Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn buoi 1 lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.24 KB, 28 trang )


Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Tha chuyện với mẹ
I. mục tiêu
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cơng mơ ớc trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. đồ dùng dạy học
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông
III. hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
- HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Tác giả của bài văn đã làm gì để vận động đợc cậu bé
Lái đi học? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó?
+ Em thử đoán xem sau này Lái có trở thành một HS
ngoan không? Giải thích vì sao?
- GV đánh giá, cho điểm
II. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
- Luyện đọc đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống
+ Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc từ khó:
- Từ ngữ : thầy, dòng dõi quan sang, đốt cây bông, bất
giác, đầy tớ...
- GV đọc mẫu toàn bài
2.3 Tìm hiểu bài :
- Cơng xin học thợ rèn để làm gì?


*ý 1: Cơng muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần
cho mẹ.
- Mẹ Cơng nêu lí do phản đối nh thế nào?
- Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào?
*ý 2: Mẹ Cơng không đồng ý, Cơng tìm cách thuyết
phục mẹ.
- Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cơng:
+ Cách xng hô: thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con
trong gia đình rất thân ái.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi
- HS nhận xét
- 2 HS đọc khá đọc cả bài
- Mỗi nhóm 2 HS nối tiếp nhau
đọc từng đoạn cho đến hết bài.
Cả lớp đọc thầm theo
- HS nêu 1 số từ khó đọc
- 2,3 HS đọc từ khó- cả lớp đọc
đồng thanh
- HS giải nghĩa một số từ
- 1 HS đọc đoạn 1- cả lớp đọc
thầm theo.
- 2,3 HS trả lời
- HS rút ý đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn còn lại
- HS thảo luận cả lớp, trả lời câu
hỏi
- HS rút ý đoạn 2
- HS đọc thầm cả bài, nêu nhận
xét cách trò chuyện giữa hai mẹ

con Cơng.
Tuần 9
6556666
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm
*Đại ý:
- GV chốt lại, ghi bảng
2.4 Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu bài văn
- Giọng mẹ Cơng: ngạc nhiên khi hỏi con, dịu dàng ,
cảm động khi hiểu lòng con
- Giọng Cơng : lễ phép, khẩn khoản,thiết tha xin mẹ
đồng ý cho em học nghề rèn
- Các dòng cuối bài: chậm, sảng khoái, hồn nhiên
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Điều ớc của vua Mi- đát.
- HS rút ra đại ý của bài
- 1 vài HS đọc lại đại ý
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc câu, đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS đọc trong nhóm theo cách
phân vai (ngời dẫn chuyện, C-
ơng, mẹ Cơng) sau đó đọc trớc
lớp.
- 1 vài HS đọc diễn cảm cả bài.
_________________________________________
Toán
Hai đờng thẳng vuông góc
I. Mục tiêu

- Có biểu tợng về hai đờng thẳng vuông góc.
- Kiểm tra đợc hai đờng thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
II. Đồ dùng
-Phấn màu,bảng phụ, ê ke
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- So sánh góc vuông với góc nhọn, góc tù.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Giảng bài
a) Giới thiệu hai đờng thẳng vuông góc
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên
hình trên bảng và cho biết hình đó là gì?
(Hình ABCD là hình chữ nhật.)
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc
gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù, hay góc bẹt?)
- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo dài
cạnh DC thành đờng thẳng BN. Khi đó ta đợc hai đờng
thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- HS theo dõi thao tác của GV:
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- HS ghi vở
- HS quan sát các đồ dùng học tập
của mình, quan sát lớp học để tìm
hai đờng thẳng vuông góc.
- HS theo dõi thao tác của GV
và làm theo.
- Các góc A, B, C, D của hình

chữ nhật ABCD đều là góc
vuông.
A B

D C M
N
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc
BCM là góc gì?
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Nh vậy hai đờng thẳng BN và DM vuông góc cới
nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ : Hai mép của quyển sách, quyển vở,
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hai đờng thẳng vuông góc
với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đờng
thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đờng
thẳng AB vuông góc với đờng thẳng CD, làm nh sau:
+ Vẽ đờng thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đờng thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta đợc 2 đờng thẳng AB và CD
vuông góc với nhau.
b) Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đờng thẳng có
vuông góc với nhau hay không.
a, H Hai đờng thẳng IH và IK
vuông góc với nhau
I K
b, P Hai đờng thẳng MP và MQ
không vuông góc với nhau
M Q
Bài tập 2:

Tên các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
-AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
-BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Một học sinh lên bảng vẽ, HS
cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS xem SGK
- 1 HS viết lên bảng
- HS lần lợt nói
- HS ghi vở
- HS trả lời
-CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
-AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
Bài tập 3 : Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên
từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi
hình sau: B
a) A C
E D
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- HS ghi vở
- 1 số HS nói
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- 1 HS giải thích
_________________________________________
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nớc
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc:
+ Không chơi đùa gần hồ , ao, sông, suối ; giếng , chum, vại, bể nớc phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đờng thuỷ .
+ Tập bơi khi có ngời lớn và phơng tiện cứu hộ .
- Thực hiện đợc các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống ntn?
2. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh
tai nạn đuối nớc
* Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không
nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập
bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận :
Nên và không nên làm gì để phòng tránh
đuối nớc trong cuộc sống hàng ngày

- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
B1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận (Hoặc đóng vai)
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
* Cách tiến hànhB1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ sung
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
- Chia nhóm và thảo luận
- Học sinh trả lời
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
-Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét và bổ sung
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Chính tả

thợ rèn
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ (2)a/b.
II. Đồ dùng dạy-học
-Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh
sắt nung đỏ (nếu có).
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
- Viết một số từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần
iên/ yên/ iêng.
- GV nhận xét
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn HS nghe - viết.
+ GV phát âm rõ ràng, đọc bài viết: Thợ rèn
+ Nêu những từ cần viết hoa và những từ em cho là
dễ viết sai ? (Viết hoa ở đầu dòng)
( Từ khó: quai búa)
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm ra giấy nháp.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời
câu hỏi của GV.
-1 HS lên bảng viết từ khó . HS
khác viết ra nháp .

+ GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa.
+ GV đọc đúng tốc độ.
+ GV đọc toàn bài chính tả.
+ Chấm chữa.
+ GV nêu nhận xét chung.
2.3 Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập (2):
a) Chọn l/n điền vào chỗ trống.
b) Điền vào chỗ trống uôn hay uông trong đoạn
-....nớc, nhớ.....
- Anh đi anh nhớ quê nhà
*- Nhớ canh rau m......
nhớ cà dầm tơng.
- Đố ai lặn x.....vực sâu
- Mà đo miệng cá ,.....câu cho vừa.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ
vừa học.
- HS gấp SGK. Học sinh viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở nháp
- Lần lợt 3 HS lên bảng. HS điền
từ
_________________________________________
Toán
Hai đờng thẳng song song

I. Mục tiêu
- Có biểu tợng về hai đờng thẳng song song.
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng song song.
II. Đồ dùng
-Phấn màu, bảng phụ, ê- ke và thớc thẳng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
-Hai đờng thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc
vuông ?
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Giảng bài
a) Giới thiệu hai đờng thẳng song song
* Giới thiệu hai đờng thẳng song song.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS
nêu tên hình( Hình chữ nhật ABCD)
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và
DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ABCD ta đợc hai đờng thẳng song song
với nhau.
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- HS xem SGK
- 1 HS nêu
- HS theo dõi thao tác của GV
A B



D C
- GV yêu cầu học sinh tự kéo dài hai cạnh đối còn lại
của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh
AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có đợc hai
đờng thẳng song song không?
-GV nêu: Hai đờng thẳng song song với nhau không bao
giờ cắt nhau.
- HS tìm và nêu ví dụ : 2 mép đối diện của quyển sách
- Vẽ hai đờng thẳng song song
b) Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Cho HS đọc đầu bài và quan sát hình

Bài tập 2: Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác
ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE
song song với những cạnh nào ?
A B C

G E D
Cạnh BE song song với những cạnh là : AG và CD
Bài tập 3 : Trong mỗi hình dới đây:
a,Các cặp cạnh song song với nhau:
MN và QP, DI và GH.
3.Củng cố, dặn dò
- Hai đờng thẳng song song là hai đờng thẳng nh thế nào
?
-1HS lên bảng
- HS trả lời
-HS nghe giảng
- HS vẽ
- HS quan sát hình

- HS làm bài
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- HS ghi vở
- 1 HS giải thích
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- HS ghi vở
- 1 HS giải thích
- HS nêu
_________________________________________________
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mời hai sứ quân
I. Mục tiêu
- Nắm đợc những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phơng
nổi dậy chia cắt đất nớc.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nớc.
+ Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa L, Ninh Bình, là một ngời
cơng nghị, mu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng
- Bản đồ Việt Nam
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập của học sinh
- Một số t liệu su tầm về Đinh Bộ Lĩnh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
+ Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của lịch sử nớc ta,
mỗi giai đoạn diễn ra trong thời gian nào?

+ Nêu thời gian và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trng
+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào ?
ý nghĩa?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
- 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh 1
+ Học sinh 2
+ Học sinh 3
(Lớp nhận xét, bổ sung)
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
+ Lắng nghe, mở SGK
2.2 Giảng bài
Hoạt động 1 : (Cá nhân)
Tình hình đất nớc sau khi Ngô Quyền mất
+ Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời: Sau khi Ngô
Quyền mất, tình hình đất nớc ta nh thế nào?
+ Giáo viên kết luận :....Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh
đó là phải thống nhất đất nớc về một mối.
+ Học sinh làm việc cá nhân
- Triều đình lục đục tranh
ngôi
- Đất nớc bị chia cắt 12 vùng,
đánh nhau liên miên...
+ Lắng nghe.
Hoạt động 2 : (Cả lớp)
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?

