Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

truwowngf trường thpt thanh bình i giáo án vật lý 11 – ban cơ bản ngaøy soaïn 20 ngaøy dạy 20 phaàn i ñieän hoïc ñieän töø hoïc chöông i ñieän tích ñieän tröôøng tieát ct 01 §01 ñieän tích ñònh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.47 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: .../ …/20… </b> <b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>

<i><b>Phần I: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC</b></i>



<i><b>Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG</b></i>



<b>Tiết CT: 01</b> <b>§01. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi sau</b></i>


- Điện tích là gì? Điện tích điểm là gì? Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các điện tích ntn?
- Phát biểu định luật Cu-lông và vận dụng định luật Cu-lông để giải được những bài tập đơn giảnvề
cân bằng của điện tích.


- Hằng số điện môi của chất cách điện cho ta biết điều gì?


<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm; trả lời câu hỏi; giải thích hiện tượng; giải bài tập?</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tích cực vậ dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng vật lý.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Các dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện (do cọ xát, tiếp xúc và do hưởng ứng); Bình điện nghiệm.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn lại kiến thức về điện tích ở Vật lí lớp 7.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b> 2.. Giảng bài mới.</b></i>



<i><b>2.1. Tạo tình huống học tập </b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b> 2p</b></i> -Để tìm hiểu về vấn đề này ta đi


nghiên cứu vấn đề sau. <b>- CH1: Các em đã học ở THCS các</b>vật nhiễm điện thì tương tác với
nhau. Lực tương tác này phụ thuộc
vào những yếu tố nào và tuân theo
quy luật nào?


<b><sub>Trả lời CH1: </sub></b>


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Sự nhiễm điện của các vật.Điện tích. Tương tác điện.</b></i>
<i><b>15</b></i>


<i><b>’</b></i> <i><b>I. Sự nhiễm điện của các vật.Điện</b><b>tích. Tương tác điện.</b></i>
<i><b>1. Sự nhiễm điện của các vật. </b></i>
<i><b>(Xem SGK)</b></i>


<i><b>2. Điện tích. Điện tích ñieåm.</b></i>
<i><b>(Xem SGK)</b></i>


<i><b>3. Tương tác điện. Hai loại điện</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


<i><b>Các điện tích cùng loại (dấu) thì</b></i>
<i><b>đẩy nhau.</b></i>



<i><b>Các điện tích khác loại (dấu) thì</b></i>
<i><b>hút nhau.</b></i>


- Các em hãy đọc phần 1 SGK.
-CH2: Làm thế nào thì vật nhiễm
điên.


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1?
-CH3: Dựa vào đâu để xác định một
vật đã nhiễm điện?


-CH4: Điện tích là gì? Khi nào một
vật được gọi là điện tích điểm.
-Thế nào là sự tương tác điện?


<b>- HS xem đọc SGK và trả</b>
lời.


<sub>Cọ sát vật(thy tinh; thanh</sub>
nhựa; mảnh poliêtilen) cọ
xát vào dạ len.


HS trả lời câu hỏi C1


<sub>Khi một vật có thể hút</sub>
được các vật nhẹ thì ta nói
vật đó đã nhiễm điên.


<sub>Vật tích điện gọi là điện</sub>
tích.



<i><b>Điện là thuộc tính của vật.</b></i>
<i><b>Điện tích là số đo của thuộc</b></i>
<i><b>tính đó.</b></i>


<sub>Điện tích điểm là một</sub>
vật tích điện có kích thước
rất nhỏ so với khoảng cách
tới điểm mà ta xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>3.3. Tìm hiểu: Định luật Cu-Lông. Hằng số điện môi.</b></i>
<i><b>17</b></i>


<i><b>’</b></i> <i><b>II. Định luật Cu-Lông. Hằng số </b><b>điện môi.</b></i>
<i><b>1. Định luật Cu-Lông.</b></i>


<i>Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích</i>
<i>điểm đặt trong chân khơng có</i>
<i>phương trùng với đường thẳng nối</i>
<i>liền hai điện tích điểm đó, có độ lớn</i>
<i>tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai</i>
<i>điên tích và tỉ lệ nghịch với bình</i>
<i>phương khoảng cách giữa chúng.</i>


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

<i>o</i>

|



<i>r</i>

2 (Niutôn: N)

<i>k =9 .10</i>

9

.

Nm



2



<i>C</i>

2


<i><b>2. Lực tương tác giữa các điện tích </b></i>
<i><b>điểm đặt trong điện mơi đồng tính. </b></i>
<i><b>Hằng số điện mơi.</b></i>


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

<i>o</i>

|



<i>εr</i>

2 ( <i>ε</i>kk=1¿


Điện mơi đặc trưng cho tính chất
điện của một chất cách điện. Nó cho
biết khi đặt các điện tích trong chất
đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ
nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt
chúng trong chân không.


- Các em cho thầy biết lực tương tác
giữa hai điện tích điểm được xác
định ntn?


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2?


- Vậy khi hai điện tích đặt trong
mơi trường vật chất có hằng số điện
mơi là là <i>ε</i> thì lực tương tác giữa
hai điện tích này có thay đổi khơng.
<b>-u cầu HS trả lời C3?</b>



<sub>Lực tương tác giữa hai</sub>
điện tích điểm được xác
định theo định luật
Cu-Lông.


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

<i>o</i>

|


<i>r</i>

2


- HS trả lời câu hỏi C2




<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>. q</i>

2|

<i>εr</i>

2
-HS trả lời.


<i><b>4. Củng cố </b></i>
<i><b> 5</b></i>


<i><b>’</b></i> - Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:<i><b>+ CHCC1: Có thể nhiễm điện cho</b></i>
các vật bằng những cách nào?
<i><b>+ CHCC2: Thế nào là điện tích; khi</b></i>
ào một điện tích được coi là điện
tích điểm?


<i><b>+ CHCC3: Có mấy loại điện tích?</b></i>
Các điện tích này tương tác với nhau
ntn?


<i><b>+ CHCC3: Để xác định độ lớn lực </b></i>


tương tác tác giữa hai điện tích ta dự
vào đâu?


<b>+ CHCC4: Hai điện tích điểm có</b>
độlớn q1=2.10-8C, q2=4.10-8C, đặt


cách nhau 2cm.


a).Tính lực tương tác giữa hai điện
tích này? Khi chúng dặt trong chân
khơng.


b). Tính lực tương tác giữa hai điện
tích này? Khi chúng dặt trong mơi
trường điện mơi có

<i>ε</i>

=2.


<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi củng
<b>(CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. </b></i>
<i><b>2</b></i>


<i><b>’</b></i> -Về nhà ghi phần chữ xanh trong <sub>khung vào tập và học thuộc.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Về nhà trả lời câu hỏi 1-8
SGKCVL11-T9-10


<b>Ngày soạn: .../ …/20… </b>


<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 02</b> <b>§02. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Trình bày nội dung cơ bản của thuyết electron.


- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
- Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
<i><b>2. Kỹ năng: Giải thích các hiện tượng vật lí.</b></i>


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của kiến thức vật lý.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Những thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



<i><b>- Có thể nhiễm điện cho các vật bằng những cách nào?</b></i>


- Thế nào là điện tích; khi ào một điện tích được coi là điện tích điểm?
<i>- Có mấy loại điện tích? Các điện tích này tương tác với nhau ntn?</i>
<i><b>- Để xác định độ lớn lực tương tác tác giữa hai điện tích ta dự vào đâu?.</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã tìm hiểu về điện tích rồi vậy thì
điện tích có tự nhiên sinh ra hây mất đi
hây khơng? Nó có được bảo tồn
khơng?


Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: Thuyết electron.(20’)</b></i>


<b>I. Thuyết electron.</b>


<i><b>1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện</b></i>
<i><b>điện. Điện tích nguyên tố.</b></i>


Cấu tạo của ngun tử:


- Hạt nhân: Proton và Noton
(qp=1,6.10-19C,mp=1,67.10-27kg)



-Electron.(qe=-1,6.10-19C,me=9,1.10-31


kg)


(Điện tích electron và proton là điện
tích nguyên tố)


<i><b>2. Thuyết êlectron. (SGK)</b></i>
<b>II. Vận dụng.</b>


<i><b>1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất)</b></i>
<i><b>cách điện.</b></i>


- Nguyên tử có cấu tạo ntn?


-Trả lời C1.


-Chất dẫn điện và chất cách điện là gì?
-Trả lời C2; C3?


- HS trả lời.


+ Hạt nhân (Proton
và notron)


+ Electron


<i>→</i> HS trả lời
C1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có
chứa các điện tích tự do.


- Vật (chất) cách điện là vật (chất)
khơng có chứa các điện tích tự do.
<i><b>2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc.(SGK)</b></i>


<i><b>3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng.</b></i>


<i><b>- Sự nhiễm điện do tiếp xúc là gì? Giải thích?</b></i>
-Trả lời câu C4.


-Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc có sự bảo
tồn điện tích.


- Trả lời C5.


<i>→</i>

Khi đưa một
vật chưa nhiễm
điện lại tiếp xúc
với vật đã nhiễm
điện thì vật đó bị
nhiễm điện.


<i>→</i>

Sự nhiễm
điện do hưởng ứng
đó chính là sự
phân cực điện tích
hay hiện tượng
cảm ứng tĩnh điện.

<i><b>3.3. Tìm hiểu: Định luật bảo tồn điện tích ( 8 phút).</b></i>


<b>III. Định luật bảo tồn điện tích.</b>
Trong một hệ cơ lập về điện, tổng
đại số các điện tích là khơng đổi.


- Hệ cơ lập là gì?

<i>→</i>

Hệ cô lập là hệ vật
khơng có trao đổi điện tích
với các vật khác ngoài hệ.
<i><b>4. Củng cố: 10’</b></i>


- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
<i><b>+ CHCC1: Cấu tạo nguyên tử về </b></i>
phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
<b>+ CHCC2: Vật (chất) dẫn điện và vật</b>
(chất) cách điện.


<b>+ CHCC3: Sự nhiễm điện do tiếp xúc.</b>
(SGK)


<b>+ CHCC4. Sự nhiễm điện do hưởng</b>
ứng.


<b>+ CHCC5: Định luật bảo toàn điện tích.</b>
<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi củng
<b>(CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 5’</b></i>



- Về nhà ghi phần chữ xanh trong khung
vào tập và học thuộc.


-Trả lời câu hỏi 1-7 SGKCVL11-T14


HS ghi bài tập về nhà.


<b>Ngày soạn: .../ …/20… </b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 03-04</b> <b>§03. ĐIÊN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN.</b>
<b>I: Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.


- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường; viết công thức tổng quát

<i><sub>E=</sub></i>

<i>F</i>



<i>q</i>

và nói rõ ý
nghĩa của các đại lượng trong công thức. Nêu được đơn vị cđđt và tính được cường độ điện trường của một điện
tích điểm tại một điểm bất kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu được đặc điểm của đường sức điện và một vài đặc điểm của đường sức điện. Trình bày được
khái niệm điện trường đều.


Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải một số bài
tập về trường tĩnh điện.



<i><b>2. Kỹ năng: Giải thích các hiện tượng vật lí.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Những thí nghiệm về tương tác điện; vẽ các đường sức lên giấy Ao.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn lại kiến thức về điện tích; định luật Cu-lơng.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ.</b></i>


<i>- Cấu tạo ngun tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.</i>
- Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.


- Định luật bảo tồn điện tích.
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tạo tình huống học tập 2*2’</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



Ta đã tìm hiểu về điện tích rồi vậy thì
điện tích có tự nhiên sinh ra hây mất
đi hây khơng? Nó có được bảo tồn


khơng? Trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Điện trường ?’</b></i>
<b>I. điện trường</b>


<i><b>1. Môi trường truyền tương tác điện.</b></i>
<i>Điện trường</i>


<i><b>2. Điện trường.</b></i>


<i>Điện trường là một dạng vật chất</i>
<i>(môi trường)bao quanh điện tích và</i>
<i>gằng liền với điện tích. Điện trường</i>
<i>tác dụng lực lên các điện tích khác</i>
<i>đặt trong nó.</i>


-Mơi truyền tương tác điện gọi là gì?
- Vậy điện trường là gi?


<i>→</i> <b>Gọi là điện trường.</b>


<i>→</i> HS trả lời (nội dung
SGK)


<i><b>3.3. Tìm hiểu: Cường độ điện trường ( 40 phút).</b></i>
<b>II. Cường độ điện trường.</b>



<i><b>1. Khái niệm cường độ điện</b></i>
<i><b>trường. (SGK)</b></i>


<i><b>2. Định nghóa.</b></i>


<i>Cường độ điện trường tại một điểm</i>
<i>là đại lượng đặc trưng cho tác</i>
<i>dụng lực của điện trường tại điểm</i>
<i>đó. Nó được xác định bằng thương</i>
<i>số của độ lớn lực điện F tác dụng</i>
<i>lên một điện tích thử q (dương) đặt</i>
<i>tại điểm đó và độ lớn của q.</i>


<i>E=</i>

<i>F</i>


<i>q</i>



<i><b>3. Vectơ cường độ điện trường.</b></i>

<i><sub>E=</sub></i>

<i>F</i>



<i>q</i>



-Đọc SGK tìm hiểu về khái niệm cđđt.
-Vậy các em hãy định nghĩa cđđt.


-Vectơ cđđt có phương và chiều ntn?


<i>→</i> HS đọc SGK tìm
hiểu (trả lời).



<i>→</i> HS định nghóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phương và chiều trùng với phương
và chiều của lực điện tác dụng lên
điện tích thử q dương.


<i><b>4. Đơn vị đo cường độ điện trường:</b></i>
<i><b>V/m</b></i>


<i><b>5. Cường độ điện trường của một </b></i>
<i><b>điện tích điểm.</b></i>


<i>E=</i>

<i>F</i>


<i>q</i>

=k



|

<i>Q</i>

|


<i>r</i>

2
<i><b>6. Nguyên lí chồng chất điện </b></i>


<i><b>trường</b></i>


<i>Các điện trường </i> ⃗<i><sub>E</sub></i>


1<i>,⃗E</i>2 <i> đồng </i>


<i>thời tác dụng lực điện lên điện tích</i>
<i>q một cách độc lập với nhau và </i>
<i>điện tích q chịu tác dụng của điện </i>
<i>trường tổng hợp </i>

<i><sub>E</sub></i>

<i><sub>.</sub></i>



⃗<i><sub>E=⃗</sub><sub>E</sub></i>


1+ ⃗<i>E</i>2


<i>=>Các vectơ cường độ điện trường</i>
<i>tại một điểm được tổng hợp theo </i>
<i>quy tắc hình bình hành.</i>


-Từ CT

<i><sub>E=</sub></i>

<i>F</i>



<i>q</i>

=> Đơn vị cđ đt?
=> Đơn vị là V/m.


-Để xác định cđ đt do nhiều điện tích
gây ra tại một điêm ta làm thế nào?


<i>→</i> Đơn vị là N/C


<i>→</i> Ngun lí chồng
chất điện trường


<i><sub>E=⃗</sub></i>

<i><sub>E</sub></i>



1

+ ⃗

<i>E</i>

2


<i><b>3.4. Tìm hiểu: Đường sức điện 10’</b></i>
<b>II. Đường sức điện.</b>


<i><b>1. Hình ảnh các đường sức điện.</b></i>
<i><b>2. Định nghĩa.</b></i>



<i>Đường sức điện là đường mà tiếp </i>
<i>tuyến tại mỗi điểm của nó là giá </i>
<i>của vectơ cường độ điện trường tại</i>
<i>điểm đó. Nói cách khác, đường sức</i>
<i>điện là đường mà lực điện tác </i>
<i>dụng dọc theo đó.</i>


<i><b>3. Hình dạng đường sức của một </b></i>
<i><b>số điện trường.</b></i>


<i><b>4. Các đặc điểm của đường sức </b></i>
<i><b>điện. (SGK)</b></i>


<i><b>5. Điện trường đều.</b></i>


<i>Điện trường đều là điện trường mà</i>
<i>vectơ cường độ điện trường tại mọi</i>
<i>điểm đều có cùng phương chiều và </i>
<i>độ lớn; đường sức điện là những </i>
<i>đường thẳng song song cách đều </i>
<i>nhau.</i>


-Đọc SGK tìm hiểu về hình ảnh các
đường sức điện.


- Từ hình ảnh quan sát SGK các em
hãy định nghĩa đường sức điện.


-Đường sức điện có hình dạng ntn?



-Các em hãy trình bày các đặc điểm
của đường sức điện?


-Điện trường có đặc điểm ntn gọi là
điện trường đều?


<i>→</i> HS đọc SGK.


<i>→</i> HS đọc SGK và
phát biểu.


<i>→</i>

HS đọc SGK và trả
lời.


<i>→</i> HS trả lời(Nội dung
SGK)


-HS trả lời (Nội dụng
SGK)


<i><b>4. Củng cố: 2*5’</b></i>


- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
<b>+CHCC1: Trình bày khái niệm sơ lược</b>
về điện trường.


<b>+CHCC2: Phát biểu định nghĩa cường</b>
độ điện trường và viết cơng thức.
<b>+ CHCC3: Trình bày phương, chiều,</b>


độ lớ của vectơ cđđt và vẽ vectơ cđđt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của một điện tích điểm.


<b>+ CHCC4: Nêu được đặc điểm của</b>
đường sức điện và một vài đặc điểm
của đường sức điện.


<b>+CHCC5: Trình bày được khái niệm</b>
điện trường đều.


<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị. 2’</b></i>


- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.


<b>-Trả lời câu hỏi 1-11 SGKCVL20-T21</b>


HS ghi bài tập về nhà.


<b>Ngày soạn: .../ …/20… </b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 05</b> <b>§ BÀI TẬP</b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


<i><b>Năm và vận dụng được các công thức định luật Cu-Lông </b></i>

<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

<i>o</i>

|



<i>r</i>

2
<i><b>Cường độ điện trường của một điện tích điểm </b></i>

<i>E=</i>

<i>F</i>



<i>q</i>

=k


|

<i>Q</i>

|



<i>r</i>

2


<i><b>2. Kỹ năng: Giải bài tập; tính tốn; suy luận.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Chuấn bị bài tập và phương pháp giải bài tập


<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>


Oân lại các kiên thức về định luật Cu lông và cường độ điện trường.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Trình bày khái niệm sơ lược về điện trường.



- Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường và viết cơng thức



- Trình bày phương, chiều, độ lớ của vectơ cđđt và vẽ vectơ cđđt của một điện tích điểm.
- Nêu được đặc điểm của đường sức điện và một vài đặc điểm của đường sức điện.
- Trình bày được khái niệm điện trường đều.


<i><b>3. Giảng baøi mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập 2’


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã học về định luật Cu lơng và


cơng thức tính cường độ điện trường. Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Phương pháp giải bài tập</b></i>

15’


<i><b>A. Phương pháp: </b></i>


<i><b>Tính lực tương tác giữa hai điện tích.</b></i>

<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|


<i>r</i>

2


<i><b>ính cường độ điện trường </b></i>

<i>E=</i>

<i>F</i>


<i>q</i>

=k



|

<i>Q</i>

|


<i>r</i>

2


<i>→</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>B. Baøi tập.</b></i>
<i><b>Bài 1. </b></i>


Cho hai điện tích q1=4.10-8<i><b>C; q</b></i>2=8.10-8C


Đặt cách nhau 4cm trong chân không.


a). Tính lực tương tác giữa hai điện tích trên.
b). Tính cđđt tại trung điểm của đoạn thẳng nối
liền 2 điện tích.


<b>Giải</b>


a). Lực tương tác giữa hai điện tích:

<i>0 , 04</i>

¿

2


¿


¿


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|


<i>r</i>

2

=9. 10



9

<sub>.</sub>

4 .10

<i>− 8</i>

. 8 . 10

<i>−8</i>


¿



b). Cđđt tại trung điểm của đoạn thẳng nối liền
2 điện tích là:



Ta có:

<i><sub>E=⃗</sub></i>

<i><sub>E</sub></i>

<sub>1</sub>

<sub>+ ⃗</sub>

<i><sub>E</sub></i>

<sub>2</sub>


Do hai đt cùng dấu nên lực tt cđđt tại tâm là
cùng phương, ngược chiều:


<i>=> E=</i>

<sub>|</sub>

<i>E</i>

<sub>1</sub>

<i>− E</i>

<sub>2</sub>

<sub>|</sub>

=

|

<i>k</i>

<i>q</i>

1

<i>r</i>

<sub>1</sub>2

<i>−k</i>



<i>q</i>

<sub>2</sub>

<i>r</i>

<sub>2</sub>2

|



<i>0 , 02</i>

¿

2

¿



4 . 10

<i>−8</i>

<i>−8 . 10</i>

<i>−8</i>

¿

=9 . 10

<i>−3</i>

<i>V /m</i>



9 . 10

9


¿


Đáp số: F=18.10-3<sub>N</sub>


E=9.10-3<sub>V/m</sub>


<b>Bài 2. Cho hai điện tích q</b>1=q2 đặt cách nhau


4cm thì lực tương tác giữa chúng là 5.10-3<sub>N. </sub>


Tính độ lớn của hai điện tích trên?
<b>Giải</b>



Độ lớn của hai điện tích trên là
Ta có:


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|

<i>r</i>

2

=k



|

<i>q</i>

2

|



<i>r</i>

2


<i>=> q=</i>

<i>F . r</i>



2


<i>k</i>

=



4 .10

<i>− 3</i>

<i><sub>0 ,03</sub></i>

2


9. 10

9

=2 . 10


<i>−8</i>


<i>C</i>


Đáp số: q=2.10-8<sub>C</sub>


<b>Baøi tập trắc nghiệm. </b>


<b>Câu 1. Cho hai điện tích điểm q</b>1=8.10-7C,


q2=4.10-7C đặt cách nhau 4cm trong không khí.



Lực tương tác giữa hai điện tích này là?


<b>A. 1,8N</b> <b>B. 18N</b>


C. 9.10-3<sub>N</sub> <b><sub>D. 9N</sub></b>


<b>Caâu 2. Cho hai điện tích q</b>1=q2 đặt cách nhau


3cm trong chân khơng, lực tương tác giữa chúng
là 1,6N. Độ lớn của hai điện tích này là.


<b>A. 4.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>B. 4.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


<b>C. 16.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>D. 16.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


Các em hãy tóm tắc bài
tập 1.


Lực tương tác giữa chúng
là gì?


b). Cđđt tại trung điểm
của đoạn thẳng nối liền 2
điện tích là:


Do hai đt cùng dấu nên
lực tt cđđt tại tâm là cùng
phương, ngược chiều:



Tóm tắt bài tập 2.


Độ lớn của hai điện tích
trên là


-Các em hãy giải câu 1 và
chọn đáp án đúng?


-Các em hãy giải câu 2 và
chọn đáp án đúng?


<i>→</i> Baøi 2.
Tóm tắt


q1=4.10-8<i><b>C; q</b></i>2=8.10-8C


r=4cm=0,04m
a). Tính F=?
b). Ett=?


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|

<i>r</i>

2


<i>0 ,04</i>

¿

2

¿


¿


¿


9 .10

9

.

4 . 10



<i>−8</i>

<sub>. 8. 10</sub>

<i>− 8</i>


¿


=> ⃗<i><sub>E=⃗</sub><sub>E</sub></i>


1+ ⃗<i>E</i>2


<i>=> E=</i>

<sub>|</sub>

<i>E</i>

1

<i>− E</i>

2

|



|

<i>k</i>

<i>q</i>

1

<i>r</i>

1


2

<i>−k</i>



<i>q</i>

2


<i>r</i>

2
2

|



<i>0 , 02</i>

¿

2

¿


¿


4 . 10

<i>−8</i>

<i>−8 . 10</i>

<i>−8</i>


¿

9 .10



<i>− 3</i>


<i>V /m</i>


9 . 10

9



¿


Tóm tắt:


q1=q2


F=5.10-3<sub>N</sub>


r=4cm=0,04m
<b>Giải</b>


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|

<i>r</i>

2

=k



|

<i>q</i>

2

<sub>|</sub>



<i>r</i>

2

<i>=> q=</i>

<i>F . r</i>



2


<i>k</i>


4 .10

<i>− 3</i>

<i>0 , 03</i>

2


9 . 10

9


2 .10

<i>−8</i>

<i>C</i>



<b>Caâu 1. A. 1,8N</b>


<b>Caâu 2. B. 4.10</b>-7<sub>N</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 3. Chọn phát biểu đúng</b>


<b>A. Vật dẫn điện là vật khơng có nhiều điện tích</b>
tựu do.


<b>B. Vật dẫn điện là vật có rất ít điện tích tự do.</b>
<b>C. Vật cách điện là có rất ít điện tích tự do.</b>
<b>D. Vật cách điện là vật có chứa nhiều điện tích</b>
tự do.


<b>Câu 4. </b>

Để giải thích cơ chế tương tác giữa các
điện tích người ta đưa ra khái niệm


<b>A. thuyết electron</b>
<b>B. Cường độ điện trường</b>
<b>C. đường sức điện trường</b>
<b>D. điện trường</b>


<b>Câu 5. Hai điện tích q</b>1=8.10-8C; q2=-16.10-8C


đặt cách nhau 8cm trong chân không. Cường độ
điện trường do 2 điện tích này gây ra tại trung
điểm của đường thẳng nối liền hai điện tích này
là?


<b>A. 13,5V/m</b> <b>B. 13,5.10</b>-5<sub>V/m</sub>


<b>C. 54.10</b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>D. 13,5.10</sub></b>5<sub>V/m</sub>



<b>C. 54.10</b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>D. 13,5.10</sub></b>5<sub>V/m</sub>


-Các em hãy chọn đáp án
đúng nhất?


-Các em hãy chọn đáp án
đúng nhất?


-Các em hãy giải câu 5 và
chọn đáp án đúng?


