Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

XÉT NGHIỆM tế BÀO HỌC CTC (lâm SÀNG sản PHỤ KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 33 trang )

XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC
CTC





La xet nghiêm tâm soat ung thư cô tư cung
Gồm:

– Tế bao học quy ước (PAP quy ước)
– Xet nghiêm tế bao học nhung dich (Thin prep)


PAP quy ước

Thin prep

Đô nhay

68%

76%

Đô chuyên

79%

86%

 Đô nhay cua xet nghi êm phết mong tế bao cô tư cung co đ ô dao đ ông r ông 30 – 87% nên cac kết qua bât thương cân đươc xem xet va đanh


gia


Điêu kiên thưc hiên








Bênh nhân khơng co hút trong âm đao
Không viêm nhiễm âm đao – ctc câp tính
Không đăt thuôc trong âm đao trong 3 ngay gân đây
Không giao hơp, thụt rưa âm đao trong vòng 48 giơ gân đây
Không kham âm đao bằng tay trước đo, không dùng dâu bôi trơn trước đo
Phụ nữ mãn kinh nên điêu tri estrogen tai chtrước khi lây mẫu


Cach tiến hanh


PAP truyên thông


Thin prep


2. Chương trình tầm sốt ung thư cổ tử cung?


-

Ung thư CTC đã từng là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở
phụ nữ tại Hoa Kỳ.

-

Kể từ khi có XN TB CTC, ung thư CTC chỉ cịn đứng ở vị trí thứ 14 cho các trường
hợp tử vong do ung thư.




Theo ACS-ASCCP (Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ - Hiệp hội Bệnh học Cổ tử
cung và Soi Cổ tử cung Hoa Kỳ).

– Tỉ lệ hiện mắc giảm xuống trên 50% trong 30 năm qua nhờ xét
nghiệm phết mỏng TB CTC

– Tỉ lệ tử vong do ung thư CTC giảm từ 5,5/100000 (1979) còn
2,38/100000 phụ nữ (2008)






Theo IARC (Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế), trong năm 2008, cả
thế giới có 530000 ca mới mắc và 275000 ca tử vong do ung thư CTC.

85% là ở những nước đang phát triển, khơng có chương trình tầm soát
ung thư CTC.
Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc ung thư CTC là 16/100000 phụ nữ




Chương trình tầm sốt ung thư CTC làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong
do ung thư biểu mô CTC xâm lấn nhờ vào:
Phát hiện các ung thư xâm lấn ở giai đoạn sớm


– Phát hiện và điều trị các tổn thương tiền ung và ung thư chưa xâm
lấn ở giai đoạn sớm





Gần 100% trường hợp ung thư CTC có HPV (+)
HPV 16, 18 được chứng minh là có khả năng gây ung thư cao (70% ung
thư CTC có liên quan đến 2 type này)

→ Phối hợp HPV test như là xét nghiệm thêm vào (co-test) trong chương
trình tầm sốt ở nhóm phụ nữ 30-65 tuổi hoặc lớn hơn


Chương trình tầm sốt ung thư CTC hiện nay
(ASCCP 2012)



• Tai liệu tham khao:
1. ACS, ASCCP, ASCP screening guidelines for the prevention and early detection
of cervical cancer 2012

2.

TBL 6.1.4 Phết mong TB CTC tâm soat ung thư CTC. Hệ thông phân loai
Bethesda 2001

3.

TBL 6.6.3 Tâm soat bệnh lý tân sinh CTC, phết mong TB CTC va hệ thông phân
loai Bethesda


3. Phân loại kết quả phết mỏng cổ tử cung?
(Giải thích kết quả?)






Khơng đat chuẩn



Tb bm tún thay đơi bât thương


Tb bm bình thương
Tb bm biến đơi lanh tính
Tb bm gai thay đôi bât thương

– ASC
– LSIL
– HSIL
– Carcinoma xâm lân
– Tb nmtc lanh tính
– AGC
– AGUS
– AIS
– Adenoma xâm lân


3. Phân loại kết quả phết mỏng cổ tử cung?
(Giải thích kết quả?)



Khơng đat chuẩn:

– Lam vỡ, thiếu thơng tin
– Tbbm < 10%
– > 70% la tb mau, viêm, di vật
– Ko co tb vùng chuyển tiếp va tb cô trong



Tbbm biến đơi lanh tính:


– Viêm nhiễm: Trichomonas, Nâm, VT, VR
– Teo, tia xa, DCTC


3. Phân loại kết quả phết mỏng cổ tử cung?
(Giải thích kết quả?)



Tbbm gai thay đơi bât thương

– ASC: tb gai ko điển hình



ASC-US: tb gai ko điển hình co ý nghĩa ko xac đinh



HPV/CIN I




CIN II, CIN III

ASC-H: tb gai ko điển hình ko thể loai trừ HSIL

– LSIL: tôn thương trong bm gai mức độ thâp

– HSIL: tôn thương trong bm gai mức độ cao
Carcinoma in situ

– Carcinoma xâm lân


3. Phân loại kết quả phết mỏng cổ tử cung?
(Giải thích kết quả?)



Tbbm tún thay đơi bât thương

– Tb nmtc lanh tính ngoai thơi kỳ hanh kinh hoặc ở PN đã mãn kinh
– AGC: tb tuyến ko điển hình
– AGUS: tb tuyến ko điển hình co ý nghĩa ko xac đinh
– AIS: Adenoma in situ
– Adenoma xâm lân


Kết qua phết TB CTC bình thương
1. Phết đat yêu câu đanh gia:
- Bệnh nhân va mẫu bệnh phẩm đươc xac đinh
- Ít hơn 50% tế bao viêm, manh vụn hoặc mau

-

Co vùng chuyển tiếp CTC



2. Không co tôn thương biểu mô va không co dâu hiệu ac tính:

-

Những thay đôi tế bao do vi sinh vật (Trichomonas, Nâm, vi trùng...)
Những thay đôi tế bao do phan ứng phôi hơp với: viêm nhiễm, tia xa, DCTC,
teo ...

-

Những dâu hiệu không tân sinh khac.


XỬ TRÍ PAP BÌNH THƯỜNG






1.

Phết kết qua bình thương
Phết tế bao không đu tiêu chuẩn
Phết tế bao âm tính nhưng EC/TZ không đu tiêu chuẩn
Phết tế bao âm tính nhưng HPV dương tính (phụ nữ trên 30 tuôi)

Cô đinh bao quan lame kem, lame vỡ hoăc ghi thiếu chi tiết.
Nghèo tế bao, tế bao biểu mô ít hơn 10%
Hơn 70% tế bao la mau, viêm, di vât che mơ môt phân hay toan phân.


2.

Không co tế bao vùng chuyển tiếp va tế bao cô trong cô tư cung


PHẾT TẾ BÀO KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN


PHẾT TẾ BÀO ÂM TÍNH
EC/TZ KHƠNG ĐỦ TIÊU CH̉N


PHẾT TẾ BÀO ÂM TÍNH
HPV DƯƠNG TÍNH


6. Phác đồ xử trí trong các trường hợp bất thường?









ASC-US
LSIL
ASC-US hoặc LSIL ở phụ nữ 21-24t

ASC-H
HSIL
ASC-H hoặc HSIL ở phụ nữ 21-24t
AGC


×