Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.89 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ</b>
<i><b> Thời gian thực hiện số tuần: 4</b></i>
<i><b> Tên chủ đề nhánh:Nghề sản</b></i>
<i><b>Thời gian thực hiện số tuần: 1 tuần từ ngày 02 /12 /2019 </b></i>
<i><b> A. TỔ CHỨC CÁC </b></i>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>ĐĨN</b>
<b>TRẺ</b>
<b>- THỂ</b>
<b>DỤC</b>
<b>SÁNG</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp trẻ tự cất
đồ dùng cá nhân
- Trao đổi với phụ huynh
về những vấn đề liên quan
đến sức khỏe
<b>2.Trò chuyện</b>
- Cho trẻ xem tranh ảnh về
các cô chú công nhân,
nơng dân
- Trị chuyện với trẻ về
chủ đề
<b>3.Thể dục sáng</b>
+ĐT hô hấp: Thổi bóng
bay.
+ĐT tay: Đưa tay ra trước
sang ngang
+ ĐT Chân : Đứng khuỵu
gối
+ĐT bụng: Đứng quay
người sang hai bên
+ĐT bật :Bật tiến về phía
trước
<b>4. Điểm danh</b>
<b>- Cơ kiểm tra trẻ đến lớp.</b>
- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến
lớp với cô.
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép
với mọi người. Biết cất đồ
dùng đúng nơi quy định.
- Giúp phụ huynh nắm bắt
được tình hình sức khỏe của
trẻ.
- Trị chuyện giúp trẻ hiểu
hơn về các nghề trong xã
hội, biết lợi ích của các
nghề.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn
vệ sinh khơng vứt rác bừa
bãi
- Trẻ biết tập các động tác
thể dục theo cô
- Biết phối hợp các động tác thể
dục với nhau
- Trẻ có thói quen tập thể dục buổi
sáng
- Trẻ hít thở khơng khí trong lành
buổi sáng
<b>- Trẻ biết được tên của mình</b>
- Giúp trẻ biết quan tâm tới
bạn bè
- Trường lớp sạch sẽ.
- Trang phục của cô
gọn gàng
-Tranh ảnh về chủ
đề
- Câu hỏi đàm thoại
- Sân tập, các động tác
thể dục
<b>NGHIỆP</b>
<i><b>Từ ngày 18/11/2019 đến 13/12/2019</b></i>
<i><b>xuất</b></i>
<i><b>đến ngày 06 /12/2019</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Đón trẻ</b>
<b>- Cơ đến sớm qt dọn và thơng thống phịng học.</b>
- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.
-Cô cùng trao đổi với phụ huynh về tình hình liên quan
đến sức khỏe của trẻ
<b>2. Trò chuyện</b>
- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề nghề sản xuất
- Cô cùng trẻ hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày"
- Cô hỏi trẻ bài hát nói về ai?
- Chú cơng nhân làm nghề gì?
- Nghề nông nghiệp là một nghề thuộc vào nghề sản
xuất và các con có biết người nơng dân sản xuất ra cái
gì khơng?
- Con hãy kể cho cơ và các bạn nghe về các nghề sản
xuất mà con biết.
- Lớn lên con mơ ước làm nghề gì?
- Muốn làm được nghề đó các con cần phải làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ thơng qua buổi trị chuyện.
<b>3. Thể dục sáng</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ
<i><b>* Khởi động:</b></i>
- Cho trẻ hát và vận động theo bài “<i> Một đoàntầu<b>”,dồn</b></i>
hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn cách nhau một sải
tay.
<i><b>* Trọng động: </b></i>- Cho trẻ tập các động tác tay, chân,
lưng bụng, bật. Cô cho trẻ tập 2 lần
<i><b>* Hồi tĩnh:</b></i>
<b>- Cô cho trẻ giả làm động tác chim bay về tổ</b>
<b>4. Điểm danh</b>
- Giáo viên gọi tên trẻ theo danh sách.
- Nhắc trẻ đi học đều đúng giờ
- Chào cơ, chào phụ huynh, cất
đồ dùng.
<b>- Trẻ trị chuyện cùng cơ. </b>
- Hát
- Nói về cơ chú cơng nhân
- Kể các nghề
- Nghề sản xuất ạ
- Phải chăm chỉ cần cù chịu
- Trẻ khởi động.
- Tập các động tác theo sự hướng
dẫn của cô.
- Trẻ vận động nhẹ nhàng
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>
<b>*Góc đóng vai: </b>
- Cửa hàng rau quả, cửa
hàng bán các loại thực
phẩm, dụng cụ lao động.
<b>*Góc xây dựng: </b>
- Xếp nhà máy, làm vườn
<b>*Góc Nghệ thuật:</b>
- Tơ màu các sản phẩm
của nghề nông.
- Biểu diễn các bài hát về
chủ đề nghề sản xuất
<b>*Góc học tập:</b>
- Làm sách tranh về nghề
sản xuất,xem sách tranh
truyện về chủ đề.
<b>*Góc thiên nhiên:</b>
- Chăm sóc cây ở góc
thiên nhiên
- Biết thể hiện vai chơi.
- Biết chia sẻ với bạn những suy
nghĩ của mình.
- Mở rộng sự giao tiếp cho trẻ
- Trẻ biết cách sắp xếp các hình
khối tìm ra quy luật của chúng
để tạo ra những sản phẩm có ý
nghĩa.
- Biết cách chăm sóc vườn rau,
cây cảnh,...
