Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh TP nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 113 trang )

TRẦN ANH TUẤN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

*
LUẬN VĂN THẠC SĨ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

*

– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TRẦN ANH TUẤN


NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

*
HÀ NỘI, 07/2020

HÀ NỘI, 07/2020



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

TRẦN ANH TUẤN


NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường:

: Đại học Bách khoa Hà Nội

HÀ NỘI, 07/2020

Chữ ký của GVHD


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản

thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Người cam đoan

Trần Anh Tuấn

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Trần Anh Tuấn
Đề tài luận văn: “Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thành phố Nam Định”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CB180245
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
29/07/2020 với các nội dung sau:
1. Đã chỉnh sửa “Danh mục các từ viết tắt” theo thứ tự ABC;
2. Đã chỉnh sửa tên biểu đồ thành tên hình;
3. Đã bổ sung mục “Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến
đề tài” trong Phần mở đầu;
4. Đã chỉnh sửa đề mục theo đúng quy định hiện hành;
5. Đã chỉnh sửa các bảng không bị chia cắt qua nhiều trang;
6. Đã chỉnh sửa lại các cơng thức tính tốn trong luận văn;

7. Đã chỉnh sửa các Bảng số liệu;
8. Đã chỉnh sửa Danh mục tài liệu tham khảo, bổ sung các tài liệu cần
thiết và trích nguồn trong Chương 1;
9. Đã định dạng lại một số trang bị lỗi phông chữ, giãn cách dòng và căn
lề đúng quy định;
10. Đã rà sốt lại các lỗi chính tả cịn tồi tại trong luận văn.
Ngày tháng năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

Trần Anh Tuấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể.
Trước tiên, với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến TS. Nguyễn Thị Mai Anh, Cơ đã nhiệt tình hướng dẫn khoa học và động
viên tác giả để luận văn được hoàn thành.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy, Quý cô Viện Kinh tế và Quản lý
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài.
Tác giả cũng xin được cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định đã luôn
quan tâm, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thành bản luận
văn thạc sĩ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Tháng .... năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Anh Tuấn

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: “CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH”
Tác giả luận văn: TRẦN ANH TUẤN

Mã số: CB180245

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Khóa: CH2018B

Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH
Nội dung tóm tắt:
a. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi
nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Đảng và Nhà nước luôn đặc biệt
đánh giá cao vai trị, vị trí cộng đồng doanh nghiệp vừa và nhỏ, luôn xem đây là
lực lượng sản xuất trụ cột tạo ra của cải vật chất tạo ra tăng trưởng kinh tế, việc
làm, thu nhập của người lao động và cho nền kinh tế đất nước. Chính phủ đã có
nhiều nỗ lực trong thiết lập và duy trì một mơi trường kinh doanh thơng thống,
ban hành một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp vừa

và nhỏ được đánh giá sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai, chính vì vậy họ là
đối tượng ngày càng được các ngân hàng quan tâm đến. Ý thức được tiềm năng
và tầm quan trọng của đối tượng Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nên nhiều
ngân hàng đổi mới trong quan điểm kinh doanh theo hướng tập trung cho vay
DNVVN.
Với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh với các
ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh TP
Nam Định cũng đang từng bước thay đổi quan điểm tín dụng đối với DNVVN
cho phù hợp hơn với điều kiện mới của thị trường. Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định xác định thị trường tín dụng các
DNVVN là một lĩnh vực đầy tiềm năng phát triển và là nhóm khách hàng chiến
lược trong chính sách phát triển dài hạn của mình. Để đóng góp ý kiến của mình
vào sự phát triển chung của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh
iv


TP Nam Định, tác giả chọn đề tài “Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam Chi nhánh TP Nam Định’’ làm nội dung cho đề tài tốt nghiệp.
b. Mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và
đánh giá hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh TP Nam Định, từ đó xây dựng các giải pháp cụ thể nhằm
đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNVVN.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với
DNVVN tại ngân hàng thương mại hay cũng là các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt thời gian: Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các dữ

liệu thứ cấp từ năm 2017 đến năm 2019. Các giải pháp được đề xuất dựa trên
định hướng phát triển năm 2020.
- Về mặt không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại phịng KHDN và các
phịng giao dịch hỗn hợp có hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định.
c. Nội dung chính và đóng góp mới của tác giả:
Nội dung chính:
Đề tài đã đưa ra cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
Đề tài đã chỉ ra thực trạng hoạt động cho vay đối với DN VVN tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định thông qua các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động.
Đề tài đã chỉ ra thực trạng các hoạt động đẩy mạnh cho vay DN VVN cũng
như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay DN VVN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định.
v


Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động cho vay DN VVN tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định và phân tích thực
trạng, đề tài đã chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại cũng
như các nguyên nhân của các tồn tại về cho vay DN VVN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam Định.
Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp cụ thể tại chi nhánh, kiến nghị với Ngân
hàng TMCP Cơng thương Việt Nam, Nhà nước, Chính phủ để đẩy mạnh hoạt
động cho vay DN VVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh TP Nam Định trong thời gian tới.
Đóng góp mới: Góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay DN VVN tại chi
nhánh bằng các giải pháp mang tính chất thiết thực nhất trên cơ sở khắc phục
những hạn chế còn tồn tại tại chi nhánh và tác động tới các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay DN VVN tại chi nhánh mà chi nhánh chưa chú trọng trong

thời gian qua. Với các giải pháp đề xuất, tác giả mong muốn hoạt động cho vay
DN VVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP Nam
Định sẽ được đẩy mạnh và mang lại hiệu quả cao trong cơng tác tín dụng và góp
một phần lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

vi


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN TẠI NGÂN HÀNG ................................................ 5
1.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................... 5
1.1.2 Khái niệm và Vai trò của hoạt động cho vay .......................................... 8
1.1.3 Các hình thức cho vay của NHTM ......................................................... 11
1.2 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................ 14
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 14
1.2.2 Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 17
1.3 CHIẾN LƯỢC VÀ NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH CHO
VAY ĐỐI VỚI DN VVN ................................................................................... 19
1.3.1 Chiến lược phát triển dịch vụ cho vay ................................................... 19
1.3.2 Nội dung các hoạt động đẩy mạnh cho vay đối với DN VVN............... 21
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá việc cho vay đối với DN VVN tại Ngân hàng..... 23
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DN VVN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 26
1.4.1Các nhân tố bên trong .............................................................................. 26
1.4.2Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 29
1.5 KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHTM VÀ BÀI HỌC .................................... 33

1.5.1

Kinh nghiệm từ các NHTM trong nước ............................................ 33

1.5.2

Bài học đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi

nhánh Thành phố Nam Định ........................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 36
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .................................................... 38
vii


2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VÀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP
NAM ĐỊNH ......................................................................................................... 38
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................ 38
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Nam Định ....................................................................................... 39
2.1.3 Kết quả kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ......................................................... 42
2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH ......................................................... 45
2.2.1 Kết quả hoạt động cho vay đối với DN VVN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ........................... 45
2.2.2 Các hoạt động đẩy mạnh cho vay đối với DN VVN tại Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ............... 55
2.2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DN
VVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành
phố Nam Định .................................................................................................. 58
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHCT
TP NAM ĐỊNH ................................................................................................... 68
2.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 68
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục ................................................................... 70
2.3.3 Nguyên nhân của tồn tại.......................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 78
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH TP NAM ĐỊNH ............................................................................................. 79
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH TP NAM ĐỊNH .................................................................................... 79
viii


3.1.1 Định hướng phát triển DNVVN của Nhà nước...................................... 79
3.1.2 Chiến lược tài trợ vốn cho DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh TP Nam Định ................................................................ 81
3.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP
NAM ĐỊNH ........................................................................................................ 82
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .................................................. 82
3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý và mở rộng mạng lưới khách
hàng ................................................................................................................. 84
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý rủi ro và công tác thẩm định cho vay ..... 85
3.2.4 Đẩy mạnh cơng tác Marketing ............................................................... 87

3.2.5 Nâng cao trình độ chun môn của cán bộ ............................................ 89
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 90
3.3.1 Đối với Nhà nước, Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ................... 90
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................. 90
3.3.3 Đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 91
3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam............................... 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 97
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 98

