Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Hinh thuc va PP quan ly HCNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.15 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. Hình thức Quản lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm hình thức Quản lý HCNN


- Là sự biểu hiện của Quản lý HCNN
<b>1.1 Khái niệm về quản lý:</b>


- Quản lý là một tất yếu khách quan do lịch sử


quy định, là sự tác động chỉ huy, điều khiển


các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của


con người để chúng phát triển phù hợp với quy


luật đạt tới mục đích đề ra và đúng ý chí của



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các loại hình quản lý



• Các loại hình này đều có một xuất phát điểm
giống nhau là do con người điều khiển, nhưng
khác nhau về đối tượng:


<i>- Loại hình thứ nhất là quá trình quản lý sinh học, </i>
thiên nhiên, mơi trường


<i>- Loại hình thứ hai là quản lý trong kỹ thuật (việc </i>
điều khiển máy tính, người máy, thơng tin viễn
thơng...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Phương thức điều khiển trong lịch sử


xã hội loài người



Phương thức thứ nhất: Điều khiển




như là một quá trình tự quản, tự giác


của một cộng đồng nhằm hướng tới


một mục tiêu chung, lợi ích chung.


• Phương thức quản lý này đã tồn tại



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Phương thức thứ hai: </i>

Điều khiển là



một quá trình cưỡng bức bởi một lực


lượng phát sinh từ xã hội, nhưng



dường như nó tách rời khỏi xã hội,


đứng trên và đứng ngoài xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.2 Khái niệm QLNN: </b>


“Sự tác động có tổ chức, có định hướng của các
<b>loại cơ quan nhà nước đối với hành vi hoạt </b>
động của con người và các quá trình xã hội
bằng Quyền lực NN, làm cho các hoạt động
của NN và các lĩnh vực của đời sống xã hội
vận động, phát triển theo một hướng nhất
định, nhằm thực hiện mục đích quản lý NN”.
- <sub>Đây chính là sự tác động của hệ thống cơ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.3 Quản lý hành chính nhà nước</b>


“Là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
<b>hệ thống cơ quan HCNN đối với các quá trình </b>
xã hội và hành vi hoạt động của con người



bằng quyền lực nhà nước, làm cho các hoạt
động của nhà nước và các lĩnh vực của đời
sống xã hội vận động, phát triển theo một trật
tự nhất định, nhằm thực hiện mục đích QLNN”.
- Quản lý hành chính nhà nước hẹp hơn quản lý nhà


nước hay nói một cách khác là một bộ phận của
quản lý nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Từ định nghĩa này, có 3 nội dung quan


trọng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.4 Phân loại hoạt động quản lý nhà nước</b>
<b>- QLHCNN cấp TW và QLHCNN cấp địa </b>


<b>phương</b>


<b>- QLHCNN thẩm quyền chung <Chính phủ và </b>
<b>UBND các cấp thực hiện> và QLHCNN thẩm </b>
<b>quyền riêng <Do cơ quan HCNN thẩm quyền </b>
<b>riêng thực hiện></b>


<b>- QLHCNN cấp vĩ mô và vi mô</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Cơ quan hành chính nhà nước</b>
<b> có thẩm quyền chung</b>


• Được thành lập theo Hiến pháp và pháp luật, có chức
năng quản lý hành chính nhà nước tổng hợp đối với xã


hội.


• Được sử dụng quyền lực nhà nước và công cụ pháp luật
để điều chỉnh tất cả các mối quan hệ xã hội và hành vi
hoạt động của con người.


• Các cơng chức lãnh đạo được hình thành theo cơ chế
bầu cử hoặc kết hợp giữa bầu cử và bổ nhiệm.


• Phương thức lãnh đạo tập thể, quyết định theo đa số và
trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Cơ quan hành chính nhà nước </b>
<b>có thẩm quyền riêng</b>


• Được thành lập theo Luật nhà nước hoặc văn bản
dưới luật có chức năng QLHCNN về ngành hoặc
lĩnh vực.