<b>Caâu 4</b>



<b>D. điện trường</b>


<b>Caâu 5</b>


<b>D. 13,5.10</b>5<sub>V/m</sub>


4. Củng cố: 5’


<i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>
<i><b>Tính lực tương tác giữa hai điện tích.</b></i>


<i>F=k</i>

|

<i>q</i>

1

<i>q</i>

2|

<i>r</i>

2


<i><b>Tính cường độ điện trường</b></i>

<i>E=</i>

<i>F</i>




<i>q</i>

=k


|

<i>Q</i>

|



<i>r</i>

2


<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi
củng .


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà xem và làm lại các bài tập


này. HS ghi nhaän.


<b>Ngày soạn: .../ …/20…</b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 06</b> <b>§04. CƠNG CỦA LỰC ĐIỆNÁ </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


-Trình bày được cơng thức tính cơng của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong


điện trường đều.



- Nêu được đặc điểm công của lực điện.



- Nêu được mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường.



- Nêu được thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn luôn tỉ lệ thuận với q.



<i><b>2. Kỹ năng: Vận dụng được các cơng thức tính công của lực điện, thế năng của lực điện để giải</b></i>

các bài tập trong sgk và sbt.



<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Hình 4.2 sgk phóng to


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn lại công thức và các đặc điểm công của trọng lực.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Trình bày khái niệm sơ lược về điện trường.



- Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường và viết cơng thức


- Trình bày phương, chiều, độ lớ của vectơ cđđt và vẽ vectơ cđđt của một điện tích điểm.
- Nêu được đặc điểm của đường sức điện và một vài đặc điểm của đường sức điện.
- Trình bày được khái niệm điện trường đều.


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>



<i><b>3.1. Tạo tình huống học tập 2’</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã biết điện trường có khả năng
tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
và làm di chuyển điện tích. Đều đó
cho thấy điện trường có khả năng thực
hiện cơng. Vậy hơm nay ta đi tìm hiểu
cơng của lực điện trường được xác
định ntn?


Trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Công của lực điện</b></i>

<i><b> 15’</b></i>


<b>I. Công của lực điện:</b>



<i><b> 1. Đặc điểm của lực điện tác </b></i>


<i><b>dụng lên một điện tích điểm đặt </b></i>


<i><b>trong điện trường đều: ( vẽ hình </b></i>


<i><b>4.1 sgk) </b></i>



<i>E</i>
<i>q</i>


<i>F</i>  .


- Điểm đặt: Trên điện tích.


- Phương: song song với các



đường sức điện.



- Chieàu:



+ Hướng từ bản dương sang âm


nếu q>0.



+ Hướng từ bản âm sang dương


nếu q<0.



-Độ lớn: F = q.E



<i><b>2. Cơng của lực điện trong điện </b></i>


<i><b>trường đều:(vẽ hình 4.2 sgk)</b></i>



<i>a. Điện tích q>0 di chuyển theo </i>


<i>đường thẳng MN:</i>



A

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos


với F=q.E và s.cos

<sub>=d thì:</sub>



A

MN

= q.E.d


Với

<sub>=(</sub>

<i>F,</i>

<i>s</i>

<sub>)</sub>



- Nếu

<sub><90</sub>

o

<sub> thì cos</sub>

<sub></sub>

<sub>>0, d>0 </sub>


nên:A

MN

>0.



- Nếu

<sub>>90</sub>

o

<sub> thì cos</sub>

<sub></sub>

<sub><0, d>0 </sub>



-Các em hãy trình bày

<i><b>đặc điểm của</b></i>



<i><b>lực điện tác dụng lên một điện tích</b></i>


<i><b>điểm đặt trong điện trường đều:</b></i>



-Nhận xét.


-Trình bày các đặc điểm của điện thế?


<i>→</i>

Điểm đặt: Trên


điện tích.



- Phương: song song với


các đường sức điện.


- Chiều:



+ Hướng từ bản dương


sang âm nếu q>0.



+ Hướng từ bản âm sang


dương nếu q<0.



-Độ lớn: F = q.E



A

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos


với F=q.E và s.cos

<sub>=d </sub>


thì:



A

MN

= q.E.d


Với

<sub>=(</sub>

<i>F,</i>

<i>s</i>

<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nên:A

MN

<0.




<i>b. Điện tích q di chuyển theo </i>


<i>đường gấp khúc MPN:</i>



A

MPN

= Fs

1

.cos

1

+ F.s

2

.cos

2.

Với s

1

cos

1

+ s

2

.cos

2

= d


ta có: A

MPN

= qEd



<i><b>c. Kết luận: Công của lực điện </b></i>


<i><b>trong sự di chuyển của điện tích </b></i>


<i><b>trong điện trường đều từ M đến </b></i>


<i><b>N là A</b></i>

<i><b>MN</b></i>

<i><b>=qEd, không phụ thuộc </b></i>



<i><b>vào hình dạng của đường đi mà </b></i>


<i><b>chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm</b></i>


<i><b>đầu M và điểm cuối N của dường</b></i>


<i><b>di chuyển.</b></i>



<i><b>3. Công của lực điện trong sự di </b></i>


<i><b>chuyển của điện tích trong điện </b></i>


<i><b>trường bất kì: Cũng khơng phụ </b></i>


thuộc hình dạng đường đi mà chỉ


phụ thuộc vào vị trí của của 2


điểm đang xét.



- Trường tĩnh điện là một trường


thế.



-Kết luận về công của lực điện trường?



<i><b>-Công của lực điện trong sự di</b></i>


<i><b>chuyển của điện tích trong điện</b></i>


<i><b>trường bất kì:</b></i>



- Kết luận.


Cũng khơng phụ thuộc


hình dạng đường đi mà


chỉ phụ thuộc vào vị trí


của của 2 điểm đang


xét.



<i><b>3.3. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Thế năng của một điện tích trong điện trường</b></i>

<i><b> ( 20 phút).</b></i>


<i><b>II. Thế năng của một điện tích </b></i>


<b>trong điện trường</b>



<i><b>1. Khái niệm về thế năng của </b></i>


<i><b>một điện tích trong điện trường: </b></i>


Thế năng của một điện tích q


trong điện trường đặc trưng cho


khả năng sinh công của điện


trường khi đặt điện tích q tại


điểm mà ta xét trong điện trường.


- Điện tích q> 0 đặt tại điểm M


trong điện trường:



A = q.E.d =W

M

d: Khoảng cách từ M đến bản


âm.




W

M

: thế năng của điện tích q tại


M.



- Điện tích q đặt tại điểm M trong


điện trường bất kì:



W

M

= A

M


<i><b>2. Sự phụ thuộc của thế năng </b></i>


<i><b>W</b></i>

<i><b>M </b></i>

<i><b>điện tích q: </b></i>



A

M

= W

M

=V

M

q



V

M

: là hệ số tỉ lệ, không phụ


thuộc q mà phụ thuộc vị trí điểm


M trong điện trường.



-Tìm hiểu thế năng của một điện

tích trong điện trường.



- Điện tích q> 0 đặt tại điểm M


trong điện trường:



A = q.E.d =W

M


d: Khoảng cách từ M đến bản âm.


W

M

: thế năng của điện tích q tại M.


- Điện tích q đặt tại điểm M trong


điện trường bất kì:




W

M

= A

M


Cơng của lực điện trường và độ


giảm thế năng của điện tích trong



<i>→</i> Thế năng của một

điện tích q trong điện


trường đặc trưng cho


khả năng sinh công của


điện trường khi đặt điện


tích q tại điểm mà ta xét


trong điện trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>3. Công của lực điện trường và</b></i>


<i><b>độ giảm thế năng của điện tích</b></i>


<i><b>trong điện trường:</b></i>



<i>Khi một điện tích q di chuyển từ </i>


<i>điểm M đến điểm N trong một </i>


<i>điện trường thì cơng mà lực điện </i>


<i>tác dụng lên điện tích đó sinh ra </i>


<i>sẽ bằng độ giảm thế năng của </i>


<i>điện tích q trong điện trường.</i>



<b>A</b>

<b>MN</b>

<b> = W</b>

<b>M</b>

<b> - W</b>

<b>N</b>


điện trường ?



-CT liên hệ giữa HĐT và CĐDĐ?



<i>điểm N trong một điện </i>


<i>trường thì cơng mà lực </i>


<i>điện tác dụng lên điện </i>


<i>tích đó sinh ra sẽ bằng </i>


<i>độ giảm thế năng của </i>


<i>điện tích q trong điện </i>


<i>trường.</i>



<i><b>4. Củng cố: 5’</b></i>


<i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>
+ Công của lực điện:


+Thế năng của một điện tích trong


điện trường



<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi
củng .


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.


<b>-Trả lời câu hỏi 1-8 </b>
<b>SGKCVL20-T28-29</b>



HS ghi bài tập về nhà.


<b>Ngày soạn: .../ …/20… </b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 07</b> <b>§05. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIÊN THẾ </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Nêu được định nghĩa và viết được cơng thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường


- Nêu được định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thức liên hệ giữa hiệu điện thế với công


của lực điện và cường độ điện trường của điện trường đều.



<i><b>2. Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế trong sgk và sbt..</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Dụng cụ gồm: một tónh điện kế; một tụ điện có điện dung vài chục micrôfara; một bộ ăcquy.


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Đọc trước bài học ở nhà.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>



<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Cơng của lực điện.



- Thế năng của một điện tích điểm trong điện trường.


- Sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích q.



<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Có đại lượng nào đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường,


khơng phụ thuộc vào điện tích khơng? Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Tìm hiểu về điện thế</b></i>

<i><b> 15’</b></i>


<b>I. Điện thế:</b>



<i><b>1. Khái niệm điện thế:</b></i>


Ta có: W

M

= A

M

= V

M

q



<sub>V</sub>

<sub>M</sub>

<sub> = </sub>

<i>q</i>


<i>A</i>


<i>q</i>



<i>W</i>

<i><sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i><sub></sub>




V

M

: điện thế tại M.


<i><b>2. Định nghóa: </b></i>


<i><b>Điện thế tại một điểm M trong điện </b></i>
<i><b>trường là đại lượng đặc trưng riêng </b></i>
<i><b>cho điện trường về phương diện tạo </b></i>
<i><b>ra thế năng khi đặc tại đó một điện </b></i>
<i><b>tích q. Nó được xác định bằng </b></i>
<i><b>thương số của công của lực điện tác</b></i>
<i><b>dụng lên q khi q di chuyển từ M ra </b></i>
<i><b>vô cực và độ lớn của q.</b></i>


<i>V</i>

<i><sub>M</sub></i>

=

<i>A</i>

<i>M ∞</i>

<i>q</i>



<i><b>3. Đơn vi của điện thế là Vôn(V)</b></i>
<i><b>4. Đặc điểm của điện thế: </b></i>


- Điện thế là đại lượng đại số.
- Nếu AM

<i>∞</i>

> 0 thì VM > 0


- Nếu AM< 0 thì VM < 0


- Mốc điện thế được chọn ở mặt đất
hoặc một điểm ở vơ cực (bằng 0)


-Các em hãy tìm hiểu khái niệm điện
thế?


-GV: Giải thích KNĐT.



-Vậy điện thế được định nghĩa ntn?
-Nhận xét.


-Điện thế có đơen vị là gì?


-Trình bày các đặc điểm của điện thế?


<i>→</i>

HS tìm hiểu


-HS: Định nghóa.


Vôn(V)


- Điện thế là đại lượng đại
số.


- Nếu AM <i>∞</i> > 0 thì VM >


0


- Nếu AM< 0 thì VM < 0


- Mốc điện thế được chọn
ở mặt đất hoặc một điểm
ở vơ cực (bằng 0)


<i><b>3.3. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Tìm hiểu về hiệu điện thế</b></i>

<i><b> 15’</b></i>


<b>II. Hiệu điện thế:</b>




<i><b>1. Hiệu điện thế giữa hai điểm M</b></i>


<i><b>và N:</b></i>



<i><b> U</b></i>

<b>MN</b>

<b> = V</b>

<b>M</b>

<b> – V</b>

<b>N</b>


<i><b>2. Định nghóa:</b></i>


<i>q</i>


<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>



<i><b>Hiệu điện thế giữa hai điểm M, </b></i>


<i><b>N trong điện trường đặc trưng </b></i>


<i><b>cho khả năng sinh công của </b></i>


<i><b>điện trường trong sự di chuyển </b></i>


<i><b>của một điện tích từ M đến N. </b></i>


<i><b>Nó được xác định bằng thương </b></i>


<i><b>số của công của lực điện tác </b></i>


<i><b>dụng lên điện tích q trong sự di </b></i>


<i><b>chuyển từ M đến N và độ lớn của</b></i>


<i><b>q.</b></i>



<i><b>Đơn vị hiệu điện thế là Vôn(V)</b></i>



-Tìm hiểu kn hiệu điện thế giữa hai
điểm.



-Vậy HĐT được định nghĩa ntn?


<i>→</i>

<b>U</b>

<b>MN</b>

<b> = V</b>

<b>M</b>

<b> – V</b>

<b>N</b>


<i>→</i>

<i>U</i>

<i>MN</i>

<i>A</i>

<i><sub>q</sub></i>

<i>MN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>3. Đo hiệu điện thế tónh điện </b></i>


<i><b>bằng tónh điện kế. (SGK)</b></i>



<i><b>4. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện</b></i>


<i><b>thế và cường độ điện trường: </b></i>



E =

<i>d</i>



<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i><sub>MN</sub></i>




-CT liên hệ giữa HĐT và CĐDĐ?


<i><b>độ lớn của q.</b></i>



E =

<i>d</i>



<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i><sub>MN</sub></i>





<i><b>4. Củng cố: 5’</b></i>


<i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>
+ Định nghĩa điện thế.


+ Định nghĩa hiệu điện thế.


+ Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện


thế và cường độ điện trường.


<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi
<b>củng (CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.


<b>-Trả lời câu hỏi </b>
<b>1-9SGKCVL20-T28-29</b>


HS ghi bài tập về nhà.


<b>Ngày soạn: .../ …/20…</b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 08</b> <b>§ BÀI TẬP</b>



<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


<i><b>Cơng của lực điện trong điện trường đều A</b></i>

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos


<i><b>Định nghĩa: </b></i>

<i>q</i>



<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>



<i><b>Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: E = </b></i>

<i>d</i>


<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i><sub>MN</sub></i>




<i><b>2. Kỹ năng: Giải bài tập; tính tốn; suy luận.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Chuấn bị bài tập và phương pháp giải bài tập



<i><b>2. Học sinh: </b></i>


n lại các kiến thức về công của lực điện trường; điện thế; hiêu điện thế; năng lương tụ điện.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Phát biểu và viết cơng thức định luật Ơm đối với tồn mạch.
+ Viết cơng thức tính hiệu suất của nguồn điện


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập 2’


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã học về định luật Cu lông và


cơng thức tính cường độ điện trường. Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Phương pháp giải bài tập</b></i>

<i><b> 15’</b></i>


<i><b>A. Phương pháp: </b></i>


<i><b>Công của lực điện trong điện </b></i>


<i><b>trường đều A</b></i>

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos


<i><b>Tính hiệu điện thế: </b></i>

<i>q</i>



<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>




<i><b>Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế </b></i>


<i><b>và cường độ điện trường: E =</b></i>



<i>d</i>


<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i>MN</i>




<i><b>Tính năng lượng của điện trường trong</b></i>
<i><b>tụ </b></i>


<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



2


<i><b>Công của lực điện trong điện </b></i>


<i><b>trường đều?</b></i>



<i><b>Tính hiệu điện thế?</b></i>



<i><b>Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế </b></i>


<i><b>và cường độ điện trường?</b></i>



<i><b>Tính năng lượng của điện trường </b></i>


<i><b>trong tụ?</b></i>


A

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos


<i>q</i>



<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>



E =

<i>d</i>



<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i>MN</i>




<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



2


<i><b>3.3. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Bài tập.</b></i>

<i><b> ( 20 phút).</b></i>
<i><b>B. Bài tập.</b></i>


<i><b>Bài 7-SGK-T25 </b></i>


Tóm tắt


E=1000V/m
r=1cm
W=?
<b>Giải</b>


Động năng của electron là


W=qEd=1,6.10-19<sub>.1000.0,01=16.10</sub>-19<sub>J</sub>


Đáp số: W=16.10-19<sub>J</sub>


<b>Bài 8.</b>
Tóm tắt.
r=1cm
U=120V
r’=0,6cm
<b>Giải</b>


Điện thế tại điểm M là
Ta có:


Uo=Edo=120V với do=1cm


U=Ed với d=0,6cm

<i>U</i>



<i>U</i>

<i><sub>O</sub></i>

=


<i>d</i>



<i>d</i>

<i><sub>o</sub></i>

=



0,6


1


<i>=>U =0,6 U</i>

<i><sub>o</sub></i>

=72V


<i>=>V</i>

<i><sub>M</sub></i>

=72 V



Các em hãy tóm tắt bài 7-SGK-T25.


Động năng của electron là


Các em hãy tóm tắt bài 8SGK-T29.


Điện thế tại điểm M là


<i>→</i> Bài 7.
Tóm tắt
Tóm tắt
E=1000V/m
r=1cm
W=?
<b>Giải</b>


Động năng của electron là
W=qEd


=1,6.10-19<sub>.1000.0,01</sub>


=16.10-19<sub>J</sub>



Ta coù:


Uo=Edo=120V với do=1cm


U=Ed với d=0,6cm

<i>U</i>



<i>U</i>

<i><sub>O</sub></i>

=


<i>d</i>


<i>d</i>

<i><sub>o</sub></i>

=



0,6


1


<i>=>U =0,6 U</i>

<i>o</i>

=72V



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4. Củng cố: 5’


5’ <i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>


<i>Công của lực điện trong điện </i>


<i>trường đều A</i>

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos



<i>Tính hiệu điện thế: </i>

<i>q</i>



<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>




<i>Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế</i>


<i>và cường độ điện trường: E =</i>



<i>d</i>


<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i>MN</i>




- HS trả lời các câu hỏi củng .


<i><b>5. Dặn dị. 2’</b></i>


- Về nhà xem và làm lại các bài tập


này. HS ghi nhận.


<b>Ngày soạn: .../ …/20…</b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 09</b> <b>§06. TỤ ĐIỆN </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Nêu được định nghĩa tụ điện và nhận biết được một số tụ điện trong thực tế.
- Phát biểu được định nghĩa điên dung của tụ điện


- Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng.


<i><b>2. Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giản về tụ điện.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Dụng cụ gồm: một tụ điện giấy đã được bóc vỏ; một số loại tụ điện,trong đó có cả tụ xoay.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Đọc trước bài học ở nhà.


- Tìm một số điện từ các máy điện tử hỏng.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ.</b></i>


+ Định nghóa điện thế.

+ Định nghóa hiệu điện theá.



+ Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

các mạch điện tử. Vậy nó có cơng


dụng và chức năng gì? Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: Tìm hiểu cấu tạo, cơng dụng của tụ 10</b></i>


<b>I. Tụ điện:</b>


<i><b>1. Tụ điện là gì?</b></i>


<i>- Tụ điện là một hệ thống hai vật dẫn</i>
<i>đặt gần nhau và ngăn cách nhau</i>
<i>bằng một lớp cách điện.</i>


- Tụ điện dùng để chứa điện tích.
<i><b>- Tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim</b></i>
loại phẳng đặt song song nhau và
ngăn cách nhau bằng 1 lớp điện mơi.
- Kí hiệu của tụ điện trong các bản
vẽ:


C


<i><b>2. Cách tích điện cho tụ điện: </b></i>
Nối 2 bản của tụ với 2 cực của nguồn
điện, bản nối với cực âm sẽ tích điện
âm, bản nối với cực dương sẽ tích
điện dương.


- Điện tích của hai bản tụ bao giờ


cũng có độ lớn bằng nhau nhưng trái
dấu.


- Điện tích của bản dương là điện
tích của tụ điện.


-Các em hãy tìm hiểu khái niệm tụ
điện?


-Tụ điện phẳng có cấu tạo ntn?


-Làm thế nào để tích điện cho tụ điện?


-Điện tích ở hai bản tụ có gì khác
nhau?


<i>→</i>

<i>- Tụ điện là một hệ</i>
<i>thống hai vật dẫn đặt gần</i>
<i>nhau và ngăn cách nhau</i>
<i>bằng một lớp cách điện.</i>
<i><b>- Tụ điện phẳng: Gồm hai</b></i>
bản kim loại phẳng đặt
song song nhau và ngăn
cách nhau bằng 1 lớp điện
môi.


-Nối 2 bản của tụ với 2
cực của nguồn điện, bản
nối với cực âm sẽ tích điện
âm, bản nối với cực dương


sẽ tích điện dương.


- Điện tích của hai bản tụ
bao giờ cũng có độ lớn
bằng nhau nhưng trái dấu.
- Điện tích của bản dương
là điện tích của tụ điện.
<i><b>3.3. Tìm hiểu: điện Tìm đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ và năng lượng của tu 20’</b></i>
<i><b>II. Điện dung của tụ: </b></i>


<i><b>1. Định nghóa: </b></i>


Điện dung của tụ điện là đại lượng
đặc trưng cho khả năng tích điện của
tụ điện ở một hiệu điện thế nhất
định. Nó được xác định bằng thương
số của điện tích của tụ điện và hiệu
điện thế giữa hai bản tụ của nó.


<i><b>2. Đơn vi điện dung: Fara(F).</b></i>
<i>- Định nghĩa Fara: Faraday là điện </i>
<i>dung của một tụ điện mà nếu đặt </i>
<i>giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V </i>
<i>thì nó tích được điện tích là 1C.</i>
- Các ước của Fa ra:


<i>1</i> <i>μ</i> <i>F=10-6<sub>F; 1nF=10</sub>-9<sub>F; 1pF=10</sub></i>
<i>-12<sub>F</sub></i>


<i><b>3. Các loại tụ điện:</b></i>



<i><b>4. Năng lượng của điện trường trong</b></i>
<i><b>tụ:</b></i>


Khi tụ điện tích điện thì trong tụ
dự trữ một năng lượng đó là năng
lượng điện trường.


<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



2


- Định nghóa điện dung của tụ điện?


-Điện dung của tụ điện có đơn vị là gì?
Và được định nghĩa ntn?


-Chú ý các tiếp đầu ngữ về đơn vị điện
dung sau?


<i><b>- Năng lượng của điện trường trong tụ</b></i>


<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2




2


<i>→</i> Điện dung của tụ
điện là đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích điện của
tụ điện ở một hiệu điện
thế nhất định. Nó được
xác định bằng thương số
của điện tích của tụ điện
và hiệu điện thế giữa hai
bản tụ của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>4. Củng cố: 5’</b></i>


<i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>
- Tụ điện là gì?


- Cấu tạo của tụ điện phẳng?
- Tụ điện được tích điện ntn?
- Định nghĩa điện dung của tụ?
- Đơn vi điện dung: Fara(F).


- Năng lượng của điện trường trong tụ:
<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi
<b>củng (CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>



- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.
<b>-Trả lời câu hỏi 1-8SGKCVL20-33</b>


HS ghi bài tập về nhà.


<b>Ngày soạn: .../ …/20…</b>
<b>Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tieát CT: 10</b> <b>§ BÀI TẬP</b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


<i>- Vận dụng được cơng thức tính điện tích và điện dung của tụ điên: </i>
<i><b>Q=CU và C=Q/U</b></i>


<i><b>- Năng lượng của điện trường trong tụ W =</b></i>

<i>C</i>


<i>Q</i>


2



2


<i><b>2. Kỹ năng: Giải bài tập; tính tốn; suy luận.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giaùo viên: </b></i>


Chuấn bị bài tập và phương pháp giải bài tập


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


n lại các kiến thức về cơng của lực điện trường; điện thế; hiêu điện thế; năng lương tụ điện.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


+ Phát biểu và viết cơng thức định luật Ơm đối với tồn mạch.
+ Viết cơng thức tính hiệu suất của nguồn điện


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập 2’


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã học về định luật Cu lông và


công thức tính cường độ điện trường. Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Phương pháp giải bài tập</b></i>

15’


<i><b>A. Phương pháp: </b></i>


<i>Vận dụng được cơng thức tính điện tích </i>
<i>và điện dung của tụ điên: </i>



<i><b>Q=CU và C=Q/U</b></i>


<i><b>Tính năng lượng của điện trường trong</b></i>
<i><b>tụ </b></i>


<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



2


<i>Vận dụng được cơng thức tính điện </i>
<i>tích và điện dung của tụ điên: </i>
<i><b>Tính năng lượng của điện trường </b></i>
<i><b>trong tụ?</b></i>


<i><b>Q=CU vaø C=Q/U </b></i>


<b>W =</b>

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>3.3. Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Bài tập.</b></i>

( 20 phút).
<i><b>B. Bài tập.</b></i>


<b>Bài 8 SGK-T33</b>
<b>Tóm tắt</b>



C=20 <i>μ</i> F


U=60V
a). q=?


A=?

<i>Δ</i>

q=0,001q
c). q’=q/2=>A=?
<b>Giải</b>


<b>a). Điện tích của tụ điện</b>
Q=CU=20.10-6<sub>.60=12.10</sub>-4-<sub>C</sub>


<b>b) Vì lượng điện</b>

<i>Δ</i>

q tích rất nhỏ nên
điện tích nên hiệu điện thế giữa hai bản
coi như không thay đổi. Cơng của lực
điện sẽ là


<b>A=</b>

<i>Δ</i>

qU=72.10-6<sub>J</sub>


c). Điện tích của tụ giảm một na thì hđt
giữa hai bản cũng giảm đi một nửa.


<i>U '=</i>

<i>U</i>


2

=30 V


<b>A’=</b> <i>Δ</i> qU’=36.10-6<sub>J</sub>


Các em hãy tóm tắt bài 8SGK-T33


a). điện tích của tụ điện?



b. Vì lượng điện <i>Δ</i> q tích rất nhỏ
nên điện tích nên hiệu điện thế giữa
hai bản coi như không thay đổi. Cơng
của lực điện sẽ là


Điện tích của tụ giảm một na thì hđt
giữa hai bản cũng giảm đi một nửa.


