Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

GIAO AN HOA 12 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ƠN TẬP ĐẦU NĂM</b>


<b>I- MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức </b>:


- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH


- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những
phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu
cơ có nhóm chức.


<b>Trọng tâm</b>


 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH


 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đơi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm.
<b>2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.</b>


<b> II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>
Đàm thoại, nêu vấn đề


<b>III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


 Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bị của trị: Ơn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.


<b>IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
1. Ổn định tổ chức :



2. Nội dung
3.


<b>Hoạt động của trò</b> <b>Họat động của thầy</b>


1 <b>I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT</b>
<b>CẤU TẠO HOÁ HỌC:</b>


2 <b>HS:</b>


1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử
liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo
một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó
được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi
thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa


trị 4. Những ngtu C có thể kết hợp không
những với ngtố khác mà còn kết hợp trực
tiép với nhau tạo thành những mạch C
khác nhau (mạch khơng nhánh, có nhánh
và mạch vịng).


3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần (bản chất và số lượng các ) và cấu
tạo hóa học ( thứ tự liên kết các).


<b> Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên </b>
<b>cứu các hợp chất hữu cơ: cấu tạo </b>
1. VD : C2H6O



CH3CH2 OH CH3 OCH3


Rượu etylic Đimetylete


<b>2. VD : CH</b>4 , CH3CH2OH , CHCH
CH3CH2CH2CH3 , CH3CHCH3 ,


<b>I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA</b>
<b>THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>H: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết cấu</b>
tạo hóa học ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

׀
CH3
CH2CH2


 


CH2CH2


<b>3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:</b>


- Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4:
Lỏng , không cháy


-Số lượng nguyên tử : C4H10:
Khí, C5H12 : Lỏng



-Thứ tự liên kết:


CH3CH2OH: Lỏng, khơng tan.
CH3OCH3: Khí, khơng tan


<b>II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:</b>


<b>1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng </b>
các chất có cấu tạo và tính chất tương tự
nhau nhưng về thành phần phân tử khác
nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -.


<i><b>VD</b></i>: Tìm cơng thức chung dãy đồng đẳng của
rượu etylic?


<i><b>Giải</b></i> :


Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.


Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu
etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.


2. <i><b>Đồng phân</b></i>:2. Đồng phân : là hiện tượng
các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo
khác nhau nên có tính chất khác nhau.


- Phân loại đồng phân:



a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)


- Đồng phân mạch cacbon: mạch
không nhánh, mạch có nhánh.
- Đồng phân vị trí: nối đơi, ba,


nhóm thế và nhóm chức.


- Đồng phân nhóm chức: các đồng
phân khác nhau về nhóm chức, tức
là đổi từ nhóm chức này sang nhóm
chức khác.


VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.


b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2


H H H C H3
\ / \ /
C=C C=C
/ \ / \
CH3 CH3 CH3 H


<b>II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN</b>
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng</b>
? lấy ví dụ



<b>H: Em nào hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân</b>
? lấy ví dụ


VD: C4H10 có 2 đồng phân:
CH3CH2CH2CH3


Butan
CH3CHCH3


 iso-butan


CH3


VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp:
CH2CH2 ,CH3CHCH3


  


Cl Cl CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:





a e


\ / a  b



C=C


/ \ e  d


b d


- Phương pháp viết đồng phân của
một chất :


VD: Viết các đồng phân của C4H10O
Giải :


+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH3CH2CH2CH2OH


CH3CHCH2OH




CH3


CH3CH2CH OH




CH3 CH3


CH3C OH





CH3


+ Đồng phân ete :  O  (3đp)


CH3OCH2CH2CH3


CH3OCHCH3


CH3


CH3CH2OCH2CH3


<b>III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HỐ</b>
<b>HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON :</b>
<b>1. ANKAN (PARAFIN): C</b>nH2n+2


( n  1)


a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk


).


b) Hĩa tính:


- Phản ứng thế: Cl2, Br2.
- Phản ứng hủy.



- Phản ứng tách H2.


- Phản ứng crackinh.


<b>2. ANKEN (OLEFIN): C</b>nH2n ( n  2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đơi ( 1 lk


 và 1 lk ).


VD: C3H6 có 2đp


CH2=CHCH3, propen


CH2
/ \
CH2CH2


xiclopropan


Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của
các trong phân tử hoàn toàn giống nhau,
nhưng sự phân bố hay nhóm nguyên tử trong
khơng gian khác nhau.


Nếu 2 hay nhóm ngun tử ở một phía của
nối đơi giống nhau ta có


dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.



<b>GV: Trước hết xác định xem chất đã cho</b>
thuộc loại chất gì : no, khơng no, có thể chứa
những loại nhóm chức nào ?


* Thứ tự viết:


- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí.


- Đồng phân nhóm chức.


- Cuối cùng xem trong số các đồng
phân vừa viết, đồng phân nào có
đồng phân cis-trans (hợp chất chứa
nối đơi).


<b>Hoạt động 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Hĩa tính:


- Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O
- Phản ứng trùng hợp.


- Phản ứng oxi hóa khơng hồn
tồn : Làm mất màu dung dịch
thuốc tím.


<b>3. ANKIN: C</b>nH2n-2 (n  2)



a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk


 và 2lk  ).


b) Hĩa tính:


- Phản ứng cộng


- Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và
tam hợp)


- Phản ứng thế bởi ion kim loại.
- Phản ứng oxi hóa: làm mất màu


dung dịch KMnO4.
<b>4. AREN: C</b>nH2n-6 (n  6)


a) Cấu tạo: mạch C vịng, chứa nhân benzen.
b) Hĩa tính:


- Phản ứng thế : Br2, HNO3.
- Phản ứng cộng: H2, Cl2.


hiđrocacbon nào?


<b>H:Tính chất hố học của những hợp chất hữu </b>
cơ đó?





<b>Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon</b>
trở lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất.
<b>Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối</b>
xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O)
tuân theo qui tắc Maccopnhicop:


3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  CH2CH2 +
2MnO2 +2KOH  
OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2
lần:


VD :


HCCH + Ag2O ⃗NH3 AgCCAg +
H2O


Bạc axetilua(vàng)


<i><b>Chú ý</b></i>: qui luật thế ở vòng benzen


<b>4). Củng cố kiến thức :( 3 phút )</b>


Ơn lại kỹ tính chất hố học của các hiđrocacbon.
<b>5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút)</b>


BÀI TẬP


1. Viết các đp có thể có của:
a) C6H14 ; b) C5H10


c) C5H12O ; d) C4H11N
e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CH4 C2H2 CH2 = CH – Cl  PVC


CH3COOCH=CH2 C6H6 666


<i><b>CHƯƠNG I :</b></i><b> ESTE - LIPIT</b>
<b>Bài 1 : Tiết 2 ESTE</b>


<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


 <i><b>Kiến thức:</b></i><b> Học sinh nắm được:</b>


 Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.


 Tính chất hố học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
 Phương pháp điều chế và ứng dụng.


 <i><b>Kỹ năng:</b></i>


Viết đồng phân este.


Viết các phản ứng thể hiện tính chất hố học của este.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP:</b>


 <i><b>Đồ dùng dạy học: </b></i>Thí nghiệm phản ứng điều chế este.


 <i><b>Phương pháp: </b></i>Diễn giảng + Đàm thoại



<b>III.</b> <b>NỘI DUNG LÊN LỚP:</b>
1.Ổn định, kiểm diện


2.Kiểm tra bài cũ:


Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hố sau:
C2H4 


HCl


A
o
t
/
NaOH


BO2/mengiấm <sub>C</sub>
⃗+Br<sub>2</sub>(dd) <sub>D</sub>


o
t
/
NaOH


E 
o
4
2SO đặct,
H



/
C


F (đa chức).
3.Bài mới:


Hoạt động của Thầy - Trị <i>Thơng tin học sinh cần ghi nhận</i>
<i>GV:</i>


 Từ phản ứng và cấu tạo của


este hãy nêu định nghĩa về este
<i>HS:</i>


 Định nghĩa este, lấy ví dụ.


<b>I.Khái niệm về Este và dẫn xuất khác của axit cacboxylic:</b>
<i>1. Cấu tạo phân tử: </i>


<i>Ví dụ: CH</i>3-C -OH+ H O-C2H5 CH3-C-O-C2H5 + H2O
O O


<i>Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng </i>
<i>nhóm OR thì được este. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>GV: Hướng dẫn để HS viết </i>
được các CTPT


 Viết CTCT tổng quát của



este tạo bởi axit và đều đơn
chức.


 So sánh CTCT của este đơn


chức với axit đơn chức.


 CTPTTQ của este tạo bởi


axit và rượu đều no đơn chức?
<i>GV: Cho HS viết các đồng phân</i>
cấu tạo este ứng với CTCT
C2H4O2 và gọi tên của mỗi đồng
phân.


<i>GV: Chú ý giải thích nhiệt độ </i>
sơi của của este thấp hơn so với
axit.


<i>GV:</i>


 Giúp học sinh hiểu được


phản ứng thuỷ phân este trong
dung dịch axit và trong dung
dịch bazơ.


 Lưu ý sự thuỷ phân đặc biệt



của 1 số este khác.


<i>HS: Viết các phản ứng thuỷ </i>
phân theo yêu cầu của GV:


 Thuỷ phân este trong dung


dịch axit tạo thành sản phẩm gì?
Vì sao phản ứng này thuận
nghịch?


 Thuỷ phân este trong dung


dịch bazơ tạo thành sản phẩm
gì? Vì sao phản ứng này không
thuận nghịch?


 Viết phản ứng xà phịng hố


của 1 số este nêu ra.


<i>GV: HD học sinh phát hiện tính </i>
chất của gốc H-C của este khơng
no.


<i>HS: Viết pứ đối với este có gốc </i>


R-C-O-R/<sub> (R,R</sub>/<sub> là gốc hydrocacbon, R có thể là H) </sub>
O



CTPT: CnH2n-2kO2 hoặc CxHyO2 (y 2x)


 Nếu axit và rượu đều no đơn chức thì CTPT là CnH2nO2.


 Este tạo bởi axit đơn chức với rượu đa chức: (RCOO)xR/


 Este tạo bởi axit đa chức với rượu đơn chức:R(COOR/)x


 Este đơn chức dạng vòng: R - C=O


O


* Dẫn xuất khác : anhidrit axit R – C – O – C – R’
O O
Halogenua axit R – C – X
O
Amit : R – C – NR’2


O
<i>2. Cách gọi tên:</i>


 Tên gốc hydrocacbon của rượu + tên anion gốc axit ( "at").


Vd: CH3-COO-C2H5 etylaxetat
H-COO-CH3 metylfomat
CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat
CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat
C6H5COO-CH3 metylbenzoat
<b>II.Tính chất vật lý:</b>



 Nhiệt độ sơi thấp hơn axit tương ứng do khơng có liên kết


hydro giữa các phân tử.


 Các este là chất lỏng không màu (mmột số este có Kl phân tử


lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật…), dễ bay hơi, ít
tan trong nước, có mùi thơm hoa quả.


<b>III.Tính chất hố học: </b>
<b>1.Phản ứng ở nhóm chức</b>


a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với nước có mặt axit
vô cơ xúc tác. Vd:


CH3-COO-C2H5 + HOH CH3-COOH + C2H5-OH
<i>Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận </i>
<i>nghịch vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este.</i>


b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với dung dịch kiềm.
Vd:


CH3-COO-C2H5 + NaOH  
o
t


CH3-COONa+ C2H5-OH
<i>Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là phản </i>
<i>ứng xà phòng hố) là phản ứng một chiều vì khơng cịn axit để </i>
<i>phản ứng tạo lại este. </i>



<i>* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:</i>


 Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. Vd:


CH3COOCH=CH2+NaOH ⃗<i>to</i> CH3COONa+CH3CHO


 Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:


CH3COOC6H5+2NaOH 
o
t


CH3COONa+C6H5ONa+H2O


Ⅱ Ⅱ






</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

axit hoặc gốc rượu không no.


 Viết phản ứng cộng dung


dịch Br2, phản ứng trùng hợp
của metylmetacrylat.


 Viết phản ứng tráng gương,



phản ứng khử Cu(OH)2 của
metylfomiat.


<i>GV:</i>


 Cho HS nhớ lại phương


pháp thông dụng điều chế este.


 Lưu ý về điều chế este


khơng no, este có chứa gốc
phenol.


 Nói về ứng dụng của este.


<i>HS:</i>


 Biện pháp nâng cao hiệu


suất este hoá?


 Viết phản ứng điều chế


vinylaxetat từ axit axetic.


c, Phản ứng khử:


R-COO- R/ ⃗<sub>LiAlH</sub>
4/<i>t</i>



0 <sub> R-CH</sub>


2 –OH + R/-OH.
<b>2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:</b>


a). Este khơng no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng
<b>hợp: </b>


CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 ⃗Ni/<i>to</i>
CH3[CH2]16 COOCH3
COOCH3
nCH2=C(CH3)-COOCH3 


XT
,
P
,
to


( -CH2-C - ) n
CH3


b). Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng
khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.


Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O 
o
3/t
NH


HO-COO-R +2Ag + 2NH4NO3


<b>IV.Điều chế và ứng dụng:</b>


 Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hố giữa


rượu với axit.


 Este khơng no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa axit


với hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat
CH3-COOH + CHCH  


XT


CH3-COO-CH=CH2


 Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl axetat


CH3COONa + Cl-C6H5 
o
t


CH3COOC6H5 + NaCl
(CH3CO)2O+C6H5OH 


o
t


CH3COOC6H5 + CH3COOH


<b>*Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng </b>
làm dung môi.


<i><b>4.(5p) Củng cố bài học:</b></i>


-Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hố học của este.
-Bài tập 1/7 đểcủng cố


<i><b>5.Dặn dò: </b></i>Về nhà làm các bài tập. Chuẩn bị bài Lipit chú ý phần tính chất của Lipit.


<b>Bài 2 : Tiết 3 LIPIT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b> 1. Kiến thức : * Học sinh biết : Khi niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, cơng </b>
thức chung, tính chất hóa học của lipit, sử dụng chất một cách hợp lí.


2. kĩ năng : * Phân biệt lipit , chất béo, chất béo lỏng , chất béo rắn.
* Viết đúng phản ứng xà phịng hóa chất béo


* Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Phương pháp : trực quan , nêu vấn đề </b>


<b>2. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong.</b>


<b> * Học sinh : Ôn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este.</b>
<b>III. NỘI DUNG LÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung học sinh cần ghi nhận
* Hoạt động mở bài:


GV đi vấn đề về để vào bài về chất
béo


- Hoạt động 1:


GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ
heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3
đều đgl lipit. Lipit bao gồm chất
béo, sáp, steroit, photpholipit, bài
học hôm nay chỉ xét chất béo, chất
béo là thành phần chính của dầu,
mỡ động thực vật. CT chung của
chất béo là:


CH<sub>2</sub> - O - CO - R1
CH - O - CO - R2
CH<sub>2</sub> - O - CO - R3


* Hoạt động 2: TCVL:
- GV viết CT 2 chất béo:


CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
CH - O - CO - C17H33



CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>


tnc = - 5,50C
Và:


CH2 - O - CO - C17H35


CH - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>


tnc = 71,50C


- Dụa vào tnc hãy cho biết trạng thái
của mỗi chất béo trên?


* Hoạt động 3: TCHH:


- GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo
( ester ) em hãy dự đoán TCHH của
chất béo?


- HS: Trả lời được phản ứng của
chất béo là tham gia phản ứng thuỷ
phân trong môi trường axit và môi
trường kiềm.


<b>I- KHÁI NIỆM ,PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</b>
<b> </b>1. Khái niệm và phân loại



Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số
chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân
nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất
béo có cơng thức chung là :


CH<sub>2</sub> - O - CO - R1
CH - O - CO - R2
CH<sub>2</sub> - O - CO - R3


2. Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ
động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit
có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trị quan trọng trong hoạt
động của chúng.


II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí


- Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất
rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ
cừu,…).


- Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường
là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có
nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu
lạnh (dầu cá).


Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các
dung môi hữu cơ như : benzen, xăng, ete,…


2. Tính chất hóa học



<i><b>a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit</b></i>


đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra
glixerol và các axit béo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Những chất béo chưa no như
dầu cịn thể hiện thêm tính chất
chưa nào?


- HS: trả lời Những chất
béo chưa no như dầu cịn
thể hiện thêm tính chất
cộng


Vì sao chất bo lỏng để lâu ngày
bị ơi, có mùi khó chịu ?


Vai trị của phản ứng hidro hĩa l gì ?


* Hoạt động 4:<b> Vai trị của chất </b>
<b>béo trong cơ thể:</b>


<b>GV: Dựa vào kiến thưc của mình </b>
<b>em hãy cho biết chất béo có vai </b>
<b>trị ntn trong cơ thể?</b>


<b>- HS: từ kiến thức của mình và </b>
<b>sgk rút ra </b>



<b>Vai trò của chất béo trong cơ thể</b>


CH<sub>2</sub> - O - CO - R1
CH - O - CO - R2


CH<sub>2</sub> - O - CO - R3<sub> </sub>


CH2 - OH


CH - OH
CH<sub>2</sub> - OH <sub> </sub>


R1
R2
R3


- COOH
- COOH
- COOH


triglixerit glixerol các
axit béo


<i><b>b) Phản ứng xà phịng hóa</b></i>


Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc
KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối
natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng





CH<sub>2</sub> - O - CO - R1
CH - O - CO - R2


CH<sub>2</sub> - O - CO - R3<sub> </sub>


CH<sub>2</sub> - OH
CH - OH
CH<sub>2</sub> - OH <sub> </sub>


triglixerit glixerol


R1
R2
R3


- COONa
- COONa
- COONa


xà phòng


Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản
ứng xà phịng hóa. Phản ứng xà phịng hóa xảy ra nhanh hơn
phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
<i><b>c) Phản ứng hiđro hóa</b></i>


Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng
với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro
cộng vào nối đơi C = C :





CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
CH - O - CO - C17H33


CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub><sub> </sub>


CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH - O - CO - C17H35


CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>


triolein tristearin (rắn)


<i><b>d) Phản ứng oxi hóa</b></i>


Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị
oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí tạo thành peoxit, chất này bị
phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên
nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ơi.


<b>III - VAI TRỊ CỦA CHẤT BÉO</b>


<b> 1. Vai trò của chất béo trong cơ thể</b>


chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được
hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo lại kết hợp với
nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào.


Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm
thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.


2<b>. Ứng dụng trong công nghiệp</b>


dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm. Ngày


+ 3H2O


H+<sub> , t</sub>0


+


+ 3NaOH <i><sub>t</sub></i>0


  +


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho
động cơ điezen.


Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ phẩm,
thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một
số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…


IV. <b>CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>:
o Củng cố:


- GV cho Hs trả lời bài 2sgk/12 và bổ sung thêm những thiếu sót
2. BTVN: 5,6 sgk



V. <b>NHẬN XÉT- RÚT KINH NGHIỆM</b>:


GV cần khai thác triệt để những thông tin mà học sinh biết về chất béo, cho các em phát biểu và liên hệ
với thực tiễn nhiều hơn


BÀI 3 :

<b>CHẤT GIẶT RỬA</b>


<b>Tiết: 4</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:
* HS biết:


- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa


- Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Xử dụng xà phịng và chất giặt rửa một cách hợp lí


2. Kĩ năng:


* HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động của chất
giặt rửa giải thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng dạy học:


a. Giáo viên: mẩu xà phịng, hình vẽ mơ tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
b. Học sinh: đọc trước bài


2. Phương pháp:



- Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng
- Trực quan nêu vấn đề


- Diễn giảng nêu vấn đề
<b> III.Các hoạt động:</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b></i>


<b>* </b>Hoạt động mở bài: GV đưa ra một số hình ảnh :
<b> </b>


<b>* Hoạt động 1: . Khái niệm Chất giặt rửa </b>


<b>- </b>GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng xà
phòng ?


- HS: Hồ tan xà phịng vào nước, ngâm một lát
sau đó dùng tay vị mạnh, các chất bẩn trên đồ tan
vào nước và sạch dần.


<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV bổ sung: do tác dụng làm sạch nên gọi xà
phòng hay bột giặt là chất giặt rửa. Chất giặt có
tính chất<b> là </b>khi dùng cùng với nước thì có tác
dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn
mà khơng gây ra phản ứng hóa học với các chất


đó.


<b>- </b>GV nêu vấn đề: vậy làm sao làm sạch được các
vết bẩn mà không gây ra các chất đó chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp về tính chất của chất giặt rửa.
* Hoạt động 2: Tính chất giặt rửa


- GV nêu vấn đề: muối CH3COONa, metanol… có
tan được trong nước khơng? Chúng tan được trong
nước thì chúng ưa nước hay kị nước?


- GV dẫn dắt tiếp với dầu hoả hay mỡ dầu thức ăn
và Hs tự rút ra được chất ưa nước, chất kị nước và
tính chất của các chất này là:<i>Chất ưa nước là </i>
những chất tan tốt trong nước. Chất kị nước là
những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị
nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ.
Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tức là khơng
tan trong dầu mỡ.


- GV vừa vẽ <i>:công thức cấu tạo thu gọn nhất phân</i>
<i>tử muối natri stearat vừa trình bày: Phân tử muối </i>
natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm
COO-<sub>Na</sub>+<sub> nối với một “đi” kị nước, ưa dầu mỡ </sub>
là nhóm - CxHy (thường x  15). Cấu trúc hóa học
gồm một đầu ưa nước gắn với một đi dài ưa dầu
mỡ là hình mẫu chung cho”phân tử chất giặt rửa”


- <i>GV treo hình vẽ Cơ chế hoạt động của chất giặt </i>
<i>rửa v</i>à trình bày



<b>* Hoạt động 3: Sản xuất xà phịng</b>


- GV cho HS đọc nhanh sgk và tự trình bày cách
sản xuất xà phịng, nếu thiếu sót GV bổ sung đặc
<i>biệt là các ưu điểm, nhược điểm của xà phịng</i>


Xà phịng có ưu điểm là khơng gây hại cho da,
cho mơi trường (vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật
có trong thiên nhiên). Xà phịng có nhược điểm là
khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều ion
Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>) thì các muối canxi stearat, canxi </sub>


<b> 1. Khái niệm:</b>Chất giặt rửa là những chất khi
dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các
chất bẩn bám trên các vật rắn mà khơng gây ra phản
ứng hóa học với các chất đó.


<b> 2. Tính chất giặt rửa</b>


<b> </b><i><b>a) </b>Một số khái niệm liên quan</i>


. Chất giặt rửa(như xà phòng) làm sạch các
vết bẩn khơng phải nhờ những phản ứng hóa học.
<i> Chất ưa nước là những chất tan tốt trong </i>
nước, như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetat
kim loại kiềm…


Chất kị nước là những chất hầu như không
tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất



halogen,….


b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của
<i>các axit béo</i>


C
O
O


Na(+)


(-)


<i>c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa</i>


Lấy trường hợp natri stearat làm thí dụ,
nhóm CH3[CH2]16 -, “đi” ưa dầu mỡ của phân tử
natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, cịn nhóm
COO-<sub>Na</sub>+<sub> ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các </sub>
phân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân chia thành
những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử
natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân
tán vào nước rồi bị rửa trơi đi.


<b>II- XÀ PHỊNG </b>


<b> 1. Sản xuất xà phòng: đun dầu thực vật </b>
<b>hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH hoặc KOH </b>
ở nhiệt độ và áp suất cao.



(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3 RCOONa + C3H5(OH)3


Ngươì ta cịn sản xuất xà phịng bằng cách oxi hóa
parafin của dầu mỏ nhờ oxi khơng khí, ở nhiệt độ
cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh
ra bằng NaOH .


<b> 2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà </b>
<b>phòng</b>


Thành phần chính của xà phịng là các muối
natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat
(C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa),
natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thường
gặp là chất màu, chất thơm.


<b>III- CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa
và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.


<b>* Hoạt động 4: Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp</b>


<b>- GV: Dựa vào sgk em hãy so sánh xà phòng và </b>
chất giặt rửa tổng hợp? Bài 2sgk/18


+ Giống: Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài không phân
cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu phân cực ưa nước.
<i>đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ : C17H35 </i>


( trong C17H35COONa), hay C12H25( trong Natri
lauryl sunfat C12H25OSO3Na)


<i>đầu phân cực ưa nước: COO</i>-<sub>Na</sub>+<sub> hay OSO</sub>
3-Na+
(trong


C12H25OSO3Na)


+ Khác: Ở xà phịng, đi là gốc HC của axit béo,
đầu là anion của axit cacboxilic. Ở chất giặt rửa
tổng hợp đuôi là bất kì gốc HC dài nào, đầu có thể
là anion cacboxylat, sunfat.


Khi gặp các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> có trong nước cứng thì </sub>
C17H35COONa pư tạo kết tủa làm hao phí xà phịng
cịn Natri lauryl sunfat C12H25OSO3Na khơng có.


gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân
cực), chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà
phịng và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. Thí dụ:
CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+


Natri lauryl sunfat


CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+
Natri đođecylbenzensunfonat
Điều chế:


R - COOH R - CH2OH


R - CH2OSO3H R - CH2OSO3-Na+
<b> 2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm </b>
<b>từ chất giặt rửa tổng hợp</b>


Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt, ngoài
chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, cịn
có thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit,… Natri
hipoclorit có hại cho da tay khi giặt bằng tay.


Ưu điểm: dùng được với nước cứng, vì chúng
ít bị kết tủa bởi ion canxi.


Nhược điểm: có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh
gây ơ nhiễm cho mơi trường, vì chúng rất khó bị các
vi sinh vật phân hủy.


<b>IV. Củng cố- Dặn Dò:</b>


<b>- GV gọi nhanh 1->2 HS nhắc lại những ý chính của nội dung bài học và làm bài 1sgk/18</b>
<b>- BTVN: Bài 3,4,5 sgk/18</b>


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:</b>
<b>BÀI 4 : (Tiết 5 ) </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>Chuyển hóa giữa hidrocacbon-dẫn xuất.</b>


<b>Este-chất béo.</b>



<b>I. </b>MỤC TIÊU CỦA BÀI LUYỆN TẬP:


<b>1.Kiến thức:</b> Biết : - các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn


xuất chứa oxi.


- Cũng cố kiến thức về este và lipit.
<b>2. Kĩ năng : </b> - nhớ kiến thức có chọn lọc , có hệ thống.


- Giải các bài tập vể chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen, dẫn xuất chứa oxi,
este ,lipit…


<b>II. </b>CHUẨN BỊ:- HS chuẩn bị trước nội dung SGK


- So sánh cấu tạo , tính chất của este và chất béo.


- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và
rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.


<b>III.</b> TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:


<b>Hoạt động 1: </b> Luyện tập về mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon:
HS nghiên cứu sơ đồ mối liên quan giữa hidrocacbon và các dẫn xuất rồi trả lời các câu
hỏi sau : 1) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon no thành không no hoặc thơm?


( 2 pp: dehidrohóa và crăc kinh)


2) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon khơng no hoặc thơm thành no?
( 2pp: hidro hóa hồn tồn và khơng hồn tồn)


NaOH


khử H2SO4



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3) Có mấy phương pháp chuyển hidrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi ?


a- oxi hóa hidrocacbon : * Oxi hóa ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
* Oxi hóa anken bằng kaili pemanganat.


* Oxi hóa mạch nhánh của aren bằng kali pemanganat.
b- Hidrat hóa ankin tạo thành andehit hoặc xeton.


4) Cac phương pháp chuyểb hidrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen:
a- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân.


b- Cộng halogen hoặc hidrohalogenua vào hidrocacbon không no rồi thủy phân.
5) Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hidrocacbon.


a- Tách nước từ ancol thành anken.


b- Tách hidro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken.
6) Các phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi:


a- Phương pháp oxi hóa.
b- Phương pháp khử.


<b>Hoạt động 2:</b> Hệ thống kiến thức este, chất béo. So sánh este và chất béo về: Thành phần nguyên
tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


Luyện tập một số bài tập liên quan:


1) Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( H2SO4 làm xúc tác) có thể thu
được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này .



2) <b>( bài 4/18 SGK CB)</b> Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được một
thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.


a- Tìm cơng thức phân tử của A.


b- Thực hiện phản ứng xà phịng hóa 7,4g A với dung dịch NaOH đến
khi phản ứng hồn tồn thu được sản phẩm có 6,8g muối . Tìm cơng
thức cấu tạo và tên gọi của A.


3) Chỉ số xà phịng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phịng hóa triglixerit
và trung hòa axit béo tự do trong 1g chất béo ( tức xà phịng hóa hồn tồn 1g chất béo).
Hãy tính chỉ số xà phịng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phịng hóa hồn tồn 1,5g
chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M


<b> </b>

<b>CHƯƠNG II: CACBONHIĐRAT</b>


<b>I. Mục tiêu của chương</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


<b>Biết: Cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat.</b>
<b>Hiểu:</b>


- Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và polisaccarit tiêu biểu.
- Từ cấu tạo của các hợp chất trên, dự đốn tính chất hố học của chúng.


- Từ các tính chất hoá học khẳng định cấu tạo của các hợp chất cacbonhiđrat.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Viết CTCT của các hợp chất cacbonhiđrat.
- Viết PTHH.



- Kĩ năng quan sát, phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp chất cacbonhiđrat.
- Giải các bài toán về hợp chất cacbonhiđrat.


<b>II. Phương pháp dạy học</b>


- Kết hợp nhiều phương pháp dạy học: đàm thoại, nêu vấn đề.


- Tăng cường hệ thống câu hỏi trên lớp, phát huy tính chủ động của HS.
- Liên hệ nhiều kiến thức thực tế để tạo hứng thú cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Bài 5 (Tiết 6,7) </b></i>

<i><b>GLUCOZO</b></i>



<b>I. Mục tiêu của bài học</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.


- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để
giải thích các tính chất hố học của glucozơ, fructozơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng của
glucozơ, fructozơ).


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.


- Hố chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.


- Mơ hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình bài giảng </b>


Tiết 1: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất hố học của nhóm
anđehit.


Tiết 2: Nghiên cứu các tính chất hố học cịn lại của glucozơ và frutozơ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>


* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.


* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.


<b>Hoạt động 2</b>


<i>Sử dụng phiểu học tập số 1</i>
* GV hỏi HS


- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến
hành các thí nghiệm nào ?


- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về
cấu tạo của glucozơ.



<i>* HS trả lời</i>


<i>+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6</i>
<i>nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1</i>
<i>mạch dài</i>


<i>+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc,</i>
<i>vậy trong phân tử có nhóm </i>


<i>-CH=O.</i>


<i>+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho</i>
<i>dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có</i>
<i>nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau.</i>


<i>+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit</i>
<i>CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.</i>
<b>Hoạt động 3</b>


* HS nhắc lại


khái niệm đồng phân


* GV nêu các đồng phân có tính chất khác
nhau.


* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc


<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI</b>
<b>THIÊN NHIÊN</b>



SGK


<b>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ </b>


Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở
hai dạng mạch hở và mạch vòng.


<b>1. Dạng mạch hở</b>


<b>a) Các dữ kiện thực nghiệm</b>
sgk


<b>b) Kết luận</b>


Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức, có cơng thức cấu tạo thu gọn là


CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.


<b>2. Dạng mạch vịng</b>
<b>a) Hiện tượng</b>


Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau, như
vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.


<b>b) Nhận xét</b>


Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể phản
ứng với nhóm -CH=O cho các cấu tạo mạch vòng.


<b>c) Kết luận</b>


-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vịng 6
cạnh  và .


Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng 


hoặc ở dạng . Trong dung dịch, hai dạng này


chiếm ưu thế hơn và ln chuyển hố lẫn nhau theo


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ.
* GV nêu:


- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác
nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
vòng 6 cạnh  và .


- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và
2 đồng phân mạch vònglucozơ  và  của


glucozơ.


<b>Hoạt động 4</b>


<i>Sử dụng phiếu học tập số 2</i>
* HS



- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hố
glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ
phản ứng với Cu(OH)2.


* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
khử glucozơ bằng H2.


<b>Hoạt động 5</b>


* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch
glucozơ và Cu(OH)2 dưới dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu
tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận
rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
<b>Hoạt động 6 </b>


<i>Sử dụng phiếu học tập số 3</i>


* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau
giữa nhóm -OH đính với ngun tử C số 1 với
các nhóm -OH đính với các ngun tử C khác
của vịng glucozơ.


* GV: Tính chất đặc biệt của nhóm -OH


một cân bằng qua dạng mạch hở.
CH OH<sub>2</sub>



H
H
H
H
H
HO OH
OH
OH


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
HO OH
OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4


5
6


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6


-Glucozơ Glucozơ -Glucozơ


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>


Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol
đa chức.


<b>1. Tính chất của nhóm anđehit</b>



<b>a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac</b>
<b>(AgNO3 trong dung dịch NH3)</b>


Thí nghiệm: sgk


Hiện tượng: Ống nghiệm được tráng một lớp Ag.
Giải thích


CH2OH[CHOH]4CHO+AgNO3+3NH3+H2O


CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O.
<b>- Oxi hố Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng</b>


CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH


<i>t</i>0 CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O.
natri gluconat


<b>b) Khử Glucozơ bằng hiđro</b>
CH2OH[CHOH]4CHO+H2


⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub></i>0 <sub>CH</sub>


2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol


<b>2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)</b>
<b>a) Tác dụng với Cu(OH)2</b>



2C6H11O6H + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu + 2H2O
<b>b) Phản ứng tạo este</b>


Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
<b>3. Phản ứng lên men</b>


C6H12O6 ⃗enzim


300<i><sub>−</sub></i><sub>35</sub>0<i><sub>C</sub></i> 2C2H5OH + 2CO2


<b>IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG</b>
<b>1. Điều chế</b>


(C6H10O5)n + nH2O ⃗HCl 40 0 0 nC6H12O6
<b>2. Ứng dụng</b>


SGK


<b>V:FRUCTOZO</b>


CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
||


O


Cùng với dạng mạch hở fructozơ tồn tại ở dạng
mạch vòng 5 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân 


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hemiaxetal tác dụng với metanol có dung dịch
HCl làm xúc tác tạo ra este chỉ ở vị trí này.


* HS nghiên cứu sgk cho biết tính chất của
metyl -glucozit.


* HS tự viết phương trình phản ứng.


* HS nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cuộc
sống.


<b>Hoạt động 7</b>


<i>Sử dụng phiếu học tập số 4</i>
* HS


- Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo
của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.


- HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái thiên
nhiên của fructozơ.


- HS cho biết tính chất hố học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các
tính chất đó.


CH OH


2
1
2
4


5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH <sub>H</sub>
H
2


HOCH6 <sub>2</sub>


5


H <sub>4</sub>H
H


CH OH


2
OH
OH
OH
1
2
3


-Fructozơ -Fructozơ



Tính chất tương tự Glucozơ.
Glucozơ OH<i><sub>↔</sub></i>


<i>−</i>


Fructozơ


<b>Hoạt động,Củng cố</b>


<b>Tiết 1 </b><i><b>( </b>Phiếu học tập số 5)</i>


GV dừng lại ở hoạt động 4 và yêu cầu HS làm bài tập số 5 (sgk)
<i>Hướng dẫn bài 5</i>


CH OH<sub>2</sub>


H


H
H


H
H


HO OH <sub>OH</sub>


OH


CH OH<sub>2</sub>



H
H
H
H
HO OH
OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6


CH OH2


H
H
H
H
H
HO
OH


OH
OH
1
2
3
4
5
6


<b>Tiết 2 (Phiếu học tập số 6)</b>


1. HS trả lời câu hỏi: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hố
học của glucozơ và fructozơ.


2. HS làm bài 5, 7. 8
<i>Đáp số </i>


<i>Bài 7 . Khối lượng Ag : 21,6 gam. Bài 8: 111,146kg</i>
<i>Khối lượng AgNO3: 34 gam.</i>


Các phiếu học tập
<b>phiếu học tập số 1</b>


1. Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào ?
2. Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về cấu tạo của glucozơ.


<b>phiếu học tập số 2</b>


O O



O <sub>O</sub> H O


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Từ thí nghiệm oxi hố glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3.
- Nêu hiện tượng,


- Giải thích và viết PTHH.


2. - HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ phản ứng với Cu(OH)2.
- Viết phương trình phản ứng khử glucozơ bằng H2.


<b>phiếu học tập số 3</b>


1. Nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với các nhóm
-OH đính với các ngun tử C khác của vịng glucozơ.


2. Nêu tính chất của metyl -glucozit.


3. Viết phương trình phản ứng lên men glucozơ.
4. Ứng dụng của glucozơ?


<b>phiếu học tập số 4</b>


1. Nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.


2. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ?


3. Cho biết tính chất hố học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất
đó.



<b>phiếu học tập số 5</b>
HS làm bài tập số 5 (sgk)


HS nào làm xong nhanh nhất mang bài làm lên chấm điểm.


<b>phiếu học tập số 6</b>


1. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hố học của
glucozơ và fructozơ.


2. Bài tập 6, 8 (SGK)(lên bảng chữa bài)


<b>Bài 6 (tiết 9, 10) </b>

<b>SACCAROZƠ,TINH BỘT,XENLULOZO</b>



<b>I. Mục tiêu của bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ,tinh bột và xenlulozo


- Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ, tinh bột và xenlulozo
- Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự đốn
tính chất hóa học của chúng.


- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. Chuẩn bị</b>


- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2.


- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.


<b>III. Kiểm tra bài cũ</b>
1. Bài 6 SGK


2. Bài 8 SGK
<i>Đáp số Bài 8. </i>


<i>Thể tích rượu : 57,6 lit.</i>


<i>Khối lượng rượu : 45446,4 gam.</i>
<i>Khối lượng glucozơ : 111,146 kg. </i>
<b>IV. Tiến trình của bài hoc</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>A.SACCAROZO</b>
<b>Hoạt động 1</b>


* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường
kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết
những tính chất vật lí và trạng thái thiên
nhiên của saccarozơ.



<b>Hoạt động 2</b>
* HS:


- Cho biết để xác định CTCT của
saccarozơ người ta phải tiến hành các thí
nghiệm nào. Phân tích các kết quả thu
được rút ra kết luận về cấu tạo phân tử
của saccarozơ.


