Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện mỹ hào tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.58 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN THỊ KHUYÊN

CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI HUYỆN MỸ HÀO - TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÂM

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hưng yên, ngày tháng năm 2011
Người cam đoan


Nguyễn Thị Khun

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tơi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với
đề tài: “Cải thiện mơi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên”
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau ðại học,
Khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh, Bộ mơn Kế tốn, Trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm –
Người ñã ñịnh hướng, chỉ bảo và hết lịng tận tụy, dìu dắt tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày tháng

năm 2011

Người cảm ơn


Nguyễn Thị Khun

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan ................................................................................................ i
Lời cảm ơn ...................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................iii
Danh mục các bảng ..................................................................................... vi
Danh mục biểu ñồ, ñồ thị ...................................................................... ....viii
Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................ix
1.

MỞ ðẦU ...........................................................................................1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ñề tài................................................................. 2

1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu .........................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................4

2.1.

Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa....... 4

2.1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................4
2.1.2. Khái niệm về môi trường kinh doanh................................................18
2.1.3. Các yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh của DNNVV...............24
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh của DNNVV.....30
2.2.

Cơ sở thực tiễn................................................................................. 35

2.3.

Bài học về cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV ............... 40


3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................42

3.1.

ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Mỹ Hào - Hưng Yên........ 42

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện Mỹ Hào..............................................42

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

iii


3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội của huyện ...................................................44
3.1.3. Tình hình phát triển DNNVV tại huyện Mỹ Hào - Hưng Yên...........47
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 49

3.2.1. Khung nghiên cứu.............................................................................49
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................49
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................52


4.1.

Thực trạng môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại huyện Mỹ hào - Tỉnh Hưng yên. ................................................. 52

4.1.1. Thực trạng môi trường kinh doanh bên ngồi ...................................52
4.1.2. Thực trạng mơi trường bên trong (MTKD nội bộ) ...........................76
4.1.3. ðánh giá chung về môi trường kinh doanh của DNNVV tại Mỹ Hào –
Hưng Yên. ........................................................................................84
4.2.

Cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV tại huyện Mỹ Hào... 86

4.2.1. Các quan điểm chính trong việc cải thiện MTKD cho DNNVV ở Mỹ
Hào – Hưng Yên...............................................................................86
4.2.2. ðịnh hướng phát triển DNNVV tại huyện Mỹ Hào - Hưng Yên. .....88
4.2.3. Cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV tại Huyện Mỹ Hào Hưng Yên. ........................................................................................94
5.

KẾT LUẬN ...................................................................................104

PHỤ LỤC...................................................................................................109

Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

iv



MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ trọng thu hút lao ñộng và tạo ra giá trị gia tăng của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước Châu Á ..................................17
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động huyện Mỹ Hào .....................................45
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mỹ Hào ...............................................................47
Bảng 3.3. Tình hình phát triển DNNVV tại Mỹ Hào .........................................47
Bảng 3.4. DNNVV phân theo quy mơ lao động năm 2010 .................................48
Bảng 3.5. DNNVV phân loại theo lĩnh vực kinh doanh và quy mơ vốn
năm 2010........................................................................................................48
Bảng 3.6. DNNVV điều tra phân theo ngành kinh tế và quy mô vốn ...............50
Bảng 4.1. ðánh giá thủ tục hành chính của các DNNVV ở huyện Mỹ Hào ....52
Bảng 4.2. Ý kiến DNNVV về thái ñộ phục vụ của một số cơ quan NN ...........55
Bảng 4.3. ðánh giá vai trị của đất đai.....................................................................56
Bảng 4.4. ðánh giá về vay tín dụng chính thống...................................................61
Bảng 4.5. Lý do khó khăn trong vay tín dụng ........................................................61
Bảng 4.6. ðánh giá vai trò của khoa học kỹ thuật .................................................63
Bảng 4.7. Ý kiến ñánh giá về thủ tục hải quan ......................................................65
Bảng 4.8. ðánh giá về hệ thống cơ sở hạ tầng- Dịch vụ - An ninh xã hội tại
huyện Mỹ Hào ..............................................................................................68
Bảng 4.9. Ý kiến của DNNVV về yếu tố lao ñộng ñịa phương ..........................70
Bảng 4.10. Ý kiến ñánh giá vận dụng chính sách của Mỹ Hào ..........................73
Bảng 4.11. Chất lượng chun mơn của lao động trong các DNNVV.............77
Bảng 4.12. Quy mơ vốn bình qn của DNNVV điều tra theo ngành kinh tế........78
Bảng 4.13. Tình hình đất đai bình qn của các DNNVV (BQ 1 DN) .............79
Bảng 4.14. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV thuộc lĩnh vực
nông nghiệp ( bình qn 1 DN) .................................................................80