<i>→</i>


<b>Bài 8 SGK-T33</b>
<b>Tóm tắt</b>


<b>C=20</b>

<i>μ</i>

<b>F</b>
<b>U=60V</b>
<b>a). q=?</b>


<b>A=? </b>

<i>Δ</i>

<b>q=0,001q</b>
<b>c). q’=q/2=>A=?</b>
Giải


<b>a). Điện tích của tụ điện</b>
Q=CU=20.10-6<sub>.60=12.10</sub>-4-<sub>C</sub>


<b>b) </b>


<b>A=</b> <i>Δ</i> qU=72.10-6<sub>J</sub>


c).

<i>U '=</i>

<i>U</i>



2

=30 V



<i><b>3.4 Tìm hiểu: </b></i>

<i><b>Bài tập </b></i>

<i><b>Trắc Nghiệm Khách Quan. ( 20 phút).</b></i>
<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<b>Câu 1. Cho hai điện tích điểm q</b>1=8.10
-8<sub>C,q</sub>


2=4.10-8C đặt cách nhau 4cm trong


khơng khí. Lực tương tác giữa hai điện
tích này là?


<b>A. 18.10</b>-3<sub>N</sub> <b><sub>B. 18N</sub></b>


<b>A. 9.10</b>-3<sub>N</sub> <b><sub>D. 9N</sub></b>


<b>Câu 2. Cho hai điện tích q</b>1=q2 đặt cách


nhau 3cm trong chân không, lực tương
tác giữa chúng là 1,6N. Độ lớn của hai
điện tích này là.


<b>A. 4.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>B. 4.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


<b>C. 16.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>D. 16.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


<b>Câu 3. Hai điện tích q</b>1=8.10-8C; q2



=-16.10-8<sub>C đặt cách nhau 8cm trong chân</sub>


khơng. Cường độ điện trường do 2 điện
tích này gây ra tại trung điểm của đường
thẳng nối liền hai điện tích này là?
<b>A. 13,5V/m</b> <b>B. 13,5.10</b>-5<sub>V/m</sub>


<b>C. 54.10</b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>D. 13,5.10</sub></b>5<sub>V/m</sub>


<b>D. -3V</b>


<b>Câu 4. Suất điện động của một pin là</b>
1,5 V. Cơng của lực lạ khi dịch chuyển
điện tích +2C từ cực âm tới cực dương


Các em hãy giải các bài tập trắc
nghiệm sau:


(GV phát bài tập trắc nghiệm trên
phiếu học tập)


<b>Câu 1. Cho hai điện tích điểm</b>
q1=8.10-8C,q2=4.10-8C đặt cách nhau


4cm trong khơng khí. Lực tương tác
giữa hai điện tích này là?


<b>A. 18.10</b>-3<sub>N</sub> <b><sub>B. 18N</sub></b>



<b>A. 9.10</b>-3<sub>N</sub> <b><sub>D. 9N</sub></b>


<b>Câu 2. Cho hai điện tích q</b>1=q2 đặt


cách nhau 3cm trong chân khơng, lực
tương tác giữa chúng là 1,6N. Độ lớn
của hai điện tích này là.


<b>A. 4.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>B. 4.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


<b>C. 16.10</b>-14<sub>N</sub> <b><sub>D. 16.10</sub></b>-7<sub>N</sub>


<b>Câu 3. Hai điện tích q</b>1=8.10-8C; q2


=-16.10-8<sub>C đặt cách nhau 8cm trong</sub>


chân không. Cường độ điện trường
do 2 điện tích này gây ra tại trung
điểm của đường thẳng nối liền hai
điện tích này là?


<b>A. 13,5V/m</b> <b>B. 13,5.10</b>
-5<sub>V/m</sub>


<b>C. 54.10</b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>D.</sub></b>


13,5.105<sub>V/m</sub> <b><sub>D. -3V</sub></b>


<b>Câu 4. Suất điện động của một pin</b>
là 1,5 V. Công của lực lạ khi dịch


chuyển điện tích +2C từ cực âm tới


<i><b>HS thảo luận và trả lời </b></i>
<b>Câu 1. A. 18.10</b>-3<sub>N</sub>


<b>Caâu 2. B. 4.10</b>-7<sub>N</sub>


<b>Câu 3. D. 13,5.10</b>5<sub>V/m</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


bên trong nguồn điện là:


<b>A. 0,75J</b> <b>B. 3N/m</b>


<b>C. 3J</b> <b>D. 0,75N/m</b>


<b>Câu 5. Chọn biểu thức đúng của định</b>
luật m đói với tồn mạch:


<b>A. </b>

<i>I=</i>

<i>E</i>



<i>R</i>

<i><sub>N</sub></i> <b>B. </b>

<i>I=</i>



<i>E</i>


<i>r</i>


<b>C. </b>

<i>I=</i>

<i><sub>R</sub></i>

<i>E</i>




<i>N</i>

+

<i>r</i>

<i><b>D. I=E.(R</b></i>N +r)


<b>Câu 6. Suất điện động và điện trở trong</b>
của nguồn điện gồm 8 ăc quy mắc nối
<i>tiếp. Biết mỗi ăc quy có E=2V; r=2</i>


<i>Ω</i> .


<i><b>A. E=2V; r=16</b></i> <i>Ω</i> <i><b><sub> B. E=16V; r=0,25</sub></b></i>


<i>Ω</i>



<i><b>C. E=8V; r=8</b></i>

<i>Ω</i>

<i><b> D. E=16V; r=16</b></i>
<i>Ω</i>


<b>Câu 7. Bộ nguồn gồm 5 acquy giống</b>
nhau mắc nối tiếp. Mỗi acquy có E=3V
và r=0,5

<i>Ω</i>

. Suất điện động và điện
trở trong của bộ nguồn là:


<b>A. 15V vaø 2,5</b> <i>Ω</i> <b> B. 5V vaø 0,25</b> <i>Ω</i>


<b>C. 15V vaø 0,1</b>

<i>Ω</i>

<b> D. 15V vaø 25</b>

<i>Ω</i>



cực dương bên trong nguồn điện là:


<b>A. 0,75J</b> <b>B. 3N/m</b>


<b>C. 3J</b> <b>D. 0,75N/m</b>



<b>Câu 5. Chọn biểu thức đúng của định</b>
luật Oâm đói với tồn mạch:


<b>A. </b>

<i>I=</i>

<i>E</i>



<i>R</i>

<i><sub>N</sub></i> <b>B. </b>

<i>I=</i>



<i>E</i>


<i>r</i>


<b>C. </b>

<i>I=</i>

<i><sub>R</sub></i>

<i>E</i>



<i>N</i>

+

<i>r</i>

<i><b>D. I=E.(R</b></i>N


+r)


<b>Câu 6. Suất điện động và điện trở</b>
trong của nguồn điện gồm 8 ăc quy
mắc nối tiếp. Biết mỗi ăc quy có
<i>E=2V; r=2</i> <i>Ω</i> .


<i><b>A. E=2V; r=16</b></i>

<i>Ω</i>

<i><b> B. E=16V;</b></i>
r=0,25 <i>Ω</i>


<i><b>C. E=8V; r=8</b></i> <i>Ω</i> <i><b><sub> D. E=16V; r=16</sub></b></i>


<i>Ω</i>



<b>Câu 7. Bộ nguồn gồm 5 acquy giống</b>
nhau mắc nối tiếp. Mỗi acquy có
E=3V và r=0,5 <i>Ω</i> . Suất điện động


và điện trở trong của bộ nguồn là:
<b>A. 15V và 2,5</b>

<i>Ω</i>

<b> B. 5V và 0,25</b>


<i>Ω</i>



<b>C. 15V vaø 0,1</b>

<i>Ω</i>

<b> D. 15V và 25</b>

<i>Ω</i>



<b>Câu 5. C. </b>

<i>I=</i>

<i><sub>R</sub></i>

<i>E</i>



<i>N</i>

+

<i>r</i>



<b>Câu 6.</b><i><b> D. E=16V; r=16</b></i> <i>Ω</i>


<b>Câu 7A. 15V và 2,5</b> <i>Ω</i>


4. Củng cố: 5’


5’ <i>- Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:</i>


<i>Công của lực điện trong điện </i>


<i>trường đều A</i>

MN

=

<i>F </i>

.

<i>s</i>

<i>F</i>

.

<i>s</i>

.

cos



<i>Tính hiệu điện thế: </i>

<i>q</i>



<i>A</i>



<i>U</i>

<i>MN</i>


<i>MN</i>




<i>Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế</i>


<i>và cường độ điện trường: E =</i>



<i>d</i>


<i>U</i>


<i>d</i>


<i>U</i>

<i>MN</i>




<i>Tính năng lượng của điện trường </i>
<i>trong tụ </i>


W =

<i>C</i>



<i>Q</i>


2



2


<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi củng .


<i><b>5. Dặn dị. 2’</b></i>


- Về nhà xem và làm lại các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết CT:

11-12

<i> Bài 7: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN</i>




Ngày soạn: 03-9-2007


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và và viết được công thức thể hiện định nghĩa


này.



- Nêu được điều kiện để có dịng điện.



- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức mô tả định nghĩa này.


- Mô tả cấu tạo chung của các pin điện hóa và pin Vơnta.



- Mơ tả được cấu tạo của acquy chì.



- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó và nguồn


điện là nguồn năng lượng.



- Vận dụng các hệ thức

<i>q</i>



<i>A</i>


<i>E</i>


<i>t</i>


<i>q</i>


<i>I</i>


<i>t</i>


<i>q</i>




<i>I</i>






,

,



để một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại


theo các đơn vị tương ứng phù hợp.



- Giải thích sự tao ra và duy trì hiệu điện thế giưẫ hai cực của pin Vơn-ta.



- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hóa nhưng lại có thể sử dụng nhiều lần.


2. Kỹ năng:



Giải các bài tập đơn giản về nguồn điện.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý lớp 7 để biết HS đã học gì liên quan đến nội dung bài


học này.



- Chuẩn bị TN ở hình 7.5; 7.6; 7.7; pin trịn, acquy, các hình 7.6 đến 7.10 SGK.


2. Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>




<b>Hoạt động 1( 3 phút). </b>

Đặt vấn đề vào bài mới


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



3’

- Giới thiệu chương 2.



- Dịng điện khơng đổi là gì?


Vì sao nguồn điện có thể tạo


ra dịng điện chạy khá lâu


trong mạch kín?



- Ghi nhận.



- Thấy đựợc vấn đề GV


đặt ra.



<b>Hoạt động 2(10 phút). Ơn tập về dịng điện</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



<b>10’ I. Dòng điện:</b>



1. Dịng điện là dịng chuyển


dời có hướng của các hạt mang


điện.



2. Dòng điện trong kim loại là


dịng chuyển dời có hướng của


các êlectron tự do.




3. Chiều của dòng điện quy ước


là chiều của chuyển động của


các hạt mang điện tích dương.



- Yêu cầu các nhóm HS ghi


câu trả lời các câu hỏi 1 đến 5


trang 36 ra giấy và đề nghị


đại diện nhóm trình bày trước


lớp.



- Yêu cầu các nhóm trình bày


bổ sung.



- Khẳng định câu trả lời đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chiều quy ước của dòng điện


trong kim loại ngược chiều


chuyển động của các êlectron.


4. Các tác dụng của dòng điện


qua vật dẫn: nhiệt, từ, hóa


học...



5. Cường độ dòng điện. Đo


bằng Ampe kế, đơn vị Ampe.



<b>Hoạt động 3( 22 phút). Tìm hiểu về cường độ dịng điện, dịng điện khơng đổi.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’




5’



7’



<b>II. Cường độ dịng điện. Dịng </b>


<b>điện khơng đổi:</b>



1. Cường độ dòng điện:


<i>t</i>


<i>q</i>


<i>I</i>






Cường độ dòng điện là đại lượng


đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu


của dịng điện. Nó được xác định


bằng thương số của điện lượng



<i>q</i>



<sub> dịch chuyển qua tiết diện </sub>


thẳng của vật dẫn trong khoảng


thời gian

<i>t</i>

<sub>. </sub>



2. Dòng điện khơng đổi:


Dịng điện khơng đổi là dịng


điện có chiều và cường độ không



đổi theo thời gian.



<i>t</i>


<i>q</i>


<i>I </i>



3. Đơn vị của cường độ dòng


điện và của điện lượng: ( trong


hệ SI)



a. Đơn vị của cường độ dịng



điện:

<i>s</i>



<i>C</i>


<i>s</i>


<i>C</i>


<i>A</i>

1


1


1



1



b. Đơn vị của điện lượng định


nghĩa theo Ampe:



1C = 1A.1s



-Nêu ví dụ về sự chảy mạnh


yếu của nước qua 2 ống. Và



nêu lên sự tương tự giữa dịng


nước và dịng điện.



- Có thể đo dòng điện mạnh,


yếu khác nhau căn cứ vào


lượng điện tích dịch chuyển


qua tiết diện của dây dẫn như


thế nào?



- Dẫn dắt HS tới mối quan hệ


<i>t</i>


<i>q</i>


<i>I</i>






và yêu cầu HS phát


biểu.



- Thơng báo về dịng điện


khơng đổi.



- u cầu HS so sánh giữa


dịng điện khơng đổi và dịng


điện 1 chiều.



- Nêu câu hỏi C

1

, C

2

,C

3

, C

4

- Giới thiệu đơn vị của cường


độ dòng điện và của điện



lượng.



- Theo dõi để hiểu vấn


đề GV nêu ra.



- Suy nghĩ và trả lời.



- Lập luận và phát biểu.



- Tiếp thu định nghĩa


dịng điện khơng đổi.


- So sánh giữa dịng điện


khơng đổi và dòng điện 1


chiều.



- Trả lời câu hỏi C

1

, C

2

C

3

, C

4

.



- Ghi nhận.



<b>Hoạt động 4(15 phút). Tìm hiểu Nguồn điện và suất điện động của nguồn điện</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’



12’



<b>III. Nguồn điện:</b>




1. Điều kiện để có dịng điện:


là phải có một hiệu điện thế đặt


vào hai đầu vật dẫn.



2. Nguồn điện: duy trì hiệu điện


thế giữa hai cực của nguồn điện.



<b>IV. Suất điện động của nguồn </b>


<b>điện:</b>



-

Yêu cầu HS nêu điều kiện


để có dịng điện.



-

Nêu mơ hình 7.2 trong sách


giáo viên để HS có hình ảnh


trực quan về cơ chế hoạt động


của nguồn điện.



-

Yêu cầu HS đọc sgk và


phát biểu định nghĩa nguồn


điện và công thức xác định



-

Nêu điều kiện để có


dịng điện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Công của nguồn điện: là


công của các lực lạ thực hiện làm


di chuyển các điện tích qua


nguồn.




2. Suất điện động của nguồn


điện:



a. Định nghĩa: (SGK)


<i><b> b. Công thức: E=</b></i>

<i>q</i>



<i>A</i>



c. Đơn vị:

<i>C</i>


<i>J</i>


<i>V</i>



1


1


1 



- Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện


cho biết trị số của suất điện động


của nguồn điện đó.



- Suất điện động của nguồn điện


có giá trị bằng hiệu điện thế giữa


hai cực của nó khi mạch ngồi


hở.



- Nguồn điện cũng là một vật dẫn


và cũng có điện trở ( điện trở


trong của nguồn điện)



suất điện động của nguồn.



-

Nhận xét điều chỉnh.



-

Yêu cầu HS lý giải về điện


trở trong của nguồn.



-

Nhận xét điều chỉnh.



- Nêu các câu hỏi C

5

đến C

9

.



điện động của nguồn.


-

Lý giải về điện trở


trong của nguồn.



- Trả lời các câu hỏi C

5

đến C

9

.



<b>Hoạt động 5( 30 phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin và acquy</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’

<b>V. Pin và acquy:</b>

1. Pin điện hóa:



Gồm hai cực có bản chất hóa học
khác nhau được ngâm trong chất
điện phân.


a. Pin Vôn-ta (Volta): gồm một
cực bằng kẽm và một cực bằng
đồngđược ngâm trong dung dịch
H2SO4 loãng.



- Do tác dụng hóa học các iơn kẽm
Zn2+ <sub> từ kẽm đi vào trong dung dịch. </sub>


Thanh kẽm thừa êlectron nhiễm
điện âm.


- Các iơn H+ <sub> có trong dung dịch tới </sub>


bám vào cực đồng thu e làm thanh
đồng tích điện.


- Kết quả là giữa hai cực của pin
Vơn ta có một hiệu điện xác định là
giá trị của suất điện động của pin:


E = U2 - U1 = 1,1 V


- Khi nối hai cực cực pin thành mạch
kín thì dịng các êlectron chạy từ cực
kẽm đến cực đồng làm mất bớt e
của cực kẽm và gỉam điện thế
dương của cực đồng.Tác dụng hóa
học lại lại bứt các iơn kẽm ra khỏi


- Yêu cầu hs làm thí nghiệm


hình 7.5 sgk.



- Yêu cầu hs nhận xét về sự


xuất hiện của dịng điện trong



thí nghiệm trên.



- Bằng phương pháp tương tự


giới thiệu về pin Vơn ta.


- Giải thích sự tạo thành điện


thế ở hai cực của pin.



- Giới thiệu hoạt động của


pin.



- Làm thí nghiêm và nêu


kết quả quan sát được.


- Nhận xét về sự xuất


hiện của dòng điện trong


thí nghiệm trên.



- Quan sát hình vẽ,theo


dõi phần giới thiệu của


GV và đóng góp ý kiến


để làm rõ cấu tạo của pin


Vơn-ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

15’



thanh kẽm và các iôn dương H+<sub> lại </sub>


thu lấy cá e ở cực đồng. Kết quả là
có một dịng điện liên tục chạy ở
mạch ngoài và mạch trong của pin.
b. Pin Lơ-clan-sê: ( xem SGK)


2. Acquy:


a. Acquy chì:


- Cực dương bằng chì điơ xit (PbO2)


và cực âm bằng chì (Pb).


- Chất điện phân là dung dịch H2SO4


lỗng.


Do tác dụng của dung dịch điện
phân hai cực của của acquy tích điện
khác nhau và hoạt động giống như
pin điện hóa. Suất điện động của
acquy axit vào khoảng 2 V.
- Khi sử dụng suất điện động của
acquy giảm dần, khi xuống tới 1,85
V thì phải nạp điện cho acquy.
- Acquy được nạp điện bằng dịng
điện một chiều.


b. Acquy kiềm: (xem SGK)


- u cầu hs về nhà tìm hiểu


cấu tạo và hoạt động của pin


Lơ-clan-sê.



- Cho Hs quan sát pin ở hình



7.8.



- Giới thiệu cấu tạo của acquy


chì.



- Giải thích sự tạo thành điên


thế ở hai cực của acquy.


- Giới thiệu hoạt động của


acquy.



- Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu


cấu tạo và hoạt động của


acquy kiềm.


- Ghi nhận yêu cầu.


- Tìm hiểu pin trịn.


- Quan sát hình vẽ,theo


dõi phần giới thiệu của


GV và đóng góp ý kiến


để làm rõ cấu tạo của


acquy.



- Nêu thắc mắc về hoạt


động của acquy.



- Ghi nhaän.



<b>Hoạt động 4</b>

( 8 phút). Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>




- Yêu cầu HS nêu lại các kiến


thức trọng tâm của bài học.


- Nêu bài tập 6,7,8 trang 45


sgk.



- Nhận xét đánh giá phần giải


thích bài tập của HS.



- Giao bài tập về nhà: 9 đến 15


trang 45 sgk.



I.



- Nêu lại các kiến thức


trọng tâm của bài học.


- Cá nhân giải bài tập 5,6


và trình bày kết quả.


- Ghi bài tập về nhà giải.


- Ghi chú về đọc.



<b>Ngày soạn: 01-9-2007 </b>


Ngày dạy:



<b>Tieát CT:</b>

<b> 13 </b>

<b> BÀI TẬP</b>



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:




Vận dụng kiến thức về cường độ dòng điện, suất điện động,


2. Kỹ năng:



- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng tính tóan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Giáo viên:



Chuẩn bị phương pháp và các bài giải các bài tập trong SGK.


2. Hoïc sinh:



Chuẩn bị các bài tập mà giáo viên daën.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

( 5 phút). Kiểm tra bài cũ.


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

- Cường độ dịng điện.



-Dịng điện khơng đổi:

- Nêu câu hỏi.

- Nhận xét đánh giá.

- Suy nghĩ và trả lời..

- Ghi nhận



<b>Hoạt động 2</b>

(4 phút). Tóm tắt kiến thức


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



4’

- Suất điện động của


<i>nguồn:E=A/q</i>




- Nêu các câu hỏi cho HS nêu


các công thức và giáo viên ghi


lên 1 phần bảng.



- Trả lời các câu hỏi


của GV.



<b>Hoạt động 3(10 phút). Giải bài tập về dòng </b>

điện không đổi và nguồn điện


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’



10’



10’



BT13 trang 45 sgk:



Cường độ dòng điện qua dây


dẫn:



I = q/t = 6.10

-3

<sub>/2 = 3 (mA)</sub>



BT14 trang 45 sgk:



I = q/t  q =I.t = 6.0,5 = 3 (C)


BT15trang 45 sgk:



Công của lực lạ:



A = q.E = 2.1,5 = 3 (J)



- Nêu bài tập và gọi HS lên


bảng giải.



BT13 trang 45 sgk:



Cường độ dòng điện qua dây


dẫn:



I = q/t = 6.10

-3

<sub>/2 = 3 (mA)</sub>


BT14 trang 45 sgk:



I = q/t  q =I.t = 6.0,5 = 3 (C)


BT15trang 45 sgk:



Công của lực lạ:


A = q.E = 2.1,5 = 3 (J)



- HS lên bảng giải bài


tập.



BT13 trang 45 sgk:


Cường độ dòng điện


qua dây dẫn:



I = q/t = 6.10

-3

<sub>/2 = 3 </sub>


(mA)



BT14 trang 45 sgk:



I = q/t  q =I.t = 6.0,5 =


3 (C)



BT15trang 45 sgk:


Công của lực lạ:


A = q.E = 2.1,5 = 3 (J)



<b>Hoạt động 4</b>

( 4 phút). Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



- Yêu cầu HS nêu lại các cách


giải các bài tập.



- Giao nhiệm vụ về nhà


chuẩn bị bài học mới.


I.



- Nêu lại các cách giải


các bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết CT:

14-15

<i><b> Bài 8: ĐIỆN NĂNG . CÔNG SUẤT ĐIỆN.</b></i>



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:




Nêu được cơng của dịng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dịng điện


chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.



Chỉ ra được mối liên hệ giữa công và lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng


tiêu thụ trong mạch kín.



2. Kỹ năng:



Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên


quan và ngược lại.



Tính được cơng và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.


3. Thái độ:



Tạo hứng thú học tập môn vật lý.



Ý thức được tầm quan trọng của kiến thức vật lý.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Đọc SGK lớp 9 để biết hs đã học gì về cơng, cơng suất, định luật Jun-lenxơ.


Chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn ôn tập.



2. Học sinh:



Ơn tập về cơng, cơng suất, định luật Jun-lenxơ.


Đọc trước sgk ở nhà.




<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1( 3 phút). </b>

Đặt vấn đề vào bài mới


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



3’

- Cường độ dòng điện.



- Công và suất điện động của



- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét đánh giá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nguồn.



- Pin và acquy.



*Khi cho dịng điện chạy


qua một mạch kín thì mối


liên hệ giữa công của


nguồn điện và điện năng


tiêu thụ trong mạch kín sẽ


như thế nào?



* Thấy đựợc vấn đề


GV đặt ra.



<b>Hoạt động 2(10 phút). Ôn tập về về điện năng và công suất điện</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



<b>I. Điện năng tiêu thụ và cơng </b>



<b>suất điện:</b>



1.Điện năng tiêu thụ của đoạn


mạch:



A = Uq = UIt



Lượng điện năng mà một đoạn


mạch tiêu thụ khi có dịng điện


chạy qua để chuyển hóa thành


các dạng năng lượng khác được


đo bằng công của lực điện thực


hiện khi dịch chuyển có hướng


các điện tích.



2. Công suất điện



Cơng suất điện của một đoạn


mạch là công suất tiêu thụ điện


năng của đoạn mạch đó và có trị


số bằng điện năng mà đoạn mạch


tiêu thụ trong một đơn vị thời


gian, hoặc bằng tích hiệu điện


thế giữa hai đầu đoạn mạch và


cường độ dòng điện chạy qua


đoạn mạch đó.



P = A/t = UI




- Đặt một số câu hỏi gợi ý


HS ôn lại khái niệm điện


năng:



+ Làm sao để có dịng


điện chạy qua một đoạn


mạch ?



+ Khi đó các điện tích di


chuyển dưới tác dụng của


lực nào?



+ Nếu ta xét trong


khoảng thời gian t thì có


một điện lượng q di chuyển


qua, q = ?



+ Lục điện thực hiện một


cơng khi có hđt Uđặt vào,


A = ?



* Vậy A là phần năng


lượng biến đổi gọi là điện


năng tiêu thụ.



- Yêu cầu HS trả lời C

1

- Yêu cầu HS trả lời C

2

-Để biết trong thời gian t


điện năng tiêu thụ trong



mạch nhiều hay ít người ta


dùng một đại lượng để xác


định đó là cơng suất.


- u cầu HS phát biểu về


công suất điện.



- Yêu cầu HS trả lời C

4


+ Bằng cách đặt vào


hai đầu đoạn mạch một


hđt U



+ Các điện tích di


chuyển dưới tác dụng


của lực điện



+ q = It



+ A = Uq = Uit



Từ đó hiểu được khái


niệm điện năng, ghi


nhận vào tập.


- HS trả lời C

1


- Dịng điện có td từ, td


cơ, td nhiệt,…



- Nhớ lại cơng thức


tính cơng suất đã học ở



lớp 9 P = A/t



- HS phát biểu


- HS trả lời C

4


<b>Hoạt động 3( 22 phút). Tìm biểu thức cơng suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dịng điện chạy qua</b>

.