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam

BCTC

: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam

CB QHKH

: Cán bộ quan hệ khách hàng


DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HTTD

: Hỗ trợ tín dụng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHCT VN

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

TCTD


: Tổ chức tín dụng

VCB

: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH

Bảng 1.1: Phân loại Doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................................................16
Bảng 2.1. Tình hình dư nợ cho vay đối với DNVVN ...............................................48
Bảng 2.2. Doanh số cho vay DNVVN ......................................................................49
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay DNVVN phân theo loại tiền ............................................50
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay DNVVN theo tài sản bảo đảm .........................................51
Bảng 2.5. Vòng quay vốn cho vay ............................................................................52
Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN ...........................................................53
Bảng 2.7. Thu lãi ròng từ hoạt động cho vay DNVVN/dư nợ ..................................54
Bảng 2.8. Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN/Tổng thu nhập ........................55
Hình 2.1. Cơ cấu dư nợ phân theo ngành kinh tế tại Chi nhánh ...............................43

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi
nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và tồn

cầu hóa như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn, tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm. Đối với Việt Nam thì vị trí của doanh nghiệp vừa và
nhỏ lại càng quan trọng. Điều này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây,
cụ thể: Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có quy mơ vừa và nhỏ, chiểm 98%
trong tổng số 600.000 doanh nghiệp cả nước, đóng góp khoảng 48% GDP và tạo
ra hơn 50% việc làm cho xã hội, Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp vừa và
nhỏ nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần sau 10 năm.
Đảng và Nhà nước luôn đặc biệt đánh giá cao vai trị, vị trí cộng đồng
doanh nghiệp vừa và nhỏ, luôn xem đây là lực lượng sản xuất trụ cột tạo ra của
cải vật chất tạo ra tăng trưởng kinh tế, việc làm, thu nhập của người lao động và
cho nền kinh tế đất nước. Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong thiết lập và duy trì
một mơi trường kinh doanh thơng thống, ban hành một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngày 12/06/2017, Quốc hội đã thông qua Luật hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ được đánh giá sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương
lai, chính vì vậy họ là đối tượng ngày càng được các ngân hàng quan tâm đến. Ý
thức được tiềm năng và tầm quan trọng của đối tượng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) nên nhiều ngân hàng đổi mới trong quan điểm kinh doanh theo hướng
tập trung cho vay DNVVN. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay và
sự hoạt động kém hiệu quả của nhiều doanh nghiệp nhà nước, tập đoàn kinh tế
lớn đã khiến hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại các Ngân hàng thương mại
(NHTM) ngày càng được chú trọng mở rộng. Kết quả cho vay DNVVN đã phản
ánh chính sách tín dụng linh hoạt, ngày càng phù hợp hơn với điều kiện của thị
trường và xu hướng cạnh tranh của các NHTM.
Với mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và năng lực cạnh tranh với các
ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh TP
Nam Định cũng đang từng bước thay đổi quan điểm tín dụng đối với DNVVN
cho phù hợp hơn với điều kiện mới của thị trường. Ngân hàng TMCP Công
1



thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định xác định thị trường tín dụng các
DNVVN là một lĩnh vực đầy tiềm năng phát triển và là nhóm khách hàng chiến
lược trong chính sách phát triển dài hạn của mình. Để đóng góp ý kiến của mình
vào sự phát triển chung của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh
TP Nam Định, tôi chọn đề tài “Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh TP Nam Định’’ làm nội dung cho đề tài tốt nghiệp.
II. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI
Đẩy mạnh hiệu quả cho vay là một mục tiêu lớn của các Ngân hàng thương
mại. Đẩy mạnh hiệu quả cho vay nói chung và đối với DNVVN nói riêng đã
được nhiều đối tượng quan tâm (kể cả nhà khoa học, chủ thể quản lý và các đối
tượng khác)
Trong quá trình tiếp cận nghiên cứu luận văn, tác giả tiến hành khái qt
hóa những cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Hiện nay có nhiều đề tài đã viết về Đẩy mạnh hiệu quả cho vay tại các
Ngân hàng thương mại như:
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Thị Tuyết: “Giải pháp phát triển dịch
vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Giang” (2017). Luận văn đã đi sâu vào phân tích Dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân, trên cơ sở thực trạng phát triển dịch vụ cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Giang, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ cho vay
Khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Giang.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Lạc Thị Tuyết: “Phân tích và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TM TNHH
MTV Đại Dương – Chi nhánh Bắc Giang” (2016). Luận văn đi vào phân tích sự

hài lịng của khách hàng trong hệ thống ngân hàng nói chung và trong Ngân hàng
TM TNHH MTV Đại dương – Chi nhánh Bắc Giang từ đó đưa ra giải pháp nâng
cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương – Chi nhánh Bắc Giang.
2