* HS trả lời


<i>- Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)2</i>
<i>thành dung dịch xanh lam</i><i> có nhiều</i>


<i>nhóm -OH kề nhau.</i>


<i>- Dung dịch saccarozơ khơng có phản</i>
<i>ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2</i>


<i>khơng có nhóm -CHO và khơng cịn</i>
<i>-OH hemixetan tự do.</i>


<i>- Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt</i>
<i>axit vơ cơ được Glucozơ và Frcutozơ</i>


<i>saccarozơ được hợp bởi phân tử</i>


<i>Glucozơ và Fructozơ ở dạng mạch vòng</i>
<i>bằng liên kết qua nguyên tử oxi </i>
<i>(C-O-C ) giữa (C-O-C1 của Glucozơ và (C-O-C2 của</i>


<i>fructozơ.</i>


* HS: Viết CTCT của saccarozơ.


* GV : Sửa chữa cho HS cách viết, chú
ý cách đánh số các vòng trong phân tử
saccarozơ.


<b>Hoạt động 3</b>


* HS quan sát GV biểu diễn của dung


<b>A.SACCAROZO</b>


<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


Kết tinh , khơng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở
185o<sub>C.</sub>


Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt
<b>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ </b>


CH OH<sub>2</sub>
H
H
H
H
H
HO OH
OH


1
2
3
4
5
6


CH OH


2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH <sub>H</sub>
H
2
O


Saccarozơ hợp bởi - Glucozơ và - Fructơzơ.


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Saccarozơ khơng cịn tính khử vì khơng cịn nhóm -CHO và
khơng cịn -OH hemixetan tự do nên khơng cịn dạng mạch


hở. Vì vậy saccarozơ chỉ cịn tính chất của ancol đa chức và
đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.


<b>1. Phản ứng của ancol đa chức</b>
<b> Phản ứng với Cu(OH)2</b>


- Thí nghiệm: sgk


- Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 tan ra cho dung dịch màu xanh
lam.


- Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
2C12H22O11+ Cu(OH)2 Cu(C12H21O11)2 + 2H2O
<b>2. Phản ứng thuỷ phân</b>


C12H22O11+ H2O  C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ


<b>IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG</b>
<b>SACCAROZƠ</b>


<b>1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất</b>
bánh kẹo… Trong công nghiệp dược.


<b>2. Sản xuất đường saccarozơ</b>


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, nêu hiện tượng, giải thích, viết


phương trình phản ứng.


<b>Hoạt động 4</b>


* HS giải thích hiện tượng thực tế, các
xí nghiệp tráng gương đã dùng dung
dịch saccarozơ với axit sunfuric làm
chất khử trong phản ứng tráng bạc.
* GV giải thích việc chọn dung dịch
saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng
tráng gương.


Hoạt động 5


* HS nghiên cứu SGK.


* HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường
saccarozơ trong CN trong SGK tóm tắt
các giai đoạn chính và phân tích giai
đoạn 5 của quá trình sản xuất đường
saccarozơ.


* GV đánh giá câu trả lời của HS.
<b>Hoạt động 6</b>


<b>Củng cố</b>


HS làm bài tập 5 (SGKNC) , 6/34
(sgkcb)



B.TINH BỘT:
<b>Hoạt động 1</b>


* HS quan sát mẫu tinh bột và nghiên
cứu SGK cho biết các tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của tinh bột.
<b>Hoạt động 2</b>


* HS:


- Nghiên cứu SGk, cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.


- Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắt xích -glucozơ trong phân tử tinh


bột.


<i>* HS:Có thể coi tinh bột là polime do</i>
<i>nhiều mắt xích </i><i>-glucozơ hợp lại và có</i>


<i>cơng thức (C6H10O5)n (n từ 1.200 đến</i>
<i>6000).Có 2 loại là amilozo và</i>
<i>amilopectin. Amilozơ không phân</i>
<i>nhánh, phân tử khối khoảng 200.000</i>
<i>đvC. Amilopectin phân nhánh, phân tử</i>
<i>khối lớn hơn amilozơ, khoảng 1000.000</i>
<i>đvC.</i>


<i>Trong phân tử amolozơ các liên kết là</i>



<i>[1-4] glicozit</i>


<i>Phân tử amilopectin có kiểu liên kết</i>


<i>[1-6] glicozit và </i><i>[1-4] glicozit</i>


<b>Hoạt động 3</b>


SGK


C12H22O11+Ca(OH)2+H2OC12H22O11.CaO. 2H2O


C12H22O11.CaO. 2H2O + CO2C12H22O11 + CaCO3+ 2 H2O


B.TINH BỘT


I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ:


Tinh bột là chất rắn vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong
nước nguội. nước nóng 65o<sub>C trở lên, tinh bột chuyển thành</sub>
dd keo nhớt gọi là hồ tinh bột.


Tinh bột có trong các loại hạt ( gạo, ngơ , mì..), củ ( khoai,
sắn..) và quả( táo chuối..)


<b>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ </b>
CH OH<sub>2</sub>


H


H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....



CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5


O O ....


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3


4
5
6


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....


CH OH2


H
H
H
H
H
OH


OH
1
2
3
4
5
O O


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH2


H
H
H
H


H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
....


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5


O O ....


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>



Là một polisaccarit có cấu trúc vịng xoắn, tinh bột biểu hiệu
rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất
thuỷ phân và phản ứng màu với iot.


<b>1. Phản ứng thuỷ phân</b>


<b>a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit</b>
- Dữ kiện : sgk


- Giải thích (C6H10O5)n + nH2O ⃗<i>H</i>¿<i>, t</i>0 n C6H12O6


Thực ra tinh bột bị thuỷ phân từng bước qua các giai đoạn
trung gian là đetrin [C6H10O5]n, mantozơ.


O O O


O O O


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* HS: - Nêu hiện tượng khi đun nóng
dung dịch tinh bột với axit vơ cơ lỗng.
Viết PTHH.


* GV biểu diễn:


- Thí nghiệm giữa dung dịch I2 và dung
dịch tinh bột ở nhiệt độ thường, đun
nóng và để nguội.


- Thí nghiệm giữa dung dịch I2 cho lên
mặt cắt của củ khoai lang.



* HS nêu hiện tượng.


* GV giải thích và nhấn mạnh đây là
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
<b>Hoạt động 4</b>


* HS nêu tóm tắt quá trình tạo thành tinh
bột trong cây xanh.


* GV phân tích ý nghĩa của phương
trình tổng hợp tinh bột.


<b>Hoạt động 5</b>
Củng cố


- HS làm bài 4 , 5 SGK.


- Bài thêm: Nhận biết các chất rắn sau:
glucozơ, saccarozơ, tinh bột.


<b>C.XENLULOZO:</b>
<b>Hoạt động 1</b>


* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bơng
thấm nước), tìm hiểu tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.
<b>Hoạt động 2</b>


* HS nghiên cứu SGK cho biết:


- Cấu trúc của phân tử xenlulozơ.
- Những đặc điểm chính về cấu tạo phân
tử của xenlulozơ. So sánh với cấu tạo
của phân tử tinh bột.


<b>Hoạt động 3</b>


* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng
thuỷ phân xenlulozơ theo các bước:
- Cho bơng nõn vào dung dịch H2SO4
70%.


- Trung hồ dung dịch thu được bằng
dung dịch NaOH 10 %.


- Cho dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ.


* HS quan sát, giải thích và viết PTHH.
* GV liên hệ các hiện tượng thực tế, ví
dụ: trâu bị nhai lại...


<b>Hoạt động 4</b>


* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng
este hố xenlulozơ theo trình tự sau:


<b>2. Phản ứng màu với dung dịch iot</b>


<b>Thí nghiệm: nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng dd hồ tinh bột</b>


hoặc vào mặt cắt của củ khoai .


Hiện tượng: iot hóa xanh tím. Khi đun nóng mất màu.


<b>Giải thích:</b>Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.
Khi đun nóng, iot giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất
màu xanh tím.


<b>IV. ỨNG DỤNG(SGK)</b>


<b>V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH</b>
6nCO2 + 5n H2O ⃗<sub>clorophin</sub>as (C6H10O5)n + 6nCO2


<b>C.XENLULOZO:</b>


<b>I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN</b>
Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu trắng, khơng mùi, khơng
vị, khơng tan trong nước và dung môi hữu cơ ( ete, benzen..)
Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ
khung của cây cối.Bơng có95-98% xenluloz, đay, gai, tre,nứa
(50-80%)…


<b>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ</b>


Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích


(1,4)glucozit, có cơng thức (C6H10O5)n, mạch kéo dài khơng
phân nhánh.


CH OH<sub>2</sub>



H
H
H
H
H
OH
OH
O
n


Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết
cơng thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH tự
do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và phản ứng của
ancol đa chức.


<b>1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng của polisaccarit) </b>
<b>a) Mơ tả thí nghiệm </b>


<b>b) Giải thích </b>


(C6H10O5)n+ nH2O ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>, to</i> nC6H12O6
<b>2. Phản ứng của ancol đa chức</b>


<b>a) Phản ứng với nước Svayde</b>



Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch phức
đồng xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniăc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cho vào ống nghiệm lần lượt:
+ 4 ml dung dịch HNO3 đặc


+ 8 ml dung dịch H2SO4 đặc, để nguội.
+ 1 nhúm bông


+ Lấy sản phẩm ra ép khô.


* HS nhận xét màu sắc của sản phẩm
thu được. Nêu hiện tượng khi đốt cháy
sản phẩm. Viết PTHH.


* HS nghiên cứu SGK cho biết sản
phẩm phản ứng khi cho xenlulozơ tác
dụng với anhiđrit axetic.


<b>Hoạt động 5</b>


* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm
hiểu SGK cho biết các ứng dụng của
xenlulozơ.


* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất, để tạo ra
nguồn nguyên liệu quý giá này, chúng ta
phải tích cực trồng cây phủ xanh mặt
đất.



<b>Hoạt động 6</b>
<b>Củng cố</b>


* HS làm bài tập 2,4, 5, 6 SGK


* So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử của
glucozơ, saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ.


<b>b) Phản ứng este hoá</b>
* [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3


⃗<i><sub>H</sub></i>


2SO4<i>, t</i>


<i>o</i> <sub>[C</sub>


6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.
Sản phẩm có màu vàng


Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm
thuốc sung.


<b>c)Phản ứng với anhidrit axetic:</b>


*[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH



*[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH


Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ kéo thành sợi


<b>d) Sản phẩm giữa xenluloz với CS</b>2 và NaOH là một dung
dịch rất nhốt gọi là visco.


<b>IV:ỨNG DỤNG:</b>- Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.


- làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì.
- làm thuốc sung, ancol.


<b>Hướng dẫn một số bài tập </b>
Bài 5


a)


Saccarozơ Glucozơ Glixerol


dd AgNO3, NH3, đun nhẹ - Kết tủa Ag


-đun với dd H2SO4 sau 5 ph
cho dd AgNO3, NH3


Kết tủa Ag đã nhận ra


-b)


Saccarozơ Mantozơ Anđehit axetic



dd AgNO3, NH3, đun nhẹ - Kết tủa Ag kết tủa Ag


Cu(OH)2 lắc nhẹ dd màu xanh


-c)


Saccarozơ Glixerol Mantozơ Glucozơ


dd AgNO3,
NH3, đun nhẹ


- - Kết tủa Ag Kết tủa Ag


đun với dd
H2SO4 5 ph


Kết tủa Ag -


-Tan, dd có màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Bài 6 /34 SGKCB . Để tráng bạc một số ruột phích , người ta phải thủy phân 100g saccaroz, sau đó tiến
hành phản ứng tráng bạc.Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối
lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>Hướng dẫn giải một số bài tập</b>
Bài 4


a) Khi nhai kĩ, tinh bột bị thuỷ phân trong môi trường axit
(C6H10O5)n + nH2O ⃗<i>H</i>¿<i>, t</i>0 n C6H12O6



b) Miếng cơm cháy là do hiện tượng đextrin hố bằng nhiệt sinh ra mantozơ, glucozơ do đó có vị ngọt.
Bài 5


Khối lượng glucozơ = 10.80/100 = 8 (kg)


Khối lượng rượu = 8000.180.92/180.162 =4543,2 gam.
Vì H = 80% nên khối lượng rượu bằng = 3634,56 gam.
V rượu = 4503,80 ml.


V dung dịch rượu = 4691,5 ml = 4,7 lit.
<b>Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK</b>
<b>Bài 4 Giải thích hiện tượng</b>


a) Xenlulozơ có thể chế biến thành sợi tự nhiên hoặc sợi nhân tạo vì xenlulozơ hồ tan trong nước
Svayde hoặc saccarozơ của nó như xenlulozơ triaxetat đều có thể kéo thành sợi được. Trái lại tinh bột
khơng có tính chất đó.


b) Khi H2SO4 đặc rơi vào quấn áo, xenlulozơ trong vải bông sẽ bị oxi hố tạo ra nhiều sản phẩm, trong
đó có cacbon. Cịn khi HCl rơi vào quần áo vải bơng thì quần áo sẽ bị mủn dần rồi bục ra do xenlulozơ
bị thuỷ phân trong môi trường axit.


<b>Bài 5 a) [C</b>6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH
b) [C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
<b>Bài 2 Điền các cụm từ vào chỗ trống.</b>


Tương tự tinh bột, xenlulozơ khơng có phản ứng tráng bạc và có phản ứng thuỷ phân trong dung dịch
axit thành glucozơ.


<b>Bài 6. Số mắt xích C</b>6H10O5 trong phân tử xenlulozơ khoảng:


1 000 000/ 162 = 6172,8 đến 2 400 000/162 = 14814,8 mắt xích.
Chiều dài của mạch xenlulozơ:


6172,8 . 5 . 10-10<sub> = 3,0864. 10</sub>-6<sub> (m ) đến 14814,8 . 5. 10</sub>-10<sub> = 7,4074 . 10</sub>-6-<sub> (m).</sub>


<b>Bài 9 (tiết 13, 14) </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>Cấu trúc và tính chất của một số cacbohiđrat tiêu biểu</b>


<b>I. Mục tiêu của bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Lập bảng tổng kết chương.


- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.


- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:


Chất
<b>Mục</b>



<b>Monosaccarit</b> <b>Đisaccarit</b> <b>Polisaccarit</b>


<b>Glucozơ Fructozơ</b> <b>Saccarozơ Mantozơ</b> <b>Tinh</b>


<b>bột</b> <b>Xenlulozơ</b>


<i><b>CTPT</b></i>


<i><b>Cấu trúc phân tử </b></i>
<i><b>Tính chất hố học </b></i>


1. Tính chất anđehit


2.Tínhchấtcủa-OH hemiaxetal
3. Tính chất ancol đa chức
4. Phản ứng thuỷ phân
5. Phản ứng màu


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


* GV gọi 3 HS lờn bảng.


* Một HS viết cấu trỳc phõn tử
của monosaccarit, một HS viết cấu
trỳc phõn tử của đisaccarit, một


HS viết cấu trỳc phõn tử của
polisaccarit và những đặc điểm
cấu tạo của hợp chất này.


<b>I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b>1.Cấu trúc phân tử</b>


<b>a) Glucozơ </b>
CH OH<sub>2</sub>


H


H
H


H
H


HO OH <sub>OH</sub>


OH


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
HO OH
OH


O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
1
2
3
4


5
6


-Glucozơ Glucozơ -Glucozơ


<b>b) Fructozơ: HOCH</b>2[CHOH]3CO-CH2OH


CH OH


2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH H
H
2


HOCH6 <sub>2</sub>


5


H <sub>4</sub>H
H



CH OH


2
OH
OH
OH
1
2
3


-Fructozơ -Fructozơ


<b>c) Saccarozơ </b>


(C6H11O5-C6H11O5) khơng cịn -OH hemixetal cũng như -OH
hemiaxetal nên khơng mở vịng được.


O <sub>O</sub> H <sub>O</sub>


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động 2</b>
* HS cho biết:


- Những hợp chất cacbonhidrat
nào tác dụng được với dd AgNO3
trong NH3, tại sao ?


- Những hợp chất cacbonat nào tác


dụng được với CH3/HCl, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat nào
thuỷ phân trong môi trường H+
- Những hợp chất cacbonat nào có
phản ứng với dd I2 ?


<b>Hoạt động 3</b>
<b>Hoạt động củng cố</b>


* GV hướng dẫn HS giải bài tập
bổ sung và một số bài tập trong
SGK.


* Bài tập bổ sung: Đi từ các hợp
chât cacbonhiđrat tiêu biểu,
glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ, tinh bột và xenlulozơ
hãy nêu sơ đồ tổng hợp ra etanol.
<b>Hoạt động 4 </b>


* GV yêu cầu HS về nhà hồn
chỉnh bảng tổng kết, sau đó nộp
cho GV, GV sửa chữa trả lại cho
HS sử dụng.


* HS làm các bài tập còn lại trong
SGK và sách bài tập.


CH OH<sub>2</sub>



H
H
H
H
H
HO OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH H
H
2
O



<b>d) Tinh bột</b>


Mạch vịng xoắn do các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau.


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH2


H
H
H
H
H
OH
OH
1


2
3
4
5
6
O
....


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5


O O ....


CH OH2
H
H
H
H


H
OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
....


CH OH2
H
H


H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O O


CH OH2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6


CH OH2
H
H


H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
....


CH OH2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5


O O ....


<b>e) Xenlulozơ </b>



Mạch dài do các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau.


CH OH<sub>2</sub>


H
H
H
H
H
OH
OH
O

n


<b>Kết luận </b>


- Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng,
nguyên nhân do sự kết hợp của nhịm -OH với nhóm C=O của
chức anđehit hoặc xeton.


- Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH hemiaxetal,
hoặc nhóm -OH hemixetal.


<b>2. Tính chất hố học</b>


- Glucoz, fructoz, mantoz cịn nhóm OH hemiaxetal, khi mở
vịng tạo ra nhóm chức CH=O, do đó:


* Có phản ứng với AgNO3/NH3.
* Có phản ứng với H2.



* Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete.


- Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản ứng hịa
tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề.
- Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh bột,
xenluloz đều bị thủy phân trong môi trường H+<sub> tạo ra sản phẩm</sub>
cuối cùng có chứa glucoz.


- Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím.
<b>II.Bài tập:</b>


O


O


O O O


O O O


O O O


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhóm
phản ứng
hay phản
ứng


glucozơ fructozơ saccarozơ mantozơ tinh bột xenlulozơ


nhóm


-CH=O


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


nhóm -OH
hemiaxetal
hay-OH
hemixetal


+ CH3OH/HCl + CH3OH/HCl + CH3OH/HCl


nhóm chức
poliancol


+ Cu(OH)2 + Cu(OH)2 +


Cu(OH)2


+ Cu(OH)2 + [Cu(NH3)4]


(OH)2


+ HNO3 đ/H2SO4 đ


phản ứng


thuỷ phân


+ H2O/H+
hoặc
enzim


+ H2O/H+
hoặc enzim


+
H2O/H+
hoặc
enzim


+ H2O/H+
hoặc enzim


phản ứng
màu


+ I2
nhóm phản


ứng hay
phản ứng


glucozơ fructozơ saccarozơ mantozơ tinh bột xenlulozơ



nhóm
-CH=O


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


+[Ag(NH3)2]OH
+ H2/Ni


nhóm -OH
hemiaxetal
hay-OH
hemixetal


+ CH3OH/HCl + CH3OH/HCl + CH3OH/HCl


nhóm chức
poliancol


+ Cu(OH)2 + Cu(OH)2 +


Cu(OH)2


+ Cu(OH)2 + [Cu(NH3)4]


(OH)2



+ HNO3 đ/H2SO4 đ
phản ứng


thuỷ phân


+ H2O/H+
hoặc
enzim


+ H2O/H+
hoặc enzim


+
H2O/H+
hoặc
enzim


+ H2O/H+
hoặc enzim


phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>CHƯƠNG 3 - AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN</b>



<b>MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG</b>
1. Kiến thức


<b>Biết: </b>


- Phân loại amin, danh pháp của amin.


- Ứng dụng và vai trò của amino axit.


- Khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống
- Cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.


<b>Hiểu: </b>


- Cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế amin.
- Cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Gọi tên danh pháp thông thường và danh pháp quốc tế các hợp chất amin, amio axit.
- Viết chính xác cac PTHH.


- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh, so sánh phân biệt amin, amino axit, peptit và
protein.


- Giải các bài tập về hợp chất amin, amino axit, peptit và protein.
<b>3. Thái độ</b>


Thấy được tầm quan trong các hợp chất chứa nitơ của chương. Những khám phá về cấu tạo phân
tử, tính chất của nó sẽ tạo cho HS lịng ham muốn và say mê tìm hiểu về các hợp chất amin, amino
axit và các hợp chất peptit và protein.


<b>BÀI 11 - TIẾT 17, 18</b>


<b> AMIN</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức </b>



- Biết các loại amin, danh pháp của amin.


- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
<b>2. Về kĩ năng</b>


- Nhận dạng các hợp chất của amin.


- Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất aimin.
- Viết chính xác các PTHH của amin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Các dd CH3NH2, HCl, anilin, nước Br2.
- Mơ hình phân tử anilin.


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>


<b>Tiết 1 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của các</b>
amin.


<b>Tiết 2: Cấu tạo và tính chất hoá học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>


* GV viết CTCT của NH3 và 4 amin
khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ cho


biết mối liên quan giứa cấu tạo của NH3
và các amin.


<i>HS nghiên cứu các CT và nêu mối liên</i>
<i>quan giứa cấu tạo của NH3 và các</i>
<i>amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát</i>
<i>về amin.</i>


* GV yêu cầu HS nêu cách phân loại
amin


<i>HS trình bày cách phân loại và áp</i>
<i>dụng phân loại các amin trong thí dụ</i>
<i>đã nêu ở trên.</i>


<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ</b>
<b>ĐỒNG PHÂN</b>


<b>1. Định nghĩa</b>


<b>Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay</b>
thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử
NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.


Thí dụ: CH3-N-CH3
NH3 ; C6H5NH2 ; CH3NH2 ; |
CH3-NH-CH3 CH3
<b>2. Phân loại</b>


Amin được phân loại theo 2 cách:


- Theo loại gốc hiđrocacbon.
- Theo bậc của amin.


<b>Hoạt động 2</b>


* GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1
SGK từ đó cho biết:


- Quy luật gọi tên amin theo danh pháp
gốc-chức.


- Quy luật gọi tên theo danh pháp thay
thế.


<i>Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng</i>
<i>đọc tên với một số thí dụ khác SGK</i>


<b>3. Danh pháp</b>


<b>Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:</b>
Ankan + vị trí + yl + amin


<b>Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:</b>
Ankan+ vị trí+ amin


<b>Tên thơng thường </b>


Chỉ áp dụng cho một số amin như :
C6H5NH2 Anilin



C6H5-NH-CH3 N-Metylanilin


Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế
CH3NH2


C2H5NH2
CH3CH2CH2NH2
CH3CH(NH2)CH3
C6H5NH2
C6H5 -NH-CH3


Metylamin
Etylamin
Prop-1-ylamin
(n-propylamin)
Prop-2-ylamin
(isopropylamin)
Phenylamin
Metylphenylamin


Metanamin
Etanamin
Propan-1-amin
Propan-2-amin
Benzenamin
N-Metylbenzenamin
<b>Hoạt động 3</b>


* GV lưu ý HS cách viết đồng phân
amin theo bậc của amin theo thứ tự


amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân
hiđrocacbon.


<b>4. Đồng phân</b>


<i>HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có</i>
<i>cấu tạo phân tử C4H11N</i>


<i>Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa</i>
<i>viết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin.
<b>Hoạt động 4</b>


* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
* Cho HS xem mấu anilin.


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<i>HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc</i>
<i>trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin.</i>


<b>Hoạt động 5</b>


Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)


<b>TIẾT 2</b>


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết.
2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết.


<b>Hoạt động 6</b>
* GV yêu cầu HS:


- Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin.
- Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS
cho biết anilin có những tính chất hố
học gì ?


* GV u cầu:


- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu
các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
- HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng
của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc
phenolphtalein.


- HS so sánh tính bazơ của metylamin,
amoniăc, anilin. Giải thích.


* GV làm thí nghiệm cho etylamin tác
dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )



* GV lưu ý muối điazoni có vai trò
quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và


<b>III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<i>HS phân tích: Do có đơi electron chưa liên kết ở</i>
<i>ngun tử nitơ mà amin có biểu hiện những tính chất</i>
<i>của nhóm amino như tính bazơ. Ngồi ra anilin cịn</i>
<i>biểu hiện phản ứng thế rất dễ dàng vào nhân thơm do</i>
<i>ảnh hưởng của nhóm amino. </i>


<b>1. Tính chất của nhóm -NH2</b>


<i>HS đọc các câu hỏi trong phiếu học tập, quan sát thí</i>
<i>nghiệm, giải thích và viết PTHH.</i>


<b>a) Tính bazơ</b>


* CH3NH2 + HCl  [CH3NH3]+Cl
-Metylamin -Metylaminclorua
* Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein


Metylamin Anilin


Quỳ tím Xanh Khơng đổi màu


Phenolphtalein Hồng Khơng đổi màu
* So sánh tính bazơ


CH3-NH2 >NH3 > C6H5NH2
<b>b) Phản ứng với axit nitrơ</b>



<i>HS nghiên cứu SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi</i>
<i>cho etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )</i>
*Ankylamin bậc 1 + HNO<b>2</b><b> Ancol+ N2+H2O</b>


C2H5NH2 + HO NO  C2H5OH + N2 + H2O


* Amin thơm bậc 1 + HONO (t<b>o<sub> thấp) </sub></b><sub></sub><b><sub> muối</sub></b>


<b>điazoni.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đặc biệt tổng hợp phẩm nhuộm azo.


* GV yêu cầu:


HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm
thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng
với ankyl halogenua. Viết PTHH.
* GV yêu cầu:


- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của anilin với nước Br2, nêu
các hiện tượng xảy ra.


- Viết PTHH.


- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại
thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử
anilin.



- Nêu ý nghĩa của phản ứng.


<i>HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận</i>
<i>biết anilin.</i>


<b>của nhóm -NH2</b>


<i>HS nghiên cứu SGK trả lời và viết PTHH.</i>

C6H5N H2 + CH3 I  C6H5-NHCH3 + HI
Anilin Metyl iođua N-metylanilin


<b>2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng</b>
<b>với nước brom</b>


:NH<sub>2</sub>




NH<sub>2</sub>
Br
Br


Br


<i>HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH2 ngun</i>
<i>tử Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6</i>
<i>trong nhân thơm của phân tử anilin.</i>


<b>Hoạt động 7</b>



* GV cho HS nghiên cứu SGK.
* GV yêu cầu:


HS nghiên cứu các phương pháp điều
chế amin cho biết:


- Phương pháp điều chế ankylamin.
Cho thí dụ.


- Phương pháp điều chế anilin. Viết
PTHH.


<b>Hoạt động 8</b>
<b>Củng cố</b>


Kết thúc tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
Kết thúc tiết 2 HS làm hài 2, 3, 4, 7
(sgk)


<b>IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Ứng dụng</b>


<i>HS nghiên cứu SGK cho biết những ứng dụng của</i>
<i>các hợp chất amin.</i>


<b>2. Điều chế</b>


<b>a) Ankylamin được điều chế từ amoniăc và ankyl</b>
<b>halogenua</b>



+ CH3I + CH3I + CH3I


NH3  CH3NH2  (CH3)2NH  (CH3)3N


-HI -HI -HI


<b>b) Anilin thường được điều chế bằng cách khử</b>
<b>nitro benzen bởi hiđro mới sinh (Fe + HCl)</b>


Fe + HCl


C6H5 NO2 + 6H  C6H5 NH2 + 2 H2O
t0


<b>CÁC PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
1. Nêu định nghĩa tổng qt về amin. Thí dụ.


2. Trình bày cách phân loại và áp dụng phân loại các amin trong thí dụ đã nêu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
Hãy nêu:


1. Quy luật gọi tên amin theo danh pháp gốc-chức.
2. Quy luật gọi tên theo danh pháp thay thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>


1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N


2. Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>
1. Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin.


Từ CTCT và nghiên cứu SGK, chobiết anilin có những tính chất hố học gì ?


2. Từ thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
3. Cho biết tác dụng của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein.


4. So sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5</b>


1. Nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng với ankyl
halogenua. Viết PTHH.


2. Từ thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra.
- Viết PTHH.


- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin.
- Nêu ý nghĩa của phản ứng.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6</b>
Tìm hiểu:


1. Phương pháp điều chế ankylamin. Cho thí dụ.
2. Phương pháp điều chế anilin. Viết PTHH.


<b>Bài 13</b>



<b>( Tiết 21, 22)</b>

<b>PEPTIT VÀ PROTEIN</b>



I. Mục tiêu của bài học
<b>1. Kiến thức</b>


 Biết khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống.
 Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.


<b>2. Kĩ năng</b>


 Gọi tên peptit. Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2 của protein.
 Viết các PTHH của protein. Quan sát thí nghiệm chứng minh.


II. Chuẩn bị


 Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút h vẽ phóng to liên quan đến bài học.


III. Kiểm tra bài cũ
Tiết 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 2:</b>


1. Bài 1 ( SGK)
2. Bài 2 ( SGK)


IV. Hoạt động dạy học


Phân bố nội dung tiết học như sau :
<i>Tiết 1. Nghiên cứu các phần :</i>



o Khái niệm về peptit và protein.
o Sơ lược cấu trúc phân tử protein.
o Tính chất vật lí của protein.
<i>Tiết 2. Nghiên cứu các phần :</i>


o Tính chất hố học của protein.
o Khái niệm về enzim và axit nucleic.


<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho
biết định nghĩa peptit.


 GV đưa ra một thí dụ về mạch peptit và
chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên
nhân hình thành mạch peptit trên.


 Hãy nêu cách phân loại peptit.


 Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit
tăng lên thì quy luật tạo ra các đồng
phân peptit như thế nào. Nguyên nhân
của quy luật đó ?


 Nêu quy luật gọi tên mạch peptit. Áp
dụng cho thí dụ của SGK.



 GV lấy thêm thí dụ cho HS đọc tên.


<b>I. Khái niệm về peptit và protein</b>
<b>1. Peptit</b>


 <i>HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit.</i>


Peptit là những hợp chất polime được hình thành
bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử ỏ–
aminoaxit.


Liên kết peptit : nhóm –CO –NH–.


 <i> HS theo dõi một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra</i>


<i>liên kết peptit. Cho biết nguyên nhân hình thành</i>
<i>mạch peptit trên.</i>


H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH
| | |


R R'<sub> R</sub>''


Amino axit đầu Amino axit đuôi
(Đầu N) (Đuôi C)


 <i>HS nghiên cứu SGK cho biết cách phân loại</i>


<i>peptit.</i>



Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra :
đipeptit, tripeptit… và polipeptit.


 <i>HS cho biết số lượng đồng phân peptit tăng theo</i>
<i>số lượng đơn vị amino axit n.</i>


Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần
thì số lượng đồng phân tăng nhanh theo giai thừa
của n (n!).


 <i>HS nêu quy luật gọi tên mạch peptit </i>


Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các
gốc axyl, bắt đầu từ aminoaxit đầu còn tên của
aminoaxit đuôi C được giữ nguyên vẹn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
biết định nghĩa về protein và phân loại.


CH3 CH2-CH(CH3)2
Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu


<b>2. Protein</b>


<i>HS nêu định nghĩa về protein và phân loại.</i>


Protein là những polipeptit, phân tử có khối lượng từ
vài chục ngàn đến vài chục triệu (đvC), là nền tảng về
cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.



Protein được chia làm 2 loại : protein đơn giản và
protein phức tạp.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân
tử protein cho HS quan sát, so sánh với
hình vẽ trong SGK.


<b>II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ</b>
<b>PROTEIN</b>


<i>HS nghiên cứu SGK cho biết có 4 bậc cấu trúc và</i>
<i>nêu đặc điểm củacấu trúc bậc 1.</i>


Người ta phân biệt 4 bậc cấu trúc phân tử của
protein, cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các đơn vị
ỏ–aminoaxit trong mạch protein.


<b>Hoạt động 3</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
những tính chất vật lí đặc trưng của protein.


<b>III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN</b>
<b>1. Tính chất vật lí của protein</b>


 Dạng tồn tại: protein tồn tại ở 2 dạng chính là


dạng sợi và dạng hình cầu.



 Tính tan của protein khác nhau: protein hình sợi


khơng tan trong nước, protein hình cầu tan trong
nước.


 Sự đơng tụ : khi đun nóng, hoặc cho axit, bazơ,


một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ
đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.


<b>Hoạt động 4. </b>


Hoạt động củng cố. HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b) SGK.
<b> TIẾT 2</b>


<b>Hoạt động 5</b>
<b>a) GV yêu cầu :</b>


 HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật


của phản ứng thuỷ phân protein trong
môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc
tác enzim.


 HS viết PTHH thuỷ phân mạch peptit


trong phân tử protein có chứa 3
aminoaxit khác nhau.



<b>2. Tính chất hố học của protein</b>
<b>a) Phản ứng thuỷ phân</b>


Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân
thành các aminoaxit.


...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| | |


R1<sub> R</sub>2<sub> R</sub>3


+ H2O hayenzim


t
,


H<sub> </sub><sub></sub>o


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>b) GV yêu cầu :</b>


 HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm :


nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào ống


nghiệm đựng dung dịch lòng trắng
trứng (anbumin). Nêu hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm trên. HS nghiên
cứu SGK cho biết nguyên nhân.



 HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm


khi cho vào ống nghiệm lần lượt :
o 4 ml dung dịch lòng trắng trứng.
o 1 ml dung dịch NaOH 30%.
o 1 giọt CuSO4 2%.


- Nêu hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm trên. HS nghiên cứu SGK cho
biết nguyên nhân.


R2<sub> R</sub>3
<b>b) Phản ứng màu</b>


 Khi tác dụng với axit nitric, protein tạo ra kết tủa


màu vàng.


<i><b> </b></i>


OH + 2HNO3


NO2


OH
NO2


+ 2H2O



 Khi tác dụng với Cu(OH)2, protein tạo màu tím


đặc trưng.


<b>Hoạt động 6</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết :


 Định nghĩa về enzim.
 Các đặc điểm của enzim.


GV yêu cầu :


 HS nghiên cứu SGK cho biết các đặc


điểm chính của axit nucleic.


 HS cho biết sự khác nhau giữa phân tử


ADN và ARN khi nghiên cứu SGK.


<b>IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC</b>
<b>( khụng dạy)</b>


<b>1. Enzim</b>
<i>HS trả lời</i>


- Enzim là những chất, hầu hết có bản chất protein,
có khả năng xúc tác cho các q trình hố học, đặc


biệt trong cơ thể sinh vật.


 Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :


 Có tính đặc hiệu cao, mỗi enzim chỉ xúc


tác cho một sự chuyển hoá nhất định.


 Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất


lớn, gấp 109  1011 tốc độ nhờ xúc tác


hoá học.
<b>2. Axit nucleic (AN)</b>


 Axit nucleic là polieste của axit photphoric và


pentozơ (monosaccarit có 5C), mỗi pentozơ lại
có một nhóm thế là bazơ nitơ.


 Nếu pentozơ là ribozơ tạo axit ARN.
 Nếu pentozơ là đeoxi-ribozơ tạo axit


AND.


 Khối lượng ADN từ 4 - 8 triệu đơn vị C,


thường tồn tại xoắn kép.


Khối lượng phân tử ARN nhỏ hơn AND, thường tồn tại ở


dạng xoắn đơn.


<b>Hoạt động 7.</b>


Hoạt động củng cố kiến thức.


HS làm các bài tập 4, 5, 6 SGK.


VI. Thông tin bổ sung kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Cấu trúc phân tử của protein</b>


Cấu trúc bậc III là sự kết hợp của các cấu trúc bậc II của các chuỗi polipeptit mà kích thước của nó
có thể đo được chính xác. Đó là cấu trúc hình dạng thực của đại phân tử protein trong không gian
3 chiều. Đặc thù đối với mỗi loại protein với chức năng sinh lí riêng của nó. Cấu trúc này được
duy trì do sự tương tác của các nhóm chức trong các gốc aminoaxit của các chuỗi polipeptit bằng
các liên kết tạo muối giữa nhóm –COOH và –NH2, tạo este, tạo liên kết đisunfua. Nhiều đơn vị


cấu trúc bậc III kết hợp lại bởi các liên kết hiđro, lực hút tĩnh điện… thành cấu trúc bậc IV thể
hiện hoạt tính sinh học của protein.


<b>CÁC PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>Câu 1. Hãy nêu:</b>


 Định nghĩa peptit. Nguyên nhân hình thành mạch peptit trên.
 Cách phân loại peptit.


<b>Câu 2. Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên thì quy luật tạo ra các đồng phân</b>
peptit như thế nào. Nguyên nhân của quy luật đó ?



Nêu quy luật gọi tên mạch peptit. Áp dụng cho thí dụ của SGK.
<b>Câu 3. Nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại.</b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<b>Câu 1. Hãy cho biết có 4 bậc cấu trúc và nêu đặc điểm của cấu trúc bậc 1.</b>


<b>Câu 2. HS nghiên cứu SGK cho biết những tính chất vật lí đặc trưng của protein.</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>


<b>Câu 1. Cho biết quy luật của phản ứng thuỷ phân protein trong môi trường axit, bazơ</b>
hoặc nhờ xúc tác enzim.


<b>Câu 2. Viết PTHH thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 aminoaxit</b>
khác nhau.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>


<b>Câu 1. HS quan sát thí nghiệm : nhỏ vài giọt HNO</b>3 đặc vào ống nghiệm đựng dung


dịch lòng trắng trứng (anbumin). Nêu hiện tượng xảy ra . Giải thích.
<b>Câu 2. HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm khi cho vào ống nghiệm lần lượt :</b>


o 4 ml dung dịch lòng trắng trứng.
o 1 ml dung dịch NaOH 30%.
o 1 giọt CuSO4 2%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>PHIẾU HỌC TẬPSỐ 5</b>



<b>Câu 1. Cho biết : Định nghĩa về enzim. Các đặc điểm của enzim.</b>
<b>Câu 2. Nghiên cứu SGK cho biết các đặc điểm chính của axit nucleic.</b>
Nêu sự khác nhau giữa phân tử ADN và ARN khi nghiên cứu.


<b>BÀI 14 ( TIẾT 23, 24) LUYỆN TẬP</b>


<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hố học cơ bản của amin, aminoaxit, protein.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.


