Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh thành phố nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.49 KB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Thành Phố Nam Định

NGƠ NGỌC HỒNG
Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Thành Phố Nam Định

NGƠ NGỌC HỒNG
Ngành: Quản lý kinh tế



Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng
Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Ngô Ngọc Hoàng
Đề tài luận văn: “Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam chi nhánh Thành Phố Nam Định”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số SV:
Tác giả, người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
27/08/2020, với các nội dung sau:
- Chỉnh sửa các lỗi trình bày (trang bìa luận văn, sơ đồ, biểu đồ chuyển
thành Hình, trình bày luận văn theo đúng mẫu)
- Bổ sung “2. Tình tình nghiên cứu”, trang 2
- Viết lại “Phần mở đầu”, “Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu”, trang 3-4

- Chỉnh sửa lại tên Chương theo tên đề tài, rà soát lại tên các tiểu mục
tháng 09 năm 2020

Ngày
Giáo viên hƣớng dẫn

TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng

Tác giả luận văn

Ngơ Ngọc Hồng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Đại học Bách
Khoa Hà Nội, những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích làm
cơ sở để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng, người đã tận tình
hướng dẫn tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Những gì thầy đã hướng dẫn,
chỉ bảo đã cho tơi rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề
tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm uận văn đã
cho tôi những đ ng g p qu báu để hoàn chỉnh uận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban ãnh đạo cũng như các
cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh
Thành Phố Nam Định đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình thu

thập dữ liệu và thơng tin cho luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã n tạo
điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện
luận văn.
Rất mong nhận được ý kiến góp ý của q Thầy/Cơ để luận văn được hồn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Ngơ Ngọc Hồng

năm 2020


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng ........................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng ............................................................... 6
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 8
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ............................................................ 9
1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................... 11
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng. ....................................................... 11

1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng .......................................................... 11
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ................................................................ 12
1.2.4. Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 17
1.3 Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM ....................................... 20
1.3.1 Quan niệm về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 20
1.3.2 Các tiêu chí đo lường chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ........................... 20
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng tới Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng. ....................... 21
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới ............. 24
1.4.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới ............................... 24
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về đẩy mạnh chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................ 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................... 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .................. 27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA VIETINBANK TP NAM ĐỊNH................................................................. 27
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................... 27
2.1.2 Giới thiệu về Vietinbank TP Nam Định ..................................................... 29
2.1.3 Kết quả kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ............................................................. 30
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

i


NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH. .........................34
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank TP Nam Định. ....................34
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank TP Nam Định............................37
2.2.3 Mơ hình Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank TP Nam Định...................42
2.2.4 Các nội dung quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietinbank TP

Nam Định ..............................................................................................................44
2.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK TP NAM..................................................................56
2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................56
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân ...............................................................................................60
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐÔNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CƠNG
THƯƠNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH................................................................. 68
3.1 Định hướng hoạt động Vietinbank TP Nam Định ..........................................68
3.1.1. Định hướng chung ......................................................................................68
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng ........................70
3.2. Giải pháp đẩy mạnh chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank TP
Nam Định. .............................................................................................................71
3.2.1. Đẩy mạnh nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng. .........................71
3.2.2 Hồn thiện cơ cấu tổ chức và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng. ..................73
3.2.3. Nghiêm túc tuân thủ đúng quy trình, quy chế tín dụng nhằm nâng cao
chất lượng quản lý rủi ro tín dụng.........................................................................74
3.2.4. Tăng cường cơng tác Kiểm tra trước, trong và sau khi cấp tín dụng .........76
3.2.5. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ..............................................................78
3.2.6. Đa dạng hóa sản phẩm, đối tượng khách hàng để phân tán rủi ro ..............80
3.3 Kiến nghị .........................................................................................................82
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan ...................................82
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước. .........................................................84
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .........................84
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87


ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank TP Nam Định.............. 30
Bảng 2.2.Bảng huy động vốn của Vietinbank TP Nam Định năm 2018-2019.... 32
Bảng 2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế ............. 33
Bảng 2.4.Tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank TP Nam Định giai đoạn
2015-2019 ............................................................................................................ 35
Bảng 2.5.Tình hình nợ xấu tại NHCT Thành Phố Nam Định ............................. 38
Bảng 2.6.Tình hình nợ xấu hạn tại các phịng giao dịch Vietinbank TP Nam Định
năm 2019 .............................................................................................................. 39
Bảng 2.7.Phân loại nợ theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN giai đoạn 2015-2019 39
Bảng 2. 8.Trích lập quỹ dự phòng rủi ro qua các năm ......................................... 41
Bảng 2.9.Tình hình nợ xấu và chuyển nhóm nợ của các Khách hàng tại các
phịng giao dịch. ................................................................................................... 48
Bảng 2.10.Trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng qua các năm tại NHCT TP.
Nam Định ............................................................................................................. 54
Bảng 2.11.Số lượng tài liệu theo mảng nghiệp vụ ............................................... 57

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Các loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 8
Hình 1. 2.Quy trình Quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 12
Hình 2. 1.Tình hình nợ quá hạn tại NHCT Thành Phố Nam Định ...................... 38
Hình 2. 2.Nợ xấu nhóm 3,4,5 của Ngân hàng TMCP Cơng Thương- Chi nhánh 41
Hình 2.3.Mơ hình chuyển đổi tín dụng giai đoạn 2 ............................................. 42


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

GHTD

: Giới hạn tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NH

: Ngân Hàng

PGD

: Phòng Giao dịch

QHKH


: Quan hệ khách hàng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TP

: Thành Phố

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietinbank TP Nam Định: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam Chi nhánh Thành Phố Nam Định.

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài của nghiên cứu
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới,
nền kinh tế nước ta cũng đang có những bước chuyển mình và thu được những
thành tựu đáng kể. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt mức tương đối cao. Đóng góp

một phần quan trọng vào những thành tựu đó phải kể đến hoạt động của hệ thống
ngân hàng Việt Nam. Với nhiệm vụ chính là cung ứng vốn và các dịch vụ ngân
hàng cho nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã từng bước
phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và tạo đà để nền kinh tế phát triển
cũng như hội nhập với nền kinh tế thế giới
Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang hướng theo mơ hình
hoạt động đa năng. Nhưng hoạt động tín dụng ln là một trong những hoạt động
chính của các ngân hàng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho
mỗi ngân hàng nói riêng cũng như thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói
chung. Thực tế, lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng chiếm từ 70% đến
90% tổng lợi nhuận của ngân hàng và chính hoạt động tín dụng của ngân hàng
cũng đáp ứng phần lớn nhu cầu vốn trong xã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động tín dụng trong
thời gian qua đã để lại cho ngành ngân hàng nói chung và Vietinbank TP Nam
Định nói riêng những tồn tại không nhỏ. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố, từ những ảnh hưởng của môi trường kinh tế quốc
tế và khu vực cho đến những vấn đề của bản thân nền kinh tế đang gây cản trở rất
lớn và chứa đựng nhiều rủi ro cho hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng khơng
chỉ gây thiệt hại về tài sản cho mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của
bản thân ngân hàng đó cũng như của tồn hệ thống ngân hàng. Nếu những rủi ro
này không được xử lý kịp thời, có thể dẫn tới hiện tượng dây chuyền mất khả
năng thanh tốn đó là sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng và doanh nghiệp
trong tồn nền kinh tế. Chính vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của
hệ thống ngân hàng thương mại là bên cạnh việc mở rộng tín dụng phải có các
biện pháp hữu hiệu để nhận biết, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong hoạt
động tín dụng, làm lành mạnh hoá các hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Nam
Định hoạt động trên địa bàn tỉnh Nam Định. Mười lăm năm đi cùng đất nước
trong sự nghiệp đổi mới, vượt qua mn vàn khó khăn, thử thách và những diễn