• Được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh
một hoặc một số quan hệ nhất định đối với xã hội.
• Cơng chức lãnh đạo chủ yếu là bổ nhiệm - Phương


thức lãnh đạo là chế độ một thủ trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Các hình thức QLHCNN </b>
Hình thức QLHCNN là gì?


- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của hoạt động



quản lý của các cơ quan QLHCNN, hoặc cơng
chức hành chính trong việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của mình đối với
các quan hệ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

VÍ DỤ:


- Tổng kết hoạt động QL – Hình thức HỘI NGHỊ
- Hoạt động tổ chức QL một lĩnh vực XH phức


tạp – Hình thức phối hợp


- Cấp trên quản lý cấp dưới – Hình thức kiểm
tra, giám sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.1

<b>Ra văn bản QLNN</b>



<b>Nhà nước QL xã hội bằng pháp luật </b>



<b>Trong QL, điều hành các cơ quan QLNN </b>


<b>cán bộ công chức thể hiện bằng :</b>



<b> - Lời nói</b>



<b>- Dấu hiệu</b>


<b>- Ký hiệu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Văn bản quản lý là ý chí của chủ thể </b>



<b>QL thể hiện những quy định cụ thể về </b>



<b>việc cấm làm, hoặc buộc phải làm, </b>



<b>hướng dẫn làm như thế nào và căn cứ </b>


<b>vào đó, các chủ thể là đối tượng quản lý </b>


<b>thực hiện</b>



<b>- Nó đối chiếu với kết quả thực hiện để </b>



<b>kiểm tra, đánh giá, xử lý, truy cứu </b>


<b>trách nhiệm về: vật chất, dân sự, kỷ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Phân loại văn bản quản lý</b>



<b>a. Văn bản quy phạm pháp luật:</b>


<b> Theo quy định của Luật ban hành văn bản </b>
<b>quy phạm pháp luật năm 2008, là văn bản do </b>
<b>cơ quan nhà nước có thẫm quyền ban hành </b>
<b>theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có </b>
<b>quy tắc xử sự chung, được nhà nước đảm </b>
<b>bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ </b>
<b>xã hội. Theo luật Ban hành VB quy phạm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> 1. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.</b>


<b>2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.</b>
<b>3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.</b>


<b>4. Nghị định của Chính phủ.</b>



<b>5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.</b>


<b>6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối </b>
<b>cao, Thơng tư của Chánh án Tịa án nhân dân tối cao.</b>


<b>7. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.</b>
<b>8. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.</b>
<b>9. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.</b>


<b>10. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội </b>
<b>hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức </b>
<b>chính trị - xã hội.</b>


<b>11. Thơng tư liên tịch giữa Chánh án Tịa án nhân dân tối cao </b>
<b>với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ </b>


<b>trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án </b>
<b>nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối </b>
<b>cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>b. Văn bản quản lý cá biệt :</b></i>


<b>Là phương tiện thể hiện các quyết định </b>


<b>quản lý của cơ quan quản lý hành chính nhà </b>
<b>nước có thẩm quyền trên cơ sở những quy </b>
<b>định chung, quyết định quy phạm của cơ </b>


<b>quan nhà nước cấp trên hoặc quy định quy </b>
<b>phạm của cơ quan mình nhằm giải quyết </b>



<b>các cơng việc cụ thể.</b>


<b>Ví dụ như: các quyết định nâng lương, </b>
<b>quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen </b>


<b>thưởng, kỷ luật cán bộ công chức; chỉ thị về </b>
<b>phát động thi đua, biểu dương người tốt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>c. Văn bản QL thông thường là những văn bản mang </i>
tín thơng tin điều hành nhằm thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật khác hoặc dùng để giải quyết
các công việc cụ thể, phản ánh tình hình, giao dịch,
trao đổi, ghi chép công việc trong cơ quan, tổ chức.
Hệ thống này rất đa dạng và phức tạp bao gồm 2 loại
chính:


- Văn bản khơng có tên loại: Cơng văn


- Văn bản có tên loại: thơng báo, báo cáo, biên bản,
tờ trình, đề án, chương trình, kế hoạch, hợp đồng,


các loại giấy (giấy đi đường, giấy giới thiệu, giấy nghĩ
phép, giấy ủy nhiệm,…) các loại phiếu (phiếu gửi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>b. Tổ chức hội nghị</b>


