Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

kh443c khoa học 4 nguyễn thị tiến thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.79 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

- 2009


Ngày soạn 3-9-2009 Đọc thêm :


Tieát :11



<b>I. MỤCTIÊU Giúp học sinh </b>

(Nguyễn Dình Thi)


<i><b> 1. Về kiến thức</b></i>


- Giúp học sinh hiểu đợc quan niệm đúng đắn về thơ nói chung,
về thơ ca kháng chiến nói riêng, qua đó học sinh hiểu đợc mối
liên hệ giữa thơ ca với kháng chiến và đặc trng cơ bản của thơ ca.
- Giúp học sinh đọc hiểu theo đặc trng thể loại; Hệ thống luận
điểm, luận cứ, bố cục và lập luận chặt chẽ.


Thấy đợc nét đặc sắc của bài viết kết hợp phong cách chính
trữ tình, nghị luận kết hợp với yếu tố tuỳ bút, lí luận gắn với thực
tế cuộc sống, có sức lay động thấm thía với ngời nghe ngời đọc.


<i><b> 2. Về kó năng: </b></i>


-Có kỹ năng đọc hiểu văn bản chân dung văn học,viết văn bản về một tác giả văn học
<i><b> 3. Về thái độ: </b></i>


Bồi dưỡng tâm hồn u văn chương
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế </b>
bài giảng Ngữ văn 12. Soạn giáo án



<b>- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng</b>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách </b></i>
giáo khoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<i><b> 1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) </b></i>


Phạm Văn Đồng đã dùng những luận điểm nào để làm rõ vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu
ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc? Mục đích của việc đọc hiểu văn bản này?


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
- Vào bài : (2 phút)


Thơ ca là một loại hình nghệ thuật độc đáo phát khới từ trái tim và hướng đến trái
tim con người. Trong lịch sử phát triển của nó, thơ ca được con người hiểu và nhận thức
khơng hồn tồn giống nhau. Ở nước ta, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp, văn nghệ sĩ lúc bấy giờ không khỏi không còn những vướng mắc về mặt tư
tưởng và quan niệm sáng tác. Để phục vụ kháng chiến tốt hơn nữa, thơ ca phải cần được
nhìn nhận, định hướng trên nhiều phương diện. Trong hội nghị tranh luận văn nghệ ở
Việt Bắc (tháng 9 năm 1949), Nguyễn Đình Thi đã tham gia tranh luận với bài “Mấy ý
nghĩ về thơ”. Bài viết đã thể hiện một quan niệm đúng đắn về thơ nói chung, thơ ca
kháng chiến nói riêng.


<b>- Tiến trình bài dạy:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CA<sub>HC SINH</sub></b> <b>NI DUNG KIN THC</b>



5

Hot ng 1:



Giáo viên giúp học
sinh nắm một số nội
dung cơ bản trong


Hoạt động 1


Học sinh tìm hiểu về


<b>I/ Tiểu dẫn.</b>
1.


<b> Tác giả:</b>


Nguyễn Đình Thi(1924-2003)
sinh tại Luông- Pha- bang Lào,


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 2009


13’


phÇn tiĨu dÉn.


Em hãy nêu một số
tác phẩm chính của
Nguyễn Đình Thi?


Em hãy nêu hoàn


cảnh ra đời của bài
viết?


<b>Hoạt động 2</b>


Đọc bài và trả lời bài
viết đã trình bày mấy
nội dung chính?
Có thể đặt tên cho mỗi
nội dung ấy?


- Giáo viên hớng dẫn
hoùc sinh tìm hiểu và


taực giả, tác phẩm.


Học sinh suy nghĩ trả
lời


Học sinh suy nghĩ tr
li


<b>Hot ng 2</b>


Hc sinh suy ngh tr
li


quê gốc làng Vũ Thạch nay là
phố Bà Triệu Hà Nội.



- Nguyn ỡnh Thi là một nhà
văn hoá, một nghệ sĩ đa tài: viết
văn, vẽ tranh, soạn nhạc, làm
thơ, viết lí luận phê bình văn
nghệ, biên khảo triết học. ở lính
vực nào, ông cũng có những
đóng góp đáng ghi nhận.


<b>2. T¸c phÈm:</b>


- Tiểu thuyết: <i>Xung kích </i>
(1951), <i>Vào lửa </i>(1966), <i>Mặt </i>
<i>trận trªn cao </i>(1967), <i>Vì bê</i>
(tËp I 1962, tËp II 1970).
- Thơ: <i>Ngời chiến sĩ</i>(1956),
<i>Bài thơ Hắc Hải</i>(1958)..
- Kịch: <i>Con nai đen</i>(1961),
<i>Hoa và Ngần </i>(1975), <i>Rừng </i>
<i>trúc </i>(1978), <i>Nguyễn TrÃi ở </i>
<i>Đông Quan </i>(1979).


