Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

trường thcs khoá bảo giáo án sinh 9 ngày soạn ngày giảng di truyềnvà biến dị chương i các thí nghiệm của men đen tiết 1 men đen và di truyền học a mục tiêu sau khi học xong bài này học sinh phải kiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.34 KB, 166 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>DI TRUYỀNVÀ BIẾN DỊ</b>



<b>Chương I: </b>

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN</b>



<b>Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH


- Hiểu được cơng lao và trình bày đựoc phương pháp phân tích thế hệ lai của
Men Đen.


-Hiểu và nêu rõ một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH
 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nghiên cứu, tìm tịi
- Thuyết trình


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:



- Tiểu sử Grêgô- MenĐen


- Tranh vẽ H1.2 Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của MenĐen.
* HS: Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.


<b>D. Tiến trình lên lớp : </b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ. Không.</b></i>
<i><b>III. Bài mới.(38')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề. (1')GV: Vì sao con sinh ra lại có những tính trạng giống hay </i>
khác bố mẹ. Để gt điều đó → Vào bài.


<i>2. Triển khai bài.(37')</i>


a. Hoạt động 1. Di truyền học(10')
GV: Lấy ví dụ trong 1đàn gà con


chúng vẫn giống nhau ở nhiều chi tiết
và giống bố mẹ, trong khi đó 1vài chi
tiết khác nhau và khác bố mẹ. Vậy
hiện tượng giống nhau và khác nhau
đó người ta gọi là gì.


HS: - Di truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biến dị


? Hãy liên hệ với bản thân và xác định


xem mình giống và khác bố và mẹ ở
những điểm nào


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét và nêu VD tương tự
? Di truyền học n/c vấn đề gì và có ý
nghĩa như thế nào


Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá
hoàn thiện kiến thức


con cháu.


- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
DT và BD là hai hiện tượng song song gắn
liền với quá trình sinh sản.


- DTH đề cập đến CSVC, cơ chế và tính
quy luật của hiện tượng di truyền và biến
dị


- DTH có vai trị rất quan trọng khơng chỉ
về mặt lý thuyết mà cịn có giá trị thực tiễn
trong khoa học chọn giống, Y học đặc biệt
trong CN sinh học hiện đại.


b. Hoạt động 2. MenĐen người đặt nền móng cho Di truyền học(14')
GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen



và cơng trình khoa học của ông
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin, quan sát h1.2.Thảo luận 2
em 1 nhóm


? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai.


? Men Đen đã tiến hành thí nghiệm
như thế nào đã đem lại thành công.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung, kết luận


GV: Nhấn mạnh thêm tính chất độc
đáo trong phương pháp nghiên cứu di
truyền của MenĐen.


- Giải thích thêm như vì sao MenĐen
chọn đậu Hà Lan làm đt nghiên cứu.


- Grêgơ MenĐen(1822-1884)


* Nội dung của phương pháp phân tích
các thế hệ lai


- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc
1 số cặp tính trạng thuần chủng tương
phản rồi theo dõi sự phát triển riêng rẻ
của từng cặp tính trạng đó trên con cháu


của từng cặp bố mẹ


- Dùng toán thống kê để phân tích các số
liệu thu được.


c.Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.(13')
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin


và 1thuật ngữ lấy 1 ví dụ tự liên hệ
bản thân.


GV: gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.


GV đánh giá, giải thích thêm và rút ra
KL


* Một số thuật ngữ: Tính trạng, cặp tính
trạng tương phản, nhân tố di truyền, giống
(hay dòng) thuần chủng.


* Một số kí hiệu:


P: Cặp bố mẹ F: Thế hệ con
X: Phép lai F1: Thế hệ thứ nhất


G: Giao tử F2: Thế hệ thứ hai


♂: Đực,♀: Cái Fn: Thế hệ thứ ba



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Di truyền, biến dị.


? Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiển của DTH.


? Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
? Lấy ví dụ về tính trạng, cặp tính trạng tương phản ở người.


<i><b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà(3')</b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Đọc mục em có biết


+ Làm bài tập 4 GV hướng dẫn. Vì thuận tiện cho việc theo dỏi sự
di truyền của các cặp tính trạng.


 Bài mới: + Đọc thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng→điền tỉ lệ các loại
kiểu hình ở F2 vào bảng 2.


+ Giải thích thí nghiệm của Men Đen dựa vào hình h2.3
<b>E. Bổ sung . </b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.


 Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng quan sát - phân tích thí nghiệm.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập - lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp </b>


- Quan sát-nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh vẽ: H2.1. Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu hà lan
H2.2. Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
H2.3. GT kết quả thí nghiệm của Men Đen.
- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>I. Ổn định: Vắng? (1')</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ(5')</b></i>



?Lấy ví dụ về tính trạng, căp tính trạng tương phản ở trên bản thân các em


<i><b>III. Bài mới(33') </b></i>


<i>1.Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Khi Men Đen cho lai một cặp tính trạng thì kết quả thí nghiệm sẽ như thế
nào và ơng đã giải thích kết quả đó ra sao?→vào bài.


<i>2.Triển khai bài (32')</i>


a.Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen(12')
GV: Treo tranh H2.1 Sơ đồ thụ phấn


nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan


HS: Độc lập nghiên cứu thơng tin +
quan sát tranh


GV: Giải thích đây là công việc Men
Đen tiến hành cẩn thận, tỉ mỉ, cơng
phu→HS thảo luận nhóm.


? Xem bảng 2 và điền tỉ lệ KH ở F2


vào ơ trống.


* Thí nghiệm và kết quả( bảng 2)



P F1 F2 Tỉ lệ kiểu


hình
Hoa đỏ x hoa trắng


Thân cao x thân lùn
Quả lục x quả vàng


Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục


705Hoa đỏ; 224 hoa trắng
787Thân cao; 277 thân lùn
428 Quả lục; 152 quả vàng


3;1
3;1
3;1
Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS


khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh
giá hoàn thiện kiến thức


GV: Các tính trạng hoa đỏ, thân cao,...
gọi là kiểu hình. Vậy kiểu hình là gì?
? Những tính trạng được biểu hiện ở
F1 gọi là gì. Những tính trạng đến F2


mới được biểu hiện gọi là gì.



GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục nắm
chắc thơng tin hồn thiện bài tập
HS: Làm việc độc lập.


GV: Gọi đại diện HS trình bày
HS khác bổ sung, GV đánh giá hồn
thiện nội dung đinh luật.


- Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ các tính
trạng của cơ thể


- TT trội là TT được biểu hiện ngay ở F1
- TT lặn là TT đến F2 mới biểu hiện
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp
tính trạng thuần chủng tương phản thì F1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ,
cịn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Treo tranh H2.2 + H2.3


HS: Độc lập nghiên cứu thông tin +
quan sát tranh


* Hãy cho biết


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2?



- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ;1 hoa
trắng.


Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá
hoàn thiện kiến thức


1.- Tỉ lệ giao tử F1 là: 1A:1a


-Tỉ lệ hợp tử F2 là: 1AA:2Aa:1aa
2. Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu
hình giống như thể đồng hợp AA.
GV: Sử dụng sơ đồ H2.3 giải thích kết
quả thí nghiệm theo Men Đen và rút ra
quy luật phân li.


P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa


G A A a a


F1 Aa Aa
G A a A a




♀ A a


A AA Aa



a Aa aa


- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Chính sự phân li của cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp
của chúng trong thụ tinh.


<i>*Qui luật phân li: Trong quá trình phát </i>


sinh giao tử mổi nhân tố di truyền trong
căp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử
và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.


<i><b>IV. Củng cố (3')</b></i>


? Nêu khái niệm kiểu hình? Cho ví dụ


? Phát biểu nội dung định luật, nội dung qui luật


? Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào.
<i><b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà(3')</b></i>


 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Đọc mục em có biết
+ Làm bài tập 4


GV hướng dẫn: - Xác định tương quan trội lặn.
. Quy ước gen



. Xác định kiểu gen
. Viết sơ đồ lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tiếp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.


- Hiểu và giải thích dược vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong
những điều kiện nhất định.


- Nêu được ý nghĩa của quy luât phân li đ/v lĩnh vực sản xuất.


- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn(di truyền trung
gian) với di truyền trội hoàn toàn.


 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
 Thái độ:



- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp </b>


- Quan sát-nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị: </b>
* GV:


- Tranh vẽ: Trội khơng hồn tồn.
- Bảng phụ.


* HS: nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
- Kẻ bảng 3(T13) vào vở bài tập
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5')</b></i>


? Nêu khái niệm kiểu hình ? cho ví dụ
? Phát biểu nội dung quy luật phân li.
<i><b> III. Bài mới.(33')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Để tiến hành kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội thì ta tiến
hành phép lai như thế nào? Tương quan trội lặn có ý nghĩa như thế nào?


<i>2. Triển khai bài.(1')</i>



c.Hoạt động 1. Lai phân tích(15')
GV: Yêu cầu học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phân tích) phát biểu 1 số khái niệm.
HS: Độc lập quan sát→trả lời


? Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.


GV: Trong thí nghiệm của MenĐen
TT trội hoa đỏ ở F2 do 2KG AA và
Aa cùng biểu hiện? Vậy làm thế nào
để xác định được KG của cá thể mang
tính trạng trội.


-Xác định kết quả của 2 phép lai sau
P: Hoa đỏ x Hoa trắng


AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
→ Lai phân tích?


- Điền từ thích hợp vào chổ trống
GV: gọi đại diện hs trình bày,hs khác
nhận xét, bổ sung → Kết luận.


- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể.


VD: AA, Aa, aa



- Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2gen tương
ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp.
VD: AA thể đồng hợp trội


aa thể đông hợp lặn


- Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương
ứng khác nhau gọi là thể dị hợp. VD: Aa


- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang TTT với cá thể mang TTL.


+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì
cá thể mang TTT có KG đồng hợp tử trội
cịn kq của phép lai là phân tính thì cá thể
đó có KG dị hợp


d. Hoạt đơng 2. Ý nghĩa của tương quan trội lặn(7')
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu


thông tin


HS: Độc lập n/c→ trả lời câu hỏi
? Để xác định giống có t/c hay khơng
t/c ta phải thực hiện phép lai nào.
HS...


? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS


khác nhận xét, bổ sung→GV đánh giá
rút ra KL.


- Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ
biến ở TGSV, trong đó TTT thường có lợi.
Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các
TTTđể tập trung các gen trội về cùng một
KG tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Treo tranh H3.Trội khơng hồn
tồn.


HS: Độc lập quan sát nghiên cứu
thơng tin.


? Quan sát H3 nêu sự khác nhau về
kiểu hình ở F1, F2 giữa trội khơng
hồn tồn với thí nghiệm của Men
Đen


? Điền cụm tư thích hợp vào chổ
trống.


Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá
hoàn thiện kiến thức.


- Trội khơng hồn tồn là hiện tựơng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1
biểu hiện TT trung gian giữa bố và mẹ, cịn


F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.


<i><b>IV. Củng cố(3') </b></i>


? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang TTT cần phải làm gì
? Tương quan trội lặn của các TT có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất
? Trội khơng hồn tồn là gì.


<i><b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà(3')</b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Đọc mục em có biết
+ Làm bài tập 3,4
GV hướng dẫn bài 4


Lưu ý: Kiểu gen của quả đỏ t/c có kiểu gen là đồng hợp tử trội.
 Bài mới: ? Nghiên cứu thí nghiệm lai hai cặp tính trạng điền vào nội
dung bảng 4


<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn:


Ngày giảng:

<b>Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm của Men Đen


- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích thí nghiệm.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV:


- Tranh phóng to: H4 Lai hai cặp tính trạng.
* HS:


- Kẻ bảng 4(T15) vào vở bài tập
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5')</b></i>


? Muốn xác định KG mang tính trạng trội cần phải làm gì.
<i><b> III. Bài mới.(33')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề.(1')GV: Khi lai một cặp tính trạng thì Men Đen nhận thấy kết</i>
quả ở F1 là đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3trội:1lặn. Vậy khi lai hai cặp
tính trạng thì kết quả sẽ như thế nào?


<i>2. Triển khai bài.(32')</i>


a. Hoạt động 1. Thí nghiệm của MenĐen.(20')
GV: Giới thiệu H4" Lai 2 cặp TT"


HS: - Độc lập quan sát+ n/c kĩ TN→
Thảo luận nhóm.


? Quan sát H4 điền nội dung phù hợp
vào bảng 4


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá- giải thích: TLKH F2
chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng


* Thí nghiệm:


P (♂♀)Vàng trơn x (♀♂)Xanh nhăn


F1 Vàng trơn


F2 315Vàng trơn:108Xanh trơn
101Vàng nhăn:32Xanh nhăn


Kiểu hình
F2


Số
hạt


TLKH
F2


TL từng cặp
F2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hợp thành nó


? Hãy điền cụm từ hợp lí vào chổ trống
trong câu sau.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá
hoàn thiện kiến thức


Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn



101
108
32


3
3
1


Xanh 1
Trơn 3
Nhăn 1
<i>* Định luật phân li độc lập: Khi lai hai cặp</i>
bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản di truyền độc lập
với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
b. Hoạt động 2. Biến dị tổ hợp.(12')


GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin


HS: Độc lập n/c→ trả lời câu hỏi
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất
hiện ở hình thức sinh sản nào.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá


hồn thiện kiến thức - Những kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ
hợp



-Chính sự phân li độc lập của các cặp TT
đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của
P làm xuất hiện biến dị tổ hợp.


- Hình thức s/s hữu tính nhiều BDTH
<i><b>IV. Củng cố(3')</b></i>


? Căn cứ vào đâu mà Men Đen lại cho rằng các TT màu sắc và hình dạng hạt
đậu trong thí nghiệm cuả mình di truyền độc lập với nhau.


? Biến dị tổ hợp là gì


? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(3') </b></i>


 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập 3 GV hướng dẫn.


 Bài mới: + Với kết quả thí nghiệm của mình thì Men Đen đã giải thích kết
quả như thế nào.


+ GV hướng dẫn: Nghiên cứu kĩ sơ đồ lai+độc thông tin SGK.
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG </b>

<b>(tiếp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
 Kiến thức:


- Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
MenĐen.


- Phân tích được ý nghĩa của quy luật PLĐL đối với chọn giống và tiến hoá.
 Kĩ năng


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV:


- Tranh phóng to: H5 Sơ đồ giải thích kq thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
MenĐen.



- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
* HS:


- Nghiên cứu kĩ sơ đồ giải thích kết quả lai hai cặp tính trạng của MenĐen.
- Kẻ bảng 5(T18) vào vở bài tập.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1')</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5')</b></i>


? Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai khi lai 2 cặp tính trạng MenĐen rút ra
kết luận gì.


? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
<i><b> III. Bài mới.(32')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề(1'). GV: Khi lai hai cặp tính trạng thì Men Đen nhận thấy kết</i>
quả ở F2 là về TLKH là 9: 3: 3: 1. Vậy để giải thích kết quả thí nghiệm này thì
MenĐen đã dựa vào những yếu tố nào?


<i>2. Triển khai bài(31').</i>


a. Hoạt động 1. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm.(23')
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li


từng cặp tính trạng ở F2.
HS: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK.


HS: Độc lập Quan sát H5+ n/c thông
tin→ Thảo luận nhóm.


? Giải thích kết quả TN theo quan
niêm của MenĐen.


HS: Tự thu nhận thông tin, thống
nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Tại sao F2 có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử


* Yêu cầu: Là kết quả của sự kết hợp
ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại
giao tử đực với 4loại giao tử cái.
GV lưu ý: Ở cơ thể lai F1 khi hình
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự
do giữa A và a, B và b là như nhau→
4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.


truyền quy định.
- Quy ước:


+ Gen A quy định hạt vàng
+ Gen a quy định hạt xanh
+ Gen B quy định vỏ trơn
+ Gen b quy định vỏ nhăn.
- Kiểu gen:Vàng, trơn t/c: AABB
Xanh, nhăn t/c: aabb



- Sơ đồ lai (SGK)H5: Sơ đồ giải thích kết
quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Men Đen.


Kiểu hình
Tỉ lệ


Vàng, trơn Vàng,
nhăn


Xanh, trơn Xanh, nhăn
Tỉ lệ mổi kiểu gen ở F2 1 AABB


2 AaBB
2 AABb
4 AaBb


1 AAbb
2 Aabb


1 aaBB
2 aaBb


1 aabb


Tỉ lệ mổi kiểu hình ở
F2


9 3 3 1



GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung


→Nội dung quy luật phân li <i>* Qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố </i>
di truyền(cặp gen) đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử.


b. Hoạt động 2. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.(8')
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu


thông tin→ trả lời câu hỏi.


? Tại sao các lồi sinh sản hữu tính
biến dị lại phong phú.


? Nêu ý nghĩa của quy luật PLĐL.
Y/c:- F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố
di truyền→ hình thành các KG khác
P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sử dụng QLPLĐL để gt sự xuất hện
các BD tổ hợp.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung. Gv đánh giá
hoàn thiện kiến thức.


- BDTH có ý nghĩa quan trọng đối với tiến
hố và chọn giống.



<i><b>IV. Củng cố (4') </b></i>


? Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như
thế nào.


? Nêu nội dung của quy luật phân li.


? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với tiến hố và chọn giống.
<i><b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà:(3')</b></i>


 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập 4 GV hướng dẫn.


Bài tốn cho: Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb→ giao tử ab.
Con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn, mà bố cho gt ab→ Mẹ phải
mang kiểu gen trội hoàn toàn.


 Bài mới: + Chuẩn bị mổi nhóm 2 đồng kim loại.
+ Kẻ bảng 6.1, 6.2


<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...





Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT</b>


<b>CỦA KIM LOẠI. </b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
 Kiến thức:


- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đòng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại.


- Biết vận dụng sác xuất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.


 Kĩ năng:


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành.
 Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thực hành theo nhóm.
- Phân tích so sánh
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV:


- Đồng kim loại.
* HS:



- Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: Không </b></i>
<i><b> III. Bài mới :(40')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề.(1') GV: Khi lai 1 cặp tính trạng thì tỉ lệ giao tử ở F1 là 1A; 1a và </i>
tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa. Vậy theo xác suất thống kê có đúng vậy không?
→vào bài.


<i>2. Triển khai bài.(39')</i>


a. Hoạt động 1. Tiến hành gieo đồng kim loại.(19')
GV: Hướng dẫn quy trình.


HS: Độc lập nghiên cứu kiến


thức→các nhóm tiến hành gieo trồng
kim loại.


+ Gieo 1 đồng kim loại.


- Lưu ý: Quy định mặt S và mặt N
- Mổi nhóm gieo 25 lần→thống kê
mổi lần rơi vào bảng.


* Gieo hai đồng kim loại có thể xảy
ra 1 trong 3 trường hợp: 2 đồng sấp


(SS), Một đồng ngữa một đồng
sấp(NS), hai đồng ngữa(NN).


* Gieo 1 đồng kim loại


- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.


- Thống kê kết quả mổi lần rơi vào bảng 6.1.
* Gieo hai động kim loại.


- Lấy hai đồng kim loại, cầm đúng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định.


- Thống kê kết quả vào bảng 6.2.


b. Hoạt động 2. Thống kê kết quả của các nhóm.(20')
GV: Chia lớp thành 8 nhóm→GV


yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi vào
bảng tổng hợp.


Tiến hành
Nhóm


Gieo 1 đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại


S N SS SN NN



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2
3
...


Cộng Slượng
TL%


GV: Từ kết quả bảng trên, yêu cầu
học sinh liên hệ.


? Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa


? Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong lai một cặp tính trạng.


* Kết quả gieo 1 đồng kim loại có tỉ lệ:
1S: 1N→Với cơ thể lai F1 có kiểu gen
Aa2 giao tử 1A: 1a.


với xác suất ngang nhau.


* Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS: 2SN: 1NNtỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
1AA: 2Aa: 1aa.


<i><b>IV. Thu hoạch :(1')</b></i>


- Hoàn thành nội dung bảng tổng hơp vào vở.
<i><b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà :(3')</b></i>



 Bài cũ: + Hoàn thành bảng thu hoạch.


 Bài mới: + Làm toàn bộ bài tập chương 1.
GV hướng dẫn:


+ B 1,2,3,4: Dựa vào lai 1 cặp tính trạng.
+ B 3: Lưu ý t/hợp trội khơng hồn tồn.
+ B 5: Lai hai cặp tính trạng.


<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...




Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết7: BÀI LUYỆNTẬP</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
 Kiến thức:


- Củng cố, khắc sâu và mở rộngnhận thức về các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lý thuyết để giải các bài tập.



 Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
 Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B. Phương pháp:</b>
- Nghiên cứu, tìm tịi


- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>


- Lý thuyết về di truyền học, các bài tập vận dụng DTH của MenĐen.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.Không </b></i>
<i><b> III. Bài mới.(40')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề.(1')</i>
<i>2. Triển khai bài.(39')</i>


a. Hoạt động 1. Hướng dẫn cách giải bài tập.(19')
1. Lai một cặp tính trạng:


a. Dạng 1. Biết kiểu hình của P→ Xác định tỉ lệ KH, KG ở F1 và F2.
* Cách giải:



- Bước 1. Quy ước gen


- Bước 2. Xác định kiểu gen của P
- Bước 3.Viết sơ đồ lai


GV: Lấy ví dụ


b. Dạng 2. Biết số lượng kiểu hình ở đời con→ Xác định KG, KH ở P
* Cách giải:


- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3: 1)→ P: Aa x Aa


F: (1: 1)→ P: Aa x aa


F: (1: 2: 1)→ P: Aa x Aa(Trội khơng hồn tồn)
GV: Lấy ví dụ


2. Lai hai cặp tính trạng:


Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.


a. Dạng 1. Biết KG, KH của P→ Xác định tỉ lệ KH ở F1, F2.


* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp TT(Theo các quy luật di truyền) tích tỉ
lệ của các cặp tính trạng ở F1 và F2.


(3: 1)(3: 1) = 9: 3: 3:1
(3: 1)(1: 1) = 3: 3: 1: 1



(3:1)(1: 2:1) = 6: 3: 3: 2: 1: 1
GV: Lấy ví dụ


b. Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con→ xác định kiểu gen của
P


F2. 9: 3: 3: 1 = (3: 1)(3: 1)→ F2 dị hợp tử 2 cặp gen→ P t/c 2 cặp gen
F2. 3: 3: 1: 1 = (3: 1)(1: 1)→ P: AaBb x Aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: Yêu cầu học sinh đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn→ giáo viên chốt lại đáp án
Đúng.


Bài 1. P: Lông ngắn(t/c) x Lơng dài


F1: Tồn lơng ngắn→ Đáp án a vì lơng ngắn thuần chủng
Bài 2. Từ kết quả F1 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục


F1 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục→ theo qui luật phân li→ P: Aa x Aa.
Bài 3. F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng.


F1: Có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
→ TLKH trội không hoàn toàn→ Đáp án b, d
<i><b>IV. Củng cố(2')</b></i>


GV: Chốt lại các phương pháp làm bài tập di truyền.
<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(2') </b></i>


 Bài cũ: + Làm lại các bài tập Sgk.


 Bài mới: + Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST.


+ Cấu trúc và chức năng của nhiểm sắc thể
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Chương II. NHIỄM SẮC THỂ</b>

<b>.</b>



<b>Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiểm sắc thể ở mổi lồi sinh vật.
- Mơ tả được cấu trúc điển hình của nhiểm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên
phân.


- Hiểu được chức năng của nhiểm sắc thể đối với sự di truyền các tính
trạng.


 Kĩ năng:



- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: H8.1 Cặp nhiểm sắc thể tương đồng.
H8.2 Bộ nhiểm sắc thể Ruồi giấm
H8.3 Hình dạng NST ở kì giữa


H8.4 Ảnh chụp NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào
H8.5 Cấu trúc NST ở kì giữa của quảtình phân chia tế bào.
* HS:


- Kẻ bảng 9.1 vào vở bài tập.


- Nghiên cứu kĩ các lệnh trong bài.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ. Không.</b></i>
<i><b> III. Bài mới.(38')</b></i>



<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Các em đã gặp NST ở những bộ phận nào của cơ thể?
HS: ...


GV: Vậy nó có cấu trúc, chức năng ntn và mang tính đặc trưng ntn?
<i>2. Triển khai bài.(37')</i>


a. Hoạt động 1. Tính đặc trưng của bộ nhiểm sắc thể (17')
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H8.1→


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bảng số lượng NST của một số loài.
HS: Độc lập nghiên cứu → thảo luận
nhóm.


? Qua bảng 8 cho biết số lượng nhiểm
sắc thể trong bộ lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hố của lồi khơng? ?
Quan sát H8.2 và mô tả bộ nhiểm sắc
thể của Ruồi giấm về số lượng và hình
dạng.


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá, hoàn thiện kiến thức.


thành từng cặp tương đồng(giống nhau về
hình dạng, kích thước).



- Bộ NST lưỡng bội(2n) là bộ NST chứa
các cặp NST tương đồng.


- Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST chứa một
NST của mổi cặp tương đồng.


- Ở những lồi đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST
giới tính.


- Tế bào ở mổi lồi sinh vật có bộ NST
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
VD: Ruồi giấm


SL : 2n = 8


Hd: chữ v, hình hạt, hình que...
b. Hoạt động 2. Cấu trúc của nhiểm sắc thể (10')
GV: Cấu trúc của nhiểm sắc thể được


quan sát dưới kính hiển vi.


GV: Y/ cầu học sinh quan sát H8.4 và
H8.5+ nghiên cứu thông tin sgk.


HS. Độc lập nghiên cứu trao đổi giữa
2 em 1 nhóm.


? Hãy cho biết số 1 và số 2 chỉ những
thành phần cấu trúc nào của nhiểm sắc


thể .


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá
hoàn thiện kiến thức


- Ở kỳ giữa, nhiểm sắc thể có cấu trúc
điển hình gồm 2 Crơmatit (2 nhiễm sắc tử
chị em) gắn với nhau ở tâm động(eo thứ
nhất).


+ Một Crômatit gồm: - AND


- P loai histôn


c. Hoạt động 3. Chức năng của nhiểm sắc thể (10')
GV: Y/cầu học sinh nghiên cứu thông


tin sgk.


HS. Độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi
? Với cấu trúc của NST như vậy thì
NST có chức năng ntn.


GV: gọi đại diện học sinh trình bày,
học sinh khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá rút ra kết luận.


- NST là cấu trúc mang gen(có bản chất là
ADN), chính nhờ sự tự sao của ADN→ sự


tự nhân đơi của NST, nhờ đó các gen qui
định tính trạng được di truyền qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.


<i><b>IV. Củng cố(3')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cột A Cột B Trả lời
1. Cặp NST tương


đồng


2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội


a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b. Là bộ NST chứa 1 NST của mổi cặp tương
đồng.


c. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích
thước.


1...
2...
3...


2. ? Nêu vai trị của NST đối với sự di truyền cá tính trạng.
3. ? Trình bày cấu trúc cảu NST.


<i><b>V.Dặn dị, ra bài tập về nhà(3') </b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ



 Bài mới: ?Nêu sự biến đổi hình thái của nhiểm sắc thể trong chu kỳ tế bào
? Nêu những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 9: NGUYÊN PHÂN.</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>
 Kiến thức:


- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST(chủ yếu là sự đóng duỗi xoắn)
trong chu kỳ tế bào.


- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kỳ của nuyên phân
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng
 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lịng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>



- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: H9.1 Chu kỳ tế bào.


H9.2 Sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ tế bào
H9.3 Tế bào ở kỳ trung gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>


? Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mổi loài sinh vật. Phân biệt bộ
nhiểm sắc thể đơn bội và bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội.


? Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiểm sắc thể .
<i><b> III. Bài mới.(33')</b></i>


<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Với cấu trúc và chức năng của nhiểm sắc thể như vậy khi bước vào
nguyên phân thì hình thái nhiểm sắc thể biến đổi ntn?


<i>2. Triển khai bài.(32')</i>


a. Hoạt động 1. Biến đổi hình thái nhiểm sắc thể trong chu kỳ tế bào (10')


GV: Treo


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

duỗi
nhiều hay
ít của
nhiểm sắc
thể qua
các kỳ.
Hình thái
NST


Kỳ trung
gian


Kỳ đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối


Mức độ
duỗi
xoắn.
Mức độ
đóng
xoắn.


nhiều


nhất ít cực đại


ít nhiều


GV: gọi


đại diên
học sinh
trình bày,
học sinh
khác nhân
xét, bổ
sung.
GV: Sử
dụng
tranh giải
thích→
Kết luận.


* Kết luận(Nội dung bảng trên).


b. Hoạt động 2. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trinh NP.(15')
GV:Treo tranh H9.3 và bảng 9.2→


giới thiệu khái quát.


HS. Độc lập nghiên cứu + quan sát
tranh ở bảng 9.2→ thảo luận nhóm.
? Dựa vào những thơng tin trên hãy
điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh
giá hoàn thiện kiến thức


Các kỳ Những diễn biến cơ bản của nhiểm sắc thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Kỳ giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


Kỳ sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào


Kỳ cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mãnh thành nhiễm sắc chất.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày trên


tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung→
Gv đánh giá kết quả từng nhóm, cho
điểm. sán bảng phụ của GV, học sinh
quan sát, tự đánh giá.


? Vậy kết quả của 1 lân nguyên phân cho
bao nhiêu tế bào.


* Kết luân(Nội dung bảng trên)


<i>- Kết quả: </i>


NP


Từ 1 tế bào mẹ(2n) 2 tế bào
con(2n)


c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân(7')
GV: Y/cầu học sinh nghiên cứu thông


tin sgk.



HS. Độc lập nghiên cứu trả lời câu hỏi
? Nguyên phân có ý nghĩa gì.


GV: gọi đại diện học sinh trình bày,
học sinh khác nhận xét, bổ sung.


GV đánh giá rút ra kết luận. - Nguyên phân là phương thức sinh sản
của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài
qua các thế hệ tế bào.


<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


? Trình bày những biến đỏi hình thái của NST trong chu kỳ tế bào.
? Nêu những diễn biến cơ bản của nST trong quá trình nguyên phân.
* Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào.


A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ trung gian


2. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào RG đang ở kỳ sau của NP. Số NST trong tế
bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:


A. 4 B. 8 C. 16 D. 32


<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(2') </b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập. GV hướng dẫn



 Bài mới: Nghiên cứu kĩ sự biến đổi hình thái của NST trong giảm phân.
So sánh lần phân bào I với lần phân bào II.


<b>E. Bổ sung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày giảng:

<b>Tiết 10: GIẢM PHÂN.</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>
 Kiến thức:


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân
I và giảm phân II


- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và giảm phân
II


- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiểm
sắc thể tương đồng


 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi


- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: H10 Sơ đồ giảm phân.


- Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
* HS:


- Nghiên cứu kĩ nội dung bài và hoàn thành bài tập ở bảng 10.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>


? Những biến đổi cơ bản của NST trong chu kỳ tế bào.
? Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân.
<i><b> III. Bài mới.(32')</b></i>


<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: GP là hình thức phân bào có thoi phân bào như NP diễn ra vào thời kỳ
chín của tế bào sinh dục. GP gồm 2 lần phân bào liên tiếp. ?Vậy những diễn biến cơ
bản của NST diễn ra như thế nào.


<i>2. Triển khai bài.(31')</i>


a. Hoạt động . Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân (31')
GV: Y/cầu học sinh quan sát kì trung



gian H10.


HS: Độc lập quan sát, trả lời câu hỏi
? Kì trung gian nhiểm sắc thể có hình
thái như thế nào.


1. Kỳ trung gian.(5')


- NST ở dạng sợi mãnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh nhận xét, bổ sung→ Kết luận.


GV: Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm
hồn thành phiếu học tập ở bảng 10.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét. GV đánh giá → KL.


dính nhau ở tâm động.


2. Diễn biến cơ bản của trongGP(26')


Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ
Lần phân bào I Lần phân bào II


Kỳ đầu


- Các NST xoắn và co
ngắn



- Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp và có
thể bắt chéo, sau đó tách
rời nhau


- NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ
đơn bội


Kỳ giữa


- Các cặp NST tương đồng
tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào


- NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào


Kỳ sau


- Các cặp NST kép tương
đồng phân độc lập với
nhau về 2 cực của tế bào


- Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của tế


bào


Kỳ cuối


- Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới được tạo
thành với số lượng là đơn
bội kép.


- Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là đơn
bội


? Qua hai lần phân bào
liên tiếp từ một tế bào
mẹ→?tế bào con có số
lượng bộ NST ntn?


*Kết quả:


2 lần phân bào
Từ 1 tế bào mẹ (2n)


4 tế bào con(n)
<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


1. Trong tế bào của 1 loài giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và
Bb. Khi giảm phân sẽ cho các tổ hợp NST nào ở tế bào con (giao tử).



2. Hoàn thành bảng sau:


Nguyên phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng


- ...
-Tạo ra...tế bào con có bộ
NST như tế bào mẹ.


-...
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập 2, 3, 4. GV hướng dẫn
 Bài mới: + Nghiên cứu sự phát sinh giao tử


+ Như thế nào là thụ tinh, bản chất của thụ tinh
+ Ý nghĩa của GP và thụ tinh


<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Trình bày được các quá trinh phát sinh giao tử ở động vật


- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trinh phát sinh giao tử
đực và cái


- Xác định được thực chất của quá trinh thụ tinh


- Phân tích được ý nghĩa của GP, thông tin về mặt di truyền và biến dị
 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: H11 Sơ đồ quá trinh phát sinh giao tử ở động vật
- Bảng phụ.



* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>


? Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II
<i><b> III. Bài mới.(32')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: ? Từ 1 tế bào mẹ(2n) qua GP cho mấy tế bào con và có bộ NST là bao
nhiêu.


HS: 4 tế bào con(n)


GV: Chính các tế bào con này là cơ sở để hình thành nên giao tử. Vậy sự phát
sinh giao tử và thụ tinh này diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì đối với di truyền và
biến dị


<i>2. Triển khai bài.(31')</i>


a. Hoạt động1 . Sự phát sinh giao tử(15')
GV: Treo tranh H11 giới thiêu khái quát


HS: Độc lập quan sát, nghiên cứu thông
tin→ thảo luận mhóm


? Xác định điểm giống và khác nhau cơ
bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái ở động vật.



? Kết quả từ 1 noãn nguyên bào và 1 tinh
nguyên bào qua GP cho bao nhiêu giao
tử.


GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh nhận xét, bổ sung→ Kết luận.


* Giống:


- Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh
nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.


- Noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1 đều qua
giảm phân cho giao tử.


* Khác nhau:


Phát sinh GT cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua


GP1→ Thể cực thứ
nhất có kích thước nhỏ
và nỗn bào bậc 2 có
kích thước lớn
- Nỗn bào bậc 2 qua
giảm phâ→ 1 thể cực
thứ 2 có kích thước bé
và 1 tế bào trứng có
kích thước lớn



* Mổi nỗn bào bậc 1
qua giảm phân→ 2 thể
cực + 1 tế bào trứng.


- Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân 1→ 2 tinh
bào bậc 2


- Tinh bào bậc 2 qua
giảm phân 2→ 2 tinh tử
phát triển thành tinh
trùng


* Mổi tinh bào bậc 1
qua giảm phân→ 4 tinh
trùng


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,nhóm
khác nhận xét, bổ sung, Gv sử dụng tranh
giải thích → Kết luận.


* Giao tử đực.


NP


- 1 tế bào mầm(2n) Tinh nguyên
bào(2n)


- Tinh nguyên bào(2n)→ 2Tinh bào bậc


Gp


1(2n) 4 giao tử đực(n)(Tinh trùng)
* Giao tử cái.


NP


- 1 tế bào mầm(2n) Noãn nguyên
bào(2n) 2 noãn bào bậc 1(2n)
GP


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b. Hoạt động 2: Thụ tinh(7')
Gv: tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát


H11.


HS: độc lập quan sát trả lời câu hỏi
? Thụ tinh là gì


? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
giao tử đực và giao tử cái lại tạo được
các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.


? Thực chất của thụ tinh là gì


GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá nhấn mạnh bản chất của


thụ tinh.


* Y/cầu: Do sự phân li độc lập của các
cặp NST tương đồng qua giảm phân tạo
ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
này→ hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.


- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa
một giao tử đực với một giao tử cái.


- Bản chất: Là sự kết hợp giữa 2 bộ nhân
đơn bội(nghiên cứu NST) tạo ra bộ lưỡng
bội(2n NST) ở hợp tử.


c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh(9')
GV: Y/cầu học sinh nghiên cứu thông tin


HS: Độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
* Y/cầu: - GP giúp bộ nhiễm sắc thể trong
giao tử mang bộ NST đơn bội(n)


- TTphục hồi lại bộ NST lưỡng
bội(2n)


GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung



GV: Lấy ví dụvề lai 2 cặp tính trạng của
MenĐen để minh hoạ cho biến dị tổ
hợp→ nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.


- GP: Giúp bộ NST trong gt mang bộ
NST đơn bội(n)


- Thụ tinh: Phục hồi lại bộ NST lưỡng
bội(2n)


→sự phối hơp giữa NP, GP và thụ tinh
duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các
thế hệ cơ thể, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
đa dạng cho tiến hoá và chọn giống.
<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


GP


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GP


1 tế bào sinh trứng 1 trứng + 3 thể định hướng
Tính số giao tử tạo thành trong các trường hợp sau?
4 tế bào sinh tinh, 4 tế bào sinh trứng


2. Bản chất của thụ tinh là gì?
3. Ý nghĩa của GP và thụ tinh?
<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(3') </b></i>


 Bài cũ: + Học bài cũ



+ Làm bài tập 4, 5 GV hướng dẫn


 Bài mới: ? Tìm hiểu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
? Cơ chế xác định con trai, con gái


? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính


- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người


- Phân tích được các yếu tố mơi trường trong và ngồi đến sự phân hố giới
tính


 Kĩ năng:



- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình.
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: H12.1: Bộ NST ở người


H12.2: Cơ chế NST xác định giới tính.
* HS: Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>


? Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II
<i><b> III. Bài mới.(32')</b></i>


<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV:Trong tế bào lưỡng bội của loài, ngoài các NSt thường cịn có các NST giới
tính. Vậy cấu tạo NST giới tính, cơ chế xác định NST giới tính ntn?


<i>2. Triển khai bài.(31')</i>



a. Hoạt động1 : Nhiễm sắc thể giới tính(11')
GV: treo tranh H12.1 Bộ NST ở người


HS: Độc lập quan sát, trả lời câu hỏi
? Cặp NST nào là NST giới tính? NST
giới tính có ở tế bào nào.


GV: Gọi đại diên học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


GV: đưa ra VD


Ơ người: 44A + XX→ ở nữ
44A + XY→ ở nam


? So sánh NST thường và NST giới tính
Điểm khác nhau giữa hình dạng và sơ
lượng, chức năng


GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá, hoàn thiện kiến thức.


- Ở tế bào lưỡng bội:


+ Có các cặp NST thường(A)
+ Một cặp NST giới tính
. Tương đồng XX



. Khơng tương đồng XY


- NST giới tính mang gen qui định tính
đực, cái và tính trạng liên quan đến giới
tính.


b. Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính(10')
Gv: Giới thiệu H12.2.


HS: độc lập quan sát, thảo luận nhóm
? Có mấy loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua GP.


? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng
nào tạo ra hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


GV: Sử dụng tranh giải thích và phân


- Cơ chế NST xác định giới tính ở người
P (44A + XX) x (44A + XY)


Gp: 22A + X . 22A + X
. 22A + Y
F1: 44A + XX(con gái)
44A + XY(con trai)



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tích các khái niệm đồng giao tử và dị
giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo
lứa tuổi


? Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra
 1: 1. Tỉ lệ này đúng trong điều kiện
nào


? Sinh con trai hay con gái là do người
mẹ dúng hay sai.


trong quá trình phát sinh giao tử và tổ
hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định
giới tính.


c. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính(10')
GV: Bên cạnh NST giới tính có các yếu


tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
HS: Độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi
? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hoá giới tính


GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính
có ý nghĩa ntn trong sản xuất



HS: trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ
sung, GV đánh giá→ KL.


- Ảnh hưởng của môi trường trong: do
rối loạn tiết hooc môn sinh dục→ biến
đổi giới tính


- Ảnh hưởng của mơi trường ngồi: nhiệt
độ, nồng CO2, ánh sáng...


* Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực/
cái phù hợp với mục đích sản xuất.


<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


* Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.


Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thường


1. Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội
2...
3...


1...
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Mang gen qui định tính trạng thường
của cơ thể


* Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực / cái ở vật ni. Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn.



<i><b>V.Dặn dị, ra bài tập về nhà(3') </b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Đọc mục " Em có biết"


+ Làm bài tập 5 GV hướng dẫn


 Bài mới: ? Ôn lại bài lai 2 cặp tính trạng của MenĐen


? Tìm hiểu thí nghiệm của Mocgan có gì khác với MenĐen
? Di truyền liên kết có ý nghĩa gì.


<b>E. Bổ sung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Hiểu được những ưu thế của Ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
- Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Mooc gan


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn
giống



 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy thực nghiệm, qui nạp


 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quết vấn đề.
- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Tranh phóng to: Sơ đồ cơ sở tế bào học của di truyền liên kết.
* HS:


- Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>


? Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người. Quan niệm cho rằng người
mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?



<i><b> III. Bài mới.(32')</b></i>
<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV:Nhắc lại kết quả F2 khi lai 2 cặp tính trạng của MenĐen


HS: ....


GV: Vậy theo Moocgan khi lai 2 cặp tính trạng thì kết quả sẽ như thế nào?
<i>2. Triển khai bài.(31')</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm→Trình bày thí nghiệm trước
lớp.


HS: Thu nhận TT→ trình bày học sinh
khác nhận xét bổ sung.


GV: Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát
H13→ thảo luận nhóm(4')


? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với


ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là
phép lai phân tích.


? Moocgan tiến hành phép lai phân tích
nhằm mục đích gì.


? Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng
nằm trên 1 NST



GV: Gọi đại diên nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá rút ra kết luận


* Y/cầu: 1, Vì đây là phép lai giữa cá thể
mang KH trội với cá thể mang kiểu hình
lặn.


2, Nhằm xác định kiểu gen của
của Ruồi đực F1


3, Vì ruồi thân đen, cánh


cụtcho 1 loại giao tử(bv) còn ruồi đực F1


cho 2 loại giao tử( BV, bv)→ Các gen
nằm trên cùng 1 NST cùng phân li về 1
giao tử.


GV: Y/cầu học sinh giải thích kết quả
của phép lai, học sinh khác nhận xét, bổ
sung→ GV đánh giá, hoàn thiện kiến
thức


? Hiện tượng di truyền liên kết là gì.


* Thí nghiệm:



P: Xám, dài x Đen, cụt
F1: Xám, dài


Lai phân tích


Ruồi đực F1 x Ruồi cái đen, cụt


* Xác định kiểu gen:


- Xám dài: BV ; Đen cụt bv
BV bv
* Sơ đồ lai:


P t/c Xám,dài x Đen,cụt
BV bv
BV bv
Gp: BV bv


F1: BV (Xám, dài)


bv


F1 lai phân tích: ♂ BV x ♀ bv


bv bv


GF1 BV ; bv bv


FB BV ; bv



bv bv
* Giải thích kết quả(Sơ đồ H13)


* Là trường hợp các gen qui định tính
nhóm tính trạng nằm trên một NST cùng
phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ
tinh.


b. Hoạt động 2: Ý nghĩa của Di truyền kiên kết(11')
Gv: Nêu tình huống: Ở Ruồi giấm 2n = 8


nhưng tế bào có khoảng 4000 gen thì sự
phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
HS: Mổi NST sẽ mang nhiều gen
GV: Yêu cầu học sinh trao đổi 2 em 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm


? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp


PLĐL và DTLK


? Ý nghĩa của DTLK trong chọn giống
GV: Gọi đại diện học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung


* Y/cầu:


1, F2 ở PLĐL làm xuất hiện BDTH



F2 ở DTLK không xuất hiện BDTH


- Dựa vào DTLK người ta có thể chọn
được những nhóm tính trạng tốt ln
được di truyền cùng với nhau.


<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


? Thế nào là DTLK. Hiên tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của
Menđen như thế nào.


? Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự DTLK dựa trên cơ sở tế bào
học


<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(3') </b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập 3, 4 GV hướng dẫn
 Bài mới: + Chuẩn bị tiêu bản cố định


+ Kính hiển vi quang học
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 14: THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:


- Nhận dạng được nhiẽm sắc thể ở các kì
 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Thực hành theo nhóm nhỏ
<b>C. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hộp tiêu bản nhiểm sắc thể của một số loài động vật, thực vật
- Kính hiển vi


* HS:


- Nghiên cứu kĩ nội dung bài NST.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ.(5') </b></i>



? Thế nào là Di truyền liên kết. Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự
DTLK dựa trên cơ sở tế bào học.


<i><b> III. Bài mới.(33')</b></i>
<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Trình bày sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ của chu kì tế bào?
HS:...


GV:Vậy các em đã nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết, thì trong thực tế có đúng
như vậy khơng? Vào bài.


<i>2. Triển khai bài.(32')</i>


Hoạt động: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mổi


nhóm mổi kính hiển vi + 1 tiêu bản
HS: Tiến hành quan sát dưới kính hiển
vi→ làm việc theo nhóm.


GV: Theo dõi, trợ giúp và đánh giá kĩ
năng sử dụng kính hển vi của từng học
sinh, thao tác cần thiết để quan sát rõ
nhất NST.


GV: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến
thức của học sinh vào việc nhận biết
hình thái NST vào các kì phân bào.
Sau khi u cầu các nhóm làm việc, giáo


viên chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ


nhất→ cả lớp cùng quan sát. * Vẽ hình quan sát được.
<i><b>IV. Thu hoạch.(3')</b></i>


- HS: Vẽ hình quan sát được vào vở.
Ghi chú: Crơmatít, tâm động.
<i><b>V.Dặn dị, ra bài tập về nhà(3') </b></i>


 Bài cũ: + Ôn toan bộ chương II
+ Làm các bài tập chương II.


 Bài mới: + Tìm hiểu cấu tạo hố học, cấu trúc khơng gian của phân tử AND
+ Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Chương III: AND VÀ GEN</b>



<b>Tiết 15: ADN.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


 Kiến thức:



- Phân tích được thành phần hố học của ADN, đặc biệt là tính đặc thù và đa
dạng của nó


- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mơ hình của J.Oatxơn và
F.Crick


 Kĩ năng:


- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, quan sát và phân tích kênh hình
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát - nghiên cứu, tìm tịi
- Hoạt động nhóm.


<b>C. Chuẩn bị:</b>
* GV:


- Mơ hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN.
- Bảng phụ.


* HS:


- Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định. Vắng?(1') </b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ. Không. </b></i>


<i><b> III. Bài mới.(37')</b></i>


<i> 1. Đặt vấn đề.(1')</i>


GV: Theo em để kiểm tra con cháu trong một dòng họ, nười ta dùng phương
pháp nào?


HS: Thử kết quả của nhóm máu


GV: Thử nhóm máu chưa hẳn đã đúng, mà chúng ta cần phải kiểm tra kiểu
AND. Vậy AND có cấu tạo hố học và cấu trúc khơng gian như thế nào? Vào bài.


<i>2. Triển khai bài.(36')</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

AND, giới thiệu khái quát.


HS: Độc lập nghiên cứu → thảo luận
nhóm(5').


? Trình bày cấu tạo hố học của phân tử
AND.


? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
dạng.


* Y/cầu:


1, Cấu tạo từ các nguyên tố hoá học: C,
H, O, N, và P.



-Thuộc loại đại phân tử: có kích thước
và khối lượng lớn


2, Đặc thù bởi số lượng.
thành phần.


trình tự sắp xếp của
các nu.


- Đa dạng: cách sắp xếp khác nhau của
4 loại nu.


GV: Liên hệ thực tế: 4 chữ số 1, 2, 3, 5
thay đỏi cách sắp xếp→ nhiều con số có
nghĩa.


GV: Gọi đại diên nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


GV: Đánh giá rút ra kết luận


* Cấu tạo:


- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố
hoá học: C, H, O, N, và P.


* - Thuộc loại đại phân tử có kích thước
và khối lượng lớn.


- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà


đơn phân là các Nuclêôtit, gồm 4 loại:
A, T, G, X.


* ADN có tính đa dạng và đặc thù bởi số
lượng, thành phần và trình tự sắp xếp
của các nu.


- Tính đa dạng do trình tự sắp xếp khác
nhau của 4 loại nu.


Là cơ sở phân tử cho tính đa dạng
và đặc thù của các lồi sinh vật.


b. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN(17')
GV: Giới thiệu mơ hình cấu trúc khơng


gian của ADN do hai nhà khoa học tìm
ra năm 1953 và giới thiệu khái quát.
HS: Độc lập nghiên cứu thơng tin + quan
sát kĩ mơ hình.


? Trình bày cấu trúc không gian của
phân tử ADN.


? Các loại nu nào giữa 2 mạch liên kết
với nhau thành từng cặp.


? Cho một mạch có trình tự các nu như
sau: A T G X A G X T A
-Xác định các đơn phân trên mach tương


ứng.


GV: Gọi đại diên học sinh trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung.


GV: Đánh giá, hoàn thiên kiến thức.


- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai
mạch song song, xoắn đều từ trái sang
phải.


- Mổi chu kì xoắn có 10 cặp nu = 34
(Ăngxtơrơng). Đường kính vịng xoắn là
20(Ăngxtơrơng).


- Các nu giữa hai mạch đơn liên kết với
nhau thành từng cặp theo NTBS.


A = T ; G = X.


- Theo NTBS A = T ; G = X


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

* Lưu ý: 1 chu kỳ xoắn dài 34


(Ăngxtơrơng)→ khoảng cách giữa 2 gốc
Nu của một vịng xoắn là 3,4Ăngxtơrông
(1 cặp nu).


A = T ; G = X → A + G = T + X.
Tỉ số: A + T đặc trưng cho loài.


G + X


G + X


khác nhau và đặc trưng cho loài.


<i><b>IV. Củng cố(4')</b></i>


* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Tính dặc thù của mổi


<i><b>V.Dặn dò, ra bài tập về nhà(3') </b></i>
 Bài cũ: + Học bài cũ


+ Làm bài tập 3, 4 GV hướng dẫn
 Bài mới: + Chuẩn bị tiêu bản cố định


+ Kính hiển vi quang học
<b>E. Bổ sung.</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết16:ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải : </b>



 Kiến thức:


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đơi của ADN.
- Nêu được bản chất hố học của gen.


- Phân tích được các chức năng của ADN.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 Giáo dục:


- Giáo dục HS thấy được bản chất của gen đối với sự di truyền.
<b>B.Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
-Quan sát tìm tịi.


<b>C. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>* HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới</b>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


? Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN.


<i><b>III. Bài mới: (34’)</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


Các em đã học cấu tạo hố học của ADN. Vậy ADN tự nhân đơi theo ngun
tắc nào và có chức năng gì?


<i><b>2. Triển khai bài: (33')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào? (16’)</b>
<b>GV: Dựa vào tranh và mô hình giới thiệu </b>


sơ bộ về khơng gian và thời gian và diễn
biến trong quá trình sao chép ở ADN.
HS: Quan sát thu nhận xử lý các thông
tin.


GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu
thông tin và quan sát hình vẽ, thảo luận
nhóm.


? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt
đầu tự nhân đôi?


?Quá trình tự nhân đơi diễn ra trên mấy
mạch của ADN?


? Các nuclêotit nào liên kết theo từng
cặp?



? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con
diễn ra như thế nào?


? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ với 2
ADN con?


HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
Sau đó đại diện nhóm trình bày, lớp trao
đổi thảo luận


GV: Hoàn chỉnh kiến thức


* Địa điểm:


- Trong nhân tế bào, tại NST.
* Thời gian:


- Kì trung gian.
* Diễn biến:


- Gen tháo xoắn, 2 mạch ADN tách nhau
theo chiều dọc.


- Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết
với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch
mới của 2 ADN con dần được hình thành
dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo
chiều ngược nhau.


* Kết quả:



Tự nhân đôi


1 AND mẹ 2 ADN con
giống nhau và giống ADN mẹ.


* Nguyên tắc:
- Khuôn mẫu.
- NTBS.


- Bán bảo toàn(giữ lại 1 nữa)
<b>b.Hoạt động 2: Bản chất gen (9’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Hãy nêu b/chất hoá học của gen?
HS: Trả lời.


GV: Nhấn mạnh mối liên quan kiến
thức của 3 chương đã học:


+ Gen nằm trên nhiễm sắcthể.
+ Bản chất hoá học là AND.
+ 1 Phân tử AND gồm nhiều gen.


<b>? Vậy gen có chức năng gì?</b>


GV: nhấn mạnh cho HS hiểu được
nhiều gen có chức năng khác nhau.


- Bản chất hoá học của gen là AND.



- Chức năng: Gen cấu trúc mang thông
tin quy định cấu trúc phân tử prôtêin.


<b>c.Hoạt động 3: Chức năng của ADN (8’)</b>
HS: Nghiên cứu thông tin ở SGK.


GV: AND có chức năng gì?
HS: Trả lời.


GV: Nhấn mạnh: sự nhân đôi của ADN
dẫn đến sự nhân đôi của NST→ Đặc
tính di truyền ổn định qua các thế hệ.


-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di
truyền.


<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


-HS thảo luận nhóm làm bài tập 4.


GV: Tổ chức cho các nhóm trình bày và rút ra kết luận đúng.
? Mô tả sơ lược tự nhân đơi AND?


? Giải thích vì sao 2 AND con được tạo ra the cơ chế nhân đôi lại giống AND
mẹ?


<i><b>V. Dặn dò: (2’)</b></i>
 Bài cũ:


- Soan câu hỏi 1,2,3 vào vở


+)Giáo viên hướng dẫn:


.Câu 1,2 dựa vào phần bạn đã trả lời ở phần củng cố.
.Câu 3 dựa vào hoạt động 2,3.


 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài:Mối liên hệ giữa gen và ARN.
+ Cấu tạo ARN.


+ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào.?
<b>E.Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Ngày giảng: </i>

<b>Tiết 17:MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải :</b>


 Kiến thức:


- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN


- Biết xác định điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và AND


- Trình bày được sơ bộ được quá trình tổng hợp ARN và nêu được nguyên tắc
quá trình này.



 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát,phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết.
 Thái độ:


- Rèn luyện tư duy phân tích, so sánh.
<b>B. Phương pháp:</b>


<b> - Quan sát, đặt giải quyết vấn đề </b>


- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: Mơ hình cấu trúc bậc 1 của một đoạn phân tử ARN </b>


Sơ đồ tổng hợp phân tử ARN


<b>*HS: Phiếu học tâp theo mẫu trang 51, xem lại kiến thức ADN</b>


<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ:(4’)</b></i>


<b> - Em hãy nêu bản chất hoá học và chức năng của gen? </b>
<i><b> III.Bài mới(33')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>



<b> Từ kiểm tra bài cũ GV ? Vậy gen có mối quan hệ với ARN như thế nào </b>
<i><b> 2. Triển khai bài.(32')</b></i>


a.Hoạt động 1: ARN (12’)
GV: Hướng dẫn HS quan sát mơ hình một


đoạn phân tử ARN


HS: Nghiên cứu quan sát hình vẽ dưới sự
hướng dẫn của GV.


