Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

an toaøn giao thoâng keá hoaïch daïy trong tuaàn 11 töø ngaøy 3 11 08 ñeán ngaøy 7 11 08 lôùp 43 thöù tieát moân teân baøi daïy hai 311 1 2 3 4 tñ t kh ññ oâng traïng thaû dieàu nhaân vôùi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.38 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :11</b>
<b>( Từ ngày: 3/ 11 / 08 đến ngày: 7 / 11 / 08)</b>


<b>Lớp : 4/3 </b>


<b>Thứ</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>Hai</b>
3/11
1
2
3
4
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>KH</b>
<b>ĐĐ</b>


ng trạng thả diều


Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, ...
Ba thể của nước


Thực hành rèn luyện kĩ năng
<b>Ba</b>
4/11
1
2
3
4
5


<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>CT</b>
<b>ĐL</b>
<b>LTVC</b>


On 5 động tác của bài TDPTC
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nếu chúng mình có phép lạ
n tập


Luyện tập về động từ
<b>Tư</b>
5/11
1
2
3
4
5
<b>TĐ</b>
<b>T</b>
<b>HÁT</b>
<b>KH</b>
<b> KC</b>


Có chí thì nên


Nhân với số có tận cùng là chữ số 0


Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ?


Bàn chân kì diệu


<b>Năm</b>
6/11
1
2
3
4
5
<b>TD</b>
<b>T</b>
<b>TLV</b>
<b>LTVC</b>
<b>MT </b>


n 5 động tác đã học của bài TDPTC
Đề – xi – mét vuông


Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Tính từ


TTMT: Xem tranh của .... và của thiếu nhi
<b>Sáu</b>
7/11
1
2
3
4
5
<b>TLV</b>


<b>T</b>
<b>LS </b>
<b>KT</b>
<b>SHL</b>


Mở bài trong bài văn kể chuyện
Mét vuông


Nhà Lý dời đô ra Thăng Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THỨ HAI NGAØY 07 THÁNG 11 NĂM 2008
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>


1. Đọc trơn tru, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi.


2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý
chí vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.</b></i>
2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài: Ơng Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.)


+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


-GV theo dõi sửa cho học sinh.


-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở
những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách
thơng minh của Nguyễn Hiền.


Tìm hiểu bài:


Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền?


Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như
thế nào ?


<i> Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông</i>
Trạng thả diều?



Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
<i> c. Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
<i>đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạc…</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


HS đọc thành tiếng đoạn 1


HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.


<i> Nguyễn Hiền ….mà vẫn còn thời gian</i>
<i>chơi thả diều.</i>


<i>Ban ngày …..có kì thi, Hiền làm bài</i>
<i>vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy</i>
<i>chấm hộ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>đom đóm vào trong.”</i>
- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc


-Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4 học sinh đọc Học sinh đọc
3. Củng cố:



Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó
mới thành cơng. )


Nhận xét tiết học.


...
...


<b>TỐN</b>


<b>NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO…</b>
<b>CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO…</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giuùp HS :


Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục,
tròn trăm, trịn nghìn…cho 10; 100; 1000…….


Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000;……
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>
1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


2/ Bài mới:
Giới thiệu:



Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số
tròn chục cho 10


a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?


Yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi về cách làm (trên cơ
sở kiến thức đã học)


Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10
ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0
(350)


Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với
10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
số đó.


b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350


35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x
35 = 35 chục = 350


Vài HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

350 : 10 = ?


Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung:
Khi chia một số trịn trăm, trịn nghìn … cho 10, ta chỉ


việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.


GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số
tròn trăm, trịn nghìn… cho 100, 1000…


Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
3/ Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.


...
...


<b>KHOA HỌC</b>
<b>BA THỂ CỦA NƯỚC </b>
<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>



Sau bài này học sinh biết:


-Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí.
Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.


-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
-Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
-Hình trang 44, 45 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:


+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.


+Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn …), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun
nước.


+Nước đá, khăn lau bằng vải hay bọt biển.
<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giới thiệu:


-Bài “Ba thể của nước”


*Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ
thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.