- Phát triển trí tưởng tượng,sáng
tạo của trẻ.
- Biết tô màu các sản phẩm của
một số nghề nông
- Biểu diễn 1 cách tự nhiên.
- Nhận biết được 1 số hình ảnh
trong tranh.
- Trẻ biết cách chăm sóc cây
cảnh
- Các loại rau củ
quả, cá tơm, thịt bị,
thịt lợn, cuốc,
xẻng..
- Đồ chơi bán hàng,...
- Bộ lắp ghép hình
khối, mảnh ghép,
hoa thảm cỏ cây
xanh bằng nhựa,
hàng rào bằng nhựa
- Cây xanh, bình tưới
- Bút sáp màu, bút
chì, tranh vẽ các loại
rau củ, quả, con vật
- Dụng cụ âm nhạc
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Thoả thuận trước khi chơi.</b>
- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì?
- Lớp mình có những góc chơi gì?
- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.
- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.
- Trẻ tự nhận vai chơi
<b>2. Quá trình chơi.</b>
- Đến từng góc chơi gợi mở, trị chuyện cùng trẻ về nội
dung chơi
<b>* Góc chơi đóng vai:</b>
- Cơ gợi mở trị chuyện với trẻ xem làm như thế nào khi đi
mua hàng.
+ Rau này bao nhiêu tiền?
+ Bác bán cho tôi 1 mớ rau muống?
- Gợi ý trẻ giao tiếp một cách thoải mái.
- Các bác đang xây cơng trình gì thế?
+ Nếu xây nhà máy bác sẽ xây như thế nào?
+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?
+ Ai là người chở vật liệu để xây?
+ Bác sẽ trồng những loại rau gì ở trong vườn trường này?
+ Để cho rau xanh tốt bác phải làm thế nào?
<b>*Góc Nghệ thuật: </b>
- Cơ phát tranh cho trẻ xem tranh, gọi tên các loại rau, củ
quả có trong tranh. Cô giới thiệu về màu sắc của các sản
phẩm do người nông dân làm ra, gợi ý trẻ tô màu các sản
phẩm giống cô.
- Cô gợi ý cho bạn nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong
nhóm chơi thi hát các bài hát về chủ đề nghề sản xuất
<b>*Góc học tập</b>
+ Con nhìn thấy những gì trong tranh này?
- Cơ gợi ý cho trẻ lựa chọn tranh trong sách báo cũ,cắt
những tranh phù hợp với chủ đề kẹp lại làm thành sách
của lớp
<b>*Góc thiên nhiên </b>
- Để cây mau lớn thì phải làm gì?
- Cơ hướng dẫn trẻ cách chăm sóc cây, tưới cây
<b>3. Kết thúc chơi.</b>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Cơ cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi
của mình. Cơ nhận xét các góc chơi, động viên những
góc đạt được kết quả cao.
<b>- Chủ đề nghề nghiệp</b>
- Kể các góc chơi
- Năm nghìn
- Vâng rau của bác đây.
- Tôi xây dựng nhà máy.
- Tơi sẽ xây một dãy nhà ngói
tơn,...
- Cần gạch và đồ chơi xếp hình….
- Tơi trồng su hào, rau cải,...
- Phải chăm sóc bắt sâu.
- Trẻ tơ màu
- Trẻ biểu diễn bài hát
- Tranh vẽ các dụng cụ lao động.
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỒI</b>
<b>TRỜI</b>
<b>1. Hoạt động có mục </b>
<b>đích</b>
- Quan sát trị chuyện về
các công cụ lao động
- Nghe kể chuyện, đọc
thơ, đọc đồng dao về chủ
đề.
<b>2.Trò chơi vận động:</b>
- Kéo co.
- Cáo ơi ngủ à.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Vẽ phấn trên sân
- Chơi với đồ chơi ngoài
trời
- Trẻ biết cách quan sát.
- Gọi tên được tên các công cụ
lao động.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so
sánh, phân biệt
- Thông qua nội dung bài thơ trẻ
biết yêu quý mọi người làm các
nghề khác nhau.
- Trẻ biết được cách chơi,
luật chơi và hứng thú khi
chơi trò chơi.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn
khéo léo ở trẻ.Phát huy tinh
thần đoàn kết,sự hợp tác
nhóm.
- Trẻ biết đoàn kết phối hợp
- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi
hoạt động,biết giữ an toàn trong
khi chơi
- Sân trường sạch
sẽ.
- Mũ dép cho
trẻ,trang phục gọn
gàng
- Tranh ảnh về công
cụ lao động, các
công cụ lao động
bằng gỗ
- Thơ “Cô giáo của
em”.Đồngdao
“Gánh gánh gồng
gồng….”
- Sân chơi, trò chơi
- Dây thừng
- Mũ cáo, mũ thỏ.
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích </b>
- Cơ cho trẻ ra ngồi sân quan sát trị chuyện về các
cơng cụ lao động
+ Đây là gì?
+ Đây là cơng cụ lao động của nghề gì?
+ Nghề nơng nghiệp làm ra sản phẩm gì?
+ Tương tự cô cho trẻ quan sát các loại công cụ lao
động khác.
-> Giáo dục trẻ chăm chỉ lao động biết giúp đỡ bố mẹ
những công việc vừa sức.