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’



<b>II. Công suất tỏa nhiệt của vật </b>


<b>dẫn khi có dòng điện chạy qua:</b>



1. Định luật Jun-Lenxô:



Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật tỉ lệ
thuận với điện trở của vật, với bình
phương cường độ dịng điện và với


- Trong trường hợp dòng


điện qua dây dẫn có điện


trở R thì năng lượng biến


đổi như thế nào?



- Để đo nhiệt lượng tỏa ra


trong thời gian t Jun và



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5’




7’



thời gian dòng điện chạy qua vật


dẫn đó


Q = RI2<sub>t</sub>


2. Cơng suất tỏa nhiệt của vật


dẫn khi có dịng điện chạy qua:


Cơng suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn


khi có dịng điện chạy qua đặc


trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật


dẫn đó và được xác định bằng


nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong


một đơn vị thời gian.



P = Q/t = RI

2


Lenxơ đã đưa ra một định


luật. Yêu cầu HS phát biểu


định luật



- Tương tự trường hợp trên,


yêu cầu HS nêu công suất


tỏa nhiệt



- HS phát biểu định


luật Jun-Lenxơ.




- HS nêu công suất tỏa


nhiệt



<b>Hoạt động 4(15 phút). Tìm hiểu cơng và cơng suất của nguồn điện.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>


<b>III. Công và công suất của </b>



<b>nguồn điện:</b>



1. Công của nguồn điện:



Cơng của nguồn điện bằng điện


năng tiêu thụ của tồn mạch.



A

ng

= EIt



2. Công suất của nguồn điện:


bằng công suất tiêu thụ điện


năng của tòan mạch.



P

ng

= EIt



<b>Hoạt động 5</b>

( 8 phút). Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



- Yêu cầu HS nêu lại các kiến


thức trọng tâm của bài học.


- Nêu bài tập 6,7,8 trang 45



sgk.



- Nhận xét đánh giá phần giải


thích bài tập của HS.



- Giao bài tập về nhà: 9 đến 15


trang 45 sgk.



I.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tieát CT:</b>

<b> 16 </b>

<b> BÀI TẬP</b>



Ngày soạn: 03-9-2007


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



Vận dụng kiến thức về công suất điện, định luật Jun-len xơ, công suất nhiệt,.. để giải các bài


tập cơ bản.



2. Kỹ năng:



- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng tính tóan.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:




Chuẩn bị phương pháp và các bài giải các bài tập trong SGK.


2. Hoïc sinh:



Chuẩn bị các bài tập mà giáo viên dặn.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

( 5 phút). Kiểm tra bài cũ.


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

- Điện năng của đoạn mạch tiêu


thụ.



- Công suất điện.



- Định luật Jun-len xơ, công suất


tỏa nhiệt.



- Công và công suất của nguồn


điện.



- Nêu câu hỏi.


- Nhận xét đánh giá.



- Suy nghĩ và trả lời..


- Ghi nhận



<b>Hoạt động 2</b>

(4 phút). Tóm tắt kiến thức


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



4’

- Suất điện động của


nguồn:E=A/q



- Cường độ dòng điện: I = q/t


- Cơng của lực điện: A =


U.q=U.I.t



- Công suất điện: P = A/t = U.I


- Định luật Jun-len xơ: Q=RI

2

<sub>t</sub>


- Công suất tỏa nhiệt: P=Q/t=RI

2

- Công và công suất của nguồn


điện:



A

ng

=q.E= E.I.t


P

ng

=A

ng

/t=E.I



- Nêu các câu hỏi cho HS


nêu các công thức và giáo


viên ghi lên 1 phần bảng.



- Trả lời các câu hỏi


của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’




10’



5’



BT7 trang 49 sgk:


- Điện năng tiêu thụ:



A =U.I.t = 6.1.3600 = 21600(J)


- Công suất điện:



P = U.I = 6(W)


BT 8 trang 49sgk:



a. Số vôn 220V có nghĩa là giá trị


hiệu điện thế lớn nhất được phép


đặt vào hai đầu dụg cụ này, còn


gọi là hiệu điện thế định mức.


- Số ốt là cơng suất định mức.


b.Nhiệt lượng cần cung cấp để


đun sôi lượng nước đã cho là:


Q =cm(t

2

– t

1

)



Lượng điện năng tiêu thụ là:


A = Q.100/90 =P

t

 thời gian đun nước là:


t = 10Q/9P = 10cm(t

2

– t

1

)/9P


= 698(s)



BT 9 trang 49sgk:




Công suất của nguồn điện sản ra


khi đó là:



A

ng

= 12.0,8.15.60 = 8640(J)


Cơng suất của nguồn điện này


khi đó là: P

ng

= 12.0,8 = 9,6 (W)



- Yêu cầu HS đọc và tóm


tắt đề.



- Yêu cầu HS nêu cách


giải.



- Gọi Hs lên bảng giải bài


tập.



- Số vôn 220V có nghóa là


gì?



- Số 1000W có ý nghóa là


gì?



- Nhiệt lượng cần cung


cấp để đun sôi lượng nước


được tính bằng cơng thức


nào?



- u cầu HS nêu cách


tính thời gian.




- Yêu cầu hs đọc và tóm


tắt đề.



- Yêu cầu HS giải bài tập.


- Nhận xét, đánh giá.



- Đọc và tóm tắt đề.


- Nêu cách giải.



Lên bảng giải bài tập.


- Cho biết hiệu điện


thế định mức.



- Công suất định mức.


- Nhiệt lượng cần cung


cấp để đun sôi lượng


nước đã cho là:


Q =cm(t

2

– t

1

)



- Đọc và tóm tắt đề.


- HS giải bài tập.



<b>Hoạt động 4</b>

( 4 phút). Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



- Yêu cầu HS nêu lại các cách


giải các bài tập.



- Giao nhiệm vụ về nhà



chuẩn bị bài học mới.


I.



- Neâu lại các cách giải


các bài tập.



- Nhận nhiệm vụ về nhà.



<b>Tiết CT:</b>

<b> 17 </b>

<i><b> Bài 9: ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.</b></i>



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Biết độ giảm thế năng là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và độ


giảm thế ở mạch ngồi và mạch trong.



Giải thích được hiện tượng đoản mạch.



Chỉ ra được sự phù hợp giữa định luật ơm đối vơi tồn mạch và định luật bảo tồn và


chuyển hóa năng lượng.



2. Kỹ năng:



giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi


đoản mạch..




Vận dụng được định luật Ơm đối với tồn mạch và tính được hiệu suất của nguồn điện.


3. Thái độ:



Tạo hứng thú học tập môn vật lý.



Ý thức được tầm quan trọng của kiến thức vật lý.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Chuẩn bị thí nghiệm có sơ đồ như hình 9.2 sgk.


Chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn ơn tập.



2. Học sinh:



Ơn tập về công, công suất, định luật Jun-lenxơ.


Đọc trước sgk ở nhà.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1( 6 phút). </b>

Đặt vấn đề vào bài mới


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’ - Công suất điện.


- Định luật Jun Lenxơ.


- công suất của nguồn điện..



- Nêu câu hỏi.



- Nhận xét đánh giá.


-Cường độ dịng điện chạy


trong mạch điện kín có


mối quan hệ thế nào với


điện trở trong của nguồn


điện cũng như các yếu tố


khác của mạch điện?



- Suy nghĩ và trả lời..


- Ghi nhận



- Thấy đựợc vấn đề


GV đặt ra.



<b>Hoạt động 2(25 phút). Tìm biểu thức định luật Ơm đối với tồn mạch.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’


15’



1. Thí nghiệm:



<i>( Vẽ mạch điện 9.2, bảng số liệu </i>


<i>9.1 và đị thị hình 9.3)</i>



2. Định luật Ơm đối với toàn


mạch:



- Hệ thức liên hệ giữa hiêu điện



thế mạch ngồi U

N

và cường độ


dịng điện qua mạch kín:



U

N

= U

o

<i> – aI = E – aI (1)</i>


A: hệ số tỉ lệ dương.



U

N

: giá trị lớn nhất của hiệu điện


thế mạch ngoài.



- Áp dụng định luật Ơm cho


mạch ngồi chỉ chứa điện trở


tương R

N

:



U

N

= U

AB

= IR

N

(2)



- Tiến hành thí nghiệm


hình 9.2 và che nguồn điện


không cho HS thấy.



- Khi điều chỉnh biến trở


nếu chỉ số V giảm thì số


chỉ I tăng hay giảm?


- Gv làm TN lập bảng số


liệu yêu cầu HS nhận xét.


- GV giới thiệu về mạch


kín, mạch ngồi và mạch


trong.



- Định luật Ơm cho đoạn


mạch khơng cịn đúng cho



mạch kín, cần phải xây


dựng định luật Ơm cho


mạch kín.



- Theo dõi giáo viên


tiến hành thí nghiệm.


- Chỉ số của ampe kế


giảm.



- Trái với nhận định


của Hs.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tích của cường độ dòng điện và


điện trở được gọi là độ giảm thế.


- Từ (1) và (2) ta có:



<i>E = U</i>

N

+ a.I = I(R

N

+ a)


A: cũng có đơn vị là điện trở


chính là điện trở trong r. Do đó:



<i>E = I(R</i>

N

+ r) = IR

N

+ I.r (3)


- Suất điện động của nguồn điện


có giá trị bằng tổng các độ giảm


điện thế ở mạch ngoài và mạch


trong.



<i>- Từ (3) suy ra: I = E/(R</i>

N

+r)


“ Cường độ dịng điện chạy trong


một mạch điện kín tỉ lệ với suất


điện động của nguồn điện và tỉ lệ



nghịch với điện trở tồn phần của


mạch đó.”



- u cầu HS dựa vào


bảng số liệu để tìm hệ thức


liên hệ giữa U

N và I.


- Yêu cầu HS đọc SGK trao
đổi và giải thích ý nghĩa của
hệ số a.


- Độ giảm thế là gì?


- Suất điện động của nguồn
trong mạch kín xác định thế
nào?


- Hãy phát biểu định luật Ơm
đối với tồn mạch?


- u cầu Hs trả lời các câu
hỏi C1,C2,C3.


- Đưa ra hệ thức liên


hệ giữa U

N và I.

- Tìm ý nghĩa của a.


- Nêu định nghĩa độ


giảm thế.



- Phtấ biểu định luật



Ôm.



<b>Hoạt động 3( 8 phút). Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và hiêu suất của nguồn điện.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



8’



III. Nhận xét:



1. Hiện tượng đoản mạch:


- Khi R

N

không đáng kể(R

N

= 0)


thì nguồn điện bị đoản mạch:



<i>I = E/r</i>



- Đối với pin và Acquy khi bị


đoản mạch sẽ bị hỏng.



2. Định luật Ơm đối với tồn


mạch và định luật bảo tồn và


chuyển hóa năng lượng:



- Cơng của nguồn điện sản ra


trong mạch điện kín: A = E.I.t


- Nhiệt lượng tỏa ra trong mạch


ngoài: Q = (R

N

+r)I

2

t



- Theo định luật bảo toàn và


chuyển hóa năng lượng thì A =Q


ta suy ra được:




<i>E = I(R</i>

N

+ r)


<i>I = E/(R</i>

N

+r)


3. Hiệu suất của nguồn:


H =A

có ích

/A = U

N

It/EIt = U

N

/E



- Yêu cầu HS tự nghiên


cứu mục III và trả lời các


câu hỏi:



+ Hiện tượng đoản mạch


xảy ra khi nào? Khi đó


cường độ dòng điện phụ


thuộc vào yếu tố nào? Tại


sao sẽ rất có hại khi acquy


xảy ra đoản mạch?



- Hãy chứng mịng định luật


ơm đối vơi tịan mạch hồn


tồn phù hợp với định luật


bảo tịan và chuyển hóa


năng lượng?



- Hãy lập luận để rút ra


công thức tính hiệu suất


của nguồn điện.



- HS ghi nhân các câu


hỏi và tự nghiên cứu.




<b>Hoạt động 4</b>

( 6 phút). Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

- Yêu cầu HS nêu lại các kiến



thức trọng tâm của bài học.


- Nêu bài tập 4,5 trang 54 sgk.


- Nhận xét đánh giá phần giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

thích bài tập của HS.


- Giao bài tập về nhà: 6, 7


trang 54 sgk.



- Ghi bài tập về nhà giải.



Tiết CT:

18

BÀI TẬP



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



- Viết đúng định luật Ơm cho tồn mạch và suy ra cơng thức tính suất điện động của nguồn.


- Cơng thức tính hiệu suất của nguồn điện.



2. Kỹ năng:




- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng tính tóan.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Chuẩn bị phương pháp và các bài giải các bài tập trong SGK.


2. Học sinh:



Chuẩn bị các bài tập mà giáo viên dặn.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

( 5 phút). Ki m tra bài c .ể ũ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

- Định luật Ôm đối với toàn mạch,


- Hiện tượng đoản mạch.



- Nêu câu hỏi.



+ Phát biểu đl Ơm đối với


tồn mạch ?



+ Hiện tượng đoản mạch là


gì?



+ Định luật Ơm có phù hợp



với đlbt và chuyển hóa năng


lượng khơng ?



- Nhận xét đánh giá.



- Suy nghĩ và trả lời..



- Ghi nhận



<b>Hoạt động 2</b>

(4 phút). Tóm t t ki n th cắ ế ứ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



3’

- Định luật Ôm đối với toàn mạch:


<i> I = E / ( R</i>

N

+ r)



- Hiện tượng đoản mạch: R

N

= 0


I = E / r



- Hiệu suất :


H =

Acóích



<i>A</i>

= U

N

/ E



- Nêu các câu hỏi cho HS nêu


các công thức và giáo viên


ghi lên 1 phần bảng.



- Yêu cầu HS nêu tên và đơn


vị các đại lượng




- Trả lời các câu hỏi của


GV.



<b>Hoạt động 3</b>

: Gi i bài t p ả ậ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



8’

<b>BT 5 trang 54 sgk:</b>



<b>a. Cường độ dòng điện I chạy </b>



trong mạch là:


I =

<i>U</i>



<i>R</i>

=


8,4



14

= 0,6 A


Suất điện động của nguồn là :


E = I(R

N

+ r) = 0,6(14 + 1) = 9V



<b>b. Cơng suất mạch ngồi là:</b>



P = U

N

I = 8,4.0,6 = 5,04 W



- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt


đề.



- Yêu cầu HS định hướng



giải.



- Yêu cầu cá nhân giải bài


tập và trình bày kết quả.


- Mạch ngồi dịng điện chỉ


qua điện trở R có hđt U.


-Trong nguồn co sđđ E



- HS lên bảng giải bài tập.


+ Tóm tắt:



U = 8,4 V


R = 14

<i>Ω</i>



r = 1

<i>Ω</i>


Tìm: a. I = ? E =?



b. P

N

= ?, P

ng

= ?


+ Trình bày bài giải của


mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

12



15



Cơng suất của nguồn :


P = EI = 9.0,6 = 5,4 W



<b>BT6 trang 54 sgk:</b>




<b>a. Điện trở của mỗi bóng đèn là: </b>



R

đ

= U

đ2

/P

đ

= 12

2

/5 = 28,8

<i>Ω</i>


-Cường độ dòng điện định mức:
Iđ = Pđ

/ U

đ

= 5 /12 = 0,4167 (A)


- Cường độ dòng điện trong mạch:
I = E

/(R

đ

+ r

) = 0,4158 (A)



Ta thấy: I

I

đ

nên đèn sáng gần



như bình thường.


-Cơng suất thực tế của bóng đèn:
P = I2

<sub>R</sub>



đ

= 0,4158

2

.28,8


P

4,979 W



<b>b. Hiệu suất của nguồn:</b>
H = UN / Eb

= R/(R+ r

b

)


H = 28,8 / (28,8 + 0,06)


H = 0,998 = 99,8

0

<sub>/</sub>



0



<b>BT 7 trang 54 sgk:</b>



<b> a. Cơng suất tiêu thụ của mỗi </b>



bóng đèn: P

1

= U

1

I

1

và P

2

= U

2

I

2

Ta có: U

1

= U

2

= E = 3 V


Vì 2 bóng đèn mắc song song


nên: R

N

= 1/

R

1

+ 1/R

2

= 3

<i>Ω</i>
Cường độ dịng điện qua mạch
chính: I = E / (RN

+ r) = 0,6 A


Cđdđ qua mỗi bóng đèn là:


I

1

= I

2

= 0,3 A



Cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng:


P

1

= P

2

= U

1

I

1

= U

2

I

2

= 0,54 W


<b> b. G/s tháo bỏ đèn 2, thì </b>


R

N

= 6

<i>Ω</i>

, Cđdđ quađèn 1 là:


I

1

= I = E / (R

N

+ r) = 0,375 A


Do đó đèn cịn lại sáng mạnh hơn
trước đó.


- Nhận xét, đánh giá.


- Muốn chứng minh bóng


đèn sáng bình thường phải


biết I

đ

và I hiện tại qua bóng


đèn; I

I

đ hoặc I = Iđ


- Gọi 1 HS lên bảng giải


- Yêu cầu các HS khác theo


dõi, bổ sung và sửa chữa


- Nhận xét, đánh giá.



- R

1

// R

2

nên: U

1

, U

2

nhưthế nào?




- Điện trở của mạch ngồi ?


- Cường độ dịng điện trong


toàn mạch và I

1

, I

2

?



- Yêu cầu rút ra kết luận về


phương pháp giải cho từng


bài.



- Tổng hợp ý kiến của HS.




Tóm tắt bài 6:



E = 12 V; r =0,06

<i>Ω</i>


U

đ

= 12 V; P

đ

= 5 W


a. CM đèn sàng binh



thường ? P thực tế ?


b. H = ?



Tóm tắt bài 7:


E = 3 V; r = 2

<i>Ω</i>


R

1

= R

2

= 6

<i>Ω</i>

a. P

1

, P

2

= ?


b.



- Vì R

1

// R

2

nên: U

1

= U

2

- R

N

= 1/

R

1

+ 1/R

2

- I = E / (R

N

+ r)



I = I

1

+ I

2

, nhưng vì R

1

=


R

2

và U

1

= U

2

nên I

1

= I

2


<b>Hoạt động 4</b>

. C ng c , giao nhi m v v nhàủ ố ệ ụ ề


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



3

- Yêu cầu HS nêu lại các cách



giải các bài tập.



- Nêu các chú ý cần thiết khi


giải bài tập.



- Đọc trước bài tiếp theo.



- Nêu lại các cách giải các


bài tập.



- Nhận nhiệm vụ về nhà.



<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 19</b> <b>§10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ </b>


<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>



- Nêu được chiều cảu dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.
- Nhận biết được các loại bộ nguồn mắc nối tiếp; song song và hổn hợp.
- Vậ dụng định luật ơm đối với tồn mạch chứa nguồn điện.


- Tính được suất điện động và điện trở trong của các laoij bộ nguồn nối tiếp; song song và hỗn hợp
<i><b>2. Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giản về toàn mạch.</b></i>


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Hình vẽ về các đoạn mạch chứa nguồn điện.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Oân lại kiến thức về định luật ôm.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


+ Phát biểu và viết cơng thức định luật Ơm đối với tồn mạch.
+ Viết cơng thức tính hiệu suất của nguồn điện


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phuùt).



<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã nghiên cứu định luật Ơm cho
tồn mạch. Ta sẽ nghiên cứu định
luật Ôm đối với đoạn mạch chứa


nguồn điện. Trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Đoạn mạch chứa nguồn điện. 10’</b></i>
<b>I. Đoạn mạch chứa nguồn điện:</b>


-Dòng điện đi ra từ cực dương và đi tới
cực âm.


<b>UAB= </b>

<i>E-I(r +R)</i>


<i>I=</i>

<i>E- U</i>

AB


<i>r +R</i>

=



<i>U</i>

<sub>BA</sub>

+

<i>E</i>


<i>R</i>



Định luật ôm đối với đoạn mạch


chứa nguồn điện Dòng điện đi ra từ cựcdương và đi tới cực âm.
<b>UAB= </b>

<i>E-I(r+R)</i>


<i>I=</i>

<i>E- U</i>

AB


<i>r +R</i>

=




<i>U</i>

<sub>BA</sub>

+

<i>E</i>


<i>R</i>



<i><b>3.3. Tìm hiểu: Ghép các nguồn thành bộ. 20’</b></i>
<i><b>II. Ghép các nguồn thành bộ</b></i>


<i><b>1. Bộ nguồn nối tiếp</b></i>
<i><b>+ TH: n nguồn khác nhau:</b></i>


<i>Eb</i>=<i>E</i>1+<i>E</i>2+.. . .. .+ E<i>n</i>


<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>

<sub>1</sub>

+

<i>r</i>

<sub>2</sub>

+

<i>.. .. . .. ..+r</i>

<i><sub>n</sub></i>


<i><b>=> Suất điện động của bộ nguồn ghép </b></i>
<i><b>nối tiếp bằng tổng các suất điện động </b></i>
<i><b>của các nguồn điện có trong bộ.</b></i>
<i><b>=> Điện trở trong của bộ nguồn ghép </b></i>
<i><b>nối tiếp bằng tổng các điện trở trong </b></i>
<i><b>của các nguồn có trong bộ.</b></i>


<i><b>+ TH: n nguồn giống nhau.</b></i>


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>nE<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

nr

<i><sub>n</sub></i>


<i><b>2. Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn </b></i>
<i><b>giống nhau)</b></i>


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i>b</i>

=




<i>r</i>


<i>n</i>



<i><b>3. Bộ nguồn hổn hợp đối xứng</b></i>

<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=mE

<i><sub>n</sub></i>


<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

mr


<i>n</i>



<i><b>TH: n nguồn khác nhau:</b></i>


<i><b>- TH: n nguồn giống nhau.</b></i>


<i><b>-Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn </b></i>
<i><b>giống nhau)</b></i>


<i><b>Bộ nguồn hổn hợp đối xứng</b></i>


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E</i><sub>1</sub>+<i>E</i><sub>2</sub>+.. . .. .+ E<i><sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>

<sub>1</sub>

+

<i>r</i>

<sub>2</sub>

+

<i>.. .. . .. ..+r</i>

<i><sub>n</sub></i>


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>nE<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

nr

<i><sub>n</sub></i>


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>



<i>n</i>


<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=mE

<i><sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

mr



<i>n</i>



4. Củng cố: 5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Định luật ôm đối với đoạn mạch
chứa nguồn điện:


-Ghép các nguồn thành bộ
-Bộ nguồn nối tiếp


-Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn
giống nhau)


-Bộ nguồn hổn hợp đối xứng
<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


<b>(CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.
<b>-Trả lời câu hỏi 1-6SGKCVL58</b>


HS ghi bài tập về nhà.


<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>
<b>Tiết CT: 20</b> <b>§11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ TOÀN MẠCH </b>



<b>I: Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Vân dụng định luật Ơm để giải các bài tốn về tồn mạch.


- Vận dungtj được các cơng thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa
nhiệt của đoạn mạch; công; công suất; hiệu suất và hiệu suất của nguồn điện.


- vận dụng các cơng thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp; sông song và
hỏn hợp đổi xứng để giải các bài toán về toàn mạch


<i><b>2. Kỹ năng: Giải các bài tập về toàn mạch.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Xem và chuẩn bị bài tập trước ở nhà..
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Học định luật ôm đối với mmachj điện chứa nguồn.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



- Định luật ơm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện:
- Viết công thức đl ôm bộ nguồn nối tiếp


- Viết công thức đl ôm bộ nguồn mắc song song. (n nguồn giống nhau)
- Viết công thức đl ơm bộ nguồn hổn hợp đối xứng.


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Ta đã nghiên cứu định luật ôm cho
đoạn mạch chứa nguồn điện vậy nay


ta đi vào làm bài tập? Trả lời
<i><b>3.2. Tìm hiểu: Phương pháp. 10’</b></i>


<b>A. Phương pháp. </b>


-Xác định cđdđ đoạn mạch chứa nguồn
<b>điện: </b>


<i>I=</i>

<i>E- U</i>

AB

<i>r +R</i>

=



<i>U</i>

<sub>BA</sub>

+

<i>E</i>


<i>R</i>




- Xác định cđdđ đoạn mạch chứa


<b>nguồn điện: </b> =>

<i>I=</i>



<i>E- U</i>

<sub>AB</sub>

<i>r +R</i>

=



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Tính suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn


Bộ nguồn nối tiếp


+ TH: n nguồn khác nhau:

<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>E</i>

<sub>1</sub>

+

<i>E</i>

<sub>2</sub>

+.. . .. .+ E

<i><sub>n</sub></i>


<i>r<sub>b</sub></i>=<i>r</i><sub>1</sub>+<i>r</i><sub>2</sub>+<i>.. .. . .. ..+r<sub>n</sub></i>
+ TH: n nguồn giống nhau.


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>nE<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=nr

<i><sub>n</sub></i>


-Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn
giống nhau)


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>



<i>n</i>


<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=E

<i><sub>n</sub></i>



<i>r</i>

<i>b</i>

=



<i>r</i>


<i>n</i>


Bộ nguồn hổn hợp đối xứng


<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=mE

<i><sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

mr



<i>n</i>



- Tính suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn


Bộ nguồn nối tiếp


- Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn
giống nhau)


-Bộ nguồn hổn hợp đối xứng?


+ TH: n nguồn khác nhau:


<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E</i><sub>1</sub>+<i>E</i><sub>2</sub>+<i>.. . .. .+ E<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=r

<sub>1</sub>

+

<i>r</i>

<sub>2</sub>

+

<i>.. .. . .. ..+r</i>

<i><sub>n</sub></i>
+ TH: n nguồn giống nhau.


<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=nE

<i><sub>n</sub></i>


<i>rb</i>=nr<i>n</i>



=>

<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>E</i>

<i><sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>



<i>n</i>



<i>E<sub>b</sub></i>=<i>E<sub>n</sub></i>

<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

<i>r</i>



<i>n</i>


=>

<i>E</i>

<i><sub>b</sub></i>

=mE

<i><sub>n</sub></i>


<i>r</i>

<i><sub>b</sub></i>

=

mr


<i>n</i>


<i><b>3.3. Tìm hiểu: Bài tập. 20’</b></i>


<b>Bài 1. H11.1</b>


<i><b>E=6V; r=2</b></i>

<i>Ω</i>

<b>; R1=5</b>

<i>Ω</i>

<b>; R2=10</b>


<i>Ω</i> <b>;</b>


<b>R3=3</b> <i>Ω</i>


<b>Tính</b>
<b>a). RN=?</b>
<b>b). I;U=?</b>
<b>c). U1=?</b>
<b>Giải</b>



<b>a). Điện trở ở mạch ngồi là</b>
<b>RN=R1+R2+R3=18</b> <i>Ω</i>


<b>b). p dụng định luật ơm cho tồn </b>
<b>mạch ta có: </b>


<i>I=</i>

<i>E</i>



<i>r+R</i>

<i><sub>N</sub></i>

=


6



20

<b>=0,3A</b>
<b>Hiệu điện thế ở mạch ngồi là.</b>
<b>U=I.RN= 0,3.18=5,4V</b>


<b>c). p dụng định luật ơm ta tính được</b>
<b>U1=I.R1=1,5V</b>


<b>Bài 2. H11.2</b>


<i><b>E=12,5V; r=0,4</b></i>

<i>Ω</i>

<b>; Đ1(12V-6W); </b>
<b>Đ2(6-4,5W)</b>


<b>Rb: biến trở.</b>


<b>a). Rb=8</b> <i>Ω</i> <b>; Đ1; Đ2: Sáng bt.</b>
<i><b>b). P</b></i><b>ng; H=?</b>


<b>Giải</b>



<b>a). p dụng định luật ôm ta có cđdđ</b>
<b>I=1,25A</b>


-HS tóm tắt bài 1.


<b>Điện trở ở mạch ngồi là?</b>


<b>Cđ d đ trong mạch là?</b>


<b>Hiệu điện thế ở mạch ngồi là?</b>


<i><b>Tóm tát bai 2?</b></i>


<b>- Cđdđ trong mach là?</b>


<b>Bài 1. H11.1</b>


<i><b>E=6V; r=2</b></i> <i>Ω</i> <b>; R1=5</b> <i>Ω</i>


<b>; R2=10</b>

<i>Ω</i>

<b>;</b>
<b>R3=3</b>

<i>Ω</i>



<b>Tính</b>


<b>a). RN=? b). I;U=? c). U1=?</b>
<b>=>RN=R1+R2+R3=18</b>

<i>Ω</i>



<i>I=</i>

<i>E</i>



<i>r+R</i>

<i><sub>N</sub></i>

=



6



20

<b>=0,3A</b>
<b>=>U=I.RN= 0,3.18=5,4V</b>


<b>Baøi 2. H11.2</b>


<i><b>E=12,5V; r=0,4</b></i> <i>Ω</i> <b>; </b>
<b>Ñ1(12V-6W); </b>
<b>Ñ2(6-4,5W)</b>


<b>Rb: biến trở.</b>


<b>a). Rb=8</b>

<i>Ω</i>

<b>; Ñ1; Ñ2: Saùng</b>
<b>bt.</b>


<i><b>b). P</b></i><b>ng; H=?</b>
<b>I=1,25A</b>


 <b>I1=</b> <i>P</i>1


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>=> I1=</b>

<i><sub>U</sub></i>

<i>P</i>

1


1 <b>=0,5A; I2=</b>


<i>P</i>

<sub>2</sub>


<i>U</i>

2 <b>=0,75A</b>


<b>Vậy đèn sáng bình thường.</b>


<b>b). Cơng suất: Png</b><i><b>=EI=15,625W.</b></i>
<b>Hiệu suất: H=0,96=96%</b>


<b>Bài 3.</b>


<b>E=1,5V; r=1</b>

<i>Ω</i>


<b>Đ(6V-8W)</b>


<b>a. Vẽ sơ đồ mạch ngồi.</b>
<i><b>b). I; P=?</b></i>


<i><b>c). P</b></i><b>b</b><i><b>; P</b></i><b>i; Ui=?</b>
<b>Giaûi</b>


<b>a) Vẽ sơ đồ mạch điện</b>


<b>b). Aùp dụng định luật Oâm cho toàn </b>
<b>mạch:</b>


<b>I=0,75A; P=3,375W</b>
<b>c). Pb=4,5W</b>


<b>Pi=0,5625W; Ui=1,125V</b>


<b>=> Công suất: Png</b><i><b>=EI=15,625W.</b></i>
<b>Hiệu suất: H=0,96=96%</b>


<i><b>- Tóm tát bài 3?</b></i>


<b>a) Vẽ sơ đồ mạch điện</b>



<b>b). Aùp dụng định luật Oâm cho tồn </b>
<b>mạch:</b>


<b>=>I=?; P=?</b>
<b>c). Pb=4,5W</b>


<b>Pi=0,5625W; Ui=1,125V</b>


 <b> I2=</b>

<i><sub>U</sub></i>

<i>P</i>

2


2 <b>=0,75A</b>


<b>Bài 3.</b>


<b>E=1,5V; r=1</b>

<i>Ω</i>


<b>Đ(6V-8W)</b>


<b>a. Vẽ sơ đồ mạch ngồi.</b>


<i><b>b). I; P=?</b></i>
<i><b>c). P</b></i><b>b</b><i><b>; P</b></i><b>i; Ui=?</b>


<b>=>I=0,75A; P=3,375W</b>


4. Củng cố: 5’


<i>- Viết các cơng thức sau::</i>


-Định luật ôm đối với đoạn mạch


chứa nguồn điện:


-Ghép các nguồn thành bộ
-Bộ nguồn nối tiếp


-Bộ nguồn mắc song song. (n nguồn
giống nhau)


-Bộ nguồn hổn hợp đối xứng
<i><b>- Nhận xét trả lời của HS.</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi củng
<b>(CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà ghi phần chữ xanh trong
khung vào tập và học thuộc.
<b>-Trả lời câu hỏi 1-6SGKCVL58</b>


HS ghi bài tập về nhà.


Tiết CT:

<b> 21 </b>

<b> BÀI TẬP</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:




Vận dụng kiến thức về bộ nguồn để giải các bài tập liên quan đến hiệu điện thế, suất điện động,


điện trở trong của bộ nguồn



2. Kỹ năng:



- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng tính tóan.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Chuẩn bị phương pháp và các bài giải các bài tập trong SGK.


2. Học sinh:



Chuẩn bị các bài tập mà giáo viên dặn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động 1</b>

( 5 phút). Ki m tra bài c .ể ũ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

- Dòng điện chạy qua đoạn mạch


chứa nguồn điện có chiều thế nào?


- Trình bày các mối quan hệ đối


với đoạn mạch chứa nguồn điện.


- Hãy viết cơng thức tính suất điện


động của bộ nguồn và điện trở


trong của bộ nguồn mắc nối tiếp


và song song.




- Nêu câu hỏi.



- Nhận xét đánh giá.

- Suy nghĩ và trả lời..

- Ghi nhận



<b>Hoạt động 2</b>

(4 phút). Tóm t t ki n th cắ ế ứ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



4’

- Suất điện động của bộ nguồn:



<i>E</i>

b

=

<i>E</i>

1

+

<i>E</i>

2

+…+

<i>E</i>

n


- Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn


mạch AB: U

AB

= E – I(r+R)


- Điện trở trong của bộ nguồn:



r

b

= r

1

+ r

2

+ …+ r

n

- Ghép song song n nguồn điện:



<i>E</i>

b

=

<i>E</i>

, r

b

= r/n



- Nêu các câu hỏi cho HS


nêu các công thức và giáo


viên ghi lên 1 phần bảng.



- Trả lời các câu hỏi của


GV.



<b>Hoạt động 3</b>

(12 phút). Gi i bài t p v ghép ngu n thành bả ậ ề ồ ộ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’



8’



BT5 trang 58 sgk:



Cường độ dòng điện I chạy trong


mạch là:



I = (

<i>E</i>

1

+

<i>E</i>

2

)/( r

1

+ r

2

) = 1,5 A


- Hiêu điện thế U

AB

trong trương


hợp này là:



U

AB

=

<i>E</i>

1

– I.r

1

= - E

2

+ I.r

2

= 0


BT6 trang 58 sgk:



a. Điện trở của mỗi bóng đèn là: R

đ

= U

đ2

/P

đ

= 12

<i>Ω</i>



- điện trở tương đương của mạch
ngoài là: R = 6 <i>Ω</i>


- Cường độ dịng điện trong mạch
chính: I1 =

<i>E</i>

b

/(R +r

b

) = 0,375 (A)


- Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:


U

N1

= I

1

R = 2,25 V < U

đ = 3 V
Vậy các đèn sáng yếu hơn bình

thường.


b. Hiệu suất của bộ nguồn:
H = UN /

<i>E</i>

b

= R/(R+ r

b

) = 75%


c. Hiêu điện thế giữa hai cực của


mỗi pin là:



U

1

=U

2

=

<i>E</i>

– I1r = 1,125V.


d. Nếu tháo bớt một đèn thì điện trở
mạch ngồi là: R =Rđ = 12V


- Dịng điện chạy qua lúc bây giờ là:
I2 =

<i>E</i>

b

/(R

b

+ r

b

) = 0,214 A.



- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn


là: U

N2

= I

2

R

đ

= 2,57 V > U

N1
Vậy đèn cịn lại sáng mạnh hơn trước
đó.


- u cầu HS đọc và tóm tắt


đề.



- Yêu cầu HS định hướng


giải.



- Yêu cầu cá nhân giải bài


tập và trình bày kết quả.


- Nhận xét, đánh giá.




- Yêu cầu rút ra kết luận về


phương pháp giải cho từng


bài.



- Tổng hợp ý kiến của HS.



- HS lên bảng giải bài


tập.



- Phát biểu.



- Ghi nhận và ghi bài


giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 4</b>

(20 phút). Gi i bài t p v đ nh lu t Ơm cho tịan m ch ả ậ ề ị ậ ạ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



9’



10’



BT2 trang 62 sgk:



a. Cường độ dòng điện trong


mạch:



- suất điện động của bộ nguồn


ghép nối tiếp:

<i><sub>E</sub></i>

b

=

<i>E</i>

1

+

<i>E</i>

2

= 18 V


- Điện trở tương đương của mạch



ngoài: R

N

= R

1

+R

2

= 12

<i>Ω</i>
- Cường độ dòng điện trong mạch:


I =

<i>E</i>

b

/(R

N

+ r

b

) = 1,5 A


b. Công suất tiêu thụ:



- Của R

1

: P

1

= I

2

R

1

= 9 W


- Của R

2

: P

2

= I

2

R

2

= 18 W


c. Công suất và năng lượng mà


acquy cung cấp:



- Acquy 1:


P

ng1

=

<i>E</i>

1

I = 18 W



W

ng1

= P

ng1

.t = E

1

I.t =5400 J


- Acquy 2:



P

ng2

=

<i>E</i>

2

I = 9 W



W

ng2

= P

ng2

.t = E

2

I.t =2700 J


BT3 trang 62 sgk:



a. Tính x để cơng suất tiêu thụ


mạch ngoài lớn nhất:



- Điện trở tương đương của mạch


ngoài: R

N

= R + x = 0,1 + x


- Cường độ dòng điện chạy trong


mạch:




I =

<i>E/(R</i>

N

+ r) =

<i>E/(R</i>

N

+ r

+x)


- Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài:


P= I

2

<sub>R</sub>



N

=

<i>E</i>

2

(R+x)/(R

N

+ r

+x)

2

- để P

ma x

thì mẫu số ở vế phải nhỏ


nhất.

Từ bất đẳng thức cơ si ta có:


R+x = r  x = r – R = 1

<i>Ω</i>



b. Tính x để cơng suất trên điện trở


lớn nhất:



Px = I

2

<sub>x = E</sub>

2

<sub>x/(R</sub>

<sub>+ r</sub>

<sub>+x)</sub>

2

Tương tự như câu a ta có:



x = R + r = 1,2

<i>Ω</i>


Px

max

= 30 W



- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt


đề.



- Yêu cầu HS định hướng


giải.



- Yêu cầu cá nhân giải bài


tập và trình bày kết quả.


- Nhận xét, đánh giá.



- Yêu cầu rút ra kết luận về


phương pháp giải cho từng



bài.



- Tổng hợp ý kiến của HS.



-Yêu cầu HS lên bảng giải


bài tập số 3.



- HS lên bảng giải bài


tập.



- Phát biểu.



- Ghi nhận và ghi bài


giải.



- Cá nhân làm bài tập.


- Đưa ra phương pháp


giải.



- Ghi nhận phương pháp


giải.



- Điện trở tương đương


của mạch ngoài: R

N

= R


+ x = 0,1 + x



- Cường độ dòng điện


chạy trong mạch:


I =

<i>E/(R</i>

N

+ r) =

<i>E/(R</i>

N

+


r

+x)




- Công suất tiêu thụ ở


mạch ngoài:



P= I

2

<sub>R</sub>



N

=

<i>E</i>

2

(R+x)/(R

N

+


r

+x)

2


- để P

ma x

thì mẫu số ở


vế phải nhỏ nhất.

Từ bất


đẳng thức cơ si ta có:


R+x = r  x = r – R = 1



<i>Ω</i>



b. Tính x để công suất


trên điện trở lớn nhất:


Px = I

2

<sub>x = E</sub>

2

<sub>x/(R</sub>

<sub>+ r</sub>


+x)

2


Tương tự như câu a ta


có:



x = R + r = 1,2

<i>Ω</i>


Px

max

= 30 W



<b>Hoạt động 4</b>

( 4 phút). V n d ng, c ng c , giao nhi m v v nhàậ ụ ủ ố ệ ụ ề


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>




- Yêu cầu HS nêu lại các cách


giải các bài tập.



- Nêu các chú ý cần thiết khi


giải bài tập.



- Nêu lại các cách giải các


bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Giao nhiệm vụ về nhà chuẩn


bị bài thực hành.



<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>
<b>Tiết CT: 22-23</b> <b>§12. Thực hành: XÁC ĐỊNH XUẤT ĐIỆN ĐỘNG </b>


<b>VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT SỐ PIN ĐIỆN HÓA</b>
<b>I: Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Biết khảo sát sự phụ thuộc của hđt U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện vào cđdđ I chạy trong
đoạn mạch .


- Biết khảo sát sự phụ thuộc của cđdđ I chạy trong mạch kín và điện trở R của mạch ngồi.
- Biết cách lựa chọn phương án thí nghiệm.


<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm, biết cách lựa chọn phương án tiến hành thia nghiệm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>



- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Xem và chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Học định luật ôm đối với mạch điện chứa nguồn.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ.</b></i>


- Định luật ơm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện:
- Viết công thức đl ôm bộ nguồn nối tiếp


- Viết công thức đl ôm bộ nguồn mắc song song. (n nguồn giống nhau)
- Viết công thức đl ôm bộ nguồn hổn hợp đối xứng.


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tìm hiểu: Mục đích thí nghiệm ( 2phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Vận dụng định luật ơm đối với tồn
mạch để xác định suất điện động và điện


trở trong của pin điện hóa.


-Các em hãy đọc SGK tìm hiểu mục
dichd thí nghiệm.


-HS đọc SGK.


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Dụng cụ thí nghiệm. 10’</b></i>
- Pin điện hóa; Biến trở R; Đồng hồ đo
điện năng hiện số làm chức năng
miliampe kế; đồng hồ đo điện năng làm
chức năng vơn ké. Điện trở bảo vệ Ro;


Bộ dây dẫn nối mạch điện; Khóa K.


-Các em đọc SGK tìm hiểu các dụng
cụ thi nghiệm


-HS đọc SGK tìm hiểu dụng
cụ thí nghiệm


<i><b>3.3. Tìm hiểu: Cơ sở lí thuyết. 20’</b></i>


-Các em đọc SGK tìm hiểu có sở lí
thuyết của thí nghiệm này?


-HS đọc SGK tìm hiểu cơ sở
lí thuyết của thí nghiệm.
<i><b>3.4. Tìm hiểu: Dụng cụ đo. 20’</b></i>



-Các em đọc SGK tìm hiểu dụng cụ
đo


-Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo


-HS đọc SGK tìm hiểu dụng
cụ đo.


-HS quan sát dụng cụ đo
<i><b>3.5. Tiến hành thí nghiệm. 20’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nghiệm theo các bước như SGK?
-Giáo viên hướng dãn các bước tiến
hành thí nghiệm


-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo các bước SGK


-Tiến hành thí nghiệm lấy số liệu lập
bảng báo cáo theo mẫu SGK theo
từng nhóm nộp cho GV


thi nghiệm.
-HS theo dõi


-HS tiến hành thí nghiệm và
lấy số liều làm báo cáo nộp
cho GV.


4. Củng cố: 5’



<i>Nắm có sở lí thuyết U=E-I(R</i>o+r) HS lăng nghe


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


- Về nhà xem lại nội dung tiến hành
thí nghiệm và cơ sở lí thuyết


<b>-Trả lời câu hỏi 1-6SGKCVL70</b>


HS ghi bài tập về nhà.


<b> Chương III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG</b>



<b>Tiết CT: 25 </b>

<b>Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>

<b> </b>



Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nêu được nội dung chính của thuyết êlectron về tính dẫn điện của kim loại, cơng thức tính


điện trở suất của kim loại. Nêu được cấp độ lớn của các đại lượng đã nói ở trên trong thuyết


êlectron.



2. Kỹ năng:



Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết


êlectron về tính dẫn điện của kim loại.




<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Chuẩn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện.


2. Học sinh:



Ôn lại kiến thức nói về tính dẫn điện trong kim loại và dòng điện trong kim loại tuân theo


định luật Ôm.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1: </b>

Đặt vấn đề vào bài mới


<b>TL</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

- Ở cầp THCS chúng ta đã học về dòng điện trong


kim loai, yêu cầu HS nhắc lại:



+ Dòng điện qua dây dẫn kim loại có tác dụng gì?


+ Cđdđ qua dây dẫn có điện trở R khi đặt vào 2 đầu


dây một hđt U được tính như thế nào?



+ Nếu nhiệt độ dây dẫn thay đổi thì điện trở có thay


đổi khơng?



- Nhưng vì sao dây dẫn có điện trở, vì sao điện trở


của dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ, và tại sao khi có


dịng điện chạy qua thì dây dẫn nóng lên? Qua bài



học này sẽ giúp chúng ta trả lời được những vấn đề


trên.



- Nhớ lại kiến thức cũ.



+ Dòng điện qua dây dẫn kim loại có


tác dụng nhiệt.



+ I =

<i>R</i>


<i>U</i>



+ Khi nhiệt độ dây dẫn thay đổi thì điện


trở cũng thay đổi theo.



- Thấy đựợc vấn đề GV đặt ra. Chú ý


theo dõi trong quá trình GV giảng bài.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất của dịng điện trong kim loại:</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



<b>10’ I. Bản chất của dòng điện </b>



<b>trong kim loại:</b>


<b> </b>



Dịng điện trong kim loại là


dịng chuyển dời có hướng của


các êlectron tự do dưới tác


dụng của điện trường.




- Yêu cầu HS nhớ lại và phát biểu


định nghĩa dòng điện trong kim


loại.



- Nhận xét câu trả lời của HS và


nói rõ định nghĩa mà HS đã học ở


lớp 7 là chưa thật đầy đủ Bản chất


của dòng điện trong kim loại được


nêu rõ trong một lý thuyết tổng


quát gọi là thuyết êlectron mà


chung ta sẽ tìm hiểu sau đây.


- Yêu cầu HS đọc mục I sgk, và


kết hợp với kiến thức đã học về


chất rắn ở lớp 10 trả lời các câu


hỏi sau:



+ Mô tả cấu trúc mạng tinh thể


kim loại. Các ion (+) trong mạng


tinh thể kim loại có những tính


chất nào?



+ Các êlectron tự do trong kim



- Phát biểu định nghĩa dòng điện


trong kim loại. (Dòng điện trong


kim loại là dịng các êlectron tự


do dịch chuyển có hướng)



- Đọc mục I sgk, làm viễc theo



nhóm trả lời câu hỏi của GV:


+ Nói về cấu tạo thành mạng


tinh thể và tính chất của


êlectron.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

loại có những tính chất nào? Tại


sao gọi chúng là khí êlectron?


+ Khi dặt kim loại vào một điện


trường thì có hiện tượng gì xảy ra?


+ Bản chất dịng điện trong kim


loại là gì?



- Nhận xét và kết luận về bản chất


dòng điện trong kim loại.



+ …e

-

<sub> chuyển động ngược chiều </sub>


điện trường tạo ra dịng điện.


+ Các nhóm đại diện trình bày


bản chất dòng điện trong kim


loại.



- Ghi nhớ



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. </b>



Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn.



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’




<b>II. Sự phụ thuộc của điện trở</b>


<b>suất của kim loại theo nhiệt </b>


<b>độ:</b>



- Nguyên nhân gây điện trở


của kim loại là do sự mất trật


tự của mạng tinh thể ( chủ yếu


do sự va chạm của e

-

<sub> vào ion </sub>


(+) ở nút mạng.



- Chuyển động nhiệt của


mạng tinh thể cản trở chuyển


động của hạt tải điện làm cho


điện trở của kim loại phụ


thuộc vào nhiệt độ.



- Điện trở suất của kim loại


tăng theo nhiệt độ gần đúng


theo hàm bậc nhất:



 

0

1

(

<i>t </i>

<i>t</i>

0

)



Trong đó:



0


<sub>: điện trở suất ở t</sub>


0

C


<sub>: điện trở suất ở t C</sub>




<sub>: hệ số nhiệt điện trở ( K</sub>

-1

<sub>)</sub>



<b>III. Điện trở của kim loại ở</b>


<b>nhiệt độ thấp và </b>


<b>hiện tượng siêu dẫn.</b>



<b> Vật siêu dẫn có điện trở đột </b>



ngột giảm đến bằng 0 khi


nhiệt độ T

T

<sub>c</sub>


Trong phần này chúng ta sẽ vận


dụng những nội dung của thuyết


êlectron đã nói trên để giải thích


tại sao kim loại có điện trở và tại


sao điện trở của kim loại phụ


thuộc vào nhiệt độ.



<i>- Tại sao chuyển động của các e</i>

<i></i>

<i>-bị cản trở (kim loại có điện trở) ?</i>



- Nhận xét câu trả lời của HS, và


nói thêm về nguyên nhân gây


điện trở: do chuyển động nhiệt


của các e

-

<sub>, sự méo mạng tinh thể,</sub>


sự tồn tại của các ngtử lạ trong


khối kim loại gây ra sự mất trật tự


của mạng cản trở các e

-

<sub> tự do và</sub>


là nguyên nhân gây ra điện trở



của kim loại.



<i>- Tại sao điện trở của kim loại phụ</i>


<i>thuộc vào nhiệt độ ?</i>



+ u cầu HS dự đốn xem khi


nhiệt độ tăng thì điện trở của kim


loại tăng hay giảm?



+ Dựa vào đó yêu cầu HS thảo


luận nhóm để đưa ra phương án thí


nghiệm để kiểm chứng và tìm ra


cách giải thích.



+ Nhận xét và chon phương án


thích hợp, tiến hành thí nghiệm


cho HS quan sát.



- Yêu cầu HS trả lời C

1



- Ghi nhaän.



- Do các e

-

<sub> chuyển động va </sub>


chạm với các ion (+) ở nút


mạng.



+ Cá nhân suy nghĩ trả lời dự


đốn của mình.



+ Hoạt động nhóm suy nghĩ



giải thích vấn đề GV nêu ra.


+ Quan sát thí nghiệm, ghi


nhận kết quả. Biểu diễn sự


biến thiên của điện trở suất


theo nhiệt độ.



+ Đưa ra kết luận về sự phụ


thuộc của điện trở vào nhiệt


độ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Yêu cầu HS trả lời C

2

.



<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện:</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



12’



<b>IV. Hiện tượng nhiệt điện:</b>



Cho hai dây kim loại khác


nhau tiếp xúc ở hai đầu tạo


thành mạch kín và giữ cho


nhiệt độ ở hai chỗ tiếp xúc


khác nhau ( có sự chênh lệch


lớn ) thì trong mạch xuất hiện


suất điện động gọi là suất điện


động nhiệt điện. Hiện tượng


đó gọi là ht nhiệt điện.


Bộ hai dây dẫn gọi là cặp



nhiệt điện.



Ở THCS chúng ta đã tìm hiểu sự


chuyển hóa từ điện năng sang


nhiệt năng, ở phần này ta tìm hiểu


sử chuyển hóa ngược lại từ nhiệt


năng sang điện năng.



- Làm thí nghiệm H 13.4 (sgk)


- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm


và rút ra kết luận.



- Nhớ lại vấn đề GV nêu ra.


- Quan sát thí nghiệm và rút ra


kết luận.



<b>Hoạt động 4</b>

. Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà:


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



- Yêu cầu HS nêu lại các kiến


thức trọng tâm của bài học.


- Nêu bài tập 5,6 trang 78 sgk.


- Nhận xét đánh giá phần giải


thích bài tập của HS.



- Giao bài tập về nhà: 7,8,9 trang


78 sgk.



- Đọc trước bài 14 ở nhà




- Nêu lại các kiến thức trọng


tâm của bài học.



- Cá nhân giải bài tập 5,6 và


giải thích sự lựa chọn của


mình.



- Ghi bài tập về nhà giải.


- Ghi nhớ.





<b> Tiết CT: 26-27 </b>

<b>Baøi 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN</b>

<b> </b>



Ngày dạy:]




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Trình bày được nội dung thuyết điện ly.


Nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân.


Nêu được các hiện tượng xảy ra ở điện cực của bình điện phân.