GV?: Nêu cấu tạo và chức năng của ARN
?


HS:...


GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác
nhận xét.


HS: tiếp tục trao đổi 2em/ nhóm hồn
thành nội dung bảng 17.


GV: Cử đại diện hs trình bày,hs khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhận xét bổ sung


Đặc điểm ARN ADN


- Số mạch đơn


- Các loại đơn phân


1
A,G,X,U


2
A,G,X,T
GV: Nhận xét, đánh giá → KL.


- ARN gồm:


m ARN-Truyền đạt thông tin
ARN t ARN - Vận chuyển a.a
r ARN - Tổng hợp prôtêin
b.Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? (20’)
GV: Dựa vào mơ hình thơng báo sơ bộ


về không gian, thời gian diẫn biến cơ chế
tổng hợp ARN.


HS: Độc lập nghiên cứu hình vẽ và mơ
hình→ thảo luận nhóm.


? Một phân tử ARN được tổng hợp dựa
vào 1 hay 2 mạch khuôn của gen.


? Các loại nu nào liên kết với nhau thành
từng cặp..


? Có nhận xét gì về trình tự...


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung , Gv đánh giá có thể cho
điểm các nhóm làm tốt.


* Địa điểm:


- Trong nhân tế bào, tại NST.
* Thời gian:


- Vào kì trung gian.
* Diễn biến:


- Gen tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau
dần.


- Các Nu trên mạch khuôn liên kết với
các Nu trong moi trường nội bào theo
NTBS. A - U; T - A; G - X; X - G.


[ Mạch ARN được hình thành.
* Ngun tắc:


- Khn mẫu.
- Bổ sung.
<i><b>IV.Củng cố: (4’)</b></i>


<b>* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.</b>


1. Quá trính tổng hợp ARN xảy ra vào.



A. Kì trung gian D. Kì sau.
B. Kì đầu. E. Kì cuối.
C. Kì giữa.


2. Một đoạn mạch ARN có tình trự:
–A – U – G –X – U – U – G –A


a. Xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối quan hệ- ARN.


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Làm bài tập3, 4, 5 vào vở bài tập.
+)Giáo viên hướng dẫn:


++)Bài tập 3:


.Dựa vào nguyên tắc bổ sung A- U, T- A, G- X, X- G.
để xác định mạch 2.


++)Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 Bài mới:


- Nghiên cứa trước bài Prôtêin.
+ Cấu trúc prôtêin.


+ Chức năng của prôtêin.
<b>E. Bổ sung: </b>



...
...


Ngày soạn:
<i>Ngày giảng: </i>

<b>Tiết18: PRÔTÊIN.</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:</b>
 Kiến thức:


- Nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa
dạng của nó


- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trị của nó, trình
bày được các chức năng của prôtêin.


 Kỹ năng:


- Phát triển tư duy lý thuyết, phân tich hệ thống hoá kiến thức
 Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức say mê hứng thú học môn sinh
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát. Đặt giải quyết vấn đề .
- Hợp tác trong nhóm nhỏ


<b>C. Chuẩn bị:</b>



* GV: Tranh vẽ hình 18: Các bậc cấu trúc của phân tử Prôtêin
* HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới , ơn lại kiến thức lớp 8
<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<b> ? ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ</b>


theo sơ đồ Gen à ARN


<i><b> III. Bài mới:(33')</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?


<i><b> 2. Triển khai bài.(32')</b></i>


<b>a.Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin (20’)</b>
GV: Chiếu H18(sgk) giới thiệu khái


qt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nhóm.


? Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử
P.


? Vì sao P có tính đa dạng và đặc thù.


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, gv đánh giá rút ra KL.
GV: Tiếp tục cho hs n/c cấu trúc không
gian.


HS: Độc lập n/c tt, trả lời câu hỏi.


? Tính đặc trưng (Đa dạng và đặc thù)
của P còn được thể hiện thông qua cấu
trúc không gian như thế nào.


GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác
nhận xét→ KL.


*Cấu tạo:


-Pơtêinlà hợp chất hữu cơ gồm
các nguyên tố: C, H, O, N.
- Thuộc loại đại phân tử


- Được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là axit amin.


* Tính đa dạng và đặc thù:


- Đa dạng: do trình tự sắp xếp của 20
loại a.a


- Đặc thù bởi: số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp của 20 a.a



Ngồi ra P còn đặc thù bởi cấu trúc
không gian.


+ Cấu trúc bậc 1: Là chuổi axit amin có
trình tự xác định.


+ Có cấu trúc bậc 2: Là chuổi axit amin
tạo vòng xoắn lò xo.


+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn
xếp theo kiểu đặc trưng.


+ Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuổi
axit amin kết hợp với nhau.


<i><b>b.Hoạt động 2: Chức năng của prôtein (12’)</b></i>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TT, gv


giảng giải 3 chức năng của P.
HS: Độc lập n/c, trả lời câu hỏi.


? Vì sao P dạng sợi là nguyên liệu cấu
trúc rất tốt.


? Nêu vai trị...


? Giải thích ngun nhân của bệnh tiểu
đường.



GV: Gọi đại diện HS trả lời các HS khác
nhận xét bổ sung.


GV: Nhận xét đánh giá → KL.


? Chức năng của Prôtêin. - Là thành phần cấu trúc của tế bào→
mô→ cơ quan→hệ cơ quan và cơ thể.
- Là chất xúc tác các q trình trao đổi
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Điều hồ các q trình trao đổi chất.
Các hooc mơn phần lớn là prơtêin → điều
hồ q trình sinh lý trong cơ thể.


=> Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng
liên quan đến hoạt động sống của tế bào,
biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
<i><b>IV.Củng cố: (3’)</b></i>


*Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.chỉ ý trả lời đúng.
1.Tính đa dạng và đặc thù của protêin là :


A. Số lượng thành phần các loại axit amin. D. Chỉ a và b đúng.
B. Trật tự sắp xếp các loại axit amin. E. Cả a,b,c đúng
C. Cấu trúc không gian của prôtêin.


2. Bậc cấu trúc có vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù prôtêin:
A. Cấu trúc bậc 1. C. Cấu trúc bậc 3.


B. Cấu trúc bậc 2. D. Cấu trúc bậc 4.


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Trả lời câu hỏi 1,2 ,4 vào vở.
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài :Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Ôn lại mối quan hệ giữa gen và ARN, Ôn lại cấu trúc prôtêin
<b>E. Bổ sung: </b>


...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


 Kiến thức:


- HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prơtêin thơng qua việc trình bày sự
hình thành chuỗi axit amin


- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:


Gen (một đoạn ADN) " mARN " prơtêin " tính trạng


 Kỹ năng:


- Phát triển kỷ năng quan sát phân tích kênh hình
 Thái độ:


<i><b> - Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hố kiến thức </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề</b>


- Hợp tác trong nhóm nhỏ


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: - Tranh phóng to hình: Sơ đồ hình thành chuỗi axit amin </b>


- Sơ đồ mối quan hệ Gen (một đoạn ADN) " mARN " prôtein
<b>* HS : Nghiên cứu trước nội dung bài mới.</b>


<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


<b> -Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?</b>
<i><b> III. Bài mới (33')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


- Gen (một đoạn ADN) " mARN " prôtêin



<i><b> 2. Triển khai bài.(32')</b></i>


<b>a.Hoạt động 1:Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin (20’)</b>
GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK.


HS: độc lập n/c thông tin, trả lời câu hỏi.
? Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai
trị của nó trong mqh giữa gen và tính
trạng.


HS: Trả lời, hs khác nhận xét→ KL.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.1,
thảo luận nhóm(4')


? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp
chuổi axitamin


? Các nucleotic nào ở mARN và tARN
liên kất với nhau?


? Tương quan về số lượng giữa axit amin
và nucleotic của mARN khi ở trong
riboxom?


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nx, gv nhận xét, đánh giá→ KL.
? Trình bày quá trình hình thành chuỗi
axit amin


- mARN là dạng trung gian→ truyền đạt


thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp
được tổng hợp


- Sự hình thành chuỗi axit amin (SGK)
- Nguyên tắc tổng hợp:


+ Khuôn mẫu (mARN)
+ Bổ sung (A-U : G-X)


- Tương quan: cứ 3 nuclêôtit ứng với 1
a.a


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hướng dẩn của GV.
HS: Độc lập n/c.


? Nêu mối quan hệ giữa các thành phần
trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.


HS: Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá, KL.


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin


? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ đó
HS: Thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi
GV: Đánh giá, và rút ra KL.


* Mối liên hệ:


- ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN


- m ARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi
a.a(cấu trúc bậc 1 của P).


- P tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí
của tế bào→ biểu hiện thành tính trạng.
* Bản chất:


- Trình tự các nu trong A DN qui định
trình tự các nu trong ARN, qua đó qui
định các a.a của phân tử P. P tham gia
vào các hoạt động sinh lí của tế bào→
biểu hiện thành tính trạng


<i><b>IV. Củng cố : (4’)</b></i>


- GV gọi 1 em trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ
HS khác nhận xét, bổ sung


- ? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở
+) GV hướng dẫn


. Câu 1: Dựa vào hoạt động 1 và 2


.Câu 2: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ là:
- Gen " mARN: A - U, T - A, G - X, X - G



- mARN " protein: A - U, X - G
 Bài mới:


- Chuận bị tiết sau thực hành


+) Cấu trúc không gian của phân tử ADN.


- Ôn lại ADN nhân đôi theo nguyên tắc nào, bản chất của ADN
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b> </b>

<b>Tiết 20:THỰC HÀNH:QUAN SÁT VÀ LẮP MƠ HÌNH ADN</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>
 Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN
 Kỹ năng:


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN và thao tác lắp
ráp mơ hình ADN.


 Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b>B. Phương pháp: </b>



<b> -Thực hành theo nhóm</b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


*GV: - Mơ hình phân tử ADN đã được lắp ráp.


- Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng rời
<b>*HS : -Ôn lại kiến thúc về cấu trúc phân tử ADN </b>


<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<b> ? Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi ADN</b>
<i><b> III. Bài mới (32')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


- Trên cơ sở lí thuyết các em đã nghiên cứu cấu trúc phân tử ADN, tiết hôm nay
chúng ta đi vào nghiên cứu lại về ADN


<i><b> 2. Triển khai bài (31')</b></i>


a.Hoạt động 1: Quan sát mơ hình cẩu trúc khơng gian của phân tử ADN (6’)
Gv: Y/c HS quan sát theo nhóm dưới sự


hướng dẫn của GV



GV: Chú ý các đặc điểm sau đối với HS:
+ Vị trí tương đối 2 mạch nuclêơtit
+ Đường kính vịng xoắn


+ Sự liên kết giữa các nuclêơtit


Sau đó GV đến từng nhóm HS để hỏi.
HS: ? Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kỳ
xoắn ?


? Các nuclêôtit liên kết với nhau ?
HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

HS: Tiến hành làm bài dưới sự hướng
dẫnn của GV.


So sánh hình chiếu với Hình 15 SGK


HS: Rút ra kết luận. - Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotic.
- Các Nu liên kết với nhau theo nguyên
tắc bổ sung: A-T, G-X


- Đường kính 20A, chiều cao 34A
<b> b.Hoạt động 2: Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN (25’)</b>
HS: Tiến hành lắp ráp mơ hình phân tử


ADN


GV: Hướng dẫn lắp ráp cần chú ý cá vấn
đề sau:



+ Lắp 1 đoạn hồn chỉnh...


+ Tìm và lắp 1 đoạn có chiều song song.
HS: Tiến hành lắp mạch ADN


GV: Quan sát uốn nắn bổ sung


* Kiểm tra tổng thể:
- Chiều xoắn hai mạch.


- Số cặp của mổi chu kì xoắn.


- Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- Gọi 2 em lên bảng lắp ráp mơ hình AND, GV cho điểm
- Vẽ hình 15 trong SGK


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Về nhà tiếp tục vẽ hình


- Về nhà ôn tập kiểm tra 1 tiết: Ơn lại các thí nghiệm của Menden
- Làm bài tập chương I


- Ơn lại cấu trúc NST, tính đặc trưng của NST, nguyên phân giảm phân, cơ
chế xác định giới tính



Cấu tạo của ADN, bản chất của ADN, mối quan hệ giữa gen và ARN,
mối quan hệ giữa gen và tính trạng.


<b>E Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 21: KIỂM TRA</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau tiết này giúp HS : </b>


 <i><b> Kiến thức:</b></i>


- Nhằm củng cố kiến thức vừa học và đồ từ đó giáo viên có có thể rút ra được
phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng cụ thể.


 Kỹ năng:


-Rèn luyện kỹ năng tự ôn tập kiến thức, kỹ năng khái quát hoá.
 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh tính trung thực trong thi cử.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Ra đề kiểm tra.</b>


- Ma trận đề.
Nội


dung



Biết Hiểu Vận dụng Tổng<sub>điểm</sub>


TN TL TN TL TN TL


Chương
I


3(1đ) 2(0,66) 2(0,66) 2,32(đ)


Chương
II


3(1đ) 2(0,66) 1(3 đ) 4,66(đ)


Chương
III


3(1đ) 2(0,66) 1(0,36) 1(1 đ) 3,02(đ)


3(đ) 1,98(đ) 1,02(đ) 4(đ) 10,0(đ)


* HS: Ôn tập kiến thức đã học
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: Vắng?</b></i>
<i><b> II. Ra đề: (45')</b></i>


<b>A. Trắc nghiệm:</b>



<i><b>* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:</b></i>


1. Cặp tính trang tương phản là:


A. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.


B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
C. Qui định các tính trạng của cơ thể.


D. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của hai loại tính trạng khác nhau.
2. Kiểu hình là:


A. Tổ hợp toàn bộ gen của tế bào. C. Các tính trạng biểu hiện ngay ở F1.


B. Tổ hợp tồn bộ các tính trạng của cơ thể. D. Tổ hợp toàn bộ gen của cơ thể.
3. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng...của các tính trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

A. Tích tỉ lệ. B. 3 : 1. C. Tỉ lệ. D. 1 : 2 : 1.
4. Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai khơng đồng tính:


A. P: Bb x bb. B. P: BB x BB. C.P: BB x bb. D. P: bb x bb.


5. Trong trường hợp trội khơng hồn tồn, kiểu gen nào dưới đây sẽ biểu hiện kiểu
hình trung gian là:


A. Aa. B. Aa và aa. C. Aa và AA. D. AA, Aa và aa.


6. Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẩm, gen a qui định thân xanh lục: Kết quả của
một phép lai như sau:



P: Thân đỏ thẩm x Thân xanh lục.
F1: 49,9% thân đỏ thẩm: 50,1 thân xanh lục.


? Kiểu gen của P trong phép lai trên như thế nào.


A. P: AA x AA. B. P: AA x Aa. C. P: Aa x aa. D. Aa x Aa.
7. Khi chưa nhân đôi, mổi NST được gọi là:


A. Cặp Crômatit. B. Một Crômatit. C. Một NST kép. D. Một NST đơn
8.Kết thúc lần phân bào I của giảm phân, bộ NST có trong mổi tế bào con là:
A. Bộ đơn bội ở trạng thái đơn. B. Bộ đơn bội ở trạng thái kép.


C. Bộ lưỡng bội ở trạng thái đơn. D. Bộ lưỡng bội ở trạng thái kép.
9. Ở nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở:


A. Kì trung gian. B. Kí đầu. C. Kì sau. D. Kì cuối.
10. Số tâm động có trong một tế bào người của kì sau nguyên phân là:


A. 92. B. 69. C. 46. D. 23.


11. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm thực hiện nguyên phân khi ở kì cuối, số
NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu:


A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.


12. Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, khơng có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn
giao phấn với nhau được F1 tồn hạt trơn, có tua cuốn.cho F1 lai phân tích. Thì kết quả


nào sau đây đúng cho phép lai phân tích:



A. 1: 2: 1. B. 3: 1. C. 1: 1. D. 1: 1: 1: 1.
13. Chiều xoắn của phân tử ADN là:


A. Từ trái sang phải. C. Cùng chiều di chuyển với kim đồng hồ.
B. Từ phải sang trái. D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau.


14. Q trình tự nhân đơi của ADN xảy ra ở:


A. Trên màng tế bào. B. Trong nhân tế bào. C. Tế bào chất. D. Ribôxôm.
15. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:


A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN.


16. Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêơtit là: ATGXGTXXA
thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự:


A. TTAGXXATT. C. AATXGAXXT.


B. TAXGXAGGT. D. AATTGXTXG.


17. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau
đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2. D. Cấu trúc bậc 3 và 4.
18. Chức năng không có ở Prơtêin là:


A. Cấu trúc. B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.


C. Điều hịa q trình trao đổi chất. D. Truyền đạt thông tin di truyền.



<b>B. Tự luận:</b>


<i><b>Câu 1. So sánh kết quả lai phân tích F</b></i>1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di


truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn
giống.


<i><b>Câu 2. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêơtit như sau:</b></i>


A U G X X G A U G


Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.


<i><b> III. Thu bài:</b></i>


<b>* ĐÁP ÁN:</b>


<b>A. Trắc nghiệm(6 điểm)</b>


1.B 2. B 3. A 4. A 6. C 7. D 8. B 9. A 10. A


11. B 12.D 13. A 14. B 15. B 16. B 17. D 18. D 5. A


B. Tự luận: (4 điểm)


<i><b>Câu 1: (3 điểm)</b></i>


Di truyền độc lập Di truyền liên kết



Pa: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn


AaBb aabb
G (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) ab
Fa: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb


- Tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình là 1: 1: 1:
1


- Xuất hiện biến dị tổ hợp: Vàng nhăn và
xanh, trơn


Pa: xám, cánh dài x đen, cánh cụt


BV/bv bv/bv
G: 1BV : 1bv


Fa: 1BV/bv: 1 bv/bv


- Tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình là: 1: 1
- Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp.


<i><b>Câu 2(1 diểm)</b></i>


- A - U - G - X - X - G - A - U - G - ARN


- T - A - X - G - G - X - T - A - X - Mạch khuôn.


Ngày soạn:


Ngày giảng:

<b>Chương IV:BIẾN DỊ.</b>



<b>Tiết 22:ĐỘT BIẾN GEN.</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


- Hiểu được tính chất và vai trị của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.


 Thái độ:


-Giáo dục cho học sinh vai trò của đột biến gen đối với con người từ đó có ý
thức bảo vệ môi trường.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, Quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: - Hộp mơ hình phân tử ADN</b>


- Tranh minh hoạ các đột biến có lợi và có hại



<b>*HS: - Sưu tập một số tư liệu về đột biến gen trong cơ thể </b>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>III. Bài mới (37')</b></i>


<i><b>1.Đặt vấn đề (2’): GV hệ thống hoá kiến thức bằng sơ đồ</b></i>


<b> Thể dị bội</b>
<b>Biến dị không di truyền </b>

<b></b>

<b> Thường biến ( VD cụ thể) ĐB số lượng</b>


<b> (Biến đổi KH) Thể đa bội</b>
<b> Đột biến NST</b>


<b> </b>
<b>Biến dị Đột biến </b>


<b> ( Giới thiệu k/n)</b>


<b>ĐB cấu trúc</b>


<b>Biến dị di truyền </b>


<b>( Biến đổi KG)</b> <b> Đột biến gen </b>


<b> Biến dị tổ hợp </b>


<i><b> 2. Triển khai bài: (35')</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và giới
thiệu một số dạng đột biến gen


HS: Độc lập n/c→ thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập


Đoạn
ADN


số
cặp
Nu


ĐĐ khác
so với
dạng

a



Tên dạng
biến đổi

b



c


d



GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, đánh giá và có thể cho
điểm các nhóm làm tốt.→ KL.



? Đột biến gen là gì? Gồm những dạng


nào? - Đột biến gen là những biến đổi trong <sub>cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc </sub>
một số cặp nuclêôtit


- Các dạng: Mất, thêm, thay thế một cặp
nuclêôtit


<i><b>b. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen (10’)</b></i>
HS: Tự nghiên cứu thông tin SGK.


GV:? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến
gen?


HS: trao đổi nhóm, gv gọi đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét → KL.
GV:Bổ sung do tự nhiên hoặc nhân tạo.
Nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên do
sao chép nhầm các phân tử của ADN
dưới tác động của môi trương


?Sinh vật sống trong môi trường trong
sạch và môi trường nhiễm bẩn, sinh vật ở
đâu gây đột biến nhiều hơn


VD: Ở những vùng có nhiều hóa chất
Điơxin.gây ra nhiều bệnh nguy hiểm,
hoặc mơi trường sống bị ƠN,...


Vậy, từ đó chúng ta có những hành động


cụ thể như thế nào để bảo vệ mt...


HS:..., hs khác nhận xét, gv đánh giá


- Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình
tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng
của môi trường trong và ngoài cơ thể.
- Nhân tạo: Con người gây ra các đột
biến bằng tác nhân vật lý
hoá học


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: Yêu cầu HS quan sát 21.2, 21.3,
21.4 và tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu
hỏi.


? Đột biến nào có lợi, đột biến nào có
hại cho sinh vật và con người?


HS: Thảo luận trả lời.


GV: ? Tại sao đột biến gen gây biến đổi
kiểu hình?


HS: Nêu được biến đổi ADN thay đổi
trình tự các axit amin dẫn đến biến đổi
hiểu hình.


? Nêu vai trị của đột biến gen


GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác


nhận xét→ KL.


GV Lấy ví dụ và liên hệ thực tế
Giới thiệu đột biến VK Penicilline
Tìm hiểu các đột biến trong đời sống


-Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
thường có hại cho bản thân sinh vật hoặc
con người đôi khi có lợi.


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- ? Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen?


- ? Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật?
- ? Cần phải làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường


<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Học bài và làm bài tập 3 ở cuối bài.
GV: Gợi ý dựa vào kiến thức thực tế.
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ”
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gi ?


- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
<b>E. Bổ sung: </b>



...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Kiến thức:


- Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST


- Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST
đối với bản thân sinh vật và con người.


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh thấy nguyên nhân gây đột biến, tác hại đối với sinh vật.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường tránh


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi, nghiên cứu.


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: Tranh vẽ hình 22: Một số dạng đột bién cấu trúc NST. </b>


* HS: PhiÕu học tập theo mẫu SGK.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Em hãy cho biết đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật


<i><b>III. Bài mới (32')</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề (1’)</b></i>


? Đột biến nhiễm sắc thể là gì? Thường xảy ra như thể nào?
<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? (16’)</b>
GV: Yêu cầu quan sát hình 22 sau, trao


đổi 2em/ nhóm.


- Quan sát kĩ hình lưu ý các mũi tên ngắn
và dài.


? Các NST sau khi bị biến đổi khác với
NST ban đầu như thế nào.



? các hình 22a,b,c minh họa những dạng
nào của đột biến cấu trúc NST.


GV: Chiếu phiếu học tập của 1 đến hai
nhóm lên bảng.


GV: Gọi đại diện nhóm khác nhận xét→
KL.


? Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Gồm các dạng đột biến nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV: Giới thiệu ngoài 3 dạng đột biến trên
cịn có dạng chuyển đoạn...


thể


- Các dạng: mất, lặp và đảo đoạn.


b.Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biếncấu trúc nhiễm sắc thể
( 15’)


GV:? Có những nguyên nhân nào gây đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể?


HS: Tự thu nhận thông tin và trả lời.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ 1,2
SGK.



? Qua 2 ví dụ thuộc dạng đột biến nào?
HS: Nghiên cứu ví dụ và nêu được
VD 1 mất đoạn có hại cho con người.
VD 2 có lợi cho sinh vật.


GV: ? Hãy cho biết tính chất của đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể?


HS: Rút ra kết luận.


<i>a) Nguyên nhân phát sinh:</i>


- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện
trong điều kiện tự nhiên hoặc do con
người.


- Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý và
hố học


<i>b) Vai trị của đột biến cấu trúc nhiễm sắ</i>
<i>thể.</i>


- Có hại cho bản thân sinh vật.


- Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hoá


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gọi HS nêu tên và


mô tả các dạng đột biến.


? Tại sao đột biến cấu trúc NSt thường gây hại cho sinh vật?
<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở


- Giáo viên yêu cầu HS đọc câu hỏi và gọi các em trả lời để các em về nhà soạn
câu hỏi.


- Về nhà học bài theo câu hỏi.
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài (ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ)
<b>E. Bổ sung: </b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng


<b>Tiết 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (T</b>

<b>1</b>

<b>)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp nhiễm sắc thể.
- Giải thích được cơ chế hình thành thể(2n+ 1) và (2n-1)



- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp nhiễm sắc thể.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình phát hiện kiến thức.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong việc bảo vệ môi trường nhằm hạn chế
các bệnh có liên quan đến đột biến SL NST.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV : Tranh vẽ phóng to hình 23.1: Quả của cây bình thường và quả của ...</b>


hình 23.2: Cơ chế phát sinh các thể dị bội.


*HS : Tìm hiểu trước nội dung bài học, sưu tầm tranh ảnh và thông tin liên quan đến
đột biến số lượng NST ở người


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Có mấy dạng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể? Nguyên nhân của sự đột biến?


<i><b> III. Bài mới: (32')</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


- Đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST : Hiện tượng dị bội thể,
còn tất cả bộ nhiễm sắc thể: Hiện tượng đa bội thể.


<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<i><b> a. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội thể (20’)</b></i>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại


? Thế nào nhiễm sắc thể tương đồng?
? Bộ nhiễm sắc thể tương đồng?
Bộ nhiễm sắc thể đơn bội?


HS: Một vài em nhắc lại khái niệm.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở
SGK trả lời câu hỏi.


? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp nhiễm sắc
thể thấy ở những dạng nào?


(2n+ 1) và (2n-1)



? Thế nào là hiện tượng dị bội thể?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

xét bổ sung.


GV: Hoàn chỉnh kiến thức và phân tích
thêm các dạng 2n-2.


HS: Quan sát hình 23.1 làm bài tập mục
tr.67


( Kích thước lớn: VI. nhỏ: XI, Gai dài
hơn: IX)


- Hiện tượng dị bội thể là đột biến thêm
hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở 1 cặp nhiễm
sắc thể nào đó.


- Các dạng: 2n+1 và 2n-1


b.Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội (11’)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.2 Trao


đổi 2 em/ nhóm.


? Sự phân li cặp nhiễm sắc thể hình thành
giao tử trong trường hợp bình thường?
Trường hợp bị rối loạn phân bào?


HS: Bình thường mỗi giao tử có 1NST,


cịn rối loạn 1 giao tử khơng có NST nào
và 1 giao tử chứa 2 NST.


GV: ? Các giao tử nói trên tham gia thụ
tinh hợp tử có nhiễm sắc thể như thế nào?
HS: Có 3 NST hoặc 1NST


GV: Treo tranh hình 23.2 gọi HS lên trình
bày cơ chế phát sinh thể dị bội.


GV: Thông báo ở người tăng thêm 1 cặp
nhiễm sắc thể ở cặp nST cặp số 21 gây
bệnh đao và nêu hậu quả thể dị bội.


* Sơ đồ (SGK)


* Cơ chế phát sinh thể dị bội:


- Trong giảm phân có 1 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng không phân li tạo thành 1
giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và 1 giao
tử không mang nhiễm sắc thể nào.


* Hậu quả: gây biến đổi hình thái( Hình
dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật
hoặc gây bệnh nhiễm sắc thể


<i><b>IV Củng cố: (4’) </b></i>


? Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể 2n+ 1


? Nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


-Về nhà soạn câu hỏi 1,2,3 vào vở.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
 Bài mới:


- Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng thể đa bội


- Nghiên cứu bài “ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( Hiện tượng đa
bội thể)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 25:ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b>(tiếp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


 Kiến thức:


- Phân biệt đuợc hiện tượng đa bội hố và thể đa bội.



- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nnguyên
phân và giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.


- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các
đặc điểm thể đa bội trong chọn giống.


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ moi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C.Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: Tranh vẽ phóng to Hình 24.1: Tế bào cây rêu có bộ NST khác nhau.</b>


Hình 24.2: Các cây cà độc dược có bộ NST khác nhau.
Hình 24.3: Cũ cải lưỡng bội và tứ bội.


Hình 24.4: Quả của giống táo lưỡng bội
Hình 24.5: Sự hình thành thể tứ bội...
* HS : Tranh sự hình thành thể đa bội.



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là
(2n + 1) và (2n - 1)


<i><b>III. Bài mới: (33')</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>a. Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể (18’)</b>
GV: Yêu cầu HS nhắc lại


? Thế nào là thể lưỡng bội?


HS: Một vài em nhắc lại khái niệm.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở
SGK trả lời câu hỏi.


? Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể


3n,4n,5n…có chỉ số n khác thể lưỡng bội
như thế nào?


? Thế nào là thể đa bội?


HS: Một vài em trả lời, các em khác nhận


xét bổ sung, gv đánh giá→ Kl


GV: Hồn chỉnh kiến thức và thơng báo
sự tăng số lượng nhiễm sắc thể ADN ảnh
hưởng tới cường độ đồng hoá và kích
thước tế bào.


HS: Quan sát hình 24.1 24.4 hồn thành
phiếu học tập


GV: u cầu HS thảo luận


? Sự tương quan giữa mức bội thể và kích
thước các cơ quan như thế nào?


? Có thể nhận biết cây đa bội qua những
dấu hiệu nào?


? Có thể khai thác những đặc điểm nào
của cây đa bội trong chọn giống?


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, gv đánh giá→ Kl.


1. Hiện tượng đa bội thể.


- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
tăng lên theo bội số của n lớn hơn 2n
hình thành các thể đa bội.



2. Ứng dụng:


+ Tăng kích thước thân, cành  Tăng
lượng gỗ.


+ Tăng kích thước thân, lá, củ  Tăng sản
lượng rau màu.


+ Tạo giống có năng suất cao
<b>b. Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội (14’)</b>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết quả quá
trình nguyên phân và giảm phân


1- 2 HS nhắc lại


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 24.5  trao
đổi 2em/nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

và b?


HS: Hình a giảm phân bình thường, hợp
tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.


Hình b giảm phân bị rối loạn thụ tinh tạo
hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lớn hơn 2n
GV: ? Trong 2 trường hợp trên trường
hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa
bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối


loạn


GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác
nhận xét→ KL.


*Cơ chế hình thành thể đa bội:


- Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm
phân khơng bình thường  Khơng phân li
tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tạo thể đa
bội.


<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


? Thể đa bội là gì ? cho ví dụ?


GV treo tranh 24.5 gọi HS lên trình bày sự hình thành thể đa bội do ngun
phân khơng bình thường.


? Đột biến là gì ? Kể tên các dạng đột biến?
<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Trả lời các câu hỏi vào vở bài tập.


- Giáo viên hướng dẫn HS soạn câu 1 dựa vào hoạt động 1, câu 2, 3 dựa vào
hoạt động 2.


 Bài mới:



- Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo mơi trường
<b>E. Bổ sung: </b>


...
...


<b> </b>


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 26:THƯỜNG BIẾN</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>
 Kiến thức:


-Trình bày được khái niệm thường biến.


-Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2phương diện
khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Trình bày ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản
ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm
 Thái độ:



- Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò của thường biến đối với đời sống con
người.


- Muốn có năng suất cao trong sản xuất thì phải bón phân hợp lí từ đó GD ý
thức cho hs bảo vệ môi trường.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: -Tranh thường biến.</b>
<b> - Phiếu học tập:</b>


Đối tượng quan
sát


Điều kiện mơi truờng Mơ tả kiểu hình tượng trưng
H25: Lá cây rau


mác


Mọc trong nước
Trên mặt nước
Trong khơng khí
VD1: Cây rau dừa



nước


Mọc trên bờ
Mọc ven bờ


Mọc trên mặt nước
VD2: Luống su


hào


Trồng đúng quy trình.
Khơng đúng quy trình.
* HS : Phiếu học tập


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Thế nào là đột biến? Có những loại đột biến nào
? Thể đa bội là gì ? cho ví dụ


<i><b> III. Bài mới: (33')</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


Như chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp
hiện tượng một kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong môi trường
khác nhau


<i><b> 2. Triển khai bài: (32')</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV: Yêu cầu HS quan sát tranh thường
biến, tìm hiểu các ví dụ Hồn thành
phiếu học tập.


HS: Các nhóm đọc kĩ thơng tin trong các
ví dụ thảo luận thống nhất ý kiến Điền
vào phiếu học tập.


GV: Cử đại diện nhóm lên làm trên
bảng.


HS: các nhóm khác bổ sung
GV: Phân tích kĩ hình 25


? Nhận xét kiểu gen của cây rau mác
mọc trong 3 môi trường?


? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi
kiểu hình?


? Sự biến đổ kiểu hình trên do nguyên
nhân nào?


Vậy thường biến là gì?


HS: Trả lời rút ra kết luận -Thường biến là những biến đổi kiểu
hình phát sinh trong đới cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp của môi trường.



<i><b> b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình (8’)</b></i>


GV: Yêu cầu HS n/c tt sgk, trao đổi 2
em/nhóm.


? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu
gen phụ thuộc những yếu tố nào?
? Nhận xét mối quan hệ giữa hiểu gen
môi trường và kiểu hình?


? Những tính trạng loại nào chịu ảnh
hưởng của mơi trường?


GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác
nhạn xét, gv đánh giá → KL.


GV: ? Tính dễ biến dị của tính trạng số
lượng liên quan đến năng suất có lợi ích
và tác hại gì cho năng suất?


- KH là kết quả tương tác giữa kiểu gen
và mơi trường. Muốn có năng suất cao
trong Sx nơng nghiệp thì phải bón phân
hợp lí.? Vậy em là 1 hs thì mình cần
phải làm gì để bảo vê mơi trường.


+ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa
kiểu gen và mơi trường.


+ Các tính trạng chất lượng phụ thuộc


chủ yếu vào kiểu gen.


+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng của môi trường.


Môi trường


Kiểu gen Kiểu hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV:Thơng báo mức phản ứng đề cập
đến giới hạn thường biến của tính trạng
số lượng.


HS: Nghiên cứu tìm hiểu ví dụ SGK
Nêu được Do kĩ thuật chăm sóc, do kiểu
gen quy định


GV: ? Sự khác nhau giữa năng suất bình
quân và năng suất tối đacủa giốngDR2


do đâu?


Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ
thuật chăm sóc quy định?


Mức phản ứng là gì?
HS: Rút ra kết luận.


+ Mức phản ứng là giới hạn thường
biến của 1 kiểu gen trước môi trường


khác nhau.


+ Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


<b>? Thường biến là gì</b>


-Sắp xếp các đặc điểm biến dị tương ứng với từng loại biến dị


Loại biến dị Trả lời Các đặc điểm biến dị


1.Đột biến


2.Thường
biến


1……..
………


2……..
………


a.Những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể
dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường


b.Biến dị kiểu hình nên khơng di truyền được cho thế hệ
sau


c.Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (ADN,NST nên di
truyền được )



d.Phát sinh đồng loạt theo 1 hướng tương ứng với điều kiện
môi trường


e. xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên và thường
có hại


<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


-Về nhà trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở
-Về nhà học bài theo câu hỏi vừa soạn.
 Bài mới:


- Sư tầm tranh ảnh một số đột biến ở vật nuôi, cây trồng chuẩn bị cho tiết sau
thực hành.


<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Tiết 27:THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


 Kiến thức:



- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai
khác về hình thái của thân lá hoa quả giữa thể lưởng bội và đa bội trên tranh ảnh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn nhiễm sắc thể trên ảnh chụp tiêu bản.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát trên tranh và trên tiêu bản.
- Rèn luyện kỹ nang sử dựng hính hiển vi


 Thái độ:


-Giáo dục cho học sinh say mê hứng thú đối với việc học mơn sinh.
<b>B.Phương pháp:</b>


- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật.


- Tranh ảnh các kiểu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở hành tây hành ta.


- Tiêu bản hiển vi về bộ nhiễm sắc thể bình thường và bộ nhiễm sắc thể có
hiện tượng mất đoạn.


- Bộ nhiễm sắc thể 2n,3n…


*HS: - Mẩu vật về đột biến hình thái : thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng
ở lúa, chuột



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:(2’)</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>III. Bài mới: (34')</b></i>


<i>1.Đặt vấn đề:(1’)</i>


<i><b> - Các em đã học một số dạng đột biến tiết hôm nay ta đi nghiên cứu về các</b></i>


dạng đột biến này


<i><b> 2. Triển khai bài: (33')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh
ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột
biến


? Em hãy nhận biết các dạng đột biến
gen.


HS: Quan sát kĩ tranh, ảnh chụp so
sánh các đặc điểm hình thái của dạng
gốc và dạng đột biến Ghi nhận xét
vào bảng.


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,


nhóm khác nhận xét→ KL.


Đối tượng
quan sát


Dạng gốc Dạng đột biến
Lá lúa


Lông chuột
Lợn


<i><b>a. Hoạt động 2: Nhận biết đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (10’)</b></i>
GV: Yêu cầu HS nhận biết qua tranh


về các kiểu đột biến cấu trúc nhễm sắc
thể.


HS: Quan sát tranh câm các dạng cấu
trúc Phân biệt từng dạng.


Một HS chỉ tranh, gọi tên từng dạng
đột biến.


GV: Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu
bản hiển vi về đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể.


HS: Các nhóm quan sát tiêu bản dưới
kính hiển vi



GV: Kiểm tra tiêu bản, xác nhận kết
quả của nhóm và có thể cho điểm
nhóm làm tốt.


+ Quan sát hình vẽ trên tranh.


+ Quan sát trên tiêu bản.


+ Vẽ lại hình đã quan sát được


<i><b> c. Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể(10’)</b></i>


GV: Yêu cầu HS quan sát tranh bộ
nhiễm sắc thể người bình thường và
của bệnh đao.


HS: Quan sát chú ý số lượng cặp NST
số 21.


GV: Hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu
bản hiển vi bộ nhiễm sắc thể ở người
bình thường và người bệnh Đao.


? So sánh ảnh chụp hiển vi bộ nhiễm
sắc thể ở dưa hấu


? So sánh hình thái thể đa bội với thể


Đối tượng
quan sát



Đặc điểm hình thái


<i>Thể lưỡng bội Thể đa bội</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

lưỡng bội


HS: Các nhóm quan sát và tiến hành
làm dưới sự hướng dẫn của GV
<i><b>IV. Củng cố: (5’)</b></i>


- GV nhận xét thái độ tinh thần thực hành của các nhóm
- Nhận xét kết qủa bài thực hành


- GV cho điểm một số nhóm có bộ sư tập kết quả thực hành tốt
<i><b>V. Dặn dò: (4’)</b></i>


 Bài cũ:


- Về nhà viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26
 Bài mới:


- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến


- Mầm khoai lang mộc chồi trong tối và ngoài ánh sáng
E. Bổ sung:


...
...
...


...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Tiết 28:THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


 Kiến thức:


- Nhận biết được một số thườn biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động
trực tiếp của điều kiện sống.


- Nhận biết được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen.


+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng ,quan sát phân tích thơng qua tranh ảnh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng thực hành.


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh có sự say mê đối với mơn học,ý thức bảo vệ môi
trường.


<b>B.Phương pháp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: - Tranh ảnh minh họa thường biến.</b>


- Ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được.
<b>*HS: - Mẫu vật : Mầm khoai lang trong tối và ngoài sáng.</b>


- 1 thân cây dừa nước mọc từ mơ đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


<b> D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>III. Bài mới: (35')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (2’)</b></i>


-? Thường biến là gì? Cho ví dụ?


Tiết hơm nay chúng ta đi vào tìm hiểu vấn đề này trên những đối tượng cụ thể.


<i><b>2. Triển khai bài: (33')</b></i>


<b> a. Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến (11’)</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh



,mẫu vật các đối tượng.


HS: Quan sát kĩ tranh ảnh và mẫu vật
GV: ? Em hãy nhận biết thường biến
phát sinh sảnh hưởng dưới ảnh hưởng
của ngoại cảnh?


? Nêu các tác nhân tố tác động gây
thường biến.


HS: Thảo luận nhóm → ghi lại vào
bảng báo cáo thu hoạch.


Đại diện nhóm trình bày báo cáo.
GV: nhận xét, đánh giá→KL.


Đối tượng Mầm
khoai


Cây rau dừa
nước


Điều kiện
môi


trường
Kiểu hình
tượng ứng
Nhân tố
tác động



b. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến (12’)
GV: Hướng dẫn HS quan sát trên đối


tượng lá cây mạ mọc ở trên bờ và trên
ruộng


? Sự sai khác giũa 2cây mạ mọc ở vị trí
khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ
nào?


? Các cây lúa được gieo từ 2 cây trên
khác nhau không? Rút ra nhận xét?
Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt
hơn cấy trong ruộng?


HS: Thảo luận trả lời


GV: Yêu cầu HS phân biệt đột biến và


+ 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất(biến dị
trong đời cá thể)


+ Con của chúng giống nhau biến dị
không di truyền được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thường biến?


HS: Một vài em trình bày , lớp nhận
xét bổ sung.



c.Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và
<b>tính trạng chất lượng (10’)</b>


GV: Yêu cầu HS quan sát 2 ảnh 2
luống su hào của cùng một giống
nhưng có điều kiện chăm sóc khác
nhau.


? Hình dạng củ của 2 luống có khác
nhau khơng?


? Kích thước của các củ su hào ở 2
luống nhau như thế nào?


HS: Quan sát và trả lời, gv gọi đại diện
hs trình bày, hs khác nhận xét.


GV: Đánh giá→ KL.


GV: Liên hệ trong việc sử dụng phân
bón hóa học để bón cho cây trồng có
năng suất.→ Hs làm gì để bảo vệ mơi
trường.


+ Hình dạng giống nhau(tính trạng chất
lượng)


+ Chăm sóc tốt củ to, chăm sóc ít củ nhỏ.
 Nhận xét:



- Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào
kiểu gen.


- Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều
kiện sống.


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- HS viết bản thu hoạch.


- GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá.


- GV: Cho điểm một số nhóm chuẩn bị tốt, bản thu hoạch có chất lượng
- HS: Thu dọn vệ sinh.


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Hoàn thành bản thu hoạch.
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài 28.


-Ảnh và thông tin về trường hợp sinh đơi có trong thực tế , trên địa phương.
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<i><b>Chương V: DI TRUYỀN H ỌC NGƯỜI</b></i>




<b>Tiết 29:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này,HS phải :</b>


 Kiến thức:


- Hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính
trạng hay đột biến ở người.


- Phân biệ 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng.


- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên
cứu di truyền, từ đod giải thích một số trường hợp thường gặp.


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh ý nghĩa của sự di truyền đối với đời sống con người.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Tranh vẽ phóng to hình 28.1Sơ đồ phả hệ của hai gia đình.</b>



hình 28.2: Sơ đồ hình thành trẻ đồng sinh.
- Ảnh về trường hợp sinh đôi


<b>* HS : Ảnh và thơng tin về trường hợp sinh đơi có trong thực tế , trên địa phương. </b>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Không.</b></i>
<i><b>III. Bài mới: (37')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề (2’)</b></i>


GV: Ở người củng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di
truyền thường gặp khó khăn:


- Sinh sản chậm ,đẻ ít con.


- Không thể áp dụng lai và gây đột biến.


→Nên người ta thường đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thơng
dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh → bài
mới


<i> 2. Triển khai bài(35')</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

lời:


? Em hãy giải thích các kí hiệu?


? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị


sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một
trính trạng


HS: Thu nhận thơng tin ở SGK→ ghi nhớ
kiến thức và giải thích.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD1 Sau đó
thảo luận.


? Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội
? Sự di truyền màu mắt có liên quan tới
giới tính hay khơng? Tại sao


HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét


Y/c: mắt nâu trội, khơng liên quan giới
tính.


GV: Chốt lại kiến thức


? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì
? Tại sao người ta dùng phương pháp đó
để nghiên cứu sự di truyền 1số tính trạng
ở người?


HS: Tiếp tục tìm hiểu VD 2
Gv: ? lập sơ đồ phả hệ từ PF1?


? Sự di truyền máu khó đơng có liên quan


đến giới tính khơng


? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen
lặn quy định


HS: Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy
định nam dễ mắc bệnh gen gây bệnh nằm
trên NST X


a. VD1 : SGK


<b>b. VD2 : Tìm hiểu di truyền bệnh máu </b>
khó đơng


<b>- Kí hiệu : gen lặn a - mắc bệnh</b>


<b> gen A - không mắc bệnh</b>
- Sơ đồ lai :


P XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y</sub>


Gp XA , Xa XA , Y


F1: XAXA ; XAY ; XAXa


Xa<sub>Y (mắc bệnh)</sub>


* Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
phương pháp theo dõi sự di truyền của
1 tính trạng nhất định trên những người


thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế
hệ để xác định đặc điểm di truyền của
tính trạng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

HS: Quan sát sơ đồ 28.2 dưới sự hướng
dẫn của GV→thảo luận nhóm.


? 2 sơ đồ a,b khác nhau ở điểm nào
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là
nam hoặc nữ


? Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng
sinh khác trứng có thể khác nhau về giới
tính khơng


? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau cơ bản ở điểm nào?


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.GV đánh giá rút ra KL.


- Trẻ đồng sinh là trẻ sinh ra 1 lần sinh.
+) Có 2 trường hợp:


- Cùng trứng .
- Khác trứng.
+) Sự khác nhau:


-Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu
gen => cùng giới.



- Đồng sinh khác trứng khác nhau
về kiểu gen => Cùng giới hoặc khác
giới.


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- HS thảo luận nhóm điền vào bảng sau:


Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng<sub>trứng</sub> Trẻ đồng sinh khác trứng
1.Số trứng tham gia thụ tinh.


2. Kiểu gen.
3. Kiểu hình.
4. Giới tính
<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn


- Đọc phần “Em có biết”
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI”
+) Biểu hiện, cơ chế phát sinh bệnh Đao, Tơcnơ, và một số tật ở người.
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn:


Ngày giảng:

<b>Tiết 30:BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần: </b>


 Kiến thức:


- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình
thái.


- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm
sinh và tật 6 ngón tay.


- Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số
biện pháp hạn chế phát sinh chúng.


 <i><b>Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm
 Thái độ:


-Giáo dục cho học sinh biết cách phòng tránh bệnh tật, thấy được hậu quả của
việc ơ nhiễm mơi trường rất có hại đến sức khoẻ con người→ có ý thức bảo vệ
mơi trường.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi



<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: - Tranh vẽ phóng to hình 29.1và 29.2</b>


- Tranh phóng to các tật di truyền


*HS: Tìm hiểu ví dụ cụ thể về các bệnh và tật có trong bài ở địa phương.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


? Em hãy cho biết phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho ví dụ về ứng
dụng của phương pháp trên?


<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV: Cơ thể con người rất nhiều bệnh tật nhưng có một số bệnh tật di truyền từ
thế hệ này sạng thế hệ khác. Vậy đó là bệnh gì?


<i><b>2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<i><b> a. Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người (15’)</b></i>


GV: Treo tranh H29.1: Giới thiệu khái
quát.


HS: Độc lập nghiên cứu, trao đổi
2em/nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Điểm khác nhau giữa bộ NST của của
bệnh nhân Đao và bộ NST của người bình
thường.


? Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua
những dấu hiệu bên ngoài nào?


GV: Gọi đại diện HS trình bày, hs khác
nhận xét, bổ sung.


GV: Đánh giá, rút ra KL.


GV: Tiếp tục cho HS quan sát H29.2 và
độc lập trả lời 2 câu hỏi.


? Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh
nhân TớcNơ và bộ NST của người bình
thường.


? Bề ngồi em có thể nhận biết bệnh nhân
TơcNơ qua những dấu hiệu nào.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét, GV đánh giá → KL.


? Nguyên nhân của bệnh bạch tạng và
bệnh câm điếc bẩm sinh.


? Dấu hiệu nhận biết.



- Bộ NST có 3 NST ở cặp thứ 21.


- Dậu hiệu: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một
mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau,
ngón tay ngắn...


2. Bệnh TơcNơ:


- Chỉ có 1 NST giới tính là X.


- Dấu hiệu: bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ
ngắn, tuyến vú không phát triển.


3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm
sinh:


- Do đột biến gen lặn gây nên
- Dấu hiệu:


+) Bệnh bạch tạng: da và tóc màu trắng,
mắt màu hồng.


+) Bệnh câm điếc: câm điếc bẩm sinh.
<b>b. Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người (7’)</b>


GV: yêu cầu HS quan sát H29.3


HS: Độc lập quan sát n/c thơng tin, trả lời


các câu hỏi.


? Trình bày đặc điểm di truyền của các tật
di truyền.


? Kể tên một số tật di truyền.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung→ KL.


- Nguyên nhân: Do đột biến NST và đột
biến gen.


- Một số tật:


+) Tật khe hở môi hàm


+) Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón
+) Tật bàn chân nhiều ngón.


<b> c. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền (9’)</b>
GV: Yêu cầu HS thảo luận


+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do
những nguyên nhân nào?


1. Nguyên nhân:


- Do các tác nhân vật lí, hố học có trong
tự nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Em hãy đề xuất biện pháp hạn chế bệnh
và tật di truyền. Là một HS em phải làm
gì trước những vấn đề ô nhiễm môi
trường hiện nay.


HS: Trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi
trên.


GV: Bổ sung , kết luận.


- Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
2. Biện pháp hạn chế:


+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi
trường.


+ Sử dung hợp lí các thuốc bảo vệ thực
vật


+ Đấu tranh chống sản xuất,sử dụng vũ
khí hố học…


+ Hạn chế kết hôn giữa các người mang
gen gây bệnh…


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


* HS trả lời các câu hỏi sau:



? Em có thể nhận biết bệnh Đao, Tớcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh qua những
đặc điểm bên ngoài nào?


? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một số biện pháp
hạn chế các tật, bệnh di truyền?


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Đọc mục “Em có biết”, soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
(Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà)


 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI”
+ Tại sao phụ nữ không sinh ở độ tuổi con ở độ tuổi ngoài 35 ?
+ Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì ?


<b>E. Bổ sung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 31: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần: </b>


 Kiến thức:


- Hiểu được di truyền học tư vấn là gì và chức năng của lĩnh vực khoa học này.
- Giải thích được cơ sở của di truyền học của hôn nhân 1 vợ 1 chồng và những
người có quan hệ huyết thống trong vịng 3 đời không được kết hôn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả di
truyền của ô nhiễm môi trường đối với con cái.


 Kỹ năng:


- Phát triển tư duy phân tích tổng hợp.
 Thái độ:


Giáo dục HS thấy được vai trò của di truyền học với con người rất quan trọng
và thấy được hậu quả của việc ô nhiễm mơi trường, từ đó giáo dục hs có ý thức
đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phịng chống ơ nhiễm mơi
trường.


<b>B. Phương pháp:</b>
- Quan sát


- Đặt giải quyết vấn đề
- Hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>C. Chuẩn bị:</b>


*GV: Bảng 30.1 và 30.2


*HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới.
<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I .Ổn định : (1’) Vắng?</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


<b> ? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện</b>



pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh di truyền.?


<i><b> III. Bài mới: (32')</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<b>a.Hoạt động 1: Di truyền học tư vấn (10’)</b>
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK dưới sự


hướng dẫn của GV.


GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu
hỏi ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
Tại sao?


? Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lịng bị
câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục
sinh con nữa khơng ?


*u cầu:


1. Đây là loại bệnh di truyền.


2. Bệnh do gen lặn qui định vì ở đời trước
của hai gia đình này đã có người mắc
bệnh.


3. Khơng nên tiếp tục sinh con, vì họ đã


mang gen lặn gây bệnh.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác


nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, rút ra KL * Chức năng:
+ Chẩn đốn


+ Cung cấp thơng tin


+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật
di truyền.


<b>b. Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hố gia đình (13’)</b>
GV: u cầu HS n/c thông tin SGK, trả


lời các câu hỏi sau.


? Tại sao kết hơn gần làm suy thái nịi
giống ?


? Tại sao những người có quan hệ huyết
thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết
hôn?


* Yêu cầu:


1. Tạo cơ hội cho các gen lặn gặp nhau→
suy thối nịi giống.


2. Vì có sự sai khác về mặt di truyền


nhiều hơn, các gen lặn gây hại khó gặp
nhau.


GV: Tiếp tục cho HS nghiên cứu bảng
30.1 trả lời câu hỏi.


? Giải thích qui định " Hơn nhân 1 vợ, 1
chồng" của luật hơn nhân và gia đình là
có cơ sở sinh học. Vì sao nên cấm chẩn
đốn thai nhi sớm.


GV: Gọi đại diện các HS trả lời, HS khác
nhận xét→ KL.Di truyền học với hôn


1.Di truyền học với hơn nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhân là có cơ sở sinh học.


HS: Tiếp tục nghiên cứu bảng 30.2 dưới
sự hướng dẩn của giáo viên, trả lời câu
hỏi sau


?GV:Tại sao phụ nữ khơng sinh con
ngồi 35?


Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào để bảo
đảm học tập và công tác ?


GV: Kết luận.



+ Những người có quan hệ huyết thống
trong vịng 3 đời khơng được kết hôn
2.Di truyền học và KHHGĐ:


- Không nên sinh con quá sớm hoặc quá
muộn, các lần sinh khơng nên q gần.
- Mổi cặp vợ chồng chỉ có 1- 2 con.


<b>c.Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường (8')</b>
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ


thực tế


? Em hãy nêu 1 số bệnh, tật di truyền có ở
địa phương em mà do ngun nhân chủ
yếu là ƠNMT. Từ đó em có biện pháp gì
để bảo vệ mơi trường sống của chúng ta.
HS: Trả lời theo sự hiểu biết


GV: Bổ sung kết luận


* Hậu quả: Tăng tỉ lệ người mắc tật và
bệnh di truyền.


* Biện pháp: Đấu tranh chống vũ khí hạt
nhân, vũ khí hóa học, chống ô nhiễm môi
trường.


<i><b>IV. Củng cố: (4')</b></i>



? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?
? Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK


(GV hướng dẩn câu 1 dựa vào hoạt động 1, câu 2,3 dựa vào hoạt động 2)
 Bài mới:


<b>- Nghiên cứu trước bài “Công nghệ tế bào ” </b>
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Chương VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>



<b>Tiết 32:CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần: </b>


 Kiến thức:


- Nắm được khái niệm công nghệ tế bào


- Những cơng đoạn chính của tế bào, vai trị của từng công đoạn.


- Những ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và phương
hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.



 <i><b>Kỹ năng: </b></i>


<i><b> - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá.</b></i>


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh biết vận dụng vào thực tế.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề,quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Tranh vẽ hình 31: Sơ đồ nhân giống mía bằng ni ccấy mơ. </b>


- Tư liệu về nhân bản vơ tính trong và ngồi nước.
* HS: - Tìm hiểu ứng dụng CNTB với cuộc sống


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


? Em hãy cho biết di truyền y học tư vấn có chức năng gì? Di truyền học với
hơn nhân vì sao qui định " Hơn nhân phải 1 vợ, 1 chồng"


<i><b> III. Bài mới (32')</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV: ? Các em thấy ở quê người ta thường để giống khoai bằng cách nào?