- Cô cùng trẻ đọc, đàm thoại về một số bài thơ, đồng
dao liên quan đến chủ đề
- Chú ý trẻ đọc sai lời và ngọng
<b>2.Trò chơi vận động:</b>
<b>- Hướng dẫn trẻ chơi:</b>
* TC: “Kéo co”
- Cách chơi: Cơ chia làm 2 đội có số trẻ bằng nhau, mỗi
đội cầm một đầu dây, khi có hiệu lệnh thì trẻ dùng sức
kéo mạnh dây thừng về phía đội mình, đội nào khỏe
*TC: “Cáo ơi ngủ à”
- Cách chơi: Một bạn làm cáo, các bạn còn lại làm thỏ
vừa đi vừa hát khi cáo tỉnh dậy thì các chú thỏ chạy
nhanh về chuồng của mình cịn chú thỏ nào chạm chân
sẽ bị cáo bắt và phải đổi lượt chơi cho cáo.
* TC: “Rồng rắn lên mây”
- Cách chơi: Một trẻ làm thầy thuốc, trẻ cịn lại thì nối
đi nhau làm rắn…
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát quá trình chơi của trẻ.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Cơ cho trẻ được vẽ phấn trên sân.
- Chơi các đồ chơi ngoài trời
- Trẻ quan sát.
- Cuốc , xẻng,…
- Nghề sản xuất
- Làm ra hạt thóc.
- Trẻ đọc
- Nghe cơ hướng dẫn
- Chơi trị chơi theo sự hướng
dẫn của cơ.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG </b>
<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ </b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>ĂN</b>
1.Trước khi ăn.
- Trẻ rửa tay rửa mặt sạch
sẽ trước khi ăn.
2.Trong khi ăn:
- Tổ chức cho trẻ ăn trưa
3. Sau khi ăn:
- Trẻ biết các thao tác rửa
tay, mặt
- Trẻ ăn hết khẩu phần ăn
của mình.
- Trẻ có nề nếp sắp xếp bàn
ghế gọn gàng
- Nước, khăn..
- Bát, thìa, đĩa,
khăn lau
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>
1. Trước khi ngủ
2. Trong khi ngủ:
- Tổ chức cho trẻ ngủ
3. Sau khi ngủ dậy
- Tạo điều kiện tốt nhất cho
trẻ ngủ ngon giấc
- Trẻ nằm đúng tư thế để
ngủ
<b>- Ngủ sâu giấc</b>
- Tạo cho trẻ có tinh thần tốt
- Chăn, gối, đĩa hát
ru
- Phịng ngủ thống
mát, sạch sẽ.
- Giường, gối đầu.
-Khăn, một số động
tác vận động
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>CHƠI</b>
<b>THEO</b>
<b>Ý</b>
<b>THÍCH </b>
1. Ơn nội dung bài học
buổi sáng
- Trò chuyện xem tranh về
chủ đề nghề sản xuất
- Ôn lại các bài thơ bài hát
câu chuyện đã học
2. Chơi theo ý thích của bé
- Xếp đồ chơi gọn gàng
3.Biểu diễn văn nghệ theo
- Thưởng cờ cuối ngày
- Biết xem tranh truyện về chủ đề
- Ôn những bài đã học
- Tạo cảm giác thoải mái cho trẻ
khi trẻ được tự mình chọn đồ dùng
đồ chơi.
- Trẻ thuộc các bài hát, biểu
diễn tự nhiên.
- Nhận biết các ưu khuyết
điểm của cá nhân trẻ và các
bạn trong lớp.
- Những bài hát, thơ,
truyện thuộc chủ đề.
- Đồ chơi trong các
góc
- Các bài hát về chủ
đề.
- Cờ, bé ngoan
<b>TRẢ </b>
<b>TRẺ</b>
- Vệ sinh cá nhân trẻ trước
khi ra về
- Trẻ lấy đồ dùng đúng nơi
quy định
- Biết lễ phép chào cô
- Trẻ sạch sẽ trước khi ra về
- Trẻ có thói quen lấy đồ
dùng đúng nơi quy định và
chào cô và các bạn khi về
với bố mẹ
- Khăn mặt
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
1.Trước khi ăn:
<i>- </i>Cô hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay, rửa mặt.làm vệ
sinh.
2.Trong khi ăn:
- Cô hỏi trẻ thực đơn ăn ngày hơm nay,và thực đơn đó
thuộc nhóm gì? Cơ giới thiệu các món ăn và chất dinh
dưỡng.- Cô động viên trẻ ăn hết xuất ăn của mình
3. Sau khi ăn:
- Cơ nhắc trẻ cất gọn ghế ngồi, rửa tay, rửa mặt sạch sẽ.
- Trẻ rửa tay, mặt
- Mời cô, mời bạn trước khi
ăn.
- Trẻ thực hiện
1. Trước khi ngủ
- Cô dọn sạch sẽ, thơng thống phịng ngủ.
- Cơ chuẩn bị đủ chăn, gối.
2. Trong khi ngủ
- Cô cho trẻ nghe những bài hát dân ca để trẻ ngủ
- Trẻ ngủ cô bao quát trẻ
3. Sau khi ngủ dậy.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy, chải tóc chotrẻ
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phòng ngủ gọn gàng
- Cho trẻ vận động nhẹ nhàng
- Trẻ chuẩn bị vào phòng ngủ.
- Ngủ
- Trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ vận động
1. Ôn nội dung bài học buổi sáng
- Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ xem tranh truyện về chủ đề nghề
sản xuất
- Cho trẻ ôn lại các bài thơ : Cô giáo của em, bài hát lớn lên
cháu lái máy cày
2. Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
- Hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi trong các góc theo ý
thích, xếp ngăn nắp gọn gàng.
