Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
-------------***-------------
Vũ thị lan
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy xuất khẩu
hàng may mặc của công ty cổ phần may 10
sang thị trờng hoa kỳ
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MÃ số: 60.34.05
Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Bùi thị gia
hà nội - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên của cá nhân tơi được thực hiện trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn của TS.Bùi thị
Gia. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
cơng bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và cơng nhận.
Hà nội….. ngày…… tháng…… năm 2011
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tơi đã nhận được
sự giúp ñỡ rất nhiều của tập thể, cá nhân trong và ngồi trường .
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Bùi
Thị Gia, người đã ln tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tơi thực hiện
nghiên cứu luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh,
Viện ðào tạo sau ñại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong q trình học
tập, nghiên cứu.
Trong q trình làm đề tài tơi cịn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Cơng ty
Cổ phần May 10.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
đình, bạn bè, những người đã ln bên tơi động viên, khuyến khích tơi trong suốt
q trình hồn thành khóa học.
Hà nội….. ngày…… tháng…… năm 2011
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan...............................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................ii
Mục lục......................................................................................................................iii
Danh mục bảng..........................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ....................................................................................................vii
Danh mục viết tắt.....................................................................................................viii
1.
MỞ ðẦU................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài .............................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1.
Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3.
ðối tượng nghiên cứu.................................................................................3
1.4.
Phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
1.4.1.
Nội dung nghiên cứu..................................................................................3
1.4.2.
Không gian nghiên cứu ..............................................................................3
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận cơ bản về xuất khẩu hàng hóa...............................................4
2.1.1.
Khái niệm về xuất khẩu..............................................................................4
2.1.2.
Các hình thức xuất khẩu.............................................................................4
2.2.
Nội dung hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc ............................................6
2.2.1.
Tầm quan trọng của hoạt ñộng xuất khẩu ...................................................6
2.2.2.
Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu hàng hóa .............................................8
2.3.
Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu của doanh nghiệp ...........9
2.3.1.
Yếu tố cạnh tranh .......................................................................................9
2.3.2.
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................11
2.3.3.
Nhân tố bên trong doanh nghiệp...............................................................16
2.4.
ðặc ñiểm ngành may mặc xuất khẩu Việt Nam và ñặc ñiểm xuất khẩu sản
phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ ...................................................18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iii
2.4.1.
ðặc ñiểm chung của ngành may mặcxuất khẩu Việt Nam ........................18
2.4.2.
ðặc ñiểm xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ ....................21
2.5.
Tình hình xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Việt Nam
và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ..........................................34
2.5.1.
Tình hình xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Việt Nam.......34
2.5.2.
Kinh nghiệm xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của một số
nước.........................................................................................................40
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............42
3.1.
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ...................................................................42
3.1.1.
Kháiquát chung về Cơng ty Cổ phần May 10 ...........................................42
3.1.2.
ðặc điểm kinh tế - Kỹ thuật ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu của công
ty May 10.................................................................................................47
3.2.
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................54
3.2.1.
Phương pháp thu thập thông tin................................................................54
3.2.2.
Phương pháp xử lý số liệu........................................................................54
3.2.3
Phương pháp phân tích số liệu..................................................................55
3.2.4.
Phương pháp chuyên gia ..........................................................................55
4.
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ðẨY XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC CỦA CÔNG TY CỔ MAY 10 SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ..........56
4.1
Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty cổ phần May 10
sang thị trường Hoa Kỳ ..................................................................................56
4.1.1.
Kết quả xuất khẩu chung của cơng ty…………………………………….56
4.1.2.
Tình hình xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc của công ty sang thị trường
Hoa Kỳ ....................................................................................................64
4.1.3.
Phương thức xuất khẩu hàng may mặc của công ty Cổ phần May 10 sang
thị trường Hoa Kỳ ....................................................................................68
4.1.4.
ðánh giá hoạt ñộng xuất khẩu sản phẩm may mặc của công ty May 10
sang thị trường Hoa Kỳ ............................................................................69
4.2.
Giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần may 10
sang thị trường Hoa Kỳ ............................................................................83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iv
4.2.1.
ðịnh hướng phát triển của ngành may mặc Việt Nam và phương hướng
hoạt động của Cơng ty cổ phần May 10 trong thời gian tới.......................83
4.2.2.
Các giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần May
10 sang thi trường Hoa Kỳ .......................................................................86
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................98
5.1.