<b>- Bàn bạc cơng việc <cuộc họp của UBND, </b>


<b>HĐND, phịng giao thơng,..> để phối hợp công </b>


<b>việc, giúp đỡ lẫn nhau, truyền đạt thông tin, </b>


<b>học tập, biểu thị thái độ, quan điểm, tuyên </b>
<b>truyền, giải thích chủ trương, đường lối, </b>
<b>chính sách, pháp luật</b>


<b>- Đây là hình thức hoạt động quản lý của tập </b>
<b>thể lãnh đạo để đi đến một quyết định, chủ </b>
<b>trương và biện pháp QL. Để ra nghị </b>


<b>quyết <có tính chất VBQPPL thì có giá trị pháp </b>
<b>lý hoặc khơng có giá trị pháp lý nhưng có giá </b>
<b>trị khuyến cáo, chỉ đạo, các biên pháp quản lý </b>
<b>cần áp dụng></b>


<b>- Phải có chương trình, nội dung, thời gian, địa </b>
<b>điểm , người chủ trì rõ ràng, thực hiện theo </b>


<b>nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. Sử dụng các phương tiện kỹ thuật trong </b>
<b>quản lý của các cơ quan HCNN</b>


- Hình thức QL gắn chặt với việc ứng dụng tiến
bộ Khoa học công nghệ trong QL


- Họp, giao ban trực tuyến


- Báo cáo, công văn,...qua fax, email,...



- Chỉ đạo gián tiếp qua điện thoại, internet,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

d. Hình thức phối hợp, kết hợp


- Thể hiện các nhiệm vụ quản lý mang tính liên
ngành giữa các địa phương và các cư quanh
chức năng


đ. Hình thức tác nghiệp xử lý điều hành công việc
hàng ngày để thực hiện các kế hoạch quý, tháng
tuần của các cơ quan, công chức hành chính


<duy trì, nội quy, quy chế, trật tự cơ quan, đôn


đốc, nhắc nhở các bộ phận, công chức thực hiện
cơng vụ được giao


e. Hình thức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực
hiện các quyết định quản lý <giúp chủ thể QL


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Phương pháp cơ bản của QL hành chính nhà </b>
<b>nước</b>


<b>I. Khái niệm </b>


<b>- Là tổng hợp các biện pháp, cách thức mà nhà </b>
<b>nước sử dụng để tác động lên các chủ thể khác </b>
<b>trong quan hệ xã hội phát sinh trong QLHCNN</b>
<b>nhằm đảm bảo viẹc thực hiện chức năng, nhiệm </b>
<b>vụ và thẩm quyền của cơ quan hoặc thủ trưởng </b>


<b>trong các cơ quan HCNN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Tính chất và các yêu cầu của Phương pháp </b>
<b>QL hành chính nhà nước</b>


<b>2.1 Tính chất</b>


<b>- PPQLHC Nhà nước do các cơ quan HCNN </b>
<b>hoặc công chức HCNN <các chủ thể quản lý </b>
<b>> áp dụng. PP này gắn với quyền hành </b>


<b>pháp nhằm thực hiện mục đích QLHCNN</b>
<b>- PPQLHC Nhà nước được sử dụng nhằm </b>


<b>thực hiện chức năng, nhiệm vụ và thẩm </b>
<b>quyền của các cơ quan HCNN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.2 Các yêu cầu của Phương pháp QL hành </b>
<b>chính nhà nước</b>


<b>- Phương pháp QLHCNN phải có tính khả thi</b>
<b>- Các chủ thể quản lý phải sử dụng các </b>


<b>PPQLHCNN phù hợp với thẩm quyền và </b>
<b>nhiệm vụ cảu mình</b>


<b>- Các PP QLHCNN phải phù hợp với Pháp </b>
<b>luật hiện hành, với cơ chế QL, với thực tế </b>
<b>của đối tượng và khách thể quản lý</b>



<b>- Sử dụng linh hoạt các PPQLHCNN, chủ </b>
<b>động, sáng tạo, khơng máy móc, dập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Các Phương pháp của quản lý hành chính nhà </b>
<b>nước</b>


<b>3.1 Nhóm các PP chủ yếu của khoa học QLNN</b>


a. Phương pháp giáo dục tư tưởng, đạo đức xã hội chủ
nghĩa


- Đây là PP tác động về tinh thần và tư tưởng đối với
con người để họ giác ngộ về lý tưởng, ý thức chính
trị, đạo đức, giúp họ nhận thức được việc tốt - xấu,
điều thiện - ác, vinh - nhục,..


- Từ đó họ có trách nhiệm, lương tâm, kỷ luật, lao động
hăng hái, cống hiến hết mình, tạo sự đồng thuận


trước khi hành động


- Bản chất của PP này chính là kết hợp giữa QLNN
bằng PL với QL bằng đạo đức, phê phấn mạnh mẽ
chủ nghĩa cá nhân, tham nhũng,… kết hợp vối tôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>b. Phương pháp tổ chức</b>


<b>- Đưa con người voà tổ chức, kỷ luật, kỷ </b>
<b>cương</b>



<b>- Xây dựng quy chế, quy trình nội dung hoạt </b>
<b>động cho cơ quan, đơn vị cá nhân và duy trì </b>
<b>mọi người thực hiện</b>


<b>c. Phương pháp kinh tế:</b>


<b>- Chủ thể QL tác động đến đối tượng QL dựa </b>
<b>trên các lợi ích vật chất: lương, phụ cấp, các </b>
<b>chính sách xã hội để tạo sự gắn chặt giữa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>d. Phương pháp hành chính</b>


<b>- Chủ thể QL tác động trực tiếp đến đối tượng QL </b>


<b>bằng mệnh lệnh hành chính có tính đơn phương, </b>
<b>bắt buộc thực hiện, chấp hành vô điều kiện.</b>


<b>- Tác động trực tiếp của cơ quan hành chính, của </b>


<b>cơng chức lãnh đạo, cơng chức có thẩm quyền lên </b>
<b>ý chí dẫn đến hành vi của người thừa hành trên cơ </b>
<b>sở quyền và nghĩa vụ PL đã quy định, để họ thực </b>
<b>hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý đó</b>


<b>- Đây là mệnh lệnh, sự thừa nhận đơn phương từ </b>


<b>phía nhà nước cso tính cưỡng chế cao <cấp phép </b>
<b>KD, xây dựng nhà ở,..|></b>


<b>- Tính bắt buộc vô điều kiện đối với các chủ thể là </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Nhóm các Phương pháp của mơn khoa học khác được sử </b>
<b>dụng trong QL</b>


<b>a. Phương pháp kế hoạch hoá</b>


<b>- Được dùng để quy hoạch, dự báo xu thế phát triển, </b>
<b>xây dựng chiến lược, xây dựng chương trình mục </b>
<b>tiêu,lập chỉ tiêu kế hoạch. <Theo tháng, quý, tuần></b>
<b>b. Phương pháp thống kê. Dùng trong các trường </b>


<b>hợp:</b>


<b> + Điều tra, thu thập, phân tích thơng tin.</b>
<b> + Đánh giá tốc độ phát triển...</b>


<b>c. Phương pháp toán học. Dùng trong các trường </b>
<b>hợp:</b>


<b> + Lập chương trình qua hệ thống máy điện toán.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>d. Phương pháp tâm lý - xã hội học.</b>
<b> Sử dụng để:</b>


<b> + Nghiên cứu các vấn đề xã hội và tâm lý nhằm </b>
hiểu biết con người, tâm lý cá nhân, tâm lý tập
thể, tâm lý lãnh đạo, tâm lý các cộng đồng dân
cư,…phục vụ cho công tác QL


<b>e. Phương pháp sinh lý học. Được sử dụng </b>


<b>để:</b>


<b> + Nghiên cứu các điều kiện lao động của con </b>
người trong cơ quan phù hợp với con người
nhằm:


+ Tạo sự thoải mái dễ chịu trong lao động


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×