Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

tuaàn 2 baøi soaïn lôùp 5 tuaàn 8 tuaàn 8 thöù hai ngaøy thaùng naêm 200 ñaïo ñöùc nhôù ôn toå tieân tieát 2 i muïc tieâu bieát ñöôïc con ngöôøi ai cuõng coù toå tieân vaø moãi ngöôøi ñeàu phaûi nhô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.58 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 8</b>


Thứ hai ngày tháng năm 200…


ĐẠO ĐỨC


<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ
tiên.


-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên.


-Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
-Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv kiểm tra 2Hs. -2Hs lên bảng trả lời câu hỏi.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học đạo đức hôm nay cô và các em


cùng học tiếp: “Nhớ ơn tổ tiên”.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng
Vương.


-Gv tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. -Hs thực hiện.
-Gv phân cơng mỗi nhóm một khu vực để treo


tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm) về
ngày Giỗ tổ Hùng Vương.


-Hs treo tranh, ảnh, các bài báo
mình sưu tầm.


-Gv u cầu các nhóm cử đại diện lên giới
thiệu các tranh, ảnh thông tin các em đã tìm
hiểu được.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Gv: Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào


ngaøy naøo?


-Vào ngày 10-3 (Âm lịch).
-Đền thờ Hùng Vương ở đâu?



-Các vua Hùng đã có cơng lao gì với đất nước
ta?...


-Gv khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều
tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng
Vương, khuyến khích các nhóm sưu tầm cịn
nghèo nàn, sơ sài.


-Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Hỏi: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về
các thông tin của ngày Giỗ tổ Hùng Vương,
em có những cảm nghĩ gì?


-Hs thực hiện.
-Hỏi: Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ tổ Hùng


Vương vào ngày 10-3 (Âm lịch) hằng năm đã
thể hiện điều gì?


-Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày 10-3 (Âm
lịch) hằng năm đã thể hiện tình u
nước nồng nàn, lịng nhớ ơn các vua
Hùng đã có cơng dựng nước. Thể
hiện tinh thần: “Uống nước nhớ
nguồn” “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”.
-Gv nhận xét và kết luận: Chúng ta phải nhớ


đến ngày Giỗ tổ vì các vua Hùng đã có cơng


dựng nước. Nhân dân ta đã có câu:


-Hs lắng nghe, ghi nhớ.
“Dù ai buôn bán ngược xuôi


Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba
Dù ai buôn bán gần xa


Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về”.
*Hoạt động 2: Thi kể chuyện.


-Gv tổ chức hoạt động theo nhóm. -Hs tiến hành chia nhóm.
-Gv yêu cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện


về truyền thống, phong tục người Việt Nam để
kể.


-Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
-Các thành viên trong nhóm lần lượt ln


phiên kể, các bạn trong nhóm sẽ chọn một bạn
kể hay nhất lên thi cùng các nhóm khác.


-Hs kể chuyện trong nhóm.
-Gv tổ chức làm việc cả lớp. -Hs tiến hành làm việc cả lớp.
-Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. -Đại diện nhóm lên kể.


-Gv cử 5Hs làm giám khảo, phát cho mỗi
thành viên ban giám khảo 3 miếng giấy màu:
màu đỏ (kể hay), màu xanh (không hay bằng).


Sau mỗi Hs kể, ban giám khảo giơ thẻ/đỏ để
đánh giá Hs nào được giơ nhiều giấy màu đỏ
là Hs đạt danh hiệu kể chuyện hay nhất trong
năm.


-Hs thực hiện.


-Sau khi Hs keå xong, Gv hỏi thêm: Tại sao
nhóm em chọn câu chuyện này?


-Hs trả lời.
-Gv khen những bạn kể chuyện hay và khuyến


khích những bạn kể chưa được hay.


<i><b>*Kết luận:</b></i> Mỗi câu chuyện các em kể đều
gắn liền với đời sống văn hóa và chính trị của
Việt Nam thời các vua Hùng. Ví như “Truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thuyết bánh chưng, bánh dày”, về chính
trị-các vua Hùng đã có cơng khai tổ chức trị-các
cuộc thi để tìm người kế vị; về nơng nghiệp,
người Việt thời nay đã phát triển trồng lúa
nước. Truyền thuyết khác như Phù Đổng
Thiên Vương mô tả cuộc xâm lấn của giặc Ân
vào thời Hùng Vương thứ 6; Mai An Tiêm mô
tả sự khai phá vùng đất phía Nam (Thanh
Hóa)…


*Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia


đình, dịng họ.


-Gv tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi Hs sẽ
kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ mình.


-Hs tiến hành chia nhóm cặp đơi.
-Gv gọi 1 vài Hs kể về truyền thống tốt đẹp


của gia đình, dịng họ mình với lớp. -Hs thực hiện.
-Gv chúc mừng Hs sống trong gia đình có


truyền thống tốt đẹp.


-Hỏi: Em có tự hào về truyền thống đó khơng?
Vì sao?


-Hs trả lời.
-Hỏi: Em cần làm gì để xứng đáng với truyền


thống tốt đẹp đó.


-Hỏi: Em hãy đọc một câu ca dao (tục ngữ) về
chủ đề biết ơn tổ tiên.


-Gv mời Hs nhận xét câu trả lời của bạn. -Hs nhận xét, bổ sung.
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học



-Tun dương các Hs tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân
không thay đổi.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các baøi


tập thêm của tiết trước. -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớptheo dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Khi học về tập số tự nhiên, với một số tự
nhiên bất kì chúng ta ln tìm được số bằng
nó, khi học về phân số cũng vậy, chúng ta
cũng tìm được các phân số bằng nhau. Cịn với


số thập phân thì sao?Những số thập phân như
thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau.
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


<i><b>2.2-Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm</b></i>
<i><b>chữ số 0 vào bên phải phần t.phân hay khi</b></i>
<i><b>xóa ch.số 0 ở bên phải phần t.phân.</b></i>


a.Ví dụ:


-Gv nêu đề tốn: Em hãy điền số thích hợp


vào chỗ trống: -Hs điền và nêu kết quả:


9dm = …cm 9dm = 90cm.


9dm = …m 90cm = …m. 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m.


-Gv nhận xét kết quả điền số của Hs. Từ kết
quả, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải
thích?


Hs trao đổi ý kiến, sau đó một số em
trình bày, Hs cả lớp theo dõi và
nhận xét.


<i><b>*Kết luận:</b></i>



Ta có: 9dm = 90cm


Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.
Nên: 0,9m = 0,90m.


-Gv nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so


sánh 0,9 và 0,90. -Hs: 0,9 = 0,90.


b.Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Gv: Trong ví dụ: 0,9 = 0,90. Vậy khi viết
thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần t. phân của
số 0,9 ta được 1số ntn so với số này?


-Hs: Ta được số 0,90 là số bằng với
số 0,9.


<i><b> 2.3-Luyện tập-thực hành:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp đọc
thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào VBT.


-Gv chữa bài, hỏi: Khi bỏ các chữ số 0 tận


cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của
số thập phân có thay đổi khơng?


-Hs: Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân thì giá trị
của số thập phân khơng thay đổi.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


Baøi 2:


-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc yêu cầu của bài toán, Hs
đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv gọi Hs giải thích yêu cầu của bài. -1Hs khá nêu: Với những số đã có 3
chữ số ở phần thập phân thì khơng
viết thêm chữ số nào cả. Với các
chữ số có ít hơn 3 chữ số ở phần
thập phân thì viết thêm 1 chữ số 0
vào tận cùng bên phải phần thập
phân để phần thập phân có 3 chữ số.
-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs làm bài, cả lớp làm vào VBT.


a. 5,612; 17,200; 480,590.
b. 24,500; 80,010; 14,678.
-Gv chữa bài, sau đó hỏi: Khi viết thêm 1số


chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập
phân của một số thập phân thì giá trị của số đó
có thay đổi khơng?



-Hs: Khi viết thêm một số chữ số 0
vào tận cùng bên phải phần thập
phân của 1số thập phân thì giá trị
của số đó khơng thay đổi.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:


-Gv gọi Hs đọc đề tốn. -1Hs đọc đề bài toán, cả lớp đọc
thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -Hs chuyển số thập phân 0,100
thành các phân số t.phân rồi k.tra.
0,100 =


100 1
.
1000 10
0,100 = 0,10 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0,100 = 0,1 =
1


.
10
-Gv chữa bài, cho điểm Hs.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv tổng kết tiết học.



-Dặn Hs về làm bài tập thêm, c.bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TẬP ĐỌC


KÌ DIỆU RỪNG XANH



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
-Kiểm tra 2Hs.


-Gv: Em hãy đọc bài thơ Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời Ba-la-lai-câu hỏi sau:


H: Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự
gắn bó giữa con người với thiên nhiên.


-Hs1: đọc, trả lời câu hỏi.
H: Hình ảnh: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao


nguyên nói lên sức mạnh của con người như


thế nào?”