Kết luận ...................................................................................................98
5.2.
Kiến nghị .................................................................................................99
5.2.1.
Những kiến nghị về phía nhà nước...........................................................99
5.2.2.
Những kiến nghị đối với Tổng cơng ty Vinatex........................................99
5.2.3
Kiến nghị đối với Công ty May 10 ......................................................... 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy trình sản xuất trong ngành dệt may của Việt Nam và một số ñối thủ
cạnh tranh ñược chọn ..............................................................................20
Bảng 2.2. GDP của Hoa Kỳ từ 2005 – 2010 ..........................................................21
Bảng 2.3. Tình hình xuất, nhập khẩu dệt may của Hoa Kỳ………………………..23
Bảng 2.4. Số lao ñộng của toàn ngành dệt may Việt Nam......................................29
Bảng 2.5. Xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ từ năm
2008-2010 ...............................................................................................35
Bảng 3.1.Tình hìnhlao động và thu nhập bình quân của lao ñộng từ năm 2008-2010
................................................................................................................47
Bảng 3.2. Cơ sở hạ tầng của Công ty May 10 năm 2010........................................50
Bảng 3.3. Máy móc trang thiết bị của Tổng cơng ty may 10 năm 2010..................51
Bảng 4.1. Sản lượng xuất khẩu của Công ty May 10 năm 2008-2010 ....................57
Bảng 4.2. Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty May 10 sang Hoa Kỳ
năm 2008-2010 .......................................................................................59
Bảng 4.3. Giá trị xuất khẩu của công ty theo phương thức từ năm 2008-2010 .......61
Bảng 4.4.Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu trực tiếp sang thị trường Hoa Kỳ từ
năm 2008-2010 .......................................................................................64
Bảng 4.5. Các mặt sản phẩm may mặc chủ yếu xuất khẩu trực tiếp sang thị trường
Hoa Kỳ từ năm 2008 – 2010 ...................................................................66
Bảng 4.6. Tỷ trọng chi phí do hạn ngạch gây ra trong tổng chi phí XK..................73
Bảng 4.7.Tình hình nhập NVL trong nước của công ty năm 2005-2010. ...............82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ từ 2005 – 2010 ....................................22
Biểu ñồ 2.2: Giá trị Nhập khẩu của Hoa Kỳ từ 2005 – 2010 ..................................22
Biểu đồ 3.1. Tình hình vốn sản xuất kinh doanh Năm 2008-2010 ..........................52
Biểu ñồ 3.2. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2008..................................53
Biểu ñồ 3.3. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2009..................................53
Biểuñồ 3.4. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2010...................................54
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2008 ...........................62
Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2009 ...........................62
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2010 ...........................63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACFTA
: Asian-China free trade area – Khu vực mậu dịch tự do Asian - Trung Quốc
AKFTA
: Asian-Korea free trade area – Khu vực mậu dịch tự do Asian – Hàn Quốc
CTCP
: Công ty cổ phần
CHLB
: Cộng hịa liên bang
CNH-HðH : Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
NICs
: Newly Industrialized Country – Các nước cơng nghiệp mới
TCT
: Tổng công ty
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
WTO
: World trade organization - Tổ chức thương mại thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Dệt may thường ñược gắn với giai ñoạn phát triển ban ñầu của nền kinh tế và
đóng vai trị chủ đạo trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phát triển ngành
dệt may là một chủ trương ñúng ñắn và hiệu quả của các nước ñang trong giai ñoạn
ñầu của quá trình cơng nghiệp hóa. Hầu hết các nền kinh tế phát triển như Anh,
Nhật Bản, các nước NICs ñều xuất phát điểm từ việc thực hiện cơng nghiệp hóa với
phát triển dệt may.
Nhận thức rõ ràng vấn ñề này, ðảng và Nhà nước ta đã chủ trương “Khuyến
khích phát triển các ngành cơng nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tạo ra sản phẩm sản
xuất và thu hút nhiều lao ñộng …, tạo ñiều kiện ñể các thành phần kinh tế tham gia
phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu”.
Với chủ trương này, dệt may Việt Nam ñã ưu tiên ñầu tư phát triển và thu được
những thành quả đáng khích lệ.
