Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương ôn tập Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.81 KB, 24 trang )

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
(PHầN 2)

Câu 1:
Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán. Sxhh là
một phạm trù lịch sử, chỉ ra đời và tồn tại trong những điều
kiện lịch sử nhất định.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: Sxhh chỉ ra đời khi
có đủ hai điều kiện sau đây:
Phân công lao động: là sự phân chia lao động xà hội một
cách tự phát thành các ngành nghề khác nhau.
Sự tách biệt tơng đối về mặt kinh tế của những ngời sản
xuất. Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về t
liệu sản xuất đà xác định ngời sở hữu t liệu sản xuất là ngời
sở hữu sản phẩm lao động.
Ưu thế của sản xuất hàng hoá: 3
Do mục đích của sản xuất hàng hoá không phải để thoả
mÃn nhu cầu của bản thân ngời sản xuất nh trong kinh tế tự
nhiên mà để thoả mÃn nhu cầu của ngời khác, của thị trờng.
Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trờng là một động
lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi ngời sản xuất
hàng hoá phải năng động trong sản xuất-kinh doanh. Cạnh
tranh đà thúc đẩy lực lợng sản xuất phát triển.
Sự phát triển của sản xuất xà hội với tính chất mở, các
quan hệ hàng hoá-tiền tệ làm cho giao lu kinh tế, văn hoá
giữa các địa phơng trong nớc và quốc tế ngày càng phát
triển. Từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và văn
hoá cho nhân dân.

1




Câu 2:
Hàng hoá là sản phẩm của lao động, nó có thể thoả mÃn
những nhu cầu nhất định nào đó của con ngời thông qua
trao đổi, mua bán.
Hàng hoá có hai thuộc tính cơ bản là:
- Giá trị sử dụng: Là công dụng của hàng hoá đó nhằm thoả
mÃn một nhu cầu nào đó của con ngời.
+Bất kỳ 1hh nào cũng đều có 1 hay 1 số giá trị sử dụng nhất
định.
+Giá trị sử dụng của hàng hoá do thuộc tính tự nhiên của nó
quy định.
+Khi khoa học kỹ thuật phát triển ngày càng phát hiện ra
nhiều giá trị sử dụng của hàng hoá.
+Giá trị sử dụng của hh là một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị hàng hoá: Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lợng
giữa những giá trị sử dụng đợc đem trao đổi với nhau. Giát
trị của hàng hoá là lao động xà hội của ngời sản xuất kết tinh
trong hh.
+Lao động xà hội tạo nên giá trị của hàng hoá
+Bản chất của giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa những ngời
sản xuất này với ngời sản xuất khác.
+Giá trị hàng hoá là một phạm trù lịch sử.
Mối quan hệ với tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá:
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
Lao động trừu tợng tạo ra giá trị của hàng hoá.

2



Câu 3:
*Lợng giá trị hàng hoá là do lợng lao động hao phí để sản
xuất ra hàng hoá đó quyết định. Đo lợng hao phí để tạo ra
hàng hoá bằng thớc đo thời gian nh: một giờ lao động, một
ngày lao động Do đó thớc đo lợng giá trị của hàng hoá đợc
tính bằng thời gian lao động xà hội cần thiết. Thông thờng
thời gian lao động xà hội cần thiết trùng với thời gian lao động
xà hội cá biệt của những ngời sản xuất và cung cấp đại bộ
phận một loại hàng hoá nào đó trên thị trờng.
*Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị hàng hoá:
-Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của lao động, nó
đợc tính bằng số lợng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian hoặc số lợng thời gian cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm.
Năng suất lao động xà hội càng tăng, thời gian lao động xà hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng giảm, lợng giá trị của
một đơn vị sản phẩm càng ít. Lợng giá trị hàng hoá tỉ lệ
thuận với số lợng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng
suất lao động xà hội.

3


-Cờng độ lao động: Là khái niệm nói lên mức độ khẩn trơng,
là sự căng thẳng mệt nhọc của ngời lao động. Vì vậy, khi cờng độ lao động tăng lên, thì lợng lao động hao phí trong
cùng một thời gian sẽ tăng lên và lợng sản phẩm tạo ra cũng tăng
lên tơng ứng còn lợng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì
không đổi.

-Mức độ phức tạp của lao động: Lao động giản đơn và lao
động phức tạp. Trong cïng mét thêi gian lao ®éng nh nhau,
lao ®éng phức tạp tạo ra đợc nhiều giá trị hơn nh so với lao
động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn đợc nhân gấp bội lên.
Nh vậy, lợng giá trị của hàng hoá đợc đo bằng thời gian lao
động xà hội cần thiết, giản đơn trung bình.

Câu 4:
*Bản chất: Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đợc tách ra từ trong
thế giới hàng hoá làm vật ngang giá chung thống nhất cho các
hàng hoá khác, nó thể hiện lao động xà hội và biểu hiện quan
hệ giữa những ngời sản xuất hàng hoá.
*Chức năng: 5
1. Thớc đo giá trị:
+Tiền dùng để đo lờng và biểu hiện giá trị của tất cả các
hàng hoá khác (vì nó cũng có giá trị)
+Giá trị của hàng hoá đợc biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả.
Giá trị của hàng hoá tăng thì giá cả tăng và ngợc lại.
+Quan hệ cung-cầu: Tổng giá trị = tổng giá cả.