HS: Bằng củ.


GV:Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được
2000 triệu mầm giống đủ để tròng cho 40 ha. Đó là thành tựu vơ cùng quan trọng
trong di truyền học.


<i> 2. Triển khai bài (31')</i>


<i><b> a. Hoạt động 1: Khái niệm về công nghệ tế bào (14’)</b></i>


GV: Đưa ra câu hỏi.
? Cơng nghệ tế bào là gì?


? Để nhận được mơ non cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể
gốc người ta thực hiện những cơng việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

gì?


Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh
lại có kiểu gen như dạng gốc?


HS: Nghiên cứu thơng tin ở SGK trao đổi
2 em/ nhóm trả lời câu hỏi.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét=> KL.


* Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn:
- Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi


trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo.
- Dùng hooc mơn sinh trưởng kích thích
mơ sẹo phân hố thành cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh.


<b>b.Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào(17’)</b>
HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan


sát H31 trả lời câu hỏi sau.


? Hãy phân tích các khâu trong cơng nghệ
tế bào ở H31.


HS: Trả lời.


GV: Đánh giá, nhận xét.


? Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm.


? Hãy kể 1 số ứng dụng của nuôi cấy mô
và tế bào trong chọn giống.


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét bổ sung.


GV: Đánh giá → KL.


1.Nhân giống vơ tính trơng ống nghiệm ở
cây trồng.



* Quy trình nhân giống(SGK)
* Ưu điểm:


- Tăng nhanh số lượng cây trồng, đáp
ứng được yêu cầu sản xuất.


2.Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong
chọn giống cây trồng.(SGK)


3.Nhân giống vơ tính ở động vật.


+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý
hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.


+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã
được chuyển gen người để chủ động cung
cấp thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng
cơ quan


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


<i><b> - HS trả lời các câu hỏi sau:</b></i>


? Cơng nghệ tế bào là gì?


 ? Thành tựu của cơng nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết”


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập (GV hướng dẫn)
- Đọc mục em có biết.


 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ Công nghệ gen”
- Ứng dụng của công nghệ gen.


- Tìm hiểu khái niệm cơng nghệ sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 33:CÔNG NGHỆ GEN</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần: </b>
 Kiến thức:


- Khái niệm kỹ thuật gen, trình bày được các khâu trong k ỷ thuật gen.
- Công nghệ gen và công nghệ sinh học.


- Từ kiến thức về khái niệm kỹ thuật gen, công nghệ gen, cơng sinh học hiện
đại và vai trị của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.


 <i><b> Kỹ năng:</b></i>



- Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic tổng hợp, khả năng khái quát hoá.
- Kỹ năng nắm bắt quy trình cơng nghệ.


 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Tranh vẽ phóng to hình 32: Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường</b>


ruột.


- Tư liệu về ứng dụng sinh học


* HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới ở nhà
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


? Công nghệ tế bào là gì? Thành tựu cơng nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
<i><b> III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>



<i><b> Các em đã được học công nghệ tế bào. Vậy công nghệ gen là gì? Nó có ứng dụng</b></i>


như thế nào?


<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ gen và kỹ thật gen (10’)</b>
HS: Quan sát hình vẽ phóng to ở SGK và


nghiên cứu thông tin ở SGK


? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ


1. Kỹ thuật gen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thuật gen như thế nào?


? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
HS: Trả lời câu hỏi.


GV: Bổ sung nếu cần.


? Công nghệ gen là gì?
HS: Trả lời


cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế
bào của người nhận nhờ thể truyền.


* Các khâu kỹ thuật gen:



- Tách A DN từ một cơ thể cho và tách
ADN làm thể truyền từ một tế bào khác
- Cắt nối để tạo A DN tái tổ hợp.


- Đưa AND tái tổ hợp vào cơ thể nhận.
2. Công nghệ gen.


Là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng
kỹ thuật gen.


<b>b. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen (11’)</b>
GV: Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính


được ứng dụng cơng nghệ gen có hiệu
quả.


HS: Nghiên cứu SGK và nghe giảng.
? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là
gì? Nêu ví dụ cụ thể?


HS: Trả lời


GV: Bổ sung, hồn thiện kiến thức.


? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi
gen là gì? Cho ví dụ cụ thể?


HS: Trả lời.



? Ứng dụng công nghệ gen để tạo động
vật biến đổi gen thu được kết quả như thế
nào?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét → KL. 1. Tạo ra chủng vi sinh vật mới.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
3. Tạo động vật biến đổi gen.


<b>c. Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học (10')</b>
HS: Nghiên cứu SGK.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục
SGK trang 94:


? Cơng nghệ sinh học là gì? Gồm những
lĩnh vực nào?


? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu
tiên đầu tư và phát triển trên thế giứi và ở
Việt Nam.


*Công nghệ sinh học là ngành công nghệ
sử dụng tế bào sống vào các quá trình
sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học
cần thiết cho con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

HS: đại diện trả lời, các em khác nhận xét
bổ sung.



- Công nghệ tế bào thực vật và động vật
- Công nghệ chuyển nhân và phôi


- Công nghệ sinh học xử lý môi trường...
<i><b>IV. Củng cố: (4')</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi sau:


? Kĩ thuật gen là gì.Gồm những những khâu cơ bản nào?


? Trong sản xuất và đời sống công nghệ gen được ứng dụng trong lĩnh vực chủ
yếu nào?


? Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực sinh học nào?
<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.


(Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà: câu 1,2 dựa vào hoạt động 1,2. còn
câu 3 dựa vào hoạt động 3)


- Học bài theo câu hỏi vừa soạn
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống”
+ Tìm hiểu các tác nhân gây đột biến.



+ Sử dụng đột biến nhân tạo trong chon giống.
<b>E Bổ sung:</b>


...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 34:GÂY ĐỘT BIẾN TRONG CHỌN GIỐNG</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần:</b>


 Kiến thức:


- Trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến và
phương pháp sử dụng tác nhân vật lý và hoá học để gây đột biến.


- Giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột
biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.


<i><b> Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng so sánh tổng hợp, khái qt hố kiến thức, hoạt động
nhóm.


 Thái độ:


-Giáo dục cho HS ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lịng u thích mơn
học.



<b>B. Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Quan sát tìm tịi
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>*GV: Tự liệu về thành tựu chọn giống.</b>
<b>*HS: Phiếu học tập.</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (5') </b></i>


<b> ? Kĩ thuật gen là gì. Gồm những khâu cơ bản nào? Cơng nghệ gen là gì? </b>
<i><b> III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV: yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào
trong thực tiển?


HS: Trả lời.


GV: Vậy gây đột biến nhân tạo trong chọ giống có ý nghĩa gì.
<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<b> a. Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý(11’)</b>
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền nội


dung vào phiếu học tập.



HS: Thảo luận nhóm điền vào phiếu học
tập.


GV: Cử đại diện nhóm lên bảng điền vào
phiếu học tập các em khác nhận xét.


? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây
đột biến?


Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để
xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ?
HS: trả lời và chốt lại kiến thức.


GV: Chiếu kết quả đúng và KL.


Tác
nhân
Tiến
hành
Kết
quả
Ứng dụng
Tia
phóng
xạ
Chiếu
tia, các
tia
xun


sâu
qua
màng,


- Gây
đột
biến
gen.
- Chấn
thương
gây đột
biến ở
NST


- Chiếu xạ
vào hạt
nảy mầm,
đỉnh sinh
trưởng.
- Mô thực
vật nuôi
cấy.
Tia tử
ngoại
Chiếu
tia, các
tia
xuyên
nông


qua
màng.
Gây
đột
biến
gen.


- Xử lý
VSV bào
tử và hạt
phấn.


Sốc
nhiệt


Tăng ,
giảm
nhiệt
độ môi
trường
đột
Đột
biến
SL
NST


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

ngột


<b>b.Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học (11’)</b>
HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi SGK



tr.97 dưới sự hướng dẫn của GV.


GV: Cử đại diện nhóm trình bày, một vài
em khác nhận xét bổ sung.


HS: Tổng hợp kiến thức.


* Hoá chất: EMS, NMU, NEU, cônsixin
tác động trực tiếp lên ADN→ đột biến
gen.


* Phương pháp:


+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung
dịch hoá chất, tiêm dung dịch vào bầu
nhuỵ, tẩm dung dịch vào bầu nhuỵ…
+ Dung dịch hoá chất tác động lên phân
tử ADN làm thay thế cặp nuclêơtit, mất
cặp nuclêơtit hay cản trở hình thành thoi
vô sắc.


<b>c.Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống( 9’)</b>
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trao


đổi thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK


GV:Cử đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.



GV: Chốt lại.


? Người ta sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo
hướng nào ? Tại sao?


? Tại sao người ta ít sử dụng phương
pháp đột biến trong chọn giống vật nuôi?
HS: Nêu điểm khác nhau trong việc sử
dụng thể đột biến ở VSV và thực vật, nêu
ví dụ.


GV: Chốt lại.


1.Trong chọn giống VSV.


- Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có
hoạt tính cao.


- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để
tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các cá thể đột biến giảm sức sống,
khơng cịn khả năng gây bệnh để sản xuất
vác xin.


2. Trong chọn giống cây trồng.


- Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống
mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo gống.
- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả


năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh
trưởng.


3. Đối với vật nuôi.
<i><b> IV. Củng cố: (4’)</b></i>


? Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân gì nào và tiến hành
như thế nào?


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1,3 cuối bài
<b>V. Dặn dò: (3’)</b>


 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập (GV hướng dẫn),
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn.


 Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>E.Bổ sung:</b>


...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 35:ƠN TẬP HỌC KÌ I LẦN 1</b>



<b>(Theo nội dung bài 40 SGK)</b>




<b>A/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>


 Kiến thức:


- Tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.


- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập đơn giản, vận dụng vào tiển sản
xuất.


 Kỹ năng:


- Phát triển tư duy phân tích tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


 Thái độ


- Giáo dục HS ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ ghi sản đáp án ,từ bảng 40.1 đến 40.5
* HS: Phiếu học tập: bảng 40.1 đến 40.5


<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>



<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào q trình ơn tập</b></i>
<i><b> III. Bài mới: (39')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV:Các em vừa học xong phần di truyền, biến dị tiết hôm nay ta đi vào ôn tập.
<i><b> 2. Triển khai bài: (38')</b></i>


<b>a.Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (18’)</b>
GV: Chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu


cầu.


+ 3 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung
+ Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1
đến 40.3


HS: Tiến hành trao đổi theo nhóm thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

nhất ý kiến hồn thành nội dung đó.


GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm ghi
những kiến thức cơ bản.


GV: Yêu cầu các nhóm trình bày.
HS: Nhận xét, bổ sung


GV: Chốt lại.



HS: Sau khi nghe các nhóm trình bày tự
sữa chữa và ghi vảo vở cá nhân


<b>b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập (20’)</b>
GV: Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi trang


117.


HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các
kiến thức vừa học để trả lời.


GV: Cho thảo luận toàn lớp để HS trao
đổi bổ sung kiến thức.


Những câu hỏi còn lại HS về nhà soạn
vào vở


<b>Câu 1:</b>


Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuổi
axit amin cấu thành prơtêin.


Prơtêin chịu tác động của mơi trường biểu
hiện thành tính trạng.


<b>Câu 2: Kiểu hình là kết quả tương tác</b>


giữa kiểu gen với môi trường



<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


- GV: Hệ thống hoá lại từ bảng 1→ bảng 3
<i><b>V. Dặn dò: (2')</b></i>


 Bài cũ:


- Về nhà ôn tập lại phần di truyền biến dị để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
- Chú ý trả lời các câu hỏi ở SGK(Từ C1→ C6 )tr117.


 Bài mới:


- Ôn tập tốt để kiểm tra
<b>E.Bổ sung: </b>


...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 35:ƠN TẬP HỌC KÌ I LẦN 2</b>



<b>(Theo nội dung bài 40 SGK)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

 Kiến thức:


- Tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.


- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập đơn giản, vận dụng vào tiển sản


xuất.


 Kỹ năng:


- Phát triển tư duy phân tích tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


 Thái độ


- Giáo dục HS ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ ghi sản đáp án ,từ bảng 40.1 đến 40.5
* HS: Phiếu học tập: bảng 40.1 đến 40.5


<b>D. Tiến hành lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào q trình ơn tập</b></i>
<i><b> III. Bài mới: (39')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


<i><b> 2. Triển khai bài: (38')</b></i>



<b>a.Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (18’)</b>
GV: Chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu


cầu.


+ 5nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung
+ Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.4
đến 40.5


HS: Tiến hành trao đổi theo nhóm thống
nhất ý kiến hồn thành nội dung đó.


GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm ghi
những kiến thức cơ bản.


GV: u cầu các nhóm trình bày.
HS: Nhận xét, bổ sung


GV: Chốt lại.


HS: Sau khi nghe các nhóm trình bày tự
sữa chữa và ghi vảo vở cá nhân


GV kẽ bảng 40.4 đến 40.5 để HS điền
vào.


<b>b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập (20’)</b>
GV: Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi trang


117.



<b>Câu 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các
kiến thức vừa học để trả lời.


GV: Cho thảo luận toàn lớp để HS trao
đổi bổ sung kiến thức.


Những câu hỏi còn lại HS về nhà soạn
vào vở


phương pháp phù hợp vì ở người sinh sản
muộn đẻ ít con, không thể áp dụng
phương pháp lai và gây đột biến vì lí do
xã hội.


<b>Câu 4: Ưu thế của công nghệ tế bào</b>


- Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo tạo ra cơ quan hoàn
chỉnh.


- Rút ngắn thời gian tạo giống.


- Chủ động tạo được các cơ quan thay thế
các cơ quan bị hỏng ở người.


<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>



- GV: Hệ thống hố lại từ bảng 4→ bảng 5
<i><b>V. Dặn dị: (2')</b></i>


 Bài cũ:


- Về nhà ôn tập lại phần di truyền biến dị để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
- Chú ý trả lời các câu hỏi ở SGK(Từ C1→ C6 )tr117.


 Bài mới:


- Ôn tập tốt để kiểm tra
<b>E.Bổ sung: </b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:

<b>Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Nắm được một số kiến thức cơ bản trong chương trình HKI.
 Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
 Thái độ:


- Giáo dục ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


* HS: Ôn tập kiến thức trong học kì I
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Ổn định: Vắng?



II.Ra đề: (Đề của sở) (45')
III.Thu bài.


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>TIẾT 37:THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần </b>
 Kiến thức:


- Khái niệm thối hố giống.


- Hiểu và trình bày được ngưyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trị trong chọn giống.


- Trình bày được phương pháp tạo giồng thuần cây ngô.
<i><b> Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình phát hiện kiến thức. Hoạt động nhóm.
<i><b> Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục cho học sinh thái độ ý thức u thích mơn học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>



<b>* GV: - Tranh vẽ phóng to hình 34.1 và 34.3.</b>


- Tư liệu về hiện tượng thoái hoá.
* HS:


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: Vắng? (1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn
giống động vật, thực vật, vi sinh vật?


<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’) Từ kiểm tra bài cũ giáo viên dẫn dắt vào bài mới</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài (31')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá (10’)</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ


HS: Quan sát tranh vẽ và nghiên cứu
thơng tin ở SGK.


GV: Hiện tượng thối hoá ở động vật và
thực vật được biểu hiện như thế nào?
? Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng
thối hố?


? Cho ví dụ về hiện tượng thoái hoá?


HS: Trao đổi thảo luận sau đó trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.


GV: ? Thế nào là thoái hoá?
? Thế nào là giao phối gần?
Hs: Trả lời, chốt lại kiến thức.


a. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật và
động vật.


+ Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao
phấn.


+ Ở động vật: Do giao phối gần.
b. Khái niệm.


+ Thoái hố là hiện tưọng con cháu có
sức sống kém, bộc lộ tính trạng xấu năng
xuất giảm..


+ Giao phối cận huyết là sự giao phối
giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc
giữa bố mẹ với con cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

HS: Nghiên cứu SGK và hình vẽ dưới sự
hướng dẫn của giáo viên ( nền màu xanh
biểu thị đồng hợp trội lặn)


GV: ? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc
giao phối cận huyết tỷ lệ đồng hợp tử và


dị hợp biến đổi như thế nào?( Tỷ lệ đồng
hợp tăng và dị hợp giảm)


? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở động vật lại gây hiện
tượng thoái hoá?


HS: Trao đổi thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời


GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và
chốt lại.


- Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá do tự
thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua
nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp
lặn gây hại.


c. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và
<b>giao phối cận huyết trong chọn giống (10')</b>


GV: ? Tại sao tự thụ phấn bặt buộc và
giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá
nhưng những phương pháp này vẫn được
con người sử dụng trong chọn giống?
(GV nhắc lại khái niệm thuần chủng…)
HS: Nêu được do xuất hiện cặp gen đồng
hợp tử , xuất hiện tính trạng xấu nhưng
con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu
giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo


được giống thuần chủng…


GV: Chốt lại hoàn thiện kến thức.


+ Củng cố đặc tính mong muốn.


+ Tạo dịng thuần có cặp gen đồng hợp.
Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần
thể.


+ Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế hệ
lai.,


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


? Tự tụ phấn ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật gây ra hiện
tượng gì? Giải thích ngun nhân?


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>
 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
(Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà.)
 Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

...
...
...



Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 38: ƯU THẾ LAI</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>
 Kiến thức:


- Nắm được một số khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế.


- Hiểu và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do khơng
dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.


- Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai.
- Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình, tìm kiến thức.


- Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học và rèn luyện kỷ năng tổng hợp khái
quát


 Giáo dục:


- Giáo dục cho học sinh ý thức tìm tịi trân trọng thành tựu khoa học
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>



<b>*GV: - Tranh vẽ phóng to hình 35sgk</b>


- Tranh một số giống động vật bị, lợn, dê.
* HS: Tìm hiểu trước nội dung bài ở nhà


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: Vắng?(1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Em hãy cho biết tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây
hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân?


<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>
<i><b> 1. Đặt vấn đề (1’)</b></i>


Từ kiểm tra bài củ GV dẩn dắt vào bài mới? Ưu thế lai là gì, có những phương
pháp nào?


<i><b> 2. Triển khai bài: (31')</b></i>


<i><b> a.Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai (10')</b></i>


GV: Đưa vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

35?


HS: Quan sát trả lời theo sự hướng dẩn
của GV về chiều cao thân cây, chiều dai


bắp số lượng hạt.


GV: Nhận xét ý kiến của HS và hỏi ưu
thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở
thực vật và động vật.


HS: Trả lời ghi kết luận - Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống
cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát
triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các
tính trạng năng suất cao hơn trung bình
giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố
mẹ


VD: (Cà chua hồng Việt Nam x cà chua
Ba Lan)


<i><b>b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng của ưu thế lai (11’)</b></i>
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK


HS: Độc lập n/c, trả lời các câu hỏi.


?Tại sao khi lai 2 giồng thành ưu thế lai
thể hiện rõ nhất


?Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế
hệ F1 rồi giảm dần qua các thế hệ?


HS: Trả lời


GV: Đánh giá kết quả, bổ sung thêm


?Muốn duy trì ưu thế lai con người đã
làm gì


HS: Áp dụng nhân giống vơ tính


- Do sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ
thể lai F1. cho nên ưu thế lai biểu hiện rõ


nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.


VD: AabbCC x aaBBcc→ AaBbCc.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng
phương pháp nhân giống vơ tính (giâm,
chiết, ghép...)


<b>c. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai (10’)</b>
GV: Giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu


thế lai ở cây trồng và vật nuôi.


?Coi người đã tạo ưu thế lai ở cây trồng
bằng phương pháp nào? Nêu ví dụ cụ thể?
HS: Nêu được 2 phương pháp


GV: Giải thích thêm về lai khác dịng và
lai khác thứ


?Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở


a) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:


+ Lai khác dịng


+ Lai khác thứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

vật ni bằng phương pháp nào? Cho ví
dụ


HS: Nêu được phép lai kinh tế áp dụng ở
lợn và bò


?Lai kinh tế là gì, tại sao khơng dùng con
lai kinh tế để nhân giống?


* Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật
ni bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm


* Ví dụ: Lợn ỉ móng cái x lợn Đại bạch
Lợn con sinh ra nặng 0,8kg tăng trọng
nhân tỷ lệ nạc cao


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- Ưu thế lai là gì?


- Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?


- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?
<i><b>V. Dặn dò: (3')</b></i>



 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.


(Giáo viên hướng dẫn:Câu 3 liện hệ với thực tế ở nước ta để cho ví dụ )
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn


 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC”
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiết 39:</b>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>
 Kiến thức:


- Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp
cho sử dụng đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.


- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu và nhược điểm so với
chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đpối với đôid tượng nào?


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.


- Kỹ năng hoạt động nhóm.


 <i><b>Giáo dục: Giáo dục có ý thức lịng u thích bộ mơn.</b></i>
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:


- Hợp tác trong nhóm nhỏ, quan sát tìm tịi
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: - Tranh vẽ phóng to hình 36.1: Sơ đồ chọn lọc hàng loạt</b>


hình 36.2: Sơ đồ chọn lọc cá thể một lần.


<b> *HS: - Tìm hiểu trước nội dung bài ở nhà</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


? Em hãy cho biết ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của ưu thế lai?
? Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào?
<i><b>III. Bài mới: (33')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV đưa ra ví dụ về việc chọn 1 loại cây để làm giống người ta thường chọn
như thế nào? Sau đó dẫn dắt vào bài mới.



<i><b>2. Triển khai bài: (32')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống (10’)</b>
HS: Nghiên cưu SGK


GV: ? Em hãy cho biết vai trò của chọn
lọc trong chọn giống?


HS: Nêu được ( nhu cầu của con người,
tranh thoái hoá), các em khác nhận xét bổ
sung.


GV: Chốt lại.


- Phục hồi lại các giống đã thoái hóa,
đánh giá chọn lọc đối với giống mới.
- Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

HS: Quan sát hình vẽ 36.1 dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.


GV:? Thế nào chọn lọc hàng loạt, tiến
hành như thế nào?


? Cho biết ưu nhược điểm của phương
pháp này?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
+ Định nghĩa



+Ưu nhược điểm.


GV: Dựa vào hình chốt lại.


? Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống
và khác nhau như thế nào?


Và câu hỏi 2 ở tr 106


HS: + Nêu được sự khác nhau


+Hình thức chọn lọc hàng loạt thích
hợp với giống lúa A, cịn chọn lọc hàng
loạt 2…thích hợp với giống lúa B.
GV: đánh giá → KL


- Là dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm
cá thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc
để làm giống.


- Có 2 cách chọn lọc hàng loạt:
+ CL hàng loạt 1 lần


+ CL hàng loạt 2 hoặc nhiều lần.
* Tiến hành: SGK


* Ưu điểm: Đơn giản dễ làm, ít tốn kém.
* Nhược điểm: Khơng kiểm tra được kiểu
gen, khơng củng cố tích luỹ đượcc biến
dị.



<b>c. Hoạt động 3: Chọn lọc cá thể (11’)</b>
HS: Quan sát hình vẽ 36.2 và nghiên cứu


thơng tin.


GV: Thế nào là chọn lọc cá thể? Tiến
hành như thế nào?


? Cho biết ưu nhược điểm của phương
pháp này?


HS: Đại diện nhóm trả lời, các em khác
nhận xét bổ sung.


GV: Mở rộng thêm..


? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể?


HS: Đều chọn lúa giống tốt chọn 1 lần
hay nhiều lần.


<b>Khác nhau: Chọn lọc cá thể con cháu </b>


đem gieo trồng riêng để đánh giá.


- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít
cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẽ


theo từng dòng.


- Tiến hành: SGK


* Ưu điểm: Kết hợp được việc đánh giá
dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
nhanh chống đạt hiệu quả.


* Nhược điểm: Theo dõi cơng phu khó áp
dụng rộng rãi.


<i><b>IV. Củng cố: (3')</b></i>


? Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành như thế
nào? Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.


- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà ( Như phần củng cố bạn vừa trả lời
xong)


 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài 37 theo nội dung trong bảng.


<b>Nội dung</b>
<b>Thành tựu</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Ví dụ</b>



Chọn giống cây trồng.
Chọn giống vật ni.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Tiết 40:THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải :</b>


 Kiến thức:


- Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật ni
và cây trồng.


- Trình bày được các phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống
cây trồng.


- Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các
thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.


 Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát hoá kiến thức.
 Giáo dục:


- Giáo dục cho học sinh ý thức sưu tầm tài liệu và ý thức trân trọng khoa học.
<b>B. Phương pháp:</b>



- Đặt giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: - Chuẩn bị sẵn nội dung đã giao.</b>
<b> - Giấy khổ to có in sẳn nội dung.</b>


- Sưu tầm một số tranh ảnh về thành tựu giống cây trồng và vật nuôi
<b> *HS: Tìm hiểu trước nội dung bài ở nhà </b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình học bài mới</b></i>
<i><b>III. Bài mới (39')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề như gây đột biến nhân tạo,
ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể sau
đó dẫn dắt vào bài.


<i><b> 2. Triển khai bài (38')</b></i>


Hoạt động : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam(38’)
GV: Yêu cầu chia lớp



thành 4 nhóm trao đổi thảo
luận hồn thành nội dung:
+ Thành tựu chọn giống
cây trồng, vật nuôi


HS: Trao đổi thảo luận
điền vào bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

đã kẽ sẳn ở giấy khổ to.
HS: Các nhóm ghi nội
dung vào bảng của GV,
sau đó trao đổi thảo luận
bổ sung.


GV: Đánh giá hoạt động
của các nhóm và yêu cầu
HS tổng hợp kiến thức


Nội dung
Thành tựu


Phương pháp Ví dụ


Chọn
giống cây


trồng.


1. Gây đột biến nhân tạo



a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo
giống mới.


b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lý đột
biến.


c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xơ
ma có biến dị hoặc đột biến xơma.


SGK


2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc
chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a. tạo biến dị tổ hợp.


b. chọn lọc cá thể.


SGK


3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1) SGK


4. Tạo giống đa bội thể. SGK


Chọn
giống vật


nuôi


1. Tạo giống mới. SGK



2. Cải tạo giống địa phương:


Dùng con cái tốt nhất của giống địa


phương lai với con đực tốt nhất của giống
nhập ngoại.


SGK


3. Tạo giống ưu thế lai. SGK


4.Ni thích nghi các giống nhập nội. SGK
5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong


công tác giống.
- Cấy chuyển phôi.


- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo
quản trong môi trường pha chế.


- Công nghệ gen.


SGK


<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>V. Dặn dò: (2’)</b></i>
 Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2 vào vở bài tập.



- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:Liên hệ với địa phương em để trả
lời.


- Học bài theo bảng trên.
 Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ THỰC HÀNH ”


- Sưu tầm 2 giống lúa hoặc ngơ có cùng thời gian sinh trưởng
- Hoa bầu, bí


E. Bổ sung:


...
...
...
...




Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Tiết 41</b>

<b>:</b>

<b>THỰC HÀNH TẬP DƯỢT CÁC THAO TÁC GIAO PHẤN</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần:</b>
 Kiến thức:


- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thu phấn và cây giao phấn.


- Củng cố lý thuyết về lai giống


 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giao phấn


 Giáo dục: Giáo dục cho học sinh sự u thích bộ mơn
<b>B. Phương pháp:</b>


- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát nghiên cứu
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Tranh vẽ các thao tác lai giống lúa </b>


- Mẫu vật cây lúa hoặc ngô
* HS: - Mẫu vật cây lúa hoặc ngô
- Kéo, kẹp,bao cách ly…
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>III. Bài mới: (40')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


<i> 2. Triển khai bài(39')</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

HS: Quan sát hình vẽ các thao tác lai
giống lúa hoặc ngô… dưới sự hướng dẩn
của GV.