1


biến phức tạp của nền kinh tế thị trường, trải qua bao thăng trầm để đạt được
những thành tựu quan trọng, Chi nhánh đã có những bước tiến mạnh mẽ trong
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh
tế của tỉnh nhà phát triển. Với phương châm "Phát triển - an toàn - hiệu quả" của
Vietinbank TP Nam Định trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến mới mẻ
trong hoạt động kinh doanh của mình, thể hiện ở việc ln cung cấp cho khách
hàng các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao nhất, giữ vững niềm tin với các bạn
hàng trong và ngoài nước. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của NHCT
TP Nam Định đã có sự tăng trưởng vượt bậc về quy mơ và chất lượng tín dụng
cũng có những chuyển biến đáng mừng. Làm thế nào để mở rộng hoạt động tín
dụng với chất lượng tốt, đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng thương mại với
mức độ rủi ro thấp nhất có thể chấp nhận được? Đây vẫn luôn là vấn đề được các
cấp lãnh đạo và các nhà quản trị ngân hàng thương mại quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ nhận thức này, trong thời gian công tác tại Vietinbank TP
Nam Định tôi đã nghiên cứu đề tài " Đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam Chi nhánh thành phố
Nam Định ", với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng để
làm tốt cơng tác tín dụng sau này, nhằm góp phần vào việc sử dụng vốn có hiệu
quả, mang lại lợi ích cho xã hội.
Đề tài tốt nghiệp của tôi được kết hợp giữa các lý luận cơ bản về tín dụng
và rủi ro tín dụng ngân hàng với thực tế tình hình hoạt động tín dụng của
Vietinbank TP Nam Định từ năm 2017 đến năm 2019
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lượng quản lý rủi ro tín dụng Ngân
hàng nói riêng là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu
cũng như các chuyên gia Ngân hàng.Nhiều công trình khoa học liên quan đến đề
tài đã được cơng bố như:

Tác giả Nguyễn Thị Phương Thảo có cơng trình “ Nâng cao chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Mỹ Đình”, tác giả đã đề cập đến các cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động quản
lý rủi ro tín dụng của NHTM; đã nêu lên thực trạng và tìm ra nguyên nhân, đề
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình.
TS. Tơn Thiện Hiền (Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh) - ThS. Nguyễn Nhựt Khang (Vietinbank Chi nhánh An Giang) có

2


bài viết “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang” được đăng trên trang
ngày 12/01/2020 đề cập đến vấn đề hệ thống
hóa về quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) gắn liền với nền kinh tế thế giới, thực
trạng quản lý RRTD tại VietinBank - Chi nhánh An Giang (VietinBank An
Giang) giai đoạn 2015 - 2017. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hồn thiện cơng tác quản lý RRTD tại VietinBank An Giang trong thời gian
đến năm 2022, góp phần thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM,
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang nói riêng và Việt Nam nói chung.
Tác giả Phạm Trung có cơng trình “ Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP cơng thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng ”, tác
giả đã tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến Tín dụng,
Rủi ro tín dụng và Quản trị rủi ro tín dụng làm tiền đề nghiên cứu đánh giá thực
trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Hải Phịng và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến nguy cơ rủi ro trong
hoạt động cho vay. Từ đó đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt nam – Chi nhánh Hải Phòng.
Trên đây là một số cơng trình tác giả được biết, cịn có nhiều cơng trình

khác nữa có liên quan đến tín dụng và chất lượng tín dụng ở các ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng thương mại khác; song vấn đề: " Đẩy mạnh hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh
thành phố Nam Định ", là chưa có một cơng trình nào nghiên cứu; vì vậy đề tài
khơng bị trùng lắp với các cơng trình khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu
Học viên sẽ vận dụng tất cảc những kiến thức đã được được học và kinh
nghiệm thực tế tại đơn vị cơng tác để hồn thành luận văn, nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra, cụ thể:
- Nghiên cứu, phân tích những vấn đề cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng,
chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Vietinbank TP
Nam Định, những mặt đạt được và những tồn tại. Trên cơ sở đó đưa ra những
kiến nghị, giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
phù hợp với xu hướng phát triển của Vietinbank nói chung và Chi nhánh TP Nam