Phát biểu được nội dung định luật Faraday, viết được biểu thức và giải thích ý nghĩa các đại
lượng.


Nêu được các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân.
<b>2. Kỉ năng:</b>


Giải các bài tập có liên quan đến hiện tượng điện phân.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Giáo vieân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chuẩn bị bài mới.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>



<b>TL</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’

Đặt câu hỏi cho HS:



1. Hãy nêu bản chất dịng điện trong kim loại.


2. Giải thích ngun nhân gây ra điện trở và



hiện tượng tỏa nhiệt ở dây dẫn kim loại.


3. Hiện tương nhiệt điện là gì?



Gọi HS khác nhận xét, GVđánh giá mức độ lĩnh hội


kiến thức của HS.



- Trả lời các câu hỏi của GV




- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.


- Ghi nhận đánh giá của GV.



<b>Hoạt động 2: </b>

<b>Tìm hiểu nội dung thuyết điện</b> ly.


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’

<b>1. Thuyết điện li:</b>



Trong dung dịch, các hợp chất


hóa học như axít, bazơ và muối bị


phân li ( một phần hoặc tồn bộ)


thành các ngun tử (hoặc nhóm


ngun tử) tích điện gọi là ion:


ion có thể chuyển động tự do


trong dung dịch và trở thành hạt


tải điện.



– Yêu cầu HS đọc SGK, và


kể tên một số chất điện phân.


– Yêu cầu HS mơ tả sự phân


li của muối ăn NaCl.



- Sự phân li của axít, bazơ u


cầu HS về đọc sgk.



– Tiến hành thí nghiệm về


một vài chất điện phân.


u cầu HS trình bày nội dung



cơ bản của thuyết điện li.



– Đọc SGK mục I.1. Tim hiểu


và trả lời câu hỏi:



- Các chất điện phân: axít,


muối, bazơ.



- Muối NaCl phân li thành ion


Na

+

<sub> và Cl</sub>

-

<sub>.</sub>



Trình bày các nội dung cơ bản


của thuyết điện li.



– Nhận xét câu trả lời của bạn.



<b>Hoạt động 3: </b>

<b>Tìm hiểu về bản chất dòng điện trong chất điện phân</b>


<b>.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’



<b>2. Bản chất dòng điện trong chất</b>


<b>điện phân:</b>



Dòng điện trong lòng chất điện


phân là dòng ion dương và ion âm


chuyển động có hướng theo hai



chiều ngược nhau.



- Làm thí nghiệm như H 14.3


sgk.



- Yêu cầu HS mô tả hiện tượng


xảy ra.



- Yêu cầu HS nêu bản chất


dịng điện trong chất điện phân.


- Nêu câu hỏi 1.



Đọc SGK mục II. Quan sát


thí nghiệm



+ Mơ tả hiện tượng xảy ra khi


dịng điện đi qua dung dịch


điện phân?



+ Nêu bản chất dòng điện


trong chất điện phân?



- Tim hiểu và trả lời C1: quan


sát xem khi dịng điện chạy qua


cĩ hiện tượng điện phân hay


khơng.



<b>Hoạt động 4:</b>

Tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra ở các điện cực. Hiện tượng dương cực tan.


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>




12’



<b>3. Các hiện tượng diễn ra ở điện </b>


<b>cực. Hiện tượng dương cực tan:</b>


<b> - Hiện tượng dương cực tan xảy </b>



ra khi các anion đi tới anốt kéo các


ion kim loại của điện cực vào dung


dịch.



- Khi điện phân dung dịch H

2

SO

4

sẽ gây ra phản ứng phụ do nước bi


phân tách thành Hiđrô và ôxi bay



- Yêu cầu HS quan sát thí


nghệm và hình 14.4 sgk, thảo


luận nhĩm trả lời câu hỏi:


+ Hiện tượng dương cực tan là
gì?


+ Giải thích tại sao khi có dịng
điện chạy qua thì dương cực bị
tan?


+ Nếu làm thí nghiệm với cực (+)


– Đọc SGK. Quan sát thí
nghiệm.Thảo luận trả lời câu
hỏi:



+ Hiện tượng dương cực bị mịn
dần và đi vào dung dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ra ở các điện cực.

không phải là kim loại của dung
dịch điện phân thì ht này có xảy ra
không?


+ Nếu cực(+) khơng phải là kim
loại của dung dịch điện phân thì
ht này khơng xảy ra.


<b>Hoạt động 5</b>

. Tìm hi u các đ nh lu t Farađây:ể ị ậ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



20

<b>4. Các định luật Farađây:</b>

<i> - Định luật Fa-ra-đây thứ nhất:</i>


Khối lượng vật chất được giải


phóng ở điện cực của bình điện


phân tỉ lệ thuận với điện lượng


chạy qua bình đó.



.m = kq



<i> - Định luật Fa-ra-đây thứ hai : </i>


Đương lượng điện hóa k của


một nguyên tố tỉ lệ với đương


lượng gam

<i>A</i>

<i><sub>n</sub></i>

của nguyên tố


đó. Hệ số tỉ lệ là

1




<i>F</i>

, trong đó F


là số Fa-ra-đây.



k =

1


<i>F</i>

.



<i>A</i>


<i>n</i>



<b> * Vậy : công thức Fa-ra-đây </b>



<b>xác định khối lượng của chất </b>


<b>thoát ra ở điện cực là:</b>



<b> m = </b>

<i><sub>F</sub></i>

1

.

<i>A</i>



<i>n</i>

It

<b> ; F = 96500 </b>



<b>C/mol</b>



- Giới thiệu, đưa ra định luật.


- Yêu cầu HS trả lời câu C

2

.



- Yêu cầu HS trả lời câu C

3

.



- Vì lượng chất do phản ứng


phụ sinh ra và lượng chất ban


đầu sinh ra ở điện cực tỉ lệ với


nhau.




- Được. Số ngtử trong 1 mol


kim loại bằng số Fa-ra-đây


chia cho điện tích ngtố:


N =

96494



<i>1 , 602. 10</i>

<i>− 19</i>

= 6,023.10

23

<sub> mol</sub>

-1

<sub>.</sub>



<b>Hoạt động 6</b>

. ng d ng c a hi n t ng đi n phân:Ư ụ ủ ệ ượ ệ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



8

<b>5. Ưng dụng của hiện tương </b>


<b>điện phân:</b>



<b> a. Luyện nhôm:</b>



<b> b. Mạ điện:</b>



- Yêu cầu HS đoc sgk và nêu


cách thực hiện.



- Nêu cách thực hiện



<b>Hoạt động 4</b>

. V n d ng, c ng c , giao nhi m v v nhà:ậ ụ ủ ố ệ ụ ề


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10

- Yêu cầu HS nêu lại các kiến




thức trọng tâm của bài học.


- Nêu bài tập 8, 9 trang 85 sgk.


- Nhận xét đánh giá phần giải


thích bài tập của HS.



- Giao bài tập về nhà: 10, 11


trang 85 sgk.



- Đọc trước bài 14 ở nhà



- Nêu lại các kiến thức trọng


tâm của bài học.



- Cá nhân giải bài tập 8, 9 và


giải thích sự lựa chọn của


mình.



- Ghi bài tập về nhà giải.


- Ghi nhớ.



Tiết CT:

<b> 28 </b>

<b> BÀI TẬP</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Aùp dụngđịnh luật Faraday, viết được biểu thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng.

2. Kỹ năng:




- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng tính tóan.



<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



Chuẩn bị phương pháp và các bài giải các bài tập trong SGK.


2. Học sinh:



Chuẩn bị các bài tập mà giáo viên dặn.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

( 5 phút). Ki m tra bài c .ể ũ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’

Đặt câu hỏi cho HS:



4.Hãy nêu bản chất dòng điện trong


kim loại.



5.Giải thích nguyên nhân gây ra điện


trở và hiện tượng tỏa nhiệt ở dây


dẫn kim loại.



6.Hiện tương nhiệt điện là gì?


Gọi HS khác nhận xét, GVđánh giá


mức độ lĩnh hội kiến thức của HS.




- Trả lời các câu hỏi của


GV



- HS khác nhận xét câu


trả lời của bạn.



- Ghi nhận đánh giá của


GV.



<b>Hoạt động 2(12 phút). Giải bài tập trang 78</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’



8’



<b>Bài 7/98</b>


Điện trở của bóng đèn ở nhiệt độ
thường là


<i>R=</i>

<i>P</i>


<i>U</i>

=



220



100

=484 Ω


Điện trở của bóng đèn ở 2000o<sub>C</sub>


R1 =Ro(1+

<i>α (t</i>

1

<i>−t</i>

<i>o</i>

)



R2 =Ro(1+

<i>α (t</i>

2

<i>−t</i>

<i>o</i>

)



=>


R2=R1 .

<i>1+αt</i>

2

<i>1+αt</i>

1


484 .

1+20. 4,5 . 10

<i>−3</i>

1+2000. 4,5 . 10

<i>−3</i>


<i>4 , 88</i>


<b>Bài 8. </b>


Thể tích của 1 mol đồng là?

<i>V =</i>

64 .10



<i>−3</i>


8,9 .10

3

<i>7 , 19. 10</i>

<i>−16</i>

<i><sub>m</sub></i>

3

<sub>/mol</sub>



Mật độ electron tự do trong đồng là

<i>n</i>

<i><sub>o</sub></i>

=

sôAvogadro



<i>V</i>


<i>6 , 023. 10</i>

23



<i>7 ,191 .10</i>

<i>− 6</i>

=8 , 38. 10


28

<i><sub>m</sub></i>

<i>−3</i>


b). Số electron tự do đi qua diện tích
S của dây dẫn trong 1 giây


N=v.S.no


Cường độ dịng điện qua dây dẫn


Điện trở của bóng đèn ở nhiệt độ
thường là?


Điện trở của bóng đèn ở 2000o<sub>C</sub>


<b>Bài 8. </b>


Thể tích của 1 mol đồng là?


Mật độ electron tự do trong đồng là


b). Số electron tự do đi qua diện


Điện trở của bóng đèn ở nhiệt
độ thường là


<i>R=</i>

<i>P</i>


<i>U</i>

=



220




100

=484 Ω


Điện trở của bóng đèn ở
2000o<sub>C</sub>


R1 =Ro(1+

<i>α (t</i>

1

<i>−t</i>

<i>o</i>

)



R2 =Ro(1+

<i>α (t</i>

2

<i>−t</i>

<i>o</i>

)



=>


R2=R1 .

<i>1+αt</i>

2

<i>1+αt</i>

1


484 .

1+20. 4,5 . 10



<i>−3</i>


1+2000. 4,5 . 10

<i>−3</i>

<i>4 , 88</i>



<b>Bài 8. </b>


Thể tích của 1 mol đồng là?

<i>V =</i>

64 .10



<i>−3</i>


8,9 .10

3



<i>7 , 19. 10</i>

<i>−16</i>

<i>m</i>

3

/

mol


Mật
độ electron tự do trong đồng là


<i>n</i>

<i><sub>o</sub></i>

=

sôAvogadro


<i>V</i>


<i>6 , 023. 10</i>

23


<i>7 ,191 .10</i>

<i>− 6</i>

=8 , 38. 10



28

<i><sub>m</sub></i>

<i>−3</i>


b). Số electron tự do đi qua
diện tích S của dây dẫn trong 1
giây


N=v.S.no


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

I=eN=evSno


Suy ra:


<i>v=</i>

<i>I</i>


eSn

<i><sub>o</sub></i>

10



1,6 . 10

<i>−19</i>

<sub>.10 . 10</sub>

<i>−6</i>

<i><sub>. 8 ,38 . 10</sub></i>

28

<sub>. 10</sub>

28


<i>7 , 46 . 10</i>

<i>−5</i>

<i><sub>m/s</sub></i>




tích S của dây dẫn trong 1 giây


Cường độ dịng điện qua dây dẫn


dẫn


I=eN=evSno


Suy ra:


<i>v=</i>

<i>I</i>


eSn

<i><sub>o</sub></i>

10



1,6 . 10

<i>−19</i>

<sub>.10 . 10</sub>

<i>−6</i>

<i><sub>. 8 ,38 . 10</sub></i>

28

<sub>. 10</sub>

28


<i>7 , 46 . 10</i>

<i>−5</i>

<i><sub>m/s</sub></i>



<b>Hoạt động 3(12 phút). Giải bài tập trang 85</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



5’



8’



<b>Bài 11/85</b>


Khối lượng đồng phải bôc sđi
m=8900.1.10-4<sub>.10.10</sub>-6<sub>=8,9.10</sub>-6<sub>kg</sub>



Theo công thức Faraday

AIt



<i>96500 . n</i>



<i>=> t=</i>

<i>m .96500 n</i>


AI



¿

8,9. 10



<i>−6</i>

<sub>. 96500 .2</sub>



6,4 . 10

<i>−2</i>

.10

<i>− 2</i>

=2683 , 9 s


<i>m=</i>





<b>Bài 11/85</b>


Khối lượng đồng phải bôc sđi


Theo công thức Faraday suy ra thời
gian điện phân


<b>Bài 11/85</b>


Khối lượng đồng phải bôc sđi
m=8900.1.10-4<sub>.10.10</sub>-6



=8,9.10-6<sub>kg</sub>


Theo công thức Faraday

AIt



<i>96500 . n</i>



<i>=> t=</i>

<i>m .96500 n</i>


AI



¿

8,9. 10



<i>−6</i>

<sub>. 96500 .2</sub>



6,4 . 10

<i>−2</i>

.10

<i>− 2</i>

¿

<i>2683 , 9 s</i>



<i>m=</i>





<b>Hoạt động 4</b>

( 4 phút). V n d ng, c ng c , giao nhi m v v nhàậ ụ ủ ố ệ ụ ề


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



- Yêu cầu HS nêu lại các cách giải


các bài tập.



- Nêu các chú ý cần thiết khi giải


bài tập.




- Giao nhiệm vụ về nhà chuẩn bị


bài thực hành.



- Nêu lại các cách giải các


bài tập.



- Nhận nhiệm vụ về nhà.



<b>Tiết CT: 29-30</b>

<i><b> Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ </b></i>



Ngày dạy:



<b> I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:



o Nêu được bản chất của dòng điện trong chất khí.
o Nêu được nguyên nhân chất khí dẫn điện.


o Nêu được cac cách tạo ra hạt tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực.


o Trả lời được câu hỏi tia lửa điện là gì? Điều kiện tạo ra tia lữa điện và các ứng dụng.
o Trả lời được câu hỏi hồ quang điện là gì? Điều kiện tạo ra hồ quang điện và các ứng dụng.

2. Kỹ năng:



Nhận ra hiện tượng phóng điện trong chất khí.


Phân biệt được tia lữa điện và hồ quang điện.

3. Thái độ:




<b> II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Giáo viên:



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Thí nghiệm về tia lữa điện.

2. Học sinh:



.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

( 6 phút). Đặ ấ ềt v n đ vào bài m iớ


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

- Nêu câu hỏi.



- Nhận xét đánh giá.



- Suy nghĩ và trả lời..


- Ghi nhận



- Thấy đựợc vấn đề GV đặt


ra.



<b>Hoạt động 2. </b>

<b>Tìm hiểu vì sao chất khí là môi trường cách điện.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’



15’



<b>I. Chất khí là mơi trường cách </b>


<b>điện:</b>



Chất khí khơng dẫn điện vì các


phân tử khí đều ở trạng thái trung


hịa điện, do đó trong chất khí


khơng có hạt tải điện.



– Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi
C1. Nếu chất khí dẫn điện thì:


+ Mạng điện trong gia đình có an tồn
khơng?


+ Ơ tơ, xe máy có chạy được khơng?
+ Các nhà máy điện sẽ ra sao?


– Đọc SGK mục I. Tim hiểu
và trả lời:


– Nhận xét câu trả lời của
bạn.


– Trả lời câu hỏi C1


<b>Hoạt động 3: </b>

<b>Tìm hiểu về sự dẫn điện của chất khí trong diều kiện thường và bản chất dòng điện trong </b>
<b>chất khí.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



<b>6’ II. Sự dẫn điện của chất khí </b>



<b>trong điều kiện thường:</b>



<b>III. Bản chất dịng điện trong </b>


<b>chất khí:</b>



<i><b>1.Sự ion hóa chất khí và tác </b></i>


<i>nhân ion hóa:</i>



Dịng điện trong chất khí là dịng


chuyển dời có hướng của các ion


dương theo chiều điện trường và


các ion âm, các electron ngược


chiều điện trường. Các hạt tải


điện này do chất khí bị ion hóa


sinh ra.



– Nêu câu hỏi C2.


– Đánh giá ý kiến học sinh.
– Nêu câu hỏi 3,4,5
– Hướng dẫn HS trả lời.


Trả lời câu hỏi:


1. Các tác nhân tác dụng lên
chất khí gây ra hiện tương gì?


– Trả lời câu hỏi C2.


– Nhận xét câu trả lời của
bạn.


Thảo luận trả lời câu hỏi:
2. Bản chất dòng điện trong
chất khí là gì?


3. Q trình dẫn điện khơng
tự lực là gì?


4. Hiện tượng nhân hạt tải
điện là gì? Giải thích về hiện
tượng đó?


<b>Hoạt động 4: </b>

<b>Tìm hiểu q trình dẫn điện khơng tự lực trong chất khí</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

2.

<i>Quá trình dẫn điện khơng tự lực </i>
<i>của chất khí:</i>


Q trình dẫn điện khơng tự lực


của chất khí xảy ra khi ta phải


dùng tác nhân ion hóa từ bên


ngồi để tạo ra hạt tải điện trong


chất khí.



<i> 3. Hiện tượng nhân số hạt tải </i>




<i>điện trong chất khí trong quá </i>



– Nêu câu hỏi 6,7
– Gợi ý HS trả lời.


– Đọc SGK mục IV. trả lời
câu hỏi:


5. Quá trình dẫn điện tự lực
là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>trình dẫn điện khơng tự lực:</i>



Hiện tượng tăng mật độ hạt tải


điện tronh chất khí do dịng điện


chạy qua gây ra gọi là hiện tượng


nhân số hạt tải điện.



<b>Hoạt động 5: </b>

<b>Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện </b>
<b>tự lực:</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

<b><sub>IV. </sub></b>

<b><sub>Quá trình dẫn điện tự lực của </sub></b>
<b>chất khí và đk để tạo ra q trình </b>
<b>dẫn điện tự lực:</b>


Quá trình dẫn điện của chất khí


có thể duy trì, khơng cần ta chủ



động tạo ra hạt tải điện, gọi là quá


trình dẫn điện (phóng điện) tự lực.



– Nêu câu hỏi 6,7
– Gợi ý HS trả lời.


– Đọc SGK mục IV. trả lời câu
hỏi:


7. Quá trình dẫn điện tự lực
là gì?


8. Nêu các cách chính để tạo
ra hạt tải điện trong quá trình
dẫn điện tự lực trong chất khí.


<b>Hoạt động 6: Tìm hiểu về tia lửõa điện và cách tạo ra tia lửa điện.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

<b>V. Tia lửa điện và điều kiện tạo </b>


<b>ra tia lửa điện:</b>



1. Định nghĩa:



Tia lửa điện là q trình phóng


điện tự lực trong chất khí đặt giữa


hai điện cực khi điện trường đủ


mạnh để biến phântử khí trung hịa


thành ion dương và êlectron tự do.




– Nêu câu hoûi 8


– Hướng dẫn HS tổng kết điều kiện
để có tia lửa điện.


– Đọc SGK mục V. Thảo luận
trả lời câu hỏi:


9. Tia lửa điện là gì? Điều
kiện để tạo ra tia lửa điện?
– Thảo luận nhóm, thống nhất
điều kiện để có tia lửa điện.


<b>Hoạt động 7: Tìm hiểu về hồ quang điện và điều kiện để có hồ quang điện.</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



6’

<b>VI. Hồ quang điện và điều kiện </b>


<b>tạo ra hồ quang điện:</b>



<i><b> 1. Định nghĩa:</b></i>



Hồ quang điện là q trình phóng


điện tự lực xảy ra trong chất khí ở


áp suất thường hoặc áp suất thấp


đặt giữa hai điện cực có hiệu điện


thế khơng lớn.



<i><b>2. Điều kiện tạo ra hồ quang </b></i>




<i>điện:</i>



Hồ quang điện được hình thành


khi dịng điện qua chất khí có thể


giữ được nhiệt độ cao của catốt để


nó phát được êlectron bằng hiện


tượng phát xạ êlectron.



<i><b> 3. Ưng dụng: (sgk)</b></i>



– Nêu câu hỏi 9


– Hướng dẫn HS trả lời.


– Đọc SGK mục VI. Thảo
luận trả lời câu hỏi:


10. Hồ quang điện là gì?
Điều kiện để tạo ra hồ quang
điện?


– Thảo luận nhóm đểø trả lời .
– Trả lời C5


<b>Hoạt động 8: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

6’

Nhận xét đánh giá và nhấn mạnh
kiến thức trong bài.



– Cho bài tập trong SGK: từ bài 6–
9/93


– Thảo luận trả lời các câu
hỏi trong SGK.


– Ghi bài tập về nhà.




Tiết CT: 31

<b>Baøi 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHƠNG</b>


Ngày dạy:



<i><b> </b></i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>3. Kiến thức:</b>


<b> Nêu được cách tạo ra dòng điện trong chân khơng.</b>

Nêu được bản chất và tính chất tia catơt.


Trình bày được cấu tạo và hoạt động của ống phóng điện tử.
<b>4. Kỉ năng:</b>


Nhận dạng được các thiết bị có ứng dụng ống phóng điện tử.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>3. Giáo viên:</b>



i. Dụng cụ: thước kẻ, phấn màu.
ii. Bảng phụ vẽ hình 16.3, 16.2
<b>4. Học sinh:</b>


Chuẩn bị bài mới.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>



<b>TL</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10’

- Trả lời các câu hỏi của GV



- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.


- Ghi nhận đánh giá của GV.



<b>Hoạt động 2: </b>

<b>Tìm hiểu về cách tạo ra dòng điện trong chân không.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’

<b>I. Cách tạo ra dịng điện trong </b>


<b>chân khơng:</b>



<b>1. Bản chất dịng điện trong chân</b>


<b>khơng:</b>



Là dịng chuyển dời có hướng của


các electron được đưa vào khoảng


chân khơng đó.




- Chân không chỉ dẫn điện khi ta


đưa các êlectrn vào trong đó.



<i><b>2. Thí nghiệm: (vẽ hình 16.2 </b></i>


<i>SGK)</i>



a.Khi FF’ chưa được đốt nóng I

A

=


0, chân khơng khơng dẫn điện.



– Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi 1,2,3.


– Hướng dẫn hs bằng các câu hỏi phụ.


– Nêu câu hỏi C1.


– Đọc SGK mục I. Tìm hiểu
và trả lời câu hỏi:


1. Nêu cách tạo ra dòng điện
trong chân không?


2. Bản chất dòng điện trong
chân không là gì?


3. Nêu đặc điểm của dòng
điện trong chân không và giải
thích đặc điểm ấy?


– Nhận xét câu trả lời của


bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

b. Khi FF’ được đốt nóng U

AK

< 0


I

A

khơng đáng kể. U

AK

> 0 dịng I


tăng nhanh theo U

AK

rồi đạt bão


hòa.



c. Khi FF’ nóng hơn nữa ta có giá


trị dịng bão hịa lớn hơn.



<b>Hoạt động 3</b>

:

<b> Tìm hiểu bản chất và tính chất tia catôt.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’



<b>II. Tia ca tốt:</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>



<i>(Vẽ hình 16.3 SGK)</i>



a. khi áp suất trong ống bằng áp


suất khí quyển ta khơng thấy q


trình phóng điện.



b. Khi áp suất trong ống đủ nhỏ,


trong ống có q trình phóng điện


tự lực, xuất hiện cột sáng kéo dài


từ K đến A, còn ở gần K có một


khoảng tối.




c. Khi P=10

-3

<sub>mmHg khoảng tối </sub>


chiếm toàn bộ ống.



thành ống thủy tinh phát ra ánh


sáng màu vàng lục.



d. Tiếp tục rút khí để đạt chân


khơng tốt hơn nữa thì q trình


phóng điện biến mất.



<b>*ĐN: tia catốt là dòng êlectron </b>



phát ra từ catốt, có năng lượng lớn


và bay tự do trong khơng gian,


được sinh ra khi phóng điện qua


chất khí ở áp suất thấp.



<i><b>2. Tính chất của tia catốt: ( trình </b></i>


<i>bày như sgk)</i>



<b>3. Bản chất tia catốt: là dịng </b>



êlectron phát ra từ catốt và bay tự


do trong ống thí nghiệm.



–Nêu câu hỏi 4,5


– Hướng dẫn HS trả lời, khẳng định
các nội dung cơ bản.



– Neâu câu hỏi C2.


– Đọc SGK mục II. Trả lời câu
hỏi:


4. Bản chất tia catơt là gì?
5. Nêu các tính chất tia catôt?
– Nghe hướng dẫn, thảo luận,
trả lời.


– Trả lời câu hỏi C2.


<b>Hoạt động 4:</b>

<b> Tìm hiểu về ống phóng điện tử và đèn hình.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



12’



<i><b>4. Ứng dụng: (sgk)</b></i>

– Nêu câu hỏi 6 và gợi ý HS trả lời. – Đọc SGK. Thảo luận trả lời
câu hỏi:


6. Nêu cấu tạo ống phóng điện
tử và hoạt động của nó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10

–Nhận xét đánh giá và nhấn mạnh


kiến thức trong bài.



– Cho baøi tập trong SGK: bài 9–
11/99


– Thảo luận trả lời các câu hỏi
trong SGK.


– Ghi bài tập về nhà.


<b> Tiết CT:32 -33 </b>

<b>Baøi 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂT</b>

<b> BÁN DẪN</b>


Ngày dạy:



<i><b> </b></i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>5. Kiến thức:</b>


<b> Lấy được ví dụ về bán dẫn tinh khiết, bán dẫn n, bán dẫn p.</b>

Nêu được các đặc điểm về điện của các loại bán dẫn.