Hs2: nói lên sức mạnh của con
người . Con người có thể “dời non
lấp biển” ngăn sơng đấp đập…


-Gv nhận xét.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Hôm nay, cô cùng các em sẽ theo chân nhà
văn Nguyễn Phan Hách đi thăm rừng có những
gì đẹp? Các con thú ra sao? Cây cối thế nào?
Tất cả câu hỏi đó sẽ được giải đáp sau khi
chúng ta học xong bài Kì diệu rừng xanh.


-Hs laéng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs luyện đọc:</b></i>


-Gv gọi Hs đọc bài -1 Hs đọc


-Đoạn 1: cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện
thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.


-Đoạn 2,3: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu
tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông
thú. Đọc chậm hơn, thong thả hơn ở những câu


cuối miêu tả sắc vàng của cánh rừng.


-Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn nối tiếp:


-Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân. -Hs dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong Sgk.


-Đoạn 2: Tiếp theo đến nhìn theo. -Hs đọc đoạn nối tiếp.
-Đoạn 3: Còn lại.


-Luyện đọc từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc


sỡ, mải miết,… -Hs luyện đọc từ ngữ.


-Gv yêu cầu Hs đọc nhóm bàn (nhóm 3) -Hs đọc theo nhóm
-Hướng dẫn Hs đọc cả bài: -2Hs đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> 2.3.Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài:</b></i>


-Đoạn 1: Cho Hs đọc đoạn 1. -1Hs đọc thành tiếng đoạn 1, lớp
đọc thầm theo.


-Gọi Hs đọc câu hỏi 1 và mời bạn trả lời -Hs đọc: Những cây nấm rừng đã
khiến các bạn trẻ có những liên
tưởng thú vị gì?


+Hs trả lời: Nhìn vạt nấm rừng mọc
suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như
một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm
như một tịa kiến trúc tân kì. Tác giả


tưởng mình như người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của một vương quốc
tí hon với những đền đài, miếu mạo,
cung điện lúp xúp dưới chân.


-Gv gọi Hs nhận xét -Nhận xét.


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi tiếp theo. -Hs đọc: Nhờ những liên tưởng ấy
mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+Hs trả lời: Cảnh vật trong rừng trở
nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn,
thần bí của truyện cổ tích.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét


-Đoạn 2,3: Cho Hs đọc. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.
-Gọi Hs đọc câu hỏi -Hs đọc: Những muôn thú trong rừng


được miêu tả như thế nào?


+Hs trả lời: Những con vượn bạc má
ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như
tia chớp.


+Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng giẫm
lên thảm lá vàng…


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét



-Gv chốt lại: Mng thú trong rừng được miêu
tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh
nghịch, dễ thương đáng yêu.


H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng?


-Làm cho cảnh rừng trở nên sống
động, đầy bất ngờ và những điều kì
thú.


-Gọi Hs đọc câu hỏi tiếp theo -Hs đọc: Vì sao rừng khộp được gọi
là “Giang sơn vàng rợi?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

gian rộng lớn: thảm lá vàng dưới
gốc, lá vàng trên cây. Những con
mang lẫn vào sắc vàng của lá khộp,
sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.


-Goïi Hs nhận xét -Nhận xét


-Gv: vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ,
đều khắp, rất đẹp mắt.


H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn


trên. -Hs phát biểu tự do.


-Gv gọi Hs nhận xét -Nhận xét



-Gv nhận xét chung và rút ra nội dung bài


<i><b>2.4.Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm:</b></i>


-Gv đọc bài -Hs lắng nghe


-Gv viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và
hướng dẫn Hs cách đọc.


-Gv đọc mẫu đoạn văn một lần. -Hs đọc đoạn theo hướng dẫn.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv gọi Hs nêu lại nội dung bài. -Vài Hs nêu lại nội dung


-Gv gọi Hs đọc lại bài. -Hs đọc


-Gv liên hệ thực tế
-Gv nhận xét tiết học.


-Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, đọc trước bài Trước cổng trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

KHOA HỌC


<b> PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách phịng tránh bệnh viêm gan A.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Tranh minh họa trang 32,33 Sgk.
-Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 3Hs lên bảng kiểm tra bài cũ. -3Hs lần lượt trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét, cho điểm từng Hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi: Em biết gì về bệnh viêm gan? -Bệnh viêm gan rất nguy hiểm. Có
người mắc viêm gan A, có người
mắc viêm gan B.


-Nêu: Ở lớp 4, các em đã có kiến thức về các
bệnh lây qua đường tiêu hóa như: đau bụng,
tiêu chảy, tả lị, thương hàn,… hôm nay các em
sẽ tìm hiểu về bệnh viêm gan A. Căn bệnh rất
nguy hiểm cũng lây qua đường tiêu hóa.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức:



-Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm. -Hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.


-Yêu cầu Hs trao đổi, thảo luận về bệnh viêm
gan A. Nói những điều mình biết, đọc được
cho các bạn biết về bệnh viêm gan A. Sau đó
ghi thơng tin mình biết hoặc dán các bài báo,
tranh ảnh mình sưu tầm được về căn bệnh này
vào tờ giấy to.


-Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên


bảng, các nhóm khác bổ sung. -Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.
-Khen ngợi những nhóm Hs có tinh thần học


hỏi, chăm đọc sách để có thêm thơng tin về
bệnh.


-Hs có thể nêu được 1số thơng tin
như: Bệnh viêm gan A:


-Rất nguy hiểm.


-Lây qua đường tiêu hóa.


-Người bị viêm gan A có các dấu
hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
chán ăn, mệt mỏi…


<i><b>*Kết luận:</b></i> Qua thảo luận, các em đã tìm ra


dấu hiệu của người bị bệnh viêm gan A: sốt
nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
Chúng ta cũng phân biệt người mắc viêm gan
A và viêm gan B. Viêm gan B thì người bệnh
bị sốt cao, da vàng, nước tiểu có màu sẫm. Để
có kiến thức về bệnh viêm gan A, các em
cùng đọc thơng tin trong hình 1 Sgk.


-Hs lắng nghe.


*Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con
đường lây truyền bệnh viêm gan A.


-Chia Hs thành các nhóm, u cầu Hs đọc
thơng tin trong Sgk, tham gia đóng vai các


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhân vật trong hình 1.


-Gọi các nhóm lên diễn kịch, Gv dùng ghế dài
làm giường. Lưu ý: Không yêu cầu Hs phải
đọc nguyên văn trong Sgk mà chỉ cần những ý
chính. Khuyến khích Hs sáng tạo thêm lời
thoại cho sinh động.


-2-3 nhóm lên diễn kịch. Ví dụ về
kịch bản diễn:


Hs1: Dìu 1 bạn xuống ghế.
Hs3: Cháu bị làm sao vậy chị?
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm Hs diễn tốt,



có kiến thức về bệnh viêm gan A. -Hs1: Mấy tuần nay cháu hơi sốt,kêu đau ở vùng bụng bên phải, gần
gan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi.
-Hs3: Chị cần cho cháu đi xét
nghiệm máu. Dấu hiệu đó có thể
cháu đã bị viêm gan A.


-Hs2: Thưa bác só, bệnh viêm gan A
có lây không ạ?


-Hs3: Bệnh này lây qua đường tiêu
hóa. Vi rút viêm gan A được thải
qua phân người bệnh. Phân có thể
dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm
vào nước và bị các động vật sống
dưới nước ăn, có thể lây sang một số
súc vật,…Từ những nguồn đó sẽ lây
sang người lành.


-Gv nêu câu hỏi để Hs ghi nhớ được tác nhân
gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm
gan A: Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?


-Hs tiếp nối nhau trả lời: Bệnh viêm
gan A do loại vi rút viêm gan A có
trong phân người bệnh.


-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường tiêu hóa. Vi rút viêm gan A
có trong phân người bệnh. Phân có


thể dính vào tay, chân, quần áo,
nhiễm vào nước, bị các động vật
dưới nước ăn, có thể lây sang một số
súc vật,…Từ những nguồn đó sẽ lây
sang người lành khi uống nước lã,
ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay
không sạch,…


-Nhận xét câu trả lời của Hs.


-Kết luận về nguyên nhân và con đường lây
truyền của bệnh viêm gan A.


-Lắng nghe, ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan


A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nào? đặc trị.


-Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể
mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.


-Tổ chức cho Hs hoạt động theo cặp cùng
quan sát tranh minh họa trang 33 Sgk và trình
bày về từng tranh theo các câu hỏi.


-Người trong hình minh họa đang làm gì?
-Làm như vậy để làm gì?



-Gọi Hs trình bày. Mỗi Hs chỉ nói về 1 hình: -4Hs tiếp nối nhau trình bày.


-Hình 1: -Bạn nhỏ đang uống nước đã đun sơi


để phịng bệnh viêm gan A. Vi rút
viêm gan A có thể có trong nước lã
nhưng bị tiêu diệt khi đun sơi nước.


-Hình 2: -Bạn nhỏ ăn thức ăn đã được nấu


chín. Thức ăn đã được nấu chín đảm
bảo vệ sinh và vi rút viêm gan A đã
chết trong q trình đun nấu. Vi rút
viêm gan A có thể có trong nước lã,
rau, thức ăn bị ơ nhiễm.


-Hình 3: -Bạn nhỏ rửa tay trước khi ăn cơm.


