Phân tích cơng tác tuyển dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
– chi nhánh Thừa Thiên Huế
Bằng hữu
Phần I: Đặt vấn đề
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
• Tìm hiểu thực tế công tác tuyển dụng nhân
lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) – chi nhánh
Thừa Thiên Huế nhằm cũng cố và tăng thêm
sự hiểu biết về công tác tuyển dụng tại các
doanh nghiệp
Các khái niệm
Tuyển dụng nhân sự là một quá trình tìm
kiếm và lựa chọn nhân sự để thỏa mãn
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và bổ
sung lực lượng lao động cần thiết nhằm
thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
Tuyển dụng nhân sự bao gồm 2 nội dung
đó là tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực
Các khái niệm
Tuyển mộ: là quá trình thu hút những người bên
ngoài và bên trong tổ chức để lựa chọn và sàn
lọc những người đủ điều kiện vào làm việc tại
một vị trí nào đó trong tổ chức.
Tuyển chọn: là q trình đánh giá các ứng viên
theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu
cầu của công viêc, để tìm được những người phù
hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người
đã thu hút qua tuyển mộ
mục tiêu
Tầm quan trọng của tuyển dụng nhân sự đối
với doanh nghiệp
Tìm đúng
Người
Th
hin
ựê
c
Doanh nghiệp
Chi phí
Tiết k
i ệm
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình
tuyển dụng
Yếu
tố bên trong
Yếu tố bên ngoài
Kinh tế - chính trị
văn
hóa
–xã
hội
Mục tiêu
Hình ảnh, uy tín Doanh nghiệp
Tài chính
uC
cgn
uầ
Văn hóa doanh nghiệp
Nhà quản trị
Nhu cầu
nh
tra
nh
Cạ
hp
lá
up
ậ
Nguồn tuyển dụng nhân sự
Bên trong doanh nghiệp
Bên ngoài doanh nghiệp
Bên trong doanh nghiệp
Ưu điểm
Sử dụng hiệu quả hơn nhân sự hiện có.
Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên trong
doanh nghiệp.
Dễ dang thích nghi trong mơi trường của
doanh nhiệp
Chi phí tuyển dụng thấp.
Bên trong doanh nghiệp
Nhược điểm
Hạn chế về số lượng cũng như chất lượng ứng viên.
Gây ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ do các nhân
viên cạnh tranh với nhau.
Gây ra hiện tượng xơ cứng do các nhân viên này đã
quen với cách làm việc cũ, hạn chế khả năng sáng
tạo, khơng dấy lên được bầu khơng khí thi đua mới.
Trong doanh nghiệp hình thành nhóm “ứng viên
khơng thành cơng” _ những người ứng cử vào một
chức vụ nào đó nhưng khơng được tuyển chọn, từ đó
có tâm lý bất hợp tác, mất đoan kết, dễ chia bè cánh
ảnh hưởng tới chất lượng công việc.
Bên ngoài doanh nghiệp
Ưu điểm
Nguồn ứng viên phong phú, đa dạng .
Nhân viên mới thích thú, hăng say làm việc, thể hiện
năng lực của bản thân trong cơng việc, có cách nhìn
mới đối với tổ chức.
Thay đổi mơi trường làm việc giúp cho người lao
động có sinh khí mới cho động cơ làm việc.
Không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố ràng buộc tiêu
cực của doanh nghiệp nên người lao động hăng hái
làm việc có tinh thần đổi mới
Nhược điểm
Nhược điểm
Cản trở sự giao tiếp, khó khăn trong việc
thực hiện hài hòa các mục tiêu của người lao
động và doanh nghiệp vì mơi trường làm việc
mới
Doanh nghiệp phải bỏ ra chí phí cao hơn và
thời gian nhiều hơn cho việc tìm kiếm, tuyển
chọn và hội nhập nhân viên.
Giới thiệu một số nét về Ngân hàng NNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
20/02/1990: Vốn ban đầu: 182 tỷ đồng;
1991 – 1996: Tồn tỉnh có 19 điểm giao dịch
1997 – 2002: Mạng lưới giao dịch rộng khắp
từ tỉnh xuống cấp huyện và khu vực, bình
qn 5 xã có 1 điểm giao dịch
2003 - 2010: Phát triển hệ thống máy ATM tại
Huế
GIÁM
ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
Phịng kế
tốn và
kế hoạch
tổng hợp
Phịng
hành
chính
nhân sự
Cơ cấu tổ chức
PHĨ GIÁM
ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
Phịng
Tín
dụng
Phịng
kế tốn
ngân
quỹ
Phị
ng
điện
tốn
Phịng
kiểm tra
Kiểm
tốn nội
bộ
Trường An
Bắc Sơng Hương
Nam Sơng Hương
A Lưới
Quảng Điền
Phong Điền
Hương Trà
Phú Vang
Nam Đơng
Phú Lộc
Hương Thuỷ
Các phịng giao dịch trực thuộc các chi nhánh ngân hàng huyện
Phòng
Marketing
và Dịch
vụ sản
phẩm
2007
2008
2009
So sánh
Cơ cấu nhân sự tại Ngân hàng
NNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng số lao động
Số
LĐ
%
Số LĐ
%
Số
LĐ
%
08/07
09/08
(1)
CHỈ TIÊU
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
= (3)-(1)
= (5) - (3)
400
100
410
100
420
100
10
10
1. Phân theo giới
tính
- Nam
220
55
225
54.9
230
54.8
5
5
- Nữ
180
45
185
45.1
190
45.2
5
5
- Cấp 3
380
95
390
95.1
400
95.2
10
10
- Cấp 2
20
5
20
4.9
20
4.8
0
0
- Đại học, trên đại
học
280
70
290
70.7
300
71.4
10
10
- Cao đẳng, trung
cấp
85
21.3
85
20.7
85
20.2
0
0
- Sơ cấp
35
8.7
35
8.6
35
8.4
0
0
- Lao động trực tiếp
320
80
330
80.5
340
81
10
10
-Lao động gián tiếp
(hành chính)
80
20
80
19.5
80
19
0
0
2. Theo trình độ
văn hố
3. Theo trình độ
chun mơn
4. Theo tính chất
cơng việc
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Xét
tuyển
Tuyển thẳng
Thi tuyển
Thi tuyển
Đề xuất nhu cầu và Quyết định nhu cầu tuyển dụng
Đăng tuyển, nhận hồ sơ, lọc hồ sơ
Thi tuyển
Quyết định tuyển dụng
Thông báo
Tiếp xúc, tiếp nhận, thử việc và đào tạo
Đánh giá ứng cử viên
Ký hợp đồng
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
1.
Quý I hàng năm các đơn vị lập kế hoạch
tuyển dụng năm căn cứ:
2.
Nhu cầu lao động
Thực trạng lao động tại đơn vị và biến động về lao
động
Năng suất lao động và tiền lương.
Nội dung kế hoạch tuyển dụng
Số lượng cần tuyển dụng, trong đó số xét tuyển
hoặc tuyển thẳng.
Chức danh, nghiệp vụ cụ thể hoặc lao động đặc
thù cần tuyển dụng.
Trình độ cần tuyển dụng.
Đăng tuyển
Trước
7 ngày khi nhận hồ sơ đăng
ký dự tuyển, đơn vị thông báo công
khai trên các phương tiện thơng tin
đại chúng.
Nội dung thơng báo vị trí cơng việc
cần tuyển dụng: số lượng, yêu cầu
trình độ, điều kiện, mức lương, hồ
sơ, thời gian,…
Thi tuyển
Việc
thi tuyển được tiến
hành qua 2 vịng chính:
vịng 1 thi viết, thực hành;
vòng 2 thi vấn đáp.
Thi tuyển
Thi viết, thực hành đề thi căn cứ yêu cầu tuyển
dụng cụ thể của từng đợt, Hội đồng tuyển dụng
quyết định tự làm hoặc thuê làm đề thi. Mỗi mơn
thi phải có ít nhất 3 đề thi. Đề thi chỉ được mở
niêm phong khi người dự tuyển đã vào phong thi
Thi vấn đáp có 2 giám khảo, mỗi người chấm thi
được hỏi không quá 2 câu. Điểm chấm thi theo
thang điểm 10, kết quả là sơ bình qn của 2
người chấm thi có tính đến các câu hỏi phỏng vấn
trực tiếp.
Lọc hồ sơ
Thời gian
Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
Sơ yếu lý lịch
Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển (không cần công chứng).
Giấy khám sức khỏe
Các giấy tờ khác đơn vị quy định do tính
chất đặc thù của cơng việc
Xét tuyển
Đề xuất nhu cầu và Quyết định nhu cầu tuyển dụng
Đăng tuyển, nhận hồ sơ, lọc hồ sơ
Xét tuyển và quyết định tuyển dụng (TGD)
Thông báo
Tiếp xúc, tiếp nhận, thử việc và đào tạo
Đánh giá ứng cử viên
Ký hợp đồng
Đối tượng xét tuyển
–
–
Cán bộ đang lam việc liên tục tại NHNo&PTNT Việt Nam ít
nhất 15 năm trở lên hoặc được phong tặng danh hiệu Anh
hung Lao động; Huân chương Lao động các hạng; chiến
sỹ thi đua ngành Ngân hàng hoặc cán bô NHNo&PTNT
Việt Nam đến tuổi nghỉ hưu. Các trường hơp trên nếu
chưa có con đã dược xét tuyển làm việc trong hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam thì được ưu tiên xét tuyển một
người con.
Những người có đóng góp lớn đối với hoạt động của
NHNo&PTNT Việt Nam dược xem xét xét tuyển một người
con.