- Viết phương trình hố học dưới dạng tổng quát cho các hợp chất aminoaxit, protein.
- Giải các bài tập về phần amin, aminoaxit, protein.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu HS ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo mẫu


Amin Aminoaxit Protein


Cấu tạo (các nhóm
chức đặc trưng)
Tính chất hóa học


- Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để củng cố kiến thức trong chương .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1</b>


* GV yêu cầu: HS điền vào bảng như ở
phần chuẩn bị.


* HS cho biết CTCT chung của amin,
aminoaxit, protein điền vào bảng.


<b>I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>
<b>1. Cấu tạo. Các nhóm đặc trưng</b>
- Amin: -NH2


R-NH2


- Aminoaxit: -NH2 và -COOH.
- Protein:


-NH-CO-...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
| |


R1 R2
<b>Hoạt động 2</b>


HS cho biết tính chất hố học của amin,
aminoaxit, protein điền vào bảng và viết
ptpư dạng tổng quát.



GV gọi HS lên bảng viết đồng thời 3 chất.


<b>2. Tính chất</b>


<b>a. Amin: Tính chất của nhóm -NH2</b>
- Tính bazơ: R-NH2 + H+


+¿<i>H</i><sub>3</sub>


<i>R N</i>¿


- Tác dụng với HNO2


R-NH2 + HNO2 ROH + N2 + H2O
Riêng amin thơm


ArNH2 + HNO2 + HCl


<i>N</i>
+¿


2Cl


<i>−</i>


⃗<sub>0</sub><i><sub>→</sub></i><sub>5</sub>0
<i>C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS so sánh tính chất hố học của amin và


aminoaxit.


HS cho biết nguyên nhân gây ra các phản
ứng hoá học của các hợp chất amin,
aminoaxit, protein.


HS cho biết những tính chất giống nhau
giữa anilin và protein. Nguyên nhân của
sự giống nhau của tính chất hố học đó.


C6H5NH2 + HNO2 + HCl <i>N</i>


+¿
2Cl


<i>−</i>


⃗<sub>0</sub><i><sub>→</sub></i><sub>5</sub>0
<i>C</i>


<i>−</i>2<i>H</i>2<i>O</i>


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>¿ + 2H2O
- Tác dụng với -CH3X


R-NH2 + CH3X R-NH-CH3 + HX
<b>b. Aminoaxit</b>


Có tính chất của nhóm -NH2 và nhóm -COOH
R-CH-COOH+ NaOH R-CH-COONa + H2O


| |


NH2 NH2
R-CH-COOH+ R'<sub>OH</sub>


<i>⇔</i>
HCl


R-CH-COOR'<sub> + H</sub>
2O
| |


NH2 NH2


Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm
-COOH và -NH2.


- Tạo muối nội (ion lưỡng cực) và có điểm đẳng
điện pI.


H N- CH- COOH H N- CH- COO
R R2 3


+


-- Phản ứng trùng ngưng:


nH N- [CH ] - COOH [-H N- [CH ] - CO-] + nH O


2 25 25 2



to


<b>c. Protein có phản ứng của nhóm petit</b>


-CO-NH-- Phản ứng thuỷ phân:


...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-....+ nH2O
| | |


R1 R2 R3
<i>H</i>+¿ hc enzim




¿ ...+NH2-CH-COOH +NH2-CH-COOH
| |


R1 R2
NH2-CH-COOH + ...


|
R3


- Phản ứng màu vớiCu(OH)2 cho sp màu tím
Phản ứng với HNO3 cho sản phẩm màu vàng.
<b>d. Anilin và protein có phản ứng thế dễ dàng ở</b>
<b>vòng benzen</b>



NH<sub>2</sub>


(dd)


+ 3Br<sub>2</sub>


(dd) + 3H2O


OH + 2HNO3


NH<sub>2</sub>


Br Br


Br NO<sub>2</sub>
OH
NO<sub>2</sub>


+ 2H2O
<b>Hoạt động 3</b>


HS làm BT 4, 5 (sgk)


GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.


<b>II. MỘT SỐ BÀI TẬP</b>
Bài 4 .Hướng dẫn:


<i>a. Lấn lượt dùng các thuốc thử:</i>
<i>Quì tìm; dd HNO3 ; dd NaOH</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>b. Lần lượt dùng các thuốc thử:</i>
<i>dd Br2; HNO3; q tím.</i>


<i>Bài 5. Phương án A.</i>
<b>Hoạt động 4 </b>


GV yêu cầu HS làm bài tập 2.14 SBT.


<i>Gợi ý:</i>


- A tác dụng với HCl, Na2O: A có các nhóm chức
gì ?


- B tác dụng với H ra B'<sub>:B có nhóm chức gì </sub>


- B' <sub>⃗</sub>


+HCl B'' ⃗+NaOH B' : B' có nhóm chức
gì ?


- C ⃗<sub>+</sub><sub>NaOH</sub> <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> : giống muối nào ?</sub>


<b>Hoạt động 5 </b>


GV yêu cầu HS chữa bài 2.44 SBT.


HS chọn D. Giải thích.
<b>Hoạt động 6 Hướng dẫn BTVN</b>



2.24 ; 2.25 ; 2.42 ; 2.45 ; 2.46


Amin Aminoaxit Protein


Cấu tạo (các nhóm
chức đặc trưng)


-NH2
R-NH2


-NH2 và -COOH
(NH2)xR(COOH)y




-NH-CO-
...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...


| |
R1 R2
Tính chất hóa học


<b>CHƯƠNG IV: </b>

<b>POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>



<b>BÀI 16 (TIẾT 26,27 ) ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Biết khái niệm chung về polime: định nghĩa, phân loại, cấu trúc, tính chất.



- Hiểu phản ứng trùng hợp, trùng ngưng và nhận dạng được monome để tổng hợp polime.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Phân loại, gọi tên các polime.


- So sánh phản ứng trụng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết các PTHH tổng hợp ra các polime.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Những bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học.
- Hệ thống câu hỏi của bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI GIẢNG</b>
<b>Tiết 1: </b>


- Định nghĩa, phân loại và danh pháp.
- Cấu trúc phân tử của polime.


<b>Tiết 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 1</b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA GV</b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA HS</b>
<b>NỘI DUNG </b>
<b>Hoạt động 1</b>



* Yêu cầu HS:


- Nghiên cứu SGK cho
biết định nghĩa polime,
tìm hiểu một số thuật
ngữ hố học trong phản
ứng tổng hợp polime
(monome, hệ số polime
hoá...)


<b>Phiếu Học tập số 1</b>
* Nêu định nghĩa
* Cho thí dụ.


* Nêu một số thuật ngữ hoá
học trong phản ứng tổng
hợp polime.


* HS nghiên cứu SGK cho
biết cách phân loại polime.
Bản chất của phân loại đó.
Cho thí dụ.


* HS nghiên cứu SGK cho
biết danh pháp của polime.


<b>I. Định nghĩa, phân loại và danh </b>
<b>pháp</b>


<b>1. Định nghĩa</b>


* Định nghĩa: SGK
* Thí dụ:


( CH -CH )<sub>2</sub> <sub>2</sub>
n


Trong đó:


n: hệ số polime hố
- CH2-CH2- : mắt xích
CH2=CH2 : monome
<b>2. Phân loại</b>


- Theo nguồn gốc
- Theo cách tổng hợp
- Theo cấu trúc
<b>3. Danh pháp</b>


- Tên của các polime xuất phát từ
tên của monome hoặc tên của loại
hợp chất cộng thêm tiền tố poli.


( CH -CH )<sub>2</sub> <sub>2</sub>
n


polietilen
<b>Hoạt động 2</b>


* GV yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và cho


biết


- Đặc điểm cấu tạo điều
hoà của phân tử


polime.


- Đặc điểm cấu tạo
không điều hồ của
phân tử polime.


* Cho một số thí dụ để
HS phân biệt về cấu
trúc.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
* Nghiên cứu cấu trúc của
một số polime.


<b>II. CẤU TRÚC</b>


<b>1. Cấu tạo điều hồ và khơng </b>
<b>điều hồ</b>


* Cấu tạo kiểu điều hoà


...-CH -CH-CH -CH-CH -CH-CH -CH-...
| | | |
Cl Cl Cl Cl



2
2


2
2


* Cấu tạo kiểu khơng điều hồ


...-CH -CH-CH-CH -CH -CH-CH-CH -...
| | | |


Cl Cl Cl Cl


2
2


2
2


<b>2. Các dạng cấu trúc mạch </b>
<b>polime</b>


Các mắt xích của polime có thể nối
với nhau thành:


- Mạch không nhánh.
- Mạch phân nhánh.
- Mach mạng lưới.
<b>Hoạt động 3</b>



<b>Củng cố tiết 1</b> <b>phiếu học tập số 3</b>* HS làm các bài tập 1, 2
SGK


<b>BTVN: </b>


* Nghiên cứu trước phần tính chất và điều chế các polime.


* So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng theo mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Định nghĩa


Điều kiện monome
Phân loại


<b>TIẾT THỨ 2</b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA GV </b>
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 4</b>


* Yêu cầu HS
nghiên cứu
SGK cho biết
những tính chất
vật lí của
polime



* GV nêu một
số thí dụ về
tính chất hố
học của polime


* GV nêu thí
dụ để HS nhận
xét.


* GV lưu ý:
Polime trùng
hợp bị nhiệt
phân ở nhiệt độ
thích hợp, gọi
là phản ứng
giải trùng hợp
hay đepolime
hoá.


* GV yêu cầu
HS nghiên cứu
thí dụ trong
SGK.


* HS đọc
SGK và nêu
tính chất vật
lí.


* Dựa vào thí


dụ HS cho
biết đặc điểm
của phản ứng
giữ nguyên
mạch C.


* HS nêuđặc
điểm của phản
ứng phân cắt
mạch polime.
* Viết PTHH
các phản ứng
phân cắt mạch
tơ nilon-6,
polistiren, cho
biết điều kiện
của phản ứng
cụ thể.


* HS cho biết
đặc điểm của
loại phản ứng
tăng mạch C
của polime.


<b>III. Tính chất</b>
<b>1. Tính chất vật lí </b>
SGK


<b>2. Tính chất hố học </b>



<b>a) Phản ứng giữ nguyên mạch polime</b>
CH CH CH Cl CH
C=C + nHCl C C
CH H CH H H


n <sub>n</sub>


2 2 2 2


3 3


CH -CH CH -CH


| +nH O | + nCH COOH
OCOCH OH


2
2
2
3
3
n n
OH


<b>-b) Phản ứng phân cắt mạch polime</b>


( NH-[CH ] -CO ) +nH O nNH -[CH ] COOH<sub>2</sub><sub>5</sub> <sub>n</sub> <sub>2</sub> H+ 2 <sub>2</sub> 5


<b>c) Phản ứng khõu mạch polime</b>


OH


CH2


CH2OH


CH2
OH
+
n
n
OH
CH2
CH2
CH2
OH n


+ nH2O


Hoạt động 5
* GV cho biết:
- Một số thí dụ
về phản ứng
trùng hợp.


* HS nêu:
- Định nghĩa
phản ứng
trùng hợp.



<b>IV. ĐIỀU CHẾ POLIME</b>
<b>1. Phản ứng trùng hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phân loại
phản ứng trùng
hợp. Cho thí
dụ.


* GV cho một
số thí dụ về
phản ứng trùng
ngưng để tạo ra
các polime.


.


- Điều kiện
của monome
tham gia phản
ứng trùng
hợp.


* HS nêu:
-Định nghĩa
phản ứng
trùng ngưng.


- Điều kiện
của các
monome tham


gia phản ứng
trùng ngưng.
- Phân biệt
chất phản ứng
với nhau và
monome.


* Thí dụ:


n CH =CH CH -CH
| |
Cl Cl


2 xóc t¸c 2


t ,po


n


CH - CH - C = O


CH | ( NH-[CH ] -CO )
CH - CH - NH2


2 2


2 <sub>2</sub>


2 5



vÕt n íc


t o n


n


* Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản
ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội hoặc
là vịng kém bền.


nCH =CH-CH=CH + n CH=CH
|


C H


Na
to


CH -CH=CH-CH - CH-CH
|


C H


2 2 <sub>2</sub>


2 2 2


6 5


5



6 <sub>n</sub>


<b>1. Phản ứng trùng ngưng:</b>


* Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều
phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác ( như
H2O)




nH N[CH ] COOH ( NH-[CH ] -CO ) + n H O<sub>2</sub> <sub>2 5</sub> Na <sub>2 5</sub> <sub>2</sub>


t o n


nHOOC-C H COOH + nHOCH -CH OH
Axit terephtalic Etylen glicol
( CO-C H CO-O-C H O ) + 2n H O
poli(etylen terephtalat)
2 2
2 4
4 2
6
6 <sub>4</sub>
n
to


* Điều kiện cần : Về cấu tạo của monome tham gia phản
ứng trùng ngng là phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức


có khả năng phản ứng.


OH OH
+ CH =O CH -OH


ChÊt ph¶n øng Monome
OH OH


CH -OH CH + nH O


Ancol o-hi®roxibenzylic Nhùa novolac
n
2
2
2
2
2
n


<b>Hoạt động 6 </b>
<b>Củng cố</b>


GV giao bµi
tËp sè 6 (sgk),
bµi 9 (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CÁC PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


1 Nêu định nghĩa polime. Cho thí dụ. Nêu một số thuật ngữ hoá học trong phản ứng tổng


hợp polime.


2. Cho biết cách phân loại polime. Bản chất của phân loại đó. Cho thí dụ.
3. Cho biết cách đọc tên của polime.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>
1. Nêu đặc điểm cấu tạo điều hoà của phân tử polime.
Đặc điểm cấu tạo khơng điều hồ của phân tử polime.


2. Dựa vào một số thí dụ, phân biệt các loại cấu trúc của polime.
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3</b>


1. Làm các bài tập 1, 2 SGK


2. So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng theo mẫu.
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4</b>


1. Nêu tính chất vật lí của polime.


2. Dựa vào thí dụ hãy cho biết đặc điểm của:
- phản ứng giữ nguyên mạch C.


- phản ứng phân cắt mạch polime.


3. Viết PTHH các phản ứng phân cắt mạch tơ nilon-6, polistiren, cho biết điều kiện của
phản ứng cụ thể.


4. Cho biết đặc điểm của loại phản ứng tăng mạch C của polime..
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5</b>



1. Nêu:


- Định nghĩa phản ứng trùng hợp.


- Điều kiện của monome tham gia phản ứng trùng hợp.
2. Nêu:


-Định nghĩa phản ứng trùng ngưng.


- Điều kiện của các monome tham gia phản ứng trùng ngưng.
3. Phân biệt chất phản ứng với nhau và monome


<b>Bài 17: ( tiết 28,29) </b>

<b>C</b>

ÁC VẬT LIỆU POLIME.



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.
- Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh các vật liệu.


- Viết phương trình phản ứng hố học tổng hợp ra các vật liệu trên.
- Giải các vật bài tập về vật liệu polime.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị các vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán.


- Các tranh ảnh , hình vẽ, tư liệu, liên quan đến bài học.


- Hệ thống câu hỏi của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Ổn định trật tự:


2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp giảng bài mới)
3. Vào bài mới


4. Phân bố nội dung tiết học :


<b>Tiết 1:</b>


- Chất dẻo.


- Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo.


<b>Tiết 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>4.</b> <b><sub>A- CHẤT DẺO:</sub></b> <b>KIẾN THỨC</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRỊ</b>
<b>I- Khí niệm về chất dẻo và vật liệu compozit</b>


<b> </b><i><b>Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.</b></i>


Tính dẻo là những vật thể bị biến dạng khi chịu tác
<i>dụng nhiệt độ và áp suất và vẫn giữ nguyên sự biến dạng </i>
<i>đó khi thơi tác dụng.</i>


VD: PE, PVC, Cao su buna ...



<b> </b><i><b>Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp</b></i> gồm ít nhất 2
thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
<b> Thành phần compozit:</b>


1- Chấât nền (Polime): Nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn.


2- Chất độn: Sợi hoặc bột silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan
(3MgO.4SiO2.2H2O)..


3- Chất phụ gia


<b>Hoạt động 1:</b>


GV: yêu cầu:


- HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa
chất dẻo.


- HS cho biết tính dẻo là gì?


<b>HS: </b>Tìm hiểu SGK và cho biết thành phân
của vật liệu mới(compozit) và những thành
phần phụ thêm của chúng.


<b>II - Một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo:</b>
<b> 1- Polietilen (PE</b>)


nCH2 = CH2  (-CH2 - CH2 -)n<b> </b>


<b> 2- Polivinylclorua</b> (PVC)



nCH2 = CH  (-CH2 - CH -)n
Cl Cl


<b> 3- Poli(metyl meta crylat)</b> (Thủy tinh hữu cơ)
COOCH3
nCH2 = C - COOCH3  CH2– C


CH3 CH3 n


<b> 4-poli( phênol fomandêhit</b>:): Có 3dạng:
<b> * Nhựa novolac: </b>




OH


n




OH


n CH2OH




OH
CH2



n


* Nhựa rezol
* Nhựa rezit.


<b>Hoạt động 2</b>


Hs: Liên hệ kiến thức đã học xác định
công thức của các polime sau: PE, PVC,
thuỷ tinh hữu cơ, PPF.


Gv: Từ CT trên hs xác định monome tạo
ra các polime trên.


Hs: Viết ptpư điều chế


Hs: Tham khảo sgk để nắm tính chất, ứng
dụng của các polime.


OH OH OH


CH2


CH2 CH2


CH2OH


Nhựa rezol



<b>B- TƠ :</b>


<b> I. Khái niệm:</b>


<i><b> Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ</b></i>
<i><b>bền nhất định.</b></i>


<b> II.Phân loại:</b>


<b> 1- Tơ tự nhiên</b>: Tơ tằm, bông, len


<b> 2-Tơ hóa học</b>: Điều chế từ phản ứng hóa học.


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>GV</b> : yêu cầu


- HS: Lấy VD một số vật liệu bằng tơ
Polime làm tơ phải tương đối bền với nhiệt
và với các dung mơi thơng thường; mềm
,dai khơng độc, có khả năng nhuộm màu.
+ nCH2=O


H+<sub>,75</sub>o<sub>C, –H</sub>
2O


to
xt, to


׀ ⃓⃓ ׀



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>CỦNG CỐ:</b>


- Phản ứng điều chế chất dẻo, điều chế các loại tơ


- Từ Xenlulozơ hãy viết phương trình phản ứng điều chế nhựa PE, PP, PVC,
- Từ CaCO3 và các chất vô cơ cần thiết điều chế nhựa phênolfomandehit.


<b>6. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>7. Bài tập: 3,4,5/99 SGKNC ; 4,5,6/72+73 SGKCB</b>


<b>BÀI 18 ( Tiết 30) </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME.</b>


<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- củng cố khái niệm về cấu trúc và tính chất của polime.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- so sánh các loại vật liệu chất dẻo, cao su, tơ và keo dán.
- Viết các phương trình hố học tổng hợp ra các vật liệu.
- Giải các bài tập về các hợp chất của polime


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi về lí thuyết.


- Chọn các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


1. Oån định trật tự:


2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với dạy bài mới)
3. Vào bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>1. Khái niệm:</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh:


- Hãy nêu định nghĩa polime. Các khái niệm về hệ số
polime hoá.


- Hãy cho biết cách phân biệt các polime.


- Hãy cho biết các loại phản ứng tổng hợp polime. So
sánh các loại phản ứng đó?


<b>2. Cấu trúc phân tử:</b>


<b>GV: </b>Em hãy cho biết các dạng cấu trúc phân tử của
polime, những đặc điểm của dạng cấu trúc đó?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>3. Tính chất :</b>
<b>a. Tính chất vật lí:</b>


GV: Em hãy cho biết tính chất vật lí đặc trưng của
polime?


<b>b. Tính chất hố học:</b>


<b>HS:</b> Cho biết các loại phản ứng của polime, cho ví dụ,
cho biết đặc điểm của các loại phản ứng này?


<b>1. Khái niệm:</b>
<b>HS: Trả lời</b>


- Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử
lớn do sự kết hợp của nhiều đơn vị nhỏ( mắc xích
liên kết) tạo nên.


- Polime được phân thành polime thiên nhiên,
polime tổng hợp và polime nhân tạo.


- Hai loại phản ứng tạo ra polime là phản ứng
trùng hợp và phản ứng trùng ngưng


<b>2. Cấu trúc phân tử:</b>
<b>HS:</b> Trả lời


<b>3. Tính chất :</b>



<b> a. Tính chất vật lí:</b>
<b> b. Tính chất hố học:</b>
<b>HS:</b> Polime có 3 loại phản ứng:


- Phản ứng cắt mạch polime ( polime bị giải
trùng).


- Phản ứng giữ nguyên mạch polime: phản ứng
cộng vào liên kết đơihoặc thay thế các nhóm chức
ngoại mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<b>GV:</b> Gọi hs giải các bài tập 1,2,5,6 (SGK)


<i><b>Hoạt động 4:</b><b>Củng cố và dặn dò.</b></i>


Các em về nhà giải các bài tập còn lại trong SGK và
SBT


– S- S- hoặc –


<b>CH2-HS:</b> Giải bài tập


<i><b> CHƯƠNG V: </b></i>

<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>


<i><b> Bài 19</b></i><b> ( tiết 32, 33) </b>

<b>KIM LOẠI . HỢP KIM</b>



<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.
- Hiểu được những tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng lí thuyết chủ đạo để giải thích những tính chất của kim loại.


- Dẫn ra những phản ứng hoá học và thí nghiệm hố học chứng minh cho những tính chất hoá học.
- Biết cách giải các bài tập trong SGK.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Chuẩn bị một số thí nghiệm chứng minh cho tính khử của kim loại:
+ Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, ống nhỏ giọt, đèn cồn.


+ Hoá chất: các kim loại Al, Cu, Fe ( đinh sắt sạch), Na, Mg, các phi kim: khí O2, Cl2; các axit:
ddH2SO4 loãng và H2SO4 đặc, dung dịch HNO3, dd muối CuSO4.


- Chuẩn bị tranh về 3 loại mạng tinh thể của kim loại: mạng tinh thể lập phương tâm khối, mạng lập phương tâm
diện và mạng lục phương trong SGK hoá học 10.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Vào bài mới: <b>A. KIM LOẠI</b>
<b> B. HỢP KIM</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> TRÒ <b>KIẾN THỨC </b>


<b>I. VỊ TRÍ , CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM</b>
<b>LOẠI:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV: </b>em hãy dựa váo sự phân bố các electron vào
những phân lớp bên ngồi của ngun tử thì kim loại
bao gồm những nhóm nguyên tố nào?


<b>H:</b> hãy chỉ ra những vị trí của các nhóm ngun tố
kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn.


<b>GV:</b> các em hãy dựa váo bảng HTTH để chỉ ra vị trí
của các nguyên tố kim loại s, p, d, f .?


<b>GV: Kết luận</b>


Kim loại bao gồm các nguyên tố s ( trừ H) d, f và một
phần của nguyên tố p


<b>GV:</b> Các em hãy cho biết những đặc điểm về cấu tạo
nguyên tử kim loại, những kiểu mạng tinh thể của kim
loại?


<b>A. KIM LOẠI</b>


<b>I. VỊ TRÍ , CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM </b>
<b>LOẠI: </b> Trong bảng tuần hồn , kim loại cĩ mặt ở các vị


trí:


- Nhĩm IA (trừ hidro) và IIA :: nguyên tố s.


- Nhĩm IIIA ( trừ Bo) , một phần của các nhĩm IVA,
VA, VIA : Kim loại này là nguyên tố p.


- Các nhĩm B ( từ IB đến VIIIB) : kim loại chuyển
tiếp, chúng là nguyên tố d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV: </b>Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất vật lý của
kim loại đã học ở lớp 9


<b>GV: </b>bổ sung: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.


<b>GV:</b> Giải thích tính dẻo của kim loại do các e tự do.


<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh khá giải thích vì sao kim loại
dẫn điện được.


<i><b>Gợi ý: Dịng điện là gì</b>?</i>


- Do các kim loại khác  mật độ e tự do khác


- Khi nhiệt độ tăng các Ion (+) dao động lớn cản trở sự
chuyển động các e tự do.


- Qua tính chất vật lý chung của kim loại hãy cho biết


yếu tố nào gây ra tính chất vật lý chung của kim loại.
- Khối lượng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy của các
kim loại có giống nhau hay khơng?


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>III- TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHUNG CỦA KIM </b>
<b>LOẠI:</b>


Yêu cầu học sinh nhận xét khi kim loại tác dụng với
axit thông thường, sau đó cho ví dụ.


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI:</b>
<b>1. Tính chất chung</b>


<b>a. Tính dẻo:</b>


Khi tác dụng một lực đủ mạnh lên một vật bằng
KL nó bị biến dạng.


Nguyên nhân: Khi tác dụng một lực thì các mạng tinh thể
trượt lên nhau, nhưng nhờ các e tự do chuyển động qua
lại giữa các lớp mạng mà chúng không tách rời nhau.


<b>b. Tính dẫn điện:</b>


- Nối đầu KL với 1 nguồn điện thì kim loại cho dịng
điện chạy qua.


Do các e tự do chuyển động thành dòng.



<b>Lưu ý</b>:


+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện khác nhau.
+ Khi nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng
giảm.


<b>c. Tính dẫn nhiệt:</b>


Khi KL bị đun nóng các e tự do chuyển động nhanh va
chạm vào các Ion(+) và truyền năng lượng cho các Ion
có năng lượng thấp hơn.


<b>d. Ánh kim:</b>


Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh sáng và bước
sóng mà mắt nhìn thấy được.


<b>Kết luận:</b> Các e tự do là thành phần cơ bản gây nên tính
chất vật lý chung của kim loại.


<b>2.Tính chất vật lý riêng của kim loại:</b>


<b>a- Tỉ khối:</b> Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng, nhẹ
khác nhau)


* d<5 kim loại nhẹ.
VD: K, Na, Mg, Al
* d>5 kim loại nặng
VD: Fe, Pb, Ag



<b>b- Độ cứng</b>:


Các kim loại có độ cứng khác nhau
Kim loại mềm: Na, K


Kim loại cứng: Cr, W


<b>c- Nhiệt độ nóng chảy:</b>


Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
VD: t0<sub>nc W = 3410</sub>0C


t0<sub>nc Hg = -39</sub>0C


Nguyên nhân do: R  và Z + khác


<b>III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM </b>
<b>LOẠI:</b>


Kim loại dễ nhường e


M Mn+<sub> + ne</sub>


 kim loại thể hiện tính khử mạnh nên


tác dụng với chất oxi hóa ((PK, dd axit, dd muối)


<b>1- Tác dụng với PK</b>: (O2, Cl, S, P ...)
a- Với oxi  ôxit KL



4M + nO2  2M2On


VD: 2Al + 3/2 O2 <sub></sub> Al2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Phần này giáo viên yêu cầu học sinh cho biết sản
phẩm tạo thành khi kim loại tác dụng từng loại axit
này.


- Giáo viên lưu ý cho học sinh


Vậy để chuyên chở axit đặc từ nhà máy sản xuất đến
nơi tiêu thụ người ta dùng bình gì để đựng.


Viết phương trình phản ứng minh họa.


Giáo viên biểu diễn TN: Fe + dd CuSO4 cho học sinh
quan sát và nhận xét hiện tượng


- Viết phương trình phản ứng và giải thích.


<b>Hoạt động 6 : Củng cố tiết 1</b>


Hoạt<b> động 7 : </b>HS nghiên cứu SGK theo định hướng
sau :


* Nhận xét về những tính chất hĩa học và tính chất
vật lý của họp kim so với tính chất của đơn chất tham


Cu + Cl2 → CuCl2


2Fe + 3Cl2  2FeCl3


<b>2- Tác dụng với axit:</b>


Axit thông thường: HCl, H2SO4
KL HCl muối + H2


H2SO4


ĐK: KL đứng trước Hidrơ


- Trong muối KL có mức oxi hóa thấp
VD: Fe + 2HCl = FeCl2 + H2


Fe + H2SO4l = FeSO4 + H2


b- Với axit có tính oxh mạnh HNO3, H2SO4 đ
SO2


M + H2SO4đ  M2(SO4)n + S + H2O


H2S


NO2
NO


M + HNO3  M(NO3)n + N2O + H2O


N2
NH4NO3



<b>Lưu ý: Trừ Au, Pt</b>


- Kim loại trong muối có mức oxh cao nhất
- Fe, Al, Cu không tác dụng HNO3, H2SO4 đặc nguội
- HNO3 đặc  NO2


VD: Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
<b>3- Tác dụng với dung dịch muối:</b>


a- TN: Cho Fe + dd CuSO4


Hiện tượng: Cu có màu đỏ bám vào Fe
Dung dịch có màu xanh lục


PTPU: Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+<sub> = Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>
b- TN: Cu + dd AgNO3


Hiện tượng: Ag tạo thành bám vào Cu
Dd có màu xanh thẩm


PTPU: 2AgNO3 + Cu = Cu(NO3)2+ 2Ag
2Ag+<sub> + Cu = Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


<b>Nhận xét:</b>


Kim loại đứng trước có thể đẩy kim loại đứng sau ra
khỏi dung dịch muối của nó.



Lưu ý: Trừ kim loại tác dụng được với nước như: Na; K;
Ca; Ba


<b>4-Tác dụng với nước:</b>


* Ở nhiêt độ thường: Gồm cĩ Kim loại IA và 1
phần IIA .


2Na + 2H2O → 2NaOH + 4H2↑
* Kim loại trung bình như Zn, Fe... khử được hơi
nước ở nhiệt độ cao .


3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
* Kim loại yếu như Cu, Ag, Hg... khơng khử
được H2O, dù nhiệt độ cao.


<b>B. HỢP KIM</b>


<b>I. Định nghĩa: Hợp kim là vật liệu kim loại cĩ chứa</b>


0 +1 +1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

gia hợp kim.


* So sánh tính chất vật lí của hợp kim với tính chất
vật lí cú các kim loại tham gia tạo thành hợp kim về:
– Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt.


– nhiệt độ nĩng chảy.
– Tính cứng.



<b>Hoạt động 8:</b> Ứng dụng của hợp kim.


HS tim hiểu trong SGK và kết hợp với sự hiểu
biết của bản thân, trình bày về ứng dụng của hợp
kim trong đời sống, sản xuất , xây dựng, giao
thong vận tải …


một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi
kim khác . ( HS tìm thí dụ)


<b>II. Tính chất hợp kim: phụ thuộc vào thành phần </b>
các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp
kim.


* Hĩa tính tương tự.


* Lí tính và tính chất cơ học thì khác nhiều.
( xem thí dụ trong SGK).


<b>IV.</b> <b>Ứng dụng của hợp kim:</b>
Xem SGK


<b>Hoạt động 9: </b>CỦNG CỐ


Hs làm các bài tập 4, 5, 6 / 112 SGKNC ; bài 2, 3, 4
SGKCB


Trắc nghiệm khách quan



<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D chỉ phương án đúng trong các câu sau đây:</b></i>


<b>1. Khi nhỏ dung dịch HNO</b>3 đặc vào lịng trắng trứng có hiện tượng:


A.. Kết tủa màu vàng. C. Có màu tím đặc trưng


B . Dung dịch màu vàng D. Có màu xanh lam.
<b>2. Cơng thức C</b>3H9N có :


A. Bốn đồng phân. B. Ba đồng phân.
C. hai đồng phân. D. Năm đồng phân.


<b>3</b>. Cho các dung dịch và các chất lỏng sau: glixerol, protein, glucozơ, fomon, etanol. Dùng thuốc thử
nào trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết được các chất trên


A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HNO3
C. Dung dịch AgNO3/ NH3 D. Cu(OH)2/OH-
<b> 4. Cho các chất: CH</b>3NH2, NH3, C6H5NH2, (CH3 )2NH2.


Tính bazờ của các chất tăng dần theo thứ tự :
A. NH3, CH3NH2, , (CH3 )2NH2 , C6H5NH2 .
B. (CH3 )2NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. NH3, C6H5NH2, (CH3 )2NH2, CH3NH2.
D. C6H5NH2, NH3 , CH3NH2, (CH3 )2NH2 .


<b> 5. Thuỷ phân từng phần một penta peptit được đipeptit và tripeptit sau:</b>
A – D B – E C – B D – C D – C – B


Hãy xác định trình tự các amino axit trong pentapeptit trên:



A. A –D –B –E –C B. A – B – C – D –E


<b> C. A – D - C –B – E D. A –D –B- C – E </b>
<b> 6. Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 63,964% clo về khối lượng. Hỏi trung bình </b>


một phân tử clo tác dụng được với bao nhiêu mắc xích PVC. Trong các số dưới đây:


1. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b> 7. Tơ nilon - 6.6</b>


E. Poli este của axit đipic và etylen glicol.
F. Hexa clo xiclo hexan.


G. Poli amit của axit đipic với hexa metylen điamin
H. Poliamit của axit  - amino Caproic


<b> 8. Cho phản ứng :</b>


C6H5NO2 + . . . [H+] . . . C6H5NH2 + . . .H2O
Điền các hệ số để hồn thành phương trình hố học trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>9. Cho các dung dịch HCl, KOH, K</b>2SO4, C2H5OH: axit amino axetic phản ứng được với những dung
dịch nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện nếu có.


<b>10. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết sơ đồ và phương trình phản ứng điều chế ra: </b>
PE, axeton, cao subuna.


<b>11. Cho 10,3 gam 1 amino axit no ( trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH</b>2 và một nhóm – COOH) tác
dụng với dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A trong đó có chứa 13,95 gam muối.



a.

Xác định CTPT của amino axit.


b.

Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ tác dụng với dung dịch A. Biết HCl đã lấy dư
25% so với lượng cần thiết.


<b>BÀI 20 (tiết 34, 35, 36 ) </b>

<b>DÃY ĐIỆN HÓA CHUẨN CỦA KIM LOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


1. Kiến thức: Biết :


<b> – các khái niệm: cặp oxi hóa-khử của kim loại, pin điện hóa, suất điện động và thế điện cực.</b>
– Cấu tạo của pin điện hóa, sự chuyển động của các phần tử mang điện khi pin điện hóa hoạt động.
– Các phản ứng hóa học xảy ra ở catot và anot của pin điện hóa.


– Thế điện cực chuẩn của kim loại.


– Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:


– So sánh tính oxi hóa của các ion kim loại, tính khử của các kim loại giữa các cặp oxi hóa – khử.
– Xác định tên và dấu của các điện cực trong pin điện hóa, tính được suất điện động của pin điện
hóa.


– Tính được thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa–khử trong pin điện hóa
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


– Lắp ráp một số pin điện hóa Zn–Cu, Pb–Cu, Zn–Pb theo hình 5.3 SGK.
– Một số tranh ảnh đã được vẽ trước:



* Sơ đồ chuyển dịch của các ion trong pin điện hóa Zn–Cu, hình 5.6 SGK
* Sơ đồ cấu tạo điện cực hidro chuẩn, hình 5.7 SGK


* Thí nghiêm xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+<sub>/Zn hình 5.8 SGK.</sub>
* Thí nghiệm xác định thế điện cực chuẩn của cặp Ag+<sub>/Ag, hình 5.9 SGK</sub>
* Bảng dãy điện hóa chuẩn của kim loại (SGK). Tranh vẽ mơt số pin điện hóa.
<b>III. Hoạt động: </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kế hoạch giảng dạy : Tiết 1: Phần I và II.
Tiết 2: Phần III.
Tiết 3: Phần IV và V.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. Khái niệm về cặp oxi hoá khử</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Câu hỏi 1: Hồn thành phương trình hố
học và viết sơ đồ q trình oxi hố- khử
của phản ứng:


a) Cu + AgNO3
b) Fe + CuSO4


<b>Học sinh ghi chép</b>


Hồn thành phương trình hố học
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag


Cu → Cu2+<sub> + 2e</sub>


Ag+<sub> + 1e → Ag</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

* GV nêu vấn đề. Có thể biểu diễn các
q trình oxi hố khử theo cách khác
được khơng


<b>Cặp oxi hóa khử là một cặp gồm chất </b>
<b>oxihóa và một chất khử của cùng 1 </b>
<b>nguyên tố hóa học</b>


Câu hỏi 2: Xác định chất oxi hố- khử từ
đó rút ra nhận xét.


* GV đưa ra sơ đồ tổng quát và giới
thiệu cặp oxi hoá-khử.


<b>II. Pin điện hoá</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>1. Khái niệm về pin điện hóa, suất điện</b>
<b>động và thế điện cực:</b>


GV tiến hành thí nghiệm như SGK hoặc
mơ tả thí nghiệm (sử dụng sơ đồ pin điện
hố Zn-Cu) hình 5.3. Nếu có điều kiện
dùng phần mềm mơ phỏng pin điện hố
cho HS xem.



<b>2. Cơ chế phát sinh dũng điện:</b>
- Mô tả cấu tạo của pin, hoạt động của
pin, nhận xét và giải thích.


* GV dựng sơ đồ hình 5.4, 5.5, 5.6 hoặc
dùng phần mềm mô phỏng cho HS xem
và yêu cầu HS nhận xét, giải thích sự
chuyển dịch e ở điện cực Zn, điện cực
Cu, cầu muối trái, cầu muối phải.


- Viết phương trình ion rút gọn.


* GV yêu cầu HS viết các cặp oxi
hoá-khử


* GV giới thiệu quy tắc 


<b>(3) Nhận xét</b>


Cu2+<sub> + 2e → Cu</sub>


hoặc viết gộp : Fe2+<sub> + 2e </sub><sub>⇌</sub><sub> Fe</sub>


Cu2+<sub> + 2e </sub>⇌<sub> Cu</sub>


Ag+<sub> + 1e </sub>⇌<sub> Ag </sub>


ChÊt oxh ChÊt khö


Tổng quát : Mn+<sub> + ne </sub><sub>⇌ </sub><sub>M</sub>



Chất oxi hoá và chất khử của cùng 1 nguyên tố tạo nên
cặp oxi hoá- khử. Cặp oxi hoá khử của các kim loại
trên đợc viết nh sau:


Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag.


<i>Tổng quát:</i> Mn+<sub>/M</sub>


<b>1. HS nhËn xÐt hiƯn tỵng thÝ nghiƯm</b>


+ Kim v«n kÕ lƯch


+ Suất điện động của pin hóa học
Epin = 1,10 V


Đ/v pin điện hóa Zn/Cu ở hình 5.3 ta có :




Cu2+¿
/Cu
¿
¿


Zn2+¿
/Zn
¿
¿
¿


<i>o</i>¿


¿
<i>o</i>¿
<i>Eo</i>pin


=<i>E</i>¿
2. Giải thích


* Điện cực Zn (cực âm) là nguồn cung cấp e, Zn bị oxi
hoá thành Zn2+<sub> tan vào dung dịch:</sub>


Zn → Zn2+<sub> + 2e</sub>


* Điện cực Cu (cực dương) các e đến cực Cu, ở đây
các ion Cu2+<sub> bị khử thành kim loại Cu bám trên bề mặt </sub>
lá đồng.


