho chúng ta thấy </b>
<b>ý thức vệ sinh răng miệng và điều trị tuỷ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. VỊ TRÍ SÂU RĂNG TRÊN CUNG HÀM </b>


<b>Qua vị trí sâu răng trên cung hàm trình bày ở </b>
<b>bảng 3 và 4 cho thấy sâu răng hàm dưới có tỷ lệ cao </b>
<b>hơn răng hàm trên . Nhận xét về tỉ lệ sâu răng từng </b>
<b>loại thì tỉ lệ sâu răng cối sữa 1 là cao nhất, trong đó </b>
<b>răng cối sữa 1 hàm dưới 18,5%, răng cối sữa 1 hàm </b>
<b>trên 14,6%, trong tổng số 911 răng sâu . Tiếp đến là </b>
<b>răng số 6 hàm dưới (12.3%) và răng cối sữa 2 hàm </b>
<b>dưới (10,6%).</b>


<b>Nhìn vào biểu đồ 3 cho ta thấy các răng ở phía </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>So sánh với các kết quả điều tra của các tác giả </b>
<b>khác ta thấy điều này phù hợp: </b>


<b>- Số liệu điều tra của nhóm sinh viên làm tiểu luận </b>
<b>tốt nghiệp bác sĩ y khoa năm 2000 ở học sinh tiểu học thì:</b>


<b>+ răng cối sữa 1 hàm dưới 18,5%, </b>
<b>+ răng cối sữa 1 hàm trên ø 14,6%</b>


<b>Kết quả trên cũng phù hợp với bài giảng răng trẻ </b>
<b>em vì có thể do đặc điểm giải phẫu của răng răng cối sữa </b>
<b>có nhiều rãnh lõm nên thức ăn dễ bám dính và đọng lại </b>
<b>tạo điều kiện cho vi khuẩn tấn công gây ra sâu răng, điều </b>
<b>này cũng dễ chấp nhận do răng hàm dưới mọc sớm hơn </b>
<b>răng hàm trên .</b>



<b>Chính điều này mà chúng ta cần quan tâm đến </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>V- KẾT LUẬN VAØ ĐỀ NGHỊ</b>
<b>1. KẾT LUẬN:</b>


<b>Qua thăm khám 876 h c sinh trường Ti u h c V n ọ</b> <b>ể</b> <b>ọ</b> <b>ạ</b>
<b>Gĩa 1, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:</b>


<b>1.1. Tình hình sâu răng chiếm tỉ lệ khá cao 91,5%</b>
<b>1.2.Tỷ lệ sáâu răng ở trẻ nam cao hơn nữ rất nhiều</b>
<b>1.3.Mức độ sâu răng chủ yếu là sâu ngà chiếm tỉ </b>
<b>84,8%, còn tổn thương tủy chỉ 15,2% </b>


<b>1.4. Vị trí sâu răng : chủ yếu là răng cối sữa 1 , </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. ĐỀ NGHỊ:</b>



<b>2.1. Quan tâm hơn nữa đến việc tổ chức </b>


<b>mạng lưới chăm sóc sức khỏe ban đầu và </b>


<b>cơng tác tun truyền giáo dục VSRM để </b>


<b>các em biết cách VSRM và phịng bệnh sâu </b>


<b>răng cho bản thân mình.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×