Tải bản đầy đủ (.pptx) (96 trang)

SUY hô hấp sơ SINH (NHI KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 96 trang )

SUY HÔ HẤP SƠ SINH


Mục tiêu

1.
2.
3.
4.
5.

Hiểu rõ các cơ chế bệnh sinh của quá trình suy hơ hấp
Nhận biết được hội chứng suy hơ hấp và đánh giá mức độ suy hô hấp
Chọn lựa phương pháp hỗ trợ hơ hấp thích hợp
Phân tích các ngun nhân gây suy hơ hấp thường gặp
Xử trí ngun nhân suy hộ hấp


Định nghĩa



Suy hơ hấp (SHH): là tình trạng rối loạn chức năng trao đổi khí dẫn đến thiếu O 2 và tăng
CO2 máu.



SHH cấp: Khơng cịn khả năng duy trì trao đổi khí máu đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ thể


CƠ CHẾ



Tại
Tại phổi
phổi


↓ khuếch
khuếch tán
tán


↓ hoạt
hoạt động
động cơ
cơ HH
HH

(-)
(-) TKTW
TKTW

Shunt
Shunt trong
trong phổi
phổi


↓ thơng
thơng khí
khí



↓ tưới
tưới máu
máu phổi
phổi

Bất
Bất xứng
xứng V/Q
V/Q

SUY
SUY HƠ
HƠ HẤP
HẤP CẤP
CẤP


↓ thơng
thơng khí
khí


↑ PaCO
PaCO2
2

(+)
(+) hơ

hơ hấp
hấp


CƠ CHẾ
1. Giảm thơng khí

PA CO2 =

VCO2 x(PB _ 47)



Biểu hiện PaCO2 ↑ ± PaO2 ↓



A-aDO2 bình thường.



Nguyên nhân : suy bơm (bệnh lý ngoài phổi)



Đáp ứng tốt với O2.

VA



CƠ CHẾ
2. Giảm khuếch tán

 



Tổnthươngmàngphếnang – maomạch: 8 lớp



KT
V =



Tăng AaDO2



NN: Xơphổi, Phùphổi, Viêmphổi



ĐT FiO2 ± p


CƠ CHẾ
3. Shunt trong phổi




V/Q = 0 không đáp ứng với ↑ FiO2



NN: PN đầy dịch, Viêm xẹp – đông đặc
thuỳ phổi



PaO2/FiO2 < 200 => shunt 30-40% =>
FiO2 + p


CƠ CHẾ
4. Bất xứng V/Q



Cơ chế chính gây ↓ PaO2 (V/Q < 1)



Tăng AaDO2



NN: Tắc nghẽn




ĐT : FiO2


HẬU QUẢ CỦA SHH

↓ hoạt
hoạt động
động cơ
cơ HH
HH

Tại
Tại phổi
phổi


↓ khuếch
khuếch tán
tán

(-)
(-) TKTW
TKTW

Shunt
Shunt trong
trong phổi
phổi



↓ thơng
thơng khí
khí


↓ tưới
tưới máu
máu phổi
phổi

Bất
Bất xứng
xứng V/Q
V/Q

SUY
SUY HƠ
HƠ HẤP
HẤP

↓ PaO
PaO2
2
Co
Co mạch
mạch phổi
phổi



↓ tuần
tuần hồn
hồn phổi
phổi


↑ tính
tính thấm
thấm thành
thành mạch
mạch

SUY
SUY HƠ
HƠ HẤP
HẤP CẤP
CẤP

NGƯNG
NGƯNG THỞ
THỞ

Thiếu
Thiếu oxy
oxy mơ


Kiệt
Kiệt sức

sức


↑ a.
a. lactic
lactic


↑ Vận
Vận động
động cơ


TOAN
TOAN MÁU
MÁU
Thở
Thở nhanh
nhanh

Phù/XH
Phù/XH phổi
phổi


↓ thơng
thơng khí
khí



↑ PaCO
PaCO2
2

(+)
(+) hô
hô hấp
hấp


NHÂN DIÊN & PHÂN ĐỘ SHH
LÂM SÀNG :
Các triệu chứng do giảm oxy máu và tăng CO2
Triệu chứng đáp ứng bù trừ

1.
2.















Thở nhanh:
Co kéo cơ hô hấp:
Rút lõm lồng ngực
Co kéo cơ liên sườn
Lõm hõm ức
Phập phồng cánh mũi.
Thở rên (duy trì dung tích cặn chức năng để tăng trao đổi khí)

Tím trung ương
SpO2
Ngồi ra cịn dựa vơ tri giác, tần số tim,…


CẬN LÂM SÀNG



KMĐM: tiêu chuẩn vàng



PaO2 < 60 mmHg , PaCO2 > 50 mmHg, pH < 7,1 – 7,2 / FiO2 21% [1]


Phân độ SHH
Chỉ số SILVERMAN

0


1

2

Cùng chiều

Ngực < bụng

Ngược chiều

2) Co kéo liên sườn

0

+

++

3) Lõm hõm ức

0

+

++

4) Cánh mũi phập phồng

0


+

++

0

Qua ống nghe

Nghe được bằng tai

1) Di động ngực bụng

5) Tiếng rên rỉ (grunting)

Tổng điểm:

< 3: Không SHH
3-5: SHH nhẹ
> 5: SHH nặng


Đọc KMĐM

1.