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................


v


Bảng 4.15. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của DNNVV trong
ngành cơng nghiệp – xây dựng điều tra ...................................................81
Bảng 4.16. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của DNNVV trong
ngành thương mại - dịch vụ ñiều tra .........................................................81
Bảng 4.17. Phương hướng phát triển của DNNVV ở Mỹ Hào ...........................83
Bảng 4.18. Xếp loại rào cản về MTKD của DNNVV tại Mỹ Hào. ...........................84

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ
Biểu ñồ 4.1. ðánh giá thủ tục hành chính .............................................................. 53
Biểu đồ 4.2. Vai trị quan trọng của ñất ñai ........................................................... 57
Biểu ñồ 4.3. ðánh giá về th đất............................................................................ 58
Biểu đồ 4.4. Tiếp cận thơng tin khi thuê ñất của DNNVV ................................. 60
Biểu ñồ 4.5. ðánh giá về vay tín dụng phi chính thống ...................................... 62
Biểu đồ 4.6. ðánh giá vai trị quan trọng của lao ñộng sẽ tuyển dụng tại Mỹ
Hào ............................................................................................................. 71
Biểu ñồ 4.7. Tuyển dụng lao động phổ thơng ....................................................... 72
Biểu đồ 4.8. Chính sách của Mỹ Hào ..................................................................... 74
Biểu đồ 4.9. ðánh giá chung về các yếu tố cấu thành MTKD của DNNVV tại
huyện Mỹ Hào- Hưng Yên .................................................................... 85


Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt sử dụng

Nội dung viết tắt

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

MTKD

Môi trường kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

SXKD


Sản xuất kinh doanh

NBDN

Nội bộ doanh nghiệp

Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơi trường kinh doanh khơng cịn là một khái niệm mới lạ, mà ñã xuất
hiện từ khá sớm cùng với sự xuất hiện của môn kinh tế học. Môi trường kinh
doanh là tồn bộ những nhân tố làm tác động đến tồn bộ hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm có hai loại mơi trường đó là mơi trường bên trong (văn hố
doanh nghiệp, sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp…) và môi trường bên
ngồi (pháp luật, chính trị, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác….). Nghiên
cứu mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho lãnh ñạo doanh nghiệp
chủ ñộng trong mọi tình huống có thể xảy ra trong hoạt động của mình từ đó có
các chính sách, biện pháp phù hợp.
Hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế quốc dân ngày
càng giữ vị trí quan trọng cả trên phương tiện kinh tế và chịnh trị xã hội ở
Việt Nam. ðây là bộ phận khơng chỉ góp phần huy động các nguồn lực tài
chính trong dân cư, tích cực giải quyết các vấn ñề việc làm và xã hội mà cịn
là một lực lượng đáng kể tham gia tích cực trong q trình hội nhập khu vực