3


Định nói riêng.
b. Câu hỏi nghiên cứu
Những cơ sở lý luận của quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân
hàng thương mại là gì?
- Thực trạng quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN TP Nam Định từ năm 2017-2019 đã đạt được những thành tựu cũng như
đang có những tồn tại gì trong cơng tác quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng?
- Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng cần được xây
dựng, hồn thiện như thế nào cho phù hợp với tình hình tại Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam - CN TP Nam Định
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng công tác Quản lý rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh TP Nam Định và đứng trên giác độ Ngân hàng Thương Mại là người cho
vay. Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn;
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng của Vietinbank TP Nam Định từ năm 2017- 2019 và các giải pháp
quản trị rủi ro định hướng đến 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập các dữ liệu sẵn có bên trong và
bên ngồi Ngân hàng (dữ liệu thứ cấp). Đó là sử dụng các báo cáo, cảnh báo nội
bộ ngân hàng về việc cánh báo rủi ro, báo cáo phân tích ngành, báo cáo rủi ro
hoạt động theo tháng/quý/năm, công văn chỉ đạo của Ban lãnh đạo... Bên cạnh
đó, bằng các phương tiện viễn thơng hiện đại như web, e-mail, điện thoại..., để
tiếp cận gián tiếp với đối tượng cần nghiên cứu để thu thập số liệu.
- Phương pháp hệ thống hóa: Sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập
được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu
chặt chẽ để từ đó mà xây dựng một lý thuyết/nhận định mới hoàn chỉnh giúp hiểu
biết đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn
- Phương pháp thống kê so sánh dựa trên số liệu qua từng thời kỳ có liên
quan đến cơng tác cho vay, quản lý rủi ro của Vietinbank TP Nam Định, sau đó
phân loại số liệu, tài liệu thành các chủ đề có liên quan.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: trên cơ sở hệ thống tài liệu và số liệu
cụ thể tiến hành phân tích, tổng hợp, phân loại theo mục đích và cấu trúc đề
cương luận văn.

4


6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và các mục lục, bảng biểu có liên quan, tài
liệu tham khảo, luận văn có 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng cơng
thương Thành phố Nam Định
Chương 3. Một số giải pháp và kiến nghị đẩy mạnh hiệu quả hoạt đơng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng công thương Thành phố Nam Định

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
1.1.1.1 Rủi ro
Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tuỳ thuộc vào chủ thể và hoạt động
của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của mơi trường. Tuy nhiên,
các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc khơng
mong đợi gây ra thiệt hại và có thể đo lường được. Trong lĩnh vực Ngân hàng,
rủi ro được định nghĩa là: “Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra
dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định”.
Trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng
thì vấn đề rủi ro là khơng thể tránh khỏi. Vì vây, các nhà quản trị không thể loại
bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động
xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà
quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải
pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó.

1.1.1.2 Rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng đây cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn
rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến
70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển
dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín
dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu
nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản
trị ngân hàng thương mại). Riêng đối với các Ngân hàng tại các nước đang phát
triển như Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm xấp xỉ 80% thu
nhập. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận được là bản chất của ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ
liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng khơng có những khoản vay tồi thì
đó khơng phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những

6


nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng
kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hang cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ
về cả số lượng và thời hạn.
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn
(Bank Management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page

107).
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tuy các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra
các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
khơng thanh tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Đối với các nước đang phát triển như ở Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo
nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là
duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín dụng cao hay thấp
sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định ( rủi ro càng cao thì lợi nhuận

7


kỳ vọng càng cao). Rủi ro tín dụng là khách quan cho nên người ta khơng thể nào
loại trừ hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như
tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả

năng, do đó có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một
khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất.
Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất
cao nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành
hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng được chủ động trong phịng ngừa,trích lập dự phịng, đảm bảo chống
đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nhưng một số cách phân loại chủ
yếu thường được đề cập là:
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân
chia thành các loại sau đây:

RỦI RO TÍN

Rủi ro giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp

Rủi ro
tập


Rủi ro
nội tại

Hình 1.1.Các loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (1999), Giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội)
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến

8


q trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ
của ngân hàng); rủi ro bảo đảm bao gồm các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho
vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng
hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề)
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro
nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn,
lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá
nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý
nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch
họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.

Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho
vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.1.3.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ phản ánh về mặt định lượng
rủi ro tín dụng. Bao gồm:
- Nợ khó địi và tỷ lệ nợ khó địi trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ khó địi trên nợ
q hạn,
- Nợ q hạn thơng thường ( có khả năng thu hồi cao)
- Tốc độ tăng, giảm các tỷ lệ trên: tỷ lệ cao, tốc độ tăng cho thấy rủi ro
cao và có xu hướng tăng và ngược lại.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả lời được khi đã đến hạn
thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng; hoặc ngân hàng phát hiện khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích, hoặc tài sản đảm bảo bị giảm giá trị, hoặc khách hàng bị
phá sản,..
Nợ khó địi là khoản nợ quá hạn đã quá một thời hạn nhất định theo quy
định của ngân hàng, hoặc khách hàng có dấu hiệu lừa đảo, phá sản,...
Các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nau và phản ánh các mức độ rủi