- Tiu lun: My vn văn
học (1956), Công việc của
ngời viết tiểu thuyết(1964).
<b>3. Hoàn cảnh ra đời bài viết:</b>
<b>- Tháng 9/1949, tại Việt Bắc </b>
mở Hội nghị tranh luận văn
nghệ: Kịch của Lộng Chơng,
Văn của Nguyễn Tuân, Thơ
Nguyễn Đình Thi nhằm nêu


phơng châm cách mạng hoá
t tởng, quần chúng hoá sinh
hoạt, về chủ nghĩa hiện thực
XHCN. Nguyễn Đình Thi trình
bày quan niệm của mình trong
bài <i>Mấy ý nghĩ về thơ</i>.


<b>II/ §äc - HiĨu.</b>


- Bài viết thể hiện những đặc
tr-ng cơ bản của thơ với 3 nội
dung chính:


+ Thơ là tiếng nói của tâm hồn
con ngời. (đặc trng cơ bản
nhất)


+ Hình ảnh, t tởng và tính chân
thực của thơ.


+ Ngôn ngữ thơ khác với ngôn
ngữ của các loại hình văn khác.
- Phần cuối tác giả bàn đến vấn
đề thơ tự do, thơ không vần.
<b>Câu 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 2009


trong Sách giáo khoa.
-Học sinh phát hiện


những câu văn cho
thấy Nguyễn Đình Thi
đã chứng tỏ thơ xuất
phát từ tâm hồn con
ngời?


Những đặc trng cơ
bản khác của thơ đã
đợc Nguyễn Đình Thi
triển khai nh thế nào?
Cho hoùc sinh thảo
luận theo nhúm nội
dung <b>“Những đặc</b>
<b>điểm của ngụn ngữ </b>
<b>-hỡnh ảnh thơ” </b>.


Giáo viên tng hp
cỏc phiếu thảo luận,
chọn nhóm thảo luận
tốt nhất trình bày
trước lớp. Nu thiu,
Giáo viên bổ sung.
(Nếu có thời gian,
Giáo viên a dẫn
chứng )


Đặc trưng cơ bản nhất
của thơ:


- Đặc trưng cơ bản


nhất của thơ là thể hiện
tâm hồn con người.
- Quá trình ra đời của
một bài thơ: Rung động
thơ -> Làm thơ


+ Rung động thơ: là
khi tâm hồn ra khỏi
trạng thái bình thường
do có sự va chạm với
thế giới bên ngoài và
bật lên những tình ý
mới mẻ.


+ Làm thơ: là thể
hiện những rung động
của tâm hồn con người
bằng lời nói (hoặc chữ
viết )


Những đặc điểm của
ngôn ngữ - hình ảnh
thơ:


Gồm


+ Phải gắn với tư tưởng
- tình cảm


+ Phải có hình ảnh.


( Vừa là hình ảnh thực,
sống động, mới lạ về sự
vật vừa chứa đựng cảm
xúc thành thực)


thái bình thờng; do có sự va
chạm với thế giới bên ngoài,
với thiên nhiên, với những
ngời khác mà tâm hồn con ngời
thức tỉnh, bật lên những tình ý
mới mẻ. Làm thơ tức là thể
hiện sự rung động tâm hồn
bằng lời hoặc những dấu hiệu
thay cho lời nói. Những lời,
những chữ ấy phải có sức mạnh
truyền cảm tới ngời đọc thơ
khiến “mọi sợi dây của tâm hồn
rung lên”.


<b>C©u 2:</b>


- Những đặc trng cơ bản khác
của thơ nh hình ảnh, cảm xúc,
t tởng, cái thực cũng đợc NĐT
triển khai một cách mạch lạc và
thấu đáo.


+ Thơ phải có t tởng, giàu tình
cảm. Nhng suy nghĩ, tình cảm
trong thơ cần phải trở thành


hình ảnh. Hình ảnh thơ thực
chất “đã bao hàm một nhận
thức, một thái độ tình cảm hoặc
suy nghĩ”, “thơ muốn lay động
chiều sâu của tâm hồn, đem
cảm xúc mà đi thẳng vào suy
nghĩ”. Suy nghĩ xuất phát từ t
t-ởng của ngời làm thơ và nó tác
động bằng những hình ảnh ở
trong một hoàn cảnh nhất định
(tiếp xúc với hồn cảnh thực).
Đó là những hình ảnh thực,
sống động có sức lơi cuốn. Cái
thực trong thơ cũng là cái thực
của cảm xúc, là biểu hiện một
cách chân thực những gì diễn
ra ở trong đầu.


+ T tởng và hình ảnh quấn quýt
với nhau nh hồn với xác để tạo
ra cái biết toàn thể. Hình ảnh
thơ cho ta nhận thức cái vừa lạ
mà lại vừa quen (nhà thơ tìm ra
những hình ảnh mới lạ ngay
trong những cái tởng chừng
quen thuộc). (Chú ý cách sử
dụng những hình ảnh ví von,
dẫn chứng cụ thể, sinh động)
<b>Câu 3:</b>



- Ngôn ngữ thơ (chữ và tiếng)
có những nét đặc biệt khác so
với các thể loại văn học khác.
Nếu ngôn ngữ kịch chủ yếu là
đối thoại, ngôn ngữ trong
truyện, kí chủ yếu là tự sự, kể
truyện thì ngơn ngữ thơ có tác
dụng gợi cảm đặc biệt giống
nh một quầng sáng quanh ngọn
nến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 2009


-Nguyễn Đình Thi đã
chỉ ra cái khác giữa
ngơn ngữ th vi ngụn
cỏc th loi khỏc nh
th no?


