CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
CHUYÊN ĐỀ 1:
Độ tan :
Bài tập
1. Tính độ tan của muối ăn ở 20
o
C, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước
hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn
2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20
o
C,
biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
3. Độ tan của A trong nước ở 10
O
C là 15 gam , ở 90
O
C là 50 gam. Hỏi làm
lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90
O
C xuống 10
O
C thì có bao nhiêu
gam A kết tinh ?
4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch
NaCl bão hòa từ 90
O
C đến 0
O
C . Biết độ tan của NaCl ở 90
O
C là 50 gam và
ở 0
O
C là 35 gam
5. Xác định lượng AgNO
3
tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO
3
bão
hòa ở 60
o
C xuống còn 10
o
C . Cho biết độ tan của AgNO
3
ở 60
o
C là 525 g và
ở 10
o
C là 170 g .
*.6. Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dd axit sunfuric 20% đun nóng vừa đủ.Sau đó
làm nguội dd đến 10
o
C.Tính lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O tách ra khỏi dd, biết độ
tan của CuSO
4
ở 10
o
C là 17,4 gam.
Giải
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
0,2 0,2 0,2mol
mCuSO
4
=0,2.160 = 32 gam
mdd sau = 0,2. 80 +
98.0,2.100
20
= 114 gam
mH
2
O =114- 32 = 82gam
khi hạ nhiệt độ: CuSO
4
+ 5H
2
O CuSO
4
.5H
2
O
gọi x là số mol CuSO
4
.5H
2
O tách ra sau khi hạ nhiệt độ.
Khối lượng CuSO
4
còn lại: 32 – 160x
Khối lượng nước còn lại : 82- 90x
Độ tan:17,4 =
(32 160 )100
82 90
x
x
−
−
=> x =0,1228 mol
m CuSO
4
.5H
2
O tách ra = 0,1228.250 =30,7 gam.
Bài tập
Câu 7a.Cần lấy bao nhiêu CuSO
4
hòa tan vào 400ml dd CuSO
4
10%
( d = 1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 29,8%
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
b.Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12
o
C thì thấy có 60 gam muối CuSO
4
.5H
2
O kết
tinh,tách ra khỏi dd.Tính độ tan của CuSO
4
ở 12
o
C.
đs:
Câu 8.Xác định lượng FeSO
4
.7H
2
O tách ra khi làm lạnh 800 gam dd bão hòa
FeSO
4
từ 70
o
C xuống 20
o
C.Biết độ tan của FeSO
4
lần lượt là 35,93gam và 21 gam.
Đs:87,86gam
Câu 9.Làm lạnh 1877 gam dd bão hòa CuSO
4
từ 85
o
C xuông 25
o
C. Hỏi có bao niêu
gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O tách ra. Biết độ tan của CuSO
4
lần lượt là 87,7 g và 40
g. ĐS: 961,5 gam
Câu 10.Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
bão hòa ở 10
o
C có nồng độ 25,1 %
a. Tính độ tan T của Al
2
(SO
4
)
3
ở 10
o
C
b. Lấy 1000 gam dd Al
2
(SO
4
)
3
bão hòa trên làm bay hơi 100gam H
2
O.Phần
dd còn lại đưa về 10
o
C thấy có a gam Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O kết tinh. Tính a.
ĐS: 33,5gam;95,8 gam
Câu 11.Cần lấy bao nhiêu gam CuSO
4
hòa tan vào 400 ml dd CuSO
4
10%
(d =1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%.
-khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12
o
C thí thấy có 60 gam muối CuSO
4
.5H
2
O kết tinh,
tách ra khỏi dung dịch.Tính độ tan của CuSO
4
ở 12
o
C.
ĐS: 60 gam; 17,52 gam.
Câu 12.Cho 600 g dd CuSO
4
10% bay hơi ở nhiệt độ 20
0
C tới khi dd bay hơi hết
400g nước.Tính lượng CuSO
4
.5H
2
O tách ra, biết rằng dd bão hòa chứa 20% CuSO
4
ở 20
0
C. ĐS: 45,47gam
Câu 13. ở 20
0
C độ tan trong nước của Cu(NO
3
)
2
.6H
2
O là 125 gam,Tính khối lượng
Cu(NO
3
)
2
.6H
2
O cần lấy để pha chế thành 450g dd Cu(NO
3
)
2
dd bão hòa và tính
nồng độ % của dd Cu(NO
3
)
2
ở nhiệt độ đó. ĐS: 250g và 35,285%.