4


+Sức năng của đồng tiền (giá trị tiền). Giá trị của tiền giảm
thì giá cả tăng.
+Quan hệ cạnh tranh
2. Phơng tiện lu thông
+Tiền làm môi giới trong trao đổi.
Công thức lu thông hàng hoá giản đơn: H-T-H
3. Phơng tiện cất trữ

Tiền đợc rút khỏi lu thông đi vào cất trữ. Để làm chức năng
phơng tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị, tức là tiền, vàng,
bạc.
4. Phơng tiện thanh toán
Làm phơng tiện thanh toán, tiền đợc dùng để trả nợ, nộp
thuế, trả tiền mua chịu hàng Tiền đợc dùng để chi trả sau
khi công việc đà hoàn thành.
5. Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi hàng hoá vợt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm
chức năng tiền tệ thê giới. Với chức năng này, tiền phải có đủ
giá trị, phải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng.

Câu 5:
*Nội dung: Bao gồm chất và lợng
-Chất: lao động trừu tợng, lđ xà hội kết tinh trong hh
-Lợng: lợng lđ tiêu hao (thời gian lđ xh cần thiết)
*Yêu cầu: sản xuất và trao đổi phải căn cứ vào tg lđxh cần
thiết=> sx: tg lđ cá biệt =< tg lđxh cần thiết
Trao đổi: theo nguyên tắc ngang giá

5


-Sự hoạt động của quy luật giá trị đợc biểu hiện thông qua cơ
chế giá cả. Giá cả phụ thuộc vào quan hệ cung-cầu.
*Tác động:
1. Điều tiết và lu thông hàng hoá. Do đó, tạo ra tỉ lệ nhất
định giữa cung và cầu, giá cả và giá trị giữa các ngành sản
xuất với nhau.
2. Kích thích và cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng

năng suất lđ.
3. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hoá những ngời sản
xuất thành ngời giàu, ngời nghèo. Từ đó, nảy sinh quan hệ sản
xuất t bản chủ nghĩa.
-Lạm phát:
+Lạm phát vừa phải: <10%
+Lạm phát phi mà > 10%
+Siêu LP: hàng trăm, hàng nghìn %
-Giảm phát: giá cả giảm, giá trị không đổi.

Câu 6:
*Quá trình sx giá trị thặng d:
-Sức lao động + t liƯu s¶n xt-> s¶n phÈm

6


-Có 2 đặc điểm:
1. Công nhân làm việc dới sự kiểm soát của nhà t bản, lđ của
anh ta thuộc về nhà t bản.
2. Sản phẩm làm ra là thuộc quyền sở hữu và chi phối của t
bản.
Qhệ sx bao gồm qh sở hữu, qh quản lý, qh phân phối.
=> Giá trị thặng d là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà t
bản chiếm không.
*Sx giá trị thặng d là quy luật kinh tế cơ bản của CNTB vì:
1. T bản là giá trị mang lại giá trị thặng d bằng cách bóc lột
lđ không công của công nhân làm thuê.
2. Việc nghiên cứu giá trị thặng d đợc sx ra nh thế nào đÃ

vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa t bản.
Câu 7:
*TB bất biến (c): là bộ phận TB ®øng ra ®Ĩ mua t liƯu sx bao
gåm: m¸y mãc, thiết bị, nhà xởng, nguyên nhiên vật liệu và
bằng lđ cụ thể của ngời CN, giá trị của nó đợc bảo toàn và
chuyển nguyên vẹn vào sp mới.
*TB khả biến (v): là bộ phận TB đứng ra để mua sức lđ, thuê
CN và thông qua lđ trừu tợng của ngời CN sẽ tạo ra một lợng giá
trị mới lớn hơn giá trị sức lđ, phần giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị slđ chính là giá trị thặng d.
*TB cố định: là một bộ phận của TB sx, tồn tại dới dạng máy
móc, thiết bị, nhà xởng, TBCĐ tham gia vào toàn bộ quá trình
sx nhng chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm dới hình
thái khấu hao.
-Hao mòn hữu hình: hao mòn thuần tuý về gtrị sử dụng do
quá trình sản xuất hoặc do tự nhiên.

7


-Hao mòn vô hình: Hao mòn thuần tuý về mặt giá trị. Để
tránh hao mòn vô hình thì ta phải tăng thời gian lđ, tăng cờng độ lđ, khấu hao máy móc trong t.g càng ngắn càng tốt.
*TB lu động: Là một bộ phận của TB sx tồn tại dới dạng nguyên
liệu, nhiên liệu phụ (slđ) TB lu động chuyển toàn bộ giá trị
vào sản phẩm sau mỗi quá trình sản xuất.

TBBB
TBKBB

C1: giá trị của t liệu lđ -> TBCĐ

C2: giá trị của đối tợng lđ
V: giá trị của sức lđ.

TBLĐ

*Mác căn cứ vào vai trò của TB trong việc tạo ra giá trị thặng
d để chia TB thành TBBB và TBKB.
Căn cứ để chia TB thành TBCĐ, TBLĐ là phơng thức chu
chuyển của TB.
Câu 8:
*Tích luỹ t bản là quá trình biến 1phần giá trị thặng d
thành t bản hay là quá trình t bản hoá giá trị thặng d.
*Những nhân tố ảnh hởng đến quy mô tích luỹ TB:
-Khối lợng giá trị thặng d (M): M lại phụ thuộc vào các nhân tố
sau đây:
1. Trình độ bóc lột sức lao động bằng những biện pháp :
tăng cờng độ lao động, kéo dài ngày lđ, cắt giảm tiền lơng
của công nhân.
2. Trình độ năng suất lđ xà hội: năng suất lđ xh tăng lên thì
giá trị t liệu sx và giá trị TLTD giảm xuống biến giá trị thặng
d thành t bản mới, làm tăng quy mô của tích luỹ.
3. Sự chênh lệch giữa TB đợc sử dụng và TB đà tiêu dùng: Máy
móc, thiết bị càng hiện đại, thì sự chênh lệch giữa t bản đợc
sử dụng và TB đà tiêu dùng càng lớn. Do đó sự phục vơ kh«ng

8


công càng lớn, TB lợi dụng đợc những thành tựu của lđ quá khứ
càng nhiều, nhờ vậy quy mô của tích luỹ TB càng lớn.

4. Quy mô của TB ứng trớc:
Với trình độ bóc lột không thay đổi thì khối lợng giá trị
thặng d do khối lợng TB khả biến quyết định. Do đó, quy mô
của TB ứng trớc, nhất là bộ phận TB khả biến càng lớn, tạo
điều kiện tăng thêm quy mô của tích luỹ TB.
-Giá trị thặng d: Bao gồm tiêu dùng và tích luỹ. M=mXv

Câu 9:
*Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành
sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu t có lợi
hơn, tức là nơi có tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Biện pháp cạnh
tranh là tự do di chuyển t bản từ ngành này sang ngành khác,
tức là phân phối t bản vào các ngành sx khác nhau.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân, giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản
xuất. Do các ngành sản xuất có những điều kiện tự nhiên,
kinh tế, kỹ thuật và tổ chức quản lý khác nhau nên tỷ suất lợi
nhuận khác nhau dẫn đến hiện tợng tự do di chuyển TB. Hiện
tợng này chỉ tạm dừng lại khi tỷ suất lợi nhuận ở tất cả các
ngành đều xấp xỉ bằng nhau. Kết quả là hình thành nên tỷ
suất lợi nhuận bình quân.
*Tỷ suất lợi nhuận bình quân (p) là tỷ số tính theo % giữa
tổng giá trị thặng d và tổng số TB xà hội đà đầu t vào các
ngành của nền s¶n xuÊt TBCN
P’=(mx100%)/(c+v)

9


*Lợi nhuận bình quân (p): Lợi nhuận bình quân là số lợi

nhuận bằng nhau của những TB bằng nhau, đầu t vào những
ngành khác nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của TB nh thế nào.
P = px k
*Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng vơi lợi nhuận
bình quân. Giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh giá cả sx. Xét về
mặt lợng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hoá có
thể không bằng nhau, nhng đứng trên phạm vi toàn xà hội thì
tổng giá cả sx luôn bằng tổng giá trị hàng hoá.
Gcsx= k + p

Câu 10:
*TB thơng nghiệp phụ thuộc vào TB công nghiệp vì trong chủ
nghĩa TB, TB thơng nghiệp là 1 bộ phận của TB công nghiệp
đợc tách rời ra và phục vụ quá trình lu thông hàng hoá của TB
công nghiệp.
*TB thơng nghiệp độc lập với TB công nghiệp vì tuy ra đời từ
TB công nghiệp nhng TB thơng nghiệp lại thực hiện một chức
năng chuyên môn riêng tách rời khỏi chức năng sx của TB công
nghiệp.
*Ví dụ: TB công nghiệp làm ra hàng hoá nhng k thể tự tiêu thụ
hàng hoá của mình đợc mà phải nhờ sự lu thông của TB thơng nghiệp. Dù lu thông k tạo ra giá trị thặng d nhng do vị trí

10


và tầm quan trọng của lu thông nên các nhà TB thơng nghiệp
cũng đợc cùng các nhà TBCN phân chia giá trị thặng d và
phần giá trị thặng d mà TBTN đợc chia chính là lợi nhuận thơng nghiệp.
Câu 11:
*Bản chất của địa tô (R) là một phần giá trị thặng d, là lợi

nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân của TB
đầu t trong nông nghiệp, do công nhân nông nghiệp sáng tạo
ra và ngời TB phải nộp cho địa chủ với t cách là kẻ sở hữu
ruộng đất.
*Các hình thức địa tô:
-Địa tô chênh lệch = Giá cả sx chung giá cả sx cá biệt. Là
phần địa tô thu đợc ở trên những ruộng đất có lợi thế về
điều kiện sx. Có 2 loại địa tô chênh lệch: (I) là địa tô thu đợc trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên thuộc loại
trung bình và tốt, vị trí thuận lợi. (II) là địa tô thu đợc do
thâm canh mà có.
-Địa tô tuyệt đối là loại địa tô mà tất cả các nhà TB kinh
doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ. Địa tô tuyệt
đối là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân
do cấu tạo hữu cơ của TB của nông nghiệp thấp hơn trong
CN, nó là số chênh lệch giữa giá trị của nông sản với giá trị sx
chung của nông phẩm.
*ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô:
Lý luận địa tô TBCN của Mác không chỉ vạch rõ bản chất
quan hệ sx TBCN trong nông nghiệp mà còn là cơ sở khoa học
để xây dựng các chính sách thuế đối với nông nghiệp và các
ngành khác có liên quan đến đất đai có hiệu quả hơn.
Câu 12:
*Quy luật hình thành: Từ CNTB tự do c¹nh tranh

11


-Do sự phát triển của lực lợng sx. Biểu hiện ở quá trình tích tụ
và tập trung TB, ở sự phát triển của CM công nghệ. Quan hệ
sx thay đổi khi lực lợng sx phát triển. Từ hình thức trong

giai đoạn tự do cạnh tranh sang hình thức TB tập thể.
-Do tác động của cạnh tranh
-Do khủng hoảng kinh tế, đặc biệt là khủng hoảng ktế năm
1873 đà dẫn ®Õn sù ra ®êi cđa c¸c tỉ chøc ®éc qun.
=> Cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập
trung sx này, khi phát triển tới một mức độ nhất định, lại dẫn
tới độc quyền.
*Các yếu tè ®iỊu tiÕt nỊn kinh tÕ:

12


chủ nghĩa xà hội khoa học
Câu 1:
* Khái niệm: Mác và Ăng-ghen đà xem xét giai cấp công nhân
trên 2 phơng diện:
-Nghề nghiệp: gccn là những tập đoàn ngời lao động trực
tiếp hoặc gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại, ngày càng có trình độ
xà hội hoá cao. Đây là một đặc trng cơ bản phân biệt ngời
công nhân hiện đại với ngời thợ thủ công thời trung cổ, với
những ngời thợ trong công trờng thủ công.
-Trong mối quan hệ víi t liƯu s¶n xt: Trong hƯ thèng quan hƯ
s¶n xuất xà hội chủ nghĩa, ngời công nhân không có t liệu
sản xuất, họ buộc phải bán sức lđ cho nhà t bản để kiếm
sống. Đây chính là đặc trng khiến cho gccn trở thành giai
cấp vô sản, gc lđ làm thuê cho gc t sản và trở thành lực lợng
đối kháng với gc t sản.
Tóm lại, mặc dù có những biểu hiện khác nhau trong gđ lịch
sử nhng gccn của những ngời lđ trong nền sản xuất vật chất

có trình độ xà hội hoá ngày càng cao. Lao động thặng d của
họ là nguồn gốc chủ ý cho sự giàu có của xà hội.
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn:
Đây là giai cấp có đầy đủ điều kiện và khả năng lÃnh đạo
quá trình chuyển biến cách mạng, xoá bỏ chế độ bóc lột t
bản chủ nghĩa, giải phóng gccn và nhân dân lđ khỏi mọi sự
áp bức, bóc lột, xây dựng 1XH cộng sản văn minh.
* Nguyên nhân có sứ mệnh lịch sử đó:
-Về địa vị kinh tế-xà hội của gccn (quy định sự đấu tranh
của gccn): gccn là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là bộ
phận quan trọng nhất trong các bộ phận cấu thành nên lực lợng

13


s¶n xt cđa x· héi t b¶n chđ nghÜa. Hä tạo ra phần lớn sản
phẩm trong xà hội, tức là họ có vai trò vô cùng quan trọng trong
nền sản xuất vật chất. Tuy nhiên họ lại không có vị trí gì
trong xà hội mà vị trí đó thuộc về nhà t bản. Chính vì vậy,
họ có lợi ích độc lËp trùc tiÕp víi nhµ TB vµ trë thµnh gc tiên
phong, lÃnh đạo quá trình cải tạo quan hệ sản xuất TBCN.
-Về đặc điểm chính trị, xà hội của gccn:
+ gccn là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách
mạng triệt để.
+gccn là giai cấp có ý thøc tỉ chøc kû lt cao.
+gccn cã b¶n chÊt qc tế.
Câu 2:
* Nói ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác với
phong trào công nhân vì: Việc thành lập ĐCS, một Đảng
trung thành với lợi ích của gccn, của dân tộc, vững mạnh về

chính trị, t tởng và tổ chức là nhân tố giữ vững vai trò
quyết định nhất đảm bảo cho gccn hoàn thành đợc sứ mệnh
lịch sử của mình. ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của giai
cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của gccn và
toàn thể nhân dân lao động. Gccn là cơ sở giai cấp của ĐCS,
là nguồn bổ sung lực lợng phong phú cho ĐCS. Nhứng đảng
viên của Đảng là những ngời công nhân có giác ngộ lý tởng
cách mạng, đợc trang bị lý luận cách mạng, tự giác gia nhập
Đảng và đợc các tổ chức chính trị-xà hội của gccn giới thiệu
cho Đảng.
* Liên hệ với sự ra đời của ĐCS Việt Nam:
Câu 3: Cách mạng xà hội chủ nghĩa:
* Khái niệm: Cách mạng XHCN là cuộc cách mạng nhằm thay
thế chế độ t bản chủ nghĩa lỗi thời bằng chế độ xà hội chủ
nghĩa.

14


-Theo nghĩa hẹp: cách mạng XHCN là một cuộc cách mạng
chính trị, đợc kết thúc bằng việc gccn cùng với nhân dân lđ
giành đợc chính quyền, thiết lập đợc nhà nớc chuyên chính vô
sản-nhà nớc của gccn và quần chúng nhân dân lđ.
-Theo nghĩa rộng: cách mạng XHCN bao gồm cả hai thời kỳ:
cách mạng về chính trị với nội dung chính là thiết lập nhà nớc
chuyên chính vô sản và tiếp theo là thời kỳ gccn và nhân
dân lao động sử dụng nhà nớc của mình để cải tạo xà hội cũ
về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, t tởng xây dựng xÃ
hội mới về mọi mặt nhằm thực hiện thắng lợi CNXH và chủ
nghĩa cộng sản.

* Nguyên nhân: Do mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu phát
triển của lực lợng sản xuất với sự kìm hÃm của quan hệ sản
xuất đà trở nên lỗi thời. Trong xà hội t bản chủ nghĩa, lực lợng
sản xuất ngày càng phát triển, ngày càng có tính xà hội hoá
cao, mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất mang tính chất
t nhân t bản chủ nghĩa về t liệu sản xuất. Và cuộc CMXHCN
nổ ra do nguyên nhân sâu xa từ mâu thuẫn gay gắt giữa
lực lợng sản xuất cã tÝnh x· héi ho¸ cao víi tÝnh chÊt t nhân t
bản chủ nghĩa về t liệu sản xuất dới chủ nghĩa t bản, cho nên
chừng nào quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa vẫn đợc duy trì
thì nguyên nhân của cuộc cách mạng XHCN vẫn còn tồn tại,
và do đó, cách mạng XHCN vấn là một tất yếu khách quan của
tiến trình phát triển lịch sử nhân loại.
* Mục tiêu: Giải phóng xà hội, giải phóng con ngời là mục tiêu
của gccn, của cách mạng XHCN. Có thể nói, chủ nghĩa xà hội
mang tính nhân văn sâu sắc. Chủ nghĩa xà hội không chỉ
dừng lại ở ý thức, ở khẩu hiệu giải phóng con ngời mà phải
từng bớc thực hiện hoá qua thực tiễn sự nghiệp giải phóng con
ngời khỏi chế độ áp bức, bóc lột giữa ngời víi ngêi vµ tiÕn tíi

15


thực hiện mục tiêu cao cả nhất: Biến con ngời tõ v¬ng qc
cđa tÊt u sang v¬ng qc cđa tù do, tạo nên một thể liên
hiệp trong đó sự pt tự do của mỗi ngời là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi ngời.
-Mục tiêu gđ 1: gccn phải đoàn kết với những ngời lđ khác
thực hiện lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị, áp bức,
bóc lột.

-Mục tiêu gđ 2: gccn phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao
động vào công cuộc tổ chức một xà hội mới về mọi mặt, thực
hiện xoá bỏ tình trạng ngời bóc lột ngời để không còn tình
trạng dân tộc này áp bức, bóc lột dân tộc khác.
Câu 5:
* Khái niệm dân chủ:
-Dân chủ là sản phẩm tiến hoá của lịch sử, là nhu cầu khách
quan của con ngời. Với t cách là quyền lực của nhân dân, dân
chủ là sự phản ánh những giá trị nhân văn, là kết quả của
cuộc đấu tranh lâu dài của nhân dân chống lại áp bức, bóc
lột, bất công.
-Dân chủ với t cách là một phạm trù chính trị gắn với một kiểu
nhà nớc và một giai cấp cầm quyền thì sẽ không có dân chủ
phi giai cấp, dân chủ chung chung.
-Dân chủ còn đợc hiểu với t cách là một hệ giá trị phản ánh
trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xà hội trong quá
trình giải phóng xà hội, chống áp bức, bóc lột và nô dịch để
tiến tới tự do, bình đẳng.
* Thực chất của vấn đề dân chủ: Sự hình thành dân chủ
xà hội chủ nghía đánh dấu bớc phát triển mới về chất của dân
chủ. Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của tiến trình
cách mạng XHCN và dân chủ XHCN sẽ đợc hình thành, phát

16


triển dần dần, từng bớc phù hợp với quá trình phát triển của
kinh tế, chính trị và văn hoá, xà hội.
Câu 6:
* Trong quá trình hình thành và phát triển, dân chủ