Luận văn thạc sỹ kinh tế của Hoàng Thị Huyền Trang: “Nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà
Tây” (2015). Luận văn đã đi sâu phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây, từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hữu Mạnh Cường về đề tài: “Phân tích tình
hình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương –
Chi nhánh Đắk Lắk” (2015). Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
phân tích tình hình cho vay Khách hàng doanh nghiệp nói chung và cho vay
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đắk
Lắk nói riêng, từ đó đưa ra các giải pháp tăng trưởng cho vay đồng thời kiểm
soát rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Đắk Lắk.
Hầu hết các đề tài nghiên cứu liên quan đến Phân tích sự hài lịng của khách
hàng hay giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp hoặc một
lĩnh vực cho vay cụ thể của Ngân hàng để ra các giải pháp cụ thể. Tuy nhiên
chưa có đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu về Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì vậy, tôi đã tập
trung nghiên cứu đề tài “Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với
Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh TP Nam Định”.
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động cho
vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh TP
Nam Định, từ đó xây dựng các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động cho
vay đối với DNVVN.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho
vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại hay cũng là các nhân tố ảnh
hưởng tới hiệu quả cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
3


- Về mặt thời gian: Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các dữ
liệu thứ cấp từ năm 2017 đến năm 2019. Các giải pháp được đề xuất dựa trên
định hướng phát triển năm 2020.
- Về mặt khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện tại phịng KHDN và các
phịng giao dịch hỗn hợp có hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh và các phương pháp khác tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh TP Nam Định. Cụ thể:
- Đọc, tổng hợp, phân tích các thơng tin từ tài liệu nội bộ ngân hàng tại chi
nhánh, giáo trình, internet,….
- Sự quan sát, tìm hiểu hoạt động cho vay DNVVN ở Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được tác giả thu thập, tổng
hợp và phân tích từ báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh TP Nam Định.
VI. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1:

Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với

DN VVN tại Ngân hàng.
Chương 2:

Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh TP Nam Định.
Chương 3:

Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DN

VVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh TP Nam Định.

4


CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DN VVN TẠI NGÂN HÀNG
1.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Qua quá trình tiến hóa con người đã chiếm hữu các tư liệu sản xuất và có
nhu cầu trao đổi mua bán. Do đó, họ đã nhận ra "phi thương bất phú" vì thế họ đã
nhanh chóng trao đổi mua bán tạo ra các con đường tơ lụa bn bán xun lục
địa. Chính việc mua bán kinh doanh đã mang lại sự giàu có, phồn thịnh, của cải,

tài sản.Với tài sản dư thừa đó, họ đã nhanh chóng sử dụng để cho xã hội vay
mượn và hình thành các tổ chức huy động vốn để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng.
Q trình hình thành và hồn thiện hệ thống ngân hàng đã tạo ra các
NHTM, được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài
chính nào khác, NHTM ln được coi là bách hố tài chính, cung ứng rất nhiều
các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. Theo Giáo sư Peter S.Rose – Giáo sư danh dự
về Tài chính của trường đại học Texas A & M, Mỹ: “Ngân hàng là loại hình tổ
chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc
biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và cũng thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động
của nó trên thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng
hoạt động.
Theo Luật Ngân hàng của Pháp năm 1941: “Những xí nghiệp hay cơ sở
hành nghề thường xuyên nhận của cơng chúng dưới hình thức ký thác hay hình
thức khác các số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài
chính thì được coi là Ngân hàng”.

5


Luật Ngân hàng của Ấn độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã quy
định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ,
đầu tư”.
Khái niệm Ngân hàng thương mại của Luật Ngân hàng (Đan Mạch, 1930)
căn cứ vào sự kết hợp với đối tượng hoạt động: “Những Ngân hàng thiết yếu
gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại
và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp
vụ chuyển ngân, bảo hiểm,…”.

Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”. “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung
ứng nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều
bình diện khác nhau.Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế
giới, quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế
hoạt động của Ngân hàng thương mại trong một số lĩnh vực nhất định.
Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế:
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Ngân hàng thương mại ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hố. Sản
xuất hàng hố phát triển, lưu thơng hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội
xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, ngượi thì cần vốn để tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Điều này giải quyết bằng cách nào? NH thương mại ra đời
là chìa khố giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn
rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền

6


kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các ngân hàng
đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó
sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện
đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển
nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp

ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng
ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát
triển nhịp nhàng, cân đối.
- Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất
bất cứ cái gì mà phải ln trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như
thế nào ? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường.
Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất
lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để
được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ
hiện đại, trình độ cán bộ, cơng nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt
động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng
được thì chỉ có các ngân hàng. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực
hiện được các cải tiến của mình, có được các sản phẩm có chất lượng, giá thành
rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của
Nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại với tư cách là trung
tâm tièn tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các
thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự
giao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế
khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thơng qua các nghiệp vụ kinh
doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nứơc tiến hành điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.

7


Thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các Ngân hàng trong hệ
thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu

thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM
đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường,
điều kiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu
vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trị điều tiết gián tiếp vĩ mơ
nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Ngày nay, trong su hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới với việc hình
thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối
quan hệ thương mại, lưu thơng hàng hố giữa các quốc gia trên thế giới ngày
càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc
gia cần phải hồ nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng thương mại là
trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một
hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần
xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt
hàng mà mình thiếu. Các ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ kinh doanh
như : nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở
rộng và phát triển.
1.1.2 Khái niệm và Vai trò của hoạt động cho vay
1.1.2.1 Khái niệm Hoạt động cho vay
Khi tìm hiểu bảng tổng kết tài sản của các NHTM, chúng ta thấy rằng cho
vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và
là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong
hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay.
Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay
nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản

8



mục cho vay có tính lỏng kém hơn vì thơng thường chúng không thể chuyển
thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh tốn. Khi một
khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động:
có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn
thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay đó
tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký
trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng.
Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị
tổng tài sản và tạo nguồn thu cho của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt
động ngân hàng cũng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng
khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó địi, bắt
nguồn từ một số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay khơng tn thủ
ngun tắc tín dụng, chính sách cho vay khơng hợp lý và tình trạng suy thối
ngồi dự kiến của nền kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm
2010 của Quốc hội có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và Luật sô
17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2018 thì Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.2.2 Vai trị của hoạt động cho vay
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp
khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này cũng
sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để
tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trị rất quan trọng, nó chẳng những thúc
đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thơng qua đó tác động trở lại thúc đẩy

hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hồn thiện các cơ chế chính sách
9


về tín dụng, thanh tốn ngoại hối… Để thấy được vai trị của tín dụng ngân hàng
trong việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, ta xét một số vai trị sau:
+ Cho vay góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải
tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới cơng nghệ máy móc thiết bị để
tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế khơng một doanh
nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn
tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp
phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc
liên tục.
+ Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng phải đảm bảo hồn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng
các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng.
Do đó địi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có
phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp cịn
phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quay vốn, đảm
bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh
doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong
và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có
hiệu quả.
+ Cho vay góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ.

Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để
sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là cơng cụ địn bẩy để doanh nghiệp
tối ưu hố hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn

10


chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì
nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để
hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là
nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình qn
rẻ nhất.
+ Cho vay góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại
và đứng vững thì địi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất định,
việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước
và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp
này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất,
trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn
đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ
thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát
triển khơng cịn nữa. Như vậy có thể đáp úng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể
giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
1.1.3 Các hình thức cho vay của NHTM
Cho vay từng lần: là hình thức cho vay theo món, khi có nhu cầu, khách
hàng xin vay một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể như: Thanh

tốn cho việc mua hàng và các chi phí sản xuất kinh doanh khác. Đây là cách
thức mà hầu hết các khách hàng vay vốn đều sử dụng để tài trợ cho các nhu cầu
vốn kinh doanh của mình. Các khoản vay có thể có mục đích cụ thể như: Tài trợ
cho việc mua hàng dự trữ, trả lương đối với các doanh nghiệp, mua giống, phân
bón đối với nông dân, hoặc tài trợ cho các nhu cầu về vốn lưu động nói chung.
Phương pháp này áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng
thường xuyên, khách hàng có nhu cầu vay và đề nghị vay từng lần hoặc ngân
11


×