CHUYÊN ĐỀ 2:
PHA CHẾ DUNG DỊCH
m
1
C
1
+ m
2
C
2
= (m
1
+m
2
)C
m
1
C
1
+ m
2
C
2
= m
1
C+m
2
C
m
1
(C
1
-C) = m
2
(C- C
2
)
1 2
2 1
m C C
m C C
−
=
−
tương tự có
1 2
2 1
v C C
v C C
−
=
−
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam SO
3
và bao nhiêu gam dd H
2
SO
4
10% để tạo
thành 100g dd H
2
SO
4
20%.
Giải
Khi cho SO
3
vào dd xảy ra phản ứng SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
80 g 98 g
coi SO
3
là dd H
2
SO
4
có nồng độ:
98 100
122,5
80
x
=
%
gọi m
1
và m
2
lần lượt là khối lượng của SO
3
và dd H
2
SO
4
ban đầu.
Ta có
1 2 20 10 10
2 1 122,5 20 102,5
m C C
m C C
− −
= = =
− −
*
m
1
+ m
2
=100 **.từ * và ** giải ra m
1
= 8,88gam.
1. Xác định lượng SO
3
và lượng H
2
SO
4
49% để trộn thành 450 gam dd H
2
SO
4
73,5%. ĐS: 150 g và 300g
2. Có hai dd .Dung dịch A chứa H
2
SO
4
85% và dung dịch B chứa HNO
3
chưa
biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dd theo tỉ lệ là bao nhiêu để được dd mới,
trong đó H
2
SO
4
có nồng độ 60% và HNO
3
có
nồng độ là 20%. Tính nồng độ
phần trăm của HNO
3
ban đầu.
ĐS: tỉ lệ 12/5, C% HNO
3
= 68%
Giải:
Gọi m
1
, m
2
là khối lượng dd H
2
SO
4
và HNO
3
ban đầu.Khi cho HNO
3
vào
H
2
SO
4
thì coi HNO
3
là dd H
2
SO
4
có nồng độ 0%.
Ta có
1 2 60 0 60 12
(*)
2 1 85 60 25 5
m C C
m C C
− −
= = = =
− −
-Cho H
2
SO
4
vào HNO
3
thì coi H
2
SO
4
là dd HNO
3
có nồng độ 0%.
Ta có
1 2 20 2 20 2 12
2 68
2 1 0 20 20 5
m C C C C
C
m C C
− − −
= = = = ⇒ =
− − −
%
3. Có V
1
lít dd HCl chứa 9,125 gam chất tan(ddA). Có V
2
lit dd HCl chứa 5,475
gam chất tan (ddB). Trộn V
1
lít dd A với V
2
lit dd B được dd C có V=2 lít.
a. Tính C
M
của C
b. Tính C
M
của A,B biết C
M(A)
_ C
M(B)
= 0,4.
4. Hòa tan một ít NaCl vào nước được V ml dd A có khối lượng riêng d. Thêm
V
1
ml nước vào dd A được (V
1
+ V) ml dd B có khối lượng riêng d
1
. Hãy
chứng minh d>d
1
. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
5. cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dd NaOH 20% để thu
được dd mới có nồng độ 25%. ĐS: 8 gam
6. Phải pha thêm nước vào dd H
2
SO
4
50% để thu được dd 20%. Tính tỉ lệ khối
lượng nước và dd axit phải dùng.
ĐS: tỉ lệ 3:2
CHUYÊN ĐỀ III.
CO
2
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Chỉ xét trường hợp đặc biệt khi đề cho số mol dd kiềm( Ca(OH)
2
hoặc
Ba(OH)
2
và số mol kết tủa CaCO
3
hoặc BaCO
3
) n kết tủa < n kiềm
Phương pháp: xét hai trường hợp
Trường hợp 1: Ca(OH)
2
dư chỉ xảy ra phản ứng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O khi đó nCO
2
= nCaCO
3
Trường hợp 2: CO
2
dư thì xảy ra hai phản ứng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
nCO
2
=nCaCO
3
+ n Ca(HCO
3
)
2
ví dụ: Dẫn V lít CO
2
(đktc) vào 500ml dd Ca(OH)
2
1M ta thấy có 25 gam kết
tủa. Tính V.
