Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án lop5 tuần27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.89 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>



<i><b> NS: 18/03/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 131: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.


- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.


3. Thái độ: GD tính chính xác, khoa học, cẩn thận, biết áp dụng vào thực tế cuộc
sống.


<b>II. CÁC HĐ DH:</b>


<b> GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


H : Nêu cách tính Vận tốc? Viết cơng
thức tính vận tốc?


<b>2. Bài mới </b>: <b>29’</b>



- Giới thiệu bài : <b>Luyện tập</b>
<b>Hướng dẫn hs làm bài tập:</b>


<b>Bài 1: </b>GV gọi HS đọc đề bài nêu
cơng thức tính vận tốc.


- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm
bài vào vở.


- Nhận xét.


- GV : ta có thể tính vận tốc của đà
điểu với đơn vị là m/giây khơng?
GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2
cách:


Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc
chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì
1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc
đó với đơn vị đo là m/ giây.


- Gọi hs nêu cách 2.


<b>Bài 2:</b> HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn, nói cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn HS cách viết vào ơ
trống cịn lại trong vở:


Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v =
130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)



- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết


<b>Bài 1: </b>HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt:


Đà điểu chạy : 5250m
Thời gian : 5 phút
Vận tốc: … m/phút ?


Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
làm bài.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Giải


Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)


Đáp số: 1050 m/phút


-Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây


5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)


<b>Bài 2</b>. Viết vào ô trống (theo mẫu)


- HS tự làm bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3:</b> Gọi HS đọc đề bài.


H: Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
H: Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta
làm thế nào?


H: Quãng đường người đó đi bằng ơ
tơ được tính bằng cách nào?


H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 4</b>: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài cho biết gì?


H: Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố - Dặn dị 3’</b>


H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị
bài sau : Quãng đường.


<b>Bài 3:</b> HS đọc đề bài.


Quãng đường AB dài : 25 km
Người đi bộ đi : 5km



Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ
Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ?


- SAB – Sđi bộ


- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ


- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào
bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và
chữa bài.


Bài giải


Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)


T/g người đó đi bằng ơ tô là: 0,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:


20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)


Đáp số : 40 km/giờ


<b>Bài 4</b>: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Ca nơ đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45
phút: 30km.


Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?



HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét và chữa bài.


Bài giải


Thời gian đi của ca- nô là:


7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ
15phút


1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)


Đáp số : 24 km/giờ


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: HS đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài với giọng ca ngợi tự hào.


- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra
những bức tranh dân gian độc đáo.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GDHS quyền tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc



<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> BGPP


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.</b>


<b> KT BC </b>:<b>3’ </b>- Mời 2 hs đọc nối tiếp 4
đoạn, trả lời câu hỏi: <i>Hội thổi cơm thi</i>
<i>ở Đồng Vân</i> được bắt nguồn từ đâu ?
- ND bài này muốn nói lên điều gì?


<b>2. Bài mới: 29’</b>


- Giới thiệu bài


<b>HĐ1: HD hs luyện đọc:</b>


- Mời 1 hs đọc bài.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Hdẫn hs luyện phát âm đúng.


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong
bài.


- Cho hs luyện đọc theo cặp.


- Gv hdẫn hs đọc và đọc mẫu toàn bài:


Giọng tươi vui, rành mạch, thể hiện
cảm xúc trân trọng trước những bức
tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh
những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của những bức tranh : <i>thích, thấm thía,</i>
<i>nghệ sĩ tạo hình, thuần phc, đậm đà.</i>
<b>HĐ2. Hdẫn hs tìm hiểu bài.</b>


<b>- </b>Y/cầu hs đọc đoạn 1+2.


+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề
tài từ trong cuộc sống hằng ngày của
làng quê VN?


GV giới thiệu: <i>Làng Hồ là một làng</i>
<i>nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc</i>
<i>tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân</i>
<i>gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục</i>
<i>và phát huy truyền thống của làng.</i>
<i>Thiết tha yêu mến quê hương nên</i>
<i>tranh của họ sống động, vui tươi, gắn</i>
<i>liền với cuộc sống hàng ngày của làng</i>
<i>quê Việt Nam.</i>


+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?


- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.


- 1 hs đọc bài, cả lớp lắng nghe.


+ Chia 3 đoạn:


Đoạn 1 : Từ đầu …<i>vui tươi</i>.
Đoạn 2 : <i>Yêu mến ... mái mẹ.</i>
Đoạn 3 : Còn lại.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Hs luyện phát âm đúng: tranh, lợn,
chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy,


- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- 1 hs đọc từ ngữ chú giải.