Làm như vậy rất hợp vệ sinh và
phòng được bệnh viêm gan A. Vi rút
viêm gan A có thể dính vào tay
trong q trình làm việc, vui chơi.


-Hình 4: -Bạn nhỏ rửa tay bằng xà phòng sau


khi đi đại tiện. Vi rút viêm gan A có
thể có trong phân người bệnh. Nếu
bị dính vào tay sẽ có nguy cơ bị
viêm gan A.



-Gv hỏi: Theo em, người bệnh viêm gan A cần


làm gì? -Hs nêu: Người bị bệnh viêm gan Acần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin, không ăn
mỡ, không uống rượu.


-Gọi Hs đọc mục Bạn cần biết trang 33. -2Hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


<i><b>*Kết luận:</b></i> Bệnh viêm gan A lây qua đường
tiêu hóa. Muốn phịng bệnh, cần ăn chín, uống
sơi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị. Do
vậy, cách tốt nhất để phòng bệnh là thực hiện
ăn sạch, ở sạch. Nếu đã bị bệnh thì cần phải
nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đạm, vitamin, không ăn mỡ, khơng uống rượu.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết hoïc.


-Dặn Hs về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
ghi lại vào vở, sưu tầm tranh, ảnh, các thông
tin về bệnh AIDS.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


Thư ba ngày thaùng năm 200..


TỐN



<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết so sánh hai số thập phaân.


-Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ viết sẳn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong Sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay cô và các em
cùng học bài cách so sánh hai số thập



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phân.


<i><b>2.2-Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số</b></i>
<i><b>thập phân có phần nguyên khác nhau.</b></i>


-Gv gọi Hs đọc bài toán -Hs đọc: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi
dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh
chiều dài của hai sợi dây.


-Gv ch Hs trao đổi tìm cách so sánh -Hs trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và
7,9m.


-Gv gọi Hs trình bày cách so sánh của


mình trước lớp. -Một số Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớptheo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ
sung.


-So sánh luôn 8,1m > 7,9m.
-Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh:
8,1m = 81dm.


7,9m = 79dm.
Vì 81dm > 79dm.
Nên 8,1m > 7,9m.
-Gv nhận xét các cách so sánh mà Hs đưa


ra, sau đó hướng dẫn Hs làm lại theo cách
của Sgk.



-Hs nghe Gv giảng bài.
-So sánh 8,1m và 7,9m.


Ta có thể viết: 8,1m = 81dm.
7,9m = 79dm.


Ta có 81dm > 79dm.
Tức là 8,1m > 7,9m.


-Gv hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so
sánh 8,1 và 7,9.


-Hs nêu: 8,1 > 7,9.
-Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9. -Hs: Phần nguyên 8 > 7.
-Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy


tìm mối quan hệ giữa việc so sánh phần
nguyên của hai số thập phân với so sánh
bản thân chúng.


-Hs: Khi so sánh hai số thập phân, ta có
thể so sánh phần nguyên với nhau, số
nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn
hơn, số nào phần ngun bé hơn thì số
đó bé hơn.


<i><b> 2.3-Hướng dẫn so sánh hai số thập phân</b></i>
<i><b>có phần nguyên bằng nhau.</b></i>


-Gv: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn


dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ
dài của hai cuộn dây.


-Hs nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài
tốn.


-Gv: Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được
về so sánh hai số thập phân thì có so sánh
được 35,7m và 35,698m khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Vậy theo em, để so sánh được 35,7m và
35,69m ta nên làm theo cách nào?


-Hs trao đổi và nêu ý kiến. Hs có thể đưa
ra ý kiến:


-Đổi ra đơn vị khác để so sánh.


-So sánh hai phần thập phân với nhau.
-Phần thập phân của 35,7m là:



7


7 700 .
10<i>m</i> <i>dm</i> <i>mm</i>


-Phần thập phân của 35,698m laø:



698


698 .
1000<i>m</i> <i>mm</i>
Maø 700mm > 698mm.
Nên


7 698
.
10<i>m</i>1000<i>m</i>


-Do đó 35,7m > 35,698m.


-Gv hỏi: Từ kết quả so sánh 35,7m >


35,698m, em hãy so sánh 35,7 và 35,698. -Hs nêu: 35,7 > 35,698.
-Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và


35,698. -Hs nêu: Hàng phần mười 7 > 6.


-Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết quả so
sánh hai số thập phân có phần nguyên
bằng nhau với kết quả so sánh hàng phần
mười của hai số đó.


-Hs trao đổi ý kiến và nêu: Khi so sánh
hai số thập phân có phần ngun bằng
nhau thì ta so sánh tiếp đến phần thập
phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn
thì số đó lớn hơn.



<i><b>2.4-Ghi nhớ:</b></i>


-Gv u cầu Hs mở Sgk và đọc phần c
trong phần bài học, hoặc treo bảng phụ có
sẳn ghi nhớ cho Hs đọc.


-1 số Hs đọc trước lớp và thi nêu lại ghi
nhớ.


<i><b> 2.5-Luyện tập-thực hành:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và hỏi: bài tập


yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai sốthập phân.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài


vaøo VBT.


-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


-Gv yêu cầu Hs giải thích cách so sánh


từng cặp số thập phân. -3Hs lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a.48,97 và 51,02.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b.So sánh 96,4 và 96,38.


-Ta có: 96,4 > 96,38 vì:
-Phần nguyên bằng nhau.
-Hàng phần mười 4 > 3.
c.So sánh 0,7 > 0,65.
-Ta có: 0,7 > 0,65 vì:
-Phần nguyên bằng nhau.
-Hàng phần mười 7 > 6.
-Gv nhận xét câu trả lời của Hs và cho


điểm.
Bài 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài: Bài tập yêu


cầu chúng ta làm gì? -Hs: Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếpcác số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gv hỏi: Để sắp xếp được các số theo thứ


tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? -Chúng ta cần thực hiện so sánh các sốnày với nhau.
-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài


vaøo VBT.


-Các số 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 là: - 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
-Gv yêu cầu Hs chữa bài của bạn. -Hs nhận xét bạn làm bài.
Bài 3:


-Gv tổ chức cho Hs làm bài tương tự bài 2. -Hs làm bài.


-Phần nguyên của các số đều bằng 0
-Hàng phần mười 4 > 3 > 1.



-Có 2 số có hàng phần mười là 3 là 0,32
và 0,321.


-Có 2 số có hàng phần mười là 1 là 0,197
> 0,187 vì hàng phần trăm 9 > 8


-Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn
đến bé là:


0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập và c.bị bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

CHÍNH TẢ


<b>Nghe-vi</b>

<b>ế</b>

<b>t:KÌ DI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U R</b>

<b>Ừ</b>

<b>NG XANH</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


-Tìm được các tiếng chứa ,ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có
vần un thích hợp để điền vào ô trống (BT3).



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy khổ to đã photo nội dung BT.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 3Hs. -3Hs lên bảng viết một số tieáng do


Gv đọc.
-Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Các em sẽ được gặp lại những con vượn
bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia
chớp, gặp lại những con chồn sóc với chùm
lơng đi to đẹp, gặp lại rừng khộp với lá úa
vàng như cảnh mùa thu qua bài chính tả Kì
diệu rừng xanh. Sau đó, các em sẽ làm các bài
tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa /ya.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs nghe-viết:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cảnh mùa thu).


-Cho Hs luyện viết từ ngữ: <i><b>rọi xuống, trong</b></i>
<i><b>xanh, rào rào</b></i>,…


-Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu


cho Hs viết. -Hs viết chính tả.


-Gv đọc tồn bài 1 lượt cho Hs soát lỗi. -Hs tự soát lỗi.


-Gv chấm 5-7 bài. -Từng cặp Hs đổi tập cho nhau để


soát lỗi.
-Gv nhận xét chung.


<i><b>2.3-Hướng dẫn Hs làm bài tập:</b></i>


Baøi 2:


-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. -1Hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:


-Đọc đoạn văn Rừng khuya.


-Tìm trong đoạn văn vừa đọc tiếng có chứ yê
hoặc ya.


-Cho Hs làm bài. -Hs lấy viết chì gạch dưới các tiếng



có chứa , ya.


-Cho Hs trình bày kết quả. -2Hs lên viết trên bảng các tiếng tìm
được.


-Gv nhận xét và chốt lại các tiếng chứa yê, ya
là: khuya, truyền, xuyên.


-Lớp nhận xét.
Bài 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: BT cho 2 câu a,b. Trong mỗi


câu đều có chỗ để trống. Nhiệm vụ của các
em là tìm tiếng có vần un để điền vào chỗ
trống sao cho đúng.


-Cho Hs làm bài. Gv treo bảng phụ đã viết sẳn


BT3. -2Hs lên bảng làm bài. Lớp lấy bútviết tiếng cần tìm vào Sgk.
-Gv nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm: -Cả lớp nhận xét bài làm của 2bạn


trên bảng phụ.
a.Tiếng cần tìm: thuyền.


b.Tiếng cần tìm: khuyên, nguyên.
Bài 4:



-Cho Hs đọc bài tập. -1Hs đọc yêu cầu của BT4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Cho Hs làm bài. -Hs dùng viết chì viết tên lồi chim
dưới mỗi tranh.