XHCN có những đặc trng cơ bản sau:
-Một là, với t cách là chế độ nhà nớc đợc sáng tạo bởi quần
chúng nhân dân lao động dới sự lÃnh đạo của ĐCS, dân chủ
XHCN bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân. Nhà
nớc XHCN là thiết chế chủ yếu thực thi dân chủ do gccn lÃnh
đạo thông qua chính đảng của nó. Nhà nớc đảm bảo thoả
mÃn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của nhân dân,
trong đó có lợi ích của gccn. Dân chủ XHCN vừa có bản chất
là gccn, vừa có tính nhân dân rộng rÃi và tính dân tộc sâu
sắc.
-Hai là, nền xà hội dân chủ chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế
độ công hữu về những t liệu sản xuất chủ yếu của toàn xÃ
hội. Chế độ sở hữu đó phù hợp với quá trình xà hội hoá ngày
càng cao của sản xuất nhằm thoả mÃn nhu cầu không ngừng
tăng lên về vật chất và tinh thần của tất cả quần chúng nhân
dân lao động. Đây là đặc trng kinh tế của nền dân chủ xÃ
hội chủ nghĩa. Đặc trng này đợc hình thành và bộc lộ ngày
càng đầy đủ cùng với quá trình hình thành và hoàn thiện
của nền kinh tế xà hội chủ nghĩa. Đó là quá trình cải tạo và
xây dựng lâu dài kể từ khi bớc vào thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xà hội cho đến khi chủ nghĩa xà hội thực sự trởng
thành.
-Ba là, trên cơ sở của sự kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân, lợi ích
tập thể và lợi ích của toàn xà hội (do nhà nớc của gccn đại
diện), nền dân chủ XHCN có sức động viên, thu hút mọi tiềm
năng sáng tạo, tính tích cực xà hội của nh©n d©n trong sù

17



nghiƯp x©y dùng x· héi míi. Trong nỊn d©n chđ xà hội chủ
nghĩa, tất cả các tổ chức chính trị-xà hội, các đoàn thể và
mọi công dân đều đợc tham gia vào công việc của nhà nớc.
Mọi công dân đều có quyền đợc bầu cử, ứng cử và đề cử
vào các cơ quan nhà nớc các cấp.
-Bốn là, nền dân chủ XHCN cần có và phải có những điều
kiện tồn tại với t cách là một nền dân chủ rộng rÃi nhất trong
lịch sử nhng vẫn là nền dân chủ mang tÝnh giai cÊp. Thùc
hiƯn d©n chđ réng r·i víi đông đảo quần chúng nhân dân,
đồng thời hạn chế dân chủ và thực hiện trấn áp với thiểu số
giai cấp áp bức, bóc lột và phản động.
* Sự khác biệt giữa chế độ dân chủ XHCN với chế độ
dân chủ t sản:
-Mục đích: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cho đại đa số
nhân dân lao động, phục vụ lợi ích cho đại đa số, đại diện
cho lợi ích của tất cả các gc; còn dân chủ t sản là nền dân
chủ cho thiểu số, phục vụ lợi ích cho thiểu số, đại diện cho lợi
ích của 1 hay 1 nhóm gc.
-Bản chất (tính chất): Dân chủ XHCN là nền dân chủ mang
bản chất của gccn, nhng nó phục vụ cho đa số. Bởi vì, lợi ích
của gccn phù hợp với lợi ích của nhân dân lao động và toàn
dân tộc; còn dân chủ t sản mang bản chất của giai cấp t sản,
lợi ích của giai cấp t sản đối lập với lợi ích của gccn và nhân
dân lao động.
- Cách thức:
+ Dân chủ XHCN là nền dân chủ do ĐCS lÃnh đạo, nhất
nguyên về giá trị; còn dân chủ t sản do các đảng của giai cấp
t sản lÃnh đạo, đa đảng về chính trị.
+ Thực hiện thông qua nhà nớc pháp quyền XHCN (thống nhất
và phân công giữa lập pháp, hành pháp và t pháp); còn thực


18


hiện thông qua nhà nớc pháp quyền t sản (tam quyền phân
lập).
- Cơ sở kinh tế: Dân chủ XHCN đợc thực hiện trên cơ sở kinh
tế là công hữu hoá các t liệu sản xuất chủ yếu; còn dân chủ
t sản đợc thực hiện trên cơ sở kinh tế là chế độ chiếm hữu t
nhân TBCN về t liệu sx chủ yếu của toàn xh đó là chế độ áp
bức, bóc lột.
Câu 7:
* Khái niệm dân tộc thờng đợc dùng với hai nghĩa:
- Thứ nhất, khái niệm dân tộc dùng để chỉ cộng đồng ngời
cụ thể nào đó có những mối liên hệ chặt chẽ, bền vững, có
sinh hoạt kinh tế chung, có ngôn ngữ chung của cộng đồng và
trong sinh hoạt văn hoá có những nét đặc thù so với những
cộng đồng khác; xuất hiện sau cộng đồng bộ lạc; có sự kế
thừa và phát triển hơn những nhân tố tộc ngời ở cộng đồng
bộ lạc và thể hiện thành ý thức tự giác của các thành viên
trong cộng đồng đó.
- Thứ hai, khái niệm dân tộc dùng để chỉ một cộng đồng ngời ổn định, bền vững hợp thành nhân dân của một quốc
gia, có lÃnh thổ chung, nỊn kinh tÕ thèng nhÊt, qc ng÷
chung, cã trun thèng văn hoá, truyền thống đấu tranh
chung trong quá trình dựng nớc và giữ nớc.
Nếu theo nghĩa thứ nhất thì dân tộc là bộ phận của quốc
gia, là cộng đồng xà hội theo nghĩa là các tộc ngời, còn theo
nghĩa thứ hai thì dân tộc là toàn bộ nhân dân một nớc, là
quốc gia-dân tộc.
* Hai xu hớng của phong trào d©n téc:

- Xu híng thø nhÊt: Do sù chÝn mi cđa ý thøc d©n téc, sù
thøc tØnh vỊ qun sèng của mình, các cộng đồng dân c
muốn tách ra để thành lập các quốc gia dân tộc độc lập.

19


Thực tế này diễn ra ở những quốc gia, khu vực nơi có nhiều
cộng đồng dân c với nguồn gốc tộc ngời khác nhau trong chủ
nghĩa t bản. Xu hớng này biểu hiện thành phong trào đấu
tranh chống áp bức dân tộc để tiến tới thành lập các quốc gia
dân tộc độc lập và có tác động nổi bật trong gđ đầu của
chủ nghĩa t bản.
- Xu hớng thứ hai: Các dân tộc ở từng quốc gia, kể cả các dân
tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau. Sự phát triển
của lực lợng sản xuất, của giao lu kinh tế, văn hoá trong chủ
nghĩa t bản đà tạo nên mối liên hệ quốc gia và quốc tế mở
rộng giữa các dân tộc, xoá bỏ sự biệt lập, khép kín, thúc đẩy
các dân tộc xích lại gần nhau.
Câu 8:
* Nội dung Cơng lĩnh dân tộc của Lênin: 3 nd cơ bản:
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: Quyền bình đẳng
giữa các dân tộc là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Tất cả
các dân tộc, dù đông ngời hay ít ngời, có trình độ phát triển
cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ nh nhau, không có
đặc quyền đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, ngôn ngữ
cho bất cứ dân tộc nào.
2. Các dân tộc bình đẳng: Quyền dân tộc tự quyết là
quyền làm chủ của mối dân tộc, quyền tự quyết định con
đờng phát triển kinh tế, chính trị-xà hội của dân tộc mình.

Quyền dân tộc tự quyết bao gồm quyền tự do phân lập
thành cộng đồng quốc gia dân tộc độc lập (vì lợi ích của các
dân tộc, chứ không phải vì mu đồ và lợi ích của một nhóm
ngời nào) và quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác
trên cơ sở bình đẳng.
3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Đây là t tởng, nội
dung cơ bản trong cơng lĩnh dân tộc của Lênin. T tëng nµy lµ

20


sù thĨ hiƯn b¶n chÊt qc tÕ cđa giai cÊp công nhân, phong
trào công nhân và phản ánh tính thống nhất giữa sự nghiệp
giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
* Phơng hớng củng cố, tăng cờng khối đại đoàn kết dân
tộc ở nớc ta hiện nay:
1. Cần phải phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tổ
chức đa dạng, linh hoạt, phong phú, đổi mới nội dung, hình
thức, biện pháp thông tin, tuyên truyền, giáo dục để cho cán
bộ, đảng viên, nhân dân thấy rõ truyền thống vẻ vang của
Đảng, của dân tộc, đặc biệt là thành tựu sau 20 năm đổi mới
đất nớc, nhằm củng cố vững chắc lòng tin tuyệt đối vào
Đảng, vào chế độ.
2. Phát huy sức mạnh nội lực của địa phơng, các thành phần
kinh tế, các cơ quan, đơn vị, cộng đồng, dân c và từng gia
đình đẩy mạnh sản xuất, thực hành tiết kiệm, đầu t xây
dựng cơ sở hạ tầng nh đờng giao thông, thuỷ điện, công
trình công cộng, đặc biệt là hệ thống thuỷ lợi để phát triển
sản xuất. Đồng thời đề nghị Trung ơng, Chính phủ có quy
hoạch, u tiên đầu t để các tỉnh miền núi, vùng đồng bào

dân tộc sớm trở thành vùng có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại đáp ứng yêu cầu phát triển của toàn vùng và cả nớc.
3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
gắn chặt với nâng cao trình độ của lực lợng sản xuất, nhất
là đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Để đồng bào có điều
kiện tổ chức sản xuất hàng hoá, phải tập trung giải quyết một
cách cơ bản đất ở, đất sản xuất, tạo điều kiện về nhà ở
đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Tập trung củng cố, xây dựng hệ thống chính trị vững
mạnh, nòng cốt là nâng cao năng lực lÃnh đạo, sức chiến đấu
của tổ chức cơ sở đảng và đảng viên. Đề ra giải ph¸p cơ thĨ

