Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 54 trang )

CHƯƠNG 4

CHIẾN LƯỢC
MARKETING HỖN HỢP

1


Thời gian làm bài: 60 phút.
Thu bài: 8h40
Lớp: đại học Dược 12B
1. Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược
Marketing 4P và 4C.
2. P h â n t í c h c á c y ế u t ố m ô i t r ư ờ n g
Marketing bên ngoài tác động đến
doanh nghiệp Dược năm 2020.
3. Trình bày các chiến lược Marketing cho
sản phẩm.
2


Thời gian làm bài: 60 phút.
Thu bài:
Lớp: đại học Dược 12A
1. Trình bày ưu và nhược điểm của các
phương pháp định lượng mức độ thỏa mãn
của khách hàng về hàng hóa/ dịch vụ của
doanh nghiệp.
2. Trình bày các tiêu thức để tiến hành phân
loại thị trường trong hoạt động Marketing.
Cho ví dụ cụ thể.


3. Trình bày quy trình mua của khách hàng và
các biện pháp marketing nào của doanh
nghiệp tác động vào quy trình mua.
3


Thời gian làm bài: 60 phút.
Thu bài:
Lớp: đại học Dược

1. V ẽ c â y s ơ đ ồ t r ì n h b à y c h i ế n l ư ợ c
Marketing 4P.

4


MARKETING MIX 4P

PRODUCT

PRICE

PLACE

PROMOTION

5


6



7


4.1. PRODUCT

Sản phẩm
có thể là vật phẩm hữu hình/ dịch vụ được
doanh nghiệp bán/ cung cấp ra thị trường.
ü Vòng đời của sản phẩm
Chu kì sống của sản phẩm là thuật ngữ mô
tả sự biến đổi của doanh thu tiêu thụ từ khi
SP xuất hiện trên thị trường cho đến khi nó
phải rút lui khỏi thị trường.
8


Mức độ sản phẩm
phần tăng thêm

Trang bị
Bao bì
Giao
hàng

Nhãn
hiệu

Đặc

điểm

Lợi ích
cơ bản

Phẩm
chất

Dịch
vụ
sau
khi
mua

Phần cụ thể
Phần cốt lõi

Kiểu
dáng

Bảo hành

Phần tiềm năng


B. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
ü Là nền tảng, xương sống của chiến lược
marketting chung, là một vũ khí sắc bén nhất
trong cạnh tranh trên thị trường.
ü Giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu

tư, thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn chế
rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P
còn lại trong marketting hỗn hợp


v VÒNG ĐỜI CỦA SẢN PHẨM/ CHU KỲ SỐNG CỦA SP
Doanh thu
Lợi nhuận

Doanh thu

Lợi nhuận

Chu kỳ
Nghiên cứu
hình thành SP

Giới thiệu

Trưởng thành
Phát triển

Suy thoái


Mục đích nghiên cứu vịng đời SP?
Kéo dài giai đoạn có lợi, rút ngắn những giai đoạn
bất lợi

Giúp Các nhà Mar. đưa ra các chiến lược thích

hợp để DN đạt được doanh số cao trong thời
gian dài, thu được mức lợi nhuận tương đối đủ
để trang trải cho mọi cố gắng và rủi ro gặp phải


GIAI ĐOẠN MỞ ĐẦU

v Là giai đoạn mà sản phẩm được đưa vào thị
trường. Trong giai đoạn này doanh số tăng
trưởng chậm, chưa có lợi nhuận vì phải chi
phí nhiều cho việc giới thiệu sản phẩm ra thị
trường.


Đặc điểm

Mục tiêu

Chiến lược

Chi phí trên
khách hàng cao

Chào bán sản phẩm cơ
bản

Lợi nhuận thấp
hoặc âm

Định giá hợp lý:

giá cả = chi phí + lãi

Khách hàng
khai phá
Đối thủ cạnh
tranh ít

Tạo sự
biết đến Phân phối có chọn lọc
SP và
dùng thử
Quảng cáo SP -> KH
SP
tiên phong và đại lí
Khuyến mãi mạnh để
thu hút dùng thử


Giai đoạn tăng trưởng
Là giai đoạn sản phẩm được thị
trường tiếp nhận nhanh chóng
và lợi nhuận tăng lên đáng kể.

52DN1

52DN1


Đặc điểm


Mục tiêu

Chi phí trên khách
hàng trung bình

Chào bán SP, phát
triển dịch vụ, bảo
hành
Định giá để thâm
nhập thị trường thêm

Lợi nhuận tăng
Khách hàng tiên
phong
Đối thủ cạnh
tranh nhiều lên

Chiến lược

Tăng tối đa
thị phần

Phân phối rộng
Tạo sự biết đến và
quan tâm trong thị
trường đại chúng
Giảm bớt KM để
chiếm lợi thế và nhu
cầu của người dùng



Giai đoạn trưởng thành
v Là giai đoạn doanh
số tăng chậm lại vì
sản phẩm đã được
hầu hết khách hàng
tiềm năng chấp nhận.
Lợi nhuận ổn định
hoặc giảm xuống vì
tăng chi phí Mar. để
bảo vệ SP.
52DN1

52DN1

Sản phẩm:
đa dạng hóa
nhãn hiệu và
kiểu dáng để
đáp ứng các
nhu cầu và
phân khúc thị
trường sâu
hơn


Đặc điểm
Chi phí trên
khách hàng thấp
Lợi nhuận cao


Mục
tiêu

Chiến lược
Đa dạng hóa nhãn hiệu và
mẫu mã sản phẩm

Định giá bằng hay thấp hơn
Tăng ĐTCT
tối đa
Khách hàng đến
Phân phối ồ ạt hơn nữa
lợi
sớm
nhuận
Đối thủ cạnh
và bảo Quảng cáo nhấn mạnh sự
tranh ổn định và vệ thị khác biệt của nhãn hiệu và
bắt đầu giảm
phần lợi ích
Khuyến mãi tăng cường để
khuyến khích chuyển nhãn
hiệu


Giai đoạn suy thối
 Là giai đoạn
doanh số có xu
hướng giảm sút

và lợi nhuận
giảm dần

52DN1

 Sản phẩm:
giảm bớt các
mặt hàng xét
thấy khơng
cịn hiệu quả
52DN1


Đặc điểm
Mục tiêu
Chi phí trên
khách hàng
thấp
Lợi nhuận giảm
Giảm chi
Khách hàng lạc
phí và
hậu
tận dụng
Đối thủ cạnh
nhãn
tranh giảm bớt
hiệu

Chiến lược

Loại bỏ những mặt
hàng yếu kém
Cắt giảm giá
Chọn lọc loại bỏ các cửa
hàng không sinh lời
Quảng cáo giảm xuống
mức cần thiết để giữ chân
khách hàng trung thành
nhất
Khuyến mãi giảm tới mức
tối thiểu


Tầm quan trọng của sản phẩm:
ü Đáp ứng những nhu cầu cốt lõi của khách hàng
mong đợi ở sản phẩm.
ü Là công cụ đảm bảo cho công ty tồn tại và phát triển.


v Phân loại sản phẩm:
Mục đích phân loại sản phẩm để sử dụng chiến
lược thích hợp
ü Theo mục đích sử dụng của người mua
ü Theo thời gian sử dụng
ü Theo đặc điểm cấu tạo
ü Theo tính chất phức tạp của các loại SP


ü Theo mục đích sử dụng của người mua
ü Hàng tiêu dùng

ü Hàng tư liệu sản xuất là những mặt hàng
phục vụ cho sản xuất và chế biến


ü Theo thời gian sử dụng:

Hàng bền

Hàng không bền


ü Theo đặc điểm cấu tạo:
ØSản phẩm hữu hình là
sản phẩm mà người ta có
thể nhìn thấy, sờ, nếm,
nghe hoặc ngửi được
trước khi mua.
ØDịch vụ là những hoạt động,
ích lợi hay những cách thỏa
mãn nhu cầu khác được đưa
ra kinh doanh.


×