3. Nêu gương:
Bước 1: Ổn định: Hát hoặc đọc thơ về chủ đề nghề sản
xuất
Bước 2: Biểu diễn văn nghệ
- Cho trẻ biểu diền văn nghệ những bài hát thuộc chủ
đề nghề sản xuất
Bước 3: Nhận xét nêu gương
+ Cô hỏi trẻ về các tiêu chuẩn bé ngoan.
+ Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
+ Cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn.
Bước 4: Tun dương thưởng cờ-> Cơ nhận xét trẻ và
cho trẻ cắm cờ
- Xem tranh truyện
- Trẻ đọc, hát.
- Trẻ chơi.
-Trẻ hát, đọc thơ
- Trẻ biểu diễn theo nhạc
- Nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
- Trẻ tự nhận xét
- Cắm cờ
* Trả trẻ - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ra về
- Cho trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định, chào bố mẹ.
- Cô giáo dục trẻ biết chào cô về với bố mẹ
- Rửa tay chân sạch sẽ
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Thể dục. VĐCB: Chuyền bóng qua đầu ra sau lưng </b>
<b> TCVĐ: Ô tô và chim sẻ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: Cháu u cơ chú cơng nhân.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết chuyền bóng qua đầu theo thứ tự khơng nhảy cóc.
- Trẻ biết chơi trị chơi theo sự hương dẫn của cơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phát triển tính tập trung và chú ý.Rèn khả năng nhanh nhẹn và khéo léo
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, biết lắng nghe và chú ý trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng đồ chơi cho cô và trẻ</b>
- Nhạc thể dục.
- 10 quả bóng nhựa, 2 rổ nhựa to
- Mũ chim sẻ, vô lăng ô tơ, tín hiệu giao thơng
<b>2. Địa điểm </b>
- Sân tập
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
- Bắt nhịp cho trẻ hát: “ Cháu yêu cô chú công nhân”
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Các cơ chú cơng nhân đã làm những cơng việc gì?
+ Con có u q các cơ chú cơng nhân khơng?
- GD: Để tỏ lịng u q các cơ chú cơng nhân các con
phải học thật tốt nhé.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hôm nay cơ cháu mình cùng học bài “Chuyền bóng qua
đầu ra sau lưng” nhé
- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Cho trẻ đi các kiểu chân, đi nhanh đi chậm, đi khom, đi
kiễng gót, đi vẫy tay, xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên
phía cơ.
<i><b>* Hoạt động 2: Trọng động </b></i>
<i><b>a. BTPTC:</b></i>
<i>- Tập bài tập phát triển chung:</i><b> Cô tập cùng trẻ </b>
+ ĐT tay: Đưa tay ra trước sang ngang (NM)
+ ĐT Chân : Đứng khuỵu gối
- Trẻ hát
- Bài hát Cháu yêu cô chú
công nhân
- Làm công nhân
- Có ạ
-Vâng
<b>- Đi vịng trịn kết hợp các </b>
kiểu chân
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên
+ ĐT bật :Bật tiến về phía trước
- Mỗi động tác tập 2x 8 nhịp. ĐTNM tập 3x 8 nhịp
<i><b>b. VĐCB:</b></i>
* VĐ CB: “Chuyền bóng qua đầu ra sau lưng”
- Cơ cầm quả bóng trên tay và hỏi trẻ
+ Đây là gì?
+ Qủa bóng thường để làm gì?
+ Hơm nay chúng mình cùng thực hiện chuyền bóng qua
đầu ra sau lưng nhé.
+ Tập mẫu lần 1.
+ Tập mẫu lần 2: Giải thích:
Chia trẻ làm 2 tổ đứng thành hàng dọc và quay mặt vào
nhau, khi có hiệu lệnh “Chuyền bóng qua đầu ”. Trẻ đầu
hàng nhặt bóng chuyền qua đầu cho bạn, bạn tiếp theo nhận
bóng và chuyền tiếp cho bạn tiếp theo cứ như thế cho đến
bạn cuối cùng và bạn cuối cùng nhận bóng mang để vào rổ
của đội mình
- Các con đã sẵn sàng chuyền bóng chưa?
- Tổ chức cho trẻ thực hiện
+ Cho từng tổ thi đua .
+ Cho nhóm trẻ nam nữ thi đua
- Hỏi trẻ vừa thực hiện vận động gì?
( Cơ quan sát hướng dẫn , động viên trẻ thực hiện tốt)
<i><b>c. TCVĐ: Ơ tơ và chim sẻ</b></i>
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Chọn một cháu làm người lái ô tô. các trẻ
khác làm chim sẻ. các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi
- Tổ chức cho trẻ chơi.
<i><b>* Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
<i><b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng</b></i>
<b>4. Củng cố.</b>
- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình đã tập bài tập gì?
- Và cịn chơi trị chơi gì nữa?
- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục.
<b>5. Kết thúc hoạt động</b>
- Cơ nhận xét, tun dương trẻ.
- Qủa bóng
- Để đá bóng, tung bóng,…
- Quan sát cơ tập
- Rồi ạ
- Trẻ thực hiện
- Nghe cô phổ biến cách chơi
và luật chơi
- Chơi trị chơi
- Đi lại nhẹ nhàng
- Chuyền bóng qua đầu ra
sau lưng
- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)
………..
………..
……….