Bên cạnh việc mở rộng thị trường xuất khẩu sang EU, Nhật Bản và các nước
châu Á trong những năm 1990, từ tháng 12 năm 2001 khi hiệp ñịnh thương mai
song phương Việt Nam – Hoa Kỳ có hiệu lực, xuất khẩu hàng may mặc ñã bước
sang một giai ñoạn mới. Hơn nữa, kể từ khi là thành viên của WTO ngày
11/01/2007, xuất khẩu sản phẩm may mặc của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ có
được những quyền bình đẳng như ña số các nước thành viên WTO khác. ðây là cơ
hội ñối với xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam nói chung và xuất khẩu sang thị
trường Hoa Kỳ nói riêng.
Thực tế cho thấy, sản phẩm may mặc ln duy trì vị trí chủ chốt trong nhóm
hàng xuất khẩu của Việt Nam với kim ngạch tăng liên tục qua các năm. Năm 2010,
ngành may mặc vượt qua khó khăn một cách ngoạn mục, ñạt kim ngạch trên 11,2 tỷ
USD tăng 23,2 % so với năm 2009, là một trong những ngành dẫn ñầu về kim
ngạch xuất khẩu cả nước, trong đó Hoa Kỳ là thị trường số một của Việt Nam ñạt
khoảng 6 tỷ USD tăng 22% so với năm 2009, chiếm trên 5% tổng nhập khẩu hàng
dệt may của Hoa Kỳ - ñứng thứ 2 trong tổng số các nước xuất khẩu dệt may vào thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
1
trường này. Bước sang năm 2011, thị trường Hoa Kỳ và kinh tế thế giới đã có
những bước phục hồi và tăng trưởng trở lại nên các doanh nghiệp may mặc ñều
nhận ñịnh “cánh cửa” xuất khẩu ñã rộng mở. Tồn ngành phấn đấu tăng trưởng từ
10% - 20%, trong ñó, giá trị SXCN tăng 14%, doanh thu tăng 18%, kim ngạch xuất
khẩu tăng 20%; thu nhập bình quân tăng 10% và phấn đấu tạo cơng ăn việc làm cho
10.000 ñến 15.000 người lao ñộng.
Tuy nhiên, cũng từ năm 2009 hàng may mặc vào thị trường Hoa Kỳ cũng gặp
nhiều khó khăn hơn bởi Quốc hội Mỹ đã thơng qua luật mới về an toàn sản phẩm
nhập khẩu vào Mỹ. Như vậy, các nhà nhập khẩu hàng may mặc tại Hoa Kỳ sẽ ñặt ra
những yêu cầu cao hơn về chất lượng và tính an tồn của mặt hàng này.
Cơng ty cổ phần May 10 – một ñơn vị lớn có bề dày lịch sử trong lĩnh vực may
mặc, với tiềm lực mạnh, năng lực quản lý và tổ chức sản xuất tốt, có uy tín trên
trường quốc tế, đãđạt ñược những thành công bước ñầu khi thâm nhập vào thị
trường Hoa Kỳ. Song để có thể mở rộng thị trường xuất khẩu vào Hoa Kỳ trong môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt cơng ty sẽ gặp khơng ít những khó khăn và
thách thức vì vậy cần xây dựng cho mình chiến lược trong bối cảnh mới, đồng thời
đầu tư mạnh mẽ vào các giải pháp tăng giá trị gia tăng của sản phẩm và dịch vụ ñặc
biệt là khâu thiết kế thời trang và xây dựng thương hiệu.
Xuất phát từ lý do trên, chúng tơi đã lựa chọn ñề tài “Nghiên cứu giải pháp thúc ñẩy
xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần May 10 sang thị trường Hoa Kỳ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng xuất khẩu tại Công ty Cổ phần May 10 trên cơ sở đó
đề xuất một số giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Hoa Kỳ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu sản phẩm may mặc sang
thị trường Hoa Kỳ.
- ðánh giá thực trạng về xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ
của Công ty Cổ phần May 10.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
2
- ðề xuất giải pháp nhằm thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty
Cổ phần May 10 sang thị trường Hoa Kỳ trong những năm tới.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thực tế xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường
Hoa Kỳ của Công ty Cổ phần May 10 thuộc Tập đồn dệt may VINATEX.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hoạt ñộng xuất khẩu sản phẩm may mặc của công ty Cổ
phần May 10 sang thị trường Hoa Kỳ .
- Nghiên cứu đánh giá tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc của công ty cổ
phần may 10 sang thị trường Hoa Kỳ .