-Cho Hs trình bày kết quả. -3Hs lên bảng viết tên loài chim
theo số thứ tự 1,2,3.


-Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét.
-Tranh 1: con yểng.


-Tranh 2: hải yến.


-Tranh 3: đỗ qun (chim cuốc).
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà viết lại vào vở tên 3 lồi
chim trong BT4.


-Yêu cầu Hs về nhà chuẩn bị bài sau.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b> </b> <b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả


không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,
BT4.


*Hs khá giỏi hiểu ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Từ điển học sinh hoặc vài trang photo từ điển phục vụ bài học.
-Bảng phụ ghi sẳn BT2.


-Một số tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kieåm bài cũ:</b>
-Kiểm tra 2Hs.


-Gv: Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa
của từ đi.


-Hs1 đặt câu.
-Gv: Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa


của từ đứng. -Hs2 đặt câu.


-Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện
tượng của thiên nhiên và được biết thêm một
số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề
trong đời sống của con người.


<i><b>2.2-Hướng dẫnHs làm bài tập:</b></i>


Baøi 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: Bài tập cho 3 dòng a,b,c. Các


em phải chỉ rõ dịng trong 3 dịng giải thích
đúng nghĩa từ thiên nhiên.


-Cho Hs làm bài, Gv: Các em nhớ dùng viết


chì đánh dấu vào dịng mình chọn. -Hs làm việc theo cặp.


-Cho Hs trình bày kết quả bài làm. -Đại diện cặp nêu dịng mình chọn.
-Gv nhận xét và khẳng định dịng đúng nghĩa


từ thiên nhiên là ý b: Tất cả những sự vật,
hiện tượng không do con người tạo ra.



-Lớp nhận xét.
Bài 2:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc: Bài tập cho 4 câu a,b,c,d.


Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu
a,b,c,d đó là những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.


-Cho Hs làm bài (Gv đưa bảng phụ đã viết bài


tập 2 lên). -1Hs lên bảng làm bài. Hs cịn lạidùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự
vật, hiện tượng thiên nhiên.


-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.
a.Lên thác xuống ghềnh.


b.Góp gió thành bão.
c.Qua sơng phải lụy đò.
d.Khoai đất lạ mạ đất quen.


-lên thác xuống ghềnh: -chỉ người gặp nhiều gian lao, vất vả
trong cuộc sống.


-góp gió thành bão: -tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành
cái lớn, sức mạnh lớn.


-qua sơng phải lụy đị: -muốn được việc phải nhờ vả người
có khả năng giải quyết.



-khoai đất lạ, mạ đất quen: -khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì
tốt. Mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Gv giao vieäc:


-Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều


dài, chiều cao, chiều sâu. -1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-Chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.


-Cho Hs laøm baøi (Gv phát phiếu cho các
nhóm).


-Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần
lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự
của câu a,b,c,d.


-Cho Hs trình bày kết quả bài làm. -Đại diện các nhóm lên dán phiếu
bài làm của nhóm mình lên bảng
lớp.


-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


a.Từ ngữ tả chiều rộng bao la: -mênh mông, bát ngát, vô tận, bất
tận, khơn cùng,…


b.Từ ngữ tả chiều dài (xa): -xa tít tắp, tít mù khơi, mn trùng
khơi, thăm thẳm,…



c.Từ ngữ tả chiều cao: -cao vút, cao chót vót, cao ngất, cao
chất ngất, cao vời vợi,…


d.Từ ngữ tả chiều sâu: -hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm,…


-Gv chọn ra một số câu hay được đặt với các
từ khác nhau để đọc cho Hs nghe.


-Mỗi nhóm đặt câu với từ mình chọn
Bài 4: Cách tiến hành như BT3.


-Gv chốt lại kết quả đúng.


a.Tả tiếng sóng: -ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
oạp, ồm oạp,…


b.Tả làn sóng nhẹ: -lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bị lên,


c.Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào


ạt, điên cuồng, dữ dội,… -Hs đặt câu với các từ mình chọn.
-Gv nhận xét, khen những Hs đặt câu hay.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, biểu dương những Hs
làm việc tốt.



-Yêu cầu Hs về nhà làm lại vào vở bài 3,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KĨ THUẬT

<b>NẤU CƠM (tiết 2)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách nấu cơm.


-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
*Khơng u cầu Hs thực hành nấu cơm ở lớp.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- G + H :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo
gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nớc sạch.


-PhiÕu häc tËp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ</b>
<b>2.Dạy- học bài mới</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học tiếp tiết
2 bài Nấu cơm.



<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia
đình<i>.</i>


-Nêu các cách nấu cơm ở gia đình. - Hs liên hệ thực tế để trả lời.
-Gv tóm tắt các ý trả lời của Hs.


-Gv nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong, nồi trên
bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện nh thế
nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm
này có những u, nhợc điểm gì và có những điểm
nào giống, khác nhau?


*Hoạt động2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun)
-Gv cho H thảo luận nhóm theo nội dung phiếu


học tập -Hs đọc nội dung mục 1+q/s H1-2-3Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia
đình để thảo luận nhóm, sau đó cỏc
nhúm bỏo cỏo kt qu.


-Gv gọi 1-2 H lên bảng thực hiện các thao tác
chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. Gv quan sát,
uốn nắn, nhận xét và hớng dẫn Hs cách nấu cơm
bằng bếp đun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Gv lu ý Hs một số điểm cần chú ý khi nấu cơm
bằng bếp đun( SGVtr 27).



-Gv thc hin thao tỏc nu cơm bằng bếp đun để
H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại
gia đình.


*Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.


-Em thêng cho níc vµo nồi nấu cơm theo cách


nào. -Hs trả lời câu hỏi.


-Vỡ sao phải giảm nhỏ lửa khi nớc đã cạn. -H đọc ghi nhớ SGK trang 21.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu cỏch nu cm bng ni


cơm điện


-So sỏnh những nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nu
cm bng bp un.


-H trả lời câu hỏi.
-Gv cho Hs th¶o luËn nhãm theo néi dung phiÕu


học tập. -Hs đọc nội dung mục 2+ quan sát H4Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia
đình để thảo luận nhóm, sau đó các
nhóm báo cáo kết quả.


-Gv tỉ chøc cho HS lên bảng thực hiện các thao
tác chuẩn bị và các bớc nấu cơm bằng nồi cơm
điện.



-Hs lờn bng thực hiện.
-Gv quan sát, hớng dẫn lu ý HS cách xác định


l-ợng nớc, cách san đều mặt gạo, cách lau khô đáy
nồi.


*Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập.


-Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? -H trả lời câu hỏi.
-Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách nào? Em


hãy nêu cách nấu cơm đó.


-GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập của HS.


<b>3.Củng cố- dặn dò</b>


- NhËn xÐt tiÕt häc
- Chn bÞ tiÕt sau.


<b> </b><i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>




<b> </b>


Thứ tư ngày tháng năm 200….


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I.MỤC TIÊU:</b>



-Biết so sánh hai số thập phân.


-Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gọi Hs nhắc lại cách so sánh hai số thập
phân.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học toán này các em cùng
làm một số bài tập về so sánh các số thập
phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự
xác định.



-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<i><b>2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán và nêu


cách làm. -Hs đọc thầm đề bài và nêu: So sánhcác số thập phân rồi viết dấu so sánh
vào chỗ trống.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


84,2 > 84,19.
6,843 < 6,85.
47,5 = 47,500.
90,6 > 89,6.


-Gv gọi Hs chữa bài trên bảng lớp của bạn. -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.


-Gv yêu cầu Hs giải thích cách làm của


từng phép so sánh trên. -4Hs lần lượt giải thích trước lớp. Vídụ:
- 84,2 > 84,19 (phần nguyên bằng nhau,
hàng phần mười 2 >1).



- 6,843 < 6,85 (phần nguyên bằng nhau,
hàng phần mười bằng nhau, hàng phần
trăm 4 < 5).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

số 0 vào tận cùng bên phải phần thập
phân thì số đó khơng thay đổi).


- 90,6 > 89,6 (Vì phần nguyên 90 > 89).
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


Baøi 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài.


-Các số 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3 sắp
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:


4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
-Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn


trên bảng, sau đó yêu cầu Hs nêu rõ cách
sắp xếp của mình.


-1Hs chữa bài.


-1Hs nêu cách sắp xếp theo thứ tự
đúng.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Baøi 3:



-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp.
-Gv yêu cầu Hs khá tự làm bài, sau đó đi


hướng dẫn các Hs kém.


-Hs có thể trao đổi với nhau để tìm
cách làm.


-Gv gọi 1Hs khá nêu cách làm của mình. -1Hs khá lên bảng làm bài.
9,7x8 < 9,718.


-Phần nguyên và hàng phần mười của
hai số bằng nhau.


-Để 9,7x8 < 9,718 thì x < 1.
-Vậy x = 0.


-Ta có: 9,708 < 9,718.
-Gv hướng dẫn lại để Hs cả lớp hiểu cách


làm bài tốn trên.