Giải
nCa(OH)
2
= 0,5x1= 0,5mol
nCaCO
3
= 25/100 = 0,25mol
ta thấy nCaCO
3
< nCa(OH)
2
. Xét hai trường hợp
-Trường hợp 1: nCO
2
< nCa(OH)
2
chỉ xảy ra phản ứng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,25 0,25 mol
V = 0,25 x22,4 = 5,6 lít
- Trường hợp 2: nCO
2
> nCa(OH)
2
xảy ra hai phản ứng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,5 0,5 mol 0,5 mol
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
0,25mol 0,25mol 0,25mol
nCO
2
= 0,5 + 0,25 = 0,75 mol
V = 0,75x22,4 =16,8 lít
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Bài tập
1. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C
2
H
4
(đktc) rối cho toàn bộ sản phẩm vào dd
chứa 11,1 gam Ca(OH)
2
.Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng phần dd ban đầu
tăng hay giảm bao nhiêu gam.
2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđcacbon,lấy toàn bộ sản phẩm cho vào
150 ml dd Ca(OH)
2
1M thu được 10 gam kết tủa .xác định công thức của
hiđcacbon. ĐS: C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
3. Đốt cháy hết 0,224 lít một Ankan dạng mạch hở,sản phẩn sau khi cháy cho
đi qua 1lit nước vôi trong 0,134% ( d= 1g/ml) thu được 0,1 gam kết tủa.Tìm
công thức của ankan.
4. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
dư tới phản ứng hoàn toàn, thu
được khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy nhất.Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400ml ddBa(OH)
2
0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.Tìm công thức phân tử
của Fe
x
O
y
.ĐS: Fe
2
O
3
5. Thổi CO qua ống xứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng, sau một thời gian thu
được 10,88 gam chất rắn A( chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO
2
(đktc)
a.Tính m
b. lấy 1/10 lượng CO
2
ở trên,cho vào 0,4 lít Ca(OH)
2
thu được 0,2 gam kết tủa
và khi nung nóng dd tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam .Tính nồng độ mol
của dd Ca(OH)
2
và p
ĐS:m= 12,8 gam; C
M
= 0,0175M; p = 5 gam.
6. Cho luồng khí CO đi qua ống xứ nung nóng chúa m gam Fe
x
O
y
cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi chậm vào 1 lit
dd Ba(OH)
2
0,1M thu được 9,85 gam kết tủa.Mặt khác khi hòa tan toàn bộ
lượng kim loại sắt trên vào V lit dd HCl 2M dư thì thu được một dd, sau
khi cô cạn thu được 12,7 muối khan.
a. Xác định công thức oxit sắt
b. Tìm m
c. Tính V,biết axit dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
ĐS:Fe
2
O
3
; m =8 gam; V = 0,12 lít
7.Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO
2
a. Có những muối nào tạo thành
b. Tính khối lượng các muối tạo thành .
8.Cho 9,4 gam K
2
O vào nước . Tính lượng SO
2
cần thiết để phản ứng với dung
dịch trên để tạo thành :
a. Muối trung hòa .
b. Muối axit
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1
9.Dung dịch A chứa 8 gam NaOH
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
d. Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn
dung dịch A
e. Tính thể tích SO
2
cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn
hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
10.Tính thể tích CO
2
cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH
10% tạo thành:
a. Muối trung hòa ?
b. Muối axit ?
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ?
11.Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO
3
a. Có những muối nào tạo thành ?
b. Tính khối lượng các muối tạo thành ?
12.chất X chứa 2 hoặc 3 nguyên tốC,H,O.
a. trộn 2,688 lít CH
4
(đktc)với 5,376 lít khí X thgu được hỗn hợp khí Y
có khối lượng 9,12 gam. Tính khối lượng phân tử X
b. Đốt cháy hoàn toàn khí Y và cho sản phẩn hấp thụ vào dd chúa 0,45
mol Ba(OH)
2
thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa.Hãy sử dụng số liệu
trên, xác định công thức cấu tạo X
13.đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (đktc)hỗn hợp khí gồm CH
4
và C
x
H
2x
(trong
đó x
≤
4,CH
4
chiếm 50% thể tích) rồi cho sàn phẩm cháy hấp thụ vào 350ml
dd Ba(OH)
2
0,2M thấy tạo thành 9.85 gam kết tủa. Xácđđịnh công thức
phân tử C
x
H
2x
.
14.cho V lít CO
2
(đktc) hấp thụ vào 20ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)
2
0,75M thu đươc 12 gam kết tủa.Tính V
15.
AXIT + BAZƠ
Ví dụ:
Trộn 120ml dd H
2
SO
4
với 40 ml dd NaOH.Dung dịch sau khi trộn chứa một
muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M.Mặt khác nếu trộn 60ml dd H
2
SO
4
với 60 ml dd NaOH này thì trong dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ
0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu.
Giải
Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H
2
SO
4
và NaOH
Thí nghiệm 1: H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4
+ H
2
O (1)
0,04y 0,04y
Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016(*)
Thí nghiệm 2: H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O (2)
GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT