Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 12 Lien ket ion TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.15 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 11 Tiết 23.


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Ôn lại khái niệm cation và anion.


- Học sinh hiểu được sự hình thành liên kết ion.


<b>2. Kĩ năng: </b>


Vận dụng để xét sự ảnh hưởng liên kết ion đến tính chất của các hợp chất ion.

<b>II. Phương pháp và phương tiện:</b>



<b>1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, trực quan, tái hiện, thảo luận nhóm.</b>
<b>2. Phương tiện: </b>


HS: Sách giáo khoa 10.


GV:

Biểu bảng, sơ đồ, hình vẽ.

<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>

<b>.</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Phân biệt khái niệm cation và anion? Vd minh họa.
2. Giải bài tập 5 và 6 SGK trang 60.


<b> 3. Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động Thầy và Trị</b>

<b>Nội dung</b>




GV: Cho hs xem hình vẽ biểu diễn sơ đồ
phản ứng của Na và Cl2 tạo muối NaCl.
HS: Quan sát hình vẽ.


GV: Hãy giải thích sự hình thành phân tử NaCl?
HS: Ngun tử Na nhường 1e cho nguyên tử clo để
biến thành cation Na+<sub>, đồng thời nguyên tử Cl nhận </sub>
1e của Na để biến thành anion Cl-<sub>:</sub>


1e


Na + Cl → Na+<sub> + Cl</sub>


-Hai ion tạo thành Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> mang điện tích ngược </sub>
dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử
NaCl


Na+<sub> + Cl</sub>-<sub> → NaCl</sub>


GV: Liên kết giữa cation Na+<sub> và anion Cl</sub>-<sub> là liên kết </sub>
ion. Vậy liên kết ion là gì?


HS: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
GV: Biểu diễn phản ứng giữa Na với Cl2 bằng
phương trình hóa học?


HS: 2Na + Cl2 → 2Na+Cl



-GV: Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại
điển hình và phi kim điển hình.


GV: Chiếu mơ hình tinh thể NaCl lên màn hình cho
hs quan sát để thấy cấu trúc dạng lập phương của
tinh thể và sự phân bố các ion trong tinh thể. GV chỉ


<b>II. Sự tạo thành liên kết ion:</b>



Liên kết ion là liên kết được hình thành
bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu.


2x1e


2Na + Cl2 → 2Na+Cl


<b>-III. Tinh thể ion:</b>


<b>1. Tinh thể NaCl:</b>


<b>CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

rõ hs thấy thế nào là nút mạng.


GV: Yêu cầu hs mô tả lại cấu trúc tinh thể NaCl?
HS; Tinh thể NaCl:


- Có cấu trúc lập phương.


- các ion Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> được phân bố luân phiên đều </sub>


đặn ở nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion
trái dấu.


GV: Hãy cho biết tinh thể muối ăn có đặc điểm gì về
tính bền vững, trạng thái, khả năng bay hơi, nóng
chảy, tan trong nước và khả năng phân li thành ion,
dẫn điện?


HS: Thảo luận.


- Tinh thể NaCl rất bền: khơng bị phân hủy.
- Khó nóng chảy, khó bay hơi.


- Tan nhiều trong nước, dễ phân li thành ion.
- Khó nóng chảy và khi hịa tan trong nước, chúng
dẫn điện, cịn ở trạng thái rắn thì khơng dẫn điện.
GV: kết luận: Ở điều kiện thường, các hợp chất ion
thường tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể NaCl cũng
như các tinh thể ion khác đều có tính chất là rất bền
vững và có nhiệt độ nóng chảy cao.


GV: Tại sao tinh thể ion có những tính chất đặc biệt
kể trên?


HS: Tinh thể ion gồm các ion. Các ion này liên kết
với nhau nhờ lực hút tĩnh điện. Đó là liên kết ion,
một loại liên kết hóa học mạnh.


- Có cấu trúc lập phương.



- các ion Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> được phân bố luân </sub>
phiên đều đặn ở nút mạng. Mỗi ion được
bao quanh bởi 6 ion trái dấu.


<b>2. Tính chất chung của hợp chất ion:</b>


- Tinh thể NaCl rất bền: không bị phân
hủy.


- Khó nóng chảy, khó bay hơi.


- Tan nhiều trong nước, dễ phân li thành
ion.


- Khó nóng chảy và khi hòa tan trong
nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn
thì khơng dẫn điện.


Tinh thể ion bền vững vì lực hút tĩnh điện
giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất
lớn.


<b>4. Củng cố:</b>



Bài tập 1 và 2 SGK


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×