21


đổi mới nội dung, hình thức, phơng pháp lÃnh đạo của cả hệ
thống chính trị. Đề nghị Trung ơng nghiên cứu, sửa đổi
những bất hợp lý hiện nay về tổ chức bộ máy, về biên chế,
chính sách, công tác cán bộ theo hớng tất cả cho cơ sở, vì cơ
sở.
5. TiÕp tơc thùc hiƯn tèt quy chÕ d©n chđ ë cơ sở, đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo của
công dân. Phát huy vai trò của các đội công tác vận động
quần chúng, duy trì có hiệu quả hoạt động kết nghĩa của
các cơ quan, đơn vị với buôn, thôn đồng bào dân tộc thiểu
số. Nâng cao vai trò, năng lực, chất lợng hoạt động của mặt
trận, các đoàn thể nhân dân.
Câu 9: Tôn giáo
* Nguồn gốc: Trong lịch sử xà hội loài ngời, tôn giáo xuất hiện
từ rất sớm. Nó hoàn thiện và biến đổi cùng với sự biến đổi

của những điều kiện kinh tế-xà hội, văn hoá, chính trị. Tôn
giáo ra đời bởi nhiều nguồn gốc khác nhau nhng cơ bản là từ
các nguồn gốc kinh tế-xà hội, nhận thức và tâm lý.
* Bản chất: Tôn giáo là một hiện tợng xà hội phản ánh sự bế
tắc, bất lực của con ngời trớc tự nhiên và xà hội. Tuy nhiên,
trong ý thức tôn giáo cũng chứa đựng nhiều giá trị phù hợp với
đạo đức và đạo lý con ngời.
* Tính chất: Tôn giáo là sản phẩm của con ngời, gắn với
những điều kiện tự nhiên và lịch sử cụ thể, xác định. Tất cả
mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh h ảo-vào trong
đầu óc của con ngời-của những lực lợng ở bên ngoài chi phối
cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó
những lực lợng ở trần thế đà mang hình thức những lực lợng
siêu trần thế.
Câu 10:

22


* Những nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH:
1. Nguyên nhân nhận thức: Trong tiến trình xây dựng
CNXH và trong XHCN vẫn còn nhiều hiện tợng tự nhiên, xà hội
và của con ngời mà khoa học cha lý giải đợc, trong khi đó,
trình độ dân trí lại vẫn cha thực sự đợc nâng cao. Do đó,
mà con ngời vẫn cha thể nhận thức và chế ngự đợc đà khiến
cho một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý
giải chúng từ sức mạnh của thần linh.
2. Nguyên nhân kinh tế: Trong tiến trình xây dựng CNXH,
nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế với
những lợi ích khác nhau của giai cấp, tầng lớp xà hội. Những

yếu tố may rủi, ngẫu nhiên tác động mạnh mẽ đến con ngời,
làm cho con ngời dễ trở nên thụ động với t tởng nhờ cậy, cầu
mong vào những lực lợng siêu nhiên.
3. Nguyên nhân tâm lý: Tín ngỡng, tôn giáo đà tồn tại lâu
đời trong lịch sử nhân loại, đà trở thành niềm tin, lối sống,
phong tục tập quán, tình cảm của một bộ phận đông đảo
quần chúng nhân dân qua nhiều thế hệ. Bởi vậy nên cho dù
trong tiến trình xây dựng CNXH và trong xà hội XHCN đà có
những biến đổi mạnh mẽ về kinh tế, chính trị-xà hội, tôn
giáo vẫn không thể biến đổi ngay cùng với tiến độ của những
biến đổi kinh tế-xà hội mà nó phản ánh.
4. Nguyên nhân chính trị-xà hội: Xét về mặt giá trị, có
những nguyên tắc của tôn giáo phù hợp với CNXH, với chủ trơng
đờng lối, chính sách của Nhà nớc XHCN. Chính vì thế, trong
một chừng mực nhất định tôn giáo có sức thu hút mạnh mẽ
đối với một bộ phận quần chúng nhân dân.
5. Nguyên nhân văn hoá: Trong thực tế sinh hoạt tín ngỡng
tôn giáo đà đáp ứng đợc phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần

23


của cộng đồng xà hội và trong một mức độ nhất định, có ý
nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng.
* Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin với việc giải
quyết vấn đề tông giáo trong CNXH:
1. Giải quyết những vấn đề phát sinh từ tôn giáo trong đời
sống xà hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xà hội cũ, xây
dựng xà hội mới.
2. Thực hiện đoàn kết những ngời có tôn giáo với những ngời

không có tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết những
ngời theo tôn giáo với những ngời không theo tôn giáo, đoàn
kết các dân tộc xây dựng và bảo vệ đất nớc.
3. Phân biệt rõ 2 mặt chính trị và t tởng trong vấn đề tôn
giáo. Mặt t tởng thể hiện sự tín ngỡng trong tôn giáo. Trong
quá trình xây dựng chủ nghĩa xà hội, khắc phục mặt này là
việc làm thờng xuyên, lâu dài. Đấu tranh loại bỏ mặt chính
trị phản động trong lĩnh vực tôn giáo là nhiệm vụ thờng
xuyên, vừa phải khẩn trơng kiên quyết, vừa phải thận trọng và
phải có sách lợc phù hợp với kinh tế.
4. Phải có quan điểm lịch sử-cụ thể khi giải quyết vấn đề
tôn giáo.

24



×