-Gv có thể mở rộng để: -Hs trao đổi và tìm được:
-Tìm chữ số x biết: 9,7x8 < 9,758. X = 0, 1, 2, 3, 4.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 4:


-Gv u cầu Hs đọc đề bài toán. -Hs cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv gọi 1Hs khá lên bảng làm bài, sau đó


đi hướng dẫn các Hs kém làm bài.


-Hs cả lớp làm bài.
a. 0,9 < x < 1,2


x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2.
b. 64,97 < x < 65,14.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv tổng kết tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


KỂ CHUYỆN


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE-ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

*Hs khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài Sgk; nêu được trách nhiệm giữ gìn
thiên nhiên tươi đẹp.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2Hs. -2Hs nối tiếp nhau kể 1,2 đoạn của


câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
-Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy- học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên
luôn ràng buộc, gắn bó với nhau. Có khi thiên
nhiên là người bạn tốt của con người. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ kể những chuyện
đã nghe đã đọc về thiên nhiên. Từ đó, các em
sẽ hiểu hơn về mối quan hệ thiên nhiên với
con người.


-Hs laéng nghe.


<i><b> 2.2-Hướng dẫn Hs kể chuyện:</b></i>


-Cho 1Hs đọc yêu cầu của đề bài. -1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-Gv chép đề bài lên bảng lớp và gạch dưới



những từ ngữ quan trọng.


Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe
hay được đọc nói về quan hệ của con người
với thiên nhiên.


-Hs chú ý lắng nghe.


-Cho Hs đọc phần gợi ý. -1Hs đọc toàn bộ phần gợi ý Sgk.
Cả lớp đọc thầm đề bài, gợi ý.


-Cho Hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -Một số Hs nói trước lớp tên câu
chuyện mình sẽ kể.


-Cho Hs thực hành kể chuyện.


-Cho Hs kể chuyện trong nhóm. -Các thành viên trong nhóm kể
chuyện và trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho Hs thi kể. -Đại diện các nhóm lên thi kể và


trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
-Gv nhận xét, khen những Hs kể chuyện hay. -Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

người thân nghe, c.bị tiết k.chuyện sau.



<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TẬP ĐỌC


<b> TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta.


-Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được câu
hỏi 1,3,4; thuộc lịng những câu thơ em thích).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng
cao.


-Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
-Kiểm tra 2Hs.


-Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Kì diệu rừng


xanh và trả lời câu hỏi sau: -1Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn



trẻ có những liên tưởng thú vị gì?


-Tác giả liên tưởng: Mỗi chiếc nấm là
một lâu đài kiến trúc tân kì, có cảm
giác của một người khổng lồ đi lạc vào
kinh đô của một vương quốc tí hon…
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn


2,3. -Hs phát biểu tự do.


-Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Hôm nay, chúng ta được đi thăm một
vùng núi cao, nơi thiên nhiên có vẻ đẹp
hoang sơ trong lành, có mây trời bồng bềnh
trên những đỉnh núi, có cảnh sắc như thực,
như mơ,… qua bài tập đọc Trước cổng trời
của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs luyện đọc:</b></i>


-Gv gọi Hs đọc bài thơ: -1 Hs đọc bài


-Cần đọc với giọng sâu lắng, ngân nga thể


hiện được niềm xúc động của tác giả trước
vẻ đẹp của một vùng núi cao.


-Hs lắng nghe
-Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: cổng trời,


ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn,…


-Cho Hs đọc khổ nối tiếp. -Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em
đọc 4 dòng.


-Cho Hs luyện đọc từ ngữ khó đọc: vách
đá, khoảng trời, ngút ngát, suối, sương giá.
-Gv yêu cầu Hs đọc bài trong nhóm bàn
(nhóm 3 )


-Hs đọc bài theo nhóm
-Cho Hs đọc cả bài thơ. -2Hs đọc cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2.3-Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài:</b></i>


-Gv gọi Hs đọc khổ 1: -4Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ
1.


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi 1 và mời bạn trả lời -1 Hs đọc câu hỏi: Vì sao người ta gọi
<i>là: “cổng trời”.</i>


+Hs trả lời: Vì đứng giữa 2 vách đá
nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có
mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác


như đó là cổng để đi lên trời.


-Gọi Hs nhận xét. -Gv nhận xét chung -Nhận xeùt


-Gọi Hs đọc tiếp khổ 2,3: -1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ
2,3.


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi 2 và mời bạn trả lời <i>-Hs đọc: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức</i>
<i>tranh thiên nhiên trong bài thơ (Gv lưu</i>
<i>ý Hs: Em có thể tả theo trình tự các khổ</i>
<i>thơ đã miêu tả, cũng có thể tả theo cảm</i>
<i>nhận của em).</i>


-Hs trả lời: Nhìn ra xa ngút ngát.
Bao sắc màu cỏ hoa




-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 và mời bạn trả lời -Hs đọc: Trong những cảnh vật được
<i>miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì</i>
<i>sao?</i>


+Hs trả lời tự do.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét


-Gọi Hs đọc tiếp câu 4 -Hs đọc: Điều gì đã khiến cho cánh
<i>rừng sương gía như ấm lên?</i>



+Hs trả lời: Cánh rừng ấm lên bởi có sự
xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật
với công việc. Người Tây đi gặt lúa,
trồng rau, người Giáy, người Dao đi tìm
măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang
lên…


-Gv goïi Hs nhận xét -Nhận xét


-Gv nhận xét chung rút ra nội dung bài -Hs lắng nghe.


<i><b>2.4-Đọc diễn cảm, học thuộc lòng:</b></i>


-Gv đọc cả bài diễn cảm, nhấn giọng như
đã hướng dẫn.


-Gv đưa bảng phụ đã chép sẳn khổ thơ cần
luyện đọc lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Một số Hs đọc diễn cảm khổ thơ.
-Cho Hs thi đọc thuộc lòng.


-Gv nhận xét, khen những Hs thuộc nhanh,


đọc hay. -Hs thi đọc 1,2 khổ thơ. Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.



-Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục HTL khổ thơ
mình thích.


-Đọc trước bài tập đọc của tuần 9 Cái gì
q nhất.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


KHOA HỌC


PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết ngun nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 Sgk phóng to, cắt rời từng câu hỏi,
từng câu trả lời.


-Hình minh họa trang 35 Sgk.
-Giấy khổ to, bút dạ, màu.


-Hs sưu tầm thơng tin, tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bài trước. hỏi.
-Gv nhận xét và cho điểm từng Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


-Đưa ra một bức ảnh em bé da đen bị nhiễm


HIV giai đoạn cuối. -Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Hỏi: Em bé bị bệnh gì?


-Nêu: Lồi người đang đứng trước một căn
bệnh cực kì nguy hiểm., căn bệnh thế kỉ, cho
đến nay chưa có phương thuốc đặc trị. Đó
chính là bệnh AIDS. Qua sách, báo, tivi các
em cũng đã có được một số kiến thức cơ bản
về bệnh AIDS. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ về căn bệnh này và cách phịng
tránh nó.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức:


-Kieåm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về
HIV/AIDS.



-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.


-Gv nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh nguy


hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn. -5-7 Hs trình bày những điều mìnhbiết, sưu tầm được về bệnh AIDS.
-Hướng dẫn: Hs có thể dùng ngay chính tranh


ảnh, thơng tin mà mình sưu tầm được để trình
bày.


-Ví dụ: -Bệnh AIDS là do một loại
vi rút có tên là vi rút HIV gây nên.
HIV xâm nhập vào cơ thể qua
đường máu.


-Nhận xét, khen ngợi những Hs tích cực học


tập, ham học hỏi, tìm tư liệu. -Người nhiễm HIV giai đoạn cuối bịlở loét, không có khả năng miễn
dịch.


-Người nhiễm HIV chỉ có thể sống
được 8-10 năm.


-Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu
trong máu bị tiêu diệt dần, làm cho
sức đề kháng của cơ thể đối với các
bệnh tật bị suy giảm.


-HIV lây truyền qua đường máu,


đường tình dục, từ mẹ sang con.
-Người mắc bệnh AIDS thường mắc
các bệnh khác như: viêm phổi, ỉa
chảy, lao, ung thư…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cùng thi xem “Ai nhanh, ai đúng?” khi tìm
hiểu về căn bệnh này.


*Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con
đường lây truyền HIV/AIDS.


-Tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Ai nhanh , ai


đúng?”. -Hoạt động theo hướng dẫn của Gv.


-Chia Hs thành các nhóm, mỗi nhóm 4Hs, u
cầu Hs thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với
các câu hỏi. Sau đó viết vào 1 tờ giấy.


-Trao đổi, thảo luận, làm bài.
-Lời giải đúng:


1.c 3.d 5.a
2.b 4.e


-Tổ chức cho Hs thực hành hỏi đáp về
HIV/AIDS. Gv đưa câu hỏi cho 1 Hs và hướng
dẫn Hs đó điều khiển cuộc thảo luận. Sau đó
theo dõi làm trọng tài.



-Hs cả lớp nghe và thảo luận để trả
lời các câu hỏi bạn đưa ra.


1.HIV/AIDS là gì? 1.HIV/AIDS là hội chứng suy giảm


miễn dịch mắc phải do vi rút HIV
gây nên.


2.Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn


bệnh thế kỉ? 2.Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lâylan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc
đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ
cịn đợi chết.


3.Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS? 3.Tất cả mọi người đều có thể bị
nhiễm HIV/AIDS.


4.HIV có thể lây truyền qua những con đường


nào? 4.HIV có thể lây truyền qua: đườngmáu, đường tình dục, từ mẹ sang con
lúc mang thai hoặc sinh con.


5.Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường


máu của HIV? 5.Ví dụ: tiêm chích ma túy, dùngchung bơm kim tiêm, dùng bơm kim
tiêm chưa diệt trùng, truyền máu,…
6.Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm


HIV/AIDS? 6.Để phát hiện ra người bị nhiễmHIV thì phải đưa người đó đi xét
nghiệm máu.



7.Muỗi đốt có lây nhiễm HIV khơng? 7.Muỗi đốt khơng lây nhiễm HIV.
8.Tơi có thể làm gì để phịng tránh


HIV/AIDS?


8.Bạn có thể học để bảo vệ mình
khỏi bị lây nhiễm HIV. Thực hiện
tốt các quy định về truyền máu,
sống lành mạnh,…


9.Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây


nhiễm HIV khơng? 9.Dùng chung bàn chải đánh răngrất có thể bị lây nhiễm HIV.
10.Ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có


thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HIV/AIDS? không tham gia các tệ nạn xã hội
như ma túy, khi bị ốm phải làm theo
chỉ dẫn của người lớn.


-Nhận xét, khen ngợi Hs có hiểu biết về
HIV/AIDS.


<i><b>*Kết luận:</b></i> HIV là một loại vi rút gây suy giảm
miễn dịch của cơ thể. Tức là nó làm giảm khả
năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh
nguy hiểm, các bệnh khác. Khi bị nhiễm HIV,
lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần, làm


cho sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu và dẫn
đến tử vong.


Người bị nhiễm HIV trong nhiều năm đầu
(5-10 năm) vẫn khỏe mạnh bình thường, khơng
có biểu hiện bệnh lí nào cả. Vì vậy, khả năng
truyền bệnh cho người khác rất cao. HIV phá
hủy dần dần khả năng miễn dịch. Khi phát
bệnh, người nhiễm HIV/AIDS thường chết vì
những bệnh: viêm phổi, ỉa chảy, lao, ung thư,…
HIV lây truyền qua đường tình dục, qua đường
máu như: dùng bơm kim tiêm chưa tiệt trùng,
dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm
HIV, truyền máu, sử dụng các dụng cụ y tế
không được tiệt trùng để điều trị bệnh cho
người ốm (dao, kéo, kim tiêm); qua đường từ
mẹ sang con khi mang thai hoặc trong khi sinh
đẻ.


*Hoạt động 3: Cách phòng tránh HIV/ AIDS:
-Cho Hs quan sát tranh minh họa trang 35 và


đọc các thông tin. -4Hs tiếp nối nhau đọc thông tin.


-Em biết những biện pháp nào để phòng tránh
HIV/AIDS?


-Thực hiện nếp sống lành mạnh,
chung thủy.



-Không nghiện hút, tiêm chích ma
túy.


-Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng
1 lần rồi bỏ đi


-Khi phải truyền máu cần xét
nghiệm máu trước khi truyền.


-Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS khơng
nên sinh con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


Thứ năm ngày tháng năm 200….


TỐN


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
-Biết tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm các bài
tập tiết trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học toán này chúng ta cùng
luyện tập về đọc, viết, so sánh các số thập
phân, luyện tính bằng cách thuận tiện.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


<i><b>2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Gv viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho
Hs đọc.


-Nhiều Hs đọc trước lớp.


-Gv có thể hỏi thêm Hs về giá trị theo hàng


của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ:
Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số
28,416 và 0,187.


-Hs neâu:


-Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416
là 1 phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở
hàng phần trăm).


-Giá trị của chữ số 1 trong số 0,187
là 1 phần mười (vì chữ số 1 đứng ở
hàng phần mười).


-Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
Bài 2:


-Gv gọi 1Hs lên bảng viết số, yêu cầu Hs cả
lớp viết vào vở bài tập.


-Hs viết số.
-Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên


bảng, sau đó chữa bài và cho điểm Hs. -Nhận xét
Bài 3:


-Gv tổ chức cho Hs làm bài tương tự như bài 2,



tiết 37. -Hs làm bài. Các số 42,538; 41,835;42,358; 41,538 xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn là: 41,538; 41,835; 42,358;
42,538.


Baøi 4:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. -Hs đọc thầm đề bài trong Sgk.
-Gv hỏi Hs: Làm thế nào để tính được giá trị


của các biểu thức trên bằng cách thuận tiện. -Hs trao đổi với nhau và nêu cáchlàm của mình (tìm thừa số chung
của cả tử số và mẫu số, sau đó chia
cả tử số và mẫu số cho thừa số
chung đó).


-1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào VBT.




36 45 6 6 9 5
54.
6 5 6 5


<i>x</i> <i>x x x</i>


<i>x</i>  <i>x</i> 




56 63 8 7 9 7


49.
9 8 9 8


<i>x</i> <i>x x x</i>


<i>x</i>  <i>x</i> 


-Gv chữa bài và cho điểm Hs.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập và c.bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TẬP LÀM VĂN

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài,
thân bài, kết bài.


-Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Một số tranh, ảnh minh họa cảnh đẹp ở các miền đất nước.
-Bảng phụ tóm tắt những gợi ý.


-Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 3Hs. -3Hs nộp vở (viết đoạn văn tả cảnh


sông nước).
-Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trên cơ sở của những quan sát về cảnh
đẹp của quê hương, hôm nay các em sẽ lập
dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp của địa phương
mình. Sau đó, các em sẽ chuyển một phần dàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.


<i><b> 2.2-Hướng dẫn Hs luyện tập:</b></i>


*Hướng dẫn Hs lập dàn ý:


-Gv nêu yêu cầu của BT: Để có thể lập dàn ý
tốt, các em cần đọc phần gợi ý và xem lại
những ý ghi sau khi quan sát một cảnh đẹp của


địa phương.


-Cho Hs làm bài (Gv phát 2 tờ giấy khổ to cho
2Hs làm bài).


-Hs làm bài cá nhân: đọc gợi ý, đọc
lại các ý đã ghi chép ở nhà-sắp xếp
thành dàn ý.


-Cho Hs trình bày dàn ý. -2Hs làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp.


-Gv nhận xét cuối cùng. -Lớp nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh dàn ý.


*Cho Hs viết đoạn văn:


-Cho 1Hs đọc yêu cầu của đề.
-Gv nhắc lại u cầu:


-Các em chọn một phần trong dàn ý.


-Chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hồn


chỉnh. -Từng cá nhân viết đoạn văn.


-Cho Hs trình bày kết quả. -Một số Hs đọc đoạn văn mình viết.
-Gv nhận xét và khen những Hs viết đoạn văn


hay, chaám điểm một bài của Hs.



-Lớp nhận xét.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu những Hs viết đoạn văn ở lớp chưa
đạt về nhà h.chỉnh và viết lại vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở
BT1.


-Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt
câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).


-*Hs khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>



-Kiểm tra 2Hs làm lại BT3, BT4 bài: Mở rộng


vốn từ thiên nhiên. -Hs1 làm lại BT3.-Hs2 làm lại BT4.
-Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ phân
biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, hiểu
được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết đặt
câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều
nghĩa là tính từ.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b></i>


Baøi 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Gv giao vieäc:


-Đọc lại 3 câu a,b,c.


-Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a,b,c những
từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào
là từ nhiều nghĩa.



-Cho Hs laøm bài. -Hs làm bài cá nhân.


-Cho Hs trình bày kết quả. -Một số Hs phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.


a.Chín


-Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm: Tổ em có
chín học sinh.


-Lúa ngồi đồng đã chín: chín có nghĩa là đã
đến lúc ăn được.


-Nghĩ cho chín rồi hãy nói: chín có nghĩa là đã
nghĩ kĩ.


b.Đường


-Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
-Từ đường trong câu 2,3 là từ nhiều nghĩa.
c.Vạt


-Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
-Từ vạt trong câu 1,3 là từ nhiều nghĩa.
Bài 2:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT2. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:


-Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới tất cả


các từ xuân trong các câu thơ, câu văn.


-Chỉ rõ từ xuân được dùng với những nghĩa
nào?


-Cho Hs làm bài (Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng


lớp). -3Hs lên bảng làm bài trên phiếu.-Hs còn lại làm theo cặp dùng viết
chì gạch trong Sgk hoặc viết ra nháp
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Lớp nhận xét về bài làm của 2 bạn


trên bảng.
a.Từ xuân trong dịng thơ mang ý nghĩa gốc,


chỉ một mùa của năm.


-Từ xn trong dịng thơ 2 mang ý nghĩa
chuyển, chỉ sự tươi đẹp.


b.Từ xuân mang ý nghĩa chuyển, chỉ sự trẻ
trung, khỏe mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Baøi 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu BT. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Bài tập cho 3 từ cao, ngọt, nặng và nghĩa phổ


biến của mỗi từ: Các em có nhiệm vụ là với
mỗi từ, em hãy đặt một số câu để phân biệt
các nghĩa của chúng.