………..……
………
<i> </i>
<i><b>Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Tìm hiểu, trị chuyện về công việc của bác nông dân </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát - Hạt gạo làng ta</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ được làm quen với công việc làm ra hạt gạo của bác nông dân
- Trẻ hiểu được quá trình làm ra hạt lúa, hạt gạo của bác nông dân.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng nhận xét, quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng giao tiếp, kỹ năng diễn đạt mạch lạc cho trẻ
<b>3.Thái độ</b>
- Trẻ biết yêu quý quý trọng người nông dân và trân trọng những sản phẩm của
người nông dân.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và của trẻ</b>
- Tranh bác nông dân đang làm đất, cấy lúa, tát nước, gặt lúa
- Các dụng cụ: liềm
- Tranh lô tô
:<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
-Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>- Cô và trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”</b>
+ Bài hát nói về hạt gì?
+ Hạt gạo là sản phẩm của nghề nào?
+ Để làm ra hạt gạo người nông dân đã phải trải qua
những khó khăn gì?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Giờ học hơm nay cơ cùng các con cùng tìm hiểu về
công việc của bác nông dân nhé.
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Xem tranh và tìm hiểu về công việc của</b></i>
<i><b>bác nông dân</b></i>
- Trẻ hát
- Hạt gạo
- Nghề nơng nghiệp
- Thời tiết khắc nghiệt: Nắng,
nóng, gió, bão,…
+ Tranh 1: Làm đất
<i><b>- Muốn gieo cấy, bác nơng dân phải làm cơng việc gì đầu</b></i>
tiên?
- Bác làm đất như thế nào?
- Bác cần dụng cụ gì để làm đất?
- Trong tranh các con thấy con gì giúp bác nơng dân làm
việc?
- Con trâu ở phía nào của bác nông dân
-> Các con ạ bác nông dân rất u q con trâu vì nó đã
giúp bác làm nhiều công việc nặng nhọc
- Và công việc đầu tiên của bác nông dân là làm cho đất
tơi xốp, bác đã sủ dụng cái cày, cái bừa và con trâu giúp
bác cày ruộng
+ Tranh 2: Cấy lúa
- Sau khi làm đất xong, bác nông dân đã làm cơng việc gì
tiếp theo?
- Cấy lúa được bác nơng dân cấy như thế nào?
- Vì sao phải cấy thẳng hàng?
- Bác trai hay bác gái cấy lúa?
-> Đúng rồi cấy lúa là công việc cần sự khéo léo nên bác
gái thường làm?
- Khi cấy lúa xong rồi, muốn cây lúa tốt thì bác nơng dân
phải làm gì nữa?
+ Tranh 3: Bác nông dân đang tát nước
- Tại sao phải tát nước?
- Khi tát nước bác cần dụng cụ gì?
-> Các con ạ cây lúa là một loại cây rất cần nhiều nước.
Do vậy phải dùng gầu để tát nước. Ngày nay hiện đại
hơn, người nông dân dùng máy bơm nước vào ruộng.
Ngồi việc tát nước, bác nơng dân cịn phải nhổ cỏ, phun
thc trừ sâu cho lúa. Nhờ sự chăm sóc của bác nơng dân
cấy lúa lớn nhanh thành cánh đồng lúa
+ Tranh 4: Gặt lúa
- Khi lúa chín có màu gì?
- Bác nơng dân sẽ làm gì?
- Khi gặt lúa, bác nơng dân cần dụng cụ gì?
- Các con thử đoán xem bác cầm liềm bằng tay nào?
-> Khi gặt lúa xong, bác bó thành từng bó mang về sân
để tuốt lúa,phơi thóc…tiếp theo sau khi thóc đã được
phơi khơ cần phải đem đi xay, xát thì mới ra gạo được
-> Ngồi việc trơng lúa ra bác cịn làm những cơng việc
gì nữa?
- Cày bừa ruông
- Cuốc cho tơi đất
- Cuốc, xẻng
- Cấy lúa
- Thẳng hàng
- Để dễ dàng chăm bón
- Bác gái
- Phải cho nước vào ruộng
- Đang tát nước
- Tát nước để cho lúa tốt
- Gầu và máy bơm nước để
tát
- Quan sát
- Trông lúa là đặc trưng của nghề nông. Một nghề làm ra
rất nhiều sản phẩm nuôi sống con người
- Các con thấy bác nông dân làm việc như thế nào?
- Các con có u q bác nơng dân khơng?
- Chúng ta cần phải làm gì để tỏ lịng biết ơn và kính
trọng bác nơng dân?
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập:</b></i>
- TC: “ Ai nhanh hơn”
+ Cô chia trẻ thành 2 đội thi xếp tranh đúng quy trình
trồng và thu hoạch lúa của bác nông dân
- TC: “ Đi siêu thị”
+ Cô chia trẻ thành 2 đội thi nhau chọn các tranh thực
phẩm được chế biến từ hạt gạo. Trong thời gian quy
định, đội nào chọn đúng, chọn nhanh, chọn nhiều đội đó
chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
<b>4. Củng cố giáo dục</b>
- Hơm nay các con được tìm hiểu về gì?
- Được chơi trị chơi gì?
- GD trẻ biết u q giữ gìn các sản phẩm, biết tơn
trọng người làm nghề sản xuất
<b>5. Kết thúc: </b>
- Nhận xét tuyên dương
- Trẻ kể
- Rất là vất vả
- Có ạ
- Chơi trị chơi
- Về công việc của bác nông
dân
- Ai nhanh hơn”
- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)
………..