- Hs luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.


- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho hs đọc lại đoạn 2+3.


+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn
3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối
với tranh làng Hồ.



+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ?


* Gv chốt lại : <i>Yêu mến cuộc đời và</i>
<i>quê hương, những nghệ sĩ dân gian</i>
<i>làng Hồ đã tạo nên những bức tranh</i>
<i>có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ</i>
<i>thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức</i>
<i>tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm</i>
<i>nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những</i>
<i>người tạo nên các bức tranh đó xứng</i>
<i>đáng với tên gọi trân trọng Những</i>
<i>người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.</i>
- Mời 1 hs kể tên một số nghề và làng
nghề truyền thống mà bạn biết.


- Y/c hs đọc tồn bài và trả lời câu hỏi:
Tìm nội dung bài văn.


<b>HĐ3. Hdẫn hs luyện đọc diễn cảm:</b>


- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm,
mỗi em đọc một đoạn.


- Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn
1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học
sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn
mạnh: <i>thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo</i>
<i>hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh,</i>
<i>hóm hỉnh, tươi vui.</i>.



- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : 3’</b>


- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.


+ Tranh lợn ráy có những khốy âm
dương rất có duyên.


+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như
ca múa bên gà mái mẹ.


+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí
tinh tế.


+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng
tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu
sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.
+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ
tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.


+ Vì họ đã đem vào bức tranh những
cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà,
hóm hỉnh, và tươi vui.



+ Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng,
nước mắm Phú Quốc…


<i><b>* Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ</b></i>
<i><b>làng Hồ đã sáng tạo ra những bức</b></i>
<i><b>tranh dân gian độc đáo.</b></i>


- 3 hs đọc, tìm giọng đọc.
- HS theo dõi, lắng nghe.


- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đua đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mời hs nhắc lại nội dung bài.


- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã tạo những bức tranh có nội dung
sinh động, kỹ thuật tinh tế ?


- Gd hs yêu mến những cái đẹp trong
cuộc sống hàng ngày, yêu mến những
người lao động nghẹ thuật vì họ đã lưu
lại những cái đẹp trong cuộc sống
hàng ngày để chúng ta được chiêm
ngưỡng.


- Dặn các em cần quý trọng văn hoá
truyền thống của dân tộc.





<i><b>---NS: 19/3/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>Giúp HS:


1. Kiến thức: Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.


- Thực hành cách tính quãng đường.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.


3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. CÁC HĐ DH: </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ?
Ghi cơng thức tính vận tốc ?


<b>2. Bài mới: 29’</b>


Giới thiệu bài:



<b>*HĐ1: Hình thành cách tính quãng</b>
<b>đường.</b>


<b>Bài toán 1:</b> GV đọc BT 1 trong
SGK.


H: bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?


H: Tại sao lại lấy 42,5  4 ?


H: Từ cách làm trên để tính qng


- HS nhắc lại
Ơ tơ đi : 4 giờ


Vận tốc : 42,5km/giờ
Quãng đường: . . . km ?


- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài của bạn trên bảng.


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ô tô đi được là:
42,5  4 = 170 (km)


Đáp số: 170 km
- Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình cứ 1
giờ ơ tơ đi được 42,5 km mà ô tô đi


được 4 giờ.


- Lấy vận tốc nhân với thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đường ô tô đi được làm thế nào?
- GV cho HS viết cơng thức tính
qng đường khi biết vận tốc và thời
gian.


<b>s = v </b><b> t</b>


<b>Bài toán 2: </b>GV nêu đề tốn và tóm
tắt


- Gọi HS đọc đề bài toán


- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học để giải bài toán.


- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu
đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian
tính theo đơn vị đo là giờ thì qng
đường tính theo đơn vị đo là
ki-lơ-mét.


<b>HĐ2: Hdẫn hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1: </b>Gọi HS đọc đề bài<b>.</b>


- H: Nêu công thức và cách tính
quãng đường?



- Cho HS làm bài vào vở,gọi 1 HS
lên bảng làm.


-Nhận xét.


<b>Bài 2:</b> Gọi HS đọc đề bài


H: Em có nhận xét gì về số đo thời
gian và vận tốc trong bài tập này?
H: Vậy ta phải làm thế nào?


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS
có thể làm bằng một trong hai cách.


<b>Bài toán 2: </b>


- 1 HS trung bình lên bảng làm, lớp làm
vào vở nháp.


- Lớp nhận xét bài trên bảng.


<b> Bài giải</b>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:


12 2,5 = 30 ( km)



Đáp số: 30 km.


