Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ngaøy soaïn ngaøy soaïn tieát thöù 1 baøi daïy oân taäp i noäi dung daïy hoïc caùc khaùi nieäm cô baûn veà hoùa hoïc caùc coâng thöùc lieân quan ñeán soá mol ii muïc tieâu baøi hoïc 1 veà kieán thöùc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.99 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: Tiết thứ: 1


<b>BÀI DẠY: </b> <b>ÔN TẬP </b>


<b> </b>
<b>I. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>


<b>-Các khái niệm cơ bản về hóa học.</b>
-Các công thức liên quan đến số mol.
<b> II.MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b> 1.Về kiến thức:</b>


-Giúp HS hệ thống lại kiến thức hoá học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan đến chương trình
lớp 10.


- Phân biệt được các khái niệm cơ bản và trừu tượng:Nguyên tử, nguyên tố hoá học,phân tử, đơn chất,
hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.


<b> 2. Kó năng:</b>


-Rèn luyện kĩ năng lập cơng thức, tính theo cơng thức và ptpu, tỉ khối của chất khí.


-Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol(M),khối lượng chất(m), thể tích khí ở đkc(V),và số
mol phân tử chất


<b>III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
n tập, suy diễn ,qui nạp


<b>IV.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: </b>
- Chuẩn bị của thầy: Giáo án,



- Chuẩn bị của trị:n tập kiến thức thơng qua hoạt động giải bài tập.
<b>V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


- Ổn định tổ chức: 1 phút.
- Kiểm tra bài cũ: khơng.


NỘI DUNG



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1:</b>


- GV y/c HS nhắc lại các khái
niệm: Nguyên tử, nguyên tố hoá
<b>học,phân tử, đơn chất, hợp chất,</b>
<b>nguyên chất và hỗn hợp.</b>


-GV treo bảng phụ: Sơ đồ phân biệt
các khái niệm:


<b>*Hoạt động 2: GV y/c HS đưa ra mqh </b>
giữa m,M, A,V với số mol thông qua
các cơng thức.


GV: Yêu cầu HS đưa ra các mối quan
heä:


 Khối lượng chất (m) khối lượng
mol (M).



 Khối lượng chất (m)  số mol (n).
 Khối lượng mol (M)  số mol (n).
 Số mol khí (n)  thể tích khí (V).
 Số mol (n)  số phân tử, ngun tử


HS:Phát biểu Đưa ra ví dụ


-HS quan sát.


HS đưa ra các công thức:
n =


<i>M</i>
<i>m</i>



m = n.M
M =


<i>n</i>
<i>m</i>




<b>I.ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM</b>
<b>CƠ BẢN:</b>


1. Các khái niệm về chất:
-Nguyên tử:



-Phân tử:


-Nguyên tố hoá học:
đơn chất:


-Hợp chất:
-Nguyên chất :
_Hỗn hợp:


2.Mối quan hệ giữa khối lượng
chất(m),kl mol (M), số mol
chất(n),số pt chất(A)và thể tích
chất khí ở đkc(V)


n =
<i>M</i>


<i>m</i>

m = n.M
M =


<i>n</i>
<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(A).


<b>*Hoạt động 3: Xác định tỉ khối hơi</b>
của khí A so với khí B.



GV: Từ mối quan hệ giữa n và V trong
sơ đồ ta có:


VA = VB


kiện
điều
cùng


T.P


nA = nB


GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghóa
về tỉ khối của chất khí.


GV: Biết KK chứa 20% V<i>O</i>2và 80%
V<i>N</i>2  tính d

<i>A</i>

<i>KK</i>

?


GV: Chúng ta sẽ luyện tập một số
dạng bài tập vận dụng cơ bản đã được
học ở lớp 8,9.


GV: Treo bảng phụ bài tập 1. Yc HS
giải BT1.


GV: Đọc đề


GV: Gợi ý HS sử dụng mối quan hệ


giữa V ( khí hoặc hơi) và số mol n.


GV: Đọc đề


GV: Yc HS tính số mol của A sau đó


nkhí = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


)
(<i>l</i>
<i>V</i>


 V = 22,4n
(V là thể tích khí ở đktc)
n =


<i>N</i>
<i>A</i>


 A = N.n


(N = 6.1023<sub> phân tử, nguyên tử)</sub>


HS: ghi công thức:
 d<i>AB</i> =


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


=
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
.
.
=
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


(mA, mB là khối lượng khí A và khí


B đo cùng thể tích, nhiệt độ, áp
suất)


<i>M</i> KK = 29


100
80
,
28
20
,


32


(g/mol).
d

<i>A</i>

<i><sub>KK</sub></i>

=


29



<i>A</i>


<i>M</i>



HS: Điền vào bảng như sau:
Số p Soá n Soá e


Ng. tử 1 19 20 19


Ng. tử 2 17 18 17


Ng. tử 3 19 21 19


Ng. tử 4 17 20 17


- Ng. tử 1 và 3 thuộc cùng một
ngun tố hóa học vì có cùng số p
là 19 (nguyên tố kali).


- Ng. tử 2 và 4 thuộc cùng một ng
tố hóa học vì có cùng số p là 17
(ngun tố Clo).



 Đơn chất: K, Cl2


Hợp chất: KCl.
HS: Chép đề.


HS: VX = V<i>O</i>2 nX =n<i>O</i>2

<i>X</i>
<i>M</i>
3
=
32
6
,
1


MX = 60


nkhí = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


)
(<i>l</i>
<i>V</i>


 V = 22,4n
(V là thể tích khí ở đktc)
n =


<i>N</i>


<i>A</i>


 A = N.n


(N = 6.1023<sub> phân tử, nguyên tử)</sub>


3. Tỉ khối hơi của khí A so với
khí B.


 d<i>AB</i> =
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
=
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
.
.
=
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>



<b>II. MOÄT SỐ BÀI TẬP AÙP</b>
<b>DUÏNG.</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: a) Hãy điền vào ơ
trống của bảng sau các số liệu
thích hợp:


Số p Số n Soá e


Ng. tử 1 19 20


Ng. tử 2 18 17


Ng. tử 3 19 21


Ng. tử 4 17 20


b) Trong 4 ng tử trên, những cặp
ng tử nào thuộc cùng một ng tố
hóa học ? Vì sao?


c) Từ 4 ng tử trên có khả năng
tạo ra được những đơn chất và
hợp chất hóa học nào?


<i><b>Bài tập 2</b></i>:<i><b> </b></i> Xác định khối lượng
mol của chất hữu cơ X, biết rằng
khi hóa hơi 3g X thu được thể
tích hơi đúng bằng thể tích của


1,6g O2 trong cùng điều kiện.


Giải: VX = V<i>O</i>2 nX =n<i>O</i>2

<i>X</i>
<i>M</i>
3
=
32
6
,
1


MX = 60


<i><b>Bài tập 3</b></i><b>: Xác định d</b>


2

<i>H</i>



<i>A</i>

<sub>biết</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tính MA từ đó tính d
2

<i>H</i>



<i>A</i>

<sub>.</sub>


GV: Đọc đề



GV: Tính <i>M</i> A <i>M</i> B  V.


HS: Chép đề.


HS: nA = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


6
,
5


= 0,25 (mol)
MA = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub>


5
,
7


= 30
d


2

<i>H</i>



<i>A</i>

<sub>=30/2 = 15.</sub>


HS: Chép đề.


HS: <i>M</i> A = 3.16 = 48


<i>M</i> B =



20
20
.
48
.


32


<i>V</i>
<i>V</i>


= 16.2,5 =
40  V = 20 (lit).


7,5g?


GV: Tính nA  MA  d
2

<i>H</i>


<i>A</i>



<b>Giải: </b>
nA = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


6
,
5



= 0,25 (mol)
MA = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub>


5
,
7


= 30
d


2

<i>H</i>



<i>A</i>

<sub>=30/2 = 15.</sub>


<i><b>Baøi tập 4: </b></i>Một hh khí A gồm
SO2 và O2 có d


4

<i>CH</i>



<i>A</i>

<sub>=3. Trộn</sub>


V lit O2 với 20 lit hỗn hợp A thu


được hỗn hợp B có d


4

<i>CH</i>


<i>B</i>




=2,5. Tính V?


<b>Giải: </b><i>M</i> A = 3.16 = 48


<i>M</i> B =


20
20
.
48
.


32


<i>V</i>
<i>V</i>


=
16.2,5 = 40  V = 20 (lit).


 Củng cố kiến thức:


- Nắm vững các khái niệm cơ bản, các cơng thức tính số mol, tính tỷ khối hơi.
 Bài tập về nhà:


</div>

<!--links-->

×