………..
………..
………..
………
………..………
<i><b>Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Truyện: Hai anh em</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trị chuyện về chủ đề</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH U CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ phân biệt được ngữ điệu của các nhân vật
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng nghe và thể hiện được ngữ điệu của các nhân vật
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ ngoan, lễ phép,vâng lời cô giáo,cha mẹ
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Đồ dùng của cô và trẻ: </b>
- Tranh minh hoạ truyện có kèm từ
<b>2. Địa điểm: </b>
- Lớp học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định.</b>
- Cơ trị chuyện cùng trẻ theo chủ đề
+ Con biết chủ đề tuần này của chúng ta là gì?
+ Nghề sản xuất làm ra những sản phẩm gì?
* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của
người lao động
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Có một câu truyện nói về tình cảm của hai anh
em .Các con cùng chú ý lắng nghe nhé.
<b>3.Hướng dẫn</b>
<i><b>* Hoạt động 1:Kể chuyện </b></i>
+ Cô kể diễn cảm lần 1
- Giảng giải nội dung: Câu truyện nói về tình cảm
của hai anh em.Khi cha mẹ già mất đi người anh làm
việc vất vả còn người em thì lười biếng st nữa chết
đói chính nhờ người anh mang cơm cho em và
khuyên bảo người em từ đó hai anh em cùng nhau
làm ăn.
- Bây giờ chúng ta cùng nghe cô kể tiếp câu truyện
nhé.
+ Cô kể diễn cảm lần 2: sử dụng tranh truyện
-Trước khi kể chuyện theo tranh cô chỉ vào tranh hỏi
trẻ nội dung của bức tranh
- Cô vừa kể vừa chỉ lướt chữ theo tranh
<i><b>*Hoạt động 2: Đàm thoại về nội dung câu truyện</b></i>
+ Câu truyện có tên là gì?
+ Câu truyện có những nhân vật chính nào?
+ Trong câu chuyện người anh tính tình như thế nào?
<b>-Nghề sản xuất</b>
- Kể tên
- Vâng ạ
-Trẻ nghe
-Trẻ nghe và quan sát.
-Truyện hai anh em.
- Người anh, người em, người
cắt lúa, người hái bông cụ già.
- Chịu khó, chăm chỉ
+ Khi chia tay người anh gặp những ai?
+ Cụ già đã nói với người anh như thế nào?
+ Chúng mình cùng nhắc lại lời cụ già nào!
+ Người anh có đồng ý giúp đỡ cụ già khơng?
+ Nhờ chịu khó, chăm chỉ người anh được thưởng
quả gì?
+ Đó có phải là quả bí ngơ bình thường khơng?
+ Khi bổ quả bí ra bên trong quả bí có gì?
+ Người em cũng gặp những cánh đồng lúa, những
người cắt lúa đã nhờ người em gặt giúp nhưng người
em đã trả lời như thế nào?
+ Những người cắt lúa mắng người em như thế nào?
+ Người hái bông nhờ người em giúp thì người em trả
lời như thế nào?
+ Khi cụ già tới nhờ người em chăm sóc cây bí ngơ
thì người em trả lời ra sao?
+ Cụ già mắng người em như thế nào?
+ Người em không chịu làm gì nên phải chịu sự trừng
phạt gì?
<i>*<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn trẻ tập kể chuyện</b></i>
+ Cô cho trẻ kể chuyện theo vai,cô là người dẫn chuyện
+ Cho trẻ kể chuyện sáng tạo
+ Cơ động viên khuyến khích trẻ kể
<b>4.Củng cố - giáo dục</b>
- Hôm nay các con được nghe cơ kể chuyện gì?
- Về nhà các con kể lại câu chuyện cho ông bà, bố mẹ
cùng nghe nhé!
<b>5.Kết thúc.</b>
Cô nhận xét – tuyên dương trẻ.
- Người cắt lúa, hái bơng, cụ già
- “Ta có một cây bí ngơ sắp chết
khát. Ta muốn nhờ con cứu sống
nó.”
- Có.
- Một quả bí ngơ to nhất.
- Khơng
- Bên trong tồn là vàng.
- “Ôi gặt lúa phải cúi xuống đau
lưng lắm! Tôi chịu thôi!”
- Rõ là cái đồ lười biếng
- “Hái bông đau tay lắm! Tôi
chịu thôi!”
- “Gánh nước đau lưng lắm! Tôi
chịu thôi!”
- Rõ là cái đồ lười biếng
- Phải chịu đói, chịu khát, quần
áo rách rưới
- Trẻ kể.
- Hai anh em.
-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)
………..
………..
………..
………..
………
………
………
……….
<i><b>Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG :LQVT: Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8</b>
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “ Hạt gạo làng ta ”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết đếm thành thạo đến 8
- Biết tạo nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng đếm và tạo nhóm thành thạo
- Rèn kỹ năng so sánh 2 nhóm đối tượng
- Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ</b>
- Các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 7 đặt xung quanh lớp
- Mỗi trẻ một đồ dùng có 8 chú thợ mộc 8 cái tủ thẻ số 7,8
- Mỗi trẻ một chìa khóa có 8 hình trịn hoặc 8 hình tam giác
- Một ngơi nhà 8 hình trịn, một ngơi nhà 8 hình tam giác
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>- Cô và trẻ hát bài “ Hạt gạo làng ta”</b>
+ Bài hát nói về hạt gì?