<b>Bài 1 : </b>HS đọc đề bài<b>.</b>


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.


Tóm tắt:


Ca nơ đi với vận tốc : 12,5km/giờ
Thời gian : 3 giờ


Quãng đường ca nô đi:. . . .km ?


<b>Bài giải</b>


Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:
15,2  3 = 45,6(km)


Đáp số: 45,6 km


<b>Bài 2:</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


+ Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính
bằng km/ giờ.


+ Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra
km/ phút.


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào


bảng phụ.


- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài giải
Cách 1:


Đổi 15 phút = 0,25 giờ


Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)


Đáp số: 3, 15 km.
Cách 2:


Đổi số đo thời gian có đơn vị đo là phút:
1 giờ = 60 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét.


<b>Bài 3: </b>Gọi HS đọc đề bài.
H: bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu tìm gì?


<b>3. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>


- Gọi HS nêu cách tính và cơng thức
tính qng đường.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.



12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)


Quãng đường đi được của người đi xe
đạp là : 0,21 × 15 = 3,15 (km)


Đáp số : 3,15 km


<b>Bài 3:</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút
Đến B lúc : 11 giờ


Vận tốc : 42km/giờ


Quãng đường AB : … km ?


- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng
phụ.


Bài giải


Thời gian đi hết quãng đường AB là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút


Đổi 2giờ 40phút = 2 3
2


giờ = 3
8



giờ
Quãng đường AB dài là:


42 × 3
8


= 112 (km)


Đáp số : 112 km


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 53. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về <i>Truyền thống </i>trong những câu tục
ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ
gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).


- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ.


3. Thái độ: Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
GDHS quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo . Bổn phận phải biết
ơn kính trọng thầy cơ giáo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).


- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.


<b>III. CÁC HĐ DH: </b>


<b>GV </b> <b>HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>5’</b>


- Mời 3 hs lần lượt đọc đoạn văn
ngắn viết về tấm gương hiếu học, có
thể sử dụng biện pháp thay thế để


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

liên kết câu.
- NX, đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b> <b>27’</b>


- Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ
và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục
được mở rộng hệ thống hố, tích cực
hố vốn từ gắn với chủ điểm <i>Nhớ</i>
<i>nguồn</i> thông qua hệ thống bi tập thực
hnh.


<b>HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>. Gọi hs đọc y/c của bài tâp1.
- YC hs mở VBT. Gv giao việc:
+ Các em đọc lại yêu cầu



+ đọc 4 dạng a; b; c; d.


+ Với nội dung ở mỗi dịng, em hãy
tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh
hoạ cho mỗi truyền thống.


- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát
phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.


- Hs lắng nghe.


<b>Bài 1.</b> Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi
lại nhiều truyền thống quý báu của dân
tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền
thống nêu dưới đây bằng một câu tục
ngữ hoặc ca dao :


- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Hs làm bài theo cặp sau đó trình bày
kết quả.


VD:


<i>a. Yêu nước </i>


- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi


Muốn coi lên núi mà coi



Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.
<i>b. Lao động cần cù</i>


- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có cơng mài sắt có ngày lên kim.


- Có làm thì mới có ăn


Khơng dưng ai dễ đem phần cho ai.
- Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
<i>c. Đồn kết</i>


- Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.


- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao


- Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn


- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.


<i>d. Nhân ái</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài tập 2. </b>Cho hs đọc toàn bài tập 2.
- Gv giao việc:


+ Mỗi em đọc lại yêu cầu cảu bài tập
2.


+ Tìm những chỗ cịn thiếu điền vào
chỗ cịn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm
được vào các ô trống theo hàng
ngang. Mỗi ô vuông điền một con
chữ.


- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết
luận.


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3</b>’


- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục
ngữ nói về lịng u nước, tinh thần
đoàn kết của nhân dân ta ?


- Y/c mỗi hs về nhà học thuộc ít nhất
10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập
1; 2 đã làm.


- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.



- Anh em như thể tay chân….


<b>Bài tập 2</b>


- Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.


- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.
*Các chữ cần điền vào các dòng ngang
là:


1- cầu kiều. 9- lạch nào


2- khác giống 10-vững như cây
3- núi ngồi 11-nhớ thương
4- xe nghiêng 12-thì nên
5- thương nhau 13-ăn gạo
6- cá ươn 14-uốn cây
7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ
8- nước còn 16-nhà có nóc
* Dịng chữ được tạo thành theo hình
chữ <i><b>S </b></i> là: <i><b>Uống nước nhớ nguồn.</b></i>


- Hs lắng nghe.