và quốc tế.
Trong những năm qua, Việt Nam ñã triển khai những nỗ lực quan
trọng ñể hội nhập vào nền kinh tế quốc tế như: Gia nhập ASEAN (AFTA)
năm 1995; năm 1996 tham gia tiến trình Á Âu (ASEM) và trở thành thành
viên chính thức của APEC (1998); ký kết hiệp định thương mại song phương
Việt Nam – Hoa Kỳ (2000) và ñã gia nhập WTO tổ chức thương mại thế giới
năm 2006. Q trình hội nhập này khơng chỉ đem lại cơ hội cho Doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam mà cịn đặt họ trước một vị thế bất lợi trong q
trình mở cửa. Bởi doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn thiếu rất nhiều yếu tố cơ bản
như: Vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý, nhân lực….. ñể trở thành doanh
nghiệp mạnh ngang tầm với các DNNVV trong khu vực và thế giới.

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

1


Trong sự phát triển kinh tế của đất nước thì DNNVV tại huyện Mỹ HàoTỉnh Hưng Yên ñang khẳng ñịnh vai trị to lớn của mình đối với tăng trưởng và
phát triển kinh tế của tỉnh Hưng Yên cũng như của nước nhà và giải quyết việc
làm cho hàng ngàn lao ñộng. Trong những năm gần ñây với sự ra ñời của luật
doanh nghiệp thì DNNVV ở Huyện Mỹ Hào- Tỉnh Hưng Yên không ngừng gia
tăng về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên môi trường kinh doanh của
DNNVV ở huyện Mỹ Hào chưa thực sự thuận lợi và cịn nhiều điều bất cập, làm
cho các doanh nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm lực của nó.
Xuất phát từ những u cầu thực tiễn đặt ra, chúng tơi ñã tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “Cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài

1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng n, trên cơ sở đó đưa ra một số giải
pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về kinh doanh, môi trường kinh doanh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- ðánh giá thực trạng môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Mỹ Hào -Tỉnh Hưng Yên, tìm ra các yếu tố rào cản ảnh
hưởng đến mơi trường kinh doanh của DNNVV.
- ðưa ra quan ñiểm ñịnh hướng và ñề xuất cải thiện môi trường kinh
doanh, giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện phát triển kinh
doanh trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào -Tỉnh Hưng Yên.

Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

2


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu môi trường kinh doanh và các yếu tố rào cản của
nó đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Mỹ Hào.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thông tin thứ cấp ñược thu thập qua 3 năm, từ năm 2008 ñến
năm 2010. Các kết quả dự báo hoặc ñề xuất cho giai ñoạn 2011 - 2015.
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 7/2010 ñến tháng 04/2011

- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành
môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó có giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng n.

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một loại hình doanh nghiệp (DN) có quy
mơ nhỏ và vừa. Vì vậy, để làm rõ DNNVV trước tiên phải tìm hiểu DN là gì?
Với những mục ñích nghiên cứu khác nhau, các nhà khoa học, các nhà
quản lý đã có những khái niệm khác nhau về doanh nghiệp.
Theo D.Lauke – Alaillat: “Doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất và là
một ñơn vị phân phối... Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mục tiêu quản
lý. DN hướng theo mục tiêu ( lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu) tự tổ chức để
đạt được điều đó, tự tạo cho mình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm
tra”.[28]
Theo GS. TS. Ngơ ðình Giao cho rằng: “Doanh nghiệp là một đơn vị
kinh doanh hàng hóa dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội ñể ñạt lợi
nhuận tối ña, ñạt hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất”.[25]
Theo GS.TS. Nguyễn Ngọc Lâm ñưa ra ñịnh nghĩa: “ Doanh nghiệp là

một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt ñộng sản
xuất, cung ứng trao đổi những hàng hóa và dịch vụ trên thị trường theo
ngun tắc tối đã hóa lợi ích của đối tượng tiêu dùng thơng qua tối đa hóa lợi
ích của chủ sở hữu về tài sản của doanh nghiệp”.[26]
Chương I, ðiều 4 của Luật Doanh nghiệp được Quốc hội khóa 11 thông
qua ngày 29/11/2005 nêu rõ: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Tiếp
đó, Luật Doanh nghiệp cũng ñã ñịnh nghĩa kinh doanh như sau: “ Kinh doanh là
việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu

Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

4


tư, từ sản xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi”.[14]
Từ những khái niệm trên có thể rút ra điểm chung nhất của DN là:
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là một đơn vị hạch tốn độc
lập, ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật.
- Thỏa mãn nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng và xã hội
- ðem lại lợi nhuận cao hay tối ña hóa lợi nhuận.
Trong các khái niệm nêu trên chỉ có khái niệm trong luật Doanh nghiệp
được khái qt đầy ñủ nhất về mục tiêu, phương tiện, và tính pháp lý của DN.
ðặc biệt, nói rõ DN phải hoạt động theo quy ñịnh của pháp luật mà pháp luật
ở ñây có thể hiểu là Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã.

Như vậy, ñối tượng nghiên cứu của DNNVV là: Doanh nghiệp Nhà
nước, doanh nghiệp ngoài Nhà nước (công ty TNHH, công ty cổ phần, DN tư
nhân...), các hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể ....
* Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
• Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới
DNNVV là loại hình doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa. Hầu hết ở
các nước phân DN thành hai loại: DNNVV và DN lớn. Một số nước lại phần
thành ba loại đó là DN nhỏ, DN vừa, DN lớn...
Nhìn chung trên thế giới có nhiều lọai phân chia doanh nghiệp khác
nhau, các tiêu chí được sử dụng phổ biến là só lao động và vốn. Một số nước
coi tiêu chí lao động là quan trọng nhất. Một số nước coi doanh thu là tiêu
chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa. Như vậy, tiêu chuẩn phân loại
DNNVV và doanh nghiệp lớn khơng tính đến quan hệ của doanh nghiệp,
khoa học cơng nghệ, trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả hoạt ñộng. Tiêu chuẩn
phân loại doanh nghiệp thường ñược phân theo ngành như: DN chế tác, DN

Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

5


thương mại, dịch vụ. Tiêu chuẩn phân loại không cố ñịnh và thay ñổi theo
thời gian.
Ở Nhật Bản: DNNVV ñược xác ñịnh trên cơ sở vốn và lao ñộng, căn
cứ theo luật “ luật cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành năm 1963
thì doanh nghiệp cơng nghiệp có vốn pháp định nhỏ hơn dưới 100 triệu n
hoặc số nhân viên thường xuyên dưới 300 người. Trong buôn bán có số vốn
pháp định nhỏ hơn 30 triệu n và có số nhân viên thường xuyên nhỏ hơn 100

người. Trong bán lẻ và dịch vụ có vốn pháp định nhỏ hơn 10 triệu yên và số
nhân viên nhỏ hơn 50 người [11].
Ở Mỹ: Chỉ tiêu xác ñịnh DNNVV là lợi nhuận và ñược xác ñịnh mới
mức hàng năm dưới 150.000 USD trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ,
thương mại. Trong cơng nghiệp, DN có từ dưới 250 lao ñộng trở xuống ñược
coi là doanh nghiệp nhỏ và từ 100-1000 lao ñộng là doanh nghiệp vừa.
Ở Hàn Quốc: Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp quy ñịnh
dưới 1000 lao ñộng, trong dịch vụ dưới 20 lao ñộng.
Như vậy, có thể nói, ở mỗi một quốc gia, mỗi ngành nghề và từng lĩnh
vực và mỗi khoảng thời gian, tiêu chuẩn về DNNVV lại khác nhau, nhưng
căn cứ vẫn chủ yếu dựa vào vốn và lao ñộng. Việc ñịnh ra tiêu chuẩn
DNNVV cho một ngành và giữa các ngành có tính chất tương đối. Tiêu chuẩn
phan loại DNNVV có một số nét chung, đồng thời cũng có điểm riêng, khác
nhau và có thể thay đổi.
• Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Có rất nhiều cách ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa. ðiều này phụ
thuộc vào cách nhìn nhận của chính phủ và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức
kinh tế sau đây là một vài ví dụ [10].
- Ngân hàng cơng thương hoạt động cho vay tín dụng đối với doanh
nghiệp quy định doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có vốn từ 5 tỷ đến 10 tỷ

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

6


ñồng và có từ 500 – 1000 lao ñộng, doanh nghiệp nhỏ có vốn dưới 5 tỷ động
và số lao ñộng dưới 500 người.