9


ro tín dụng khác nau. Đối với ngân hàng, việc khách hàng khơng trả đúng hạn có
liên quan đến thanh khoản và rủi ro thanh khoản: chi phí gia tăng để tìm nguồn
mới để chi trả tiền gửi và cho vay đúng hợp đồng. Nợ khó địi là một lời cảnh báo
cho Ngân hàng: hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh, ngân hàng cần có
biện pháp hữu hiệu để giải quyết.
1.1.3.2 Nợ có vấn đề ( có khả năng trở thành nợ quá hạn)
Tỷ lệ nợ có vấn đề càng cao, tốc độ tăng cho thấy rủi ro cao và có xu hướng
tăng và ngược lại. Nhiều khoản vay tuy chưa xếp vào nợ quá hạn, xong ngân

hàng nận thấy rủi ro gia tăng ( khách hàng được gia hạn nợ, được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, khách hàng suy giảm khả năng trả nợ,...) và sắp xếp vào nợ có vấn đề
để có biện pháp xử lý phù hợp, giảm thiểu rủi ro ( trích lập dự phòng rủi ro cao
hơn, các biện pháp xử lý đối với nợ có vấn đề)
1.1.3.3 Tình hình tài chính và phương án của người vay ( các yếu tố của
người vay), môi trường hoạt động của người vay.
Nếu tình hình tài chính của người vay tốt, phương án có hiệu quả cao và
mơi trường hoạt động thuận lợi thì rủi ro tín dụng sẽ thấp. Những yếu tố này sẽ
cấu thành các khoản nợ có vấn đề.
1.1.3.4 Đảm bảo tiền vay
Ngân hàng có 2 hình thức cho vay: Cho vay có bảo đảm và cho vay khơng có
bảo đảm. Ngân hàng đòi hỏi tài sản đảm bảo nhiều hơn đối với các khách hàng có
mức độ tín nhiệm thấp hơn. Như vậy,tài sản đảm bảo càng cao trên tổng dư nợ cho
thấy mức độ rủi ro cao hơn. Tuy nhiên, Đảm bảo tiền vay cũng là 1 phương pháp
phản ánh rủi ro tín dụng, do đảm bảo tiền vay là nguồn trả nợ thứ 2 của khách
hàng, nên đảm bảo tiền vay càng có nhiều thì càng đảm bảo tổn thất thấp hơn khi
rủi ro xảy ra, và trong giai đoạn kinh tế khó khăn, Ngân hàng đang tích cực để bổ
sung thêm tài sản ngay cả đối với các khách hàng đủ điều kiện cho vay không tài
sản đảm bảo.
1.1.3.5 Chấm điểm ( xếp hạng tín nhiệm) để phản ánh rủi ro.
Đây là phương pháp đo lường rủi ro tín dụng hiện đại, địi hỏi ngân hàng
phải có phần mềm quản lý tập trung. Khách hàng vay vốn sẽ được chấm điểm
dựa trên bộ chỉ tiêu các yếu tố tài chính và phi tài chính ( tình hình tài chính,
năng lực sản xuất kinh doanh, tư cách đạo đức, kinh nghiệm quản lý khách hàng,
các yếu tố của phương án, dự án...) sau đó được xếp hạng. Hạng càng cao, mức
độ rủi ro càng thấp. Ngân hàng có thể lượng hóa được mức độ rủi ro tổng thể của