<b>---Khoa học</b>


<b>TIẾT 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT</b>
<b>I-Mục tiêu</b>



-Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
dự trữ


-KN:Nêu được tác dụng hạt trong cuộc sống
<b>-TĐ: yêu môn học</b>


<b>II-Chuẩn bị</b>
Tranh ảnh SGK
<b>III-Các hoạt động</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ</b>
-Câu hỏi


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
côn trùng


+ Kể tên một số loại cây thụ phấn nhờ
gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV nhận xét, đánh giá
<b>2-Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của</b>
<b>hạt</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK
trang108 và chỉ ra vỏ, phôi, và chất


dinh dưỡng của hạt.


- GV nhận xét kết luận: Hạt gồm: vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.


- Treo tranh phóng to hình 2, 3, 4, 5, 6
SGK trang 108-109, yêu cầu HS quan
sát và ghép các thơng tin phù hợp với
hình.


- GV nhận xét kết luận: 2b 3a 4c 5c
6d


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hạt</b>
<b>nẩy mầm</b>


- GV nêu câu hỏi: Điều kiện nảy mầm
của hạt là gì?


- GV nhận xét kết luận: Điều kiện để
hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ
thích hợp (khơng nóng q và cũng
không lạnh quá)


<b>Hoạt động 3: Thực hành nói về sự</b>
<b>phát triển của cây</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK
trang 109 theo nhóm 4, thực hành nói
về sự phát triển của hạt mướp từ lúc


gieo đến lúc mọc thành cây, ra hoa, kết
quả…


-GV nhận xét đánh giá
<b>3-Củng cố - Dặn dò</b>
-GV nhận xét đánh giá


-Chuẩn bị: Cây con có thể mọc lên từ
một số bộ phận của cây mẹ.


- Các nhóm quan sát H1
- Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm quan sát thảo luận và lựa
chọn


- Các nhóm trình bày


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện HS trả lời câu hỏi


-Các nhóm quan sát, tập nói trong
nhóm


-Các nhóm trình bày


-HS đọc thơng tin trả lời câu hỏi


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức: HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.


- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.


3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn tự tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> - Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.


<b>II. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ củaGV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ 5’</b>


- Kiểm tra 2 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.


<b>2. Bài mới. 29’</b>


- Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện
hôm nay, các em sẽ kể những câu
chuyện có thực về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam hoặc
những câu chuyện kể về những kỉ niệm
của các em với thầy giáo, cô giáo.


<b>*HĐ1 :HD hs tìm hiểu yêu cầu </b>



- Cho hs đọc 2 đề bài gv ghi trên bảng
lớp.


- Gv dùng phấn màu gạch dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.


- Cho hs đọc gợi ý trong SGK


- Gv cho hs giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.


- Cho hs lập dàn ý của câu chuyện.


<b>HĐ2. Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện .</b>


<b>a. Kể chuyện theo nhóm.</b>


- Cho từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập,
kể cho nhau nghe câu chuyện của mình,
cùng trao đổi về ý nghĩa.


<b>b. Cho hs thi kể trước lớp.</b>


- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể
xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét và khen những học sinh


- 2 hs lần lượt kể một câu


chuyện được nghe hoặc
được đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.


- <b>Chọn một trong hai đề sau:</b>
<b>- Đề 1: </b>Kể một câu chuyện mà em
biết trong cuộc sống nói lên truyền
thống tơn sư trọng đạo của người
Việt Nam ta.


<b>Đề 2: </b>Kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em , qua sự thể
hiện lòng biết ơn của em với thầy


- 2 hs lần lượt đọc gợi ý trong SGK
- Hs giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.


- Hs lập dàn ý của câu chuyện.


- Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng
ý nghĩa của câu chuyện.


<b>3. Củng cố. Dặn dị</b> 3’



- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp
nghe


- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe, xem trước tiết kể
chuyện tuần 29 – Gv nhận xét tiết học.




<i><b>---NS: 20/3/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày28 tháng 3 năm 2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 133 : LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.


3. Thái độ: HS biết vân dụng vào trong cuộc sống.


<b>II. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ củaGV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b> 1.KTBC :</b> <b>3’</b> Gọi hs lên bảng
nêu quy tắc và viết cơng thức
tính quãng đường.



<b>2.Bài mới</b>: <b>29’</b>


<b>Giới thiệu bài </b>: <i>Luyện tập:</i>
<b>Bài 1</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS làm bảng câu (a)
+ Yêu cầu giải thích cách làm
-Nhận xt


* GV HD HS khi làm vào vở
ghi theo cách: với v =
32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s =
32,5 × 4 = 130 (km) + Gọi 3 HS
đọc bài làm


* GV nh.xét chốt lại kết quả
đúng.