- Dự án VIE/US/95/004 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam do
UNIDO thì:
+ Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới 30 người vốn
ñăng ký dưới 1 tỷ ñồng.
+ Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp gồm có số lao động từ 31 - 200
người vốn ñăng ký dưới 5 tỷ ñồng.
- Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc chương trình VN - EU
doanh nghiệp nhỏ và vừa được quỹ này hỗ trợ gồm các doanh nghiệp có số
cơng nhân từ 10 - 500 người và vốn ñiều lệ 50 nghìn - 300 nghìn USD. Quỹ
phát triển nơng thơn coi doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có giá trị
tài sản khơng q 2 triệu $ lao động khơng quá 500 người. Lý do các tiêu chí
khác nhau như vậy là do Nhà nước chưa ban hành một tiêu chí chung để áp
dụng cho tất cả các ngành.
Việc quy ñịnh tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa là ñể tạo cơ
sở triển khai các giải pháp hỗ trợ. Qua nghiên cứu thực tế nhiều nước, trong
đó có một số nước có điều kiện kinh tế và trình ñộ phát triển tương tự Việt
Nam cho thấy, các nước này chủ yếu sử dụng 3 tiêu chí: vốn, số lao động và
doanh thu, trong đó vốn và số lao ñộng ñược nhiều nước áp dụng nhất. Chỉ số
bình quân ở các nước này là nếu doanh nghiệp có ít hơn 200 lao động và có
số vốn kinh doanh nhỏ hơn 1 triệu đơ la Mỹ thì được coi là thuộc loại nhỏ và
vừa. ðương nhiên, do phụ thuộc vào ý đồ chính sách, khả năng hỗ trợ (về vật
chất) của chính phủ ở từng thời kỳ, nên các tiêu chí này ở một số nước cũng
khơng cố định. Thậm chí trong cùng một nước, nhiều khi các tiêu chí ñể xác
ñịnh doanh nghiệp ñủ ñiều kiện nhận hỗ trợ của một tổ chức nào đó khơng
phải bao giờ cũng trùng hợp với tiêu chí theo quy định chung của Nhà nước.

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................


7


Qua nghiên cứu kinh nghiệm thực tế các nước, căn cứ hoản cảnh cụ thể
của Việt Nam và có tính ñến xu hướng phát triển thời gian tới, tại ðiều 3,
Chương 1, Nghị định 90/2001/Nð-CP của Chính phủ đã đưa ra ñịnh nghĩa về
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, trong đó có đưa ra tiêu chí để xác ñịnh
doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc lập,
ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q
10 tỷ đồng, hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người”.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, của địa phương
trong q trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt
áp dụng ñồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu
nói trên”.
• ðặc ñiểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi một loại hình doanh nghiệp đều có điểm mạnh, điểm yếu hay nói
cách khác mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những lợi thế và hạn chế nhất ñịnh.
* Các ñiểm mạnh:
+ Dễ dàng khởi sự năng ñộng và nhạy bén với thị trường:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ cần một số vốn hạn chế, vịng quay sản
phẩm nhanh có thể sử dụng vốn tự có, tổ chức quản lý gọn nhẹ dễ quyết ñịnh
khi thị trường biến ñộng. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn thì dễ dàng chuyển
sang ngành nghề kinh doanh khác và hướng vào một thị trường khác. ðặc thù
của doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ cấu tổ chức quản lý gọn nhẹ nên ban lãnh
ñạo dễ dàng thống nhất trong kinh doanh và thực hiện truyền đạt thơng tin
kinh doanh nhanh, gọn và chính xác.
+ Dễ dàng phát huy bản chất hợp tác: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chỉ tiến hành một vài cơng đoạn trong q trình sản xuất đề ra một sản
phẩm hồn chỉnh đưa ra tiêu thụ trên thị trường.


Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

8


+ Khơng có hoặc ít có sự xung đột mâu thuẫn giữa người sử dụng lao
ñộng và lao ñộng do quy mô doanh nghiệp nhỏ nên sự ngăn cách giữa người
sử dụng lao động và cơng nhân thường khơng lớn và nếu có mâu thuẫn thì dễ
dàng giải quyết với nhau.
+ Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh: Các DNNVV thường dễ xâm nhập
thị trường và cạnh tranh là một trong các yếu tố làm doanh nghiệp nhỏ và vừa
hồn thiện mình hơn và tự thể hiện khả năng của mình trên thương trường [23].
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát triển ở khắp mọi vùng, mọi nơi
của ñất nước và lấp ñược những chỗ trống và thiếu vắng của các doanh nghiệp
lớn tạo nên sự cân bằng về phát triển kinh tế giữa các vùng, giữa các ngành.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi ñào luyện các nhà doanh nghiệp trẻ và
là cơ sở ban ñầu ñể phát triển doanh nghiệp lớn. Qua thực tế hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, một mạng lưới các doanh nghiệp nhỏ và vừa khắp cả nước ñã ñào
tạo và sàng lọc các nhà doanh nghiệp, có thể nói ñây là môi trường ñào tạo hữu
hiệu nhất. ðại bộ phận ở các nước ñang phát triển các doanh nghiệp lớn ñều xuất
thân từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nói tóm lại, việc phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa sẽ tạo cho nền kinh tế có sự cạnh tranh cơng bằng bình đẳng
và góp phần phát triển đất nước.
* Các ñiểm yếu
+ Bên cạnh các ñiểm mạnh ñược chỉ ra ở trên thì các DNNVV cịn có
các điểm yếu nhất ñịnh như:
(1) Thiếu các nguồn lực ñể tiến hành các cạnh tranh lớn, hoặc các dự

án ñầu tư lớn, đầu tư cơng cộng.
(2) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khơng có các lợi thế kinh tế theo qui
mơ, ở trong một số nước khác trên thế giới thì loại hình doanh nghiệp này
thường lép vế trong các mối quan hệ với ngân hàng, với chính phủ và giới báo
chí … Nhiều DNNVV bị phụ thuộc rất nhiều vào các doanh nghiệp lớn trong
q trình phát triển.

Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

9


(3) ðứng trên một giác độ nhất định thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa
vì là rất dễ khởi nghiệp nên cũng phải chịu nhiều loại rủi ro trong kinh doanh.
Và trên thực tế ở các nước trên thế giới.
(4) Là loại hình doanh nghiệp có tính nhạy cảm cao trong việc tạo ra
các ảnh hưởng ngoại lai như ñã nói ở trên. Bên cạnh các tác động ngoại lai
tích cực thì doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gây ra khơng ít các ảnh hưởng
ngoại lai tiêu cực trong nền kinh tế như do ít vốn, hầu hết các doanh nghiệp
này khơng quan tâm đầy đủ đến việc bảo vệ môi trường hoặc khi nhiều
DNNVV bị phá sản hoặc hoạt động khơng hiệu quả thì gây ra sự thiếu tin
tuởng của dân chúng đối với loại hình doanh nghiệp này, gây khó khăn cho
người tiêu dùng khi lựa chọn các sản phẩm tiêu dùng cũng như khi lựa chọn
các nhà cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên, các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của DNNVV không giống nhau
trong các thời kỳ khác nhau. Nhiều học giả đã phân tích tính chất của doanh
nghiệp nhỏ và vừa thơng qua các giai đoạn phát triển khác nhau của loại hình
doanh nghiệp này. Trong nghiên cứu này, theo chúng tơi có thể tóm tắt đặc