Nêu được các đặc điểm của lớp tiếp xúc p–n.


Trình bày được cấu tạo và hoạt động của diot bán dẫn và tranzito.
<b>6. Kỉ năng:</b>


Nhận dạng được diot bán dẫn và tranzito trên các bản mạch điện tử.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>5. Giáo viên:</b>



a. Dụng cụ: thước kẻ, phấn màu.
b. Linh kiện: diot và tranzito.
c. Bảng phu vẽ hình.


<b>6. Học sinh:</b>


Chuẩn bị bài mới.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>



<b>TL</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.


- Ghi nhận đánh giá của GV.



<b>Hoạt động 2:</b>

<b>Tìm hiểu về chất bán dẫn và tính chất của nó.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’

<b>I. Chất bán dẫn và tính chất:</b>



- Chất bán dẫn là một nhóm vật liệu


mà tiêu biểu là Ge và Si.



- Điện trở suất của chất BD có giá


trị nằm trong khoảng trung gian


giữa kim loại và điện môi.


- Điện trở suất của bán dẫn phụ



thuộc mạnh vào nhiệt độ và tạp chất.


- Điện trở suất của bán dẫn cũng


giảm đáng kể khi nó bị chiếu sáng


hoặc tác dụng của các tác nhân iơn


hóa khác.



– Cho HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi của GV;


+ Chất bán dẫn là gì?


+ Đặc tính dẫn điện của bán dẫn
như thế nào?


+ Vì sao điện trở suất của bán dẫn
giảm mạnh khi nhiệt độ tăng và
nồng độ tạp chất cao?


– Đọc SGK mục I. Tìm hiểu và
trả lời câu hỏi của GV.


<b>Hoạt động 3:</b>

<b> Tìm hiểu về hạt tải điện trong bán dẫn và hai loại bán dẫn.</b>


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



15’



<b>II. Hạt tải điện trong chất bán </b>


<b>dẫn. Bán dẫn loại n và loại p:</b>


<b>1. Bán dẫn loại n và loại p:</b>




- Bán dẫn loại n là loại bán dẫn chứa


tạp chất cho(đơno) có mật độ e rất


lớn so với mật độ lỗ trống.



- Bán dẫn loại p là loại bán dẫn chứa


tạp chất nhận(axepto) có mật độ lỗ


trống rất lớn so với mật độ e.



<b>2. Êlectron và lỗ trống:</b>



Dòng điện trong chất bán dẫn là


dòng êlectron dẫn chuyển ddoongj


ngược chiều điện trường và dòng lỗ


trống chuyển động cùng chiều điện


trường.



<b>7. Tạp chất cho(đono) và tạp chất </b>


<b>nhận(axepto):</b>



- Tạp chất đôno sinh ra e dẫn nhưng


không sinh ra lỗ trống. Hạt tải điện


trong bán dẫn n chủ yếu là êlectron.


- Tạp chất axepto sinh ra lỗ trống


nhưng không sinh ra e. Hạt tải điện


trong bán dẫn p chủ yếu là lỗ trống.



Nêu câu hỏi 1, 2.
– Nêu câu hỏi C1.



– Hướng dẫn HS trả lời, khẳng
định các nội dung cơ bản II.


Đọc SGK. Trả lời câu hỏi:
7. Bán dẫn loại n, loại p là gì?
8. Nêu đặc điểm hạt tải điện ở
bán dẫn tinh khiết, bán dẫn loại
n, loại p?


– Nghe hướng dẫn, thảo luận, trả
lời.


– Trả lời câu hỏi C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



12’



<b>III.</b>

<b> Lớp chuyển tiếp p-n: </b>


Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của
miền mang tính dẫn p và miền mang
tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể
bán dẫn.


<b>1. Lớp nghèo: Ở lớp chuyển tiếp p-n </b>
hình thành một lớp khơng có hạt tải điện
gọi là lớp nghèo.


<b>2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo:</b>


Nếu đặt một điện trường có hướng


từ p sang n thì có các hạt tải điện


chạy qua lớp nghèo, chiều dòng điện


trong trường hợp này là chiều thuận.


3. Hiện tượng phun hạt tải điện:


Khi dòng điện chạy qua lớp chuyển


tiếp p-n theo chiều thuận các hạt tải


điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp


sang miền đối diện. ta nói có sự phun


hạt từ miền này sang miền kia.



- Nêu câu hỏi 1, 2, 3.
- Gợi ý HS trả lời.


–Trả lời câu hỏi:


1. Lớp tiếp xúc p–n là gì?
2. Lớp nghèo là gì?


3. Đặc điểm của dịng điện chạy
qua lớp nghèo?


<b>Hoạt động 4</b>

.

<b>Tìm hiểu về diơt bán dẫn và cách chỉnh lưu dịng điện bằng diơt bán dẫn.</b>
Tìm hiểu về tranzito lưỡng cực n–p–n


<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10

<b>IV. </b>

<b>Diôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu </b>
<i><b>dòng điện bằng diôt bán dẫn: (vẽ </b></i>
<i>hình 17.7 SGK)</i>


- Điốt bán dẫn thực chất là 1 lớp


chuyển tiếp p-n.



- Điốt bán dẫn dùng trong mạch


chỉnh lưu dòng điện xoay chiều


thành 1 chiều.



<b>V. </b>

<b>Tranzito lưỡng cực n–p–n. Cấu </b>
<b>tạo và nguyên lý hoạt động:</b>


<b>1. Hiệu ứng tranzito: là hiệu ứng dòng </b>
điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện
trở RCB.


<b>2. Tranzito lưỡng cực n–p–n: Tinh </b>
thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một
miền p rất mỏng kẹp giữa hai miền n1 và


n2 đã được mô tả ở trên gọi là traito


<i>lưỡng cực n-p-n.( Vẽ hình 17.9)</i>


- Nêu câu hỏi 1,2.
- Gợi ý HS trả lời.


- Nêu câu hỏi 3 và gợi ý HS trả
lời.


– Nêu câu hỏi C3.



–Trả lời câu hỏi:


1. Diôt bán dẫn có cấu tạo như
thế nào?


2. Nêu các cách mắc mạch để
chỉnh lưu một dòng điện qua
một dụng cụ điện?


– Quan sát mô phỏng và làm
theo hướng dẫn.


3. Cấu tạo và hoạt động của
tranzito lưỡng cực n–p–n?
– Trả lời C5.


<b>Hoạt động 4. Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà:</b>



<b>TL</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động dạy của GV</b>

<b>Hoạt động học của HS</b>



10

–Nhận xét đánh giá và nhấn


mạnh kiến thức trong bài.
– Cho bài tập trong SGK: 6, 7
trang 107.


– Thảo luận trả lời các câu hỏi
trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 34</b> <b>§ BÀI TẬP</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


<i><b>Xác định hiệu điện thế</b></i>

<i>U=</i>

<i>U</i>

<i>o</i>

<i>d</i>



<i>r</i>


<i><b>Xác định vận tốc:</b></i>


<i>E=</i>

mv



2


2

=>

<i>v =</i>


<i>2 E</i>



<i>m</i>


<i><b>2. Kỹ năng: Giải bài tập.</b></i>


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Bài tập
<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>


Ơn lại kiến thức đã học.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Các em hãy cho biết các đặc điểm của nc?


-Các em hãy tìm hiểu đặc điểm của dây dẫn có dòng điện?
-Từ trường được định nghĩa ntn?


-Đường sức từ là đường gì? và được định nghĩa ntn?
<i><b>-Các em hãy cho biết các tính chất của đường sức từ? </b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tìm hiểu phương pháp ( 2 phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>5’</b></i> <i><b>A.Phương pháp.</b></i>
<i><b>Xác định hiệu điện thế</b></i>


<i>U=</i>

<i>U</i>

<i>o</i>

<i>d</i>



<i>r</i>



<i><b>Xác định vận tốc:</b></i>



Xác định hiệu điện thế?


Xác định vận tốc:


<i><b>Xác định hiệu điện thế</b></i>
=>

<i>U=</i>

<i>U</i>

<i>o</i>

<i>d</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>E=</i>

mv



2


2

=>

<i>v =</i>


<i>2 E</i>



<i>m</i>

=>

<i>E=</i>



mv

2


2

=>

<i>v =</i>


<i>2 E</i>



<i>m</i>


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Bài tập. 10’</b></i>


<i><b>5’</b></i>
<i><b>5’</b></i>
<i><b>5’</b></i>
<i><b>5’</b></i>
<i><b>5’</b></i>


<b>Bài 8/93.</b>


a. Hiệu điện thế giữa hai cực mũi nhọn
cách nhau 190m là:


<i>U</i>

<sub>1</sub>

=

300000 .190



0. 6

=9 . 5 .10



7

<i><sub>V</sub></i>



Hiệu điện thế giữa hai cực phẳng cách
nhau 190m là:


<i>U</i>

<sub>2</sub>

=

300000 . 190



0 .114

=50 . 10



7


<i>V</i>



=> Hiệu điệnthế giữa một cực phẳng và
một cực mũi nhọn là:


<i>U=</i>

<i>U</i>

1

+

<i>U</i>

2


2

=3 .10



8

<i><sub>V</sub></i>




<b>b. Hiệu điện thế giữa hai cực mũi nhọn</b>
cách nhau 5mm là:


<i>U</i>

<sub>1</sub>

=

20000 . 5



<i>15 , 5</i>

=6450 V



Hiệu điện thế giữa hai cực phẳng cách
nhau 5mm là:


<i>U</i>

2

=



20000 . 5



61

=16400 V



=> Hiệu điệnthế giữa một cực phẳng và
một cực mũi nhọn là:


<i>U=</i>

<i>U</i>

1

+

<i>U</i>

2


2

=11425V



<b>c. Trường hợp dây cao thế 12kV, hiệu</b>
điện thế lớn nhất có thể đến 120

<sub>√</sub>

2


=170kV. Vì vậy tiêu chuẩn an tồn nên
lấy trường hợp hai cực đều là mũi nhọn:
U=U1=>

<i>d=</i>

<sub>200000</sub>

<i>0 , 41 .170000</i>

=

<i>0 ,35 m</i>




<b>Bài 10/99</b>
S=1mm2


Ibh=10mA


Tính ne=?


<b>Giải</b>


Số electron phát ra từ catot trong 1 giây
là:


<i>n</i>

1

=

10 . 10


<i>−3</i>


1,6 .10

<i>−19</i>

=0 , 625. 10



17

<i><sub>s</sub></i>

<i>−1</i>


Số electron phát ra từ một đơn vị diện
tích catot trong 1 giây là:


<i>n=</i>

<i>n</i>

1

<i>S</i>

=



<i>0 , 625. 10</i>

17


10 . 10

<i>−6</i>

=6 , 25 .10



21



<i>. s</i>

<i>− 1</i>

<i>m</i>

<i>− 2</i>
<b>Baøi 11/99</b>


Eelectron di chuyển từ catot đến anot ở
hiệu điện thế 2500V nhận năng lương
bằng:


E=eU=1,6.10-19<sub>.2500=4.10</sub>-16<sub>J</sub>


-Hiệu điện thế giữa hai cực
mũi nhọn cách nhau 190m
là:


<i><b>-Hiệu điện thế giữa hai cực</b></i>
phẳng cách nhau 190m là:


<i><b>-Hiệu điệnthế giữa một cực</b></i>
phẳng và một cực mũi nhọn
là:


<i><b>=>Hiệu điện thế giữa hai</b></i>
cực mũi nhọn cách nhau
5mm là:


Hiệu điện thế giữa hai cực
phẳng cách nhau 5mm là?


=> Hiệu điệnthế giữa một
cực phẳng và một cực mũi


nhọn là:


<i><b>=> Trường hợp dây cao thế</b></i>
12kV, hiệu điện thế lớn
nhất có thể đến 120

<sub>√</sub>

2


=170kV. Vì vậy tiêu chuẩn
an toàn nên lấy trường hợp
hai cực đều là mũi nhọn:


-Số electron phát ra từ catot
trong 1 giây là:


Số electron phát ra từ một
đơn vị diện tích catot trong 1
giây là:


Eelectron di chuyển từ catot
đến anot ở hiệu điện thế


=>


<i>U</i>

<sub>1</sub>

=

300000 .190



0. 6

=9 . 5 .10



7


<i>V</i>


<i>U</i>

<sub>2</sub>

=

300000 . 190




0 .114

=50 . 10



7


<i>V</i>



=>

<i>U=</i>

<i>U</i>

1

+U

2


2

=3 .10



8


<i>V</i>



<i>U</i>

1

=

20000 . 5

<i><sub>15 , 5</sub></i>

=6450 V



=>


<i>U</i>

<sub>2</sub>

=

20000 . 5



61

=16400 V



=>

<i>U=</i>

<i>U</i>

1

+U

2


2

=11425V



U=U1=>


<i>d=</i>

<i>0 , 41 .170000</i>




200000

=

<i>0 ,35 m</i>



<i>n</i>1=10 . 10
<i>−3</i>


1,6 .10<i>− 19</i>
<i>0 , 625. 10</i>17<i>s−1</i>


<i>n=</i>

<i>n</i>

1

<i>S</i>

=



<i>0 , 625. 10</i>

17

10 . 10

<i>−6</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>5’</b></i>


Năng lương ấy chuyển thành động năng
của êlectron


<i>E=</i>

mv



2


2

=>

<i>v =</i>


<i>2 E</i>



<i>m</i>


<i>v =</i>

2 . 4 . 10



<i>−16</i>



<i>9 , 11.10</i>

<i>−31</i>

=

3. 10


7


<i>m/s</i>



2500V nhận năng lương
bằng:


Năng lương ấy chuyển
thành động năng của
êlectron


E=eU=1,6.10-19<sub>.2500=4.10</sub>-16<sub>J</sub>


<i>E=</i>

mv

2


2

=> <i>v =</i>


<i>2 E</i>


<i>m</i>


<i>v =</i>

2 . 4 . 10

<i>−16</i>


<i>9 , 11.10</i>

<i>−31</i>

=

3. 10



7

<i><sub>m/s</sub></i>



<i><b>4. Củng cố . 5’</b></i>



Xác định hiệu điện thế giữa
hai điện cực phẳng hoặc hai
mũi nhọn?


Xác định năng lượng của và
vận tốc của electron?


<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>


<i><b>5. Dặn dò. 3’</b></i>


Các em về nhà xem lại các bài tập này nha?


<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>
<b>Tiết CT: 36-37</b> <b>§12. Thực hành: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐI ƠT BÁN </b>


<b> DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANĐISTO</b>
<b>I: Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Biết được cấu tạo của điơt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dịng điện của nó.


-Biết cahcs khảo sát đặc tính chỉnh lưu dịng điện của đi ơt bán dẫn thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị
I=f(U) biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dịng điện I chạy qua đi ơt bán dẫn vào độ lớn chiều của
hiệu điện thế U đặt vào hai cực của điơt. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm, biết cách lựa chọn phương án tiến hành thia nghiệm.</b></i>


<i><b>3. Thái độ.</b></i>



- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Xem và chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Học định luật ôm đối với mạch điện chứa nguồn.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ.</b></i>


Trình bày cấu tạo của tranzito?


Cho biết hạt mang điên cơ bản trong bán dẫn loại n và loại p?
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tìm hiểu: Mục đích thí nghiệm ( 2phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

5’ - Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điơt
-Vẽ đặc tuyến vơn ampe của điơt


-Các em hãy đọc SGK tìm hiểu mục
dichd thí nghiệm.


-HS đọc SGK.



<i><b>3.2. Tìm hiểu: Dụng cụ thí nghiệm. 10’</b></i>
5’ - Bộ thí nghiệm “khảo sát đặc tính chỉnh


lưu của điôt bán dẫn” được bố.
1. Điôt chỉnh lưu (loại D 4007)
2. Nguồn điện U
(AC-DC:0-3-6-9-12V/3A)


3. Điện trở bảo vệ Ro=820 <i>Ω</i>


4. Điện trở núm xoay loại (10

<i>Ω</i>

x10)
5. Đồng hồ đo điện đa năng. Làm chức
năng miliampe kê


6. Đồng hồ đa năng làm chức năng làm
vôn kê.


7. Bẳng lắp rap mạch điện tử
8. Bộ dẫn nối mạch.


9. Khóa k


-Các em đọc SGK tìm hiểu các dụng
cụ thi nghiệm


-HS đọc SGK tìm hiểu dụng
cụ thí nghiệm


<i><b>3.3. Tìm hiểu: Cơ sở lí thuyết. 20’</b></i>



5’ -Các em đọc SGK tìm hiểu có sở lí


thuyết của thí nghiệm này? -HS đọc SGK tìm hiểu cơ sởlí thuyết của thí nghiệm.
<i><b>3.4. Tìm hiểu: Dụng cụ đo. 20’</b></i>


5’ đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT


830B dùng làm dụng cụ đo điện hiện đại. -Các em đọc SGK tìm hiểu dụng cụ <sub>đo</sub>
-Giáo viên giới thiệu dụng cụ đo


-HS đọc SGK tìm hiểu dụng
cụ đo.


-HS quan sát dụng cụ đo
<i><b>3.5. Tiến hành thí nghiệm. 20’</b></i>


<b>60’</b> -Các em đọc SGK và tiến hành thí


nghiệm theo các bước như SGK?
-Giáo viên hướng dãn các bước tiến
hành thí nghiệm


-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo các bước SGK


-Tiến hành thí nghiệm lấy số liệu
lập bảng báo cáo theo mẫu SGK
theo từng nhóm nộp cho GV



-HS đọc SGK và tiến hành
thi nghiệm.


-HS theo dõi


-HS tiến hành thí nghiệm và
lấy số liều làm báo cáo nộp
cho GV.


4. Củng cố: 5’


5’ Nắm có sở lí thuyết I=f(U) HS lăng nghe


<i><b>5. Dặn dị. 2’</b></i>


5’ - Về nhà xem lại nội dung tiến hành


thí nghiệm và cơ sở lí thuyết
<b>-Trả lời câu hỏi 1-6SGKCVL114</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 38</b> <b>CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG</b>


<b>§19. TƯ TRƯỜNG </b>
<b>I: Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Phát biểu được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra trường.


- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trườn hợp thông thường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.


- Phát biểu được định nghĩa và nêu được những tính chất cơ bản của đường sức từ.


- Biết cách xác định chiều của các đường sức từ của: Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài; dòng
điện chạy trong ống dây.


<i><b>2. Kỹ năng: Vẽ đường đường sức từ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Lực tương tác từ; Từ phổ.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Ôn lại từ trường của vật lí lớp 9.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).



<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


5’ Ta đã nghiên cứu về điện trường.


Vậy hôm nay ta nghiên cứu từ


trường . Trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Nam châm. 10’</b></i>
<b>10’ I. Nam châm.</b>


-Các kim loại có khả năng hút được sắt
vụn gọi là nc.


-NC có hai cực phân biệt: Cực Nam(S);
cực Bắc(N).


-Các cực cùng tên đẩy nhau; các cực
khác tên hút nhau.


-Lực tương tác giữa NC với NC gọi là
lực từ.


-Các NC gọi là có từ tính.


-u cầu HS đọc SGK tìm hiểu về
NC?


-Các em hãy cho biết các đặc điểm
của nc?



-HS đọc SGK tìm hiểu NC.
-Các kim loại có khả năng
hút được sắt vụn gọi là nc.
-NC có hai cực phân biệt:
Cực Nam(S); cực Bắc(N).
-Các cực cùng tên đẩy nahu;
các cực khác tên hút nhau.
-Lực tương tác giữa NC với
NC gọi là lực từ.


-Các NC gọi là có từ tính.
<i><b>3.3. Tìm hiểu: Từ tính của dây dẫn có dịng điện. 20’</b></i>


<i><b>5’ II. Từ tính của dây dẫn có dịng điện.</b></i>
-Dây dẫn có dịng điện cũng có từ tính
như nc.


-Dòng điện có thể tác dụng lên nc.
-NC có thể tác dụng lên dòng điện.


-Các em hãy tìm hiểu đặc điểm của
dây dẫn có dòng điện.


-Dây dẫn có dịng điện cũng
có từ tính như nc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>5’</b>


-Hai dòng điện có thể tương tác lên


nhau.


=> Tương tác giữa NC-NC; NC-DĐ;
DĐ-DĐ gọi là tương tác từ.


Lực tương tác này gọi là lực từ.
DĐ và NC có từ tính.


-NC có thể tác dụng lên
dòng điện.


-Hai dòng điện có thể tương
tác lên nhau.


=> Tương tác giữa NC-NC;
NC-DĐ; DĐ-DĐ gọi là
tương tác từ.


Lực tương tác này gọi là lực
từ.


DĐ và NC có từ tính.
<i><b>3.4. Tìm hiểu: Từ trường. 20’</b></i>


<b>5’ III. Từ trường.</b>


<i><b>1. Xung quanh NC hay DĐ có tồn tại từ </b></i>
<i><b>trường.</b></i>


<b>2. Định nghóa.</b>



<i><b>Từ trường là một dạng vật chất tồn tại</b></i>
<i><b>trong không gian mà biểu hiện cụ thể</b></i>
<i><b>là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên</b></i>
<i><b>một dòng điện hay một nc đặt trong nó.</b></i>
<i><b>Hướng của từ trường tại một điểm là</b></i>
<i><b>hướng Nam-Bắc của kim nam châm</b></i>
<i><b>nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.</b></i>


-Từ trường được định nghĩa ntn? <i>-Từ trường là một dạng vật</i>
<i>chất tồn tại trong không</i>
<i>gian mà biểu hiện cụ thể là</i>
<i>sự xuất hiện của lực từ tác</i>
<i>dụng lên một dịng điện hay</i>
<i>một nc đặt trong nó.</i>


<i><b>3.5. Tìm hiểu: Đường sức từ. 20’</b></i>
<b>5’</b>


<b>5’</b>


<b>5’</b>


<b>5’</b>


<b>IV. Đường sức từ.</b>
<i><b>1. Định nghĩa.</b></i>


Đường sức từ là những đường vẽ ở trong
khơng gian có từ trường, sao cho tiếp


tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với
hướng của từ trường tại điểm đó.


<i><b>2. Các ví dụ về đường sức từ.</b></i>


<i><b>Ví dụ 1. Từ trường của dòng điện thẳng </b></i>
<i>rất dài.</i>


Là những đường tròn đồng tâm trong
mp chứa vng góc với dây dẫn.


Có chiều được xác định bới qui tắc nắm
tay phải.


<i><b>Để bàn tay phải sao cho ngón tay cái</b></i>
<i><b>nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều</b></i>
<i><b>dịng điện, khí các ngón kia khum lại</b></i>
<i><b>cho ta chiều của các đường sức từ.</b></i>
<i><b>Ví dụ 2. Từ trường của dòng điện tròn</b></i>
Các đường sức từ của dịng điện trịn có
chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc
của dòng điện tròn ấy.


<i><b>3. Các tính chất của đường sức từ.</b></i>
-Qua mỗi điểm ta chỉ vẽ được một
đường sức từ.


-Các đường sức từ là những đường cong
khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu.



-Chiều của các đường sức từ tuân theo
<i>những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay</i>
<i>phải, quy tắc vào Nam ra Bắc)</i>


-Đường sức từ là đường gì? và được
định nghĩa ntn?


-Các em hãy tìm hiểu các ví dụ về:
<i>+Từ trường của dòng điện thẳng rất </i>
<i>dài?</i>


<i>+Từ trường của dòng điện trịn?</i>


<i><b>-Các em hãy tìm hiểu các tính chất </b></i>
của đường sức từ.


-Đường sức từ là những
đường vẽ ở trong khơng gian
có từ trường, sao cho tiếp
tuyến tại mỗi điểm có
hướng trùng với hướng của
từ trường tại điểm đó.
=>Là những đường tròn
đồng tâm trong mp chứa
vng góc với dây dẫn.


=>Các đường sức từ của
dịng điện trịn có chiều đi
vào mặt Nam và đi ra mặt
Bắc của dòng điện tròn ấy.


-Qua mỗi điểm ta chỉ vẽ
được một đường sức từ.
-Các đường sức từ là những
đường cong khép kín hoặc
vô hạn ở hai đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>quy tắc vào Nam ra Bắc)</i>
<i><b>3.5. Tìm hiểu: Từ trường của trái Đất. 20’</b></i>


<b>5’ V. Từ trường của trái Đất.</b>


<b>NC sẽ chịu tác dụng của từ trường Trái </b>
<b>Đất.</b>


-Các em hãy đọc SGK và tìm hiểu tử


<b>trường của Trái Đất.</b> -HS đọc SGK và tìm hiểu từ
trường của trái Đất.


4. Củng cố: 5’


5’ -Các em hãy cho biết các đặc điểm


của nc?


-Các em hãy tìm hiểu đặc điểm của
dây dẫn có dòng điện?


-Từ trường được định nghĩa ntn?
-Đường sức từ là đường gì? và được


định nghĩa ntn?


-Các em hãy tìm hiểu các ví dụ về:
<i>+Từ trường của dịng điện thẳng rất </i>
<i>dài?</i>


<i>+Từ trường của dịng điện trịn?</i>
<i><b>-Các em hãy tìm hiểu các tính chất</b></i>
của đường sức từ?


- HS trả lời các câu hỏi củng
<b>(CHCC).</b>


<i><b>5. Dặn dò. 2’</b></i>


2’ <sub>-Về nhà ghi phần chữ xanh trong</sub>


khung vào tập và học thuộc.
<b>-Trả lời câu hỏi 5-8SGK-T124</b>


HS ghi bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tiết CT: 39</b> <b>§20. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Phát biểu định nghĩa vec tơ cảm ứng từ, đơn vị cảm ứng từ.
- Mô tả được thí nghiệm xác định cảm ứng từ.


- Phát biểu định nghĩa phần tử dịng điện.