<b>Bài 2</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài
H: bài tốn cho biết gì?


H: Bài tốn u cầu tìm gì?
* <b>GV </b>đánh giá: Với những
dạng bài này (thì có hai cách
đổi đơn vị) ta phải chọn cách
nào cho kết quả chính xác và
nhanh nhất.


<b>Bài 1</b>: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là
km rồi viết vào ô trống.



+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng.
- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.


v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ
t 4giờ 7phút 40phút


<b>s</b> <i><b>130km</b></i> <i><b>1470m</b></i> <i><b>24km</b></i>


+ HS nhận xét


<b>Bài 2:</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


+ Ơ tơ đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12
giờ 15 phút ; Vận tốc: 46km/giờ


+ Độ dài quãng đường AB: … km ?
- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- HS nhận xét, chữa bài


Bài giải


Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:
12giờ 15phút - 7giờ 30phút = 4giờ 45phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: bài tốn cho biết gì?


H: Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở
lớp làm vở


+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời
gian trong số đo thời gian và
trong số đo vận tốc? Cách đổi?
- GV nhận xét.


<b>Bài 4</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: bài toán cho biết gì?


H: Bài tốn u cầu tìm gì?
Gợi ý:


<b>+ </b>Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây
ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị
khác có tiện khơng?


+ Nêu lại cách tính và cơng
thức tính qng đường.


<b>3. Củng cố .Dặn dò. 3’</b>


- Muốn tính quãng đường ta
làm thế nào ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau : Thời gian.


Đáp số: 218,5km.



<b>Bài 3:</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ
Bay : 15 phút


Quãng đường : . . .km ?


- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- HS tự nêu


Bài giải
Đổi 15 phút = 4


1


giờ


Quãng đường bay được của ong mật là:
8 × 4


1


= 2 (km)


Đáp số: 2km.


<b>Bài 4:</b> HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.


Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây
Thời gian : 1 phút 15 giây



Quãng đường : . . .m ?


+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
+ HS nhận xét


Bài giải


1phút 15giây = 75giây


Quãng đường di chuyển được của
Kăng-gu-ru trong 75 giây là:


14 ×75 = 1050(m)


Đáp số: 1050m.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 54: ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất
nước.


- Hiểu ý nghĩa của bi thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.



3. Thái độ: Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.
<i>*GDHS: quyền được giáo dục về truyền thống lao động ần cù và đấu tranh anh</i>
<i>dũng của dân tộc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>5’</b>


- Mời 3 hs lần lượt đọc bài <b>Tranh</b>
<b>làng Hồ</b> và trả lời câu hỏi:


+ Hãy kể tên một số bức tranh làng
Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng
ngày của làng quê Việt Nam.


+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ
có gì đặc biệt ?


+ Nêu nội dung bài.
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới :</b> <b> 27’</b>
<b>HĐ 1: </b>GTB mới.


<b>HĐ 2: HD hs luyện đọc.</b>


- Mời 1 hs khá, giỏi đọc bài thơ.


- Gv đưa tranh minh hoạ lên và giới
thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy
gì qua bức tranh?


<b>- </b>Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1 .
Mỗi hs đọc một khổ.


- Yc hs luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai.


- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ
khói trong bài.


- YC hs luyện đọc theo cặp.


- GV hd cách đọc và đọc diễn cảm


<b>HĐ 3.Tìm hiểu bài</b>
<i>* Khổ 1+2:</i>


- Mời 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


+ “Những ngày thu đã xa ” được tả
trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
Em hãy tìm những từ ngữ nói lên
điều đó ?


- Gv: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa


thu Hà Nội năm xưa - năm những
người con của thủ đô Hà Nội - Thăng
Long - Đông Đô lên đường đi kháng
chiến.


<i>*Khổ 3:</i>


- Mời 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc


HS đọc bài và trả lời các câu hỏi


- Hs lắng nghe.


- 1 hs khá, giỏi đọc bài thơ.


- Hs quan st tranh, nêu nội dung: cảnh
đất nước hiền hoà hiện lên.


- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1.


- Hs tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai : <i>chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại,</i>
<i>rừng tre, phấp phới…</i>


- 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2.
- 1 hs đọc chú giải.


- Hs luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.



- 1 hs đọc cả bài.