-Ngồi ra nước cịn tồn tại ở những thể nào,
chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.


-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay
lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế
mải không?


-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?


-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc
lên. Uùp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét
gì?


-Hãy giải thích hiện tượng bảng khơ.


-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng
nhiều nước, em hãy giải thích.


-Em cịn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí
và ngược lại ở đâu.


<b>Kết luận:</b>


Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể
lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược
lại


-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau


vài giờ lấy ra.


-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở
thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay gọi là gì?


-Sau khi mang nước đá ra ngồi hồi lâu, hiện
tượng gì xảy ra? Gọi là gì?


<b>Kết luận:</b>


Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước


-Nước tồn tại ở nững thể nào?


-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính
chất riêng của nước ở từng thể.


-Tóm lại các ý chính:


+Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.


-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối…
-Lên sờ vào mặt bảng.


-Thí nghiệm như hình 3 theo
nhóm. Thảo luận những gì quan
sát được.



-Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả và rút kết luận: nước từ thể
lỏng chuyển sang thể khí; từ thể
khí sang thể lỏng.


-Nước bốc hơi bay đi.


-Các nhóm thảo luận các câu hỏi.
+Nước trong khay ở thể rắn.


+Có hình dạng nhất định.
+Gọi là sự đơng đặc.


-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó
gọi là sự nóng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


...
...


<b>ĐẠO ĐỨC </b>


<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>


1 - Kiến thức :- Củng cố kiến thức đã học ở tiết trước.
2 - Kĩ năng :- HS biết tiết kiệm thời giờ


3 - Thái độ :- HS biết quý trọng thời gian


<i><b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b></i>


<i><b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ</b>


- Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?


2 - Dạy bài mới :


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1
SGK )


=> Keát luaän :


- Các việc làm (a) , (c) , (d) là biết tiết kiệm
thời giờ


- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là biết
tiết kiệm thời giờ


c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đơi
( bài tập 4 SGK )


- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết
kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng
lãng phí thời giờ.


d - Hoạt động 4 : Làm việc chung cả lớp


-> Kết luận :


+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.


+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.


- HS làm việc cá nhân .


- HS trình bày , trao đổi trước lớp .


- HS từng cặp một trao đổi với nhau
về việc bản thân đã sử dụng thời
giờ như thế nào và dự kiến thời gian
biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Vài HS triønh bày trước lớp.


- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa
của các câu ca dao, tục ngữ, truyện,
tấm gương. . . đó.


- Trình bày giới thiệu các tranh
vẽ ,câu ca dao , tục ngữ, truyện,
tấm gương. . . sưu tầm được về tiết
kiệm thời giờ.


<b>3/ Củng cố – dặn dò :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chuẩn bị :Hiếu thảo với ông bà cha, mẹ


...
...


THỨ BA NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2008
<i><b>THỂ DỤC</b></i>


<i><b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>
<i><b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”</b></i>


<i><b>I-MUC TIÊU:</b></i>


-Ơn và kiểm tra thử 5 động tác cỷa bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện
đúng động tác.


-Tiếp tục trò chơi”Nhảy ô tiếp sức”.
<i><b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Khởi động các khớp.


Trò chơi: Chơi trò chơi do GV chọn.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Bài thể dục phát triển chung.


Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục: 5-7 phút. Tập theo đội hình hàng ngang.
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập, mỗi động tác tập 2x8 nhịp.


Lần 2: Cán sự làm mẫu vàhô nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét 2 lần tập.
GV chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.


Kiểm tra thử 5-6 động tác. HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt 3-5
em lên kiểm tra thử và cơng bố kết quả kiểm tra ngay.


b. Trị chơi vận động


Trị chơi:Nhảy ơ tiếp sức. GV cho HS tập hợp , giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả
lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


GV chạy nhẹ nhàng cùng HS trong sân trường.
Chơi trò chơi thả lỏng.


GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.
<b> GV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...


<b>TỐN</b>



<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giuùp HS :


Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .


Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn .
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000…</b></i>


Chia cho 10, 100, 1000…
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
Giới thiệu:


Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
2 x ( 3 x 4)


Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các
HS khác làm bảng con.



Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó
rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.


Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô
trống.


GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm.


Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá
trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS
khác tính bảng con.


u cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của
hai biểu thức rồi rút ra kết luận:


(a x b) x c = a x (b x c)


<i><b> Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể</b></i>
<i><b>nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba.</b></i>
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:


u cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho
các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.


HS thực hiện


HS so sánh kết quả của hai
biểu thức.



HS thực hiện.
HS so sánh
Vài HS nhắc lại


HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khơng nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để
HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn
chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm
được nên rất tiện lợi.


Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài tập 3:


HS đọc đề, GV nêu câu hỏi phân tích bài tốn và nêu
cách giải khác nhau.


<b>Tóm tắt: Có 8 phòng</b>


Mỗi phòng 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế có 2 HS
Hỏi: Lớp có ? HS


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài


3/ Củng cố - Dặn dò:



Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.


...
...


CHÍNH TẢ


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>


<i> 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình</i>
<i>có phép lạ</i>


<i> 2. Luyện viết đúng những tiếng có phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : s/x , dấu hỏi, dấu</i>
<i>ngã.</i>


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


-Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b; BT3.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


<b>1/ . Kiểm tra bài cuõ: </b>


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>2/ . Bài mới: Nếu chúng mình có phép lạ</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>



<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b> a. Hướng dẫn chính tả: </b>


HS đọc 4 khổ thơ đầu.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


<i>Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chớp</i>
<i>mắt, nảy mầm, chén, trái ngon. </i>


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3.


Giáo viên giao việc : Làm vào vở sau đó thi làm
đúng.



Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài 2b. nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi,
chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn,
của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.


Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả:
<b>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</b>


<b>Xấu người, đẹp nết. </b>


<b>Mùa hè cá sông, mùa đơng cá bể.</b>
<b>Trăng mờ cịn tỏ hơn sao</b>


<b>Dẫu rằng n lở còn cao hơn đồi. </b>
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài



HS trình bày kết quả bài làm.


HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>3/. Củng cố, dặn dò:</b>


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần


ĐỊA LÍ
<b>ÔN TẬP</b>
<i><b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b></i>


HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt
động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn & Tây Nguyên.
HS chỉ hoặc điền đúng vị trí miền núi & trung du, dãy núi Hoàng Liên Sơn, các
cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
hoặc lược đồ Việt Nam trang 97


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ :</b>


<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
GV phát phiếu học tập cho HS


GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS
cho đúng.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


GV u cầu HS thảo luận & hồn thành
câu 4, 5


GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng
điền


HS tơ màu da cam vào vị trí miền núi
& trung du trên lược đồ.


HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành
phố Đà Lạt.


HS các nhóm thảo luận


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp


HS lên bảng điền đúng các kiến thức
vào bảng thống kê.



<b>3/ Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ


...
...


LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i>


1.Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2.Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên .


<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .
- Baêng dính .


<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<i><b>1/ – Bài cũ </b><b> : </b></i>


<i><b>2/ – Bài mới </b></i>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


- Trong tiệt học hôm nay em sẽ biết tính từ là từ như
thế nào ?



<b>b – Hoạt động 2 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cho những từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
<i><b>- Sắp , đã .</b></i>


Bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ .
<b> Bài 2 : Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ </b>
trống


<i><b> a . Đã</b></i>


<i><b> b . Đã , đang , sắp .</b></i>


<b> Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ </b>
thời gian dùng không đúng . Em hãy chữa lại cho
đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?
<i><b> - Đang , đã .</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS trả lời miệng .


- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết
kết quả ra giấy .


<i><b>3/ - Củng cố – dặn dò </b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tính từ


...


...


THỨ TƯ NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2008
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>


1. Đọc trơi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng,
chí tình.


2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.


Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng
định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn,
khun người ta khơng nãn lịng khi gặp khó khăn.


3. HTL 7 câu tục ngữ .
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Tranh minh học bài đọc trong SHS
Bảng kẻ phân loại 7 câu tục ngữ.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


<b>1/ . Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK.</b>


2/. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Có chí thì nên.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.


Luyện đọc:


HS đọc bài


+Kết hợp giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cả, rã.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn
<i>giọng ở một số từ ngữ qut/ hành, trịn</i>
<i>vành, chí, chớ thấy, mẹ.</i>


Tìm hiểu bài:


Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ
thành 3 nhóm:


Chọn ý trong câu 2 em cho là đúng nhất để
trả lời ?


Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí?
Lấy ví dụ về những biểu hiện của học sinh
khơng có ý chí?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng:



- HS đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.


<i>Nhóm 1 : khẳng định ý chí nhất định</i>
<i>thành công (câu 1 và câu 4)</i>


<i>Nhóm 2: khuyên người ta giữ vững</i>
<i>mục tiêu đã chon (câu 2 và câu 5)</i>
<i>Nhóm 3: khun người ta khơng nãn</i>
<i>lịng khi gặp khó khăn (cau 3,6,7)</i>
<i> Ý c đúng: ngắn gọn, có vần điệu, có</i>
<i>hình ảnh</i>


<i> Phải vượt khó, khắc phục những</i>
<i>thói quen xấu. VD: gặp bài khó là bỏ</i>
<i>ln khơng tìm cách giải…</i>


3 học sinh đọc


học sinh đọc
<b>3/ Củng cố: </b>


Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
Nhận xét tiết học.


...
...


<b>TOÁN</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS :


Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số O
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân.</b></i>
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số
0



GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ?


Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác
nhau


GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng tính chất kết
hợp)


= (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một
số với 10)


Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của
tích này.


u cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hướng dẫn HS đặt tính như SGK.


Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =?


Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.


<i><b>230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất</b></i>
<i><b>kết hợp & giao hoán)</b></i>


= (23 x 7) x (10 x 10)
= (23 x 7) x 100



Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hướng dẫn HS đặt tính như SGK.


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


Tính (HS làm bảng con)
Bài tập 2: Tính


HS làm bảng con
Bài tập 3:


GV cho Hs đọc đề tốn, tóm tắt và giải, 1 HS lên


HS thảo luận tìm cách tích
khác nhau.


HS nêu


Vài HS nhắc lại.


HS thảo luận tìm cách tích
khác nhau.


HS nêu
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bảng .
Bài tập 4:


GV cho Hs đọc đề tốn, tóm tắt và giải, 1 HS lên
bảng .


<i><b>3/ Củng cố </b><b> - </b><b> Dặn dò</b><b> : </b></i>


Chuẩn bị bài: Đêximet vuông


...
...


<b>KHOA HỌC</b>


<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>


<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


Sau bài này học sinh biết:


-Trình bày mây được hình thành như thế nào.
-Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


-Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-Hình trang 46,47 SGK.



<i><b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ:</b>


-Nước có những thể nào? Giải thích sự chuyển thể ở từng giai đoạn?
<b>2/ Bài mới:</b>


Giới thiệu:


Bài “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ
đâu ra?”


Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước
trong tự nhiên


-Hãy đọc câu chuyện”Cuộc phiêu lưu của ba giọt
nước” và kể với bạn bên cạnh.


-Quan sát hình vẽ và trả lời:


+Mây được hình thành như thế nao?
+Mưa từ đâu ra?


-Hỏi vaøi hs.


-Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”


-Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy định


nghĩa vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


Hoạt động 2:Trị chơi đóng vai”Tơi là giọt
nước”


-Nghiên cứu câu chuyện. Kể với
bạn bên cạnh.


-Trả lời.
-Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Chia lớp thành 4 nhóm.


-Mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây
trắng, mây đen, giọt mưa.


-Hướng dẫn các nhóm làm việc và cho lời thoại
cho các vai.


-Nhận xét về khía cạnh khoa học và cách đóng
vai.


-Các nhóm làm việc.


-Các nhóm đóng vai. Nhóm khác
góp ý.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò:</b>


-Mây được hình thành thế nào? Mưa từ đâu ra?