-Nguyễn Đình Thi
quan niệm thế nào về
thơ tự do?


- Giáo viªn hỏi, hs trả
lời: “ Nêu những nét
đặc sắc về nghệ thuật
của bài tiểu luận?”


+ Phải có nhịp điệu
( bên ngoài và bên


trong, các yếu tố ngôn
ngữ và tâm hồn)


Học sinh suy nghĩ trả
lời


Học sinh suy nghĩ trả
lời


Nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài tiểu luận:
<b>- </b>Phong cách: Chính
luận - trữ tình, nghị


nhạc điệu. Sự kết hợp của nhịp
điệu, nhạc điệu, hình ảnh, cảm
xúc liên tiếp hoà hợp tạo nên sự
ngân vang mãi gây xúc động
trong tâm hồn.


-Khơng có vấn đề “thơ tự do,
thơ có vần và thơ khơng có
vần”. Hình thức bao giờ cũng
phải gắn với nội dung, với rung
động tâm hồn, là kết quả tự
nhiên của của sự đổi thay t
tởng tình cảm. Thời đại mới, t
tởng, tình cảm mới, nội dung
mới đòi hỏi phải sản sinh ra
một hình thức mới miễn là nó


phải diễn tả đợc đúng tâm hồn
con ngời mới ngày nay. Quan
niệm hoàn toàn đúng đắn và
mang tính thời sự.


<b>C©u 4:</b>


- Đoạn trích cho thấy rõ nét tài
hoa của NĐT trong lập luận:
+ Bác bỏ một số quan niệm cho
thơ “là những lời đẹp”, thơ
khác với các thể văn khác ở chỗ
“thơ in sâu vào trí nhớ”. Phơng
pháp nêu vấn đề tạo tình huống
khiến ngời đọc chú ý.


+ Dùng câu hỏi tu từ để khẳng
định “đầu mối của thơ có lẽ ta
đi tìm bên trong tâm hồn con
ngời chăng”?


+ Dùng dẫn chứng rất thuyết
phục để khẳng định thơ là tâm
hồn ta “trên trời có đám mây...
đợc nàng”.


+ Sử dụng những hình ảnh so
sánh hết sức đặc sắc ấn tợng.
+ Lật đi lật lại vấn đề trong q
trình lập luận, phân tích.



Đây là một bài tranh luận
nhng lời lẽ không lên gân mà
thân tình chia sẻ, trao đổi bằng
giọng điệu tâm huyết của ngời
trong cuộc tạo đợc sức hấp dẫn
và lôi cuốn với ngời đọc, ngời
nghe.


<b>C©u 5:</b>


- Bài viết khơng chỉ có tác dụng
đối với nền văn nghệ lúc đó mà
bài viết vẫn có tác dụng với
hôm nay. Bởi những vấn đề tác
giả đặt ra, các luận điểm xung
quanh vấn đề đặc trng bản chất
của thơ ca ngày nay vẫn cịn
giá trị bởi ý nghĩa thời sự, tính
chất khoa học đúng đắn, gắn
chặt chẽ với cuộc sống và thực
tiễn sáng tác thi ca.


<b>III. Tæng kÕt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- 2009


Giá trị thực tiễn của
bài nghị luận? (đối với
kháng chiến và đối với


hôm nay)


<b>Hoạt động 3</b>


luận kết hợp với yếu tố
tùy bút, lí luận gắn với
thực tiễn.


Giá trị của bài tiểu
luận:


- Việc nêu lên những
vấn đề đặc trưng bản
chất của thơ ca khơng
chỉ có tác dụng nhất
thời lúc bấy giờ mà
ngày nay nó vẫn cịn có
giá trị bởi ý nghĩa thời
sự, tính chất khoa học
đúng đắn, gắn bó chặt
chẽ với cuộc sống và
thực tiễn sáng tạo thi ca
<b>Hoạt động 3</b>


Nguyễn Đình Thi đã đánh thức
và giúp chúng ta nhận ra giá trị
đích thực của thơ ca.


- Bài tiểu luận đã thể hiện đợc
nét tài hoa của Nguyễn Đình


Thi trong nghệ thuật lập luận.<b> </b>


<b>IV.luyện tập </b>


<i><b>4. </b></i>


<i><b> Cuỷng coỏ</b><b> : Đọc kĩ lại đoạn trích, tìm bố cục và hệ thống các luận điểm, cách lập luận </b></i>
trong bài từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân.


<b>- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhàhọc bài, đọc lại tác phẩm . Làm bài tập ở sách</b>
giáo khoa.


<b>- Chuẩn bị bài : </b><i>Soạn bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống</i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 2009





</div>

<!--links-->

×