- Một hs đọc khổ thơ 1 + 2


+ Những ngày thu đã xa rất đẹp : <i>sáng</i>
<i>mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm</i>
<i>mới.</i>


+ Những ngày thu đã xa rất buồn : <i>Sáng</i>
<i>chớm lạnh, những phố di xao xc hơi</i>
<i>may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi</i>
<i>đầu không ngoảnh lại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thầm.


+ Cảnh đất nước trong mùa thu được
tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế
nào ?


+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
<i>* Khổ 4+5:</i>


- Mời 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


+ Lòng tự hào về đất nước tự do và
truyền thống bất khuất của dân tộc
được thể hiện qua những từ ngữ hình


ảnh no trong hai khổ thơ cuối?


- Cho học sinh thảo luận nêu nội
dung bài thơ.


<b>HĐ 4: Đọc diễn cảm - HTL bài thơ</b>


- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn
cảm bài thơ.


- Gv đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ
thơ 3; 4 lên và hdhs đọc.


- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Cho hs nhẩm đọc thuộc lòng.


lời câu hỏi.


+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
<i>Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới,</i>
<i>trời thu trong biếc.</i>


+ Đất nước rất vui: <i>Rừng tre phấp phới,</i>
<i>trong biếc nói cười thiết tha.</i>


+ BP nhân hoá: <i>đất trời thay áo, nói</i>
<i>cười</i>; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn
ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa
thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả


lời câu hỏi.


+ Thể hiện qua những từ ngữ được lặp
lại: <i>trời xanh đây, núi rừng đây, là của</i>
<i>chng ta. </i>Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có
tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh
phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã
thuộc về chúng ta.


+ Những hình ảnh <i>Những cánh đồng</i>
<i>thơm mát, những ngả đường bát ngát,</i>
<i>những dịng sơng đỏ nặng phù sa</i> được
miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước
mắt cảnh đất nước tự do bao la.


+ Những hình ảnh thể hiện lịng tự hào
về truyền thống bất khuất của dân tộc ta:
“Nước chúng ta, nước của những người
chưa bao giờ khuất. (những người dũng
cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/
những người bất tử sống mãi với thời
gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm
trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa
vọng nói về (tiếng của ơng cha từ nghìn
năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con).
Những buổi ngày xưa vọng nói về”
*<i><b>Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự</b></i>
<i><b>hào về đất nước tự do, tình yêu tha</b></i>
<i><b>thiết của tác giả đối với đất nước, với</b></i>
<i><b>truyền thống bất khuất của dân tộc.</b></i>



- 3 hs đọc.


- Hs đọc 2 khổ thơ theo sự hdẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Mời một số hs thi đọc.


- Gv nhận xét - khen những hs học
thuộc đọc hay.


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3</b>’


- Mời hs nhắc lại ND chính của bài?
- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
- Gd hs chăm học, chịu khó rèn luyện
bản thân để trở thành những người
tốt cũng là góp phần yêu nước.


<b>- </b>Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ.


bài.


- HS thi đọc.


- HS nhắc lại nội dung.





<i><b>---NS: 21/3/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 134: THỜI GIAN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải tốn thành thạo.


3. Thái độ: GD tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. CÁC HĐ DH:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KT bài cũ: 3’</b>


Y/cầu hs nêu lại cách tính và cơng
thức tính vận tốc và quãng đường.
v = s : t s = v x t


<b>2. Bài mới</b>: <b>29’</b>


<b>- Giới thiệu bài</b>: Thời gian


<b>HĐ1: Hd hs tìm hiểu bài</b>
<b>* Bài toán 1</b>:


+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang


142


- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề


+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều
gì?


+ Để biết ô tô đi quang đường 170km
trong mấy giờ ta làm thế nào?


+ Để tính thời gian đi của ơ tơ ta làm
thế nào?


H: Nêu cách tính thời gian?


GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:


<b>* Bài tốn 1</b>:
s : 170km
v : 42,5km/giờ
t : … giờ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>t = s : v </b>


<b>*Bài toán 2:</b> GV nêu bài tốn trong
SGK


+ Y/cầu HS dựa vào cơng thức để giải
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm
nháp.



+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể
suy ra các cơng thức cịn lại không?
Tại sao?


- GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
Như vậy khi biết hai trong ba đại
lượng : vận tốc, quãng đường, thời
gian ta có thể tính được đại lượng thứ
ba nhờ các công thức trên


<b>HĐ 2: Hd hs làm bài luyện tập</b>


<b>Bài 1 </b>: Yêu cầu HS đọc đề bài


+Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV hướng dẫn :


<b>+ </b>Ở mỗi trường hợp<b>, </b> đổi giờ ra cách
gọi thông thường


2,5 giờ (2 giờ 30 phút) ; 2,25 giờ (2
giờ 15 phút) ; 1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
+ Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời
gian


+ Em có nhận xét gì về đơn vị của
thời gian?