Cu2+<sub> + 2e → Cu</sub>
* Cầu muối trái:


Cation NH4+ ( hoặc K+) di chuyển sang cốc đựng dung
dịch CuSO4


* Cầu muối phải:


các cation NO3– di chuyển sang cốc đựng dung dịch
ZnSO4.


Sự di chuyển của các ion này làm cho các dung dịch


muối ln trung hồ điện.


* Phương trình ion rút gọn biểu diễn q trình oxi
hố-khử xảy ra trên bề mặt các điện cực của pin điện hoá:
Cu2+<sub> + Zn → Cu + Zn</sub>2+


Oxh Kh Kh. yếu Oxh yếu


Zn Cu
Zn Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV yêu cầu HS nhận xét nồng độ của
các ion trong dung dịch muối CuSO4 và
ZnSO4 sẽ tăng giảm như thế nào trong
quá trình điện phân ? Suất điện động E
của pin điện hoá phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- GV yêu cầu HS căn cứ
vào các cặp pin đã cho trong SGK cho
biết q trình oxi hố khử diễn ra trong
pin Cu-Ag; Pb-Cu; Zn-Pb như thế nào ?


<b>III. Thế điện cực chuẩn của kim loại </b>
<b>Hoạt động 3 : 1. Điện cực hidro chuẩn</b>
<b>- Vì sao cần phải xác định thế điện cực </b>
chuẩn cho mỗi cặp oxihóa–khử?


- thong báo thế điện cực chuẩn:


Dùng hình 5.7 để xác định


Cần phải xác định thế điện cực cho mỗi
loại cặp oxi hố- khử vì vậy dùng điện
cực chuẩn để so sánh đó là điện cực
hiđro chuẩn.


<b>2. Thế điện cực chuẩn của kim loại:</b>
- HS dùng hình 5.8 trình bày những nội
dung của thí nghiệm xáx định thế điện
cực chuẩn của cặp Zn2+<sub>/Zn</sub>


<b>_ cách lắp thiết bị để xác định thế điện </b>
cực chuẩn của Zn.


– Những phản ứng hóa học xảy ra ở các
điện cực khi pin Zn–H hoạt động.


– Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+<sub>/Zn là </sub>
–0,76V


<b>Thế điện cực chuẩn của kim loại cần </b>
đo được chấp nhận bằng suất điện động
của pin tạo bởi điện cực hidro chuẩn và
điện cực chuẩn của kim loại cần đo.


– Dùng hình 5.9 trình bày nội dung thí
nghiệm xác định thế điện cực chuẩn của


ChÊt oxi ho¸ yÕu Chất oxi hoá mạnh



Chất khử m¹nh ChÊt khử yếu


tạo thành


<b>3. Kt lun: </b>


Cú s bin đổi nồng độ các ion Cu2+<sub> và Zn</sub>2+<sub> trong </sub>
quá trình hoạt động của pin. Cu2+<sub> giảm, Zn</sub>2+<sub> tăng</sub>
– Năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử trong pin
điện hóa đã sinh ra dịng điện một chiều.


– Những yếu tố ảnh hưởng đến suất điện động của pin
điện hóa như:


* Nhiệt độ.


* Nồng độ của ion kim loại.


* bản chất của kim loại làm điện cực.


HS xem hình 5.7 và ghi


Người ta chấp nhận một cách quy ước rằng thế điện
cực của điện cực hidro chuẩn bằng 0,00V ở mọi nhiệt
độ


H2 2H+ + 2e


<i>o</i>2<i>H</i>+¿/<i>H</i>2=0<i>,</i>00<i>V</i>



<i>E</i>¿


HS thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày.
<b>1. Cấu tạo của điện cực hiđro chuẩn.</b>


- Điện cực platin.


- Điện cực nhúng vào dd axit H+<sub> 1 M.</sub>


<b>2. Cách xác định thế điện cực chuẩn hiđro chuẩn.</b>
- Cho dịng khí H2 có p =1 atm liên tục đi qua dd axit
để bột Pt hấp thụ khí H2.


- Qui ước thế điện cực hiđro chuẩn cặp oxi hoá khử
H+<sub>/H</sub>


2 là 0,00 V ; E0 (H+/H2)= 0,00 V


<b>3. Cách xác định thế điện cực chuẩn của kim loại </b>
- Thiết lập pin điện hoá gồm: điện cực chuẩn của kim
loại ở bên phải, điện cực chuẩn của hiđro ở bên trái
vôn kế hiệu số điện thế lớn nhất giữa hai điện cực


chuẩn. Nếu điện cực kim loại là cực âm → E0<sub><0</sub><sub>, </sub><sub>nếu </sub>


điện cực kim loại là cực dương → E0<sub>>0.</sub>


* HS trả lời:



- Hiđro là điện cực dương (+): 2H+<sub> + 2e →? H</sub>
2
- Kẽm là điện cực âm ( –) : Zn →? Zn2+<sub> + 2e</sub>


Zn + 2H Zn + H+ 2+ <sub>2</sub>
2e


* Vôn kế chỉ số 0,76 V.


Cho biết hiệu số điện thế lớn nhất giữa 2 điện cực
chuẩn của cặp Zn2+<sub>/Zn và H</sub>+<sub>/H</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cặp Ag+<sub>/Ag. Hoạt động dạy và học tương</sub>
tự trên.


<b>IV. Dãy thế điện cực chuẩn của kim </b>
<b>loại: Nguyên tắc sắp xếp các cặp </b>
oxihóa–khử của kim loại trong dãy như
thế nào?


* <b>Xác định thế điện cực chuẩn cặp Ag+/Ag :</b>


<b> Các phản ứng xảy ra: </b>


– Ag là cực dương (catot): Ag+<sub> + e </sub><sub>→</sub><sub> Ag</sub>
– Hidro là cực âm (anot) : H2 → 2H+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag+<sub> + H</sub>


2→ 2Ag + 2H+
Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các


kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn .
⃓ ׀ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓ ⃓


<b>V. Ý nghĩa của dãy thế điện cực </b>
<b>chuẩn của kim loại:</b>


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>1. So sánh tính oxihóa–khử: </b>


Ngun tắc sắp xếp các cặp oxi
hóa-khử của kim loại trong dãy như thế nào?
<b>2. Xác định chiều của phản ứng </b>
<b>oxihóa –khử: </b>


<b> Hs phân tích các chi tiết trong thí </b>
nghiệm xác định chiều của phản ứng
giữa 2 cặp oxihóa–khử Cu2+<sub>/Cu và </sub>
Ag+<sub>/Ag</sub>


<b>Kết luận : quy tắc </b> <i>α</i>


Học sinh tìm hiểu thêm phản ứng giữa 2
cặp oxihóa–khử : Mg2+<sub>/Mg và 2H</sub>+<sub>/H</sub>


2
Kết luận tương tự trên.


<b>3. Xác định suất điện động chuẩn của </b>
<b>pin điện hóa: Hướng dẫn HS tính suất </b>


điện động chuẩn của pin điện hóa.
Thí dụ: Suất điện động chuẩn của pin
điện hóa Zn–Cu:


E0
pin =


Zn2+¿
/Zn0
0<sub>Cu</sub>2+¿


/Cu<i>− E</i>¿
<i>E</i>¿


= 0,34V – (–0,76V)
= 1,10V


<b>4. Xác định thế điện cực chuẩn của </b>
<b>cặp oxihóa–khử:</b>


<b> Biết: </b> <i>E</i>pin(Ni<i>−</i>Cu)
0


=0<i>,</i>60<i>V</i>
Và Cu2+¿/Cu0=+0<i>,</i>34<i>V</i>


<i>E</i>¿
Cực dương là cực Cu.
Thì : Ni2+¿/Ni0=¿



<i>E</i>¿


+0,34V–0,60V = –


Trong dung môi nước, thế điện cực chuẩn của kim loại
0<i><sub>M</sub>n</i>+¿<sub>/</sub><i><sub>M</sub></i>


<i>E</i>¿ càng lớn thì tính oxihóa của cation M


n+<sub> càng </sub>
mạnh và tính khử của kim loại M càng yếu.


Ngược lại thế điện cực chuẩn của kim loại càng nhỏ thì
tính oxihóa của cation càng yếu và tính khử của kim
loại càng mạnh.


Học sinh phân tích phản ứng giữa 2 cặp oxihóa–khử :
Cu2+<sub>/Cu (E</sub>0<sub> = +0,34V) và Ag</sub>+<sub>/Ag ( E</sub>0<sub> = +0,80V) thấy:</sub>
– ion Cu2+<sub> có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag</sub>+<sub>.</sub>


– kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag.


– Cặp oxihóa–khử Cu2+<sub>/Cu có thế điện cực chuẩn nhỏ </sub>
hơn của cặp oxihóa –khử Ag+<sub>/Ag.</sub>


Kết luận: Cation kim loại trong cặp oxihóa–khử có
thế điện cực chuẩn lớn hơn có thể oxihóa được kim loại
trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.


2Ag+<sub> + Cu → Cu</sub>2+<sub> + 2Ag </sub>


Mg + 2H+<sub> → Mg</sub>2+<sub> + H</sub>


2
Suất điện động chuẩn của pin điện hóa (E0


pin) bằng <i><b>thế </b></i>
<i><b>điện cực chuẩn của cực dương trừ đi thế điện cực</b></i>
<i><b>chuẩn của cực âm</b>. Sức điện động của pin điện hóa </i>
ln là số dương.


Ta có thể xác định được thế điện cực chuẩn của cặp
oxihóa–khử khi biết suất điện động chuẩn của pin điệ
hóa (E0


pin) và thế điện cực chuẩn của cặp oxihóa–khử
cịn lại . Thí dụ: với pin (Ni-Cu) ta có:




Cu2+¿


/Cu0<i>− Epin</i>0
Ni2+¿


/Ni0=<i>E</i>¿
<i>E</i>¿


K+<sub>/K</sub>
–2,93



Na+<sub>/Na</sub>
–2,71


Mg2+<sub>/Mg</sub>
–2,37


Al3+<sub>/Al</sub>
–1,66


Zn2+<sub>/Zn</sub>
–0,76


Fe2+<sub>/Fe</sub>
–0,44


Ni2+<sub>/Ni</sub>
–0,26


Sn2+<sub>/Sn</sub>
–0,14


Pb2+<sub>/Pb</sub>
–0,13


2H+<sub>/H</sub>
2
0,00


Cu2+<sub>/Cu</sub>
+0,34



Ag+<sub>/Ag</sub>
+0,80


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

0,26V


<b>Cũng cố: - Thế nào là cặp oxi hóa khử ; suất điện động ; pin điện hóa ; thế điện cực chuẩn của kim loại</b>
Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn.


<b>Bài tập: 4, 5, 6, 7, 8 / 122 SGKNC và 4, 5, 6, 7, 8 /89SGKCB</b>
BÀI 21 (TIẾT 37) LUYỆN TẬP


TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : củng cố những kiến thức về :


- Tính chất vật lí và hóa học chung của kim loại.
- Cặp oxihóa- khử của kim loại .


- Pin điện hóa ( thế điện cực chuẩn của kim loại, sức điện động chuẩn của pin điện hóa)
2. Kĩ năng: - Biết xác định tên và dấu của các điện cực trong pin điện hóa.


- Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa.
<b>II. CHUẨN BỊ: một sốphiếu kiểm tra học sinh.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>Hoạtđộng 1: Tính chất chung của kim loại</b>
GV đạt câu hỏi:


- những tính chất vật lí chung của kim loại
là gì? Giải thích


- tính chất hóa học chung của kim loại ?
giải thích và cho thí dụ.


<b>Hoạt động 2: Cặp oxihóa-khử của kim loại</b>
Giáo viên yêu cầu HS:


– Viết một số cặp oxi hóa khử của kim loại


– Cho biết chiều của phản ứng oxi hóa-khử
giữa 2 cặp oxi hóa – khử của kim loại
( theo quy tắc <i>α</i> : cặp oxi hóa – khử có
thế điện cực chuẩn lớn hơn được viết bên
phải, cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn
viết bên trái)


<b>Hoạt động 3: Pin điện hóa.</b>
Gv u cầu HS:


– So sánh tính oxi hóa của ion kim loại
trong các cặp oxi hóa –khử có thế điện cực
chuẩn lớn hơn và nhỏ hơn thế điện cực
chuẩn của cặp 2H+<sub>/H</sub>


2. Thídụ :


Zn2+<sub>/Zn 2H</sub>+<sub>/H</sub>


2 Cu2+/Cu
<b>E0</b><sub> =–0,76V 0,00V +0,34V</sub>


–Tính suất điện động của pin điện hóa:
Nhớ: cơng thức tính suất điện động chuẩn
của pin điện hóa :


E0


pđh = E0cực (+) – E0cực (–)


Trả lời:


Tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo,dẫn
điện, dẫn nhiệt, ánh kim chủ yếu do các electron tự
do trong kim loại gây ra.


Tính khử : do nguyên tử kim loại dễ nhường electron
hóa trị trong các phản ứng hóa học.


Trả lời:


- dạng oxi hóa (Mn+<sub>) và dạng khử (M) của cùng một </sub>
kim loại tạo nên một cặp oxihóa –khử, giữa chúng có
mối quan hệ:


Mn+<sub> + ne M</sub>



Cặp oxi hóa – khử được viết tắt là : Mn+<sub>/M</sub>


– Cation của kim loại của cặp oxi hóa – khử có thế
điện cực chuẩn lớn hơn có thể oxihóa được kim loại
trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn


Trả lời: tính oxi hóa xếp theo thứ tự:
Cu2+<sub>> H</sub>+<sub> > Zn</sub>2+


Pin điện hóa tạo bởi 2 cặp oxi hóa –khử Fe2+<sub>/Fe và </sub>
Cu2+<sub>/Cu có thế điện cực chuẩn ghi như sau:</sub>


Fe2+<sub>/Fe Cu</sub>2+<sub>/Cu</sub>
E0<sub>= –0,44V E</sub>0<sub>= + 0,34V</sub>
E0


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

BÀI 22 ( TIẾT 38-39) SỰ ĐIỆN PHÂN.
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. kiến thức: –Biết sự điện phân là gì?</b>


–Biết những ứng dụng của sự điện phân trong công nghiệp.


– Hiểu sự chuyển dịch của các ion trong q trình điện phân: NaCl nóng chảy,
Dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và điện cực tan.


– Hiểu những phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình điện phân và
Viết được phương trình điện phân.


2. kĩ năng: – thực hiện được một sốthí nghiệm điện phân đơn giản: đpdd CuSO4 với anot trơ


và anot tan.


– Biết xác định tên các điện cực trong bình điện phân.


– Viết được phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trên các điện cực và viết được
phương trình điện phân.


– Giải được các bài toán liên quan đến sự điện phân.


<b>II. CHUẨN BỊ: * thí nghiệm trực quan: Hóa chất: dung dịch CuSO</b>4 0,5M


Dụng cụ: Ống hình chữ U, nút các điện cực, nguồn điện một chiếu cùng với biến trở,
dây nối các điện cực.


* Một số tranh vẽ về sự điện phân.
<b>III. HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. KHÁI NIỆM :</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Cho HS xem sơ đồ hình 5.10 u cầu
HS mơ tả bình điện phân, hoạt động
của bình điện phân.


Pt phõn li: NaCl →? Na+<sub> + Cl</sub>–


Cực dương: 2Cl–<sub> (l) →? Cl</sub>


2 (k) + 2e
Cực õm: 2Na+<sub> (l) + 2e →? 2Na</sub>
Phương trỡnh điện phân:


2NaCl 2Na + Cl2
Chú ý phân biệt cực của pin điện hố
và cực của bình điện phân.


GV bổ sung các thơng tin.


Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về sự
điện phân.


* Thiết bị điện phân gồm có:
- Bình điện phân


- 2 điện cực.


Cực âm và cực dương; anôt được nối với cực (+) của
nguồn điện một chiều; catot được nối với cực (-) của
nguồn điện một chiều.


* Hoạt động của bình điện phân:


Khi có dịng điện một chiều chạy qua trên điện cực dương
(anot) xảy ra sự oxi hoá, trên điện cực âm (catot) xảy ra
sự khử.



<i>Nờu khỏi niệm:</i>


Sự điện phân là q trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt
các điện cực khi cú dòng điện một chiều đi qua chất điện
li núng chảy hoặc dung dịch chất điện li.


<b>II. SỰ ĐIỆN PHÂN CÁC CHẤT</b>
<b>ĐIỆN LI</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>1. Sự điện phân NaCl nóng chảy</b>


Khi có dịng điện một chiều chạy qua.
Cực dương (anot) diễn ra sự oxi hóa.
Cực âm (catot) diễn ra sự khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Sử dụng phương pháp đàm thoại:
GV yêu cấu HS:


- Cho biết các ion di chuyển trong dd
như thế nào ?


- Phương trình điện phân và sơ đồ điện
phân được biểu diễn như thế nào ?
- đp MgCl2 nóng chảy tương tự NaCl
nóng chảy


<b>Hoạt động 5</b>



<b>2. Sự điện phân dd CuSO4:</b>


<b> a) Điện phân dd CuSO4 với các</b>


<b>điện cực trơ ( graphit)</b>
Thảo luận phiếu học tập số 4


<b>Câu hỏi 1: Cấu tạo của bình điện phân.</b>
<b>Câu hỏi 2: Hoạt động của bình điện</b>
phân và hiện tượng xảy ra trong quá
trình điện phân.


<b>Câu hỏi 3: Giải thích</b>


* Khi có dịng điện một chiều chạy qua
các ion trong dd dịch chuyển như thế
nào ?


* Các quá trình oxi hố-khử diễn ra ở
các điện cực như thế nào ? (xét thế điện
cực chuẩn).


* Viết sơ đồ điện phân.


* Viết phương trình điện phân.


c) <b>Điện phân dd CuSO4 với anot</b>


<b>đồng (anot tan) :</b>



Thí nghiệm được mô tả như hỡnh
5.12. Hướng dẫn học sinh giải thích
hiện tượng.


Q trình oxi hố-khử được biểu diễn


NaCl


Catot (cùc ©m) Anot (cùc d ¬ng)


Na+<sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> Na 2Cl</sub>-<sub> -2e </sub><sub></sub><sub> Cl</sub>
2
Phương trình điện phân


2 NaCl Na + Cl®pnc <sub>2</sub>


* Bình điện phân là ống chữ U, 2 điện cực bằng graphit,
một điện cực âm và một điện cực dương, dd chất điện
phân là CuSO4.


* Khi cho dòng điện một chiều đi qua (có hiệu điện thế 


1,3 V) có hiện tượng:


- ở catot: kim loại Cu bám vào điện cực.( cực õm)
- ở anot: Bọt khí O2 thốt ra. ( cực dương )


* Khi tạo nên một điện thế giữa hai điện cực, các ion
SO42- di chuyển về anot. Các ion Cu2+ di chuyển về catot.
* ở Catot có thể xảy ra sự khử ion Cu2+<sub> hoặc H</sub>



2O.
Xét thế điện cực chuẩn:


E0<sub> (Cu</sub>2+<sub>/Cu) = 0,34 V; E</sub>0<sub>(H</sub>


2O/H2)= - 0,83 V.


Như vậy ion Cu2+<sub> có tính oxi hố mạnh hơn các phân tử</sub>
H2O. Vì vậy ở đây xảy ra sự khử các ion Cu2+ thành Cu
bám trên catot:


Cu2+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> Cu</sub>


* ở anot: Có thể xảy ra sự oxi hố các ion SO42- hoặc H2O.
Xét thế điện cực chuẩn


E0<sub> (H</sub>


2O/ O2) = -0,83 V; E0 (SO42-/H2O) = 1,70 V.


Như vậy H2O có tính khử mạnh hơn các ion SO42- nên
H2O dễ bị oxi hóa sinh ra khí O2 ở anot:


2H2O  O2 + 4 H+ + 4e


* Cực (-)  CuSO4  Cực (+)
(H2O)


Cu2+<sub>, H</sub>



2O H2O, SO4
2-Cu2+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> Cu 2H</sub>


2O  O2 + 4 H+ + 4e
* Phương trình điện phân


2 CuSO + 2 H O 2Cu + O + H SO<sub>4</sub> <sub>2</sub> 2 2 <sub>4</sub>


®p


Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét:
Anot tan hết, catot khử kim loại Cu bám vào


<b>Ở anot (+) Nguyên tử Cu bị oxi hóa thành ion Cu</b>2+<sub> đi vào</sub>
dung dịch: Cu (r) Cu2+(dd) + 2e.


Anot dần dần bị hòa tan.


Ở catot ( –) ion Cu2+<sub> bi khử thành Cu bám trên bề mặt</sub>
catot: Cu2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>III. ỨNG DỤNG CỦA SỰ ĐIỆN</b>
<b>PHÂN </b>


<b>Hoạt động 6</b>


GV cho HS nghiên cứu SGK trình bày
ứng dụng của sự điện phân.



<b>Hoạt động 7</b>


Tổng kết bài học, ra bài tập về nhà.


Phương trình điện phân:


Cu(r) + Cu2+(dd) Cu2+(dd) + Cu (r)


Anot Catot
1. Điều chế kim loại.


2. Điều chế một số phi kim (H2 ; O2...)


3. Điều chế một số loại hợp chất (KMnO4, NaOH, H2O,
nước giaven...)


4. Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au...
5. Mạ điện...




Tiết 40 – BÀI 23

<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>


I. Mục tiêu của bài học


<b>1. Kiến thức</b>


 Hiểu các khái niệm: thế nào là ăn mòn kim loại, ăn mịn hố học và ăn mịn


điện hố.



 Hiểu các điều kiện, cơ chế và bản chất của ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố học.
 Hiểu nguyên tắc và các biện pháp chống ăn mòn kim loại.


<b>2. Kĩ năng</b>


 Phân biệt được hiện tượng ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố kim loại xảy ra trong tự nhiên, trong


đời sống gia đình, trong sản xuất.


 Biết sử dụng các các biện pháp bảo vệ đồ dùng, các công cụ lao động bằng kim loại chống sự ăn


mòn kim loại.


 Biết cách giữ gìn những đồ vật bằng kim loại được tráng, mạ bằng kẽm, thiếc.


II. Chuẩn bị


 Chuẩn bị thí nghiệm về ăn mịn điện hố :


<i>Dụng cụ :</i> - Cốc thuỷ tinh loại 200 ml
- Các lá Zn và lá Cu


- Bóng đèn pin 1,5 V hoặc vơn-kế
- Dây dẫn


<i>Hoá chất :</i> <sub>- 150 ml dung dịch H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> 1 M.</sub>


 Chuẩn bị thí nghiệm chống ăn mịn kim loại bằng phương pháp điện hoá



<i>Dụng cụ :</i> - 2 cốc thuỷ tinh loại nhỏ, hoặc ống nghiệm.
- Một số đinh sắt sạch, dây kẽm hoặc dây nhôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

ion Fe2+).


 Một số tranh vẽ về sự ăn mịn điện hố, bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hoá.


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 <b>Hoạt động 1 (3 – 5 phút). </b>


- Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?


 Bản chất của sự ăn mòn kim loại là gì ?


 <b>Hoạt động 2 (7 – 10 phút).</b>


- Bản chất của sự ăn mịn hố học là gì ?
- Sự ăn mịn hố học thường xảy ra ở đâu ?
-Dẫn ra các phản ứng hoá học
minh hoạ.


 <b>Hoạt động 3 (28 – 30 phút). </b>
<i><b>1. (9 – 10 phút)</b></i>


GV thực hiện thí nghiệm về ăn mịn điện hố
(theo hình 5.13).



GV chính xác hoá.


GV kết luận và lưu ý HS đến các yếu tố : khí
oxi tan trong dung dịch chất điện li và sự phát
sinh dịng điện.


<i><b>2. (9 – 10 phút)</b></i>


Thí nghiệm về các yếu tố gây ra ăn mịn điện
hố :GV dùng thiết bị biểu diễn ăn mịn điện
hố ở trên, rồi lần lượt thực hiện các thí nghiệm
sau :


d) Ngắt dây dẫn nối 2 điện cực.


e) Thay lá Cu bằng lá Zn (2 điện cực cùng
chất, có nghĩa là kim loại tinh khiết).
f) Không cho các điện cực tiếp xúc với


dung dịch điện li (trong thí nghiệm này là
dung dịch H2SO4). HS quan sát hiện
tượng và nhận xét.


<b>I- KHÁI NIỆM:</b>


- Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp
kim do tác dụng của các chất trong môi trường.


M  Mn+ + ne



<b>II- HAI DẠNG ĂN MềN KIM LOẠI:</b>
<b>1. Sự ăn mịn hố học</b>


- Bản chất của sự ăn mịn hố học là q trình oxi
hố khử, trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong mơi trường.
- Thí dụ:


3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4 H2


2Fe + 3 Cl2  2 FeCl3


3 Fe + 2 O2 Fe3O4


<b>2. n mòn điện hoá</b>


<b>a Khỏi nim về ăn mòn điện hoá</b>
Hin tng:


<i>HS quan sỏt cỏc hin tng (bọt khí H2 thốt ra ở </i>
<i>điện cực nào, điện cực nào bị ăn mịn, bóng điện </i>
<i>sáng hoặc kim vơn-kế bị lệch).</i>


Giải thích:


<i>HS vận dụng những hiểu biết của mình về pin điện</i>
<i>hố để giải thích các hiện tượng quan sát được. </i>
<i>HS phát biểu nội dung khái niệm về ăn mịn điện</i>
<i>hố. </i>



<b>VËy:</b> Ăn mịn điện hóa học là q trình oxi hóa –
khử , trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cc dng.


<b>b - Điều kiện xảy ra ăn mòn điện ho¸</b>


* Các điện cực phải khác nhau về bản chất :


- kim loại – kim loại.
- kim loại – phi kim.


- kim loại – hợp chất hóa học.


Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn ( tính khử
<i>mạnh hơn) là cực âm.</i>


* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián
tiếp với nhau qua dây dẫn.


* Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất
điện li.


<b>c- Ăn mịn điện hóa học hợp kim của sắt ( gang ,</b>
<b>thép) trong khơng khí ẩm :</b>


<i>* HS xác định :</i>


to
to



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 GV chính xác hố về các yếu tố cần và đủ


để xảy ra ăn mòn điện hoá.


<i><b>3. (6 – 7 phút)</b></i>


GV dùng tranh vẽ sẵn theo hình 5.14 SGK
nhưng chỉ có một số chú thích sau : Lớp dung
dịch chất điện li, vật bằng gang thép, các tinh
thể Fe và C. HS xác định :


* Các điện cực dương và âm.


* Những phản ứng xảy ra ở các điện cực.
GV hoàn thiện hoặc bổ sung.<i><b>(3 – 4 phút</b></i>)
GV yêu cầu HS phát biểu về bản chất của hiện
tượng ăn mòn điện hố.


<b>Hoạt động 4 (18 – 20 phút). </b>


GV thơng báo cho HS một số thông tin về tổn
thất do ăn mòn kim loại gây ra ở trong nước,
thế giới, địa phương ...


g) GV yêu cầu HS trình bày :


 Mục đích của phương pháp bảo vệ bề mặt


là gì ?



 Giới thiệu một số chất được dùng làm chất


bảo vệ bề mặt ? Những chất này cần có
những đặc tính nào ?


h) GV yêu cầu HS tìm hiểu :


 Khái niệm về bảo vệ điện hoá.


<i>Hoạt động 5<b> (20 – 22 phút). Củng cố bài học</b></i>
<i><b>và chữa bài tập 1, 4, 5 trong SGK</b></i>


<i>a) Các điện cực dương và âm.</i>


b) Những phản ứng xảy ra ở các điện cực.
<b> Cực dương ( C)</b>


Xảy ra các pư khử
2H+<sub> + 2e → H</sub>


2
O2+2H2O+4e→ 4OH


<b> Cực âm ( Fe)</b>
Xảy ra pư oxi hoá
Fe → Fe2+<sub> + 2e</sub>


<b>* HS phát biểu về bản chất của hiện tượng ăn</b>
<b>mịn điện hố.</b>



Ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa dưới tác dụng của ion


OH–<sub> tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu l</sub>
Fe2O3.nH2O


<b>Iii - Chống ăn mòn kim loại.</b>


<b>1 - Phng phỏp bảo vệ bề mặt</b>


<i>HS tìm hiểu trong SGK và dựa vào kiến thức thực</i>
<i>tế để trình bày: phủ 1 lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo</i>
hoặc tráng mạ bằng kim loại khỏc


<b>2 - Phương pháp điện hố</b>


<i>* HS trình bày về khái niệm bảo vệ điện hóa:</i>dùng


kim loại làm vật hi sinh để bảo vệ vật liệu kim loại.
Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta
gắn các lá Zn vào phía ngồi vỏ tàu ở phần chìm
trong nước biển.


<i>* HS nghiên cứu hình vẽ để trình bày.</i>


<b> Cực dương (vỏ tàu)</b>
Oxi bị khử


O2+2H2O+4e 4OH



<b> Cực âm (lỏ kẽm)</b>
Zn bị oxi hoá
Zn Zn2+ + 2e


<b>Kết quả là vỏ tầu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh,</b>
<b>nó bị ăn mịn.</b>


IV. Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK


<b>4</b> Chỗ nối của 2 kim loại Al – Cu trong tự nhiên có đủ điều kiện hình thành hiện tượng ăn mịn điện
hố. Al là cực âm bị ăn mòn nhanh. Dây bị đứt. Kết luận : Không nên nối bằng những kim loại
khác nhau, nên nối bằng đoạn dây Cu.


<b>1</b> Bản chất giống nhau (cùng là phản ứng oxi hoá - khử), khác nhau : Trong ăn mịn điện hố, năng
lượng do phản ứng oxi hố - khử sinh ra được chuyển hoá thành điện năng. Trong ăn mịn hố
học, năng lượng đó được chuyển hố thành nhiệt năng (khơng phát sinh dịng điện).


<b>5</b> a) Zn và Sn là những kim loại hoạt động, nhưng trong tự nhiên chúng đều được bao phủ bằng lớp
màng mỏng oxit đặc khít mà các chất khí và nước khơng thấm qua được. Do vậy có thể dùng để
bảo vệ sắt.


b) Hiện tượng và cơ chế ăn mòn :


 Hiện tượng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

o Ở vết xây sát trên vật tráng thiếc (Sn) xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ (gỉ sắt). Trên vật tráng
kẽm (Zn) xuất hiện chất rắn dưới dạng bột màu trắng (hợp chất của kẽm).


 Cơ chế xảy ra ăn mòn :



Cực (–) : Zn  Zn2+ + 2e


Cực (+) : 2H+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> H</sub>


2 Cực (+) : 2H+ + 2e  H2


<i>Kết quả :</i>


Fe bị ăn mòn điện hoá nhanh. Fe được bảo vệ, Zn bị ăn mòn chậm.


Tiết 41 – BÀI 24

<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>


I. Mục tiêu của bài học


<b>1. Kiến thức</b>


 Biết nguyên tắc chung về điều chế kim loại.


 Hiểu các phương pháp được vận dụng để điều chế kim loại. Mỗi phương pháp thích hợp với sự điều


chế những kim loại nào. Dẫn ra được những phản ứng hoá học và điều kiện của phản ứng điều chế
những kim loại cụ thể.


<b>2. Kĩ năng</b>


Biết giải các bài toán điều chế kim loại, trong đó có bài tốn điều chế kim loại bằng phương pháp
điện phân khơng hoặc có sử dụng định luật Farađay.


II. Chuẩn bị


 Bảng Dãy điện hoá chuẩn của kim loại, Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


 HS xem lại Bài 16 ở nhà.


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 (3 – 4 phút)</b></i>


GV thông báo, trong tự nhiên chỉ có một số ít
kim loại tồn tại ở trạng thái tự do, như Au, Pt,
Hg ... Hầu hết các kim loại khác đều dưới
dạng các hợp chất hoá học (oxit, muối)., kim
loại tồn tại ở dạng ion dương.


GV đặt câu hỏi, nguyên tắc điều chế kim loại


<b>I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.</b>
Thực hiện sự khử :


Mn+<sub> + ne </sub><sub></sub><sub> M</sub>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

là gì ? Bằng cách nào có thể chuyển những
ion kim loại thành kim loại tự do ?


 <i><b>Hoạt động 2 (8 – 10 phút). GV hướng</b></i>


<i><b>dẫn HS nghiên cứu SGK :</b></i>



 Cơ sở của việc điều chế kim loại bằng


phương pháp thuỷ luyện là gì ?


 Dẫn thí dụ và viết phương trình phản ứng


hố học.


 Phương pháp thuỷ luyện được dùng để


điều chế những kim loại nào ?


 <i><b>Hoạt động 3 (5 – 7 phút). </b></i>


 Cơ sở khoa học của phương pháp nhiệt
luyện điều chế kim loại là gì ?


 Dẫn ra một số kim loại được điều chế


bằng phương pháp nhiệt luyện, viết
phương trình phản ứng hoá học, điều
kiện của những phản ứng này là gì ?


 Những kim loại nào thường được điều


chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?


 <i><b>Hoạt động 4 (13 – 15 phút). </b></i>


 Cơ sở của phương pháp điện phân điều



chế kim loại là gì ?


 Những kim loại nào có thể được điều chế


bằng phương pháp điện phân ?


 Dẫn ra thí dụ điều chế kim loại hoạt động


bằng phương pháp điện phân, thí dụ,
điều chế Na (nguyên liệu, trạng thái, sơ
đồ và phương trình điện phân).


 Dẫn thí dụ điều chế kim loại hoạt động


trung bình bằng phương pháp điện phân,
thí dụ điều chế Zn (nguyên liệu, trạng
thái, sơ đồ và phương trình
điện phân).


GV: Thí dụ, khơng một chất hố học nào
có thể oxi hố được ion F– thành khí F2.


Những phản ứng này có thể thực hiện
bằng phương pháp điện phân. Vì vậy,
bằng phương pháp điện phân, người ta
có thể điều chế được hầu hết các kim


<i>- HS nêu:</i>



<i>Dùng hoá chất thích hợp như H2SO4, NaOH, </i>
<i>NaCN… tách hợp chất của kim loại ra khỏi </i>
<i>quặng. Sau đó dùng chất khử để khử ion kim </i>
<i>loại thành kim loại tự do</i>


<i>- </i>Thí dụ:


<i> </i>Điều chế Ag từ quặng sunfua Ag2S:


Ag2S + 4NaCN 2Na[Ag(CN)2] + Na2S
2Na[Ag(CN)2] + Zn Na2[Zn(CN)4] + 2Ag
Dùng Fe để khử ion Cu2+<sub> trong dd muối đồng</sub>
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓


<i>- Phương pháp nàydùng để điều chế kim loi</i>


<i><b>yu.</b></i>


<i><b>2. Phơng pháp nhiệt luyện</b></i>


- C sở: Khử nhứng ion kim loại trong oxit ở
nhiệt độ cao bằng các chất khử nh: C, CO, H2


hc Al, KL kiỊm, KL kiỊm thỉ.
- ThÝ dơ: :


Fe2O3 +3 CO  2 Fe + 3 CO2


PbO + H2 Pb + H2O



ZnO + C Zn + CO


Với kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần
đốt cháy quặng cũng đã thu được kim loại mà
không cần tác nhân khử:


HgS + O2 Hg + SO2


<i>- Dùng trong CN, để điều chế những kim loại</i>


<i>hoạt động trung bình.</i>


<i><b>3. Phương pháp điện phân.</b></i>
<i><b>HS trả lời:</b></i>


<i>Phương pháp điện phân dùng năng lượng của </i>
<i>dòng điện để gây ra sự biến đổi hố học, đó là </i>
<i>phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác</i>
<i>nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân khử là chất hố học. Thí dụ, khơng một </i>
<i>chất hố học nào có thể khử được các ion kim </i>
<i>loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác </i>
<i>nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân oxi hoá là chất hoá học. </i>


<i>Dùng trong CN, để điều chế những kim loại</i>
<i>hoạt động trung bình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

loại, kể cả những kim loại có tính khử
mạnh nhất. Người ta cũng điều chế


được nhiều phi kim, kể cả những phi
kim có tính oxi hố mạnh nhất.


<i><b>Hoạt động 5 (7 – 8 phút). Củng cố bài học.</b></i>


* GV củng cố bài học bằng cách cho HS làm
một số bài tập sau :


 Bài tập 1 trong SGK.


 Bài tập được dẫn làm thí dụ trong đề


mục Định luật Farađay SGK.


<i><b>HS trả lời:</b></i>


<i>Phương pháp điện phân dùng năng lượng của </i>
<i>dòng điện để gây ra sự biến đổi hố học, đó là </i>
<i>phản ứng oxi hố - khử. Trong sự điện phân, tác</i>
<i>nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân khử là chất hố học. Thí dụ, khơng một </i>
<i>chất hố học nào có thể khử được các ion kim </i>
<i>loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác </i>
<i>nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân oxi hoá là chất hoá học. </i>


<i>Dùng trong CN, để điều chế những kim loại</i>
<i>hoạt động trung bình.</i>


<i><b>3. Phương pháp điện phân.</b></i>


<i><b>HS trả lời:</b></i>


<i>Phương pháp điện phân dùng năng lượng của </i>
<i>dòng điện để gây ra sự biến đổi hố học, đó là </i>
<i>phản ứng oxi hố - khử. Trong sự điện phân, tác</i>
<i>nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân khử là chất hoá học. Thí dụ, khơng một </i>
<i>chất hố học nào có thể khử được các ion kim </i>
<i>loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác </i>
<i>nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác </i>
<i>nhân oxi hoá là chất hố học. </i>


- Thí dụ: Sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO4
Cực (-) 


Zn2+<sub>, H</sub>
2O


ZnSO4
(dd)


 Cực (+)


SO42-, H2O
Zn2+<sub>+2e</sub><sub></sub><sub> Zn</sub> <sub>2 H</sub>


2O4H++O2+ 4e
Phương trình điện phân:


2 ZnSO4 + H2O  2 Zn + 2 H2SO4 + O2


<b>III. ĐỊNH LUẬT FARADAY</b>


- Công thức:


<i>n</i>


<i>AIt</i>
<i>m</i>


96500

- Thí dụ:


Tính khối lượng Cu thu được ở cực (-) sau 1 giờ
điện phân dd CuCl2 với cường độ dòng điện là 5
ampe.