- Từ cơng thức: F=I.

[ ⃗

<i>l , ⃗</i>

<i>B ]</i>

suy ra quy tắc xác định lực từ tác dụng lên phần tửu dịng điện.
<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm xác định lực từ.</b></i>


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Thí nghiệm về lực từ.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Ôn lại tích vectơ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Các em hãy cho biết các đặc điểm của nc?


-Các em hãy tìm hiểu đặc điểm của dây dẫn có dịng điện?
-Từ trường được định nghĩa ntn?


-Đường sức từ là đường gì? và được định nghĩa ntn?
<i><b>-Các em hãy cho biết các tính chất của đường sức từ? </b></i>
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>



<i><b>3.1. Taïo tình huống học tập ( 2 phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>2’</b></i> Ta đã biết lực từ tác dụng lên dây


dẫn mang dòng điện vậy độ lớn của
nó được xác định ntn? Hơm nay
chúng ta đi tìm hiểu về vấn đề này.


HS trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Lực từ. 10’</b></i>
<i><b>10</b></i>


<i><b>’</b></i> <b>I. Lực từ.</b><i><b>1. Từ trường đều.</b></i>


<i>Từ trường đều là từ trường mà đặc</i>
<i>tính của nó giống nhau tại mọi điểm;</i>
<i>các đường sức từ là những đường</i>
<i>thẳng song song, cùng chiều và cách</i>
<i>đều nhau.</i>


<i><b>2. Xác định lực từ do từ trường đều</b></i>
<i><b>tác dụng lên một đoạn đây dẫn có</b></i>
<i><b>dịng điện.</b></i>


- Các em hãy cho thầy biết từ trường
đều có đặc điểm gì?



<i>- Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu </i>
cách xác định lực từ do từ trường đều
tác dụng lên một đoạn đây dẫn cĩ
dịng điện


<i>Từ trường đều là từ trường</i>
<i>mà đặc tính của nó giống</i>
<i>nhau tại mọi điểm.</i>


<i>Các đường sức từ là những</i>
<i>đường thẳng song song,</i>
<i>cùng chiều và cách đều</i>
<i>nhau.</i>


-HS đọc SGK tìm hiểu
cách xác định lực từ do từ
trường đều tác dụng lên một
đoạn đây dẫn cĩ dịng điện
<i><b>3.4. Tìm hiểu: Cảm ứng từ. 20’</b></i>


<i><b>5’</b></i> <b>II. Cảm ứng từ</b>1. Thí nghiệm cho thấy:

~



~


~



<i>F</i>

<i>I</i>

<i>F</i>



<i>F</i>

<i>Il</i>

<i>HS</i>




<i>F l</i>

<i>Il</i>










Caùc em hãy tìm hiểu khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i>F</i>


<i>Il</i>




Đặc trưng cho tác dụng của từ
trường tại vị trí ta khảo sát => gọi là
cảm ứng tư (B)ø.


Biểu thức:

<i>F</i>


<i>B</i>



<i>Il</i>





<i><b>2. Đơn vị của cảm ứng từ: Tesla (T)</b></i>
<i><b>3. Vectơ cảm ứng từ:</b></i>


Vec tơ cảm ứng từ (

<i>B</i>



) tại một điểm:
- Có hướng trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó.


- Có độ lớn là

<i>F</i>


<i>B</i>



<i>Il</i>




<i><b>4. Biểu thức tổng quát của lực từ </b></i>

<i>F</i>


<i><b>theo </b></i>

<i>B</i>



Lực từ

<i>F</i>

<sub>có điểm đặc tại trung điểm </sub>
của M1M2, có phương vng góc với


<i>l</i>




<i>B</i>

, có chiều tn theo qui tắc
bàn tay trái và có độ lớn :


<b>F=IlBsin</b>




Trong đó

<sub> là góc tạo bởi </sub>

<i>B</i>

và <i>l</i>⃗


- Dơn vị của cảm ứng từ là gì?
- Vectơ cảm ứng từ có đặc điểm gì?


<i><b>- Biểu thức tổng qt của lực từ </b></i>

<i>F</i>


<i><b>theo </b></i>

<i>B</i>



-Đơn vị của cảm ứng từ:
Tesla (T)


Vec tơ cảm ứng từ (

<i>B</i>

<sub>) tại </sub>
một điểm:


- Có hướng trùng với
hướng của từ trường tại
điểm đó.


- Có độ lớn là

<i>F</i>


<i>B</i>



<i>Il</i>



Lực từ

<i>F</i>

<sub>có điểm đặc tại </sub>
trung điểm của M1M2, có


phương vng góc với <i>l</i>⃗

<i>B</i>

<sub>, có chiều tn theo </sub>
qui tắc bàn tay trái và có

độ lớn :


<b>F=IlBsin</b>



Trong đó

<sub> là góc tạo bởi</sub>

<i>B</i>




và ⃗<i>l</i>
<i><b>4. Củng cố . 5’</b></i>


<i><b>5’</b></i> Từ trường đều là gì?


Khái niệm cảm ứng từ?


Biểu thức tổng quát của lực từ

<i>F</i>


theo

<i>B</i>

<sub>?</sub>


<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>


<i><b>5. Dặn dò. 3’</b></i>


Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi 1-7 SGK – T128


<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>
<b>Tiết CT: 40</b> <b>§21. TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN </b>


<b>CĨ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm của nó.


+ Dịng điện chạy trong dây dẫn hình trụ dài tại nột điểm bên trong lòng ống dây.
- Vận dụng nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tốn đơn giản.


<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm xác định lực từ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Chuẩn bịn các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ..
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn lại bài tập 19, 20 đặc biệt chú ý đến quan hệ giữa chiều dòng diednj và chiều cảm ứng từ (chiều đường
sức từ).


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Từ trường đều là gì?
- Khái niệm cảm ứng từ?


- Biểu thức tổng quát của lực từ

<i>F</i>

<sub> theo </sub>

<i>B</i>

<sub>? </sub>
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phuùt).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>5’</b></i> Thực nghiệm dã chứng tỏ cảm ứng từ

<i>B</i>





tại một điểm M:


- Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra
từ trường;


- Phụ thuộc vào dạng hình học của dây
dẫn;


-Phụ thuộc vào vị trí điểm M;
-Phụ thuộc vào môi trường xung
quanh.


Ta đã biết xung quanh dây dân có
dịng điện tồn tại một từ trường tại
một điểm trong khơng gian đó, vectơ
cảm ứng từ

<i>B</i>





xác định từ trường phụ


thuộc vào những yếu tố nào.


HS trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Từ trường của dịng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài. 10’</b></i>
<i><b>5’</b></i> <b>1. Từ trường của dòng điện chạy </b>


<b>trong dây dẫn thẳng dài</b><i><b>. </b></i>

<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>



<i>r</i>



Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về Từ
trường của dòng điện chạy trong dây
dẫn thẳng dài phụ thuộc vào những
yếu tó nào?


=>Được xác định theo cơng
thúc sau:


<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>


<i>r</i>


<i><b>3.3. Tìm hiểu: Từ trường của dịng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. 10’</b></i>


<i><b>10</b></i>


<i><b>’</b></i> <b>II. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vịng trịn</b><i><b>.</b></i>

<i>B=2 π . 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>



<i>R</i>




-Khi dây dẫn uốn thành vòng tròn


thì từ trường được chia như thế? <b>=></b>

<i>B=2 π . 10</i>



<i>−7</i>

<i>I</i>



<i>R</i>



<i><b>3.4. Tìm hiểu: Từ trường của dịng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. 10’</b></i>
<i><b>10</b></i>


<i><b>’</b></i> <i><b>III. Từ trường của dòng điện chạy </b><b>trong ống dây dẫn hình trụ.</b></i>


<i>B=4 π . 10−7</i><sub>nI</sub>


-Từ trường của dịng điện chạy trong
ống dây dẫn hình trụ thì từ trường
được tính ntn?


=>


<i>B=4 π . 10</i>

<i>−7</i>

<sub>nI</sub>



<i><b>3.5. Tìm hiểu: Từ trường của nhiều dòng điện.</b></i>
<i><b>5’</b></i> <i><b>IV. Từ trường của nhiều dòng điện</b></i>


<i>Vec tơ cảm ứng từ tại một điểm do </i>
<i>nhiều dòng điện gây ra bằng tổng </i>
<i>các vec tơ cảm ứng từ do từng dòng </i>



-Từ trường của dịng điện chạy trong
ống dây dẫn hình trụ thì từ trường
được tính ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>điện gây ra tại điểm ấy.</i> <i>dòng điện gây ra tại điểm </i>
<i>ấy.</i>


<i><b>4. Củng coá . 5’</b></i>


<i><b>5’</b></i> Phát biểu được cách xác định phương,


chiều và viết được cơng thức tính cảm
ứng từ B của:


+ Dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng dài (được coi là dài vơ hạn) tại
một điểm bất kì


+ Dịng điện chạy trong dây dẫn uốn
thành vòng tròn tại tâm của nó.
+ Dịng điện chạy trong dây dẫn hình
trụ dài tại nột điểm bên trong lòng
ống dây.


- Vận dụng nguyên lí chồng chất từ
trường để giải các bài toán đơn giản.


<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>



<i><b>5. Dặn dò. 3’</b></i>


Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi 1-4 SGK – T128


<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tieát CT: 41</b> <b>§ BÀI TẬP </b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Vận dụng được các công thức sau:


<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>


<i>r</i>


<i>B=2 π . 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>



<i>R</i>



<i>B=4 π . 10−7</i><sub>nI</sub>


<i><b>2. Kỹ năng: Giải bài tập.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>



Chuẩn bịn các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ..
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn lại bài tập 19, 20 đặc biệt chú ý đến quan hệ giữa chiều dòng diednj và chiều cảm ứng từ (chiều đường
sức từ).


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Từ trường đều là gì?
- Khái niệm cảm ứng từ?


- Viết biểu thức tính lực từ và cảm ứng ứng.
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tìm hiểu phương pháp học tập ( 2 phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>5’</b></i> A. Phương pháp:
Xác định cảm ứng từ:
Dây dẫn thẳng

<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>



<i>r</i>



Xác định cảm ứng từ:
Dây dẫn thẳng?


Xác định cảm ứng từ:


Dây dẫn thẳng

<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Khung dây trong</b>

<i>B=2 π . 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>


<i>R</i>


Ống dây dài:

<i><sub>B=4 π . 10</sub></i>

<i>−7</i>


nI



<b>Khung dây trong?</b>
Ống dây dài?


<i>B=2 π . 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>


<i>R</i>



Ống dây dài:

<i><sub>B=4 π . 10</sub></i>

<i>−7</i>


nI


<i><b>3.2. Tìm hiểu: Bài tập. 10’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>



<b>Bài 6. I</b>1=2A; d=40cm=0,4m


R2=20cm=0,2m; I2=2A.


Xác định cảm ứng từ tại O2=?


<b>Giaûi</b>


Cảm ứng từ tại O2 do I1 gây ra tại:


<i>B=2. 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>


<i>r</i>


2. 10

<i>− 7</i>

2



0,4

=10



<i>−6</i>


<i>T</i>



Cảm ứng từ tại O2 do I2 gây ra tại:


<i>B=2 π . 10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>



<i>R</i>


<i>2 π . 10</i>

<i>−7</i>

2



0,2

=62 , 810




<i>− 7</i>

<i><sub>T</sub></i>



Cảm ứng tà tại O2 có giá trị là:




<i>B=⃗</i>

<i>B</i>

<sub>1</sub>

+⃗

<i>B</i>

<sub>2</sub>
=>

<i>B=</i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>

1

<i>± B</i>

2|


<b>Bài 7. </b>


<b>I1=3A; I2=2A. , d=50cm=0,5m</b>
B=0=>rM=?


<b>Giải</b>
Để B=0 thì


B1M=B2N


2. 10

<i>− 7</i>

<i>I</i>

1


<i>r</i>

1


=2 .10

<i>−7</i>

<i>I</i>

2


<i>r</i>

2
<i>I</i><sub>1</sub>


<i>r1</i>=
<i>I</i><sub>2</sub>


<i>d − r1</i>


<i>=> r=</i>

dI

1

+

<i>I</i>

2

<i>I</i>

1

+

<i>I</i>

2


0,5. 3



3+2

=0 . 3=30 cm



Vậy những điểm có B=0 cách I1 là 30cm và


I2 là 20cm.


Cảm ứng từ tại O2 do I1 gây ra


taïi?


Cảm ứng từ tại O2 do I2 gây ra


taïi?


Cảm ứng tà tại O2 có giá trị là:




<i>B=⃗B</i><sub>1</sub>+⃗<i>B</i><sub>2</sub>
=>?


<b>Để B=0 thì ?</b>



2. 10

<i>− 7</i>

<i>I</i>

1

<i>r</i>

1


=2 .10

<i>−7</i>

<i>I</i>

2

<i>r</i>

2


=>?


?


<i>B=2. 10−7I</i>
<i>r</i>


2. 10<i>− 7</i> 2
0,4=10


<i>−6</i>
<i>T</i>
<i>B=2 π . 10− 7</i> <i>I</i>


<i>R</i>


<i>2 π . 10−7</i> 2


0,2=62 , 810


<i>− 7<sub>T</sub></i>


Cảm ứng tà tại O2 có giá trị là:





<i>B=⃗B</i><sub>1</sub>+⃗<i>B</i><sub>2</sub>
=>

<i>B=</i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>

1

<i>± B</i>

2|


Để B=0 thì
B1M=B2N


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>r</i>1


= <i>I</i>2


<i>d − r</i>1


<i>=> r=</i>

dI

1

+

<i>I</i>

2


<i>I</i>

1

+

<i>I</i>

2


0,5. 3



3+2

=0 . 3=30 cm



Vậy những điểm có B=0 cách I1 là


30cm và I2 là 20cm


<i><b>4. Củng cố . 5’</b></i>


<i><b>5’</b></i> Xác định cảm ứng từ:



Dây dẫn thẳng

<i>B=2 .10</i>

<i>− 7</i>

<i>I</i>


<i>r</i>


<b>Khung dây trong</b>


<i>B=2 π . 10</i>

<i>−7</i>

<i>I</i>



<i>R</i>


Ống dây dài:


<i>B=4 π . 10−7</i>nI


<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Các em về nhà xem lại các bài tập hôm nay


<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 42</b> <b>§ 22. LỰC LOREN XƠ </b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


- Phát biểu lực LO-REN-XƠ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết biểu thức tính lực
Lo-Ren-Xơ.


- Nêu được các đặc trung cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều; viết cơng thức tính
bán kính vịng trịn quĩ đạo.


<i><b>2. Kỹ năng: Xác định phương và chiều và độ lớn của của lực Lo-Ren-Xơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>



- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyenr động của hạt tích điện trong từ trường đều.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>


Ơn tạp lại kiến thức về chuyển động trịn đều; lực hướng tâm và định lí động năng về thuyết electron
về dong điện trong kim loại.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Phát biểu được cách xác định phương, chiều và viết được cơng thức tính cảm ứng từ B của:
+ Dịng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài (được coi là dài vơ hạn) tại một điểm bất kì
+ Dịng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm của nó.


+ Dòng điện chạy trong dây dẫn hình trụ dài tại nột điểm bên trong lòng ống dây.
<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tạo tình huống học tập ( 2 phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>5’</b></i> Ta đã biết dịng điện là dịng chuyển
dời có hướng của các điện tích vậy khi
điện tích chuyển động trong từ trường
thì sau:


Ta đã biết dịng điện là dịng
chuyển dời có hướng của các điện
tích vậy khi điện tích chuyển động
trong từ trường thì sau:


HS trả lời


<i><b>3.2. Tìm hiểu: LỰC LOREN XƠ. 10’</b></i>
<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<b>I. LỰC LOREN XƠ</b>


<b>1. Định nghĩa lực Lo-ren xơ</b>


<i><b> Mọi điện tích chuyển động trong từ </b></i>
<i><b>trường đều chịu tác dụng một lực từ </b></i>
<i><b>gọi là lực Lo-ren-xơ.</b></i>


<b>2. Xác định lực Lo-ren-xơ.</b>


Ta có lực từ tác dụng lên phân tử dòng
điện: F=IlBsin <i>α</i>



Vậy nếu N là tổng số hạt điện tích
trong phân tử dịng điện thì lực từ tác
dụng lên mỗi điện tích là


<i>f =</i>

<i>F</i>


<i>N</i>

=



Il



<i>N</i>

<i>B sin α</i>


Ta có: I=qo(Svno)


=>

Il


<i>N</i>

=



<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

Svn

<i><sub>o</sub></i>

<i>l</i>


<i>n</i>

<i>o</i>

Sl



=

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<i>v</i>


<b>Vậy: f=qovBsin</b> <i>α</i>


<b>Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm </b>


<i>Lực Lo-ren-xơ được định nghĩa ntn?</i>


<i>Vậy lực Lo-ren-xơ được xác định ntn</i>


=> Mọi điện tích chuyển
động trong từ trường đều
chịu tác dụng một lực từ


gọi là lực Lo-ren-xơ.


Vậy nếu N là tổng số hạt
điện tích trong phân tử dịng
điện thì lực từ tác dụng lên
mỗi điện tích là


<i>f =</i>

<i>F</i>


<i>N</i>

=



Il



<i>N</i>

<i>B sin α</i>


Ta có: I=qo(Svno)


=>

Il


<i>N</i>

=



<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

Svn

<i><sub>o</sub></i>

<i>l</i>


<i>n</i>

<i>o</i>

Sl



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>5’</b></i>


<b>ứng từ </b>

<i><sub>B</sub></i>

<b> tác dụng lên một hạt </b>
<b>điện tích qo chuyển động với vạn tốc</b>




<i>v</i>



<b>a). Có phương vuong góc với </b>

<i>v</i>


<b>và </b>



<i>B</i>

<b>;</b>


<b>b). Có chiều tuân theo quy tắc bàn </b>
<b>tay trái: Để bàn tay trái mở rộng </b>
<b>sao cho từ trường hướng vào lịng </b>
<b>bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón </b>
<b>giữa là chiều của </b>

<i>v</i>

<b> khi qo>0 và </b>
<b>ngược chiều của lực Lo-ren-xơ là </b>
<b>chiều ngón cái chỗi ra;</b>


<b>c). Có độ lớn: f=</b>

<sub>|</sub>

<i>q</i>

<i>o</i>

|

<b>vBsin</b> <i>α</i>


<b>trong đó </b> <i>α</i> <b> là góc tạo bởi </b> ⃗<i>v</i>
<b>và </b>

<i><sub>B</sub></i>

<b>.</b>


<i>-Lực Lo-ren-xơ có phương ntn?</i>


<b>=> Có phương vuong góc </b>
<b>với </b> ⃗<i>v</i> <b> và </b>



<i>B</i>

<b>;</b>


<i><b>3.3. Tìm hiểu: CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT ĐIỆN ĐIỆN TÍCH TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU. 10’</b></i>
<i><b>10</b></i>



<i><b>’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>


<b>II. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT </b>
<b>ĐIỆN ĐIỆN TÍCH TRONG TỪ </b>
<b>TRƯỜNG ĐỀU.</b>


<b>1.Chú ý quan trọng.</b>


<b>Nếu qo chuyển động dưới tác dụng </b>
<b>của lực Lo-ren-xơ => </b> <i><sub>⃗f</sub></i> <b> luôn </b>
<b>luôn vuông góc với vận tốc </b>

<i>v</i>



<i><b>P=</b></i>

<i>⃗f</i>

<b>.</b>

⃗<i>v</i>


Vậy: độ lớn vận tốc của hạt không đổi,
chuyển động của hạt là chuyển động
điều.


<b>2. Chuyển động của hạt điện tích </b>
<b>trong từ trường đều.</b>


<i>f =</i>

mv

2


<i>R</i>

=

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

vB


<b>Kết luận:</b>



Quỹ đạo của một hạt điện tích trong
một từ trường đều, với điều kiện vận
tốc ban đầu vng góc với từ trường,
có bán kín


<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

<i>B</i>



<b>-Chuyển động của hạt điện tích </b>
<b>trong từ trường đều?</b>


=>Quỹ đạo của một hạt điện
tích trong một từ trường
đều, với điều kiện vận tốc
ban đầu vuông góc với từ
trường, có bán kín


<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>



<i><b>4. Củng cố . 5’</b></i>


<i><b>5’</b></i> - Phát biểu đn lực LO-REN-XƠ là gì


và nêu được các đặc trưng về
phương, chiều và viết biểu thức tính
lực Lo-Ren-Xơ.



- Nêu được các đặc trung cơ bản của
chuyển động của hạt điện tích trong
từ trường đều; viết cơng thức tính
bán kính vịng trịn quĩ đạo.


<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>


<i><b>5. Dặn dò. 3’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Trường: THPT Hồng Ngự 3 Ban: XH&NV Lớp: 11</b> <b>Ngày soạn: .../ …/20… Ngày dạy: .../ …/20… </b>


<b>Tiết CT: 43</b> <b>§ BÀI TẬP </b>


<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


<b>- Vận dụng được các công thức sau: : f=qovBsin</b>

<i>α</i>



<i>f =</i>

mv



2


<i>R</i>

=

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

vB



<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>



<i><b>2. Kỹ năng: Xác định phương và chiều và độ lớn của của lực Lo-Ren-Xơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ.</b></i>



- Tạo hứng thú học tập môn vật lý.


- Ý thức được tầm quan trọng của vật lý trong kỹ thuật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
Bìa tập.
<i><b>2. Hoïc sinh: </b></i>


Ơn lại kiến thức về lực Lo ren xơ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Phát biểu lực LO-REN-XƠ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết biểu thức tính lực
Lo-Ren-Xơ.


- Nêu được các đặc trung cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều; viết cơng thức
tính bán kính vịng trịn quĩ đạo.


<i><b>3. Giảng bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Tìm hiểu phương pháp ( 2 phút).</b></i>


<b>TL</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>5’</b></i> Xác định lực Lo-ren-xơ
<b>f=qovBsin</b>

<i>α</i>


<i>f =</i>

mv




2


<i>R</i>

=

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

vB


Xác định bán kính quỹ đạo


<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>



Xác định lực Lo-ren-xơ


Xác định bán kính quỹ đạo


<b>f=qovBsin</b> <i>α</i>


<i>f =</i>

mv



2


<i>R</i>

=

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

vB



đạo

<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

<i>B</i>



<i><b>3.2. Tìm hieåu:Bài tập. 10’</b></i>
<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>



<i><b>5’</b></i>


Bài 7/138


R=5m; B=10-2<sub>T; m</sub>


p=1,672.10-27kg


qp=1,6.10-19C


Xác đinh:
a). v=?
b). T=?


<b>Giải</b>
a). Vận tốc của proton


<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>


=>


<i>Tóm tắc bài 7/138</i>


<i>a). Vận tốc của proton</i>


Bài 7/138


R=5m; B=10-2<sub>T; m</sub>



p=1,672.10-27kg


qp=1,6.10-19C


Xác đinh:
a). v=?
b). T=?
Giải


<i>R=</i>

mv



|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>


=>


<i>v =</i>

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

BR



<i>m</i>

=



1,6 . 10

<i>−19</i>

. 10

<i>− 2</i>

. 5


<i>1 ,672 . 10</i>

<i>−27</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>5’</b></i>


<i><b>5’</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i>v =</i>

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

BR



<i>m</i>

=




1,6 . 10

<i>−19</i>

<sub>. 10</sub>

<i>− 2</i>

<sub>. 5</sub>



<i>1 ,672 . 10</i>

<i>−27</i>

<i>4 , 784 .10</i>

6

<i>m/s</i>



b). Chu kỳ chuyển động của proton

<i>T =</i>

<i>2 πR</i>



<i>v</i>

=6,6 . 10



<i>−6</i>

<i><sub>s</sub></i>



Bài 8.
Ta có:


<i>C</i>

2

<i>H</i>

5

<i>O</i>


+¿


=

45


<i>m</i>

¿



<i>C</i>

<sub>2</sub>

<i>H</i>

<sub>5</sub>

<i>O</i>

+¿

<sub>=22 , 5 cm</sub>



<i>R</i>

¿

<i>C</i>

<sub>2</sub>

<i>H</i>

<sub>5</sub>

OH

+¿


=46


<i>m</i>

¿


=>

<i>C</i>

<sub>2</sub>

<i>H</i>

<sub>5</sub>

OH

+¿

<sub>=23 cm</sub>



<i>R</i>

¿

<i>C</i>

<sub>2</sub>

<i>H</i>

<sub>5</sub>+¿


=14 , 5 cm


<i>C</i>

2

<i>H</i>

5+¿

=29 => R

¿


<i>m</i>

<sub>¿</sub>

OH

+¿


=8,5 cm


OH

+¿

<sub>=17 => R</sub>



¿

<i>m</i>

¿


Tương tự cho các đại lượng còn lại


Chu kỳ chuyển động của proton?


Bài 8/138
Ta có:

<i>C</i>

2

<i>H</i>

5

<i>O</i>



+¿

=

45


<i>m</i>

¿



=>
R=?


b).

<i>T =</i>

<i>2 πR</i>



<i>v</i>

=6,6 . 10



<i>−6</i>


<i>s</i>



=>

<i>C</i>

2

<i>H</i>

5

<i>O</i>



+¿

<sub>=22 , 5 cm</sub>


<i>R</i>

¿


<i><b>4. Củng cố . 5’</b></i>


<i><b>5’</b></i> - Năm được các công thức sau:


Xác định lực Lo-ren-xơ
<b>f=qovBsin</b>

<i>α</i>


<i>f =</i>

mv



2


<i>R</i>

=

|

<i>q</i>

<i>o</i>

|

vB


Xác định bán kính quỹ đạo


<i>R=</i>

mv




|

<i>q</i>

<i><sub>o</sub></i>

<sub>|</sub>

<i>B</i>



<i><b>HS ghi nhận và trả lời</b></i>


<i><b>5. Dặn dò. 3’</b></i>


</div>

<!--links-->

×