+ Hạt gạo là sản phẩm của nghề nào?
+ Để làm ra hạt gạo người nơng dân đã phải trải qua
những khó khăn gì?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hôm nay cô cùng các con học đếm đến 8, nhận biết
nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8
<b>3. Hướng dẫn.</b>
<b>* Hoạt động 1: Cho trẻ ôn luyện đếm và nhận biết</b>
<b>chữ số 7</b>
- Các con hãy tìm và nhìn xem trong lớp mình có
những đồ dùng, đồ chơi gì có số lượng là 7
- Cô cho trẻ lên kiểm tra lại cùng với cả lớp xem có
- Trẻ hát
- Hạt gạo
- Nghề sản xuất
- Thời tiết khắc nghiệt: Nắng,
nóng, gió, bão,…
đúng không
- Để chỉ số lượng 7 cái ly con cần dùng thẻ số mấy?
- Tương tự với nhóm đồ dùng khác
<b>* Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết nhóm có 8 đối </b>
<b>tượng. Nhận biết chữ số 8</b>
- Cô thấy các con rất là giỏi nên cô thưởng cho mỗi
con một rổ đồ chơi các con hãy lấy rổ đồ chơi ra đặt
phía trước
- Trong rổ đồ chơi của các con có gì nào?
- Các con cùng cơ lấy và xếp hình các chú thợ mộc
thành một hàng ngang nào
- Khi xếp các con xếp như thế nào?
- Khi trẻ xếp cô quan sát trẻ xếp yêu cầu trẻ xếp ngay
ngắn
- Các con đã xếp xong chưa
- Các con đếm xem có bao nhiêu chú thợ mộc
- Các chú thợ mộc rất là vất vả để đóng được những
cái tủ bây giờ các con hãy lấy 7 cái tủ ở trong rổ đồ
chơi và đặt dưới mối chú thợ mộc 1 cái tủ
( Cô làm mẫu trẻ làm theo cô)
- Các con đếm xem có bao nhiêu chú thợ mộc?
- Các con đếm lại xem có bao nhiêu cái tủ?
- Thế nhóm chú thợ mộc và nhóm cái tủ như thế nào
với nhau?
- Nhóm nào nhiều hơn
- Nhiều hơn là mấy?
- Nhóm nào ít hơn
- Vì sao con biết ít hơn
- Muốn cho nhóm chú thợ mộc bằng nhóm cái tủ các
con phải làm thế nào?
- Đúng rồi phải thêm một cái tủ nữa. vậy các con lấy
cái tủ còn lại xếp tương ứng với chú thợ mộc nào
- Con nào biết 7 cái tủ thêm một cái tủ là mấy cái tủ
- Đúng rồi các con rất giỏi. Thế bây giờ nhóm chú thợ
mộc và nhóm cái tủ như thế nào với nhau?
- Đều bằng mấy?
- Cho trẻ đếm lại nhóm chư thợ mộc và nhóm cái tủ
- Để chỉ số lượng 8 chú thợ mộc và 8 cái tủ các con
cần sử dụng thẻ số mấy?
- Con nào lên tìm thẻ số 8 giúp cơ
- Bạn đã tìm đúng chưa?
- Các con ạ đây là thẻ số 8. Các con hãy lắng nghe cô
- Thẻ số 7
- Lấy rổ ra đặt về phía trước mặt
- Có các chú thợ mộc, cái tủ và
- Lấy các chú thợ mộc ra và xếp
- Xếp từ trái sang phải
- Xong rồi ạ
- 1.2.3.4.5.6.7.8 tất cả có 8 chú
thợ mộc
- Trẻ lấy ra và xếp cái tủ
-Đếm
- Khơng bằng nhau
- Nhóm chú thợ mộc nhiều hơn
- Nhiều hơn là 1
đọc: Chữ số 8 ( Cô đọc 2 lần)
- Cô cho cả lớp đọc, tổ đọc, cá nhân đọc
- Bạn nào lên tìm và đặt thẻ số 8 vào giữa 2 nhóm chú
thợ mộc và nhóm cái tủ
- Bạn đặt đã đúng chưa. Vậy các con hãy lấy thẻ số 8
trong rổ ra đặt vào nhóm chú thợ mộc và nhóm cái tủ
- Cô cho cả lớp đọc: Số 8
- Cô cho trẻ cất 2 nhóm cái tủ và nhóm chư thợ mộc
- Còn lại thẻ số mấy?
- Các con cất tiếp thẻ số 8 vào rổ và đọc to
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Chơi trò chơi: tai ai tinh
- Trên tay cơ cầm gì?
- Xắc xơ phát ra những âm thanh rất là hay. Các con
háy chú ý lắng nghe xem cô vỗ mấy tiếng xắc xô ( Cô
vỗ 2 lần)
- Các con rất giỏi cơ lại thưởng cho các con một trị
chơi nữa đó là trị chơi về đúng số nhà
+ Cách chơi: Trên tay cơ có các chìa khóa để mở tủ
có hình trịn và hình tam giác cơ sẽ phát cho mỗi con
1 cái chìa khóa và các con vừa đi vừa hát bài trời
nắng trời mưa khi hát đến câu mưa to rồi mưa to rồi..
con nào có chìa khóa hình trịn thì sẽ về ngơi nhà có
hình trịn, cịn con nào có chìa khóa hình tam giác thì
sẽ về đúng ngơi nhà có hình tam giác
+ Luật chơi: Nếu con nào về khơng đúng ngơi nhà thì
sẽ phải nhảy lị cị
- Các con đã rõ cách chơi và luật chơi chưa
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
<b>4. Củng cố giáo dục</b>
- Vừa rồi các con được học đếm đến mấy?