-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Một số Hs đọc câu mình đặt.
-Gv nhận xét, khen những Hs đặt câu đúng,


câu hay. -Lớp nhận xét.


<b>3.Cuûng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


-Yêu cầu Hs về nhà làm lại BT3.
-Yêu cầu Hs chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

LỊCH SỬ


<b> XÔ VIẾT NGHỆ -TĨNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:


Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân
Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đồn biểu tình.


Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.


-Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:


+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân


dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.


+Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vơ lí
bị xóa bỏ.


+Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Các hình minh họa trong Sgk.
-Phiếu học tập của Hs.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cuõ:</b>


-Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời


câu hỏi bài cũ. -3Hs lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm Hs. -Hãy nêu những nét chính về Hội nghị


thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời.


-Cho Hs quan sát hình minh họa 1, trang
17, Sgk và hỏi: hãy mơ tả những gì em thấy
trong hình.



-1số Hs nêu: Tranh vẽ hàng vạn người,
tay cầm búa, liềm, giáo, mác, cuốc,
xẻng,… tiến về phía trước. Đi đầu là
những người cầm cờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Khí thế hừng hực mà chúng ta cảm
nhận được trong tranh chính là khí thế của
phong trào Xơ viết Nghệ-Tĩnh, phong trào
cách mạng lớn nhất những năm 1930-1931
ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Chúng ta cùng
tìm hiểu về phong trào này trong bài học
hơm nay.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày
12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân
Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931.
-Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam, u
cầu Hs tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,
Hà Tĩnh.


-1Hs lên bảng chỉ cho Hs cả lớp theo
dõi.



-<i><b>Gv giới thiệu</b></i>: Đây chính là nơi diễn ra
đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt
Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là
tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà
Tĩnh.


-Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc
biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu
tranh của nhân dân ta.


-Gv nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa
và nội dung Sgk em thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.


-Hs làm việc theo cặp, 2Hs ngồi cạnh
nhau cùng đọc Sgk và thuật lại cho
nhau nghe.


-Gv gọi Hs trình bày trước lớp. -1Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp theo
dõi, nhận xét.


-Gv bổ sung những ý Hs chưa nêu, sau đó


gọi Hs trình bày lại. -1Hs khác rút kinh nghiệm từ bài bạnđể trình bày lại trước lớp.
-Gv hỏi: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã


<i>cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân</i>
<i>Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào?</i>


-Hs: Nhân dân có tinh thần đấu tranh


cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân
Pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng
đàn áp dã man, dùng máy bay ném
bom, nhiều người chết, người bị thương
nhưng không thể làm lung lạc ý chí
chiến đấu của nhân dân.


<i><b>*Kết luận:</b></i> Đảng ra đời đã đưa phong trào
cách mạng bùng lên ở một số địa phương.
Trong đó, phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là
đỉnh cao. Phong trào này làm nên những


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh những năm
1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này.
*Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở
những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng.


-Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa 2,
trang 18,Sgk và hỏi: Hãy nêu nội dung của
hình minh hoïa 2.


-1Hs nêu trước lớp: Hình minh họa
người nông dân Hà Tĩnh được cày trên
thửa ruộng do chính quyền Xơ viết chia
trong những năm 1930-1931.


-Gv hỏi: Khi sống dưới ách đô hộ của thực
<i>dân Pháp người nông dân có ruộng đất</i>
<i>khơng? Họ phải cày ruộng cho ai?</i>



-Hs: Sống dưới ách đô hộ của thực dân
Pháp, người nơng dân khơng có ruộng,
họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa
chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc
khác.


-Gv: Thế nhưng vào những năm 1930-1931,
ở những nơi nhân dân giành được chính
quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị
tịch thu chia cho nông dân. Ngồi điểm mới
này, chính quyền Xơ viết Nghệ-Tĩnh cịn
tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ-Tĩnh
những điểm mới gì?


-Gv: Hãy đọc Sgk và ghi lại những điểm
mới ở những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh
giành được chính quyền cách mạng những
năm 1930-1931.


-Hs làm việc cá nhân, tự đọc sách và
thực hiện yêu cầu. 1Hs lên ghi các
điểm mới mình tìm được lên bảng lớp.
-Gv gọi Hs nhận xét, bổ sung ý kiến cho


bạn làm bài trên bảng lớp.


-Cả lớp cùng bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất:



Những năm 1930-1931, trong các thôn
xã ở Nghệ-Tĩnh có chính quyền Xơ
viết đã diễn ra rất nhiều điều mới như:
-Không hề xảy ra trộm cắp.


-Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan
bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đã phá.
-Các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.


-Nhân dân được nghe giải thích chính
sách và được bàn bạc cơng việc chung…
-Gv hỏi: Khi được sống dưới chính quyền


<i>Xơ viết, người dân có cảm nghĩ gì?</i> -Hs nêu: Người dân ai cũng cảm thấyphấn khởi, thốt khỏi ách nơ lệ và trở
thành người chủ thơn xóm.


-Gv trình bày: Trước thành cơng của phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp
phong trào hết sức dã man. Chúng điều
thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm.
Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ
u nước tù đày hoặc bị giết. Đến giữa
năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù
vậy, phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tạo
một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng
Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.
Chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của
phong trào này.



*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô
viết Nghệ-Tĩnh.


-Gv yêu cầu Hs cả lớp cùng trao đổi và nêu
ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.
(Câu hỏi gợi ý: Phong trào Xơ viết
Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu
và khả năng làm cách mạng của nhân dân
ta? Phong trào có tác động gì đối với phong
trào của cả nước?).


-2Hs ngồi cạnh trao đổi với nhau và
nêu ý kiến.


-1Hs nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến rồi đi đến thống
nhất:


+Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh cho
thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân
ta, sự thành công bước đầu cho thấy
nhân dân ta hồn tồn có thể làm cách
mạng thành công.


+Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã
khích lệ, cổ vũ tinh thần u nước của
nhân dân ta.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.



-Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

ĐỊA LÝ


<b> DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
-Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
-Dân số nước ta tăng nhanh.


-Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với
việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở,
học hành, chăm sóc y tế.


-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và
sự gia tăng dân số.


*Hs khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở
địa phương.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng số liệu về dân số các nước Đơng Nam Á năm 2004 (phóng to).
-Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).


-Gv và Hs sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân
số.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 3Hs lên bảng, yêu cầu trả lời câu hỏi
bài cũ.


-3Hs lần lượt lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong các bài học tiếp theo của mơn địa lí,
các em sẽ lần lượt tìm hiểu các yếu tố địa lí xã
hội Việt Nam. Bài 8, chúng ta cùng tìm hiểu
về dân số nước ta.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt
Nam với dân số các nước Đông Nam Á.


-Gv treo bảng số liệu số dân các nước Đông


Nam Á như Sgk, yêu cầu Hs đọc. -Hs đọc bảng số liệu.


-Gv: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đơng Nam Á.
-Các số liệu trong bảng được thống kê vào


thời gian nào? -Các số liệu dân số được thống kêvào năm 2004.
-Số dân được nêu trong bảng thống kê tính


theo đơn vị naøo?


-Số dân được nêu trong bảng thống
kê là triệu người.


-Gv nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số
liệu này để rút ra đặc điểm của dân số Việt
Nam.


-Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, xử lí các số
liệu và trả lời các câu hỏi sau (Gv có thể ghi
các câu hỏi lên bảng phụ để Hs dễ theo dõi):


-Hs làm việc cá nhân và ghi câu trả
lời ra phiếu học tập của mình.


-Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu
người?


-Năm 2004, dân số nước ta là 82,0
triệu người.



-Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong


các nước Đông Nam Á? -Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3trong các nước Đơng Nam Á, sau
In-đơ-nê-xi-a và Phi-líp-pin.


-Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm
gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam là nước
đơng hay ít dân).


-Nước ta có dân số đơng.


-Gv gọi Hs trình bày kết quả trước lớp. -1Hs lên bảng trình bày, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời cho Hs.


<i><b>*Kết luận:</b></i> Năm 2004, nước ta có số dân
khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng
thứ 3 ở Đơng Nam Á và là một trong những
nước đông dân trên thế giới (theo tạp chí Dân
số và Phát triển, năm 2004 Việt Nam là nước
đông dân thứ 14 trên thế giới).


*Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam.
-Gv treo biểu đồ dân số Việt Nam qua các


năm như Sgk và yêu cầu Hs đọc. Hs đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
-Gv hỏi để hướng dẫn Hs cách làm việc với


biểu đồ:



-Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?


-Hs đọc tên biểu đồ và nêu: Đây là
biểu đồ dân số Việt Nam qua các
năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận
xét sự phát triển của dsố VN.


-Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và


trục dọc của biểu đồ. -Trục ngang của biểu đồ thể hiệncác năm, trục dọc biểu hiện số dân
được tính bằng đơn vị triệu người.
-Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu


hieän cho giá trị nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Gv: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta
những năm nào? Cho biết số dân ta từng năm.