<i>gam</i>


<i>m<sub>Cu</sub></i> 5,9


2
.
96500


3600
.
5
.
64



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

IV.Giải một số bài tập trong SGK


<b>1</b> – Từ NaCl điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân NaCl
nóng chảy.


– Từ FeS2 điều chế kim loại Fe bằng cách nướng FeS2 Fe2O3, sau đó dùng phương pháp nhiệt luyện.


– Từ Cu(OH)2 điều chế kim loại Cu có thể dùng nhiều phương pháp, thích hợp là phương pháp điện


phân để có được Cu tinh khiết.
<b>2</b> c) H2O có 2 vai trị :


 Làm cho Cu(NO3)2 phân li thành ion Cu2+ và NO3




.


 Tham gia vào q trình oxi hố ở cực (+).


d) Nồng độ ion Cu2+ giảm, nồng độ ion H+ tăng, nồng độ ion NO3 không thay đổi.
<b>3</b> a) Ngâm hỗn hợp bột Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư.


b) Oxi hố hỗn hợp trong khí oxi ở nhiệt độ cao : Cu bị oxi hoá thành CuO. Ngâm hỗn hợp Ag và
CuO trong dung dịch H2SO4 lỗng.


c) Hồ tan hỗn hợp bột Ag và Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch chứa 2 muối là AgNO3


và Cu(NO3)2. Sau đó, có thể dùng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ion Ag+ bị khử trước,



bám trên cực (–) (catot). Hoặc có thể dùng một lượng Cu vừa đủ để khử hết ion Ag+ thành Ag.
<b>4</b> Phương trình điện phân :


3 2 2 3


4AgNO  2H O   4Ag  O  4HNO <sub>(1)</sub>


3 2 2 2 3


2Cu(NO ) 2H O   2CuO 4HNO <sub>(2)</sub>


Theo định luật Farađay ta tính được khối lượng khí O2 thu được ở anot :


2


O


16.0, 804.2.60.60
m


96500.2




= 0,48 (g)  nO2= 0,015 (mol)


Đặt x và y là số mol Ag và Cu thu được ở catot sau điện phân, ta có hệ phương trình đại số :
108x + 64y = 3,44



x y


4  2<sub> = 0,015</sub>
 x = y = 0,02 (mol)


Nồng độ mol các muối :


3 3 2


M (AgNO ) M Cu(NO )


1000.0, 02


C C


200


 


= 0,1 (M)
<b>5</b> Đáp số : Muối canxi clorua CaCl2.


<b>6</b> b) Khối lượng Ag thu được ở catot :
Ag


108.5.15.60
m


96500.1





= 5,03 (g) Ag


c) Hướng dẫn : Số mol AgNO3 tham gia điện phân là 0,04 mol. Số mol AgNO3 tham gia phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 42: BÀI 25

LUYỆN TẬP



SỰ ĐIỆN PHÂN – SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI –


ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.



I- MỤC TIÊU CỦA BÀI LUYỆN TẬP:
1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về :


- Sự điện phân ( phản ứng hóa học xảy ra ở các điện cực của thiét bị điện phân)
- Điều chế kim loại ( 3 phương pháp điều chế km loại).


- Sự ăn mòn kim loại và các biện pháp chống ăn mòn kim loại.


2. kĩ năng: - biết xác định tên và dấu của các điện cục trong thiết bị điện phân.
- Biết giải các bài tập liên quan đến kiến thức luyện tập.


II- CHUẨN BỊ:


- một số phiếu kiểm tra học sinh.


- Một số tranh ảnh, hình vẽ về thiết bị điện phân, ăn mòn kim loại.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>Hoạt động 1: SỰ ĐIỆN PHÂN: </b>
* Thế nào là sự điện phân ?


* Tên và dấu của các điện cực trong thiết bị điện
phân: - Tên và dấu của các điện cực trong thiết bị
điện phân và trong pin điện hóa có gì khác nhau?
- Phản ứng hóa học xảy ra ở anot, ở catot
trong thiết bị điện phân và trong pin điện hóa có
khác nhau khơng?


* Phản ứng hóa học trong q trình điện phân :
Những phản ứng hóa học nào xảy ra ở anot và
catot trong quá trình điện phân:


- Muối NaBr khan nóng chảy ( điên cực trơ)
- dung dịch NaBr (điện cực trơ)


Viết phương trình điện phân cho mỗi trường hợp
trên


<b>Hoạt động 2: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI</b>


* Về bản chất, sự ăn mịn hóa học và sự ăn mịn
điện hóa học có gì giống và khác nhau ?


* Có những biện pháp nào được dùng để chống ăn
mòn kim loại? Thực chất của mỗi biện pháp là gì?


<b>Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM </b>


LOẠI:


* Cơ sở khoa học của phương pháp này là gì?
* Phương pháp này thường dùng để điều chế kim


* Trả lời khái niệm sự điện phân : Sự điện phân
là q trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt các điện
cực khí có dịng điện một chiều đi qua chất điện li
nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.


* tên thì giống nhưng khác nhau về dấu
* Phản ứng hóa học giống nhau


Ở catot ( cực âm) xảy ra sự khử ( điện phân)
Ở catot ( cực dương) xảy ra sự khử ( pin)
Ở anot ( cực dương) xảy ra sự oxi hóa ( đp)
Ở anot ( cực âm) xảy ra sự oxi hóa ( pin)
* Học sinh trả lời.


Nhớ: - ở catot (-) xảy ra sự khử, chất có tính oxi
hóa mạnh hơn dễ bi6 khử.


- ở anot (+) xảy ra sự oxi hóa, chất có tính
khử mạnh hơn thì dễ bị oxi hóa.


- Nếu anot ( +) khơng trơ thì anot tan.
Trả lời:


- giống: phản ứng oxi hóa – khử .



- khác nhau: ăn mịn hóa học: khơng hình
thành dịng điện.


ăn mịn điện hóa học có hình
thành dịng electron.


Trả lời: - Biện pháp bảo vệ bề mặt như sơn,
tráng , mạ, bôi dầu mỡ, phủ chất dẻo…


- Biện pháp bảo vệ điện hóa : dùng
kim loại có tính khử mạnh hơn để bảo vệ


- Thực chất là cách li kim loại với
môi trường.


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

loại nào? - có 3 phương pháp :


* Thủy luyện : điều chế kim loại yếu


* Nhiệt luyện: điều chế kim loại trung bình và
yếu.


* điện phân: điều chế kim loại mạnh ( điện
phân nóng chảy), trung bình , yếu ( điện phân
dung dịch)


<b>Sửa một số bài tập trong sách giáo khoa: 4, 5,6, 7/ 143 SGKNC ; bài 1, 2/103 SGKCB</b>



<b>Tiết 43 . BÀI 26 </b>

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3



DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI


I. MỤC TIÊU: - cũng cố kiến thức về pin điện hóa và điện phân.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng xảy
ra, kết luận.


II- CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ HOA CHẤT CHO MỘT NHÓM THỰC HÀNH :


<b>1. Dụng cụ thí nghiệm: 4 cốc thủy tinh ; 2 lá kẽm ; 1 lá đồng ; 1 lá chì ; 2 cầu muối ( Ống thủy tinh</b>
hình chữ U, đường kính chừng 8 mm, bên trong chứa chất keo tẩm dung dịch muối hoặc thay bằng một
đoạn bấc đèn tẩm dung dịch muối).


- 1 điện kế ; 4 dây dẫn điện kèm chốt cắm và kẹp cá sấu ; 2 điện cực graphit ; 1 tấm bìa đậy
miệng cốc thủy tinh có 2 lỗ trịn cắm điện cực graphit ; 2 tấm bìa đậy miệng cốc thủy tinh có 2 lỗ dẹt
cắm các điện cực như Zn, Cu, Pb ; 1 biến thế kiêm chỉnh lưu .


<b>2. Hóa chất: –Dung dịch ZnSO</b>4 1M ; dung dịch CuSO4 1M ; dung dịch Pb(NO3)2 1M.
– Dung dịch NH4NO3 ( hoặc KCl ) bão hòa .


III- HOẠT ĐỘNG :


Hoạt động 1: CÔNG VIỆC ĐẦU BUỔI THỰC HÀNH:


– Chia số HS trong lớp ra từng nhóm thực hành Từ 4 đến 5 HS


– Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và những điểm cần lưu ý trong tiến hành thí nghiệm
– Suất diện động cua pin điện hóa phụ thuộc bản chất cặp oxi hóa – khử của kim loại, nồng
độ dung dịch muối và nhiệt độ. Vì vậy các kim loại phải là kim loại nguyên chất. Dung


dịch điện li phải có nồng độ mol chính xác.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>Hoạt động 2: THÍ NGHIỆM 1 : SUẤT ĐIỆN </b>
ĐỘNG CỦA CÁC PIN ĐIỆN HÓA Zn-Cu và
Zn-Pb : lưu ý học sinh:


– Chì và các hợp chất của chì rất độc, học sinh
phải rửa tay sạch sẽ sau khi thí nghiệm.


– Có thể thay các dd điện phân bằng các dd khác
như CuCl2; ZnCl2 ; Cu(NO3)2 ; Zn(NO3)2 ;…
– Có thể sử dụng dd bão hịa khác trong cầu muối,
như KCl.


– Khi cần thiết, có thể dùng đoạn bấc đèn hoặc
dùng băng giấy lọc gấp đôi lại ( có chiều rộng
chừng 1 cm), tẩm dd muối NH4NO3 hoặc KCl để
thay cầu muối ống thủy tinh.


– Dung dịch điện li được pha phải có nồng độ mol
chính xác .


THÍ NGHIỆM 1:
* Pin điện hóa Zn–Cu :


Lắp pin điện hóa Zn–Cu theo sơ đồ hình 5.3 trang
115 SGK nâng cao. Lá kẽm nhúng vào cốc đựng
dd ZnSO4 1M, là Cu nhúng vào cốc đựng dd


CuSO4 1M. Nối 2 dd muối trong 2 cốc bằng muối
đựng dd NH4NO3. Nối 2 điện cực với vôn kế, điện
cực Zn ở bên trái và điện cực Cu ở bên phải vơn
kế. Ghi suất điện động của pin điện hóa Zn – Cu
* pin điện hóa Zn–Pb:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

– kết quả: suất điện động pin Zn–Cu khoảng
1,10V


Suất điện động pin Zn–Pb khoảng 0,6V
– Nhận xét : suất điện động của pin Zn–Cu lớn
hơn của pin Zn–Pb. Yếu tố ảnh hưởng đến suất
điện độn củ pin điện hóa là bản chất của cặp oxi
hóa–khửcủa kim loại. Ngồi ra cịn phải tính đến
nồng độ dd muối và nhiệt độ.


<b>Hoạt động 3: THÍ NGHIỆM 2: Điện phân dung </b>
dịch CuSO4, các điện cực bằng graphit .


– chuẩn bị thí nghiệm như hướng dẫn sách GS
– Lưu ý: dùng dd CuSO4loãng ; có thể tận dụng
lõi than của pin khơ cũ đã rửa sạch thay cho điện
cực graphit.; có thể điều chỉnh dòng điện bằng
cách tăng hiệu điện thế nguồn điện một chiều từ
1V đế 2V, 3V, 6V


Phương trình điện phân:


2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4
<b>Hoạt động 4: </b>



Giáo viên nhận xét , đánh giá buổi thực hành.
Học sinh thu dọn dụng cụ hóa chất, vệ sinh phịng
thực hành, viết báo cáo thí nghiệm.


Cách pha 200ml dung dịch ZnSO4 1M
Số mol Zn SO4 = 0,2 x 1 = 0,2 mol


Khối lượng ZnSO4 : 161,41 x 0,2 = 32,28g
Cân 32,28g ZnSO4 khan cho vào cốc chia độ, rót
Từ tù nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến
vạch 200ml.


bên trái và điện cực Pb ở bên phải của vôn kế.
Ghi suất điện động cua pin Zn–Pb


* Nhận xét: So sánh suất điện động của các pin
điện hóa trên.


THÍ NGHIỆM 2


Lắp dụng cụ như hình 5.15 . Điều chỉnh dòng
điện đi vào dung dịch .


Quan sát hiện tượng xảy ra trên các điện cực. Giải
thích các hiện tượng và viết phương trình điện
phân


Hiện tượng : anot xuất hiện bọt khí , catot có lớp
vảy đồng bám vào.



Giải thích :


–Khi tạo nên một hiệu điện thế giữa 2 điện cực,
các ion SO42– di chuyển về anot , các ion Cu2+ di
chuyển về catot.


– Ở catot: các ion Cu2+<sub> bị khử thành Cu bám vào </sub>
catot,


– Ở anot: Phân tử H2O bị oxihóa sinh ra khí oxi:


<b>Tiết 43 BÀI 27: </b>

BÀI THỰC HÀNH 4



Ăn mòn kim loại. Chống ăn mòn kim loại


I- MỤC TIÊU:


– Cũng cố kiến thức về sự ăn mòn và các biện pháp chống ăn mòn kim loại .


– Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát, giải thích về ăn mịn và chống ăn mòn kim loại.
II- CHUẨN BỊ:


<b>1. Dụng cụ thí nghiệm: Lá sắt, lá đồng, đinh sắt dài 3cm, dây kẽm, day điện có kẹp cá sấu ở hai đầu</b>
cốc thủy tinh 100ml, giá để ống nghiệm, tấm bìa cứng để cắm 2 điện cực sắt và đồng.


<b>2. Hóa chất: Dung dịch NaCl đậm đặc, dung dịch K</b>3[Fe(CN)6]
III- HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH:


Nên chia số HS trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến hành thí
nghiệm.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý :


 Có thể thay lá sắt bằng chiếc đinh sắt đã


 <i><b>Thí nghiệm 1. Ăn mịn điện hố.</b></i>


<i>a) Tiến hành thí nghiệm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

làm sạch bề mặt làm cực âm.


 Thay lá đồng bằng đoạn dây đồng đã


làm sạch bề mặt làm cực dương.


 Dung dịch NaCl bão hồ.


GV lưu ý :


 Có thể tự tạo dây kẽm từ vỏ chiếc pin


khô cũ. Cần tẩy sạch lớp hồ và hoá
chất bám trên bề mặt kim loại Zn.


 Trong cốc (1) dung dịch ngay sát chiếc


đinh sắt chuyển màu xanh đậm, chứng
tỏ có ion Fe2+ : sắt bị ăn mịn điện hố.



 Trong cốc (2) dung dịch không đổi


màu, dây kẽm bị ăn mòn dần. Hiện
tượng làm hồng dung dịch
phenolphtalein khó nhận biết.


Như vậy sắt đã được bảo vệ bằng
phương pháp điện hoá.


<i>b) Quan sát hiện tượng xảy ra sau 4 – 5 phút</i>


 Ở cốc (1) dung dịch không đổi màu, mặt lá sắt


vẫn sáng, không có hiện tượng ăn mịn kim loại.


 Ở cốc (2) dung dịch gần lá sắt chuyển màu


xanh đậm, chứng tỏ có ion Fe2+, sắt bị ăn mịn.
Trên mặt lá đồng ở cốc (2) có bọt khí nổi lên.


<i>c) Giải thích</i>


Trong cốc (2), ở cực dương (lá đồng) xảy ra


các phản ứng khử :


2


2 2



2H 2e H


O 2H O 4e 4OH






 <sub></sub> <sub></sub>





  





ở cực âm, lá sắt bị ăn mịn do các ngun tử
Fe bị oxi hố thành Fe2+, tan vào dung dịch :
Fe  Fe2+ + 2e


Các electron của nguyên tử Fe di chuyển từ
lá sắt sang lá đồng qua dây dẫn.


<i><b>Thí nghiệm 2. Bảo vệ sắt bằng phương pháp</b></i>
<i><b>điện hố.</b></i>


<i>a) Tiến hành thí nghiệm</i>



<i>b) Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kết</i>
<i>luận.</i>


Giải thích :


– Chiếc đinh Fe là cực dương, dây Zn quấn


quanh đinh sắt là cực âm.


– Ở cực âm : Zn bị oxi hoá :


Zn  Zn2+ + 2e


Những ion Zn2+ tan vào dung dịch điện li.


– Ở cực dương : O2 bị khử


2H2O + O2 + 4e  4OH–


Kết quả là dây Zn bị ăn mòn, chiếc đinh sắt được
bảo vệ.


<b>IV- NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM</b>
<b>1</b> Họ và tên HS : ... Lớp : ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>3</b> Nội dung tường trình : Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mơ tả hiện tượng quan sát
được, giải thích và viết các phương trình phản ứng hố học (nếu có) các thí nghiệm sau :


Thí nghiệm 1. Ăn mịn điện hố.



Thí nghiệm 2. Bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá.


CHƯƠNG VI


KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM


BÀI 28 – Tiết :

<b>KIM LOẠI KIỀM</b>



I- MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:


<b>1- kiến thức: Biết : vị trí cấu tạo và tính chất nguyên tử : Cấu hình electron, số oxihóa, năng lượng </b>
ion hóa, thế điện cực chuẩn,…… một số ứng dụng của kim loại kiềm trong thực tiễn.


Hiểu: - Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ,
độ cứng nhỏ.


- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là tính khử rất mạnh.


- Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân muối nóng chảy hoặc điện phân
hidroxit nóng chảy.


<b>2- kĩ năng: Biết thực hiện thao tác tư duy theo trình tự:</b>


- Dự đốn tính chất chung và nguyên tắc điều chế của kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí , cấu hình
electron nguyên tử, giá trị thế cực chuẩn, …của kim loại kiềm.


- Kiểm tra dự đoán bằng cách nhớ lại kiến thức đã biết, khai thác các thông tin ở bài học trong sách ,
tập, bảng số liệu, quan sát một số thí nghiệm, băng hình…


- Rút ra kết luận về tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm. Viết được các phương


trình dạng tổng quát phản ứng của kim loại kiềm.


II- CHUẨN BỊ:


<b>1- Dụng cụ: - Bảng tuần hoàn – Bảng 6.1 và 6.2 (SGK) phóng to.</b>


- Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy ( điều chế natri), sơ đồ phản ứng xảy ra trên các điện
cực và phản ứng điện phân.


- Đĩa hình về một số phản ứng của natri và kim loại kiềm khác nếu có.


- Cốc thủy tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí clo như hình vẽ ở bài clo trong
SGK hóa học 10.


<b>2- Hóa chất: HCl đặc, MnO</b>2, nước cất, dung dịch phenolphthalein, dung dịch AgNO3, cồn.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


 <b>Hoạt động 1: VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO</b>


<b>Yêu cầu học sinh:</b>


- quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí nhóm
kim loại kiềm, đọc tên các ngun tố trong
nhóm. Tại sao gọi các kim lại này là kim loại
kiềm?


- Viết cấu hình electron của Na, Li, K,… và
cho biết đặc điểm của lớp electron ngoài


cùng, khả năng cho nhận electron của kim
loại kiềm?


<b>I- VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:</b>


1- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần
hoàn: Liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb),
xesi (Cs), franxi (Fr) . các kim loại này thuộc
nhóm IA ( kim loại kiềm)


2- cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm:
- Viết cấu hình theo yêu cầu của thầy


- Xem bảng 6.1 để biết một số tính chất vật lí
cơ bản của kim loại kiềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

 <b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>


Học sinh làm việc cá nhân.


Xem bảng 2.6 nêu lên một số hằng số vật lí ;
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng, độ cứng.


Đọc thông tin trong bài học.


 <b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>


<b>- Học sinh xác định tính chất hóa học theo </b>
quy trình sau: Cấu tạo nguyên tử → tính chất


→ kết luận.


<b>- Học sinh dự đốn tính chất hóa học dựa vào</b>
cấu tạo ngun tử.


<b>- kiểm tra lại các dự đốn này dựa vào thơng </b>
tin trong bài học.


<b>- gv có thể thực hiện một số thí nghiệm cho </b>
HS quan sát, nhận xét : Na + H2O ( nhận biết
sản phẩm bằng dd Phenolphtalein) ; natri
cháy trong clo ( nhận biết sp bằng dd
AgNO3)


 <b>Hoạt động 4: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU </b>


CHẾ:


<b>1- Ứng dụng : HS nghiên cứu theo SGK </b>
<b>2- Điều chế: - Để đièu chế kim loại kiềm, </b>
người ta dùng phương pháp nào ?


<b>- quan sát hình 5.10(SGK) để hiểu q trình </b>
điện phân NaCl nóng chảy. Viết sơ đồ điện
phân, phản ứng ở mỗi điện cực và phương
trình điện phân.


- nguyên tử kim loại kiềm chỉ có 1e ờ lớp ngồi
cùng thuộc phân lớp ns.



- Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) có giá trị thấp
nhất trong các kim loại và giảm dần từ Li đến
Cs. Năng lượng ion hóa thứ hai (I2) có giá trị lớn
hơn năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) rất nhiều.
- Thế điện cực chuẩn 0<i>M</i>+¿


/<i>M</i>


<i>E</i>¿ có giá trị rất âm
- Nguyên tử kim loại kiềm dễ dàng tách 1e để trở
thành ion dương có điện tích 1+ (M→ M+<sub> + e ). </sub>
Do đó kim loại kiềm có tính khử rất mạnh .
<b>II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>


Học theo SGK


<b>III- TÍNH CHẤT HĨA HỌC:</b>


Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do:


 Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngồi cùng, năng


lượng ion hóa thấp nên nguyên tử rất dễ
mất 1e: M M+<sub> + 1e</sub>


 Thế điện cực chuẩn <i>M</i>


+¿
/<i>M</i>0
<i>E</i>¿



có giá trị
rất âm


Kim loại kiềm thể hiện tính khử khi phản ứng
với phi kim, dung dịch axit và nước.


 Khử được các phi kim tạo thành oxit baz


hoặc muối:


4M + O2 → 2M2O
2M + Cl2 → 2MCl


Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo thành
peoxit Na2O2.


 Khử dễ dàng ion H+ trong dd axit tạo


thành khí H2. Phản ứg mãnh liệt, gây nổ :
2M + 2H+<sub> → 2M</sub>+<sub> + H</sub>


2 ↑


 Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung


dịch baz va khí H2 :


2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑
<b>IV- ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:</b>



1- Ứng dụng : học theo SGK.
2- Điều chế:


Nguyên tắc: điện phân muối nóng chảy:
M+<sub> + e M </sub>
Điều chế Na:


 Nguyên liệu: NaCl tinh khiết
 Phương pháp: Điện phân nóng chảy


NaCl, trong bình điện phân có cực dương
bằng than chì, cực âm bằng thép.


 Các phản ứng xảy ra khi điện phân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

* Cực dương: 2Cl–<sub> → Cl</sub>


2 + e ( QT oxi hóa)
Phương trình điện phân:


2NaCl(r) 2Na + Cl2


<b>Hoạt động 5: CŨNG CỐ </b>


<b>1)</b> Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa
với Kali


<b>2)</b> Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3



MCl → MOH


<b>3)</b> Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
A. điện phân dd NaCl bão hòa.


B. điện phân dd NaCl.
C. điện phân NaOH rắn .
D. điện phân NaCl nóng chảy.


DẶN DỊ: HS chuẩn bị xcho bài sau, làm bài tập ở SGK : 3,5
<b>Ngày 6/12/08</b>


<b> Tiết 37</b> Bài 20. Sự ăn mòn kim loại
I. Mục đích yêu cầu:


<b>* Kiến thức:</b>
Hiểu được:


- Các khái niệm: ăn mịn kim loại, ăn mịn hố học, ăn mịn điện hố.
- Điều kiện xảy ra sự ăn mịn kim loại


- Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
<b>* Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được ăn mòn hố học và ăn mịn điện hố ở một số hiện tượng thực tế.


- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính
của chúng



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mơ phỏng pin điện hố
<b>III. phương pháp dạy học:</b>


- Nêu vấn đề - đàm thoại
- Học sinh thảo luận tổ, nhóm
- Học sinh thuyết trình (khá - giỏi)
<b>IV. thiết kế hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>


<b>* Hoạt động 1</b>


<b>I. Khái niệm: </b> I. Khái niệm


Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại
hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong
môi trường xung quanh.


Giáo viên nêu vấn đề: Trong cuộc sống, các em quan sát thấy
khung cửa sổ, khung xe đạp, con dao... sau một thời gian sử
dụng bị gỉ sét. Vậy vật dụng lúc đầu là thép (tức là hợp kim
của Fe, C) khi bị gỉ có cịn là thép nữa khơng?


- Đó là một q trình hố học hoặc q trình + Gỉ sét là hợp kim của sắt


đpnc


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

điện hố.



Từ đó dẫn dắt học scinh đi đến khái niệm
- Bản chất của sự ăn mòn kim loại: kim loại


bị oix hoá thành ion dương.
M  Mn+ + ne


+ ăn mòn kim loại


+ Bản chất cảu sự ăn mòn kim loại
<b>*Hoạt động 2 </b>


<b>II. Các kiểu ăn mòn kim loại</b> <i>1. Ăn mịn hố học</i>
Có hai kiểu ăn mịn kim loại là ăn mịn hố


học và ăn mịn điện hố


- Học sinh đọc SGK để hiểu rõ


<i><b>1. Ăn mịn hố học</b></i>: + Ăn mịn hố học là gì?


+ Sự ăn mịn hố học thường xảy ra ở đâu?
Ăn mịn hố học là q trình oix hố - khử,


trong đó các electron của kim loại được
chuyển trực tiếp đến các chất trong mơi
trường.


- Vậy trong đời sống có gặp hiện tượng ăn mịn hố học kim
loại khơng?



+ dùng hộp nhơm đựng xà phịng
+ dùng hũ nhơm đựng giấm
Máy móc dùng trong các nhà máy hố chất,


những thiết bị của lị đốt, nồi hơi, các chi tiết
cảu động cơ đốt trong bị ăn mịn do tác động
trực tiếp với các hố chất hoặc với hơi nứoc
ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ càng cao, kim loại
bị ăn mòn càng nhanh


<b>* Hoạt động 3</b>


<i><b>2. ăn mịn điện hố</b></i> <i>2. ăn mịn điện hố</i>


Ăn mịn điện hố là q trình oxi hố - khử,
trong đó kim loại bị ăn mịn do tác dụng với
dung dịch Chất điện li và tạo nên dòng
electron chuyển dời từ cự0c âm đến cực
dương


Học sinh đọc khái niệm trong SGK: ăn mịn điện hố
-Nếu có điều kiện:


Giáo viên thử làm thí nghiệm pin điện hố theo SGK hoặc:


a) Thí nghiệm ăn mịn điện hố + Cho học sinh xem mơ phỏng pin điện hố
Nhúng thanh kẽm và thanh động không tiếp


xúc với nhau vào cốc đựng dung dịch H2SO4


loãng. Nối thanh kem với thanh đồng bằng
dây dẫn chi đi qua mọt vôn kế. Kim vôn kế
quay, chứng tỏ có dịng điện chạy qua.
Thanh kẽm bị mịn dần, ở thanh đồng có bọt
khí thốt ra.


+ Sau khi xem thí nghiệm pin điện hố (hoặc mơ phỏng pin
điện hố):


Học sinh nghiên cứu kỹ lại phần thí nghiệm ăn mịn điện hố
trong SGK


- Đây là nội dung khó, giáo viên cần dẫn dắt, diễn giảng kỹ
học sinh mới hiểu rõ kiến thức


- Nên giải thích kiểu sơ đồ hai cực như sau để học sinh dễ
hiểu


Giải thích: ở điện cực âm (anot), kẽm bị ăn
mịn theo phản ứng:


Zn  zn2+ + 2e


Ion Zn2+<sub> đi vào dung dịch, còn electron theo</sub>
dây dẫn sang điện cực đồng.


ở điện cực dương (catot), ion H+<sub> của dung</sub>


Giải thích:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên
tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra:


2H+<sub> + 2e = H</sub>
2


<i>b) Cơ chế ăn mịn điện hố sắt (hợp kim sắt</i>
<i>trong khơng khí ẩm)</i>


- Học sinh đọc kỹ: cơ chế ăn mịn điện hố


Lấy sự ăn mịn sắt làm thí dụ - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết quá trình oxi hoá và khử
xảy ra ở các điện cực


- Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của sắt
ln có một lớp nước rất mỏng đã hồ tan
O2 và khí CO2 trong khí quyển, tạo thành
một dung dịch chất điện li


- nên giải thích kiểu sơ đồ hai điện cực như sau để học sinh
dễ hiểu hơn


- Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon)
cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vơ số
pin rất nhỏ mà sắt là anot (cực âm) và
cacbon là catot (cực dương)


Kết quả: Vật bằng gang, thép (hợp kim của fe, C ...) bị ăn
mịn theo kiểu điện hố



- Tại anot sắt bị oxi hoá thành ion Fe2+<sub>:</sub>
Fe  Fe2+ + 2e


Các electron được giải phóng chuyển dịch
đến catot


- Tại vùng catot, O2 hoà tan trong nứoc bị
khử thành ion hiđroxit:


O2 + 2H2O + 4e 4OH


-- Các ion Fe2+<sub> di chuyển từ vùng anot qua</sub>
dung dịch điện li đến vùng catot và kết hợp
với ion OH-<sub> để tạo thành sắt (II) hiđroxit. Sắt</sub>
(II) hiđroxit tiếp tục bị oix hoá bởi oxi của
khơng khí thành sắt (III) hiđroxit chất này
lại phân huỷ thành sắt (III) oxit. Gỉ sắt màu
nâu đỏ, có thành phần chính là Fe2O3.xH2O
c) Điều kiện xả ra sự ăn mịn điện hố
- Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là
cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại
với phi kim


Sau nội dung thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế ăn mịn
điện hố giáo viên nhấn mạnh:


+ Trong pin điện hố (ăn mịn điện hoá)
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc


gián tiếp với nhau qua dây dẫn



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không


xảy ra sự ăn mịn điện hố => Từ đó học sinh rút ra: các điều kiện xảy ra sự ăn mịn điệnhố
- Giáo viên nhấn mạnh: các điều kiện mô tả ở trên chỉ là tuyệt
đối hố, q trình ăn mịn điện hố xảy ra trong tự nhiên


<b>*Hoạt động 4</b>
<b>III. Chóng sự ăn mịn điện hố</b>


Sự ăn mịn kim loại gây tổn thất to lớn cho
nền kinh tế quốc dân. Hàng năm chúng ta
phải sửa chữa, thay thế nhiều chi tiết máy
móc, thiết bị dùng trong các nhà máy và
công trường, các phương tiện giao thông vận
tải...


Học sinh đọc SgK, nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và các
phương pháp chống ăn mòn kim loại


Mỗi năm, lượng sắt, thép bị gỉ chiếm đến
gần 1/4 lượng được sản xuất ra. Vì vậy,
chống ăn mịn kim loại là cơng việc quan
trọng cần phải làm thường xuyên để kéo dài
thời gian sử dụng của các máy móc, vật
dụng làm bằng kim loại. Dưới đây là một vài
phương pháp chống ăn mòn kim loại


<i><b>1. Phương pháp bảo vệ bề mặt</b></i>



Dùng những chất bền vững đối với mơi
trường để phủ ngồi mặt những đồ vật bằng
kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng
men... Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là
sắt được tráng kẽm. Các đồ vật bằng sắt
thường được mạ niken hay crom


<i><b>2. Phương pháp điện hoá</b></i>


Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại
hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và
kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại
kia được bảo vệ


- Chống ăn mịn kim loại bằng phương pháp điện hố được
gọi là "dùng điện hố, chống ăn mịn điện hố"


- Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng
thép và vỏ tàu (phần chìm dưới nước), ống
thép dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt ở dưới
đất, người ta lắp vào mặt ngoài cảu thép
những khối kẽm. Kết quả là kẽm bị nước
biển hay dung dịch chất điện li ở trong đất
ăn mòn thay cho thép


<b>* Hoạt động 5: Luyện tập và củng cố</b>


Viết cơ chế, giải thích, nêu hiện tượng trong các trường hợp ăn mòn kim loại sau đây:
Phiếu học tập số 1: Để bảo vệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Người ta lắp vào mặt ngoài những khối kẽm


Phiếu học tập số 2: Vật làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong để
trong khơng khí ẩm một thời gian


Phiếu học tập số 3: Vật làm bặt tôn (sắt tráng kẽm) bị xây xát sâu tới lắp sắt bên trong để trong
khơng khí ẩm một thời gian


Phiếu học tập số 4: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép để
trong khơng khí ẩm một thời gian


Phiếu học tập số 5:


- Cho lá sắt (hoặc kẽm) vào dung dịch H2SO4 lỗng, để vài phút
- Sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào


<b>Ngày 7/12/08</b>


<b>Tiết 38,39 </b> <b> luyện tập :</b>


<b>điều chế kim loại </b>


<b>và sự ăn mịn kim loại</b>



I. Mục đích u cầu:
<b>* Kiến thức:</b>


Hiểu được:


- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mịn hố học, ăn mịn điện hố.
- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại



- Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.


- Nguyên tắc chúng và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại
mạnh khử ion kim loại yếu hơn)


<b>* Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố ở một số hiện tượng thực tế.


- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính
của chúng.


- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại
- Viết các phương trình hố học điều chế kim loại cụ thể


- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất ngược
và ngược lại


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tuỳ theo điều kiện từng trường và của mỗi giáo viên
<b>III. phương pháp dạy học:</b>


- Học sinh thảo luận tổ nhóm
<b>IV. Tổ chức các hoạt động:</b>


<b>Tiết 38</b>



<b>* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của Thầy và Trò</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b> Học sinh chuẩn bị Tiết trước giáo viên gọi từng cặp học
sinh bất kì: một em đặt câu hỏi, một em trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

a) Nguyên tắc: khử ion kim loại thành nguyên
tử kim loại


b) Các phương pháp điều chế: nhiệt luyện, thuỷ
luyện, điện phân


2. Sự ăn mòn kim loại Cặp 2: sự ăn mòn kim loại


a) Khái niệm: sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ
kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất
trong mơi trường xung quanh


+ Khái niệm


b) Phân loại: có 2 kiểu ăn mòn kim loại + Phân loại
* ăn mịn hố học là q trình oxi hố - khử,


trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong mơi trường.


* ăn mịn điện hố là q trình oxi hố - khử,
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của


dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương


Cặp 3: Ăn mịn điện hố


+ Điều kiện xảy ra ăn mịn điện hố


+ Xác định cực âm - cực dương và q trình hóa học
xảy ra ở các điện cực trong các pin điện hố


c) Chống ăn mịn kim loại: Có hai cách thường
dùng để bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim
loại:


- Phương pháp bảo vệ bề mặt
- phương pháp điện hố


Cặp 4: Chống ăn mịn điện hoá


* Hoạt động 2: II.<b>Bài tập:</b>


Giáo viên dạy học sinh cách làm Tiết toán (tự luận trước - trắc nghiệm sau) dạng: nhúng(ngâm)
một kim loại trong dung dịch muối (Tiết tập dạng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu hơn trong
dung dịch)


Phiếu học tập số 1: Ngâm một lá kẽm trong 200ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,1M, khi phản
ứng kết thúc, thu được.


A. 2,16 gam Ag B. 1,62 gam Ag C. 0,54 gam Ag D. 1,08 gam Ag
Khối lượng kẽm tăng thêm:



A. 0,65 gam B. 1,51 gam C. 0,755 gam D. 1,30 gam


Phiếu học tập số 2: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc,
lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ
ban đầu của dung dịch CuSO4 là:


A. 1M B. 0,5M C. 2M D. 1,5M


Phiếu học tập số 3: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch
AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của
vật sau phản ứng là:


A. 27,00g B. 10,76 g C. 11,08g D. 17,00g


<b>Hoạt động 3: Giáo viên dạy học sinh làm dạng Tiết (tự luận trước - trắc nghiệm sau): Toán xác</b>
định kim loại Phiếu học tập số 4: Tiết 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

1- Cho 14,5 g hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy thốt ra 6,72 lít H2 (đktC. .
Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là


*A. 35,8g B. 36,8g C. 37,2 g D. 37,5g


2- Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau đây đ• xảy ra ?
A. Khơng có hiện tượng gì xảy ra


B - Đồng được giải phóng nhưng sắt khơng biến đổi
*C. Sắt bị hịa tan một phần và đồng được giải phóng


D. Khơng có chất nào mới được sinh ra, chỉ có sắt bị hịa tan



3- Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí H2 đi vào ống đựng oxit kim loại Y,
đun nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. X và Y có thể là


A. Cu và Pb B. Pb và Zn
*C. Zn và Cu D. Cu và Ag


4- Ngâm một lá đồng nhỏ trong dung dịch AgNO3, thấy bạc xuất hiện. Sắt tác dụng chậm với dung dịch
axit HCl giải phóng khí H2 nhưng bạc và đồng khơng có phản ứng. D•y nào sau đây phản ánh đúng thứ
tự hoạt động hóa học tăng dần của các kim loại?


A. Cu, Ag, Fe B. Fe, Cu, Ag


C. Fe, Ag,Cu *D. Ag, Cu, Fe


5- Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào
sau đây?


*A. Fe B. Al C. Zn D. Pb


6- Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong dung dịch AgNO3. Khi lấy vật ra thì đ• có 0,01
mol AgNO3 tham gia phản ứng.


Khối lượng của vật sau khi lấy ra khỏi dung dịch là


*A. 10,76g B. 10,67g C. 10,35g D. 10,25g


7- Để làm sạch kim loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb thì cần khuấy kim loại thủy ngân này
trong dung dịch nào cho dưới đây?



A. Dung dịch ZnSO4 B. Dung dịch SnSO4
C. Dung dịch PbSO4 *D. Dung dịch HgSO4


8- Có 3 hỗn hợp kim loại: 1, Cu – Ag; 2, Cu – Al; 3, Cu – Mg. Dùng cặp dung dịch của cặp chất nào
trong các cặp chất cho dưới đây để nhận biết?


A. HCl và AgNO3 B. HCl và Al(NO3)3


C. HCl và Mg(NO3)2 *D. HCl và NaOH


9- Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 lo•ng để lấy khí H2 khử oxit kim loại Y (các phản
ứng đều xảy ra). X và Y có thể là những kim loại nào?