điểm của các doanh nghiệp qua 3 giai ñoạn phát triển là: giai ñoạn khởi sự
mới thành lập, giai ñoạn mở rộng kinh doanh và giai ñoạn chuyển ñổi kinh
doanh. ðặc ñiểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa thể hiện rất rõ qua từng giai
đoạn vì trong những giai đoạn nhất ñịnh các doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu
sức ép và những cản trở khác nhau.
Trong giai ñoạn ñầu mới thành lập: Hầu hết các DNNVV trong quá
trình mới thành lập ñều thiếu vốn hoạt ñộng và có một kế hoạch chưa hoàn
chỉnh. Trong nhiều trường hợp các kế hoạch kinh doanh chỉ mới là những
phác thảo ban ñầu của ý tưởng kinh doanh. Tại một số nước, chính phủ đã
đưa ra qui ñịnh là chỉ cấp giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp khi họ
có kế hoạch kinh doanh. Trên thực tế các chủ doanh nghiệp chỉ làm bản kế
hoạch kinh doanh mang tính chất đối phó mà thơi. Các bản kế hoạch kinh

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

10


doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai ñoạn này thể hiện các mơ ước
nhiều hơn là tính thực tế.
Các DNNVV trong giai đoạn đầu kinh doanh thường có các hiểu biết
chưa thật ñầy ñủ về thị trường mục tiêu nên có rất nhiều doanh nghiệp sau
một thời gian hoạt ñộng lại chuyển sang kinh doanh một ngành khác với các ý
tưởng kinh doanh ban đầu. Hơn nữa, có rất nhiều các tổ chức và các dịch vụ
hỗ trợ cho các DNNVV ở từng nước dưới các hình thức khác nhau nhưng
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai ñoạn ñầu khởi nghiệp lại rất khó tiếp cận
với các dịch vụ hỗ trợ này. Họ thường chú trọng nhiều hơn trong việc chờ ñời
các khoản lợi nhuận ban ñầu mà quên ñi rằng các mối quan hệ và các dịch vụ

hỗ trợ sẽ dễ dàng giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
Các DNNVV trong giai ñoạn ñầu cũng chưa thật sự quan tâm ñến việc
ñào tạo nhân viên đặc biệt là nhân viên quản lý vì hầu hết nhân viên ñược
quản lý theo cách truyền thống và kinh nghiệm sẵn có của chủ doanh nghiệp.
Hầu hết các quyết ñịnh trong những doanh nghiệp này ñều do chủ doanh
nghiệp ñưa ra và phụ thuộc vào rất nhiều vào tài trí của chủ doanh nghiệp.
Khác với các doanh nghiệp khác, DNNVV trong giai ñoạn ñầu kinh
doanh rất dễ bị ảnh hưởng và chi phối của các cơ quan hành pháp. ðiều này ñặc
biệt ñúng trong các nền kinh tế ñang chuyển ñổi khi mà hệ thống pháp luật chưa
thực sự hồn thiện và đang trong giai đoạn xây dựng. Nhiều doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong các nước ñang chuyển ñổi, chưa thật sự hiểu biết về nghiệp chủ và
cũng chưa có thói quen sử dụng tư vấn đồng hành trong kinh doanh trong khi họ
lại có sự hiểu biết thiếu ñầy ñủ về các thủ tục và ñiều kiện kinh doanh. Trong các
nước có nền kinh tế đã phát triển đã có một hệ thống luật pháp đầy ñủ về các thủ
tục và ñiều kiện kinh doanh. Trong các nước có nền kinh tế chưa phát triển, điều
kiện kinh doanh chưa hồn thiện thì hầu hết các DNNVV trong giai ñoạn này
rất cần ñến các nhà tư vấn và luật sư có kinh nghiệm.

Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

...............................

11



×