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


...
...


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
<i><b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>


1. Rèn kó năng nói:


- <i>Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân </i>
<i>kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.</i>


- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn
tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được
điều mình mong ước).


2. Rèn kó năng nghe:


- Chăm chú nghe cô giáo (thầy giáo) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
<i><b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<b>A – Bài cũ</b>
<b>B – Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<i>*Hoạt động 1:GV kể chuyện</i>


Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn
giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động,
quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thị,
mềm nhũn, bng thõng, bất động, nhoè ướt,
quay ngoắt, co quắp…)


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)


<i><b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao</b></i>
<i><b>đổi về ý nghĩa câu chuyện</b></i>


-Cho hs kể chuyện theo cặp.
-Cho hs thi kể chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.


hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh


trong SGK.


-Kể theo cặp.


-Kể thi trước lớp trả lời các câu hỏi
của các nhóm khác.


<b>C .Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


...
...


THỨ NĂM NGAØY 06 THÁNG 11 NĂM 2008
<i><b>THỂ DỤC</b></i>


<i><b>ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>
I-MUC TIÊU:


-Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu đúng kĩ
thuật động tác và đúng thứ tự.


-Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.


-Phương tiện: còi.


III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.


Xoay các khớp.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>


a. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.


Ơn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 lần 8 nhịp.
Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.


Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự.


Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 5 học sinh.
Cách đánh giá: (HT tốt, HT hoặc Chưa hồn thành.)


b. Trị chơi khởi động: 3-4 phút


Trị chơi: Kết bạn. Nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi.
<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> GV</b>



x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x


...
...


<b>TỐN</b>


<b> ĐỀ XI MÉT VNG </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS :


Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề xi mét vuông .


Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi mét vng .
Biết được 1 dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub> và ngược lại .</sub>


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100
hình vuông 1cm2<sub>)</sub>


HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>


<i><b>1/ Bài cũ: Củng cố đơn vị cm</b></i>2


u cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2<sub> (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu)</sub>



Yêu cầu HS phân biệt cm2 <sub>& cm</sub>


Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2<sub> trên giấy kẻ ô vuông. GV kiểm tra kết</sub>


quả & nhận xét bài làm của HS.
<i><b>2/ Bài mới: </b></i>


Giới thiệu:


GV giới thiệu hình vẽ của 1 dm2<sub> & nêu cho HS</sub>


biết: để đo diện tích người ta cịn dùng các đơn vị
đo khác (ngồi cm2<sub>) tuỳ thuộc vào kích thước của</sub>


vật đo.


Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình
vng có cạnh dài 1 dm


GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2<sub>ï gồm bao</sub>


nhiêu hình vng 1cm2 <sub>& nhớ lại biểu tượng cm</sub>2<sub> để</sub>


tự nêu thế nào là dm2


GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là
diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2



GV u cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet
vng: dm2


HS quan sát


Hình vuông 1 dm2<sub> bao goàm 100</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV nêu bài tốn: tính diện tích hình vng có cạnh
bằng 10cm?


GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2


u cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1: Đọc
HS làm miệng.
Bài tập 2:


HS viết số vào bảng con
Bài tập 3:HS làm vào vở.


Khi đổi đơn vị đo HS cần nhắc lại mối quan hệ giữa
dm2<sub> và cm</sub>2


Baøi taäp 4:


HS tự làm và trả lời đúng sai.


HS nhắc lại


HS đọc
HS nhận xét.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
3/ Củng cố - Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Mét vuông


...
...


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN .</b>
<i><b>I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU </b><b> : </b></i>


1- Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi .


2. Biết đóng vai trị trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , đạt mục đích đặt ra .
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


<i><b>2. Bài mới: </b></i>
Giới thiệu bài



<b>+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. </b>
<b>Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân </b>
<b>trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. </b>
<b>Em và người thân phải cùng đọc một truyện về </b>
một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong
cuộc sống.


Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ
<b>khâm phục nhân vật trong câu chuyện. </b>


<b>+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc </b>


- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Cả lớp đọc thầm, gạch chân
những từ quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>trao đổi </b>


HS đọc thầm lại gợi ý 1


HS đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi.
HS đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi.
<b>+ Hoạt động 3: Thực hành trao đổi trong nhóm.</b>
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia
trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.


Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau,
nhận xét, góp ý để bổ sung hồn thiện bài trao
đổi.



GV đến từng nhóm giúp đỡ.


<b>+ Hoạt động 4: Trình bày trước lớp.</b>


Vài HS nêu đề tài đã chọn.
HS đọc gợi ý


HS nói nhân vật mình chọn và
trao đổi sơ lược về nội dung trao
đổi theo gợi ý trong SGK.


Một HS giỏi làm mẫu và trình
bày theo gợi ý trong SGK.


HS thực hiện trao đổi, đổi vai cho
nhau, nhận xét góp ý để bổ sung
hồn thiện bài trao đổi.


- Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng
vai trình bày trước lớp.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
Nhận xét tiết học.


...
...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TÍNH TỪ </b>


<i><b>I - MỤC ĐÍCH U CẦU</b></i>


1. Học sinh hiểu thế nào là tính từ .


2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ .
<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập I . 1
<i><b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<i><b>1/ – Bài cũ :</b><b> Luyện tập về động từ </b></i>


- Làm lại các bài tập trong tiết trước (phần luyện tập )
<i><b>2/ – Bài mới </b></i>


<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>


Bài 1 : Đọc mẫu truyện : Cậu học sinh ở
Aùc- boa


<b>Bài 2 : Tìm các từ :</b>


- Chỉ tính tình , tư chất của cậu bé Lu - i?
- Chỉ màu sắc của sự vật ?


- Chỉ hình dáng , kích thước của sự vật ?
- Chỉ các đặc điểm khác của sự vật ?


- 1 HS đọc


- Chăm chỉ, giỏi
- Trắng phau, xám
- Nhỏ, con con, già


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh </b>
<b>nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho </b>
từ nào?


Từ nhanh nhẹn bổ sung cho từ đi lại.
<b>c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ </b>


- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ trang 120
<b>d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập </b>


Bài 1 : Tìm tính từ trong các đoạn văn
sau :


a ) Già , gầy gò , cao , sáng , thưa , cũ ,
trắng , nhanh nhẹn , điềm đạm , đầm ấm,
khúc chiết , rõ ràng .


b ) Quang , sạch bóng , xám , xanh , dài,
hồng , to tướng , ít , thanh mảnh .


Bài 2 : Hãy viết một câu có dùng tính từ
a ) Nói về 1 người bạn hoặc người thân
của em .


b ) Nói về một sự vật quen thuộc của em .



- là những từ chỉ tính tình, phẩm
chất, màu sắc, hình dáng, kích
thước và các đặ điểm khác của
người, sự vật.


HS neâu


- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc u cầu
- HS trả lời miệng


- Nhóm ghi kết quà ra giấy dán lên
.


- HS đọc u cầu
- Thi đua các tổ


<i><b>3/ - Củng cố – dặn dò </b></i>
Về nhà học thuộc ghi nhớ


Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực


...
...


<b>MÔN : MĨ THUẬT</b>


<b>THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH HOẠ SĨ VÀ CỦA THIẾU NHI</b>


<i><b>MỤC TIÊU :</b></i>



HS hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thơng qua bố cục , hình
ảnh và màu sắc
<b>HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh </b>
_ HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh


<i><b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>
<b>Giáo viên :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoïc sinh :</b>


SGK ; Tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài ở sách báo , tạp chí .
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i>Hoạt động 1:Xem tranh </i>


1.Về nông thôn sản xuất: Tranh lụa của hoạ sĩ
Ngơ Minh Cầu


-Cho hs thảo luận nhóm:
+Bức tranh vẽ đề tài gì?


+Trong tranh có những hình ảnh nào?Hình ảnh
nào là chính?