A. Đồng và sắt *B. Sắt và đồng C - Đồng và bạc D. Bạc và đồng


10- Kim loại M có hóa trị I. Cho 5,85g kim loại này tác dụng hết với nước sinh ra 1,68 lít H2 (đktC. M
có NTK là bao nhiêu?


A. 7đvC B. 23 đvC *C. 39 đvC D. 85,5 đvC


11- Cho 12,1g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m g dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 26,3g muối khan. Giá trị của m là


A. 116g B. 126g *C. 146g D. 156g


12- Cho 1,4g kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,56 lít H2 ở (đktC. . Hỏi đó
là kim loại nào trong số các kim loại sau?


A. Mg B. Zn *C. Fe D. Ni



13- Hịa tan hồn tồn 17,5 g hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được
dung dịch A. Cho dần NaOH vào A để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa nung đến khối lượng không
đổi được m g chất rắn. m có giá trị là


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Ngày : 7/12/08</b>


<b>Tiết 40</b> <b> Bài 24: Thực hành :</b>


<b>tính chất - điều chế kim loại</b>



<b> sự ăn mịn kim loại</b>



I. Mục đích u cầu:
<b>* Kiến thức:</b>


Biết được:


- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm


- So sánh mức độ phản ứng của al, Fe và Cu với ion H+<sub> trong dung dịch HCl</sub>
- Fe phản ứng với Cu2+<sub> trong dung dịch CuSO</sub>


4
- Zn phản ứng với:


a) Dung dịch H2SO4


b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4


- Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4


<b>* Kỹ năng:</b>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.


- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học, rút ra nhận
xét.


- Viết tường trình thí nghiệm
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>1. Dụng cụ thí nghiệm</b>


- Giá để ống nghiệm: 1


- ống nghiệm: 6


- Kẹp ống nghiệm: 2


- ống hút nhỏ giọt: 3


- Kẹp kim loại: 1


<b>2. Hoá chất:</b>


- 2 mẫu vụn Al, 2 mẫu Fe, 2 mẫu Cu có kích thước tương đương
- Dung dịch HCl lỗng


- 1 đin sắt dài khoảng 4cm
- Dung dịch CuSO4



- Dung dịch H2SO4 loãng
- 1 viên Zn


<b>III. tổ chức các hoạt động:</b>
<b>1. Kiểm tra Tiết cũ:</b>
<b>2. Nội dung Tiết giảng:</b>


<b>Hoạt động học sinh</b> <b>Hoạt động giáo viên</b>


<b>I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành</b>


1. Thí nghiệm 1: Dãy điện hố của kim loại Thí nghiệm 1: Dãy điện hố của kim loại:
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

kích thước tương đương là Al, fe, Cu vào 3 ống
nghiệm


nghiệm khoảng 450<sub> để cho các mẫu kim loại trượt từ</sub>
từ dọc theo thành trong ống nghiệm


Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thốt ra ở
các ống nghiệm trên. rút ra kết luận về mức độ
hoạt động của các kim loại


- Tại sao phải dung các mẫu kim loại tương đương?


Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách
dùng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu
trong dung dịch



<b>Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim</b>
loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch
Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào


dung dịch CuSO4. Sau khoảng 10 phút, quan
sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung
dịch. Rút ra kết luận và viết phương trình hố
học của phản ứng.


- Tại sao phải đánh sạch ở đinh sắt?


- Hướng dẫn học sinh cách cho đinh sắt vào ống
nghiệm đựng dung dịch CuSO4


+ Đế của đinh Fe hướng về phía đáy của ống nghiệm,
đầu nhọn của đinh hướng lên miệng ống nghiệm
+ Cho đinh trượt từ từ theo thành trong ống nghiệm
đang nghiêng khoảng 450


- Lấy 2 ống nghiệm sạch, rót dung dịch CuSO4
vào


- Chỉ dùng lượng dung dịch CuSO4 ngập một nữa
đinh


+ Cho 1 đinh Fe vào 1 ống nghiệm (10 - Quan sát và so sánh 2 phần đinh ngập và không ngập
trong dung dịch CuSO4


+ 1 ống nghiệm (2) đẻ so sánh màu dung dịch
sau phản ứng



- So sánh màu của 2 dung dịch ở 2 ống nghiệm (1) và
(2)


<b>Thí nghiệm 3: Sự ăn mịn điện hố</b> <b>Thí nghiệm 3: Sự ăn mịn điện hố</b>
- Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml


dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống
một mẫu kẽm


- Cần khắc sâu kiến thức cho học sinh:


+ TN1: Zn bị ăn mịn hố học nên tốc dộc ăn mịn
chậm do đó bọt khí H2 thốt ra chậm.


Quan sát tốc độ bột khí thốt ra +TN2: Zn bị ăn mịn điện hố nên tốc độ ăn mịn
nhanh do đó bọt khí H2 thoát ra nhanh


- Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào một
trong 2 ống. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2
ống nghiệm. Rút ra kết luận


-> Ăn mịn điện hó là kiểu ăn mịn nghiêm trọng nhất
trong tự nhiên


<b>II. Viết tường trình</b>


<b>IV. Nội dung tường trình thí nghiệm:</b>
<b>* Mẫu Tiết tường trình thí nghiệm:</b>
Tiết tường trình thí nghiệm



Mơn Hố - Lớp 12A - Học kì:... Hệ số 2
Lớp:...


Nhóm:...


1)...2)...
3)...4)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>STT</b> <b><sub>nghiệm</sub>Tên thí</b> <b>Cách tiến thành<sub>thí nghiệm</sub></b> <b><sub>quan sát được</sub>Hiện tượng</b> <b><sub>hiện tượng</sub>Giải thích</b> <b>Viết PTHH của<sub>các phản ứng</sub></b>


* Giáo viên có thể soạn Tiết trắc nghiệm 20 câu theo nội dung Tiết thực hành để kiểm tra học
sinh.


Nội dung câu hỏi khác với Tiết kiểm tra trên lớp: chú trọng đến mục tiêu Tiết là thực hành
- Các hiện tượng xảy ra (thực tế học sinh quan sát được)


- Giải thích hiện tượng


- Hố chất dùng làm thí nghiệm


+ Tại sau dùng làm chất này, khơng dùng chất khác
+ Tại sao dùng dung dịch loãng, đặc


+...


- Kỹ năng thực hành (thực tế học sinh vừa làm)


+ Vì sao cho chất này vào trước, chất kia vào sau mà khơng phải ngược lại
+ Vì sao lại thao tác thế nào?



+...


<b>Tiết 41+42</b> <b> Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>* Kiến thức:</b>
Biết được:


- Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng của kim loại kiềm.


- Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na
-2CO3, KNO3


Hiểu được:


- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp)


- Tính chất hố học: tính khử mạnh nhất trong các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim)
- Trạng thái tự nhiên của NaCl


- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy)


- Tính chất hố học của một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh); NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ
bởi nhiệt); Na2CO3 (muối của axit yếu): KNO3 (tính oxi hố mạnh khi đun nóng).


<b>* Kỹ năng:</b>


- Dự đốn tính chất hố học, kiểm tra và kết luận tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim
loại kiềm.



- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ, tính chất hố học của kim loại kiềm và một số hợp
chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Projector


- Natri kim loại, nước, phenolphtalein
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Nội dung bài giảng:</b>
Tiết 41. A.Kim loại kiềm


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt đọng của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>*Hoạt động 1</b>
I. Vị trí cấu tạo * Đàm thoại với HS


1. vị trí của KLK trong BTH - Vị trí các nguyên tố hóa học
KLK


- Thuộc nhóm IA


- Gồm: Li, Na, Rb, Cs, Fr


- Gồm những nguyên tố?


2. cấu tạo của KLK - Chiếu slide BTH có tơmàu
nhóm IA



Tham khảo SGK
* Phát phiếu học tập số 1 cho


các nhóm yêu cầu học sinh điền
vào các khoảng trống. Sau 5' gọi
từng học sinh trả lời câu hỏi:
- Ngtun tử KLK có bao nhiêu
lớp e ngồi cùng?


- BKNT? NL ion hoá?


Trả lời theo yêu cầu của giáo viên
- Điền vào phiếu học tập


<b>II. Tính chất vật lí</b> -> có khuynh hướng?


- Chiếu mạng tinh thể của Na ->
kiểu mạng?


Quan sát các hình ảnh và các thí
nghiệm


* trình chiếu:


Chiếu slide giản đồ t0


s, t0nc của
các KLK



- Chiếu slide TN; Li nổi trên mặt
nước


- Tham khảo SGK
- Thảo luận


=> Hồn thành phiếu HT
- Trình bày kết quả
- Chiếu slide TN: lần lượt cắt Li,


Na, K bằng dao


- Nhận xét, bổ sung
<b>*Hoạt động 2</b>


<b>III. Tính chất hố học</b>
Tính khử mạnh:


MMn++ne


- Tính chất hố học chung của
các KLK?


Trả lời: tính khử mạnh


1. Tác dụng với phi kim: O2, S,
X2, H2


- Kim loại kiềm tác dụng với
những chất nào



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Na + O2 ⃗trongKK Na2
+1


<i>O−</i>2
Na + O2 ⃗<i>t</i>0Na<sub>2</sub>+1<i>O</i><sub>2</sub><i>−</i>1


K <i>K</i>2+1<i>O</i>2,K2+1<i>O−</i>21,K+1<i>O</i>21/2


Na, K


Màu của ngọn lửa: Li - đỏ tía:
Na - vàng: K - tím; Rb - tím
hồng; Cs- xanh da trời


- Thông báo thêm về điều kiện,
trường hợp, ứng dụng của
peoxit, supeoxit


Xác định sox của KLK và oxi trong
oxit, peoxit


<b>*Hoạt động 3</b>
<b>2. Tác dụng với axit: Phản ứng</b>


gây nổ (nguy hiểm)
2M + 2H+<sub></sub><sub> 2M</sub>+<sub> + H</sub>


2



Dự đoán khả năng phản ứng của
các KLK với axit? Giải thích?


Trả lời: phản ứng mạnh vì các KLK
có E<<


VD: Li + HCl  - Viết PT ion tổng quát và PTPƯ


làm ví dụ:
3. Tác dụng với nước:


2M = 2H2O  2MOH + H2


- Chiếu các slide TN lần lượt
cho Li, Na, K, Rb, Cs tác dụng
với nước


- Theo dõi các TN => khả năng
phản ứng của các KLK với nước:
mạnh va tăng dần từ Li đến Cs
VD: Na + H2O 


K + H2O 


- Nhận xét về khả năng phản ứng
và sự biến đổi về khả năng phản
ứng


Viết phương trình tổng qt và cho
ví dụ



<b>Hoạt động 4</b>
<b>IV. ứng dụng và điều chế</b>


1. ứng dụng


2. Điều chế: Phương pháp điện
phân nóng chảy.


VD: 2NaCl ⃗<sub>dpnc</sub> <sub>2Na+Cl</sub><sub>2</sub>


- Phương pháp chung để điều
chế KLK? Vì sao phải chọn
phương pháp đó


- Trả lời: PP điện phân nóng chảy vì
các KLK rất mạnh không thể dùng
chất khử thông thường để khử được
các ion KLK thành kim loại


- Chiếu slide mô hình thùng điện
phân NaCl nóng chảy


- Theo dõi mơ hình thùng điện phân
NaCl nóng chảy


- u cầu học sinh xem SGK =>
các cách để làm tăng hiệu quả
điều chế Na



- Viết phương trình điện phân NaCl
nóng chảy


- Có thể điều chế Na từ nguyên
liệu nào khác?


<i><b>Tiết 42</b></i>


<b>B.MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>


NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


<b>I.</b> <b>Natrihidroxit: NaOH</b>
<b>1.</b> <b>Tớnh chất: </b>


<i>-</i> NaOH là chất rắn khụng màu, dễ


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


GV: Cho HS quan sỏt lọ chứa NaOH rắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

hỳt ẩm, dễ núng chảy, tan nhiều trong
nước.


<i>-</i> NaOH là một bazơ mạnh, phõn li
hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
<i>--</i> Tỏc dụng với dung dịch axit, oxit
axit, muối.



VD: NaOH + HCl
CO2 + NaOH


<b>2.</b> <b>Ứng dụng và điều chế:</b>


a) ứng dụng: cú nhiều ứng dụng quan
trọng trong cụng nghiệp: sx nhụm , xà
phũng...


b) Điều chế: điện phõn dung dịch
NaCl cú màng ngăn


sơ đồ: d2<sub> NaCl</sub>
(NaCl, H2O)


catot anot
Na+<sub>, H</sub>


2O Cl-, H2O
2H2O + 2e H2 + 2OH


-2Cl-<sub> </sub> <sub>Cl</sub>


2 + 2e
Ptđp:


2NaCl + 2H2O H2 +2NaOH
+Cl2


<b>II.Natrihidro</b> <b>cacbonat</b> <b>và</b>



<b>natricacbonat:</b>


<b>1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3</b>


a) Tớnh chất:


<i>-</i> là chất rắn màu trắng ớt tan trong
nước, bị phõn huỷ ở nhiệt độ cao.


2NaHCO3 Na2CO3+CO2 +H2O
<i>-</i> Là muối của axit yếu, khụng bền,
tỏc dụng với axit mạnh.


NaHCO3 +HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ CO2 + H2O
<i>-</i> Là muối axit nờn pư được với dung
dịch bazơ


VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO3- + H2O
b) ứng dụng : sgk


<b>2. Natricacbonat: Na2CO3</b>


a) Tớnh chất:


<i>-</i> Là chất rắn màu trắng dễ tan trong
nước, to<sub> nc = 850</sub>o<sub>C , khụng phõn huỷ ở</sub>
nhiệt độ cao.



<i>-</i> Là muối của axit yếu nờn pư với
axit mạnh.


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O


GV: Biểu diễn TN hoà tan NaOH vào nước, cho học sinh cầm
ống nghiệm, nhận xột hiện tượng.


Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay yếu, trong nước phõn li cho ra
những ion nào, viết pư?


Hỏi : Hóy cho biết những tớnh chất của dung dịch bazơ? Và hoàn
thành cỏc phưong trỡnh phản ứng sau đõy?


NaOH + Cu(NO3)2


<b> HOẠT ĐỘNG 2</b>


Hỏi: Trong thực tế em đó biết NaOH đó cú những ứng dụng gỡ ?
GV: NaOH được điều chế bằng phương phỏp điện phõn dung
dịch muối NaCl.


GV: Treo sơ đồ thựng điện phõn dung địch NaCl và mụ tả.


HS: Viết cỏc quỏ trỡnh xảy ra tại điện cực và viết phản ứng điện
phõn


<b> HOẠT ĐễNG 3</b>



GV: NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường, bị phõn huỷ ở nhiệt độ cao.


Hỏi: Hóy viết pư để chứng minh rằng NaHCO3 là chất lưỡng
tớnh ?


GV: Làm thớ nghiệm: cho HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3
HS: Cho biết tớnh lưỡng tớnh của NaHCO3 là do ion nào gõy ra ?
GV: tớnh bazơ vẫn là ưu thế


HS: Nghiờn cứu những ứng dụng trong sgk
<b> </b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4</b>


HS: Quan sỏt lọ chứa Na2CO3 và nhận xột tớnh chất vật lớ của nú
Hỏi: Na2CO3 là muối của axit nào? Hóy viết ptpư của Na2CO3 với
HCl dạng phõn tử và ion thu gọn , từ đú nhận xột tớnh chất của
nú ?


Hỏi: Hóy cho biết dung dịch Na2CO3 cú mụi trường gỡ ? vỡ sao?
pH lớn hay nhỏ hơn 7 ?


HS: Đọc những ứng dụng của Na2CO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>⇒</i> ion CO32- nhận proton, nờn cú tớnh
bazơ



b) Ứng dụng: sgk
<b>Củng cố:</b>


1. Tính chất hố học chung của các
KLK là:


A. Tính oix hố
B. Tính oxi hố mạnh
C. Tính khử


D. Tính khử mạnh


- Chiếu các câu hỏi thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh chọn lựa
phương án đúng nhất và giải
thích sự lựa chọn đó


Xung phong chọn phương án đúng
cho các câu hỏi và giải thích


1. D vì tính khử là tính chất đặc
trưng của các KL, riêng KLK là
những kim loại có tính khử mạnh


2. Phản ứng đặc trưng nhất của các
KLK là phản ứng giữa các kim loại
kiềm với:


A. nước B. phi kim
C. nước. D. Muối



2. C vì tất cả các KLK đều tác dụng
với nước các KL khác rất ít kim loại
tác dụng được với nước


3. Để bảo quản KLK ta phải giữ
chúng trong


A. nước B. Dầu hoả
C. Axit D. khơng khí


3. B vì KLK tác dụng được với
nước, axit, và oxi KK


4. Hiện tượng nào xảy ra khi cho
Na vào dung dịch CuSO4?


A. Có bọt khí và kết tủa màu xanh
xuất hịên.


B. Có bọt khí và kết tủa màu dỏ
xuất hiện


C. Có kết tủa Cu màu đỏ bám xung
quanh Na.


D. Chỉ có bọt khí xuất hiện, dung
dịch khơng có thay đổi gì?


4. A do Na tác dụng với nước



<b>Tiết 43+44</b> Kim loại kiềm thổ


và hợp chất của kim loại kiềm thổ
I. Mục đích yêu cầu:


<b>* Kiến thức:</b>
Hiểu được:


- Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
năng lượng ion hố, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.


- Tính chất hố học cơ bản, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4, 2H2O


- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần) tác hại của nứơc cứng. Cách
làm mềm nước cứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học chung của kim loại kiềm thổ, Ca(OH)2,
CaCO3


- Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hố học
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hoá học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Projector


- Bột Ca(OH)2, phenolphtalein, nước cất, dung dịch Ca(OH)2, mẫu thạch cao.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra Tiết cũ:</b>


<b> 2. Nội dung Tiết giảng:</b>
<b>Tiết 43</b>


<b>A. Kim loại kiềm thổ</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>* Hoạt động 1</b>
<b>I. Một số tính chất chung của</b>


<b>hợp chất KLKT</b> Chiếu slide các câu hỏi:
1. Tính tan trong nước


- <Cl2, M(NO3)2: tan


- MgSSO4, MCO3, M3(PO4)2:
hầu hết không tan (trừ MgSO4,
BeSO4)


- M(OH)2: hầu hết tan trừ
Mg(OH)2, Be(OH)2


Câu hỏi 1: Trong các chất sau: 1.
BaCl2; 2.MgSO4; 3. BaSO4; 4.
Mg(OH)2; 5. Ba(OH)2; 6.
Ba(NO3)2; 7.CaCl2. 8.CaCO3.
Các chất tan trong nước gồm:
A. 1,2,6,7


B. 1,2,5,6


C. 1,2,5,6,7
D. 1,2,4,5,6,6


- Tham khảo SGK


- Chọn phương án đụng cho câu
1. (C)


2. Tính bền với nhiệt:


M(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 MO + NO2 + O2
MCO3 ⃗<i>t</i>0 MO + CO2


M(OH)2 ⃗<i>t</i>0 MO + H2O


Câu hỏi 2: Khi đun nóng các
chất rắn sau đến khối lượng
không đổi: Mg(NO3)2, CaCO3,
Mg(OH)2, Ba(OH)2, CaCl2.
Những phản ứng hoá học nào đã
xảy ra?


- Tham khảo SGK


- Mỗi học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng nhiệt
phân của mỗi chất.


- Tóm tắt lại phần tính tan và
tính bền.



<b>Tiết 44 B.Một số hợp chất quan trọng của Canxi</b>


* Giáo viên làm thí nghiệm: Theo dõi thí nghiệm
1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 - Cho học sinh quan sát lọ chứa


bột Ca(OH)2


Rút ra kết luận về tính chất cảu
Ca(OH)2; tính tan và có tính
bazơ


- Chất rắn, màu trắng, ít tan


trong nước - Cho một ít bột Ca(OH)nước, lắc kỹ, rồi để yên 2 vào
- Là một bazơ mạnh: tác dụng


với axit, oxit axit, một số muối.
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
CO2+CaCO3+H2OCa(HCO3)2


2CO2 + Ca(OH)2Ca(HCO3)2


- cho phenolphtalein vào dung
dịch Ca(OH)2


Chiếu slide TN: sục từ từ khí
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho
đến dư



Theo dõi thí nghiệm:


=> Xuất hiện kết tủa trắng, sau
đó kết tủa lại tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

* Chiếu slide câu hỏi; Tổng
quát: nếu cho từ từ a mol CO2
vào dung dịch có chứa b mol
Ca(OH)2


* Thảo luận nhóm để chọn
phương án cho các câu hỏi


a) Hãy cho biết mối quan hệ
giữa a và b như thế nào để kết
tủa?


A. a> 2b B. a < 2b
C. a = 2b D. KQ khác


- Các nhóm thơng báo kết quả
lựa chọn của nhóm mình


- Giải thích, góp ý
- Kết quả: a) B; b) D
b) Nếu số mol kết tủa < số mol


của Ca(OH)2 thì kết luận gì?
A. a = b



B. b < a < 2b
C. a < b
D. A hoặc B


- Lưu ý: khi kết tủa < so với
Ca(OH)2 thì có 2 trường hợp xảy
ra: Do Ca(OH)2 dư hoặc do CO2


<b>Hoạt động 3</b>


<b>2. Canxi cacbonat</b> Chiếu slide các hình ảnh núi đá


vơi, các hang động có thạch nhũ - Theo dõi hình ảnh => tính chấtvật lí
- chất rắn không màu không tan


trong nướcc


- Chiếu slide núi đã côi bị xâm
thực và các slide các thạch nhủ
trong hang động


- Theo dõi hình ảnh => tính chất
kém bền


- Kém bền:


CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2


- theo dõi hình ảnh=> giải thích:



- tác dụng với H2O có hồ tan
CO2


- ở nhiệt độ thấp CaCO3 có thể bị
hồ tan bởi H2O có hoà tan CO2
=> Hiện tượng xâm thực


+ Và ngược lại, ở nhịêt độ cao
tái tạo đá vôi => Hiện tượng
thạch nhủ hay đóng cặn trong
phích nước


<b>Hoạt động 4</b>
3. Canxi sunfat CaSO4


- Thạch cao sống: CaSO4, 2H2O - Tham khảo SGK về các loại
thạch cao


- Thạch cao nung 2CaSO4.H2O
(chất bột trắng khi nhào với
nước có khả năng đông cứng
nhanh và hơi tăng thể tích => có
tính ăn khn)


- Chiếu slide hình ảnh về nhà
cửa, các vật dụng làm từ thạch
cao


- Theo dõi hình ảnh => ứn dụng


của thạch cao


- Thạch cao khan: CaSO4 (khơng
tan trong nước)


- Vì sao thạch cao được dùng để
đúc tượng


- Tham khảo SGK => tính ăn
khuôn của thạch cao


<b>Tiết 45. C. Nước Cứng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>nước cứng</b> xà phịng ít bọt, vì sao
- Nước cứng: là nước có nhiều


cation Ca2+<sub>, Mg</sub>2+ - Thế nào là nước cứng? Có mấy<sub>loại nứơc cứng </sub> - trả lời theo giáo viên
Nước cứng tạm thời là nước có


chứa anion HCO
-3=


- Nước cứng vỉnh cửu là nước
chứa anion Cl-<sub>, SO</sub>


4


<b>2-Hoạt động 6</b>


<b>II Tác hại của nước cứng</b> Hoạt động nhóm



- Làm giảm tác dụng tẩy rửa của
xà phòng, làm vải sợi chóng
hỏng


- yêu cầu các nhóm học sinh làm
TN1: cho 1 ít xà phịng vào ống
nghiệm chứa dung dịch
Ca(HCO3)2 và vào ống nghiệm
chứa nước cất


- Làm thí nghiệm


- Nhận xét: ở ống chứa
Ca(HCO3)2 có ít bọt hơn


=> nước cứng làm mất tác dụng
tẩy rửa của xà phòng


- Gây tác hại cho ngành sản xuát - Nhận xét


- Tác hại của nước cứng?


- Nghiên cứu SGK => các tác
hại của nước cứng


- Làm giảm mùi vị thức ăn


<b>Hoạt động 7</b>
<b>III. Các biện pháp làm mềm</b>



<b>nước cứng</b> * yêu cầu các nhóm tiến hànhTN2, 3 và 4 * Các nhóm làm thí nghiệm
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ


của Ca2+<sub>, Mg</sub>2+ TN2: Cho dung dịch Ca(HCO<sub>vào 2 ống nghiệm 1,2</sub> 3)2 * Nhận xét


- TN2: Bọt xà phòng ở (1) nhiều
hơn (2)


Phương pháp: phương pháp kết


tủa và phương pháp trao đổi ion + đun sối ống nghiệm 1<sub>+ Thêm một lượng nhỏ xà phịng</sub>
vào cả hai ống nghiệm, lắc


=> đun sơi làm giảm tính cứng
tạm thời


1. Phương pháp kết tủa +TN3: TN3: Bọt xà phòng ở (1) nhiều


hơn (2)
a) đối vớinước cứng có tính tạm


thời


- Đun sơi nước


- Dùng dung dịch ca(OH)2 hay
Na2CO3


+ cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào


2 ống nghiệm 1 và 2


+ Thêm Ca(OH)2 vào ống
nghiệm 1


+ Thêm xà phòng vào 2 ống
nghiệm


=> dùng Ca(OH)2 làm mềm
nước cứng tạm thời


b) Đối với nước cứng vỉnh cửu
- Dùng dung dịch Na2CO3 hay
Na3PO4


TN4:


+ 2 ống nghiệm chứa dung dịch
CaCl2


+ Thêm Na2CO3 vào ống nghiệm
1


+ Thêm xà phòng vào 2 ống
nghiệm, lắc


TN4: Bọt xà phòng ở (1) nhiều
hơn (2)


=> Na2CO3 làm mềm nước cững


vỉnh cửu


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nghiệm


* Kết luận về phương pháp làm
mềm nước cứng


dạng phân tử và ion rút gọn


2. Phương pháp trao đổi ion Xem SGK


<b>Tiết 46</b>


<b>Bài 28: luyện tập :</b>


<b> tính chất của kim loại kiềm,</b>
<b>kim loại kiềm thổ và hợpchất của chúng</b>
<b>I. Đồ dùng dạy học:</b>


- (Tuỳ theo điều kiện từng trường và của mỗi giáo viên)
- Các bảng trắng trên bìa hoặc trên slide


<b>II. phương pháp dạy học:</b>


- Học sinh thảo luận tổ nhóm
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Học sinh thảo luận tổ nhóm sau đó cử đại diệnlên điền kiến thức phù hợp vào các ô trống trong


các bảng có sẵn


- Các nhóm quan sát và chất vấn
<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


- Các chữ in thẳng trong bảng là có sẵn


- Các chữ in nghiêng là phần bảng để trống, sau đó học sinh điền vào.
1. Kim loại kiềm và kiềm thổ


<b>Vị trí trong</b>


<b>BTH</b> <b>electron lớp ngồicùng</b> <b>TCHH đặctrưng</b> <b>Điều chế</b>
Kim


loại
kiềm


Nhóm IA ns1 <sub>Có tính khử</sub>


mạnh nhất trong
các kim loại:
MM++e


Điện phân muối halogenua
nóng chảy: 2MX ⃗<sub>dpnc</sub>
M + X2


Kim
loại


kiềm
thổ


Nhóm IIA Có tính khử


mạnh chỉ sau
kim loại kiềm:
MM2+ + 2e


MX2 ⃗dpnc M + X2


2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm


<b>Trạng thái màu sắc</b> <b>Tính tan trong nước</b> <b>TCHH tiêu biểu</b>


NaOH - Rắn


- không màu Tan nhiều - bazơ mạnh


NaHCO3 - Rắn


- Trắng ít tan


- tính chất của muối
- tính chất lưỡng tính
Na2CO3 - Rắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

KNO3 - Rắn


- Khơng màu Tan nhiều



- tính chất của muối
- Phân huỷ bởi nhiệt
3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ


<b>Cơng thức</b>


<b>hố học</b> <b>Trạng thái màu sắc</b> <b>Tín tan trong nước</b>


Vơi tơi Ca(OH)2 - rắn


- trắng ít tan


Vôi sữa Ca(OH)2 - chất lỏng đục
- trắng


Nước vôi


trong Ca(OH)2 - Dung dịch trong suốt không<sub>màu</sub>


Đá vôi CaCO3 - rắn


- trắng Không tan


Canxi


hiđroacbonat Ca(HCO3) - chỉ tồn tại trong dung dịch
- dd trong suốt không màu
Thạch cao



sống CaSO4.2H2O - rắn


- trắng ít tan


Thạch cao


nung CaSO4.H2O - rắn


- trắng


ít tan (Kết hợp với nước tạo thạch cao
sống)


Thạch cao


khan CaSO4 - rắn


- trắng Không tan (không tác dụng với nước)


Hoạt động 2:


- Học sinh làm Tiết tập theo từng cá nhân hoặc theo nhóm, sau đó một học sinh lên bảng giảng
Tiết


- Cả lớp cùng theo dõi và thẩm định


- Giáo viên theo dõi cả lớp, nhận xét, đánh giá cuối cùng và kết luận.
- Học sinh điều chỉnh Tiết làm trong tập sau khi đã có kết luận chính xác.
<b>II. Bài tập</b>



<b>Phiếu học tập số 1: Tiết số 3/SGK</b>


3. Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước cứng có tính vỉnh cửu


A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl


5. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn


B. Điện phân CaCl2 nóng chảy


C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao


D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch Cacl2
<b>Phiếu học tập số 2: Tiết 1/SGK</b>


1. Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl được 4,15 gam hỗn hợp
muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Phiếu học tập số 3: Tiết 2. 6/SGK


2. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khói lượng kết tủa thu
được là:


A. 10g B. 15g C. 20g D. 25g


6. sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun
nóng nước lọc lại thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:


a. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07mol D. 0,08 mol



<b>Tiết 47,48 </b>


<b> Bài 27. </b> <b> Nhôm và hợp chất của nhôm</b>
I. Mục đích yêu cầu:


<b>* Kiến thức:</b>


Học sinh biết:


- Vị trí, cấu tạo ngun tử, tính chất của nhơm


- Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm
- Phương pháp sản xuất nhơm


Học sinh hiểu: Ngun nhân tính khử mạnh của nhơm và vì sao nhơm chỉ có số oix hoá +3 trong
các hợp chất


<b>* Kỹ năng:</b>


- Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản
- Giải Tiết tập về nhơm


<b>II. đồ dùng dạy học:</b>
<b>1. Hố chất</b>


- chất rắn: bột Al, vụn Al, Al2O3, phèn chua


- dung dịch: HCl, HNO3 loãng, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, Al+, NH3, NaOH
- lọ đựng đầy khí Cl2 hoặc O2 đã đậy nắp



<b>2. Dụng cụ thí nghiệm:</b>


ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn
<b>III. phương pháp dạy học:</b>


- Nêu vấn đề - đàm thoại
- Học sinh thảo luận tổ nhóm
- Học sinh thuyết trình (khá, giỏi)
<b>IV. Thiết kế hoạt động:</b>


<b>1. Kiểm tra Tiết cũ:</b>
<b>2. Nội dung Tiết giảng:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động giáo viên - học sinh</b>


<b>Hoạt động 1</b>
Tiết 47. A. Nhôm:


<b>I. Vị trí của nhơm trong bảng tuần hồn, cấu</b>
<b>hình electron ngun tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Nhơm (Al) ở ơ số 13, thuộc nhóm IIIA chu kì 3
của bảng tuần hồn


- Học sinh thuyết trình
- Cấu hình electron ngun tử 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>; viết</sub>


gọn là (Ne) 3s3<sub>3p</sub>1



- Nhơm dễ nhường cả 3 electron hố trị nên có số
oxi hố +3 trong các hợp chất


<b>Hoạt động 2</b>


<b>II. Tính chất vật lí</b> II. Tính chất vật lí


Nhơm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở
6600<sub>C, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Có thể</sub>
dát được những lá nhơm mỏng 0,01mm dùng để làm
giất gói kẹo, gói thuốc lá


- Học sinh thuyết trình


- Nhơm là kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm3<sub>), dẫn điện tốt</sub>
(gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng) và dẫn nhiệt tốt
(gấp 3 lần sắt)


<b>Hoạt động 3</b>


<b>III. Tính chất hố học</b> III. Tính chất hố học:


Nhơm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim
loại kiềm và kiềm thể, nên dễ bị oix hoá thành ion
dương


Al  Al3+ + 3e


Tính khử mạnh của Al được minh hoạ bằng các
phản ứng sau đây



- Học sinh đọc SGK


- Giáo viên nhấn mạch để học sinh khắc sâu kiến
thức


+ trong các phản ứng hoá học; nguyên tử Al nhường
3e nên Al là kim loại có tính khử mạnh . Tính khử
của Al chỉ yếu hơn kim loại kiềm và kim loại kiềm
thổ


+ Khơng được nói


Al là ngun tố lưỡng tính
Al là kim loại lưỡng tính
<b>Hoạt động 4</b>


<i><b>1. Tác dụng với phi kim</b></i> 1. Tác dụng với phi kim


Nhôm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion


âm Học sinh đọc SGK


a) Tác dụng với halogen


Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với halogen.
Thí dụ: 2Al = 3Cl2 2AlCl3


- Giáo viên làm thí nghiệm hoặc cho học sinh xem
phim TN



b) Tác dụng với oxi


Khi đốt bột nhôm cháy trong khơng khí với ngọn
lửa sáng chói, tỏa nhiệt:


$Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3


Giáo viên thông báo Al tác dụng dễ dàng với oxi
khong khí


+ Giáo viên cho học sinh xem TN "Al mọc lông tơ"


<b>Hoạt động 5</b>


<b>2. Tác dụng với axit</b> 2. Tác dụng với axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Nhôm kử dễ dàng ion H+<sub> trong dung dịch H</sub>
2SO4
lỗng, dung dịch HCl thành khí H2


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2


Giáo viên giới thiệu dàn Tiết (lớp yếu và trung
bình) hoặc đàm thoại để dẫn dắt học sinh xây dựng
dàn Tiết (lớp khá, giỏi) sau đó yêu cầu học sinh viết
PTHH của các phản ứng (do các kiến thức này học
sinh đã học trong Tiết HCl, H2SO4 ở lớp 10, HNO3
ở lớp 11)



b) Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch
HNO3


- Giáo viên dùng các câu gợi nhớ để học sinh có thể
nhớ lại và nêu đúng điều kiện, sản phẩm khử của
các phản ứng


+ với dung dịch H2SO4 Dàn Tiết


* Với dung dịch H2SO4 đặc nguội a) Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung
dịchHCl


Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội
(Al bị thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội
-dung dịch H2SO4 thụ động hoá Al)


b) Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch
HNO3


+ với dung dịch H2SO4


* với dung dịch H2SO4 đặc nguội
* với dung dịch H2SO4 đặc nóng


Nhơm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc
nóng. Trong phản ứng này, Al khử xuống số oxi hoá
thấp hơn


2Al + 6H2SO4 ⃗<i>t</i>0 Al2(SO4)3 +3SO2 +6H2O



* với dung dịch H2SO4 đặc nóng


+ với dung dịch HNO3 + với dung dịch HNO3


* với dung dịch HNO3 đặc nguội


Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội
(Al bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc nguội
-dung dịch HNO3 thụ động hoá Al)


* với dung dịch HNO3 đặc nguội
* với dung dịch HNO3 đặc nóng
* với dung dịch HNO3 lỗng
=> Có thể dùng thùng nhơm để chun chở dung


dịch H2SO4 đặc nguội, dung dịch HNO3 đặc nguội
* Với dung dịch HNO3 đặc nóng


Nhơm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 đặc,
nóng. Trong các phản ứng này nhôm khử <i><sub>N</sub></i>+5
xuống số oxi hoá thấp hơn <i><sub>N</sub></i>+4 :


Al+6HNO3đặc ⃗<i>t</i>0 Al(NO3)3+3NO2+3H2O
* Với dung dịch HNO3 loãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hoạt động 6</b>


<b>3. Tác dụng với oxit kim loại</b> 3. Tác dụng với oxit kim loại
ở nhiệt độ cao, al khử được nhiều ion kim loại trong



oxi. Thí dụ phản ứng giữa bột nhôm và oxit sắt:
2Al + Fe2O3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 = 2Fe


- Học sinh đọc SGK


- Nếu có điều kiện; giáo viên cho học sinh xem
tranh ảnh hoặc phim thí nghiệm


Phản ứng trên gọi là phản ứng nhiệt nhơm, nhiệt toả
ra lớn làm sắt nóng chảy nên được dùng để điều chế
một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray


<b>Hoạt động 7</b>


<b>4. Tác dụng với nước</b> 4. Tác dụng với nước


Nhôm không tác dụng với nứơc, dù ở nhịêt độ cao là
vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp
Al2O3 rất mỏng, bền và min, khơng cho nước và
khơng khí thấm qua.


- Học sinh đọc SGK


- Giáo viên cần phân biệt rõ các tình huống đề Tiết
tập, Tiết kiểm tra thường ra:


Nếu phá bỏ lớp oxit đó (hoặc tạo hỗn hống Al-Hg)
thì nhơm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (1)



+ Víêt phương trình hố học của phản ứng Al tác
dụng với H2O: hiểu là Al nguyên chất


+ Viết PTHH của phản ứng theo sơ đồ: Al


Al(OH)3; hiểu là Al nguyên chất


+ Cho một miếng Al và nước: hiểu là vật bằng Al
nên không tan, không tác dụng với nước do chưa
phá bỏ lớp áo Al2O3


+ Phân biệt các kim loại: Al, Mg, Ca, Na; hiểu là
vật bằng Al


<b>Hoạt động 8</b>


5. Tác dụng với dung dịch kiềm 5. Tác dụng với dung dịch kiềm
Al2O3 là oxit lưỡng tính nên lớp màng mỏng Al2O3


trên bề mặt nhôm tác dụng với dung dịch kiềm tạo
ra muối tan. Khi khơng cịn màng oxit bảo vệ, nhôm
sẽ tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 và giải phóng
H2: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tác dụng tiếp
với dung dịch kiềm


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + H2O (2)
Natri aluminat (tan)


- Do ở L11 học sinh đã học về hiđroxit lưỡng tính
và giáo viên đã lấy thí dụ với Al(OH)3 nên giáo viên


chỉ cần gợi nhó để học sinh tái hiện lại kiến thức:
- Học sinh đọc SGK và luyện tập viết PTHH của
các phản ứng


- Giáo viên nêu vấn đề: Hiđroxit lưỡng tính là gì?