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk.
?Lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu
tiến hành như thế nào.


HS: Trả lời.


+ Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực.
+ Dùng kẹp bỏ nhị đực.


+ Sau khi khử nhị đực, bao bông lúa để
lai bằng giấy kính mờ.


+ Nhẹ tay nâng bơng lúa chưa cắt nhị, rắc
lên bông đả khử nhị.


+ Bao bông lúa được lai.


GV: Chốt lại *Kết luận: Giao phấn gồm các bước.


- Bước 1: Chọn cây mẹ chỉ giữ lại 1 số
bông và hoa phải chưa vỡ không bị dị
hình, khơng quá non hay già, các hoa
khác cắt bỏ.


- Bước 2: Khử đực ở cây mẹ.


+ cát chéo vỏ trấu ở phía bụng→ lộ rõ nhị
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra
ngồi.



+ Bao bơng lúa lại ghi rõ ngày, tháng.
- Bước 3: Thụ phấn


+ Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy của
hoa ở cây mẹ( Lấy kẹp đặt cả bao phấn
lên đầu nhụy hoặc lắc nhẹ hoa chưa khử
đực để phấn rơi lên nhụy)


+ Bao ni lông ghi ngày tháng.
b. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch (19')


GV yêu cầu.


+Trình bày được các thao tác giao phấn
+ Phân tích ngun nhân thành cơng và
chưa thành công từ bài thực hành.


*Yêu cầu:


- Nêu lại các bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Điều kiện tự nhiên


+ Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn.
<i><b>IV. Củng cố: (2’)</b></i>


GV: Yêu cầu 1 vài em trình bày được thao tác giao phấn và trình bày ngun nhân
thành cơng, chưa thành cơng.


GV:- Chấm điểm



- Nhận xét tiết thực hành
<i><b>V. Dặn dò: (2’)</b></i>


Bài cũ:


- Hoàn thành bản thu hoạch.

Bài mới:


- Ôn lại nội dung bài 37,nghiên cứu trước bài 39


- Sưu tầm tranh ảnh về giống bị,lợn,gà,…có năng suất nổi tiếng ở VN và thế
giới


- Chuẩn bị dán tranh theo chủ đề
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tiết 42:THỰC HÀNH TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT</b>


<b>NUÔI VÀ CÂY TRỒNG</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải:</b>

Kiến thức:


- Biết cách sưu tầm tư liệu, trưng bày tư liệu theo các chủ đề

Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu

Giáo dục:


- Giáo dục cho học sinh thấy được thành tựu giống vật ni và cây trồng có tầm
quan trọng rất lớn đối với đời sống con người.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị: GV và HS</b>


<b> - Tranh vẽ các động vật</b>
<b> - Kẻ bảng 39 vào vở</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định :(1’) Vắng?</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> III. Bài mới (40')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


- Ở nước ta đã có những giống vật ni và cây trồng thu được năng suất cao
đáp ứng được nhu cầu của con người. Vậy đó là những loại nào?


<i><b>2. Triển khai bài(39')</b></i>



<i><b> a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chọn giống vật ni và cây trồng (19’)</b></i>


GV: Nêu yêu cầu:
Hãy sắp xếp tranh ảnh
theo chủ đề: Thành tựu
chọn giống vật nuôi và
cây trồng.


HS: Các nhóm dán
tranh ảnh vào giấy khổ
to theo chủ đề.


GV: Yêu cầu HS ghi
nhận xét vào bảng 39.
Một số HS chuẩn bị
nội dung.


GV: Quan sát giúp đở
các nhóm hồn thành


<b>TT</b> <b>Tên giống</b> <b>Hướng sử dụng</b> <b>Tính trạng nổi bật</b>


1 Giống bị:
- Bị sữa Hà lan
- Bị sinh


Lấy sữa - Có khả năng chịu nóng
- Cho nhiều sữa tỷ lệ bơ
cao



2 Giống lợn:
- Lợn ỉ Mống cái
- Lợn Bớc sai


- Lấy con giống


- Lấy thịt Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhiều nạc, tăng
trọng nhanh


3 Giống gà:
- Giống Rôt ri
- Gà Tam hoàng


Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
4 Giống vịt:


- Vịt cỏ, vịt bầu…
- Vịt Supemeat


Lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
5 Giống cá:


- Rô phi đơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

cơng việc


<b>b. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch (20’)</b>
GV: Yêu cầu các nhóm báo có kết quả.


Treo tranh cuả nhóm


Cử 1 đại diện thuyết minh theo nội dung
phù hợp với tranh dán.


HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
theo nội dung trên, các nhóm khác theo
dõi và có thể đưa cấu hỏi để nhóm trình
bày trả lời.


GV: Nhận xét và đánh giá kết quả của
nhóm, bổ sung thêm kiến thức vào bảng
39.


Bảng 39: Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi.


TT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật


1 Giống bị


- Bị sữa Hà Lan
- Bị Sin


- Lấy sữa
- Lấy thịt



- Có khả năng chịu
nóng.


- Cho nhiều sữa, tỷ
lệ bơ cao


2 Giống lợn


- Lợn ỉ móng cái
- Lợn Bớc sai


- Lấy con giống
- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ
nhiều con, nhiều
nạc, tăng trọng
nhanh


3 Giống Gà


- Gà Rôti


- Gà Tam hoàng


- Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng.


4 Giống vịt



- Vịt cỏ, vịt bầu...
- Vịt Supermeat


- Lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi.
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
5. Giống cá


- Rô phi đơn tính
- Chép lai


- Cá chim trắng


Lấy thịt


- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
<i><b>IV. Củng cố: (2’)</b></i>


GV: - Nhận xét giờ thực hành.


- Thông báo kết quả của các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>V. Dặn dị: (2')</b></i>

Bài cũ:


- Hồn thành bản thu hoạch

Bài mới:



- Nghiên cứu trước bài “ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI”
- Kẻ bảng 41.1, 41.2 vào phiếu học tập


<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Chương I :</b>

<b>SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>Tiết 43:</b>

<b>MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần :</b>

Kiến thức:


- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường
sống của sinh vật.


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, tư duy lơgic, khái qt hố.



<i><b>Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Quan sát tìm tịi.


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh phóng to hình 41.1 Các mơi trường sống của sinh vật


41.2 Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
* HS: Phiếu học tập bảng 41.1 và 41.2 SGK


<b>D. Tiến hành lên lớp.</b>
<i><b>I Ổn định : (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (Không)</b></i>
<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài.</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật (13’)</b>
GV: Viết sơ đồ lên bảng như sau





Thỏ rừng


? Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng
của những yếu tố nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nhận xét, bổ sung.


GV: Tất cả các yếu tố đó tạo nên mơi
trường sống của thỏ.


? Mơi trường sống là gì.


GV: Tiếp tục cho HS n/c kĩ H41.1 + n/c
thông tin SGK


? Kể tên các sinh vật và mơi trường sống
khác.


Hồn thiện bảng 41.1


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét, GV đánh giá→ KL


- Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm
tất cả những gì bao quanh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự ssống, phát
triển, sinh sản của sinh vật


- Các loại môi trường:
+ Mơi trường nước



+ Mơi trường trên mặt đất, khơng khí
+ Môi trương trong đất


+ Môi trường sinh vật


<b>b. Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường (13')</b>
HS: Đọc thông tin SGK.


<b>GV: ? Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm điền vào bảng 41.2.


HS: Thảo luận nhóm điền vào
bảng nhận biết nhân tố vơ sinh,
hữu sinh sau đó đại diện nhóm
trả lời, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


GV: Uốn nắn bổ sung.


? Trong một ngày( từ sáng đến
tối) ánh sáng mặt trời chiếu trên
mặt đất thay đổi như thế nào?
? Ở nước ta độ dài ngày vào
mùa hè có gì khác so với mùa
đông


? Sự thay đổi nhiệt độ trong một
năm diễn ra như thế nào?



HS: Suy nghĩ trả lời, các em
khác nhận xét bổ sung.


Nhân tố vô
sinh.


Nhân tố hữu sinh


<i>Nhân tố con</i>
<i>người.</i>
<i>Nhân tố</i>
<i>các sinh</i>
<i>vật khác.</i>
Khí hậu:
Nhiệt độ,
ánh sáng,
gió…


Tác động tích
cực: Cải tạo,
ni dưỡng, lai
ghép…


Các vi sinh
vật


Nước: Ngọt,
mặn, lợ…


Tác động tiêu


cực: Săn bắn,
đốt phá…


Nấm


Địa hình,
thổ nhưỡng,
độ cao, loại
đất …


Thực vật,
động vật


<i><b> c. Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái (10')</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 41.2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

độ nào?


?Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển
thuận lợi nhất?


?Tại sao ở nhiệt độ <5o<sub>C và >42</sub>o<sub>C thì cá sẻ </sub>


chết?


HS: Quan sát tranh vẽ trảo đổi nhóm và trả lời vì
quá giới hạn chịu đựng


GV: Đưa thêm 1 số ví dụ



?Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả
năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố
sinh thái?


?Giới hạn sinh thái là gì?


HS: Rút ra kết luận - Giới hạn sinh thái là giới hạn


chịu đựng của cơ thể sinh vật
đối với 1 nhân tố sinh thái
nhất định.


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.


? HS thảo luận nhóm điền vào bảng sau.


<b>STT</b> <b>Nhân tố sinh thái</b> <b>Mức độ tác động</b>


1 Ánh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách.


2
3


<i><b> V. Dặn dò: (3)</b></i>


Bài cũ:



- Soạn câu hỏi 1,2,3,4,5 vào vở(GV hướng dẫn)
- Học bài theo nội dung.


Bài mới:


- Ôn lại kiến thức sinh thái lớp 6, kẻ bảng 42.1 vào vở.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải :</b>

Kiến thức:


- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình
thái giải phẩu sinh lý và tập tính của sinh vật.


- Giải thích đuợc sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng khái quát hố và tư duy lơgic.

Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sinh vật, bảo vệ môi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>



- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> *GV: -Tranh vẽ SGK</b>


<b> * HS: - Mẫu vật một số cây lá lốt, cây lúa…</b>


- Cây lá lốt trồng trong chậu, để ngoài ánh sáng và trong bóng râm
- Phiếu học tập bảng 42.1


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định : (1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


? Môi trường là gì? Có mấy loại mơi trường.
? Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ?
<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV cho HS quan sát cây lá lốt trồng ở ngoài ánh sáng và cây trồng trong bóng
râm.


? Em hãy nhận xét sự sinh trưởng của 2 cây này?


?Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?
<i><b>2. Triển khai bài (31')</b></i>



<b>a.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật (16')</b>
HS: Nghiên cứu SGK và quan sát cây lá


lốt.


? Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái và
sinh lý của cây như thế nào?


GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm điền
vào 42.1 SGK.


HS: Trao đổi thảo luận nhóm điền vào
bảng sau đó đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Em hãy giải thích cách sắp xếp lá trên
thân cây lúa và cây lá lốt?


? Sự khác nhau giữa 2 cây này nói lên
điều gì?


HS: Cây lá lốt là xếp ngang nhận nhiều
ánh áng còn cây lúa lá xếp nghiêng tránh
tia năng chía thẳng gốc→ giúp thực vật
thích nghi với mơi trường.


? Người ta phân biệt cây ưa bóng và ưa
sáng dựa vào tiêu chuẩn nào?



? Em hãy nêu các cây ưa bóng và ưa sáng
mà em biết?


? Trong nông nghiệp người nông dân đã
ứng dụng điều này vào sản xuất như thế
nào và có ý nghĩa gì.


u cầu: Trồng xen kẽ cây để tăng năng
suất và tiết kiệm đất.


VD: trồng đậu dưới cây ngô.


HS: Trả lời rút ra kết luận - Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh
lý của thực vật như quang hợp hô hấp hút
nước của cây.


+ Nhóm cây ưa sáng gồm những cây sống
nơi quang đãng.


+ Nhóm cây ưa bóng gồm những cây
sống những nơi ánh sáng yếu , ưa bóng
cây khác.


<b>b. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật (15’)</b>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở


SGK.


? Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật
như thế nào?



GV: Nhận xét bổ sung.


? Em hãy kể tên những động vật thường
kiếm ăn vào lúc chập choạng tối, ban
đêm, buổi sáng sớm, ban ngày?


Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật
liên quan với nhau như thế nào?


GV: Thông báo thêm.


+ Gà thường đẻ trứng ban ngày.
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

thường đẻ trứng sớm hơn.


? Từ ví dụ trên em hãy rút ra kết luận về
ảnh hướng của ánh sáng lên động vật?
HS: Trả lời.


GV: Rút ra kết luận. - Ảnh hưởng của ánh sáng tới các hoạt
động của động vật: Nhận biết, định hướng
di chuyển trong khơng gian, sinh trưởng
sinh sản..


+ Nhóm động vật ưa sáng: Gồm những
động vật hoạt động ban ngày.


+ Nhóm động vật ưa tối gồm những động


vật hoạt động ban đêm, sống trong hang


hốc đất…
<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>


?Nêu sự khác nhau của thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng?


Em hãy sắp xếp các cây sau và nhóm thức vật ưa bóng và thực vật ưa sáng: Cây
bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây phong lan, hoa sữa, dấp cá..


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>

Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
+ Câu 1 dựa vào phần củng cố bạn đã trả lời.
+ Câu 2 tìm thêm các ví dụ điến vào bảng.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn


Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh
vật”


<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Tiết 45:ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG</b>


<b>SINH VẬT</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:</b>

Kiến thức:


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ độ ẩm môi trường
đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lý và tập tính sinh vật


- Qua bài học HS giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó
có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tư duy tổng hợp, thảo luận nhóm.

Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh bảo vệ các động vật quý hiếm.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


- Quan sát tìm tịi
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: Thơng tin về sự thích nghi của sinh vật</b>


<b> * HS: Phiếu học tập (như nội dung bảng 43.1 và 43.2) </b>



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định:(1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:(5')</b></i>


? Em hãy nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng? Cho ví
dụ?


<i><b>III. Bài mới: (33')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


GV: Như các em thấy chim cánh cụt sống ở Bắc Cực khơng thể sống ở vùng
khí hậu nhiệt đới cho em suy nghĩ gì?


HS:...


GV: Vậy nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào tới đời
sống sinh vật.


<i><b> 2. Triển khai bài (32')</b></i>


<i><b> a. Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật (16')</b></i>


HS: Nghiên cứu SGK tr 126,127( ví dụ
1,2) Và tranh ảnh sưu tầm.


GV:? Sinh vật sống được ở nhiệt độ như
thế nào?



? Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể
sinh vật như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+ Phạm vi nhiệt độ mà sinh vật sống được
00<sub>C 50</sub>0<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới quang hợp, hô
hấp thoát hơi nước…


? Em hãy phân biệt sinh vật biến nhiệt và
sinh vật hằng nhiệt?


HS: Trả lời sau đó thảo luận nhóm điền
vào bảng 43.1 .


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung rút ra kết
luận.


? Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống sinh
vật như thế nào?


- Nhiệt độ mơi truờng ảnh hưởng tới hình
thái, hoạt động sinh lí của sinh vật.


- Hình thành nhóm: sinh vật biến nhiệt và
sinh vật hằng nhiệt.


b.Hoạt động 2: Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật (16’)


HS: Quan sát tranh ở SGK.


HS thảo luận nhóm hồn thành bảng
43.2.


HS: Trao đổi sau đó đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV:? Nơi sống ảnh hưởng tới đặc điểm
nào của sinh vật? Cho ví dụ?


HS: Ảnh hưởng tới hình thái, sinh trưởng
và phát triển, thoát hơi nước và giữ nước.
GV? Độ ẩm ảnh hưởng tới đời sống sinh
vật như thế nào?


GV: Trong sản xuất người ta có biện
pháp, kỹ thuật gì để tăng năng suất cây
trồng và vật nuôi?


HS: Liên hệ thực tế để trả lời.
Yêu cầu:


+ Cung cấp điều kiện sống
+ Đảm bảo thời vụ


- Sinh vật thích nghi với mơi trưịng sống
có độ ẩm khác nhau.


- Hình thành các nhóm khác sinh vật.
- Thực vật:



+ Nhóm ưa ẩm
+ nhóm chịu hạn.
- Động vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

?Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ minh
hoạ?


? Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
<i><b>V. Dặn dò: (3')</b></i>


Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3, 4 vào vở bài tập.
(Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi )
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn


Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài 44: Tìm hiểu mối quan hệ cùng loài, khác loài.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>



<b>Tiết 46:</b>

<b>ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần</b>

Kiến thức:


- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.


- Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác
loài.


- Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các loài sinh vật.

<i><b>Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức và kỹ năng vận dụng vào thực
tế.


<i><b>Giáo dục:</b></i>


- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thiên nhiên đặc biệt là động vật.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> *GV: Tranh vẽ SGK</b>


<b> * HS:Sưu tầm về rừng tre trúc thơng …</b>



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: ( 1’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Em hãy cho biết nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế
nào? Cho ví dụ minh hoạ?


<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề:(1’ )</b></i>


GV cho HS quan sát tranh ảnh một số đàn bị, khóm tre…Những bức tranh này
cho em mối quan hệ giữa các sinh vật?


<i><b> 2. Triển khai bài (31')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ cùng lồi ( 14' )</b>
GV: Yêu cầu HS hãy chọn những tranh


ảnh thể hiện mối quan hệ cùng loài
HS: Lựa chọn tranh ảnh.


GV: ?Khi có gió bão thực vật sống cùng
nhóm có lợi gì so với sống riêng lẽ ?
?Động vật sống bầy đàn có lợi gì?


HS: Cây sống thành nhóm ít bị đổ gãy,
động vật bảo vệ được nhau.


GV: Yêu cầu làm BT sgk chọn câu trả lời
đúng và giải thích



HS: Trao đổi nhóm thống nhất chọn câu
3.


GV: ?Sinh vật cùng lồi có mối quan hệ
nào?


?Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào?
HS: nêu được hỗ trợ và cạnh tranh.


GV: Mở rộng thêm…


?Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng
mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi để làm gì?


- Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau,
liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá
thể.


- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn,
kiếm được nhiều thức ăn.


+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số
lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
<b>b. Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ khác lồi ( 17’)</b>


GV: Cho HS quan sát tranh ảnh …


?Em hãy phân tích và gọi tên mối quan hệ


của các sinh vật trong tranh?


HS: Quan sát tranh, nêu được …


GV: Hãy tìm thêm ví dụ về mối quan hệ
giữa sinh vât khác loài mà em biết?


HS: Trả lời.


GV: Yâu cầu nghiên cứu bảng 44


?Sinh vật khác lồi có những mối quan hệ
nào? Cho vị dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

1, Cộng sinh: 1,9
2, Hội sinh: 5,6
3, Cạnh tranh: 2,7
4, Kí sinh: 4,8


5, Sinh vật ăn sinh vật khác: 7,10.


GV: Gọi đại diện các em trả lời và nhận
xét bổ sung


GV: Liên hệ: Trong nông nghiệp và lâm
nghiệp con người đã lợi dụng mối quan
hệ giữa các sinh vật khác để làm gì? Điều
đó có ý nghĩa gì


GV: Việc dùng sinh vật có ích tiêu diệt


sinh vật có hại gọi là biện pháp sinh học
không gây ô nhiễm môi trường.


Bảng 44. sgk


<i><b>IV. Củng cố: ( 4’ )</b></i>


Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đả lợi dụng mối quan hệ giữa các
sinh vật khác loài để làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì?


<i><b>V. Dặn dị: (3’ )</b></i>

Bài cũ:


- Soạn các câu hỏi 1,2,3,4 vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà.
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn


Bài mới.


- Nghiên cứu trước bài “ THỰC HÀNH”
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Tiết 47:THỰC HÀNH:TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>



<b>MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (T</b>

<b>1</b>

<b>)</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần:</b>


Kiến thức:


- Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm
lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết

Giáo dục:


- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> *GV : - Địa điểm, phiếu học tập bảng 45.1 và 45.2</b>
<b> - Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây</b>


<b> - Vợt bắt côn trùng, lọ đựng côn trùng</b>
<b> *HS : - Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây</b>


<b> - Vợt bắt côn trùng, lọ đựng cơn trùng …</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định :( 1’) Vắng?</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> III. Bài mới: (42')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:(1’) </b></i>
<i><b>2. Triển khai bài (41')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sống của sinh vật ( 20’)</b>
GV: Chọn địa điểm để hướng dẫn HS


quan sát ngoài thiên nhiên.


HS: Quan sát các loại sinh vật sống ở địa
điểm đã chọn. Sau đó nghi vào bảng 45.1
GV: Hướng dẫn HS tổng kết lại.


?Có mấy loại mơi trường sống đã quan
sát? Mơi trường sống nào có số lượng
quan sát nhiều nhất và mơi trường nào ít
nhất?


<i><b>Tên sinh vật</b></i> <i><b>Nơi sống</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>HS: Trả lời nghi vào vở. </b>


<b>b.Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây ( 21’)</b>
GV: Hướng dẩn HS.


+ Mỗi HS chọn 10 lá cây khác nhau tại
địa điểm qua sát sau đó nghi vào bảng
45.2.



+ Vẽ lại hình dạng phiến lá lên giấy kẻ
oly.


?Lá cây quan sát được có hình dạng
giống kiểu nào trong hình vẽ khơng?


<b>HS: Sau khi quan sát tiến hành viết</b>
<b>bảng thu hoạch theo mẫu trên</b>


TT Tên<sub>cây</sub> Nơi <sub>sống</sub>


Đặc
điểm
phiến


Các đặc
điểm này
chứng
tỏ…


Những
nhận xét


khác
1


2


<i><b>IV. Củng cố: ( 3’)</b></i>



- GV nhận xét ý thức học tập của lớp
<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>


Bài cũ:


- Hồn thành bảng thu hoạch để tiết sau nộp

Bài mới:


- Kẻ bảng 45.3 vào vở trước trả lời các câu hỏi ở trang 138
- Nghiên cứu trước phần bài còn lại


<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Tiết 48:THỰC HÀNH</b>

<b>TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG</b>



<b>CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>


<b>(T</b>

<b>2</b>

<b>)</b>



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định ( 1’)</b></i>



<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> III. Bài mới: (38')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ở tiết trước các em đã quan sát thực vật tiết này các em đi vào quan sát tìm
hiểu các động vật.


<i><b>2. Triển khai bài(12')</b></i>


<i><b> a.Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sống của đơng vật (12’)</b></i>


GV: Chọn địa điểm để huớng dẫn HS
quan sát các đông vật nhỏ giun, côn
trùng…


GV: Hướng dẫn HS dùng vợt để bắt các
động vật nhỏ…..


HS: Quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo
viên theo từng nhóm nhỏ sau đó điền vào
bảng đã cho sẳn mẫu ở SGK.


STT Tên
động
vật


Mơi
trường
sống


Mơ tả đặc điểm của


động vật thích nghi với
môi trủờng sống


1
2
3


<b>b.Hoạt động 2: Thu hoạch (25’)</b>
HS: Về tại lớp tiến hành viết thu hoạch.


GV: Tổ chức cho HS thảo luận để viết thu
hoạch.


? Các loại động vật mà các em đã quan
sát thuộc nhóm động vật sống ở đâu ? ưa
ẩm hay ưa khô?


? Môi trường mà em đã quan sát có bảo
vệ tốt cho động vật mà em đã quan sát
hay không ? Cảm tưởng của em sau buổi
thức hành?


+ Tên bài thực hành.
+ Họ tên.


+ Nội dung trả lời câu hỏi.


+ Nhận xét chung về môi trường đã quan
sát



<i><b>IV. Củng cố: ( 3’)</b></i>


- GV nhận xét buổi thực hành.
- Ý thức thái độ của HS.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2’)</b></i>

Bài cũ:


- Tiếp tục làm bản báo cáo

Bài mới:


- Nghiên cứu trước bàiquần thể sinh vật
- Kẽ trước bảng 47.1 vào vở.


- Nghiên cứu trước hình 47 và bảng 47.2


- Sưu tầm một số tranh ảnh về quần thể sinh vật và động vật.
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Chương II:HỆ SINH THÁI</b>



<b>Tiết 49: </b>

<b>QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần:</b>


Kiến thức:


- Nắm đuợc khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ
minh hoạ.



- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó lấy đựoc ý nghĩa thực
tiển của nó.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng áp dụng lý thuyết vào thực tiển.

Giáo dục:


- Giáo dục cho học sinh phát triển tư duy lôgic.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> *GV: Tranh vẽ về quần thể thực vật và động vật,bảng phụ</b>
<b> *HS: Phiếu học tập bảng 47.1</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: ( 1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b>III. Bài mới: (37')</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: ( 1’)</b></i>


- GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương.


- GV: Đưa ra ví dụ về một QTSV, QXSV sau đó dẫn dắt vào bài mới.
<i><b>2. Triển khai bài (36')</b></i>


<b>a.Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật ( 10')</b>
GV: - Cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn


kiến, bụi tre,…Sau đó giáo viên thơng
báo đó là quần thể.


Vậy thế nào là quần thể sinh vật?


GV treo bảng phụ→HS hoàn thành bảng
47.1


? Kể tên các quần thể mà em biết


GV Quần thể mang những đặc trưng cơ
bản mà ở mỗi cá thể khơng có → phần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>b.Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể ( 14’)</b>
GV: Giới thiệu 3 đặc trưng của quần thể.


? Tỉ lệ giới tính là gì ? Nó thay đổi ra sao
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào đối
với quần thể ?


? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều
này như thế nào?


(Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ cho


phù hợp)


GV Cấu trúc giới tính phụ thuộc vào cách
tham gia S2 <sub>của các cá thể. </sub>


Ví dụ: sống thành đôi như chim cách cụt,
hải yến ; sống kiểu gia đình 1 đực với vài
ba con cái như trâu, hải cẩu hoặc 1con cái
tham gia đẻ trứng với khoảng 10 con đực
như cá hồi


Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
Ý nghĩa


HS quan sát H.47, thảm luận nhóm
? Nhận xét tỷ lệ sinh, số lượng cá thể của
quần thể sinh vật ở hình 47(A, B, C)
-H.A tỉ lệ sinh cao số luợng cá thể tăng
mạnh


-H.B tỉ lệ sinh không cao số lượng cá thể
ổn định


-H.C tỉ lệ sinh thấp số lượng cá thể giảm
dần


VD: 3 con lợn/ 6m2 <sub>chuồng, 515 cây cao </sub>


su/ 1 ha đồi → Mật độ
?Vậy mật độ quần thể là gì.



?Mật độ quần thể biến động ra sao và phụ
thuộc vào những yếu tố nào


GV Mật độ QT là 1 chỉ số sinh học quan
trọng thể hiện sự cân bằng giữa khả năng
S2 <sub>của QT và sức chịu đựng của mơi </sub>


trường


1. Tỷ lệ giới tính.


* Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá
thể đực và cái.


* Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh
sản.


2. Thành phần nhóm tuổi.
Nội dung bảng 47.2.


3. Mật độ quần thể.


* Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh
vật có trong một đơn vị diện tích hay thể
tích.


* Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
+ Chu kỳ sồng của sinh vật.
+ Nguồn thức ăn của quần thể.



+ Các điều kiện sống của môi trường …


<b>c.Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật ( 12')</b>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin


(SGK) trả lời các câu hỏi sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

cao số lượng muỗi nhiều hay ít


? Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa
mưa hay mùa khô


? Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới
quần thể như thế nào


? Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ
cá thể có ý nghĩa như thế nào?


GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác
nhận xét bổ sung


(Bảo đảm sự sinh trưởng, phát triển của
QT)


GV giải thích “Mức cân bằng” - Mơi trường thay đổi→ thay đổi số lượng
cá thể trong quần thể


- Mật độ cá thể trong quần thể được điều
chỉnh ở mức cân bằng



<i><b>IV. Củng cố: (4')</b></i>


- Thế nào là quần thể sinh vật ?