+Bức tranh được vẽ bằng những màu nào?
-Giảng: Đây là tranh lụa về đề tài sản xuất ở


nông thôn. Sau chiến tranh các anh bộ đội trở
về snả xuất cùng gia đình. Hình ảnh chính là
vợ chồng người nông dân vác nông cụ vừa đi
vừa nói chuyện. Hình ảnh bị mẹ và bị con
chạy theo làm cho bức tranh thêm sinh động,
phía sau là nhà tranh thể hiện cảnh nơng thơn
yên bình, đầm ấm. Đây là một bức tranh đẹp,
bố cục chặt chẽ hình ảnh rõ ràng sinh động,
màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong
cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến
tranh.


2.Gội đầu: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần
Văn Cẩn (1910-1994)


-Yêu cầu hs xem tranh và nêu:
+Tên tranh.


+Tác giả.
+Đề tài.


+Hình ảnh chính, màu sắc, chất liệu.
<i>Hoạt động 2:Nhận xét , đánh giá </i>


Nhận ét sự tiếp thu và tuyên dương những hs
có nhiều đóng góp.


<i><b>3/ Dặn dò:</b></i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.



-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo tranh.


-Gội đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn
về đề tài sinh hoạt. Màu sắc gồm
màu hồng, xanh, đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

THỨ SÁU NGAØY 07 THÁNG 11 NĂM 2008
TẬP LAØM VĂN


<b>MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU </b><b> : </b></i>


1- Học sinh biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện .


2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và
trực tiếp .


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


Ôn tập và kiểm tra


2/ Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.



<b>*Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong </b>
<b>bài văn kể chuyện</b>


<b>-Gv gọi hs đọc bài “Rùa và Thỏ”</b>


-Gv cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới
đoạn mở bài.


-Gv cho hs đoc 2 cách mở bài và nhận xét.
-Gv cho hs rút ra ghi nhớ.


Gv chốt ý lại và cho hs nhắc lại (đính bảng từ)
<b> *Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Bài 1: HS đọc nối tiếp .


GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d
mở bài gián tiếp.


Baøi 2:


GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực
tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs tự làm phần mở đầu câu
chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời kể
của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
-Gv gọi hs đọc bài và cho hs nhận xét, tuyên
dương



-3 Hs nhắc lại
-2 hs đọc


-Cả lớp đọc thầm sgk
-hs nêu miệng


4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và
phát biểu ý kiến.


HS đọc nội dung BT 2.
HS phát biểu ý kiến.
HS thực hiện vào vở.
-Vài hs nêu .


Vài HS nhận xét.


<i><b>3/ Củng cố:</b></i>


GV đọc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

...
...


<b>TỐN</b>
<b>MÉT VNG </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS :



Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vng .


Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông .


Biết được 1 m2<sub> = 100dm</sub>2<sub> và ngược lại . Bước đầu biết giải một số bài tốn có liên quan</sub>


đến cm2<sub>, dm</sub>2<sub>,m</sub>2<sub> .</sub>


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình
vuông 1dm2<sub>)</sub>


HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>


<i><b>1/ Bài cũ: Đêximet vuông</b></i>


GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<i><b>2/ Bài mới: </b></i>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vng
có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2


GV treo bảng có vẽ hình vuông



GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ


Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2<sub>ï (bằng cách tổ</sub>


chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát
hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS
phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng
tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vng lớn,
hình vng nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích,
độ dài.


GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông
có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình
vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm)


GV giới thiệu: để đo diện tích, ngồi dm2<sub>, cm</sub>2<sub>, người</sub>


ta cịn sử dụng đơn vị m2<sub>. m</sub>2<sub> là diện tích hình vng</sub>


có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)


GV u cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vng:
m2


HS quan sát


HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.



HS tự nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV nêu bài tốn: tính diện tích hình vng có cạnh
bằng 10 dm?


GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2


u cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
1 m2<sub> = 100 dm</sub>2


1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2


Vaäy 1 m2<sub> = 10 000 cm</sub>2


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu


Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:


Điền số.
Bài tập 3:


- u cầu HS nêu hướng giải tốn.


- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:


GV tổ chức cuộc thi giải bài tốn bằng nhiều cách
theo nhóm



HS đọc nhiều lần.