- Nhận biết nhóm có mấy đối tượng
- Và nhận biết chữ số mấy
<b>5.Kết thúc.</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ
- Cả lớp đọc, tổ đọc, cá nhân đọc
- Số 8
- Xắc xô
- Nghe cô phổ biến cách chơi
luật chơi
-Rồi ạ
- Chơi trò chơi
- Đếm đến 8
- Có 8 đối tượng
- Chữ số 8
- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)
………..
………..
………
………..………
………
………...
<i><b>Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Âm nhạc </b>
<b> Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày</b>
<b> Nghe: Ngày mùa vui</b>
<b> TCAN: Ai nhanh nhất</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về chủ điểm</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ hát thuộc lời bài hát, nhớ tên bài hát, tên tác giả.
- Biết cách chơi trò chơi.
- Trẻ hát đúng giọng vui tươi hồn nhiên, thể hiện tình cảm đối với cơ cơng nhân
<b>2. Kỹ năng</b>
- Tạo cho trẻ khả năng phán đoán, kỹ năng quan sát
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ tình cảm u thương, kính trọng, lễ phép với những người lao động,
biết giữ gìn sản phẩm do người lao động làm ra.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và của trẻ</b>
- Dụng cụ âm nhạc, Đài đĩa có nhạc các bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày, Ngày
mùa vui,…
- Tranh ảnh về nghề giáo viên, cơng nhân lái máy cày.
- Vịng thể dục
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
<b>- Trong lớp học.</b>
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định</b>
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về chủ điểm.
+ Bố con làm nghề gì?
+ Mẹ con làm nghề gì?
+ Con biết trong xã hội của chúng ta có những nghề
gì?
- Con có u q các nghề đó khơng?
- > Giáo dục trẻ phải biết yêu quý và quý trọng các sản
phẩm làm ra.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Cô có bài hát nói về bạn nhỏ ước mơ lơn lên được lái
- Bố con làm công nhân
- Mẹ con làm giáo viên
- Trẻ kể
máy cày như các cô chú công nhân đấy. Các con cùng
lắng nghe xem đó là giai điệu bài hát nào nhé..
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Dạy hát : “Lớn lên cháu lái máy cày”</b></i>
- Cô hát lần 1
<b>- Giới thiệu tên tác giả, tác phẩm: Cô vừa hát cho các con </b>
nghe bài : Lớn lên cháu lái máy cày của tác giả Thu Hiền
- Cô hát lần 2
- Giảng nội dung: Bài hát ca ngợi công việc của chú công
nhân lái máy cày các chú đã dùng chiếc máy cày của
mình để cầy lên những thửa ruông thật đẹp, các chú làm
việc rất chăm chỉ và bạn nhỏ ước mơ sau này lớn lên
cũng sẽ làm công việc của các chú cơng nhân. Các con có
muốn hát bài hát này để tỏ lịng biết ơn đến cơ chú công
* Dạy trẻ hát
- Dạy trẻ hát theo cơ từng câu 2-3 lần.sau đó cho trẻ cùng
hát cả bài.
- Lần lượt cho các tổ hát
- Nhóm lên hát
- Cá nhân lên hát.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
<b>* Hoạt động 2: Nghe hát: “Ngày mùa vui” </b>
- Cơ hát lần 1: nhẹ nhàng thể hiện tình cảm bài hát.
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát “Ngày mùa vui”
do nhạc sỹ Hoàng Văn Yến sáng tác
- Lần 2 cô mở đài cho trẻ nghe,và mời trẻ lên múa phụ
họa cùng cô.
<b>* Hoạt động 3: Trị chơi: Ai nhanh nhất</b>
<b>- Cách chơi: Cơ xếp vịng thể dục dưới nền nhà quy </b>
định là xưởng sản xuất. Tất cả trẻ đóng vai là cơng
nhân đi làm vừa đi, vừa hát. Khi có hiệu lệnh làm việc
mỗi trẻ phải nhảy nhanh vào vòng tròn để làm việc.
- Luật chơi: Mỗi vịng trịn chỉ được một cơng nhân
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát khuyến khích trẻ chơi.
<b>4. Củng cố giáo dục</b>
- Hơm nay chúng mình đã học bài hát gì?
- Chơi trị chơi gì?
- Cô giáo dục: Các con ạ mọi người ai cũng phải làm
việc trong đó có cả bố mẹ các con.Vì thế các con phải
biết nghe lời mọi người trong gia đình làm cho mọi
- Vâng
- Trẻ nghe
- Nghe cơ giảng nội dung
-Trẻ hát
-Tổ hát
- Nhóm hát
- Cá nhân hát
- Trẻ nghe
- Trẻ múa phụ họa
- Trẻ nghe
-Chơi trò chơi
- Bài hát Lớn lên cháu lái máy
cày
người trong gia đình ln vui vẻ hạnh phúc nhé.
<b>5. Kết thúc</b>
- Hôm nay về nhà các con cùng hát lại bài hát cho mọi
người cùng nghe nhé. Và các con cùng kể lại mọi
việc ở lớp cho bố mẹ nghe nhé
-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)
………..
………..
………..
………..
………
………..……… ……….
………..
………..
………..
………
………..……… ………..
………..
………
………..……… ……….
………..
………..
………..
………
………..………