10



hệ thống và đưa ra các ứng xử phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
1.1.3.6 Tính đa dạng hóa trong tài sản của Ngân hàng.
Bên cạnh nợ quá hạn, nhà quản lý ngân hàng cịn sử dụng các hình thức đo
rủi ro khác, gắn liền với chiến lược đa dạng hóa tài sản, lập hồ sơ khách hàng,
trích lập quỹ dự phòng, dặt giá đối với các khoản vay...
Mất ổn địn vĩ mơ: Chính sách thường xun thay đổi, lạm phát cao, tình
hình chính trị mất ổn định, vùng hay bị thiên tai... đều gây nên mất ổn địn vĩ mô
được Ngân hàng xem là 1 nội dung phản ánh rủi ro.
Tính kém đa dạng của tín dụng: đa dạng hóa là biện pháp hạn chế rủi ro.
Những thay đổi trong chu kỳ của người vay là khó tránh khỏi. Nếu ngân hàng tài
trợ cho nhóm khách hàng của một ngành hoặc vùng hẹp thì rủi ro sẽ cao hơn so
với đa dạng hóa.
1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng.
Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận
được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp đảm bảo rủi ro của ngân hàng không
vượt quá mức xác định trước đó. Do đó, quản lý rủi ro tín dụng là q trình đo
lường, đánh giá rủi ro tín dụng trong q trình vay; theo dõi, giám sát, phát hiện
và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng nếu có bất kỳ một sự thay
đổi nào cho đến khi khoản vay được hoàn trả. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng
có tính chất phòng ngừa, ngăn ngừa và làm giảm nững tổn thất trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo các khoản cho vay được hoàn trả đầy
đủ, đúng hạn.
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng phải được quan tâm và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tạo được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời cao, ít rủi ro
và cần thiết có thể chứng khốn hóa để hỗ trợ thanh khoản.
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác
nghiệp nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
- Có những quy định thực hiện thống nhất, minh bạch các bước công việc

trong q trình cho vay, có các quỵ định hợp lý về cơ cấu, tỷ lệ.
- Đảm bảo tính minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng, trích
dự phịng đủ để bù đắp những rủi ro phá sinh tỏng quá trình vay.

11


- Có hệ thống kiểm tra, kiểm sốt thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và xử
lý kịp thời các khoản rủi ro phát sinh đối với danh mục.
- Đảm bảo đảm các tài sản và công nợ của Ngân hàng, vị trí trong kinh
doanh, các hoạt động tín dụng và cung cấp dịch vụ của ngân hàng không phải
gánh chịu những rủi ro có thể làm ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại
của ngân hàng. Quản lý rủi ro giúp bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng gánh
chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng.
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Hoạt động quản lý rủi ro nhằm mục đích xác định, đo lường và kiểm sốt
rủi ro ở mức có thể chấp nhận được. Hoạt động quản lý rủi ro hiệu quả có thể cho
phép ngân hàng đạt được tương quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng mong
muốn (ở mức chi phí tương xứng) với rủi ro mà Ngân hàng muốn giảm thiểu.
Khi rủi ro được kiểm sốt hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối đa hố lợi ích
thu được từ những rủi ro đó thơng qua nhiều cách như chấp nhận, giảm nhẹ, loại
bỏ, hay chuyển đổi rủi ro.
Quản lý rủi ro có thể được xem như là một chu kỳ gồm 4 giai đoạn sau:
Nhận diện
rủi ro tín dụng

Theo dõi, đánh giá
và điều chỉnh

Phân tích, Đo lường


rủi ro

Kiểm sốt và tại trợ
rủi ro

Hình 1. 2.Quy trình Quản lý rủi ro tín dụng

(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (1999), Giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội)
1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Cơ sở cho việc quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả là việc xác định những rủi
ro tiềm tàng và rủi ro hiện có trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của ngân
hàng. Một mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được có thể được thiết lập chỉ sau
khi đã xác định được những nhân tốt tạo nên rủi ro tín dụng. Việc ngân hàng phát

12


hiện tất cả các rủi ro tín dụng trong các sản phẩm và hoạt động của mình là rất
quan trọng. Để làm được như vậy ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng các đặc thù
rủi ro tín dụng của từng sản phẩm hay hoạt động.
1.2.3.2 Phân tích, Đo lường rủi ro
Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hố
mức độ các rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi
rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấpnhận nó của ngân hang. Có thể sử dụng
nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá rủi ro tín dụng.Các mơ hình này rất đa
dạng bao gồm các mơ hình định lượng và mơ hình định tính. Luận văn xin giới
thiệu một số mơ hình như sau:.
Đối với rủi ro tín dụng riêng biệt, các mơ hình đo lường đã và đang được sử

dụng và phát triển bao gồm:


Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – Mơ hình 6C

Đánh giá 6 khía cạnh: Tư cách người vay (Character); Năng lực người vay (
Capacity); Thu nhập người vay (Cashflow); Bảo đảm tiền vay (Collateral); Các
điều kiện (Conditions), Kiểm soát (Control).
Mỗi yếu tố được thiết kế một số câu hỏi và cho điểm, khi cho vay CBTD
phải thu thập thông tin và đánh giá cho điểm khách hàng. Từ các điểm số đó sẽ
quyết định khách hàng có đủ điều kiện cho vay hay khơng. Việc sử dụng mơ hình
này tương đối đơn giản, song hạn chế của mơ hình này là nó phụ thuộc vào mức
độ chính xác của nguồn thơng tin thu thập, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá của CBTD.


Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng:

Mơ hình định tính được xem là mơ hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín dụng,
nó phụ thuộc khá nhiều vào thông tin thu thập được và kinh nghiệm, đạo đức của
cán bộ thẩm định.. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều tiếp cận phương pháp
đánh giá rủi ro hiện đại hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng. Sau đây là một số
mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng thường được sử dụng nhiều nhất:
Mơ hình điểm số Z:
Cơng thức: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5 (1)
Trong đó:
X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”.
X2: tỷ số “lợi nhuận tích lũy/tổng tài sản”.

13



X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản”.
X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”.
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi
trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy
cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi ro cao.
1,8 < Z <3: Không xác định được.
Z > 3: Khách hàng khơng có khả năng vỡ nợ.
Bất kỳ cơng ty nào có điểm số Z < 1.81 phải được xếp vào nhóm có nguy
cơ rủi ro tín dụng cao.
Mơ hình này phụ thuộc vào:
(i) chỉ số các yếu tố tài chính của người vay – X;
(ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ
của người vay trong quá khứ
- Ưu điểm: Kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
- Nhược điểm:
+ Mơ hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và
khơng có rủi ro. Tuy nhiên trong thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của
mỗi khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho
đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay.
+ Khơng có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh
tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất biến. Tương tự như vậy, bản
thân các chỉ số cũng được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều
kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục.
Mơ hình khơng tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một
vai trị quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của
khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay các yếu tố vĩ

mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế).
- Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Ngồi mơ hình điểm số Z, nhiều
ngân hàng cịn áp dụng mơ hình cho điểm để xử lý đơn xin vay của người tiêu
dùng như: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất động sản,…Các yếu tố quan
trọng trong mơ hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng

14


thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, tài
khoản cá nhân, thời gian làm việc. Mơ hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục,
mỗi hạng mục được cho điểm từ 1-10.
+ Ưu điểm: mơ hình loại bỏ được sự phán xét chủ động trong quá trình cho
vay và giảm đáng kể thời gian ra quyết định tín dụng.
+ Nhược điểm: mơ hình khơng thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng để
thích ứng với những thay đổi trong nền kinh tế và cuộc sống gia đình.
- Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor Rủi ro tín dụng trong
cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản
cho vay, trong đó Moody và Standard & Poor là những công ty cung cấp dịch vụ
này tốt nhất. Moody và Standard & Poor xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay
theo 9 hạng theo chất lượng giảm dần, trong đó 4 hạng đầu ngân hang nên cho
vay, cịn các hạng sau thì khơng nên đầu tư, cho vay.
1.2.3.3 Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Sau khi nhận diện và đo lường được rủi ro cần đưa ra các biện pháp để quán
lý và tài trợ rủi ro tín dụng:


Kiểm sốt rủi ro:

Các kỹ thuật kiểm sốt rủi ro thơng thường được sử dụng, gồm: Né tránh;

ngăn ngừa rủi ro; giảm thiểu tổn thất; đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi
ro.
- Ngăn ngừa rủi ro: Chương trình ngăn ngừa rủi ro tìm cách giảm bớt số
lượng các rủi ro xảy ra hoặc loại bỏ chúng hồn tồn. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng
bao gồm một số cơng cụ: chính sách tín dụng, mức ủy quyền phán quyết, quy
trình, quy định về cấp và quản lý tín dụng, đảm bảo tiền vay.
- Giảm thiểu tổn thất: Các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các
rủi ro bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn thất xảy ra (tức giảm nhẹ sự
nghiêm trọng của tổn thất).
- Phân tán rủi ro: Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc thực hiện
cấp tín dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, khu vực sản xuất nhằm tránh
những tổn thất lớn cho NHTM. Một số hình thức phân tán rủi ro:
+ Khơng tập trung tín dụng vào một số ngành, lĩnh vực hay một khu vực: để
hạn chế rủi ro không nên tập trung vốn quá nhiều vào một loại hình kinh doanh,
một vùng kinh tế.

15


×