- Nghiên cứu và ñề xuất những giải pháp nhằm thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm
may mặc của công ty cổ phần may 10 sang thị trường Hoa Kỳ.
1.4.2. Không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần May 10 thuộc Tập đồn dệt
may VINATEX.
- Thời gian nghiên cứu:
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2010 ñến tháng 11/2011.Các dữ
liệu, thông tin tập trung trong khoảng thời gian từ 2008-2010.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
2.1. Cơ sở lý luận cơ bản về xuất khẩu hàng hóa
2.1.1.Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt động ngoại thương, trong
đó hàng hóa dịch vụ được bán, cung cấp cho nước ngồi nhằm thu ngoại tệ. [4]
Nếu xem xét dưới góc độ các hình thức kinh doanh quốc tế thì xuất khẩu là
hình thức cơ bản ñầu tiên của doanh nghiệp khi bước vào lĩnh vực kinh doanh quốc
tế. Mỗi doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu xuất khẩu những sản phẩm và dịch
vụ của mình ra nước ngồi. Do vậy mà xuất khẩu ñược xem như là chiến lược kinh
doanh quốc tế quan trọng của doanh nghiệp.
Có nhiều lý do khuyến khích doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu những lý do đó là:
- Sử dụng những lợi thế của quốc gia, của doanh nghiệp.
- Giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm do nâng cao năng suất lao ñộng.
- Nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Giảm rủi ro do tối thiểu hóa sự dao động của nhu cầu.[1]
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
2.1.2.1. Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính đất
nước của mình để thu ngoại tệ thơng qua việc giao hàng cho các doanh nghiệp đang
hoạt động ngay tại chính lãnh thổ của quốc gia đó và theo sự chỉ định của phía nước
ngồi hoặc cũng có thể bán hàng qua khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang
hoạt động ngay tại chính lãnh thổ nước đó.[8]
2.1.2.2. Gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu.Trong đó người
đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, ngun phụ liệu hoặc bán
thành phẩm theo mẫu và ñịnh mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
4
chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra
người nhận gia cơng sẽ giao lại cho người đặt gia cơng để nhận tiền cơng.
Ưu điểm của hình thức này là giúp bên nhận gia công tạo công ăn việc làm cho
người lao động, nhận được các thiết bị cơng nghệ tiên tiến để phát triển sản xuất.[8]
Hình thức này được áp dụng khá phổ biến ở các nước ñang phát triển có nguồn
nhân cơng dồi dào, giá rẻ và nguồn ngun liệu sẵn có.Gồm có 3 hình thức gia cơng
quốc tế:
a. Nhận ngun liệu giao thành phẩm
Thực chất đây là hình thức làm th cho bên đặt gia cơng và bên nhận gia
cơng khơng được quyền chi phối sản phẩm làm ra.
b. Mua ñứt, bán ñoạn dựa trên hợp ñồng mua bán dài hạn với nước ngồi
Thực chất đây là hình thức bên đặt gia cơng giao ngun vật liệu, giúp ñỡ kỹ
thuật cho bên nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.
c. Kết hợp
Bên đặt gia cơng chỉ giao những ngun vật liệu chính cịn bên nhận gia
cơng cung cấp những nguyên phụ liệu.
2.1.2.3. Xuất khẩu ủy thác
ðây là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu kinh doanh dịch vụ thương mại thơng
qua nhận xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác và được hưởng phí trên
việc xuất khẩu đó.
Ưu ñiểm của hình thức này là mức ñộ rủi ro thấp, ít trách nhiệm, người đứng ra
xuất khẩu khơng phải là người chịu trách nhiệm cuối cùng.ðặc biệt là không cần bỏ
vốn ra để mua hàng, nhận tiền nhanh, ít thủ tục và tương ñối tin cậy. [8]
2.1.2.4. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp
sản xuất ra hoặc thu mua từ các ñơn vị sản xuất trong nước, xuất khẩu ra nước ngồi
thơng qua các tổ chức của mnh.
Ưu điểm của hình thức này là lợi nhuận thu được của các doanh nghiệp thường
cao hơn các hình thức khác, có thể nâng cao uy tín của mình thơng qua quy cách và
phẩm chất hàng hóa, có thể tiếp cận trực tiếp thị trường, nắm bắt ñược nhu cầu thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
5
hiếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nó địi hỏi các doanh nghiệp phải ứng trước
một lượng vốn lớn ñể sản xuất hoặc thu mua và rủi ro kinh doanh rất lớn. [8]
2.1.2.5. Xuất khẩu qua các ñại lý ở nước ngồi
Là hình thức doanh nghiệp có hàng xuất khẩu th doanh nghiệp nước ngồi
làm đại lý bán hàng của mình và thu ngoại tệ về.