2.

Đánh giá O2 hoá máu:
SaO2,
PaO2,
AaDO2,
PaO2/FiO2
PaO2/PAO2

Toan / Kiềm:


Chọn lựa PP hỗ trợ HH





O2 lưu lượng thấp
O2 lưu lượng cao ko áp lực
O2 lưu lượng cao có áp lực


PHƯƠNG PHÁP CUNG CẤP OXY [2]



Oxy lưu lượng thấp:





Sonde mũi
Cannula

Loại dụng cụ

Trẻ < 2 tháng

Sonde mũi

1-2 L/ph

Cannula

1-2 L/ph

Sonde mũi hầu

1-2 L/ph

(< 5Kg)

Nồng độ oxy (FiO )
2

24-30%

30-40%


40-60%


Oxy lưu lượng thấp
FiO2 qua cannula
FiO2 ở trẻ <12 tháng tuổi
Số lít oxy/ph

FiO (%)
2

0.25

30 – 35

0.50

40 – 45

0.75

60

1

65

Khơng đủ đáp ứng lưu lượng khí hít vào
Có pha trộn khí trời
FiO2 thay đổi theo: lưu lượng O2, kiểu thở bn

(thể tích khí lưu thơng, tần số thở, I/E)


Oxy lưu lượng thấp
Chỉ định:



Giảm thơng khí






Viêm phổi
Cơn khó thở nhanh thoáng qua sơ sinh.
Tim bẩm sinh
Thiếu máu


Oxy lưu lượng cao không áp lực

1. Oxy qua mask
2. Hood (mũ nhựa)
. Oxy LL cao:



Đáp ứng đủ lưu lượng hít vào

FiO2 ổn định

.Thất bại O2 lưu lượng thấp  chuyển qua LL cao chưa cần áp lực


Oxy lưu lượng cao có áp lực






N.CPAP
Thở máy:
Sơ sinh và trẻ nhỏ chọn Mode AC/PC, PS, CPAP, NIPPV.
Thở rung tần số cao (HFOV) khi RDS không đáp ứng với máy thở thông thường


Nasal Continuous Positive Airway Pressure (NCPAP)
Tác dụng:

1.
2.
3.
4.

Giữ phế nang không xẹp cuối kỳ thở ra → ↑ FRC
Giảm shunt trong phổi: do phế nang căng ra làm tăng trao đổi khí
Tái phân bố nước: đẩy dịch vào mơ kẽ -> trao đổi khí
Dãn các phế quản nhỏ → dẫn lưu đàm nhớt



NCPAP





Chỉ định(trong SHHSS)



Bệnh lý gây giảm dung tích cặn chức năng và giảm độ dãn nở của phổi, giảm Vt:







RDS
Cơn ngưng thở kéo dài ở sơ sinh
Viêm phổi, xẹp phổi
Ứ dịch phế nang
Cai máy thở

Điểm quan trọng: bệnh nhi còn khả năng tự thở.


NCPAP


Sơ sinh thiếu tháng

10 - 12l/phút (5cm H2O)

Sơ sinh đủ tháng

12 - 14l/phút (6cm H2O)


Thất bại CPAP




Ứ CO2: thở khơng đều, ngưng thở, PCO2 > 55mmHg
SpO2<90% (PaO2<60mmHg) : dù P>6 và FiO2> 60%


Thở máy



Chỉ định thở máy sơ sinh




Thất bại CPAP
Nhiều cơn ngưng thở thường xuyên, kéo dài > 20 giây, không đáp ứng với những cách điều trị khác

(thuốc, CPAP)




Trẻ sinh non, trọng lượng lúc sinh < 1000 g có kèm theo ngạt thở hoặc suy hô hấp.
Bệnh lý não gây ngưng thở


TIÊP CÂN TIM NGUYÊN NHÂN SHH

 2 Nhóm nguyên nhân: tại phổi, ngồi phổi
 80% suy hơ hấp sơ sinh thuộc về các bệnh sau đây





Bệnh màng trong (Respiratory Distress Syndrome –RDS)
Hít ối phân su (Meconium Aspiration Syndrome -MAS)
Cơn thở nhanh thoáng qua ( Transient Tachypnea of Newborn – TTN)
Viêm phổi

 20% thuộc về các bệnh còn lại:Hạ đường huyết, hạ thân nhiệt, toan chuyển hóa , tim bẩm
sinh, bệnh lý thần kinh cơ [2]


×