<b>Bài 2</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.



+ Gọi 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm
vào vở


- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì?


+ Đề bài hỏi gì?


+ Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích
cách àlm.


<b>Bài tốn 2:</b>


Vận tốc: 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian:. . . giờ ?


Bài giải


Thời gian đi của ca- nô là:
42 : 36 = 6


7


( giờ)



6
7


giờ = 16
1


giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
V = s : t


s = v  t t = s : v


<b>Bài 1</b> : Viết số thích hợp vào ô trống :
+ HS làm bài vào vở.


- hs nêu


+ Là những chữ số thập phân.


<b>Bài 2</b>: HS đọc đề, tìm hiểu đề.


+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
+ HS nhận xét, chữa bài


Bài giải:


a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:



2,5 : 10 = 0,25 (giờ)


Đáp số: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ.


<b>Bài 3</b>: HS đọc đề, tìm hiểu đề.


Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ
Quãng đường : 2150km


Khởi hành : 8giờ 45 phút
Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ?


Bài giải


Thời gian bay hết quãng đường là:
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút


Máy bay đến nơi vào lúc:


8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại
lượng: vận tốc, quãng đường và thời
gian.



- Về nhà xem lại bài học qui tắc và
cơng thức tính thời gian, chuẩn bị bài
sau: Luyện tập


75 phút = 11 giờ 15 phút.
Đáp số: 11 giờ 15 phút.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hố
tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.


-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.


3. Thái độ: GDHS lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.


- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát,
làm bài tập 2).


<b>III. CÁC HĐ DH:</b>



<b>GV </b> <b> HS </b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> <b>5’</b>


- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn
hoặc bài văn về nhà mà các em
đã viết lại sau tiết tập làm văn
tuần trước.


<b>2.Bài mới: 27’</b>’


<b>- </b>Giới thiệu bài :


<b>Bài 1</b>- Cho hs đọc y/cầu + đọc
bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi
a; b; c.


- Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi
những kiến thức cần ghi nhớ về
bài văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc.


- HS đọc bài.


<b>Bài 1</b>. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu
hỏi:


- 2 hs nối tiếp nhau đọc.


- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có


thể tả bao qt rồi tả chi tiết.


- Các giác quan được sử dụng khi quan sát:
thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc
giác.


- Biện pháp tu từ được sử dụng : so sánh,
nhân hoá.


- Cấu tạo: Gồm 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.
- Cho hs trình bày kết quả.


+ Cây chuối trong bài được tả
theo thứ tự nào?


+ Cịn có thể tả theo thứ tự nào
nữa.


+ Cây chuối đã được tả theo cảm
nhận của giác quan nào?


+ Cịn có thể quan sát cây cối
bằng những giác quan nào nữa?
+ Hình ảnh so sánh trong bài


+ Hình ảnh nhân hố trong bài


- GV y/cầu hs chép lời giải đúng


vào vở.


- GV: tác giả đã nhân hoá cây
chuối bằng những từ ngữ gắn cho
cây chuối như để chỉ người, đó là
các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc
điểm của người : đĩnh đạc, thành
mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ
hoạt động : đánh động cho mọi
người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ
những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách.


<b>Bài tập 2</b>. Cho hs đọc y/c của
bài tập.


- Gv nhắc học sinh chú ý :


+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một
đoạn văn ngắn nên các em chỉ
chọn tả một bộ phận của cây.
+ Khi tả, các em có thể chọn cách
miêu tả bao quát rồi tả chi tiết
hoặc tả sự biến đổi của bộ phận
đó theo thời gian.


+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây..


+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về


cây.


- Hs trao đổi theo cặp.


+ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời
kì phát triển của cây: Cây chuối con → cây
chuối to → cây chuối mẹ .


+ Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự : Tả
từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.


+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa …
+ Cịn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác,
thính giác, vị giác, khứu giác …


+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/
Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt
lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một
mầm lửa non.


+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa
được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./
Cổ cây chuối mẹ mập trịn ngập lại./ Vài
chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/
Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây
mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để
mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát
nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả
hoa…



- Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc
đánh dấu trong sách giáo khoa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Cần chú ý cách thức miêu tả,
cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
- Gv giới thiệu tranh ảnh hoặc vật
thật.


+ Mời vài hs nói về bộ phận của
cây em chọn tả.


- Gv nh.xét và chấm một số đoạn
văn hay.