2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào vở


HS nhận xét bài làm trên
bảng.


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa


HS thi đua giải bài tốn theo
nhóm


HS sửa bài
<i><b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b></i>


Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học.
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.


Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.


...
...



LỊCH SỬ


<b>NHAØ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
<i><b>I MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b></i>


<b>1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết</b>


- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là
người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái
Tông đặt tên nước là Đại Việt


- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
<b>2.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>


- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm
1000 năm Thăng Long – Đơng Đơ – Hà Nội.


- Tranh ảnh sưu tầm


- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền )


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<i><b>1/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến </b></i>


chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?


Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.


2/ Bài mới:


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân</b>


Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô
Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)


- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so
sánh


- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đơ từ
Hoa Lư ra Đại La?


<b>- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết</b>
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La
thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tơng đổi
tên nước là Đại Việt.


GV giải thích từ:



<i>+ Thăng Long: rồng bay lên</i>
<i>+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.</i>
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?


- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành
mất , Lê Long Đỉnh lên ngơi , tính
tình bạo ngược. Lý Cơng Uẩn là
viên quan có tài , có tài có đức .
Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công
Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà
Lý bắt đầu từ đây .


- HS xác định các địa danh trên
bản đồ


HS hoạt động theo nhóm sau đó cử
đại diện lên báo cáo .


Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3/ Củng cố Dặn dò: </b>


- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .


<b>- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước</b>
<b>phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.</b>



- Chuẩn bị: Chùa thời Lý


...
...


<b>KĨ THUẬT </b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU :</b></i>


HS biết cách gấp mép vải và gấp được mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi đột thưa hoặc đột mau .
HS yêu thích sản phẩm mình làm được .


<i><b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b><b> </b></i>
<b>Giáo viên : </b>


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột
có kích thước đủ lớn .


Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.


<b>Học sinh : </b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>
<b>I.Bài cũ:</b>



Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
<b>II.Bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp </b></i>
<i><b>mép vải </b></i>


-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.


+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.


-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
<i><b>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs </b></i>
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. -Thực hành.
<b>III. .Củng cố:</b>


-Nhận xét những sản phẩm của hs.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


...
...


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
Tuần : 11



<i><b>1/ </b></i>


<i><b> Muïc đích-Yêu cầu:</b></i>


_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .


<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>


<b>-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:</b>


+Tổ 1: ………
+Tổ 2:……….
+Tổ 3:……….
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…
_Lớp trưởng tổng kết:


_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:


+Đi học đều,


+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.


+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .


+Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 12



AN TOÀN GIAO THƠNG


<b>VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VAØ RAØO CHẮN </b>
<i><b>I.</b></i> <i><b> MỤC TIÊU: </b></i>


- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêuvà rào chắn trong giao
thông.


- HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng
nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định .


- Khi đi đường ln biết quan sát mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật
GTĐB đảm bảo ATGT


<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Một số hình ảnh bổ sung SGK
<i><b> </b></i>


<i><b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH :</b></i>
<b> 1/ Bài cũ : </b>


2/ Bài mới :


*Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường :


GV nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời :
GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa một số
vạch kẻ đường.



*Hoạt động 2 : tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào
chắn


<b> - Cọc tiêu :</b>


GV đưa tranh cọc tiêu trên đường và giải thích .
GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên
đường


<b>-Rào chắn :</b>


Có hai loại rào chắn :
+ Rào chắn cố định
+ Rào chắn di động


*Hoạt động 3 : Kiểm tra sự hiểu biết


GV phát phiếu học tập và giải thích nhiệm vụ
của HS


<b>3/ Củng cố – Dặn dò : </b>
Chuẩn bị bài sau


Hãy nêu thế nào là biển báo cấm và biển báo


Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ
trên đường ?


Em nào có thể mơ tả các loại vạch


kẻ trên đường em đã nhìn thấy?
Em nào biết người ta kẻ những
vạch trên đường để làm gì ?


Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao
thoâng ?


</div>

<!--links-->

×