-Dân số nước ta qua các năm:
-Năm 1979 là 5,2 triệu người.
-Năm 1989 là 64,4 triệu người.
-Năm 1999 là 76,3 triệu người.
-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta


tăng bao nhiêu người? -Từ năm 1979 đến năm 1989 dân sốnước ta tăng khoảng 11,7 triệu
người.


-Từ 1989-1999, dân số nước ta tăng thêm bao



nhiêu người? -Từ 1989-1999 tăng khoảng 11,9triệu người.
-Ước tính trong vịng 20 năm qua, mỗi năm


dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? -Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệungười.
-Từ năm 1979-1999, tức là sau 20 năm, ước


tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần?


-Từ 1979-1999, tức là sau 20 năm,
ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5l
-Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số


nước ta? -Dân số nước ta tăng nhanh.


-Gv gọi Hs trình bày kết quả làm việc trứơc


lớp. -1Hs nhận xét về sự gia tăng dân sốViệt Nam theo các câu hỏi trên, cả
lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng


nhanh.


-Gv chia Hs thành các nhóm, u cầu Hs làm
việc theo nhóm để hồn thành phiếu học tập
có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân
số.


-Mỗi nhóm 6-8Hs cùng làm việc để
hồn thành phiếu.



*Gv có thể cho Hs khá làm sơ đồ sau thay cho
sơ đồ trong bài tập 1.


(Các mũi tên và các chữ in nghiêng là Hs tự
điền).


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về học bài, chuẩn bị bài sau.


Thứ sáu ngày tháng năm 200….


DÂN SỐ TĂNG NHANH


Trật tự xã hội có nguy
cơ bị vi phạm cao.
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì


bị sử dụng nhiều sử dụng nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TOÁN


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DAØI</b>


<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Kẻ sẳn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống trên các đơn vị (phần in
nghiêng để Hs điền):


Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét


km hm dam m dm cm mm


1km
= 10hm
1hm
=10dam
=
1
10<i>km</i>
1dam
=10m
=
1
10<i>hm</i>
1m
=10dm
=
1
10<i>dam</i>
1dm
=10cm
=
1
10<i>m</i>
1cm


=10mm
=
1
10<i>dm</i>
1mm
=
1
10<i>cm</i>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học này các em cùng ôn lại về
bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị
đo độ dài và luyện viết số đo độ dài dưới dạng


số thập phân.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


<i><b>2.2-Ôn tập về các đơn vị đo độ dài.</b></i>


a.Bảng đơn vị đo độ dài.


-Gv treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu Hs
nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến
lớn.


-1Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp theo
dõi và nhận xét.


-Gv gọi 1Hs lên viết các đơn vị đo độ dài vào


bảng. -1Hs lên bảng viết.


b.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.


-Gv hỏi: Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và


đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét. -Hs nêu:
1m =


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thành bảng như phần đồ dùng dạy-học.



-Gv: Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị


đo độ dài liền kề nhau. -Hs nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và
bằng


1
(0,1)


10 <sub>đơn vị lớn hơn tiếp liền</sub>
nó.


c.Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
-Gv yêu cầu Hs nêu mối quan hệ giữa mét với
ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét.


-Hs lần lượt nêu:
1000m = 1km 1m =


1
.
1000<i>km</i>
1m = 100cm 1cm =


1
.
100<i>m</i>
1m = 1000m 1mm =


1


.
1000<i>m</i>
<i><b> 2.3-Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số</b></i>


<i><b>thập phân.</b></i>
<i><b>a.Ví dụ 1:</b></i>


-Gv nêu bài tốn: Viết số thập phân thích hợp


vào chỗ chấm: -Hs nghe bài toán.


6m 4dm = …m.


-Gv yêu cầu Hs tìm số thập phân thích hợp để


điền vào chỗ chấm trên. -Hs cả lớp trao đổi để tìm cách làm.
-Gv gọi 1 số Hs phát biểu ý kiến, sau đó nhận


xét ý kiến của Hs và cho 1 Hs có kết quả điền
đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp
của mình.


-1Hs nêu cách làm của mình trước
lớp. Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Bưới 1: Chuyển 6m4dm thành hỗn
số có đơn vị là m thì ta được:


6m4dm = 6
4



.
10<i>m</i>
-Bước 2: Chuyển 6


4
.


10<i>m</i><sub> thành số</sub>
thập phân có đơn vị là m thì ta được:
6m4dm = 6


4
.


10<i>m</i><sub>= 6,4m.</sub>
<i><b>b.Ví dụ 2:</b></i>


-Gv tổ chức cho Hs làm ví dụ 2 tương tự ví dụ
1.


-Hs thực hiện:
3m5cm = 3


5


3,05 .
100<i>m</i> <i>m</i>
-Nhắc Hs lưu ý: Phần phân số của hỗn số 3


5


100 là


5


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết
chữ số 0 vào hàng phần mười để có:


3m5cm = 3
5


3,05 .
100<i>m</i> <i>m</i>
<i><b> 2.4-Luyện tập-thực hành:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm
2 phần, Hs cả lớp làm bài vào vở
nháp bài tập.


a.8m6dm = 8
6


8,6 .
10<i>m</i> <i>m</i>
b.2dm2cm = 2


2


2, 2 .


100<i>dm</i> <i>dm</i>
c.3m7cm = 3


7


3,07 .
100<i>m</i> <i>m</i>
d.23m13cm = 23


13


23,13 .
100<i>m</i> <i>m</i>


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng lớp. -Hs nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.


Baøi 2:


-Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -Hs đọc đề bài trong Sgk.
-Gv gọi 1Hs khá và yêu cầu: Em hãy nêu cách


viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị
là mét.


-Hs nêu:


3m4dm = 3
4



3, 4 .
10<i>m</i> <i>m</i>
-Gv nêu lại cách làm cho Hs, sau đó yêu cầu


cả lớp làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớplàm bài vào VBT.
a.2m5cm = 2


5


2, 05 .
100<i>m</i> <i>m</i>
21m36cm = 21


36


21,36 .
100<i>m</i> <i>m</i>
b.8dm7cm = 8


7


8,7 .
10<i>dm</i> <i>dm</i>
4dm32mm = 4


32


4,32 .
100<i>dm</i> <i>dm</i>
73mm =



73


0,73 .
100<i>dm</i> <i>dm</i>
-Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp, sau đó


nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Gv chữa bài và cho điểm Hs.


a.5km 302m = 5
302


5,302 .
1000<i>km</i> <i>km</i>
b.5km 75m = 5


75


5,075 .
1000<i>km</i> <i>km</i>
c.302m =


302


0,302 .
1000<i>km</i> <i>km</i>
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>



-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập, c.bị bài sau.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp (BT1).


-Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài mở rông (BT2);
viết được một đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn
tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bút dạ, giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của BT2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2 đoạn văn (cho Hs đọc đoạn văn đã


viết ở tiết TLV trước).


-2Hs đọc đoạn văn.
-Gv nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được
củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết
bài trong bài văn tả cảnh. Đồng thời các em sẽ
luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu
gián tiếp và đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.


-Hs lắng nghe.


<i><b> 2.2-Hướng dẫn Hs luyện tập:</b></i>


Bài 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. -2Hs nối tiếp đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: BT cho 2 đoạn văn a,b. Các em


có nhiệm vụ chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo
kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián
tiếp.


-Cho Hs laøm baøi. -Hs laøm baøi cá nhân.



-Cho Hs trình bày ý kiến. -Một số Hs phát biểu.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét.


-Đoạn a: mở bài theo kiểu trực tiếp (Giới thiệu
ngay con đường sẽ tả).


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Baøi 2:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT2, đọc 2 đoạn


văn. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.


-Gv giao vieäc:


-Các em so sánh, nhận xét sự giống nhau giữa
2 đoạn kết bài a,b.


-So sánh, nhận xét sự khác nhau giữa 2 đoạn
kết bài a,b.


-Cho Hs làm bài (Gv phát giấy, bút cho các


nhóm). -Hs làm việc theo nhóm ghi gọn, rõđiểm giống và khác giữa 2 đoạn
văn.


-Cho Hs trình bày kết quả. -Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng: -Lớp nhận xét.



<i><b>a.Giống nhau</b></i>: Cả 2 đoạn văn đều nói đến tình
cảm u q, gắn bó thân thiết đối với con
đường.


<i><b>b.Khaùc nhau:</b></i>


-Đoạn kết bài kiểu tự nhiên a: khẳng định con
đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm
thời thơ ấu của bạn học sinh.


-Đoạn kết bài mở rộng b: vừa nói về tình cảm
u q con đường của bạn Hs, vừa ca ngợi
công ơn của cô bác công nhân vệ sinh đã giữ
cho con đường sạch, đẹp, những hành động
thiết thực thể hiện tình cảm yêu quý con
đường của các bạn nhỏ.


Baøi 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT3. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:


-Các em viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp.
-Viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài
văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.


-Cho Hs làm bài. -Hs viết ra giấy nhaùp.


-Cho Hs đọc đoạn văn đã viết. -Một số Hs đọc đoạn mở bài, một số


Hs đọc kết bài.


-Lớp nhận xét và khen những Hs viết đúng,


viết hay. -Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
-Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

viết, chuẩn bị cho tiết TLV tới.


</div>

<!--links-->

×