<b>3. Củng cố - Dặn dị 3</b>’


- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho
cả lớp nghe.


- Y/c những hs viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại.


- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết
Viết bài văn tả cây cối.


- Hs q.sát tranh ảnh và nghe Gv giới thiệu.
- Hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.
- Hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở
bài tập, trình bày kết quả bài làm.



VD: <i>Những quả đào vừa chín trên cây trơng</i>
<i>thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to</i>
<i>bằng nắm tay trẻ con trơng thật thích mắt.</i>
<i>Phía cuống cái hạt lịi ra căng bóng chứa</i>
<i>đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín</i>
<i>thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên</i>
<i>miệng cắn, thật đã cơn khát.</i>


<b></b>
<i><b>---NS: 23/3/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 135: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán thành thạo.
3. Thái độ: HS biết áp dụng voà thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ ghi bài tập 1.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b> 1. KT bài cũ : 3’</b>



+ HS nhắc lại cơng thức tính thời
gian của 1 chuyển động


+ HS trình bày cách rút ra cơng
thức tính vận tốc, qng đường từ
cơng thức tính thời gian và giải
thích.


<b>2. Bài mới</b>: <b>29’</b>


<b>Giới thiệu bài </b>: Luyện tập


<b>Bài 1</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

làm vở


* GVnhận xét.


<b>Bài 2</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


- Nhận xét.


<b>+ </b>Vì sao phải đổi 1,08m ra
108cm?



<b>Bài 3</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?


* <b>GV </b>hướng dẫn : Khi tính xong,
ghi tên đơn vị thời gian chính xác
vào kết quả.


<b>+ </b>Gọi HS nu lại cơng thức tính
thời gian.


- Nhận xét.


<b>Bài 4</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho biết gì ?


-Bài tốn hỏi gì ?
* Nhận xét.


+ u cầu HS đổi ra cách gọi thời gian
thông thường


+ HS nhận xt


<b>S (km)</b> 261 78 165 96


<b>V(km/giờ)</b> 60 39 27,5 40
<b>T (giờ)</b> 4,35giờ 2giờ 6giờ 2,4 giờ



<b>Bài 2</b>: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.
Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút
Quãng đường : 1,08m


Thời gian:. . . . phút ?


+ HS ở lớp lam vở, 1 HS lam bảng
+ HS nhận xét, chữa bi


Bài giải


Đổi 1,08 m = 108 cm


Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9 ( phút)


Đáp số: 9 phút
+ Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút


<b>Bài 3</b>: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Đại bàng bay được : 72 km


Vận tốc : 96km/giờ
Thời gian:. . . giờ ?


+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét


Bài giải



Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường
72 km là:


72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút


Đáp số: 0,75 giờ


<b>Bài 4</b>: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút
Quãng đường : 10,5km


Thời gian : ... phút ?


+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm
bảng 2 cách


Bài giải:
Cách 1:


Đổi 10,5 km = 10500 m


Thời gian để rái cá bơi quãng đường
10,5km là :


10500 : 420 = 25 (phút)


Đáp số: 25 phút
Cách 2: Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố - Dặn dị. 3’</b>



- Muốn tính thời gian ta làm thế
nào?


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài :
Luyện tập chung, làm bài ở vở
BTT


10,5 : 0,42 = 25 (phút)


Đáp số: 25 phút



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 54: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý,
thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>



<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTBài cũ: 3’ </b>KT việc chuẩn bị của HS


<b>2. Bài mới: 29’</b>


Giới thiệu bài:


Ở tiết tập làm văn trước, cô dặn các em về
nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5
đó.Trong tiết tập làm văn hơm nay,các em
sẽ viết 1 bài văn hồn chỉnh cho đề bài
mình chọn


<b>Hướng dẫn học sinh làm bài</b>


- Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đđọc thầm lại.


- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài
của mình.


- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về
đề mình chọn.


- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo
đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan
sát.


<b>Cho học sinh làm bài</b>



- GV lưu ý cho các em về cách trình bày
bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh
1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải


- Lắng nghe


- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề
bài và gợi ý.


Chọn một trong các đề bài sau:
1.Tả một lồi hoa mà em thích.
2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3.Tả một giàn cây leo.


4.Tả một cây non mới trồng.
5.Tả một cây cổ thụ.


- Một số học sinh trình bày ý kiến
về đề mình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trong bài tập làm văn trước.


- Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi


<b>3.Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ?
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các
bài tập đọc, học thuộc lịng các bài thơ (có


u cầu thuộc lòng) trong sách giáo khoa
Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27)
để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.


- Hs nhắc lại
- Lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×