Hình thức này có ưu ñiểm là doanh nghiệp không cần ñầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật cho hoạt ñộng thương mại ở nước ngồi mà vẫn có thể thâm nhập và phát
triển thương hiệu ở nước ngồi. [8]
2.1.2.6. Tạm nhập, tái xuất
Là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam mua hàng hóa của một nước sau
đó tái xuất khẩu sang một nước khác mà không cần qua chế biến tại Việt Nam.
Ưu ñiểm là doanh nghiệp có thể thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn số bỏ ra ban
đầu, khơng phải tổ chức sản xuất, ñầu tư vào nhà xưởng, máy móc thiết bị, khả năng
thu hồi vốn cao.[8]
2.1.2.7. Chuyển khẩu
Là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ ñể bán sang một nước, vùng lãnh
thổ tại Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ
tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.[8]
2.1.2.8. Xuất khẩu mậu biên
Thực chất đây là hình thức xuất khẩu tự doanh ñặc biệt, doanh nghiệp tự tổ chức
ñưa hàng hóa của mình đến các khu kinh tế cửa khẩu biên giới giữa Việt Nam với
Trung Quốc, Campuchia, Lào ñể xuất khẩu.[8]
Tóm lại, có ít nhất 8 hình thức xuất khẩu kể trên.Tùy vào tình hình thực tế của
từng doanh nghiệp xuất khẩu mà lựa chọn hình thức kinh doanh xuất khẩu phù
hợp.ðối với Công ty Cổ phần May 10 hình thức xuất khẩu sử dụng chủ yếu là hình
thức xuất khẩu trực tiếp, gia công chế biến.[4]
2.2. Nội dung hoạt ñộng xuất khẩu hàng may mặc
2.2.1. Tầm quan trọng của hoạt ñộng xuất khẩu
Thế giới ngày nay là một thể thống nhất, trong đó các quốc gia là những ñơn
vị ñộc lập, tự chủ, nhưng phụ thuộc vào nhau về kinh tế và khoa học- công nghệ. Sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
6
phụ thuộc giữa các quốc gia bắt nguồn từ những yếu tố khách quan. Do ñiều kiện
ñịa lý, do sự phân bố khơng đều tài ngun thiên nhiên và trong xu thế tồn cầu
hóa, khơng một quốc gia nào có khả năng tự ñảm bảo các sản phẩm cơ bản. Mọi
quốc gia đều phụ thuộc vào nước ngồi với mức độ khác nhau. Lịch sử thế giới
chứng minh khơng có quốc gia nào có thể phát triển nếu thực hiện chính sách tự cấp
tự túc. Vì vậy, việc tham gia vào hoạt ñộng thương mại quốc tế là ñiều kiện cần
thiết cho mỗi quốc gia thơng qua các hoạt động trao ñổi, mua bán nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Như vậy hoạt động xuất khẩu đã góp phần quan trọng vào sự phát triển hay
suy thoái, lạc hậu của quốc gia so với thế giới. [8]
2.2.1.1. ðối với doanh nghiệp:
Với các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng xuất khẩu nói chung và với Cơng ty Cổ
phần May 10 nói riêng, thơng qua hoạt động xuất khẩu giúp các doanh nghiệp có cơ
hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, mẫu
mã. ðể ñạt được những yếu tố đó địi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu
sản xuất phù hợp với thị trường.
Xuất khẩu ln địi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới và hồn thiện cơng tác
quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, bên cạnh
đó xuất khẩu cịn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng
quan hệ kinh doanh với các bạn hàng trên thế giới trên quan ñiểm hai bên cùng có
lợi, ñồng thời cùng chia sẻ rủi ro trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tăng cường
uy tín của doanh nghiệp.
Xuất khẩu cịn khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp như: hoạt ñộng ñầu tư, nghiên cứu mở rộng và phát triển thị trường.
2.2.1.2. ðối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu sẽ tạo nguồn vốn quan trọng, chủ yếu để tích lũy phát triển phục vụ
cho cơng cuộc CNH-HðH đất nước.
ðẩy mạnh xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng quy mơ sản xuất, mở rộng nhiều
nghành nghề mới đó là yếu tố quan trọng kích thích đổi mới trang thiết bị, cơng
nghệ sản xuất là cơ sở để tăng trưởng kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
7
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp ñầu vào cho sản
xuất, khai thác tối ña các nguồn lực sản xuất trong nước. Bên cạnh ñó xuất khẩu tạo
tiền ñề về kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước, là
phương tiện quan trọng tạo vốn, tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến từ
thế giới bên ngồi vào trong nước nhằm hiện đại hóa nền kinh tế của đất nước, tạo
ra năng lực sản xuất mới.
Thơng qua hoạt động xuất khẩu, hàng hóa trong nước sẽ tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. thông qua cuộc cạnh
tranh này buộc các nhà sản xuất trong nước phải hoàn thiện cơng tác quản lý, tổ
chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường.
Xuất khẩu tác ñộng trực tiếp ñến việc giải quyết cơng ăn việc làm, cải thiện đời
sống của nhân dân, dồng thời là cơ sở mở rộng và thúc ñẩy kinh tế ñối ngoại giữa
các quốc gia với nhau. Hoạt ñộng xuất khẩu là hoạt ñộng chủ yếu, cơ bản là hình
thức ban đầu của hoạt động kinh tế ñối ngoại, từ ñó thúc ñẩy các mối quan hệ khác
như du lịch quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế, tín dụng…Ngược lại hoạt động của
những nghành này là ñiều kiện tiền ñề cho hoạt ñộng xuất khẩu phát triển.[1]
2.2.1.3. ðối với nền kinh tế thế giới
Thông qua hoạt ñộng xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào sự phân cơng lao
động quốc tế. Các quốc gia sẽ tập trung vào sản xuất những hàng hóa dịch vụ mà
mình khơng có lợi thế. Xét trên tổng thể nền kinh tế thế giới thì chun mơn hóa
sản xuất và xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn và
tổng sản phẩm xã hội trên tồn thế giới tăng lên. Bên cạnh đó xuất khẩu góp phần
thắt chặt thêm quan hệ quốc tế giữa các quốc gia với nhau. [1]
2.2.2. Nhiệm vụ của hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa
Xuất phát từ mục tiêu chung của xuất khẩu của nước ta là xuất khẩu ñể ñáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp CNH-HðH ñất nước, cho tiêu
dùng, cho xuất khẩu và tạo công ăn việc làm... ðể thực hiện tốt các mục tiêu trên,
hoạt ñộng xuất khẩu cần hướng vào thực hiện các nhiệm vụ
Khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của ñất nước (ñất ñai, tài nguyên thiên
nhiên, tri thứcvà cơ sở vật chất). Nâng cao năng lực sản xuất, tăng nhanh khối lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
8
và kim ngạch xuất khẩu. Tạo hiệu quả cho những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực đáp
ứng những địi hỏi của thị trường thế giới và khu vực về chất lượng, số lượng, có
sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
Tóm lại,Thị trường may mặc Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới,
nhu cầu ña dạng, tính cạnh tranh cao. Muốn tận dụng cơ hội do hiệp đinh thương
mại Việt – Mỹ mang lại thì cần phải tìm hiểu tập quán thương mại, phong cách kinh
doanh của người Mỹ và các luật lệ, quy ñịnh của luật pháp nước này.
Ngành may mặc Việt Nam với tiềm năng và lợi thế của mình hồn tồn có khả
năng thâm nhập mạnh mẽ hơn vào thị trường này. ðẩy mạnh xuất khẩu may mặc
sang Hoa Kỳ không những giúp chúng ta tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thu về
ngoại tệ cho đất nước mà qua đó cịn thúc đẩy q trình hội nhập nền kinh tế quốc
tế, tạo điều kiện căn bản ñể ngành may mặc Việt Nam phát triển trong thời gian tới.
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu của doanh nghiệp
Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến thương mại quốc tế và hoạt động
xuất khẩu nói riêng cho phép các nhà kinh doanh thấy được những gì họ sẽ phải đối
mặt và có giải pháp xử lý khi xuất hiện những tình thế khó khăn. Ở đây có thể
nghiên cứu ảnh hưởng của các nhóm yếu tố chủ yếu sau:
2.3.1. Yếu tố cạnh tranh
Cạnh tranh một mặt thúc ñẩy doanh nghiệp ñầu tư máy móc thiết bị nâng cao
chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, một mặt dễ dàng ñẩy lùi các doanh nghiệp
khơng có khả năng phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự thay đổi của mơi trường
kinh doanh. Các yếu tố cạnh tranh được thể hiện qua mơ hình sau:[1]
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
9
ðối thủ mới
tiềm năng
Sự ñe doạ của các ñối
thủ cạnh tranh
Nhà cung
cấp
Khả năng
mặc cả của
nhà cung
cấp
Cạnh tranh giữa các
công ty hiện tại
Khả năng
mặc cả của
người mua
Người
mua
Sự ñe dọa của các
hàng hóa thay thế
Các mặt hàng và các
dịch vụ thay thế
Sơ đồ 2.2. Mơ hình Sức mạnh của Michael Porter
Qua mơ hình sơ đồ 2.2, các doanh nghiệp có thể thấy ñược các mối ñe dọa hay
thách thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành là trung tâm. Xuất phát từ
đây doanh nghiệp có thể đề ra chính sách hợp lý nhằm hạn chế sự de dọa và tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình.
Sự đe dọa của các ñối thủ cạnh tranh tiềm tàng: các ñối thủ này chưa có kinh
nghiệm trong việc thâm nhập thị trường quốc tế song có tiềm năng lớn về vốn, cơng
nghệ, lao ñộng và tận dụng ñược các lợi thế của người ñi sau, do ñó dễ khắc phục
ñược những ñiểm yếu của các doanh nghiệp hiện tại để có khả năng chiếm lĩnh thị
trường. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải tăng cường ñầu tư vốn, trang thiết bị hiện
ñại ñể tăng năng suất lao ñộng, hạ giá thành sản phẩm, nhưng mặt khác phải tăng
cường quảng cáo, áp dụng các biện pháp hỗ trợ và khuyếch trương sản phẩm giữ
gìn thị trường hiện tại, ñảm bảo lợi nhuận dự kiến.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
10
Sức ép của nhà cung cấp: Nhân tố này có khả năng mở rộng hoặc thu hẹp
khối lượng vật tư ñầu vào, thay ñổi cơ cấu sản phẩm hoặc sẵn sàng liên kết với nhau
ñể chi phối thị trường nhằm hạn chế khả năng của doanh nghiệp hoặc làm giảm lợi
nhuận dự kiến, gây ra rủi ro khó lường trước cho doanh nghiệp. Vì thế hoạt động
xuất khẩu có nguy cơ gián ñoạn.
Sức ép từ người tiêu dùng: Trong cơ chế thị trường, khách hàng ñược coi là
“thượng ñế”. Khách hàng có khả năng thu hẹp hay mở rộng quy mơ chất lượng sản
phẩm mà khơng được nâng giá bán sản phẩm. Một khi nhu cầu của khách hàng thay
ñổi thì hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động xt khẩu nói riêng
cũng phải thay đổi sao cho phù hợp.
Các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành: Khi hoạt ñộng trên thị trường
quốc tế, các doanh nghiệp thường hiếm khi có cơ hội dành được vị trí độc tơn trên
thị trường mà thường bị chính các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp các loại sản
phẩm tương tự cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp này có thể là doanh nghiệp
quốc gia nước sở tại, quốc gia chủ nhà hoặc một nước thứ ba cùng tham gia xuất
khẩu mặt hàng đó. Trong một số trường hợp các doanh nghiệp sở tại này lại được
Chính phủ bảo hộ do đó khó có thể cạnh tranh được với họ.
2.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
2.3.2.1. Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng xuất khẩu, hơn nữa các yếu
tố này rất rộng lớn nên các doanh nghiệp có thể lựa chọn và phân tích những yếu tố
thiết thực nhất để ñưa ra các biện pháp cụ thể.
a. Tỷ giá hối đối và tỷ suất ngoại tệ của hàng hóa xuất khẩu.
Tỷ giá hối đối là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số ñơn vị
tiền tệ của nước kia. Tỷ giá hối đối và chính sách tỷ giá hối đối là nhân tố quan
trọng ñể doanh nghiệp ñưa ra quyết ñịnh liên quan ñến hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Cần phân biệt được tỷ giá hối đối danh nghĩa và tỷ giá hối đối thực tế ñể
nhận biết ñược sự tác ñộng của tỷ giá hối đối tới các hoạt động kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
11