- Trong chăn nuôi người ta áp dụng tỉ lệ giới tính như thế nào?


- Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ cạnh tranh lẫn
nhau ?


<i><b>V. Dặn dò: ( 3’)</b></i>


Bài cũ:


- Học bài và làm bài tập 2 ở SGK

Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ QUẦN THỂ NGƯỜI”


- Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà QTSV khác khơng có ?
- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 50:QUẦN THỂ NGƯỜI</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:</b>

Kiến thức:



- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn
đề dân số.


- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội giúp các em sau này
cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá.


Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc
sống


<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề:
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:
- Quan sát tìm tịi


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: - Tranh SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về một nhóm người.</b>


- Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ 2000- 2007


<b> * HS :</b>



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định tổ chức: ( 1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b></i>


? Thế nào là một quần thể sinh vật? Cho ví dụ? Nêu những đặc trưng cơ bản
của quần thể sinh vật.


<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>
<i><b>1. Đặt vấn đề: ( 1’)</b></i>


- Vậy thế nào là quần thể người? Khác với quần thể sinh vật như thế nào?
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác ( 10’)</b>
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh quần


thể động vật và tranh nhóm người sau đó
yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 48.1 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


GV: Nhận xét thơng báo đáp án đúng.
? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể
người và quần thể sinh vật khác?


Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
HS: Trả lời



GV: Chốt lại kiến thức.


*Quần thể người có những đặc điểm sinh
học giống quần thể sinh vật khác.


- Quần thể người có những đặc trưng
khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế
xã hội…


=> Con người có lao động và tự duy có
khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái
trong quần thể.


<b>b. Hoạt động 2: Đặc trung về thành phần nhóm tuổicủa mỗi quần thể người ( 12’)</b>
? Trong quần thể người nhóm tuổi được


phân chia như thế nào


? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong
quần thể người có vai trị quan trọng
HS: Nghiên cứu SGK sau đó trả lời.
GV:?Hãy cho biết 3 dạng tháp tuổi hình
48 dạng tháp nào có biểu hiện hình 48.2?
HS: Lên bảng điền vào bảng, các em khác
nhận xét bổ sung.


? Hãy cho biết thế nào là một nước có
dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp
dân số già?



? Việc nghiên cứu dạng tháp tuổi ở quần
thể người có ý nghĩa như thế nào?


- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi.
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.


+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản.
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng.


- Tháp dân số.Thể hiện đặc trưng dân số
của mỗi nước.


+ Tháp dân số trẻ: Là nước có tỉ lệ trẻ em
sinh ra hàng năm nhiều, tỉ lệ tử vong cao
ở người trẻ tuổi và tỉ lệ tăng trưởng dân số
cao.


+ Tháp dân số già: là nước có tỉ lệ trẻ em
sinh ra hàng năm ít, tỉ lệ người già nhiều.


<b>c.Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội ( 9')</b>
GV:? Em hiểu thế nào là tăng dân số?


HS: Nghiên cứu SGK kết hợp với bản
thân để trả lời.


HS: Điền vào mục SGK


? Sự tăng dân số có liên quan như thế nào


đến chất lượng cuộc sống


? Việt nam đã có biện pháp gì để giảm sự
gia tăng dân số và nâng cao chất lượng
cuộc sống


* Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số
người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
* Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài
hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc
sống cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội
<i><b>IV. Củng cố: ( 4’)</b></i>


? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số , phát triển và
xã hội?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Câu 1: Sự khác nhau đó là do con người có tư duy, có trí thơng minh nên có
khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo
thiên nhiên.


- Câu 2: Dựa vào hoạt động 2.
- Câu 3: Ý 2 của hoạt động 3.


- Học bài và đọc mục “ Em có biết ”

Bài mới:


- Nghiên cứu trước bài “ QUẦN XÃ SINH VẬT.”
+ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật
+ Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.



<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 51:QUẦN XÃ SINH VẬT</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:</b>


Kiến thức:


- Trình bày được khái niệm quần xã.


- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của QX đó → để phân biệt với QT
- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và QX, tạo sự ổn định và cân bằng
sinh học trong QX


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát canh hình, kĩ năng phân tích tổng hợp khái qt
hóa.


Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh lịng yêu thiên nhiên ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>B. Phương pháp:</b>



- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: Tranh vẽ hình 49.3; đề kiểm tra 15 phút </b>


<b> * HS: Ôn lại bài cũ và tìm hiểu trước nội dung bài mới</b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b> III. Bài mới: (32')</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’) </b></i>


<i><b> 2. Triển khai bài (31')</b></i>


<b>a. Hoạt động 1: Thế nào là quần xã sinh vật (10’)</b>
GV: Yêu cầu HS n/c H49.1, 49.2


HS: độc lập n/c trả lời các câu hỏi sau.
? Em hãy cho biết trong một cái ao tự
nhiên có một quần thể sinh vật nào?
?Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao
đó như thế nào?


? Các quần thể có mối quan hệ như thế
nào?



HS: Trao đổi thống nhất ý kiến sau đó trả
lời.


GV: u cầu HS tìm các ví dụ khác
tương tự để phân tích.


GV: Dẫn dắt ao cá , rừng được gọi là
quần xã.


? Quần xã sinh vật là gì


GV: Đưa ra ví dụ trong một ao cá thả
nhiều lồi cá có phải là quần xã hay
không?


1. Khái niệm.


- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần
thể sinh vật khác lồi cùng sống trong
một khơng gian xác định, chúng có mối
quan hệ gắn bó như một thể thống nhất
nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định.


2. Ví dụ:


- Rừng cúc phuơng
- Ao cá tự nhiên



<b>b.Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã (11’)</b>
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin


HS: Làm việc độc lập trả lời câu hỏi.
? Em hãy trình bày đặc điểm cơ bản của
một quần xã sinh vật?


HS: Nghiên cứu nội dung bảng 49.SGK
sau đó trả lời.


GV: Lưu ý cách gọi loài ưu thế, loài đặc
trưng tương tự quần thế ưu thế, quần thể
đặc trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>c. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quầnxã(10')</b></i>
GV: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần


xã là kết quả tổng hợp giữa ngoại cảnh
với quần thể.


? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới
quần xã như thế nào?


? Cho ví dụ?


+ Nếu cây phát triển sâu ăn lá tăng chim
ăn sâu tăng sâu ăn lá lại giảm.


? Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ
ăn thức ăn gì?



GV: Hình thành khái niệm cân bằng sinh
học


? Tại sao quần xã ln có cấu trúc ổn
định?


HS: Do có sự cân bằng các quần thể trong
quần xã.


GV: Hoàn thiện kiến thức.


? Tác động nào của con người gây mất
cân bằng trong quần xã?


? Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?


* Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số
lượng cá thể trong quần xã thay đổi và
luôn được khống chế ở mức độ phù hợp
với môi trường.


*Cân bằng sinh học là trạng thái mà số
luợng cá thể mỗi quần thể trong quần xã
dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống
chế sinh học.


<i><b>IV. Củng cố: (4’)</b></i>



*HS làm bài tập trắc nghiệm:


1. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà khơng có ở quần thể?
a. Mật độ. c. Độ đa dạng.
b. Tỷ lệ đực cái. d. Cả a, b và c
2. Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là .
a. Điều hòa mật độ ở các quần thể.


b. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã
c. Đảm bảo sựu cân băng trong quần xã


d. Chỉ c và d
<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


Bài cũ:
- Học bài cũ.


- Giáo viên hướng dẫn soạn câu hỏi về nhà:
- Học bài theo câu hỏi vừa soạn.


Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>E. Bổ sung:</b>


...
Ngày soạn:


<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 52: HỆ SINH THÁI</b>




<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:</b>

Kiến thức:


- Hiểu được hệ sinh thái nhận biết được HST trong tự nhiên.
- Nắm được chuổi thức ăn lưới thức ăn.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kỹ năng khái quát tổng
hợp


Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Đặt giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ:


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: Tranh vẽ H</b>50.1 – 2 ; máy chiếu


* HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>



- Thế nào là một quần xã, cho ví dụ về một quần xã?
- Thế nào là cân bắng sinh học ?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b> 1.Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


<i><b>- QTSV → QXSV → HST . Thế nào là một HST ? Trong HST có những tác </b></i>


động như thế nào ? → Bài mới
<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái (10’)</b></i>
GV: Giới thiệu cụ thể và chi tiết hình


50.1 và các tranh ảnh sưu tầm


GV: Các loài sinh vật trong HST được
gắn bó với nhau chủ yếu qua quan hệ
dinh dưỡng


HS: Thảo luận nhóm


-Những thành phần vơ sinh và hữu sinh
có thể có trong HST rừng ?


- Lá và cành cây mục là thức ăn của


* Khái niệm



HST bao gồm quần xã sinh vật và môi
trường sống của quần xã (sinh cảnh) .
HST là một hệ thống hoàn chỉnh và tương
đối ổn định


*Một HST hồn chỉnh có các thành phần
chủ yếu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

những sinh vật nào ?


- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với
đời sống động vật rừng ?


- Động vật rừng có ý nghĩa như thế nào
tới thực vật ?


- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các
cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẻ xãy ra
đối với các lồi động vật ?


- Đại diện 1 vài nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện


- Thế nào là một HST ?


- Một HST hoàn chỉnh bao gồm những
thành phần nào ?


- Sinh vật sản xuất


- Sinh vật tiêu thụ
- Sinh vật phân giải


<b>b.Hoạt động 2: Chuổi thức ăn và lưới thức ăn (21’)</b>
GV yêu cầu HS quan sát H50. 2 và thực


hiện các bài tập sau:


- Thức ăn của chuột là gì ?
- ĐV vật nào ăn thịt chuột ?


- Hãy điền nội dung phù hợp vào chổ
trống của chuổi thức ăn sau :


…….. → Chuột →………
…….. → Bọ ngựa → ………
…….. → Sâu → ………
…….. → …… → ………
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
1 mắt xích đứng trước với mắt xích đứng
sau trong chuổi thức ăn ?


- Thế nào là 1 chuổi thức ăn ?


- Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào những
chổ trống trong câu (SGK)


GV Có 2 chuổi thức ăn : bắt đầu bằng cây
xanh và mở đầu bằng sinh vật sản xuất
Quan sát H50. 2 và trả lời câu hỏi



- Cho biết sâu ăn lá cây tham gia vào
những chuổi thức ăn nào ?


- Hãy xếp các sinh vật theo từng thành
phần chủ yếu của HST ?


Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người
nơng dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận
dụng nguồn thức ăn của sinh vật.


<b>1. Chuổi thức ăn</b>


* Khái niệm


- Chuổi thức ăn là 1 dãy nhiều lồi sinh
vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi
loài trong chuổi thức ăn vừa là sinh vật
tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh
vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ


* Ví dụ


Cây cỏ → Chuột → Cầy
<b>2. Lưới thức ăn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Lưới thức ăn gồm các sinh vật:
+ Sinh vật sản xuất


+ Sinh vật tiêu thụ


+ Sinh vật phân hủy.


<i><b> IV.Củng cố: (4’)</b></i>


1.Thế nào là 1 HST ? Các thành phần chủ yếu của HST ?


2. Giả sử có 1 QXSV gồm các lồi sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu
hại thực vật , hổ, lợn rừng , vi sinh vật


<i> Hãy chỉ ra trong QXSV trên có thể có những chuổi thức ăn nào ? Vẽ lưới thức ăn </i>


<i>của QXSV đó?</i>


<i><b>V. Dặn dị: (3’)</b></i>

Bài cũ:


- Học bài và làm bài tập 2 (T 153)


Bài mới:


- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra
+ Ôn lại kiến thức từ tiết 43→52


+ Tìm hiểu ứng dụng 1 số giống vật nuôi cây trồng ở địa phương
+ Giấy, bút


<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 53: KIỂM TRA</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau tiết này giúp HS : </b>


 <i><b> Kiến thức:</b></i>


- Nhằm củng cố kiến thức vừa học và đồ từ đó giáo viên có có thể rút ra được
phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng cụ thể.


 Kỹ năng:


-Rèn luyện kỹ năng tự ôn tập kiến thức, kỹ năng khái qt hố.
 Thái độ:


- Giáo dục cho học sinh tính trung thực trong thi cử.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>* GV: - Ra đề kiểm tra.</b>


- Ma trận đề.
Nội


dung


Biết Hiểu Vận dụng Tổng<sub>điểm</sub>


TN TL TN TL TN TL


Chương
I



Câu
2(0,5
điểm)


Câu
4(0,5
điểm)


Câu
3(1,5
điểm)


2,5 điểm


Chương
II


Câu
6(0,5
điểm)


Câu 2(3
điểm)


Câu
1,3,5(1,5
điểm)


Câu


1(1,5
điểm)


Câu
7,8(1,0
điểm)


7,5 điểm


1 điểm 3điểm 1,5 điểm 1,5
điểm


1,5 điểm 1,5
điểm


10,0(đ)
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. Ổn định </b></i>
<i><b>II. Ra đề: (45')</b></i>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)</b>


<i>Câu 1: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?</i>


A. Đảm bảo cân bằng sinh thái C. Làm mất cân bằng sinh thái
B. Làm cho quần xã không phát triển được D. Ổn định hệ sinh thái


<i>Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây khơng thuộc nhóm động vật hằng nhiệt</i>



A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất B. Cá voi, cá heo, hải cẩu
C. Chim sẻ, chim bồ câu, chim cánh cụt D. Dơi, gà mía, gà đơng cảo


<i>Câu 3: Quan hệ giữa các sinh vật trong các ví dụ sau, đâu là quan hệ cạnh tranh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

C. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
D. Địa y sống bám trên cành cây


<i>Câu 4: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là đặc điểm thích nghi của thực vật với nhân tố</i>


sinh thái nào sau đây?


A. Nhiệt độ B. Độ ẩm C. Ánh sáng D. Khơng khí


<i>Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai lồi cá có cùng nhu cầu</i>


thức ăn là.


A. Ức chế cảm nhiểm B. Cạnh tranh C. Vật ăn thịt- con mồi D. Ký sinh


<i>Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể.</i>


A. Mật độ B. Độ nhiều C. Cấu trúc tuổi D. Tỉ lệ đực/cái


<i>Câu 7: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật là đặc điểm thích nghi của mối</i>


quan hệ khác lồi nào sau đây.


A. Cộng sinh B. Hội sinh C. cạnh tranh D. Kí sinh



<i>Câu 8: Hệ sinh thái nào sau đây có quần xã thực vật ít đa dạng</i>


A. Savan B. Thảo nguyên C. Hoang mạc D. Rừng


<b>Phần II: Tự luận(6 điểm)</b>


<i>Câu 1(1,5 điểm): Có các sinh vật sau: cây cỏ, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, vi</i>


khuẩn, cáo, gà rừng, dê. Sắp xếp các sinh vật trên nthành 3 nhóm: sinh vật phân giải,
sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ


<i>Câu 2(3điểm): Thế nào là quần thể sinh vật? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần</i>


thể sinh vật?


<i>Câu 3(1, 5 điểm): Cho biết các loài sinh vật: trâu, ve, sán lá gan, cá, giun đất, giun</i>


đũa sống ở những môi trường nào?


<i><b>III.Thu bài:</b></i> <b>* Đáp án:</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm (Mổi câu đúng 0,5 điểm)</b>


Câu 1. A Câu 2. A Câu 3. A Câu 4. C Câu 5. B Câu 6. B
Câu 7. A Câu 8. C


<b>Phần II: Tự luận</b>


Câu 1: (1,5 điểm)



Sinh vật sản xuất: cây cỏ


Sinh vật tiêu thụ: ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, cáo, gà rừng, dê
Sinh vật phân giải: vi khuẩn


Câu 2: (3 điểm)


*Thế nào là quần thể sinh vật: Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống
trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá
thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới


*Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:


- Tỉ lệ giới tính - Thành phần nhóm tuổi


- Mật độ quần thể (Lưu ý: HS phải nêu rõ các đặc trưng đó)
Câu 3: (1,5 điểm)


- Mơi trường nước: cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Mơi trường trên mặt đất-khơng khí: trâu, ve
- Môi trường sinh vật: giun đũa


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 54:THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI</b>

<b>(T</b>

<b>1</b>

<b>)</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:</b>

Kiến thức:


- Nhận biết được các thành phần của HST, chuỗi thức ăn

Kỹ năng:


- Rèn luyện kĩ năng lấy mẩu vật,quan sát


- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, rút ra kiến thức từ thực tế

Thái độ:


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường
<b>B. Phương pháp:</b>


- Thực hành, quan sát
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: - Dao con, vợt bắt côn trùng</b>


- Kính lúp, băng hình về HST


* HS: - Dụng cụ đào đất, túi ni long thu nhặt mẫu sinh vật
- Giấy, bút chì


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>


<i><b> III. Bài mới:</b></i>



<i><b>1.Đặt vấn đề:(1’) Giới thiệu địa điểm thực hành ( ven bờ suối gần trường học), </b></i>
nội dung của tiết thực hành


<i>2.Triển khai bài</i>


<b>a. Hoạt động 1: Điều tra các thành phần của HST (9’)</b>
GV: Đưa học sinh đến địa điểm thực hành


Các nhóm thực hành tiến hành điều tra các thành phần của HST quan sát và điền vào
bảng 51.1


<b>Các nhân tố vô sinh</b> <b>Các nhân tố hữu sinh</b>


- Những nhân tố tự nhiên: đất, đá, …
- Những nhân tố do hoạt động của


con người tạo nên: tường rào, đắp
đê ngăn suối, …


- Trong tự nhiên: dương xỉ, giun đất, …
- Do con người(chăn nuôi, trồng trọt):
cây tràm, cây tre, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- HS đếm số lượng cá thể của từng lồi và so sánh để tìm ra lồi có nhiều cá thể
và lồi có ít cá thể


- Trường hợp gặp lồi có số lượng cá thể q nhiều khơng thể đếm hết dược, HS
có thể chia khu vực điều tra ra thành nhiều ô nhỏ và so sánh số lượng cá thể có
trong mỗi ơ



- Trao đổi theo nhóm thống nhất cách ghi vào bảng 51.2 và 51.3 trang 155
<i><b>IV.Củng cố: (2’) </b></i>


<b>- Đánh giá, nhận xét tiết thực hành</b>


<i><b>V. Dặn dò: (2’)</b></i>


Nhớ và điều tra lại thành phần thực vật và động vật của HST trong địa điểm vừa
thực hành để chuẩn bị cho tiết sau: xây dựng sơ đồ và chuỗi thức ăn


<b> E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>

<b>Tiết 55: THỰC HÀNH - HỆ SINH THÁI (T</b>

<b>2</b>

<b>)</b>



<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> III. Bài mới: (34')</b></i>


<i> 1.Đặt vấn đề: </i>
<i> 2.Triển khai bài (34')</i>



<b>a.Hoạt động 1: Xây dựng sơ đồ về chuổi thức ăn (24’)</b>


<b>a. Điền vào bảng: GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học trong SH 6 và SH 7. </b>


Kết hợp với kiến thức thực tế để điền và hoàn thành bảng 51.4 trang 156


<b>b. Vẽ sơ đồ từng chuổi thức ăn đơn giản</b>


<b>b.Hoạt động 2: Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt HST (10’)</b>
- Số lượng các loài sinh vật ở trong vùng quan sát nhiều hay ít ?


- Các lồi có bị đánh bắt và tiêu diệt không ? Môi trường ở đây được bảo vệ
như thế nào ?


- Ý thức bảo vệ khu vực này của người dân như thế nào ? => Từ đó các em tự
đề xuất các biện pháp bảo vệ tốt khu vực đã quan sát ?


<i><b> IV.Củng cố: (7’) </b></i>


<b> - Đánh giá, nhận xét tiết thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Hướng dẫn HS phân tích quan hệ dinh dưỡng giữa các lồi, từ đó xây dựng l
ưới thức ăn. Lưới thức ăn có thể xây dựng theo phương án :


* Ví dụ:


<b> Hổ</b>


<b> Ếch Cáo Diều hâu</b>



<b> Bọ rùa Châu chấu Gà rừng dê</b>
<b> Cây cỏ</b>


<b> Nấm</b>
<b> Xác chết của sinh vật</b>


<b> Vi khuẩn</b>


<i><b> V. Dặn dị: (3’)</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch


- Tìm hiểu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã
hội


- Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Ngày soạn:
<i><b>Ngày giảng: </b></i>


<b>Chương III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>Tiết 56: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần phải:</b>


Kiến thức:


- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên =>Từ đó ý
thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho


hiện tại và tương lai.


Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin từ sách báo, kỹ năng khái quát hoá kiến
thức.


<i><b>Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi trường</b></i>
<b>B. Phương pháp: </b>


<b> - Đặt và giải quyết vấn đề: </b>


<b>C. Chuẩn bị:</b>


<b> * GV: - Tư liệu về môi trường, tranh vẽ các tác động của con người đến môi trường</b>


<b> - Thông tin về những nhà máy cơng nghiệp làm suy thối mơi trường tự </b>
nhiên ở địa phương


<b> * HS: Phiếu học tập bảng 53.1 </b>


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> I. Ổn định: (1’)</b></i>


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i>


<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1’)</b></i>


? Em nào có thể cho biết tác hại của việc phá rừng trong những năm gần đây


HS: ...


GV: dẫn dắt vào bài mới.


<i><b> 2. Triển khai bài</b></i>


a.Hoạt động 1:<b> Tác động của con người tới môi trường qua các thời kỳ phát triển của</b>
xã hội (17’)


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
Nêu Tác động của con người tới môi
trường qua các thời kỳ phát triển của xã
hội ?


GV: Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận
HS: - Đại diện nhóm trình bày có thể
dùng tranh miêu tả


- Các nhóm khác theo dõi nội dung ghi


*Thời kỳ nguyên thuỷ: Đốt rừng, đào hố
săn bắt thú dữ giảm diện tích rừng.


*Xã hội nông nghiệp.
+ Trồng trọt chăn nuôi


+ Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất 
thay đổi đất và tầng nước mặt.


*Xã hội công nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

nhớ, và có thể đặt câu hỏi…


HS tóm tắt một số nội dung chính


nhiều KCN  đất càng thu hẹp
+ Lượng rác thải rất lớn.
b.Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên(12’)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để


thực hiện lệnh ở SGK
HS: Hoàn thành bảng 53.1


Ngoài những hoạt động của con người
trong bảng 53.1 em hãy cho biết còn
những hoạt động nào gây suy thối mơi
trường?


Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng
bừa bải và gây cháy rừng?


? Em hãy cho biết tác hại của việc chặt
phá rừng và đốt rừng trong những năm
gần đây?


HS: Lũ quét ở Hà Giang…..lỡ đất…


Nhiều hoạt động của con người gây hậu
quả rất xấu.



+ Mất cân bằng sinh thái.


+ Xói mịn đất gây lũ lụt diện rộng hạn
hán kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm.
+ Nhiều loài sinh vật bị mất, đặc biệt
nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ
bị tuyệt chủng.


<b>c.Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạomôi trường</b>
<b>trong tự nhiên(7’)</b>


- Con người đã làm gì để bảo vệ và cải
tạo mơi trường?


- Em hãy cho biết thành tựu con người đã
đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi
trường ?


HS: Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo
tồn thiên nhiên, xây dựng nhà máy thuỷ
điện…


+ Hạn chế sự gia tăng dân số.


+ Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
+ Phục hồi trồng rừng.


+ Xử lý rác thải.


+ Lai tạo giống có năng suất và phẩm


chất tốt


<i><b> IV. Củng cố: (4’)</b></i>


- Hoạt động của con người đã làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên như
thế nào ?


- Hậu quả của việc phá huỷ thảm thực vật là gì ?


- Là một người HS em cần phải làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường tự
nhiên ?


<i><b>V. Dặn dò: (3’)</b></i>


- Học bài và làm bài tập 2 trang 160


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 57:Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG</b>



<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:


- HS nắm được khái niệm ô nhiểm môi trường



- HS nêu được các ngun nhân gây ơ nhiểm từ đó có ý thức bảo vệ mơi
trường


- HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng
cao ý thức bảo vệ mơi trường.


Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng khái quát hoá, liên hệ thưc tế, thu thập thơng tin, hoạt động nhóm

Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp nêu vấn đề, quan sát kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
<b>C. Phương tiện dạy học:</b>


GV: Tư liệu về ô nhiểm mơi trường
Tranh hình SGK


HS: tìm hiểu sự ô nhiễm môi trường ở địa phương cũng như trong cả nước
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>I ổn định: Vắng?(1')</b></i>
<i><b>II Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


1.Trình bày tác động của con người đến môi trường qua các thời kì?
2. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường?



<i><b>III Bài mới: (33')</b></i>


<i>1.Đặt vấn đề: Môi trường sống của chúng ta ngày càng bị ô nhiểm nghiêm </i>


trọng và có những tác nhân nào gây ơ nhiểm mơi trường chúng ta cùng tìm hiểu ở
bài này.


<i><b>2. Triển khai bài::</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

GV: đặt câu hỏi:


<i>+ Em hãy lấy ví dụ về sự ơ nhiễm mơi </i>
<i>trường mà em biết?</i>


<i>+Theo em thế nào là ô nhiểm môi </i>
<i>trường?</i>


<i>+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự ô nhiễm </i>
<i>môi trường?</i>


HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
HS: Trao đổi nhóm và nêu được các khu
vục có sự ơ nhiễm mơi trường ở địa
phương cũng như trên cả nước.
GV nhận xét, bổ sung


- Ô nhiểm môi trường là hiện tương môi
trường tự nhiên bị nhiểm bẩn, đồng thời
các tính chất vật lí, hố học, sinh học của
môi trường bị thay đổi gây tác hại đến đời


sống của con người và các sinh vật khác.
- Ơ nhiểm mơi trường do:


+ Hoạt động của con người
+ Hoạt động của tự nhiên


b. Hoạt động 2: (23')Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
GVcho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu


hỏi:


<i>+Các chất khí thải gây độc đó là chất gì?</i>


HS nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi
HS: Khí Cacbon ơxit, Lưu huỳnh điơxit,
Cacbơnic, Nitơ điơxit…….


<i>+ Các chất khí độc thải ra từ hoạt động </i>
<i>nào?</i>


Cho HS hoàn thành bảng 54.1, GV nhận
xét đánh giá.


Gọi đại diện HS trình bày nội dung bảng
54.1


* Liên hệ: ở nơi em sống có những hoạt
động đốt cháy nhiên liệu nào gây ô nhiểm
môi trường?



<i>+ Em sẽ làm gì trước tình hình đó?</i>
HS: - Đun than, bếp dầu, xưởng sản
xuất…


<b> - Tuyên truyền để người dân có biện </b>


pháp hạn chế ơ nhiểm


<b>1. Ơ nhiểm do các chất khí thải ra từ </b>
<b>hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.</b>
<b>- Các chất thải từ nhà máy, phương tiện </b>


giao thông, đun nấu sinh hoạt là khí
cacbơnic, lưu huỳnh điơxit….gây ô nhiểm
môi trường.


HS: - Đun than, bếp dầu, xưởng sản
xuất…


<b> - Tuyên truyền để người dân có biện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 54.2 trả
lời câu hỏi mục lệnh SGK tr 163


Gọi đại diện HS trình bày


GV nhận xét bổ sung


GV cho HS nghiên cứu SGK tr 163 và
hình 54.3, 54.4 trả lời câu hỏi:



<i>+ Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>+ Các chất phóng xạ gây nên tác hại như</i>
<i>thế nào?</i>


Đại diện HS trình bày


GV cho HS nghiên cứu SGK và hoàn
thành bảng 54 tr 164


Đại diện HS trình bày


GV: Chất thải rắn gây cản trở giao thông,
tai nạn cho con người.