Phản ứng xảy ra theo (1) và (2). Cộng (1) và (2) ta
có phương trình hố học sau:


2Al = 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+3H2


Học sinh: hiđroxit là hiđroxit vừa thể hiện tính axit
vừa thể hiện tính bazơ nghĩa là vừa tác dụng với
axit mạnh vừa tác dụng với bazơ mạnh


Như vậy nhơm có thể tan trong dung dịch kiềm và
giải phóng hiđro


TD: Al(OH)3


+ Chất lưỡng tính là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

bazơ mạnh
TD: NaHCO3


+ Vậy: Al vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan
trong dung dịch NaOH do đó có thể kết luận: Al là
chất lưỡng tính


Học sinh suy nghĩ trả lời: Sai rồi



+ Giáo viên nhấn mạnh: Al tan trong dung dịch
bazơ mạnh là do Al(OH)3 có tính lưỡng tính, Al
khơng tác dụng trực tiếp với NaOH


Khơng được nói: Al là loại lưỡng tính. Khẳng định:
Al là kim loại có tính khử mạnh


- Những nội dung giáo viên hỏi nếu học sinh không
trả lời được, giáo viên dẫn dắt học sinh để học sinh
nhớ lại, nhận ra và vận dung được kiến thức.


- Nội dung (5) này giáo viên có thể chuyển sang dạy
ở phần II. Nhôm hiđroxit theo phương pháp quy nạp
<b>Hoạt động 9</b>


<b>IV. ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nhôm</b> - Học sinh đọc SGK
1. ứng dụng


- Nhôm và hợp kim của nhôm cú ưu điểm là nhẹ,
bền đối với khơng khí và nước nên được dùng làm
vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tênlửa, tàu vũ trụ


- giáo viên yêu cầu học sinh thuộc công thức của
boxit, clorit


- Nhơm và hợp kim của nhơm có màu trắng bạc, đẹp
nên được dùng trong xây dựng nhà và trang trí nội
thất



- Nhơm nhẹ, dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn nhiệt
tốt, ít bị gỉ và khơng độc nên nhơm được dùng cho
dụng cụ nhà bếp


- Bột nhôm trộn với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp
tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn
đường ray


<b>2. Trạng thái tự nhiên</b>


Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự
nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất


Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ ba sau oxi và
silic về độ phổ biến trong vỏ trái đất. Hợp chất của
nhơm có mặt ở khắp nơi, như trong đất sét, mica,
boxit, clorit


<b>Hoạt động 10</b>


<b>V. Sản xuất nhôm</b> V. sản xuất nhôm


Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>1. Nguyên liệu</b>


Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit
Al2O3.nH2O. Boxit thường lẫn tạp chất là Fe2O3 và
SiO2. Sau khi loại bỏ tạp chất bằng phương pháp
hoá học thu được gần ngun chất



<b>2. Điện phân nhơm oxit nóng chảy:</b>


- Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao (20500C) vì
vậy phải hồ tan Al2O3 trong clorit nóng chảy để hạ
nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 9000<sub>C. việc</sub>
làm này vừa tiết kiệm được năng lượng vừa tạo
được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng
chảy. mặt khác, hỗn hợp này có khối lượng riêng
nhỏ hơn nhơm, nổi lên và bảo vệ nhơm nóng chảy
khơng bị oxi hố bởi O2 trong khơng khí


- Q trình điện phân:


Cực âm (catot) của thùng điện phân là một tấm than
chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng. ở catot xảy
ra q trình khử ion Al3+<sub> thành Al</sub>


Al3+<sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> al</sub>


- Giáo viên giới thiệu sơ đồ bình điện phân Al2O3
nóng chảy bằng tranh ảnh hoặc trình chìếu power
point


Nhơm nóng chảy được định kỳ tháo ra từ đáy thúng
Cực dương (anot) cũng là khối than chì lớn. ở anot
xảy ra quá trình oxi hố ion O2-<sub> thành khí O</sub>


2
2O2-<sub></sub><sub>O</sub>



2 + 4e


Học sinh thuộc phương trình điện phân Al2O3 nóng
chảy


Khí O2 ở nhiệt độ cao đốt cháy C thành khí CO và
CO2. Vì vậy, sau một thời gian phải thay thế điện
cực dương


- Phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy:
2Al2O3 ⃗dpnc<i>,</i>clorit 4Al + 3O2


<b>Tiết 48</b>


<b>B. Một số hợp chất quan trọng của nhôm</b>
<b>I. Nhơm</b>


<i><b>1. Tính chất</b></i>


- Nhơm oxit (Al2O3) là chất rắn, màu trắng, khơng
tan trong nước, nóng chảy trên 20500<sub>C</sub>


Nhơm oxit là hợp chất lưỡng tính, vừa tác dụng với
dung dịch axit mạnh, vừa tác dụng với dung dịch
bazơ mạnh


- Al2O3 tác dụng với dung dịch axit mạnh
VD:



Al2O3(r) + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Al2O3(r) + 6HCl (dd)->2AlCl3 (dd)+ 3H2O
Al2O3(r) + 6H+ ->2Al3+ + 3H2O


-Al2O3 tác dụng với dung dịch bazơ mạnh, thí dụ :
Al2O3(r) + 2NaOH 2NaOH+H2O


Natri aluminat


Al2O3(r) + 2OH- 2AlCl2- + H2O
<i><b>2. ứng dụng : </b></i>


Trong thiên nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng
ngậm nước và dạng khan.


- Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của
quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm.


- Nếu HS không chuẩn bị được tranh ảnh, GV giới
thiệu tranh ảnh (hoặc trình chiếu power point) về
quặng boxit, criolit, saphia, ruby.


- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý.
Dạng này ít phổ biến và thường gặp là:


+ Corinđum có tinh thể trong suốt, không màu, rất
rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám...
+ Trong tinh thể Al2O3 nếu một số ion Al3+ được


thay bằng ion Cr3+<sub> là hồng ngọc dùng làm đồ trang</sub>
sức, chân kính đồng hồ và dùng trong kỹ thuật laze.
+ Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ là
saphia dùng làm đồ trang sức (hình 6.7)


+ Al2O3 dùng để chế xúc tác trong công nghiệp tổng


hợp hữu cơ <b><sub>Hoạt động 12</sub></b>


<b>II. Nhôm điôxit </b> <b>II. Nhôm điôxit </b>


- Nhôm hiđrôxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu trắng,


kết tủa ở dạng keo - HS đọc SGK rồi thảo luận tổ nhóm <sub>- HS làm TN: </sub>
Al(OH)3 là hiđrơxit lưỡng tính Dung dịch Al3+ + dung dịch OH-Al(OH)3
Thí nghiệm :


- Điều chế Al(OH)3 trong 2 ống nghiệm bằng cách
cho dung dịch muối nhơm tác dụng với dung dịch
amoniăc.


Rót dung dịch NaOH vào Al(OH)3
Rót dung dịch NH3 vào Al(OH)3
Rót dung dịch HCl vào Al(OH)3


Phương trình hố học : - GV làm TN hoặc hướng dẫn 1 HS đại diện lớp
làm thí nghiệm để cả lớp quan sát:


Lấy dung dịch sản phẩm của TN dung dịch NaOH
tác dụng với Al(OH)3 vào 2 ống nghiệm.



ống nghiệm 1: sục khí CO2 cho đến dư
AlCl3 + 3NH3+3H2O Al(OH)3+3NH4Cl


Al3+<sub> + 3NH</sub>


3+3H2O Al(OH)3+3NH4+


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O ống nghiệm 1: nhỏ dung dịch HCl từ từ cho đến dư
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O


- Cho dần từng giọt dung dịch kiềm mạnh thứ hai,
thấy kết tủa cũng tan ra :


HS viết PTHH của các phản ứng và rút ra kết luận
dưới sự dẫn dắt của GV:


Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O ống nghiệm 1:


Al(OH)3 + OH-2AlO2- + 2H2O Al(OH)3 + H2O +CO2Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + H2O + CO2


ống nghiệm 2:
Nhôm hiđrôxit thể hiện tính bazơ trội hơn tính axit.


Do có tính axit nên Al(OH)3 cịn có tên là axit
aluminic. Là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.


NaAlO2+H2O+Hcl Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 +3HClAlCl3 +3H2O


Vậy : tính axit


HCl> Al(OH)3
H2CO3 > Al(OH)3
Kết luận :


- Al(OH)3 chỉ tác dụng với dung dịch axit mạnh,
dung dịch bazơ mạnh


- Al(OH)3 không tác dụng với dung dịch yếu, dung
dịch bazơ yếu.


<b>III. Nhôm sunfat </b> <b>*Hoạt động 13</b>


- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước toả nhiệt
làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hố.


- Muối nhơm sunfat có nhiều ứng dụng nhất là muối
sunfat kép của nhôm và kali ngậm nưứoc gọi là
phèn chua, công thức : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hay
viết gọn là : KAl(SO4)2.12H2O.


- HS đọc SGK


- GV cho HS xem mẫu phèn chua


- GV diễn giảng thêm vì sao phèn chua được dùng
làm trong nước


+ Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công


nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải,
chất làm trong nước ...


- Trong cơng thức hố học trên, nếu thay ion K+
bằng Li+<sub>, Na</sub>+<sub> hay NH</sub>+


4 ta được các muối sunfat kép
khác có tên chung là phèn nhơm (nhưng không gọi
là phèn chua)


<b>IV. Cách nhận biết ion Al3+<sub> trong dung dịch. </sub></b>


Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch, nếu
thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH thì
chứng tỏ có ion Al3+<sub>. </sub>


<b>* Hoạt động 14</b>


<b>IV. Cách nhận biết ion al3+<sub> trong dung dịch </sub></b>


- HS đọc SGK rồi vận dụng làm Tiết tập trong phần
luyện tập củng cố.


Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub></sub><sub> Al(OH)</sub>
3


Al(OH)3 + OH-(dư)  AlO2- + 2H2O


<b>Hoạt động 15 : Luyện tập và củng cố.</b>
Phiếu học tập số 1 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Thuốc thử : dung dịch NaOH dư : kết tủa kết tủa


Keo trắng keo trắng


Không tan tan trong dung
Trong dd NaOH dịch NaOH
Phiếu học tập số 2 : Tiết 5/SGK: ôn luyện toán tổng hợp.


Phiếu học tập số 3 : Tiết 8/SGK: ơn luyện tốn Farađây và hiệu suất


Phiếu học tập số 4 : Tiết 6/SGK: GV hướng dẫn HS làm dạng tốn mới Al(OH)3 lưỡng tính.
Hướng dẫn về nhà : HS ôn Tiết 25, 26, 27; chuẩn bị Tiết 29.


<b>Tiết 49.</b>


Bài 30. thực hành :
tính chất của natri - magie - nhôm


Và hợp chất của chúng
I. chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hố chất cho một nhóm thực hành:


<b>Hố chất</b> <b>Dụng cụ thí nghiệm</b>


- Na - ống nghiệm; 7 cái


- vụn Mg: 2 mẩu - kẹp ống nghiệm; 2 cái


- vụn Al: 2 mẫu - Giá đỡ ống nghiệm: 1 cái



- dung dịch NH3; 1 lọ - Đèn cồn: 1 cái


- dung dịch alCl3; 1 lọ - Kẹp gắn kim loại: 1 cái
- Dung dịch phenolphtalein; 1lọ - đũa thuỷ tinh: 1cặp
- Dung dịch H2SO4 loãng: 1lọ


- dung dịch HCl: 1 lọ
<b>II. tổ chức các hoạt động:</b>


<b>1. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:</b>


Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên


<i><b>Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của</b></i>
<i><b>Na, Mg, Al với nước</b></i>


<i>Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na,</i>
<i>Mg, Al với nước</i>


- Học sinh dùng miếng giấy thấm nhận Na - Giáo viên cắt miếng Na thành những mẫu Na nhỏ
bằng hạt đậu xanh rồi chia cho cả nhóm học sinh
- Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4


ống), thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein đặt
vào giá ống nghiệm rồibỏ vào đó một mẫu natri
nhỏ bằng hạt đậu xanh


- Giáo viên cảnh báo học sinh: không được để Na
dính vào tay



- Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ 3 khoảng 5ml
nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau
đó đặt vào giá ống nghiệm, rồi bỏ vào ống thứ 2
một mẫu kim loại Mg và ống thứ 3 một mẫu kim
loại Al vừa cạo sạch lớp vỏ oxit. Quan sát hiện
tượng xảy ra. Đun nóng cả hai ống nghiệm và
quan sát.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Na
tác dụng với nước để đảm bảo an toàn


Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết
phương trình hố học của các phản ứng xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Giáo viên có thể thơng báo cho học sinh làm thí
nghiệm để đối chứng:


Cho mẫu Al chưa bóc lớp áo Al2O3 vào H2O
* Cho mẫu Al đã bóc lớp áo Al2O3 vào H2O
- Học sinh quan sát hiện tượng và so sánh


- Giáo viên nêu vấn đề: làm thế nào để bóc lớp áo
Al2O3 trên mẫu Al nhanh nhất, hay nhất?


Ngâm những mẫu vụn Al trong


a) hoặc dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl cho
đến khi thấy hiện tượng sủi bọt khí thật nhiều
b) hoặc trong dung dịch HNO3 loãng cho đến khi
thấy xuất hiện khsi nâu thì dừng



*Sau đó rửa những mẫu cụn Al bằng nước sạch
nhiều lần


+ Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên dẫn
dắt học sinh tìm câu trả lời hoặc giáo viên diễn
giảng


+ Giáo viên hỏi: Vì sao trong TN a phải để cho đến
khi thấy sủi bọt khí thật nhiều thì mới dừng?


- Giáo viên nêu câu hỏi: Vì sao trong TN b phải để
cho đến khi thấy xuất hiện khí nâu thì mới dừng?
- Giáo viên hỏi: Vì sao TNa hoặc b phải rưả những
mẫu vụn Al bằng nước sạch nhiều lần


<i><b>Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch</b></i>
<i><b>kiềm</b></i>


<i>Thí nghiệm 2: Nhơm tác dụng với dung dịch kiềm</i>
Rót 2-3ml dung dịch NaOH lỗng vào ống nghiệm


và bỏ vào đó một mẫu nhơm. Đun nóng nhẹ để
phản ứng xảy ra mạnh hơn. quan sát bọt khí thốt
ra. Viết phương trình hố học của các phản ứng


- Giáo viên nói với học sinh: khơng cần đun cũng
được


<b>Thí nghiệm 3: Khả năng phản ứng của al(OH)</b>3


với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4
lỗng


<b>Thí nghiệm 3: Khả năng phản ứng của Al(OH)</b>3
với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 lỗng
Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml dung


dịch AlCl3 rồi nhỏ dung dịch NH3 dư vào sẽ thu
được kết tủa Al(OH)3


- Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi nhớ trạng thái
của Al(OH)3


- Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một ống, lắc
nhẹ. Quan sát hiện tượng


- Giáo viên quan sát nhắc nhở
- Nhỏ dung dịch NaOH vào ống kia, lắc nhẹ. Quan


sát hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> Tiết 50 . </b>


Bài 29. luyện tập :


tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm


<b>I. tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



- có thể dùng hình thức hỏi - đáp giữa học sinh - học sinh hoặc GV - HS
- Học sinh đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi.


- Nếu là học sinh nêu câu hỏi, giáo viên dẫn dắt để học sinh có thể đặt những câu hỏi đúng nội
dung theo yêu cầu của Tiết.


<b>II. Kiến thức cần nhớ:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hệ thống câu hỏi</b>


<b>1. Nhơm</b>


a) Vị trí trong bảng tuần hồn


Câú hình electron ngun tử Al; 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>;</sub>
viết gọn là (Ne) 3s2<sub>ep</sub>1<sub> -> nhôm ở ô số 13, nhóm</sub>
IIIA, chu kì 3


a) Hãy viết cấu hình electron ngưyểnt Al, từ đó nêu
vị trí của nguyên tố Al trong bảng tuần hồn
(khơng xem bảng tuần hồn)


b) Tính chất vật lí


Nhơm là kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm3<sub>), dẫn điện và</sub>
dẫn nhiệt tốt, dẻo


b) Hãy nêu tính chất vật lí của Al


c) Tính chất hố học



* Nhơm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim
loại kiềm và KLKT) AlAl3+ + 3e


c) Từ cấu hình electron nguyên tử Al, hãy nhận
định về tính chất hoá học đặc trưng của nhôm.
Hãynêu các phản ứng của Al đã được học


* Al tác dụng với
1. Phi kim
2. H2O
3. Dung dịch:
- HCl


- H2SO4 lỗng
- H2SO4 đặc nóng
- HNO3 lỗng
- HNO3 đặc nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

5. Dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu
hơn


6. Oxit kim loại: Fe2O3, Fe3O4, Cr2O3


- Trên thực tế, nhôm không tác dụng với O2 của
khơng khí và khơng tác dụng với nước là do có
màng oxit bảo vệ


- Một vật bằng Al có đặc điểm gì về cấu tạo?
-> Vật bằng Al có tan, có tác dụng với nước khơng


<b>2. Hợp chất của nhôm</b>


a) Nhôm oxit


Nhôm oxit là (Al2O3) là oxit lưỡng tính vừa tan
trong dung dịch axit mạnh, vừa tan trong dung
dịch kiềm mạnh


d) tính chất hố học tiêu biểu của Al2O3 là gì?


b) Nhơm hiđroxit


Nhơm hiđroxit (Al(OH)3) là hiđroxit lưỡng tính,
vừa tan trong dung dịch axit mạnh, vừa tan trong
dung dịch kiềm mạnh


e) Tính chất hố học tiêu biểu của Al(OH)3 là gì?
f) Hãy nêu cơng thức hố học


* Phèn chua
* Phèn nhơm
c) Nhơm sunfat


Phèn chua: K2SO4, Al2(SO4)3.24H2O
Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4).24H2O
(M + là Na+<sub>; Li</sub>+<sub>; NH</sub>+


4
<b>Hoạt động 2:</b>



- Học sinh làm Tiết tập theo từng cá nhân hoặc theo nhóm, sau đó 1 học sinh lên bảng sửa Tiết.
- Cả lớp cùng theo dõi và thẩm định


- Giáo viên theo dõi cả lơp, nhận xét, đánh giá cuối cùng và kết luận
- Học sinh điều chỉnh Tiết làm trong tập sau khi đã có kết luận chính xác
III. Tiết tập:


Phiếu học tập số 1: Tiết 1,2,3/SGK


1. Nhôm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do
A. Nhơm là kim loại kém hoạt động


B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Nhơm có tính thụ động với nước và khơng khí
2. Nhơm khơng tan trong dung dịch nào sau đây?


A. HCl B. H2SO4 NaHSO4 D. NH3


3. Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 13,44 lít H2 ở
đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


A. 16,2 gam và 15 gam B. 10,8 gam và 20,4 gam
C. 6,4 gam và 24,8 gam D. 11,2 gam và 20 gam
<b>Phiếu học tập số 2: Tiết 4/SGK</b>


4. Chỉ dùng thêm một hoá chất, hãy phân biệt các chất tron những dãy sau và viết phương trình
hố học của phản ứng để giải thích


A. Al, Mg, Ca, Na.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Phiếu học tập số 3: Tiết 5/SGK</b>


5. Viết phương trình hố học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi:
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3


b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3


c) cho từ từ dung dịch Al(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại
d) sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlO2


e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2


<b>Ch¬ng 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG</b>
<b>TiÕt 52</b>


<b> Bµi 31. </b> SẮT
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


<b>* Kiến thức:</b>
Biết được:


- Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng, tính chất vật lí của sắt.


- Tính chất hố học của sắt, tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, bước, dung
dịch axit, dung dịch muối).


- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, feCO3, FeS2)
<b>* Kỹ năng:</b>



- Dự đốn, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học của sắt.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính khử của sắt.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa
vào số liệu thực nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
1. Hoá chất:


+ chất rắn: bột Fe, đinh Fe, Fe2O3


+ dung dịch: HCl, HNO3 loãng, HNO3 đặc, H2SO4, CuSO4
+ lọ đựng đầy khí Cl2 hoặc O2 đã đậy nắp.


2. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đền cồn...
3. Tranh ảnh các loại quặng sắt


4. Nếu khơng có điều kiện làm thí nghiệm fe tác dụng với Cl2, O2 có thể cho học sinh xem các
đoạn phim về những thí nghiệm này.


<b>III. phương pháp dạy học:</b>
- Nêu vấn đề - đàm thoại
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình


<b>IV. thiết kế hoạt động:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động giáo viên - học sinh</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>I. Vị trí của sắt trong bảng tuần hồn, cấu hình</b>


<b>electron ngun tử</b>


<b>I. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn, cấu hình</b>
<b>electron ngun tử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

của bảng tuần hồn


- Cấu hình electron nguyên tử Fe:
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>, có thể viết gọn là [Ar]</sub>
3d6<sub>4s</sub>2


+ Phân bố electron vào các phân lớp theo thứ tự năng
lượng từ thấp đến cao


+ Viết cấu hình electron nguyên tử
- Nguyên tử sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp


4s trở thành Fe2+<sub> và có thể nhường thêm một</sub>
electron ở phân lớp 3d trở thành ion Fe3+


+ Lớp khá giỏi: viết cấu hình electron ion


=> viết cấu hình electron của nguyên tử fe và ion Fe2+<sub>, Fe</sub>3+
- Lớp khá giỏi: dựa vào cấu hình electron nguyên tử Fe,
xác định vị trí nguyên tố Fe trong bản tuần hồn


<b>Hoạt động 2</b>
<b>II. Tính chất vật lí</b>



Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng
riêng lớn (D = 7,9g/cm3<sub>), nóng chảy ở 1540</sub>0<sub>C. Sắt</sub>
có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Khác với kim loại
khác, sắt có tính nhiễm từ


<b>II. Tính chất vật lí</b>
Học sinh đọc SGK


<b>Hoạt động 3</b>


<b>III. Tính chất hố học</b> III. Tính chất hố học


Sắt là kim loại có tính khử trung bình, khi tác
dụng với chất oxi hoá yếu, sắt bị oxi hoá đến số
oxi hoá +2


Fe  2+¿


Fe¿ + 2e


Học sinh đọc SgK và ghi nhớ; Fe là kim loại có tính khử
trung bình


Với chất oxi hoá mạnh, sắt bị oxi hoá đến số oxi
hoá +3


1. Tác dụng với phi kim 1. Tác dụng với phi kim


ậ nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành


ion âm và bị oix hoá đến số oxi hoá +2 hoặc +3


- Học sinh viết PTHH của các phản ứng Fe tác dụng với
phi kim


a) Tác dụng với lưu huỳnh


khi đun nóng, fe khử S xuống số oxi hoá -2


2+¿<i>S</i>


<i>−</i>2


Fe0 +<i>S</i>


0




<i>to</i>Fe¿


- Giáo viên nhấn mạnh để khắc sâu kiến thức cho học sinh:
sản phẩm của 3 phản ứng với 3 mức oxi hoá khác nhau của
Fe: +2; +3


b) Tác dụng với oxi


Khi đun nóng, Fe khử O2 đến số oxi hố -2, cịn
Fe bị oxi hố đến số oxi hoá +2 và +3



3 Fe0 +2<i>O</i>
0


2<i>t</i>⃗


<i>o</i> <sub>Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>


- Nếu có điều kiện


+ Giáo viên làm thí nghiệm


+ Hoặc hướng dẫn học sinh làm TN
+ Hoặc cho HS xem phim


c) Tác dụng với Cl2


Fe khử Cl2 đến số oxi hố -1, cịn Fe bị oxi hố
đến số oxi hoá +3


2 Fe0 +3 Cl
0


2⃗<i>t</i>


<i>o</i>


2 Fe+3 Cl<i>−</i>1<sub>3</sub>
2. Tác dụng với axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Fe khử ion H+<sub> của dung dịch axit H</sub>



2SO4 loãng,
dung dịch HCl thành H2, Fe bị oxi hoá đến số oxi
hoá +2


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Fe0 +<i>H</i>


+1


2SO4 loãng  Fe
+2


SO4+<i>H</i>
0


2<i>↑</i>


b) Với dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch HNO3
* Với dung dịch H2SO4 đặc


+ Với dung dịch H2SO4 đặc nguội


Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội
(Fe bị thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội
-dung dịch H2SO4 đặc nguội thụ động hoá Fe)
+ Với dung dịch H2SO4 đặc nóng


Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Trong
phản ứng này, Fe khử S xuống số oxi hoá thấp


hơn cịn Fe bị oxi hố đến số oxi hố +3:


SO<sub>4</sub>¿<sub>3</sub>+3SO<sub>2</sub>


2 Fe+6<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i><sub>d ă c</sub>t</i>0Fe<sub>2</sub>
* Vi dung dch HNO3


+ Vi dung dch HNO3 đặc nguội


Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội
(Fe bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc nguội
-dung dịch HNO3 đặc nguội thụ động hoá Fe)
+ Với dung dịch HNO3 đặc nóng


Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Trong
phản ứng này, Fe khử <i><sub>N</sub></i>+5 xuống số oxi hố thấp
hơn cịn Fe bị oxi hoá đến số oxi hoá +3


Fe+6HNO3 ⃗<i>t</i>0 Fe(NO3)3 + 3NO2 +3H2O
+ Với dung dịch HNO3 loãng:


Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Trong
phản ứng này, Fe khử <i><sub>N</sub></i>+5 xuống số oxi hố thấp
hơn cịn Fe bị oxi hoá đến số oix hoá =3


NO<sub>3</sub>¿<sub>3</sub>+NO
+2


+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
Fe0 +4 HNO



+5


3 lo<i>·</i>ng<i>→</i>Fe
+3


¿


<b>3. Tác dụng với dung dịch muối</b> 3. Tác dụng với dung dịch muối
Fe có thể khử được ion của kim loại đứng sau nó


trong dãy điện hoa của kim loại. trong các phản
ứng này, Fe thường bị oxi hố đến số oxi hố +2
Thí dụ: Fe + <sub>Cu</sub>+2 <sub>SO</sub>


4<i>→</i>Fe
+2


SO4+Cu


- Học sinh làm thí nghiệm: ngâm đinh Fe trong dung dịch
CuSO4.


+ Học sinh viết PTPT, PT ion rút gọn của phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước,
nhưng ở nhiệt độ cao sắt khử hơi nước tạo ra H2
và Fe3O4 hoặc FeO


3Fe + 4H2O ⃗5700<i>C</i> Fe3O4 + 4H2



Giáo viên giới thiệu luôn 2 phản ứng:
3Fe + 4H2O ⃗<i>to</i><5700<i>C</i> Fe3O4 + 4H2
Fe+ H2O ⃗<i>to</i><5700<i>C</i> FeO + H2
<b>Hoạt động 4</b>


<b>IV. Trạng thái tự nhiên</b> <b>IV. Trạng thái thiên nhiên</b>
* Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất,


đứng hàng thứ 2 trong các kim loại (sau nhôm)


- Học sinh đọc SGK


- Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh hoặc hình ảnh
trình chiếu trên power point các loại quặng


* trong thiên nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp
chất


Quạng sắt quan trọng là: quặng manhetit (Fe3O4)
hiếm có trong tự nhiên), quặng xiđerit (FeCO3),
quặng pirit (FeS2)


* Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của màu,
làm nhiệm vụ vận chưyển oxi, duy trì sự sống
* Những thiên thạch từ khoảng không của vủ trụ
rơi vào trái đất có chứa sắt tự do


Hoạt động 5: Luyện tập và củng cố



1. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+<sub>?</sub>


A. [Ar]3d6 <sub>B. [Ar]3d</sub>5 <sub>C. [Ar]3d</sub>4 <sub>D. [Ar]3d</sub>3


2. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối
sunfat. Kim loại đó là:


A. Mg B. zn C. Fe D. Al


3. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí
H2 (đktc) thì khối lượng là lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:


A. Zn B. Fe C. Al 3D. Ni


<b>Tiết 53</b>


<b> Bài 32.</b> <b> </b>

<b>hợp chất của sắt </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>*Kiến thức:</b>


Biết được: Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được:


- Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II)
- tính oxi hố của hợp chất sắt (III): Fe2O3,ề(OH)3, muối sắt (II)
<b>*Kỹ năng:</b>


- Dự đốn, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học các hợp chất của sắt.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hoá học



- Nhận biết được ion Fe2+<sub>, fe</sub>3+<sub> trong dung dịch</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1. Hoá chất :</b>


+ chất rắn : FeO, Fe2O3, đinh Fe, vụn Cu.


+ dung dịch : HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, FeCl3, NaOH.
+ lọ đựng đầy khí cl2 đã đậy nắp.


<b>2. Dụng cụ thí nghiệm </b>


-ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn.
<b>III. Phương pháp dạy học : </b>


- Nêu vấn đề - đàm thoại.
- HS thảo luận tổ nhóm.
- HS thuyết tình.


<b>IV. Thiết kế các hoạt động. </b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>


<b>I. Hợp chất sắt (II) </b> <b>Hoạt động 1 : Tính chất hố học của hợp chất sắt (II)</b>
- HS ơn nhanh lại khái niệm : chất oxi hoá, chất khử, sự oxi
hoá, sự khử.


Trong các phản ứng hoá học, ion Fe2+<sub> có khả năng</sub>
nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+<sub>. </sub>



Fe2+<sub></sub><sub> Fe</sub>3+<sub> + e</sub> <sub>- Từ cấu hình elêctron của ion Fe</sub>2+<sub>, GV dẫn dắt HS đi đến</sub>
nhận định và khắc sâu kiến thức : tính chất hố học đặc
trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử


Như vậy, tính chất hố học đặc trưng của hợp chất
sắt (II) là tính khử.


1. Sắt (II) oxit


* Sắt (II) oxit (FeO) là chất rắn màu đen, khơng có
trong tự nhiên; FeO tác dụng với dung dịch HNO3
được muối sắt (III)


<b>1. Sắt (II) oxit. </b>
- HS đọc SGK.


- HS viết PTHH của các PƯ


Ion Fe2+<sub> khử N của HNO</sub>


3 thành N
Phương trình ion rút gọn như sau :
3FeO+ NO


-3+10H+3Fe3++NO+5H2O


* Sắt (II) oxit có thể điều chế bằng cách dùng H2
hay CO khử sắt (III) oxit ở 500o<sub>C: </sub>


Fe2O3 + CO ⃗<i>t</i>0 2FeO + CO2



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Sắt (II) hiđrôxit Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn,
màu trắng hơi xanh, khơng tan trong nưúơc. Trong
khơng khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)3
màu nâu đỏ (do tác dụng với oxi và hơi nước)
* Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3


Fe(OH)2 rất dễ bị oxi hoá bởi O2 của khơng khí
thành Fe(OH)3, nên để điều chế Fe(OH)2 cần làm
như sau :


- HS làm thí nghiệm.
a. Làm sạch gỉ đinh Fe
*Cạo


- Cạo sạch gỉ đinh sắt rồi cho tác dụng với dung
dịch HCl để điều chế dung dịch


FeCl2 : Fe + 2HCl  FeCl2 +H=2


- Đun sơi dung dịch NaOH để đẩy hết khí O2 hoà
tan. Để nguội dung dịch NaOH rồi đổ từ từ vào
dung dịch FeCl2 vừa điều chế được ở trên sẽ thu
được Fe(OH)2


* hoặc ngâm trong dung dịch HNO3 đặc (thật nhanh) rồi
rửa sạch bằng H2O thật kỹ.


b. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl để điều chế dung
dịch FeCl2



c. Đun sôi dung dịch NaOH để đẩy hết khí O2hồ tan. Để
nguội dung dịch.


d. Rót từ từ dung dịch NaOH ở (c) vào dung dịch FeCl2 ở
(b) sẽ thu được Fe(OH)2


FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl


<b>2. Muối sắt II</b> <b>2. Muối sắt II</b>


Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.


- HS đọc SGK


Thí dụ : FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O


Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá thành muối sắt (III) bởi
các chất oxi hố.


Thí dụ : <sub>2 FeCl</sub>+2
2+Cl


0


2<i>−</i>2 FeCl
+3


3


2Fe2+<sub> + Cl</sub>


2 2Fe3+ + 2Cl


-Muối sắt (II) được điều chế bằng cách nào cho Fe
(FeO; Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch axit HCl
hoặc dung dịch H2SO4 loãng:


- GV nhấn mạnh để HS khắc sâu kiến thức :
a. Cách điều chế muối (II)


b. Đặc điểm của dung dịch muối sắt II


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 c. hợp chất sắt (II) ⃗dung dÞch HNO3 hợp chất sắt (III)
FeO + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2O


Chú ý : dung dịch muối sắt (II) điều chế được cần
dùng ngay, trong khơng khí sẽ chuyển dần thành
muối sắt (III)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

II. Hợp chất sắt (III) - Từ cấu hình elêctron của ion Fe3+<sub>, HS nêu tính chất hoá</sub>
học đặc trưng của hợp chất sắt (III)


Trong các phản ứng hố học, ion Fe3+<sub> có khả năng</sub>
nhận 1 hoặc 3 elêctron để trở thành ion Fe2+<sub> hoặc</sub>
Fe.


Fe3+<sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>2+
Fe3+<sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>



Như vậy, tính chất hố học đặc trưng của hợp chất
(III) là tính oxi hoá.


<b>1. Sắt (III) oxit </b> <b>1. Sắt (III) oxit</b>


Sắt (III) oxit (Fe2O3) là chất rắn màu đỏ nâu,
không tan trong nước.


- Hs đọc SGK


- HS viết PTHH của các PƯ
Sắt (III) oxit là oxit bazơ nên dễ tan trong các


dung dịch axit mạnh.


Thí dụ : Fe2O3 + 6HCl2FeCl3+ 3H2O


nhiệt độ cao Fe2O3 bị CO hoặc H2khử mạnh Fe.
Fe2O3 + 3CO ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3CO2


Sắt (III) oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân
huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.


2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O


Sắt III oxit có trong thiên nhiên dưới dạng quặng
hematit dùng để luyện gang


2. Sắt (III) hiđrôxit



Sắt III hiđrôxit Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ,
không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung
dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III)


- HS làm thí nghiệm


Thí dụ : FeCl3 + 3NaOH


 Fe(OH)33NACl


<b>3. Muối sắt (III) </b> <b>3. Muối sắt (III)</b>


Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.


Thí dụ: FeCl3. 6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch muối sắt (III)
có màu vàng (màu của ion Fe3+<sub> trong dung dịch),</sub>
sau một thời gian ta thấy dung dịch chuyển dần
sang màu xanh nhạt (màu của ion Fe2+<sub> trong dung</sub>
dịch).


Fe0 +2 FeCl
+3


3<i>→</i>3 FeCl
+2


2



- HS làm thí nghiệm : ngâm đinh Fe hoặc vụn Cu trong
dung dịch muối sắt (III)


(do thí nghiệm cầ thời gian mới quan sát rõ hiện tượng vì
vậy có thể hướng dẫn HS làm TN từ đầu hoặc giữa tiết học)


Cho bột đồng vào dung dịch muối sắt (III), ta thấy
màu xanh xuất hiện (màu của ion Cu2+<sub> trong dung</sub>
dịch)


Cu0 +2 FeCl
+3


3<i>→</i>2 FeCl
+2


2


Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng
hợp hữu cơ.


<b>Hoạt động 3 : </b>


Luyện tập so sánh các oxit sắt.


- GV vẽ bảng để trống. Phần chữ in thẳng ghi sẳn, phần chữ in nghiêng đ trống.
- HS:


Hoặc xem mẫu vt.


Hoặc làm thí nghiệm.
Hoặc đọc SGK.


Rồi điền các kiến thức vào bảng.


<b>Fe(OH)2</b> <b>Fe(OH)3</b>


Trạng thái, màu sắc - chất rắn


- màu đen


- chất rắn
- màu nâu đỏ


tính tan trong nước khơng tan khơng tan


tính chất hố học đặc trưng tính khử tính oxi hố


Trong dung dịch axit


- tan


- tạo muối sắt (II)


- tan


- tạo muối sắt (II)
1. Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl


2. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch HNO3 - tan



- tạo muối sắt (II)


- tan


- tạo muối sắt (II)
<b>Hoạt động 4 : </b>


Luyện tập so sánh các oxit sắt.


- GV vẽ bảng để trống. Phần chữ in thẳng ghi sẳn, phần chữ in nghiêng đ trống.
- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Hoặc làm thí nghiệm.
Hoặc đọc SGK.


Rồi điền các kiến thức vào bảng.


<b>Fe(OH)2</b> <b>Fe(OH)3</b>


Trạng thái, màu sắc - chất rắn


- màu trắng hơi xanh


- chất rắn
- màu nâu đỏ


Tính tan trong nước khơng tan khơng tan


Tính chất hố học đặc trưng tính khử tính oxi hoá



Trong dung dịch axit


- tan


- tạo muối sắt (II)


- tan


- tạo muối sắt (III)
1. Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl


2. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch HNO3 - tan


- tạo muối sắt (III)


- tan


- tạo muối sắt (III)
<b>Hoạt động 5 : </b>


Mơ tả hiện tượng thí nghiệm
- HS:


+ Quan sát thí nghiệm.
+ Đọc SGK


+ Xem phim thí nghiệm


Rồi ghi nhớ h iện tượng của các phản ứng học trong chương trình.


- GV điều chỉnh khi cần thiết.


<b>Thí nghiệm 1 : Cho Fe vào dung dịch HNO</b>3 đặc, nóng:
Fe + 6HNO3đ ⃗<i>t</i>0 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O


- Fe tan


- Khí màu nâu đỏ thốt ra.


- Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu (đặc, nâu đỏ)


<i><b>Thí nghiệm 2</b></i> : Ngâm đinh Fe sạch trong dung dịch CuSO4 trong một thời gian.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


- Lúc đầu đinh sắt có màu trắng hơi xám.


- Khi lấy đinh sắt ra : trên bề mặt đinh (phần ngập trong dung dịch CuSO4) có kim loại đồng màu
đỏ bám.


- Màu xanh của dung dịch nhạt dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl.


+ muốn nhanh : lấy đủa thủy tinh khuýây kết tủa trắng xanh.
+ hoặc để kết tủa trắng xanh trong khơng khí một thời gian.
=> kết tủa keo trắng xanh chuyển thành kết tủa nâu đỏ.
4Fe(OH)2 + O2 4Fe(OH)3


<i><b>Thí nghiệm 4 : </b></i>Ngâm đinh sắt (sạch) trong dung dịch muối sắt (III) thí dụ dung dịch FeCl3.
Fe + 2FeCl3 3FeCl2



- Lúc đầu dung dịch FeCl3 có màu vàng nâu (đặc : nâu đỏ)
- Sau một thời gian : Đinh Fe tan dần.


+ Màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh nhạt.


<i><b>Thí nghiệm 5 : </b></i>Cho bột Cu vào dung dịch muối sắt (III) thí dụ dung dịch FeCl3.
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2


màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn, dung dịch chuyển sang màu xanh.


<i><b>Tiết 54: </b></i>


<b>Bài 33:</b>

<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i><b>:</b>


- Biết thành phần nguyên tố trong gang và thép.
- Biết phân loại tính chất, ứng dụng của gang và thép.
- Biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang và thép.
- Biết một số phương pháp luyện gang và thép.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Vận dụng kiến thức về tính chất hố học của sắt và các hợp chất của sắt để giải thích các q
trình hố học xảy ra trong lị luyện gang và thép.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Biết giá trị về kinh tế và giá trị sử dụng của gang và thép


- Có ý thức và biết cách sử dụng, bảo vệ các vật dụng bằng gang và thép.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


<i><b>-</b></i> Tranh vẽ sơ đồ lò cao và các phản ứng xảy ra trong lò cao.


<i><b>-</b></i> Tranh vẽ sơ đồ lò thổi oxi.


<i><b>-</b></i> Một số mẫu vật bằng gang thép.


<i><b>-</b></i> Sưu tầm các thông tin về ứng dụng của gang thép trong đời sống và trong kĩ thuật.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Học kĩ tính chất hoá học của đơn chất sắt và các oxit sắt.
- Xem lại các kiến thức về hợp kim .


- Sưu tầm các mẫu vật về gang, thép.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

2. Kiểm tra bài cũ : 15 phút
3. Giảng bài mới.


<b>I. GANG: </b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút)</b>



GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật bằng gang, mẫu gang trắng, gang xám
GV: Đặt câu hỏi:


H: Gang là gì?


HS: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon biến
<i>độngtrong giới hạn 2% - 5%.</i>


H: Có mấy loại gang? Gang trắng khác gang xám ở chỗ nào?
HS: Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.


H: Tính chất và ứng dụng của các loại gang đó là gì?


HS: Gang trắng cứng, giịn, được dùng để luyện thép. Gang xám ít cứng và ít giịn hơn, được dùng để
<i>đúc các vật dụng.</i>


GV: Có thể nhắc lại kiến thức về hợp kim , hợp kim của sắt với cacbon là gì? Hoặc lí giải tại sao trong
thực tế người ta thường dùng hợp kim của sắt mà ít dùng sắt nguyên chất.


<b>Hoạt động 2: (10 phút)</b>


GV: Yêu cầu hs đọc SGK tìm hiểu q trính luyện gang.
GV: Hỏi


H: Để luyện gang cần những nguyên liệu gì?


HS: Nguyên liệu để luyện gang là quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3
H: Nguyên tắc của việc luyện gang là gì?


HS: Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt


H: Cho biết những phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao?


GV: dùng tranh vẽ sơ đồ lò cao và các phản ứng xảy ra trong lò cao để chỉ cho học sinh thấy rõ các vùng
xảy ra phản ứng ( HS chỉ cần biết mà không cần nhớ nhiệt độ xảy ra phản ứng ở mỗi vùng)


HS: Các phản ứng khử sắt xảy ra trong lò cao
<b>II. THÉP:</b>


<b>Hoạt động 3: ( 7 phút)</b>


GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết :


H: Thành phần ngun tố trong thép so với gang có gì khác?


HS: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn . . . Hàm lượng cacbon
trong thép chiếm 0,01 – 2%.


H: Thép được chia làm mấy loại ? dựa trên cơ sở nào?


HS: Có 2 loại thép : dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong từng loại thép


<i><b>-</b></i> Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.


<i><b>-</b></i> Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …
H: Cho biết ứng dụng của thép?


HS: Thép có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và trong kĩ thuật.


<i><b>Hoạt động 4: ( 10 phút)</b></i>



GV: Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất thép?


HS: Nguyên tắc để sản xuất thép là oxihoá để giảm tỉ lệ cacbon, silic, lưu hùnh, phơtpho có trong gang.
GV: Hãy cho biết ngun liệu để sản xuất thép?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>-</b></i> Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.


<i><b>-</b></i> Chất chảy là CaO


<i><b>-</b></i> Chất oxihố là oxi ngun chất hoặc khơng khí giàu oxi.


<i><b>-</b></i> Nguyên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.
GV: hãy nêu các phương pháp , ưu nhược điểm của mỗi phương pháp?
HS: Có 3 phương pháp luyện thép là:


<i><b>-</b></i> phương pháp lò thổi oxi, thời gian luyện thép ngắn, chủ yếu dùng để luyện thép thường.


<i><b>-</b></i> Phương pháp lị bằng: thường dùng để luyện thép có chất lượng cao.


<i><b>-</b></i> Phương pháp hồ quang điện: dùng để luyện thép đặc biệt, thành phần có những km loại khó chảy
như W, Mo, crơm, . . .


GV: Có thể dùng sơ đồ lò thổi oxi để chỉ dẫn cho học sinh thấy được sự vận chuyển các nguyên liệu
trong lò


<b>Hoạt động 5: ( 6 phút) : CỦNG CỐ BÀI</b>


<i><b>Tiết 55</b></i>


<b>Bài 37</b>

<b>: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC SẮT </b>




<b> VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>



<b>I. Mục tiêu của bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố và hệ thống hố tính chất hố học của các kim loại Cr, Fe, Cu và một số hợp chất quan
trọng của chúng.


- Thiết lập được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi
ngun tố dựa vào tính chất hố học của chúng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học, đặc biệt là phản ứng oxihố – khử


- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hố học của các đơn chất và
hợp chất của Cr, Fe, Cu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Giao công việc, bài tập cho học sinh chuẩn bị ở nhà.
- Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập kĩ những vấn đề có liên quan đến nội dung bài luyện tập.
<b>C. Các hoạt động dạy trên lớp:</b>



<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra các kiến thức cần nhớ </b>


GV: Chuẩn bị phiếu học tập dựa theo mục tiêu của bài học và sơ đồ về mối quan hệ về tính chất hố học
của các đơn chất và hợp chất trong SGK.


GV: Yêu cầu từng đại diện lên báo báo trước lớp về nội dung của nhóm mình đảm nhận .
GV: Cho học sinh trong lớp thảo luận và kết luận kiến thức cơ bản nhất của bài học
<b>3. Giải bài tập:</b>


GV: kiểm tra vở bài tập của học sinh ( bài tập đã giao trước tiết luyện tập)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>-</b></i> Trình bày sạch sẽ và khoa học được 1 điểm


<i><b>-</b></i> Làm đúng mỗi ý trong bài tập được 0,5 điểm.
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố kiến thức.</b>


GV: chia HS theo nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện những cơng việc sau:


<i><b>1.</b></i> viết cấu hình electron của Cr, Fe, Cu


<i><b>2.</b></i> cho biết những tính chất hố học đặc trưng của những ngun tố này, có ví dụ minh hoạ


<i><b>3.</b></i> cho biết hợp chất của chúng gồm: oxit, hidroxit, muối của các nguyên tố này, nêu những phương
pháp đặc trưng, viết ptpư chứng minh.


<i><b>4.</b></i> các phương pháp điều chế kim loại Cr, Fe, Cu
HS: nghiên cứu sơ đồ tóm tắt trong sgk, thảo luận <sub></sub> kết luận
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Giải các bài tập.</b>



<b>Câu 1: sự ăn mịn sắt, thép là một q trình oxi hố khử.</b>


<i><b>a)</b></i> hãy giải thích và viết pt hố học của pư xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.


<i><b>b)</b></i> kẽm hoặc thiếc tráng ngồi vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mịn. Hãy giải thích
một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt
hơn ?


<b>Câu 2: viết các phương trình phản ưng theo sơ dồ :</b>


<i><b>a)</b></i> Cr <sub></sub> Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3  Na[Cr(OH)4]  Na2CrO4 Na2Cr2O7 Cr2O3.


<i><b>b)</b></i> Fe <sub></sub> FeSO4 Fe  Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 CuCl2  Cu  CuCl2  FeCl2 FeCl3  Fe(OH)3 Fe2O3
Fe


<b>Câu 3: để hoà tan 4 gam oxit Fe</b>xOy cần vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d=1,05g/ml). tìm cơng
thức của oxit sắt ?


<b>TiÕt 56</b>


<b> Bµi 34. </b>

<b>CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>


<b>A. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:


- Vị trí cấu toạ nguyên tử, tính chất của crom
- Tính chất của các hợp chất của crom
<b>2. Kĩ năng:</b>



Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của
crom


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học


- dụng cụ, hố chất: chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn...
-Tinh thể K2Cr2O7, dd CrCl3...


<b>III. Phương pháp: đàm thoại - nêu vấn đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>I. Vị trí của crom trong bảng tuần hồn,</b>
<b>cấu hình electron ngun tử </b>


<b>1. Hoạt động 1 </b>


<b>I. Vị trí của crom trong bảng tuần hồn, cấu hình electron</b>
<b>ngun tử</b>


- Crom (Cr) ở ơ số 24 thuộc nhóm VIB, chu kì
4 của bảng tuần hồn.


- HS viết cấu hình electron ngun tử Cr.


- Cấu hình electron của nguyên tử Cr: 1s2<sub> 2s</sub>2
2p6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub> 3d</sub>5<sub> 4s</sub>1<sub> viết gọn là [Ar]3d</sub>5<sub>4s</sub>1


+ Sẽ có 2 tình huống



- HS khơng nhớ kiến thức viết : 3d5<sub>4s</sub>2
- HS nắm vững kiến thứuc viết 3d5<sub>4s</sub>1
Nguyên tử Cr có cấu hình electron bất thường


như trên do 1 electron ở phân lớp 4s chuyển
sang phân lớp 3d để có cấu hình bán bảo hồ
bền hơn.


GV u cầu HS cùng giải quyết vấn đề xác định cấu hình
electron nào đúng, nào sai từ đó sẽ khắc sâu kiến thứuc :
nguyên tắc phân bố elêctron vào các phân lớp ngoài cùng của
các nguyên tố d.


- Lớp khá giỏi : từ cấu hình elêctron ngun tử Cr, xác định vị
trí ngun tố Cr trong bảng tầun hồn mà khơng cần dùng
bảng.


<b>Họat động 2 </b>
<b>II. Tính chât vật lí </b> <b>II. Tính chât vật lí</b>
Crom là kim loại màu trắng xám, có khói


lựơng riêng lớn (d=7,2g/cm3<sub>), nóng chảy ở</sub>
18900<sub>C. Crom là kim loại cứng nhất, có th</sub>
rãnh được thủy tinh.


- HS đọc SGK rồi ghi nhớ 3 tính chất của kim loại Cr: trắng
xám, nặng, cứng nhất trong các kim loại.


<b>III. Tính chất hố học </b> <b>Hoạt động 3</b>



<b>III. Tính chất hố học </b>
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.


Trong các phản ứng hoá học, crom tạo nên các
hợp chất trong đó crom có số oxi hố từ +1
đến +6 (thường gặp +2, +3 và +6)


- HS đọc SGK và ghi nhớ


<b>1. Tác dung với phi kim </b> <b>1. Tác dung với phi kim</b>
ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo,


ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo, lưu
huỳnh ...


- GV dẫn dắt HS so sánh với 3 phản ứng của Fe.
+ ở sản phẩm : Fe có mức oxi hố +2, +8/3, +3


4Cr + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Cr2O3
2Cr + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2Cr2Cl3
2Cr + 3S ⃗<i>t</i>0 Cr2Cl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Crom có độ hoạt động hố học kém Zn và
mạnh hơn Fe, nhưng crom bền với nước và
khơng khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo
vệ. Chính vì vậy, người ta mạ crom lên sắt để
bảo v sắt và dùng crom để chế thép không gỉ


- HS đọc SGK



- HS trả lời câu hỏi : vì sao Cr được dùng mạ lên sắt thép để
chống gỉ cho sắt thép.


<b>3. Tác dụng với axit </b> <b>3. Tác dụng với axit</b>


Vì có màng oxit bảo vệ crom khơng tan ngay
trong dung dịch loãng và nguội của axit HCl
và H2SO4. Khi đun nóng màng oxit tan ra,
crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo ra
muối Crom (II) khi khơng có khơng khí


- HS đọc SGK rồi viết PTHH của các phản ứng.


- GV: Em hãy cho biết nhóm các kim loại thụ động trong
dung dịch H2SO4 đặc nguội, dung dịch HNO3 đặc nguội


Cr + 2HCl  CrCl2 + H2 + Al, Fe, Cr
Cr + 2HSO4 CrSO4 + H2


Crom không tác dụng với dung dịch axit
HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị
thụ động hố giống như nhơm và sắt.


<b>* Thơng tin cho giáo viên </b>


Cho Cr tác dụng với dung dịch HCl ngay trong khơng khí.
Ngâm một thanh Cr trong dung dịch muối thu được : dung
dịch đó chính là dung dịch CrCl2. Tương tự Fe, ở Cr cũng có
phản ứng :



Cr +2Cr3+<sub></sub><sub> 3Cr</sub>2+
Hoạt động 4


<b>IV. Hợp chất của crôm </b> <b>IV. Hợp chất của crôm </b>
<b>1. Hợp chất crôm (III)</b> <b>1. Hợp chất crôm (III)</b>


<i>a. crôm (III) oxit </i> <i>a. crôm (III) oxit </i>


Crom (III) oxit (Cr2O3) là chất rắn, màu lục
thẩm, không tan trong nưúơc.


- HS đọc SGK và chỉ cần ghi nhớ Cr2O3 là oxit lưỡng tính.


Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch
axit và kiềm đặc. Cr2O3 được dùng tạo màu
lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.


- GV không nên cho HS viết PTHH của các PƯ này vì điều
kiện là dung dịch đặc, nhiệt độ cao (4000<sub>C trở lên) </sub>


b. Crom (III) hiđrôxit. (Khác với Al2O3 tan được trong dung dịch axit mạnh loãng,
dung dịch bazơ mạnh lỗng)


b. Crom (III) hiđrơxit
Crom (III0 hiđroixit (Cr(OH)3 là chất rắn, màu


lục xám, không tan trong nước.


Cr(OH)3 là một hiđrôxit lưỡng tính, tan được


trong dung dịch axit mạnh và dung dịch kiềm
mạnh.


HS làm các TN, nhận xét hiện tượng, viết PTHH của các PƯ.
+ Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm
chứa đungịch Cr3


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3 lục xám


+ ống nghiệm 1 : tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH cho đến dư
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O


natricromit
+ ống nghiệm 2 : nhỏ dung dịch HCl cho đến khi kết tủa tan
hoàn tồn.


Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O


Rút ra tính chất hoa shọc đặc trưng của Cr(OH)3 : tính lưỡng
tính.


- HS:


+ Viết PTHH của các PƯ


+ Xác định vai trị của muối Cr3+<sub>, tính oxi hố, tính khử. </sub>


<b>2. Hợp chất crom (VI)</b> <b>Hoạt động 5</b>


a. Crom (VI) axit <b>2. Hợp chất crom (VI)</b>



Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ
thẩm.


a. Crom (VI) axit


- HS đọc SGK và ghi nhớ


CrO3 là một o xít axit CrO3 là một oxit axit, có tính oxi hố mạnh.
CrO3 + H2O  H2CrO4


axit cromic - GV nhấn mạnh:


2CrO3 + H2O  H2Cr2O7 + CrO3 + H2O => hỗn hợp 2 axit.
axit đicromic


CrO3 có tính oxi hố mạnh. Một số chất vơ cơ
và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi
tiếp xúc với CrO3.


+ Phát vấn và diễn giải (nếu cần) "chất chỉ tồn tại trong dung
dịch"


* Nêu lại cá chất chỉ tồn tại trong dung dịch đã học H2CO
Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, H2CrO4, H2Cr2O7


b. Muối crom (VI) b. Muối crom (VI)


Khác với những axit cromic và đicromic, các
muối cromat và đicromat là những hợp chất


rất bền.


- HS đọc SGK


- HS làm TN, quan sát hiện tượng, viết PTHH của các PƯ
theo sự dẫn dắt của GV.


+ Muối cromat, như natri cromat (Na2CrO4)
và kali cromat (K2CrO4) là mí của axit
cromic, chúng có màu vàng của ion cromat
(CrO42-)


1. Rót dung dịch K2Cr2O7 màu da cam vào 2 ống nghiệm.
2. Nhỏ từ từ dung dịch Hcl vào ống nghiệm 1 : màu da cam
không đổi.


+ Muối đicromat, như natri đcromat
(Na2Cr2O7 và kali đicromat (K2Cr2O7) là muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

của axit đicromic, chúng có màu da cam của
ion điromat (Cr2O72-)


K2Cr2O7 + 2KOH = 2K2CrO4 + H2O


Trong dung dịch của ion Cr2O72- (màu da cam)
luôn ln có cả ion CrO42- (màu vàng) ở trạng
thái cân bằng với nhau.


da cam vàng



4. Rót chia dung dịch màu vàng qua 2 ống nghiệm 2,3.
5. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm 2: màu vàng
chuyển sang màu da cam.


Cr2O7 + H2O = 2CrO4 + 2H


Vì có cân bằng trên nên khi thêm dung dịch
axit vào muối cromat (màu vàng), muối
cromat biến thành đicromat (màu da cam).
Ngược lại khi thêm dung dịch kiềm vào muối
đicromat, muối này biến thành cromat.


K2CrO4+2HCl-> K2Cr2O7 + 2KCl +H2O
vàng da cam


6. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm 3 : màu da cam
không đổi.


HS đọc SGK
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hố


mạnh, đặc biệt tỏng môi trường axit, muối
crom (VI) bị khử thành muối crom (III).
Thí dụ :


<b>Hoạt động 6 : Luyện tập và củng cố. </b>


Tuỳ theo điều kiện cụ thể của GV và HS mà nội dung này có thể để ở một phần riêng hoặc đưa
ngày vào sau khi khảo sát xong tính chất của từng loại hợp chất crom.



1. GV nêu vấn đề : Em hãy so sánh tính chất hố học đặc trưng của Cr2O3 với Al2O3, Cr(OH)3 với
Al(OH)3. Viết PTHH của các phản ứng để minh hoạ.


Trả lời :


Cr2O3 Al2O3


Giống Oxit lưỡng tính


Khác Tác dụng với axit đặc, kiềm
đặc


Không viết PTHH


Tác dụng được với dung dịch axit loãng, kiềm loãng.
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O


Al2O3 + 2NAOH 2AlAlO3 + H2O


Cr(OH)3 Al(OH)3


Giống hiđroxit lưỡng tính


Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 +
3H2O


Cr(OH)3+NaOHNaCrO2
+2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Khác <sub>NaCrO</sub>+3 <sub>2</sub> : natri cromit <sub>NaAlO</sub>+3 <sub>2</sub> : natri alumiat



2. GV nêu vấn đề : Em hãy so sánh tính chất hoá học đặc trưng của CrO3 với SO3, H2CrO4
(H2Cr2O7) với H2SO4. Viết PTHH của các PƯ để minh hoạ.


Trả lời :


CrO3 SO3


Gièng - Oxit axit.


- Tác dụng với H2O -> axit tơng ứng.
khác CrO3 + H2O dung dịch hỗn


hợp axit
dd H2CrO4
dd H2Cr2O7


SO3 + H2O  mét axit H2SO4


CrO3 SO3


Gièng - axit mạnh


- chất oxi hoá mạnh


khác - Chỉ tồn tại trong dung dịch
- Kém bền


- Nguyªn chÊt : chÊt láng
- bỊn



<b>TiÕt 57</b>


<b> Bµi 35.</b>

<b>ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG </b>


<b>I. Mục tiêu Tiết học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:


- Vị trí, cấu hình electron ngun tử, tính chất vật lí
- tính chất và ứng dụng của các hợp chất của đồng
<b>2. Kĩ năng:</b>


Viết phương trình hóa học của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hố
học của đồng


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Đồng mảnh, hoặc dây đồng, dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, NaOH, CuSO4, đèn
cồn, bảng tuần hoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>IV. Thiết kế các hoạt động:</b>
<b>1. Kiểm tra Tiết cũ</b>
<b>2. Tiết mới</b>


<b>Nội dung</b> <b>Các hoạt động</b>


<b>I. Vị trí của đồng trong bảng tuần hồn,</b>
<b>cấu hình electron nguyên tử </b>



<b>Hoạt động 1</b>


<b>I. Vị trí của đồng trong bảng tuần hồn, cấu hình electron</b>
<b>ngun tử </b>


- Đồng (Cu) ở ơ số 29, thuộc nhóm IB, chu kỳ
4 của bảng tuần hoàn.


- Do ở Tiết 34 HS đã được ơn tập về cách viết cấu hình electron
ngun tử của các nguyên tố d nênở Tiết này GV yêu cầu HS
trình bày lại từ đầu đến cuối kiến thức của nội dung I sau khi
đọc SGK


- Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất
thường : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>1<sub>. Viết gọn là</sub>
[Ar]3d10<sub>4s</sub>1


Nguyên tử Cu có 1 electron ở lớp ngoài cùng
và 18 electron ở lớp tiếp theo, nhưng lớp này
có 1 electron ở phân lớp 4s chuyển sang nên
Cu dễ nhường electron ở lớp ngoài cùng và
electron của phân lớp 3d. Do đó, trong các
hợp chất Cu có số oxi hố +1 hoặc +2.


- Nếu là lớp yếu : GV có thể nhấn mạnh lần nữa để HS khắc sâu
kiến thức.


<b>II. Tính chất vật lí </b>


Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng


lớn (D=8,98g/cm3<sub>), nóng chảy ở 1083</sub>0<sub>C.</sub>
Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và
dát mỏng. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ
kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>II. Tính chất vật lí</b>


- HS đọc sGK và ghi nhớ: kim loại màu đỏ, nặng, tương đối
mềm dẫn nhiệt, điện tốt thứu 2 (sau Ag)


Thông tin cho GV: Độdẫn điện của Cu giảm nhanh nếu có lẫn
tạp chất, do vậy dây dẫn điện là Cu có độ tinh khiết tới 99,99%.


<b>III. Tính chất hố học </b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>III. Tính chất hố học </b>
Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử


yếu.


- HS đọc SGK và ghi nhớ kiến thức


<b>1. Tác dụng với phi kim </b> <b>1. Tác dụng với phi kim </b>
ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với


clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo
thành màng oxit.



Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số
phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>2. Tác dụng với axit</b> <b>2. Tác dụng với axit</b>
Trong dãy điện hoá của kim loại, Cu đứng sau


H và trước Ag, Hg. Đồng không khử được
nứơc và ion H+<sub> trong các dung dịch H</sub>


2SO4
loãng và HCl. Với H2SO4 đặc, nóng và với
HNO3, đồng khử <i>S</i>


+6


xuống +<i><sub>S</sub></i>4 và <i><sub>N</sub></i>+4
xuống <i><sub>N</sub></i>+2


Thí dụ :


Cu + 2H2SO4 đặc


<i>t</i>0 <sub> CuSO</sub>


4 + SO2+2H2O


Cu + 4HNO3 đặcCu(NO3)2 + 2NO+2H2O
Cu + 8HNO3 loãng3Cu(NO3)2 + 2NO+4H2O



<b>IV. Hợp chất của đồng </b> <b>hoạt động 4</b>


<b>1. Đồng (II) oxit </b> <b>IV. Hợp chất của đồng </b>


Đồng (II) oxit (CuO) là chất rắn màu đen,
không tan trong nước.


<b>1. Đồng (II) oxit </b>


- HS đọc SGK và viết PTHH của các PƯ
CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và


oxit axit.


Thí dụ : CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O


Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành
đồng kim loại.


CuO + H2 ⃗<i>t</i>0 Cu+ H2O
<b>2. Đồng (II) hiđrôxit</b>


Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 là chất rắn màu
xanh, không tan trong nước.


Cu(OH)2 là một bazơ, dễ dàng tan trong các
dung dịch axit.


Thí dụ :



Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân.


Cu(OH)2 ⃗<i>t</i>0 CuO + H2O
3. Muối đồng (II)


Dung dịch muối đồng có màu xanh


Muối đồng thường gặp là muối đồng (II), như
CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm
nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có
màu trắng.


CuSO4.5H2O ⃗<i>t</i>0 CuSO4.5H2O


mành xanh màu trắng <b>Hoạt động 5</b>


<b>4. ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng 4. ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng</b>
Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào


tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng
tạo ra nhiều hợp kim. Ngày nay đồng vẫn là
kim loại màu quan trọng nhất đối với công
nghiệp và kĩ thuật. Tển 50% sản lượng đồng
dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp
kim. Hợp kim của đồng nhưu đồng tahu
(Cu-Zn), đồng bạch (Cu-Ni)... hợp kim đồng có


nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống
như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo
các thiết bị dùng trong cơng nghiệp đóng tàu
biển.


- HS đọc SGK và gạch dưới các ND cần ghi nhớ.
- GV giải thích cho HS cụm từ "kim loại màu"


Những ứng dụng các hợp chất của đồng như
dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để
chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây.
CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của
nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ
CaCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô
cơ màu xanh, màu lục.


Thông tin cho GV:


+ ở dạng quặng : CuCO3.Cu(OH)2 malachit là những tinh thể
trong suốt màu ngọc bích rất đẹp.


<b>TiÕt 58. </b>


<b> Bµi 36. </b>

<b>SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, THIẾC, CHÌ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b>* Kiến thức:</b>


Học sinh biết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Viết phương trình hố học dạng phân tử và ion rút rọn của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho
từng kim loại Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim


<b>II. chuẩn bị:</b>


- các mẫu kim loại Na, Zn, Pb, Sn
- dung dịch HCl, H2SO4 lỗng


- bảng tuần hồn các ngun tố hoá học
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra Tiết cũ:</b>
<b>2. Nội dung Tiết giảng:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Các hoạt động</b>


<b>I. Niken </b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>I. Niken</b>
Niken ở ơ s 28 thuộc nhóm VIIIB, chu kỳ 4 của bảng tuần


hồn.


HS đọc SGK


<b>2. Tính chất và ứng dụng </b>



Niken là kim loại có màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn
(D=8,9g/cm3<sub>), nóng chảy ở 1455</sub>0<sub>C. </sub>


Niken là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụgn được
với nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác dụng trực
tiếp với hiđrô.


- HS viết PTHH của các PƯ


Thí dụ :


2Ni + O2 ⃗5000<i>C</i> 2NiO
Ni + Cl2 ⃗<i>t</i>0 NiCl2


ở nhiệt độ thường, Ni bền với khơng khí và nước. - Vì sao Ni được dùng mạ lên sắt thép để
chống gỉ cho sắt thép ?


Niken có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc
dân. Hơn 80% lượng niken được sản xuất dùng trong ngành
luyện kim. Thép chưúa Ni có độ bền cao về mặt hoá học và
cơ học.


- Trong cuộc sống gọi là mạ kền


Niken được mạ lên sứt để chống gỉ cho sắt. Trong cơng
nghiệp hố chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.


<b>II. Kẽm </b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn </b> <b>Hoạt động 2 : II. Kẽm </b>


Kẽm ở ơ s 30, thuộc nhóm IIB, chu kfy 4 của bảng tuần


hoàn


- GV cho HS xem mẫu kim loại Zn
- HS đọc SGK


<b>2. Tính chất và ứng dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Kẽm là kim loại
có khối lượng riêng lớn (D=7,13g/cm3<sub>), nóng chảy ở 419</sub>0<sub>C.</sub>
ở điều kiện thường, Zn khá giịn nên khơng kéo dài được,
nhưng khi đun nóng đến 100-1500<sub>C lại dẻo và dai, đến</sub>
2000<sub>C thì có thể tán được thành bột. </sub>


Kẽm ở trạng thái rắn và các hợp chất cảu kẽm không độc.
Riêng hơi của ZnO thì rất độc.


- HS viết PTHH của các PƯ


Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt, tác
dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh, khi đun nóng.


2Zn + O2 ⃗<i>t</i>0 2ZnO - Ơn lại kiến thức ăn mịn điện hố : Tơn tráng


kẽm.


Zn + S ⃗<i>t</i>0 ZnS Vì sao Zn được dùng mạ lên sắt thép đ bảo vệ


sắt thép khỏi gỉ ?


Một lượng lớn Zn đựoc dùng mạ lên sắt để bảo vệ cho sắt


khỏi gỉ. Một phần Zn dùng điu chế hợp kim như hợp kim
với Cu. Kẽm cịn dùng đẻ sản xuất pin khơ.


Một số hợp chất của Zn dùng trong y học như ZnO dùng
làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh
ngứa ...


<b>Hoạt động 3</b>


<b>III. Chì</b> III. chì


<i><b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b></i>


Chì ở ơ số 82, thuộc nhóm IVA, chu kì 6 của bảng tuần
hồn


- Giáo viên cho học sinh xem mẫu kim loại Pb
- Học sinh đọc SGK


<i><b>2. Tính chất và ứng dụng</b></i>


* Chì là kim loại có màu trắng hơi xanh, có khối lượng
riêng lớn (D = 11,34g/cm3<sub>), nóng chảy ở 32,4</sub>0<sub>C. chì mềm</sub>
nên dễ dát mỏng thành lá


* ở điều kiện thường, Pb tác dụng với oxi của khơng khí
tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại khơng bị tiếp tục oxi
hố hố. Khi đun nóng trong khơng khí, Pb bị oxi hố dần


đến hết, tạo ra PbO


2Pb + O2 ⃗<i>t</i>0 2PbO


- Học sinh viết phương trình hố học của phản
ứng


Khi đun nóng, Pb tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh tạo ra
PbS


Pb + S ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> PbS</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. Một lượng chì
khi vào cơ thể sẽ gây bệnh làm xám ở lợi, răng và có thể
gây rối loạn thần kinh.


* chì được dùng để chế tạo các bản cực acquy, vỏ dây cáp,
đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ các tia phóng xạ


<b>Hoạt động 4</b>


<b>IV. Thiếc</b> IV. Thiếc


<i><b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn.</b></i> - Học sinh đọc SGK


Thiếc ở ơ số 50, thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng
tuần hồn


2. Tính chất và ứng dụng



* ở điều kiện thường, thiếc là kim loại màu trắng
(thường gọi là thiếc trắng), có khối lượng riêng lớn
(D = 7,92m/cm3<sub>), mềm nên dễ dát mỏng, nóng chảy ở</sub>
2320<sub>C</sub>


Thiếc cịn tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và
thiếc xám, hai dạng này có thể biến đổi lẫn nhau phụ
thuộc vào nhiệt độ. ở vùng lạnh, những đồ vật bằng
thiếc chóng bị hỏng, do q trình biến đổi từ thiếc
trắng sang thiếc xám làm tăng thể tích của thiếc nên
thiếc đã vụn ra thành bột xám


- Học sinh viết PTHH của các phản ứng


* thiếc tan chậm trong dung dịch HCl lỗng tạo ra
SnCl2 và khí H2.


Sn + 2HCl  SnCl2 + H2


- Ôn lại kiến thức ăn mịn điện hố "sắt tây- sắt tráng
thiếc".


Vì sao thiếc được phủ lên bề mặt sắt thép để chống
gỉ, dùng làm hộp đựng thực phẩm


Khi đun nóng khơng khí, Sn tác dụng với O2 tạo ra
SnO2


Sn + O2 ⃗<i>t</i>0 SnO2



* Một lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt
để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

* SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm
sứ và làm thuỷ tinh mờ


<i><b>Tiết 59: </b></i>


<b>Bµi 38. THỰC HÀNH</b>


<b>Tính chất hóa học của Crơm, Sắt,</b>


<b> Đồng và những hợp chất của chúng</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài thực hành:</b>


<b>1.</b> Củng cố kiến thức về một số tính chất hóa học của các kim loại Cr,Fe,Cu và những hợp chất của
chúng.


<b>2.</b> Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất.
<b>II.</b> Dụng cụ và hóa chất:


1. Dụng cụ:


Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đèn cồn, đũa thuỷ tinh.
2. Hóa chất:


Các dung dịch: NaOH, HCl, K2Cr2O7, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đăc, H2SO4 loãng, dd KMnO4, HNO3
loãng, FeCl3, KI, Đồng mảnh.



<b>III.</b> Tổ chức các hoạt động bài thực hành:


GV chia học sinh ra thành nhiều nhóm và cho học sinh tiến hành thí nghiệm.
<b>Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7.</b>


a) Tiến hành: Nhỏ vào ống nghiệm 10 giọt dung dịch K2Cr2O7. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch H2SO4
lỗng, lắc nhẹ. Sau đó nhỏ tiếp dần dần vào ống nghiệm từng giọt dung dịch FeSO4 , lắc nhẹ.
b) Hiện tượng và giải thích:


<i><b>-</b></i> Dung dịch lúc đầu có màu gia cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang màu xanh của ion Cr3+.
Pư: K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.


 Kết luận: K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> có tính oxi hóa mạnh , đặc biệt trong mơi trường axit, Cr+6 bị khử thành ion


Cr3+.


<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và tính chất của hidroxit sắt.</b>


<b>a)</b> Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 10 giọt nước cất đã đun sơi. Hồ tan
một ít FeSO4 vào ống nghiệm (1), một ít Fe2(SO4)3 vào ống nghiện (2), nhỏ tiếp vào mỗi ống
nghiệm vài giọt dung dịch NaOH lỗng.


<b>b)</b> Hiện tượng và giải thích:


<i><b>-</b></i> Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu
nâu đỏ.


Pư: FeSO4 + 2 NaOH  Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4



<i><b>-</b></i> Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt
dung dịch HCl.


<i><b>-</b></i> Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch có màu lục nhạt của FeCl2. Trong ống
nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch có màu nâu của FeCl3.


 Kết luận: Sắt (II) hidroxit và sắt (III) hidroxit có tính bazơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>a)</b> Tiến hành thí nghiệm:


Nhỏ vào ống nghiệm 10 giọt dung dịch FeCl3. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch KI và lắc.


<b>b)</b> Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu sẫm và cuối cùng xuất hiện
kết tủa tím đen.


Pư: 2 FeCl3 + 2 KI  2 FeCl2 + 2 KCl + I2


 Kết luận: Muối Fe3+ có tính oxi hóa.


<b> Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng:</b>
<b>a)</b> Tiến hành thí nghiệm:


<i><b>-</b></i> Nhỏ 5 giọt dung dịch H2SO4 lỗng vào ống nghiệm (1) có vài mảnh đồng.
<i><b>-</b></i> Nhỏ 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiện (2) có vài mảnh đồng.
<i><b>-</b></i> nhỏ 5 giọt dd HNO3 lỗng vồ ống nghiệm (3) có mảnh đồng.


<b>b)</b> Hiện tượng và giải thích:
Ống nghiệm (1) khơng có pư xảy ra


Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy ra.



Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có màu xanh.
<b>c)</b> phản ứng chứng minh.


<b>IV.</b> HS viết tường trình thí nghiệm:


...
...
...
...
...<i><b> Tiết 60</b></i>


<b>Bài 37</b>

<b>: LUYỆN TẬP</b>



<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA CRƠM , SẮT , ĐỒNG</b>


<b> VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA NÓ</b>



<b>I. Mục tiêu của bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố và hệ thống hoá tính chất hố học của các kim loại Cr, Fe, Cu và một số hợp chất quan
trọng của chúng.


- Thiết lập được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi
nguyên tố dựa vào tính chất hố học của chúng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học, đặc biệt là phản ứng oxihoá – khử



- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hố học của các đơn chất và
hợp chất của Cr, Fe, Cu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Giao công việc, bài tập cho học sinh chuẩn bị ở nhà.
- Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b>


- Ôn tập kĩ những vấn đề có liên quan đến nội dung bài luyện tập.
<b>C. Các hoạt động dạy trên lớp:</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

GV: Chuẩn bị phiếu học tập dựa theo mục tiêu của bài học và sơ đồ về mối quan hệ về tính chất hố học
của các đơn chất và hợp chất trong SGK.


GV: Yêu cầu từng đại diện lên báo báo trước lớp về nội dung của nhóm mình đảm nhận .
GV: Cho học sinh trong lớp thảo luận và kết luận kiến thức cơ bản nhất của bài học
<b>3. Giải bài tập:</b>


GV: kiểm tra vở bài tập của học sinh ( bài tập đã giao trước tiết luyện tập)


<i><b>-</b></i> Làm đủ bài tập về nhà được 3 điểm


<i><b>-</b></i> Trình bày sạch sẽ và khoa học được 1 điểm


<i><b>-</b></i> Làm đúng mỗi ý trong bài tập được 0,5 điểm.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố kiến thức.</b>


GV: chia HS theo nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện những cơng việc sau:


<i><b>5.</b></i> viết cấu hình electron của Cr, Fe, Cu


<i><b>6.</b></i> cho biết những tính chất hố học đặc trưng của những ngun tố này, có ví dụ minh hoạ


<i><b>7.</b></i> cho biết hợp chất của chúng gồm: oxit, hidroxit, muối của các nguyên tố này, nêu những phương
pháp đặc trưng, viết ptpư chứng minh.


<i><b>8.</b></i> các phương pháp điều chế kim loại Cr, Fe, Cu
HS: nghiên cứu sơ đồ tóm tắt trong sgk, thảo luận <sub></sub> kết luận
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Giải các bài tập.</b>


<b>Câu 1: sự ăn mòn sắt, thép là một q trình oxi hố khử.</b>


<i><b>c)</b></i> hãy giải thích và viết pt hố học của pư xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.


<i><b>d)</b></i> kẽm hoặc thiếc tráng ngồi vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mịn. Hãy giải thích
một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt
hơn ?


<b>Câu 2: viết các phương trình phản ưng theo sơ dồ :</b>


<i><b>c)</b></i> Cr <sub></sub> Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3  Na[Cr(OH)4]  Na2CrO4 Na2Cr2O7 Cr2O3.


<i><b>d)</b></i> Fe <sub></sub> FeSO4 Fe  Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 CuCl2  Cu  CuCl2  FeCl2 FeCl3  Fe(OH)3 Fe2O3
Fe



<b>Câu 3: để hoà tan 4 gam oxit Fe</b>xOy cần vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d=1,05g/ml). tìm cơng
thức của oxit sắt ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×