GV cho HS nghiên cứu SGK và hình
54.5; 54.6 tr 164; 165 trả lời câu hỏi:


<i>+ Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ </i>
<i>đâu?</i>


<i>+ Nguyên nhân các bệnh tả lị, giun sán, </i>
<i>sốt rét…?</i>


Đại diện HS trình bày
GV chốt lại.


<b>2. Ơ nhiểm do hố chất bảo vệ thực vật </b>
<b>và chất hoá học.</b>



- Các chất hoá học phát tán và tích tụ:
+ Đất -> Ơ nhiểm mạch nước ngầm
+ Ao, sông, biển


+ Bám và ngấm vào cơ thể sinh vật


<b>c. Ơ nhiểm do các chất phóng xạ</b>


HS nghiên cứu SGK tr 163 và hình 54.3,
54.4


<b> - Ô nhiểm do các chất phóng xạ gây đột</b>


biến ở ngưòi và động vật, gây một số
bệnh di truyền ở người và bệnh ung thư.


<b>d. Ô nhiểm do các chất thải rắn </b>
<b> Chất thải răn gây ô nhiểm môi trường </b>


gồm: Đồ nhự, giấy vụn, mảnh cao su,
bơng kim y tế, gạch….


<b>e. Ơ nhiểm do sinh vật gây bệnh</b>


<b>- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất </b>


thải khơng được xử lí ( phân, nước thải
sinh hoạt, xác động vật…)


- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh


cho người do một số thói quen sinh hoạt
như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không mắc màn…


<i><b>IV.Củng cố: (4')</b></i>


GV cho HS đọc phần kết luận SGK


? Trình bày những tác nhân gây ơ nhiểm mơi trường?


<i><b>V.Dặn dò ra bài tập về nhà (2')</b></i>


Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Xem bài : Ơ nhiểm mơi trường (tiếp theo).


Tìm những biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 58:Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG (tt)</b>
A. <b>Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


- HS nắm được nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường từ đó có ý thức bảo vệ


mơi trường


- HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng
cao ý thức bảo vệ mơi trường.


Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng khái quát hoá, liên hệ thưc tế, thu thập thơng tin, hoạt động nhóm

Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


<b>B. Phương pháp: </b>


<b> - Hỏi đáp nêu vấn đề, quan sát kết hợp hoạt động nhóm nhỏ</b>
<b>C.Chuẩn bị :</b>


*GV: Tư liệu về ô nhiểm môi trường
Tranh hình SGK


*HS: tìm hiểu các biện pháp bảo vệ mơi trường


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I.ổn định: Vắng? (1')</b></i>


<i><b> II.Kiểm tra bài cũ: (5') </b></i>


Em hãy nêu các tác nhân gây ô nhiểm môi trường?
<i><b> III. Bài mới: (33')</b></i>



<i><b> 1. Đặt vấn đề: (1')</b></i>


<i>2. Triển khai bài: (32')</i>


a. Hoạt động 3. Hạn chế ô nhiễm môi trường
GV: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ


SGK và các kiến thức đã học trả lời câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>+Nguyên nhân nào gây ô nhiểm môi </i>
<i>trường không khí ?Biện pháp hạn chế ô </i>
<i>nhiểm môi trường không khí? + Bản thân</i>
<i>em đã làm gì để góp phần làm giảm ơ </i>
<i>nhiểm mơi trường khơng khí?</i>


Gọi đại diện HS trình bày


-HS dựa vào kiến thức bài trước để trả lời
GV đánh giá, nhận xét ý kiến của HS.
( GV đặt câu hỏi tương tự với các nội
dung ô nhiểm nguồn nước, ô nhiểm do
thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiểm do chất
thải rắn…)


Cho HS hoàn thiện bảng 55 SGK tr 168
Gọi đại diện HS điền nhanh vào bảng,
GV thông báo đáp án đúng



<i>+ Em thấy ở đâu bị ô nhiểm môi trường?</i>


<i>+ Do đâu môi trường bị ô nhiểm?</i>


GV nhận xét, bổ sung


Đáp án:


1. a b d e g i k l m o
2. c d e g i k l m o
3. g k l n


4. d e g h k l
5. g k l


6. c d e g k l m n
7. b g k l


8. g i k o p


<i><b>IV. Củng cố: (3')</b></i>


- GV cho HS đọc phần kết luận SGK


<i><b>V. Dặn dò ra bài tập về nhà : (3')</b></i>


Học bài, làm bài tập 1,2, SGK


Chuẩn bị : giấy, bút, kẻ bảng 56.1; 56.2; 56.3 SGK
<b>E. Bổ sung: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Tiết 59:THỰC HÀNH: TÌM HIỂU</b>


<b>TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở</b>



<b>ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>


Kiến thức


- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường ở địa phương và từ đó
đề xuất các biện pháp khắc phục


Kỹ năng


- Phát triển kĩ năng nghiên cứu, quan sát thực tế.

Thái độ


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức đối với công tác
chống ô nhiểm môi trường.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp nêu vấn đề, quan sát kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
<b>C.Chuẩn bị:</b>


GV:- Giấy, bút


- Kẻ bảng 56.1; 56.2; 56.3 SGK
- Địa điểm quan sát



HS: Tìm hiểu tình hình mơi trường ở điah phương.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>I. ổn định: </b></i>


<i><b> II.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b> III. Bài mới:</b></i>


<i><b> 1.Chuẩn bị:</b></i>


- GV kiểm tra các dụng cụ HS đã chuẩn bị


- GV dặn dò, hướng dẫn HS khi quan sát mơi trường


<i>2.Tiến trìnhlên lớp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Hướng dẫn điều tra môi trường
*GV hướng dẫn HS quan sát môi trường


theo các nội dung ở bảng 56.1 tr 170
- Tìm nhân tố vơ sinh, hữu sinh
- Con người có hoạt động nào gây ơ
nhiểm mơi trường


- Lấy ví dụ minh hoạ


*GV hướng dẫn HS quan sát mơi trường
theo các nội dung ở bảng 56.2 tr 171
- Các nhân tố gây ô nhiểm: Rác , phân


động vật….


-Mức độ thải nhiều hay ít


- Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, Phân
động vật chưa ủ…


- Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn
chặn các tác nhân


GV hướng dẫn HS quan sát môi trường
theo các nội dung ở bảng 56.3


- Xác định rõ thành phần của hệ sinh thái
đang có


- Xu hướng biến đổi các thành phần trong
tương lai có thể theo xu hướng tốt hay
xấu?


- Hoạt động của con người gây biến
đổitốt hay xấu cho hệ sinh thái?


<b>a. Điều tra tình hình ô nhiểm môi </b>
<b>trường</b>


HS quan sát môi trường và ghi chép để
hoàn thành các nội dung bảng 56.1; 56.2.


<b>( Bảng 56.1; 56.2)</b>



<b>b. Điều tra tác động của con người tới </b>
<b>môi trường</b>


<b> ( Bảng 56.3)</b>


<i><b>IV. Thu hoạch (3')</b></i>


- GV hướng dẫn HS hoàn thành nội dung bản thu hoạch theo mẩu SGK trang 172
- GV nhận xét buổi thực hành


<i><b>V.Dặn dò ra bài tập về nhà: (3')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tiết 60:

<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH</b>
<b>HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA</b>


<b>PHƯƠNG</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


Kiến thức


- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường ở địa phương và từ đó
đề xuất các biện pháp khắc phục


Kỹ năng


- Phát triển kĩ năng nghiên cứu, quan sát thực tế.

Thái độ



- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức đối với công tác
chống ô nhiểm môi trường.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp nêu vấn đề, quan sát kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
<b>C.Chuẩn bị:</b>


GV:- Giấy, bút


- Kẻ bảng 56.1; 56.2; 56.3 SGK
- Địa điểm quan sát


HS: Tìm hiểu tình hình mơi trường ở địa phương.
<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>I. ổn định: (1') </b></i>


<i><b> II.Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b> III. Bài mới: ( 41')</b></i>


<i><b> 1.Chuẩn bị:</b></i>


- GV kiểm tra các dụng cụ HS đã chuẩn bị


- GV dặn dị, hướng dẫn HS khi quan sát mơi trường


<i>2.Tiến trình lên lớp:</i>


<i><b> Hoạt động: Báo cáo kết quả về môi trường ở địa phương</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Các nhóm báo cáo kết quả điều tra


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
nội dung các bảng 56.1; 56.2; 56.3.


-Đại diện HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét và đánh giá và nhấn mạnh
mức độ ô nhiểm và các biện pháp khắc
phục


Đại diện HS trình bày


HS: hồn thành báo cáo tình hình ơ nhiễm
mơi trường ở địa phương sau đó đề ra các
biện pháp khắc phục


<b>IV. Thu hoạch (2')</b>


GV nhận xét buổi thực hành


<b>V. Dặn dò: (1')</b>


- Hoàn thành bản thu hoạch trên cơ sở báo cáo
- Tìm hiểu các tài nguyên quý ở địa phương có.
<b>E. Bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Chương IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>



<b>Tiêt 61: SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, hs đạt được các mục tiêu sau:</b>


Kiến thức:


- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan
trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái
niệm phát triển bền vững.


Kĩ năng:


- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực
tế.


Thái độ:


- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ mơi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên
nhiên.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát, nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Tư liệu tài nguyên thiên nhiên. Tranh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng
bậc thang.



*HS: - Nghiên cứu SGK.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. ổn định: (1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>III. Bài mới: (39')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề: (1’) ? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên</i>
thiên nhiên mà em biết ? Vậy hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này.


<i>2.Triển khai bài: (38')</i>


a. Hoạt động 1: (11')Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- GV y/c hs ng/cứu thông tin & trả lời câu


hỏi:


? Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của


- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

các dạng tài nguyên thiên nhiên.(hs: 3
dạng tài nguyên)


- GV y/c các nhóm hồn thành bảng 58.1
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV y/c hs dựa vào bảng 58.1 và khái
quát kiến thức.



+ Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài
nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn
kiệt.


+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài
nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô
nhiễm môi trường.


b. Hoạt động 2: (27') Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
- GV y/c hs làm BT ( SGK T 174 - 176.


- GV thông báo đáp án đúng trong các
BT.


- GV nếu vấn đề: Những nội dung chúng
ta vừa ng/cứu thấy rõ hậu quả của việc sử
song khơng hợp lí nguồn tài ngun đất,
nước, rừng (Vậy cần có biện pháp gì để
sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này ?
- GV y/c hs hoàn thành phiếu học tập.


- GV y/c hs làm BT ( SGK T
174 - 176.


- GV thông báo đáp án đúng
trong các BT.


- GV nếu vấn đề: Những nội
dung chúng ta vừa ng/cứu thấy
rõ hậu quả của việc sử song


khơng hợp lí nguồn tài ngun
đất, nước, rừng (Vậy cần có
biện pháp gì để sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên này ?


- GV y/c hs hoàn thành phiếu
học tập.


- GV treo phiếu chuẩn.


Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng


1. Đặc điểm


Đất là nơi ở, nơi sản
xuất


Nước là nhu cầu
không thể thiếu của
tất cả các SV trên trái
đất


Rừng là nguồn
cung cấp lâm sản,
thuốc, gỗ


Rừng điều hòa kh
hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

t.nguyên


3. Cách sử
dụng


Cải tạo đất, bón phân
hợp lí


Chống xói mịn đất,
chống khơ cạn, chống ơ
nhiễm.


Khơi thơng dịng
chảy, không xả rác,
chất thải CN


Tiết kiệm nguồn
nước ngọt.


Khai thác hợp lí kết
hợp trồng bổ sung.
Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên.
- GV liên hệ: ? Em hãy cho biết tình


hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng,
nước, đất ở VN hiện nay.( hs: Chủ
trương của Đảng, Nhà nước: phủ xanh
đất trống đồi trọc, ruộng bậc thang, khử
mặn, hạ mạch nước ngầm)


- GV thông báo thêm: Trái đất có


khoảng 1400000tr tỉ lít nước và chỉ có
0,0001% lượng nước ngọt được sử dụng.
Hàng năm ở VN bị xói mịn là 200 tấn/
1ha đất trong đó có 6 tấn mùn.


- GV đưa thêm khái niệm bền vững.
- GV liên hệ: ? Bản thân em làm gì để
góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lí.


<i><b>IV. Củng cố: (3’)</b></i>


- Phân biệt tài nguyên tái sinh với tài ngun khơng tái sinh


- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Nguồn năng lượng như thế nào là nguồn năng lượng sạch?


<i><b>V. Dặn dò: (2’) </b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước bài: Khôi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...
...



Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 62: KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN</b>


<b>NHIÊN HOANG DÃ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Giúp hs hiểu và giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên
nhiên hoang dã, nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang
dã.


Kĩ năng:


- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức.

Thái độ:


- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát, nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh bảo vệ rừng.
* HS: - Tranh ảnh: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn…
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. ổn định: (1’)</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


? Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Lấy ví dụ
<i><b>III. Bài mới: (32')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên và sử</i>
dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên. Hơm nay chúng ta cần tìm hiểu ý nghĩa của
việc khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã và các biện pháp bảo
vệ thiên nhiên.


2. Triển khai bài (31')


a. Hoạt động 1: (7') Ý nghĩa của việc khôi phục mơi trường và gìn giữ thiên nhiên
hoang dã


- GV y/c hs ng/cứu thơng tin SGK và trao
đổi nhóm ( thực hiện lệnh ( SGK.


- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.


<b>- Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận.</b>


- Mơi trường đang bị suy thối:


+ Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ
sinh vật và môi trường sống của chúng
tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.


b. Hoạt động 2: (15') Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
- GV y/c hs quan sát hình 59 SGK ( T



178)


Và thực hiện lệnh ( SGK.


- GV gọi đại diện nhóm trình bày


- GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa
( nếu cần)


- GV cho hs tự rút ra kết luận.


<b>1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật.</b>


+ Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
+ Trồng cây gây rừng


+ Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen
quí


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Bảng 59


c. Hoạt động 3: (9')Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và


thực hiện lệnh ( SGK.


- GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.



- GV cho hs thảo luận toàn lớp.


- GV y/c hs rút ra kết luận - Tham gia tuyên truyền.


- Nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi
người.


<i><b>IV.Củng cố: (3') </b></i>


- Nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- Mổi học sinh cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên
<i><b>V. Dặn dò: (2’) </b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước bài: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 63: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI. LUẬT BẢO VỆ</b>


<b>MÔI TRƯỜNG</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:</b>


Kiến thức:


- Giúp hs đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo
vệ.


Kĩ năng:


- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức

Thái độ:


- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát, nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Tranh ảnh hệ sinh thái.


* HS: - Tư liệu môi trường và hệ sinh thái
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. ổn định: (1’)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b>III. Bài mới: (41')</b></i>


<i>1. Đặt vấn đề: (1’) </i>



Chúng ta đã biết thế nào là hệ sinh thái. Hơm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu
các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và các biện pháp bảo vệ chúng


2. Triển khai bài (40')


a. Hoạt động 1: (6') Sự đa dạng của các hệ sinh thái
- GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và


bảng 60.1 SGK ( T180)


- GV y/c hs trình bày đặc điểm của các hệ
sinh thái trên cạn và dưới nước.


<b>- Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

b. Hoạt động 2: (16')Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa


( nếu cần- GV y/c hs ng/cứu thông tin
SGK và thực hiện lệnh ( sgk.


- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV cho hs tự rút ra kết luận.


- GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và
thực hiện lệnh ( SGK.


- GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.



- GV cho hs thảo luận toàn lớp.
- GV y/c hs rút ra kết luận.


- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và bảng
60.4


? Tại sao phải bảo vệ HST nông nghiệp.
Có các biện pháp nào để bảo vệ HST NN.
- GV y/c hs rút ra kết luận.


<b>1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng.</b>


- Xây dung kế hoạch khai thác nguồn tài
nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài
nguyên.


+ XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo
vệ nguồn gen.


+ Trồng rừng ( phục hồi HST, chống xói
mịn.


+ Vận động định cư ( bảo vệ rừng đầu
nguồn


+ Phát triển dân số hợp lí ( giảm lực về tài
nguyên.


+ Tuyên truyền bảo vệ rừng ( toàn dân
cùng tham gia bảo vệ rừng.



2. Bảo vệ hệ sinh thái biển:


- Bảo vệ bãi cát và khơng săn bắt tự do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có
và trồng lại rừng.


- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra
sơng, biển.


- Làm sạch bãi biển.


<b>3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp.</b>


<b>- HST NN cung cấp lương thực, thực</b>


phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ HST NN:


+ Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước,
cây CN


+ Cải tạo HST đưa giống mới để có năng
suất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- GV nêu câu hỏi:


? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệ mơi
trường.



? Nếu khơng có luật bảo vệ mơi trường
thì hậu quả sẽ ntn.


- GV y/c hs TĐN ( hoàn thành cột 3 bảng
61 SGK ( T 184)


- GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng.
- GV đánh giá, nhận xét các ý kiếnđúng
và chưa đúng.


<b>- Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận.</b>


- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn
chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con
người cho môi trường.


- Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc
khai thác sử dụng các thành phần môi
trường đảm bảo sự phát triển bền vững
của đất nước.


d. Hoạt động 4: (5') Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật


bảo vệ môi trường gồm 7 chương( bài học
chỉ ng/cứu chương II và III)


- GV y/c: 1 - 2 hs đọc các điều 13 - 16,19,
20, 29, 31, 34, 36 tại chương II và III.
- Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng


chống suy thối ơ nhiễm môi trường.
Khắc phục ô nhiễm.


- GV cho hs tự rút ra kết luận.


* Phịng chống suy thối ơ nhiễm và sự cố
mơi trường:


* Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố
mơi trường:


e. Hoạt động 5: (6') Trách nhiệm của mổi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi
trường


- GV y/c hs trả lời 2 câu hỏi mục  SGK
( T185)


- HS: + Tìm hiểu luật; Việc cần thiết phải
chấp hành luật; Tuyên truyền dưới nhiều
hình thức; Vứt rác bừa bãi là hành vi
phạm luật.


- GV cho hs trình bày, gv nhận xét bổ
sung.


<i><b>- GV liên hệ: ở các nước phát triển mỗi</b></i>


người dân đều rất hiểu luật và thực hiện
tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và
bền vững.



+ VD: ở Singapore vứt mẫu thuốc lá ra
đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau
đối với bất kể công dân nào.


<b>- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm</b>


vững Luật bảo vệ mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- GV giáo dục hs phải biết chấp hành luật
ngay từ lúc còn nhỏ.


<i><b>IV. Củng cố(2'): </b></i>


? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì.
? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào.


<i><b>V. Dặn dò: (1’) </b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị cho bài thực hành.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>Tiết 64:THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI</b>


<b>TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA</b>



<b>PHƯƠNG</b>



<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:</b>

Kiến thức:


- Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường
vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi
trường ở địa phương.


Kĩ năng:


- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức

Thái độ:


- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ý thức chấp
hành luật


<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát, nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm


<b>C. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh
thái.



* HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>1. Đặt vấn đề: (1’) </i>


Tình hình mơi trường của chúng ta ngày càng ơ nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa
phương chúng ta việc bảo vệ mơi trường và ý thức giữ gìn mơi trường xanh,
sạch như thế nào.


2. Triển khai bài (38')


Hoạt động:Tìm hiểu q trình vận dụng luật bảo vệ mơi trường vào địa phương:
- GV chia lớp thành 8 nhóm. Mỗi chủ đề


có 2 nhóm cùng thảo luận theo câu hỏi
cho mỗi chủ đề SGK ( ( T 187)


- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho
nhóm khác bổ sung thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn
chứng.


- Tương tự GV cho hs thảo luận 3 chủ đề
cịn lại.


- GV y/c các nhóm cần đưa ra những vấn
đề thực tiễn của địa phương.


- GV có thể hướng dẫn các nhóm theo gợi


ý để hs có định hướng thảo luận.


Nội dung: Theo câu hỏi thảo luận


<i><b>IV. Củng cố: (3’) </b></i>


- GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm.
<i><b>V. Dặn dò: (2’) </b></i>


- GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch.
<b>E. Bổ sung:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn :
Ngày giảng:

<b>Tiết 65:BÀI TẬP</b>



<b> A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:</b>

Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Kĩ năng:


- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức

Thái độ:


- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ý thức chấp


hành luật


<b>B. Phương pháp:</b>


- Quan sát, nghiên cứu tìm tịi
- Hoạt động nhóm


<b>C. Chuẩn bị:</b>


*GV: - Bảng 63.1 - 63.5.
* HS: - Kiến thức đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I. ổn định: (1’)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>III. Bài mới: (39')</b></i>
<i>1. Đặt vấn đề: (1’) </i>


Sinh vật và mơi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với
nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?


2. Triển khai bài (38')


a. Hoạt động 1: (20')Hoàn thành các phiếu học tập
- GV chia 2 hs thành 1 nhóm.


- GV phát phiếu( theo nội dung của bảng
sgk) và yêu cầu hs hoàn thành.


- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho


nhóm khác bổ sung thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn
chứng.


- GV thông báo nội dung đầy đủ của các
bảng kiến thức.


- GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về
sinh vật và môi trường.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1: ( 20’)</b>


- GV chia 2 hs thành 1 nhóm.
- GV phát phiếu( theo nội dung
của bảng sgk) và yêu cầu hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

hoàn thành.


- GV cho đại diện nhóm trình
bày và cho nhóm khác bổ sung
thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm
dẫn chứng.


- GV thông báo nội dung đầy đủ
của các bảng kiến thức.



- GV y/c hs nêu các khái niệm
đã học về sinh vật và môi
trường.


<b>HĐ 2: ( 16’)</b>


- GV y/c hs ng/cứu các câu hỏi
ở sgk T 190.


- GV cho các nhóm thảo luận để
trả lời.


- GV cho các nhóm trả lời ,
nhóm khác bổ sung ( nếu cần)
- GV nhận xét và bổ sung.


<b>2. Các khái niệm.</b>
<b>- Quần thể:</b>


<b>- Quần xã:</b>


- Cân bằng sinh học:
- Hệ sinh thái:


- Chuỗi thức ăn:
- Lưới thức ăn:


<b>II. Một số câu hỏi ôn tập.</b>



3. Kết luận chung, tóm tắt:
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


- GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Ngày soạn: 23 / 3 / 2009
Tiết 68


<b>TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH tồn cấp.</b>



A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm
các nhóm thực vật và các nhóm động vật.


- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái
quát hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức
nghiên cứu bộ môn.


B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ơn lại kiến thức sinh học của


chương trình tồn cấp.


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1: ( 20’)</b>


- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm
và y/c hs hồn thành nơi dung
của các bảng.


- GV cho đại diện nhóm trình
bày và cho nhóm khác bổ sung
thêm.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm


<b>1. Đa dạng sinh học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

dẫn chứng.


- GV thông báo nội dung đầy đủ
của các bảng kiến thức.


<b>HĐ 2: ( 16’)</b>


- GV y/c hs hoàn thành BT (ở
sgk ( T 192, 193) .



- GV cho các nhóm thảo luận để
trả lời.


- GV cho các nhóm trả lời bằng
cách gọi đại diện từng nhóm lên
viết trên bảng.


- GV nhận xét và thông báo đáp
án đúng.


- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện
cho các ngành động vật và thực
vật.


<b>II. Sự tiến hóa của thực vật và</b>
<b>động vật.</b>


<b>- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vịng, cây</b>


thơng, cây cải, cây bưởi, cây bàng…
- Động vật: Trùng roi, trùng biến
hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất,
trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá,
ếch…gấu, chó, mèo.


<b>- Sự phát triển của thực vật: Sinh</b>
<b>học 6 </b>


- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b;


3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.


3. Kết luận chung, tóm tắt:
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.


V. Dặn dị: (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk


    



<i><b>Ngày soạn: 28 / 3 / 2009</b></i>


Tiết 69


<b>TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH tồn cấp (tt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận
dụng kiến thức vào thực tế.


- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái qt hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lịng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức
nghiên cứu bộ môn.


B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1’)


II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của
chương trình tồn cấp.


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1: ( 20’)</b>


- GV y/c hs hoàn thành bảng
65.1 và 65.2 sgk ( T194)


? Cho biết những chức năng của
các hệ cơ quan ở thực vật và
người.


- GV theo dõi các nhóm hoạt
động giúp đỡ nhóm yếu.


- GV cho đại diện nhóm trình
bằng cách dán lên bảng và đại
diện trình bày.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm
dẫn chứng.


- GV thông báo nội dung đầy đủ


của các bảng kiến thức.


- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví
dụ chứng minh sự hoạt động của
các cơ quan, hệ cơ quan trong
cơ thể sinh vật liên quan mật
thiết với nhau.


<b>HĐ 2: ( 16’)</b>


<b>1. Sinh học cá thể.</b>


<b>- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ</b>
<b>quang hợp ( để tổng hợp chất hữu cơ</b>


nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang
hợp được khi rễ hút nước, muối
khoáng và nhờ hệ mạch trong thân
vận chuyển lên lá.


- ở người: Hệ vận động có chức năng
giúp cơ thể vận động, lao động, di
chuyển. Để thực hiện được chức năng
này cần năng lượng lấy từ thức ăn do
hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô
hấp và được vận chuyển tới từng TB
nhờ hệ tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- GV y/c hs hoàn thành nội dung
các bảng 65.3 - 65.5.



? Cho biết mối liên quan giữa
q trình hơ


hấp và quang hợp ở tế bào thực
vật.


- GV cho đại diện các nhóm
trình bày


- GV đánh giá kết quả và giúp hs
hoàn thiện kiến thức.


- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc
sâu kiến thức về các hoạt động
sống của tế bào, đặc điểm các
quá trình nguyên phân, giảm
phân.


3. Kết luận chung, tóm tắt:
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)


- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.


V. Dặn dị: (1’) - Ơn tập các nơi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk


    



Ngày soạn:5 / 5 / 2009
Tiết 70



<b>TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH tồn cấp (tt)</b>



A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:


- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận
dụng kiến thức vào thực tế.


- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.


- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức
nghiên cứu bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: (1’) Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của
chương trình tồn cấp.


2. Phát triển bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


<b>HĐ 1: ( 20’)</b>


- GV chia lớp thành 8 nhóm
thảo luận chung 1 nội dung
- GV cho hs chữa bài và trao đổi
toàn lớp.



- GV theo dõi các nhóm hoạt
động giúp đỡ nhóm yếu.


- GV cho đại diện nhóm trình
bằng cách dán lên bảng và đại
diện trình bày.


- GV nhận xét, và bổ sung thêm
dẫn chứng.


- GV nhấn mạnh và khắc sâu
kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột
biến cấu trúc NST và đột biến số
lượng NST, nhận biết được dạng
ĐB.


<b>HĐ 2: ( 16’)</b>


- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình
66 sgk ( T197)


- GV chữa bằng cách cho hs
thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của
hs và đưa nhận xét đánh giá nội
dung chưa hoàn chỉnh để bổ
sung.



- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ
để nhận biết quần thể, quần xã
với tập hợp ngẫu nhiên.


<b>1. Di truyền và biến dị.</b>


<b>- Kiến thức ở bảng</b>


<b> II. Sinh vật và môi trường.</b>


<b>- Giữa môi trường và các cấp độ tổ</b>


chức cơ thể thường xuyên có sự tác
động qua lại.


- Các cá thể cùng lồi tạo nên đặc
trưng về tuổi, mật độ…có mối quan
hệ sinh sản ( Quần thể.


- Nhiều quần thể khác lồi có quan hệ
dinh dưỡng.


<b>- Kiến thức ở bảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.


V. Dặn dị: (1’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức
sinh học THPT.



</div>

<!--links-->

×