- Sau khi thống nhất đất nớc, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
Giáo viên giải thích từ: Hoàng, Đại Cồ Việt, thái bình để
học sinh thấy đợc ý nghĩa của tên nớc và niên hiệu
- Kết thúc hoạt động 2
- Quê ở Hoa L, Gia Viễn, NB
từ nhỏ đã tỏ ra có chí lớn.
- Dẹp yên 12 xứ quân, thống
nhất đất nớc 968
- Lên ngôi vua, đóng đô Hoa
L đặt tên nớc Đại Việt, niên
hiệu Thái Bình.
Hoạt động 3 : (Nhóm)
So sánh tình hình đất nớc trớc và sau khi đợc thống
nhất
+ yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nớc trớc và sau khi đợc thống nhất.
+ Cho học sinh báo cáo kết quả
+ Học sinh làm nhóm 4 thảo
luận để tìm ra sự khác.
- Đại diện nhóm
- Các nhóm khác nhận xét
Phơng án trả lời đúng:
Thời
gian
Các
mặt
Trớc khi thống
nhất
Sau khi thống nhất
-Đất n-

ớc
- Bị chia thành 12
vùng
- Quay về một nơi
-Triều
đình
- Lục đục - Đợc tổ chức lại quy củ
-Đời
sống
của
nhân
dân
- Làm mạc, đồng
ruộng bị tàn phá,
dân nghèo đổ máu
vô ích
- Đồng ruộng xanh tơi,
ngợc xuôi buôn bán, chùa
tháp đợc xây dựng, dân
yên ổn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm và chốt lại ý chính
+ Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
+ Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh
+ Lắng nghe
+ 1 2 học sinh đọc
+ Có tài, có công lớn dẹp loạn
12 xứ quân thống nhất đất n-
ớc...
3. Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét chung tiết học

+ Học thuộc phần bài học
+ Lắng nghe
_________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ; bớc đầu tìm đợc một số
từ cùng nghĩa với từ ớc mơ bắt đầu bằng tiếng ớc, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép đợc từ
ngữ sau từ ớc mơ và nhận biết đợc sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu đợc ví dụ minh hoạ
về một loại ớc mơ (BT4); hiểu đợc ý nghĩa hai câu thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 2,3.
- 1 mảnh bìa khổ to.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Dấu ngoặc kép
- Dấu ngoặc kép thờng đợc dùng để làm gì?
- Chữa bài tập 1( tr 91 ).
- GV đánh giá, cho điểm.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- 1 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét.

- HS ghi vở
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1: Ghi lại các từ trong bài tập đọc
Trung thu độc lập đồng nghĩa với từ ớc mơ:
- Mơ tởng: mong mỏi, tởng tợng điều mình
muốn sẽ đạt đợc trong tơng lai.

- Mong ớc: mong ớc thiết tha điều tốt đẹp trong
tơng lai.
*Bài tập 2: Một số từ đồng nghĩa với từ ớc mơ:
a- ớc mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc mong.
b- mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng.
*Bài tập 3: Ghép thêm vào sau từ ớc mơ những
từ thể hiện sự đánh giá:
- Đánh giá cao: ớc mơ đẹp đẽ, ... cao cả,... lớn, ...
chính đáng.
- Đánh giá không cao: ớc mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ớc mơ viển vông, ... kì quặc, ...
dại dột.
* Bài tập 4: Nêu những VD minh họa cho mỗi
loại ớc mơ trên:
- VD:
+ Nhóm 1: học giỏi để trở thành bác sĩ, kĩ s, phi
công, bác học, ....
+ Nhóm 2: ớc có truyện đọc, có xe đạp, có một
đồ chơi; đợc ăn quả đào tiên...
+ Nhóm 3: ớc đợc xem ti vi suốt cả ngày, ớc
không phải học mà vẫn đợc điểm cao, ớc không
phải làm mà cái gì cũng có...
* Bài tập 5: Tìm hiểu các thành ngữ:
- Cầu đợc ớc thấy: gặp đợc điều vui mừng , mãn
nguyện.
- Ước sao đợc vậy: cùng nghĩa với câu trên.
- Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thờng.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng
với những cái hiện đang có, lại mơ tởng đến cái
khác cha phải của mình.

- GV bổ sung để có nghĩa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS cả lớp đọc thầm bài, tìm từ và
ghi vào nháp.
- 1 số HS nêu từ tìm đợc và giải nghĩa
từ đó.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Lớp làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét
- Trao đổi vở hai bạn kiểm tra chéo
- HS làm bài tập dới hình thức trò chơi.
- HS chơi theo nhóm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận về nghĩa của các
thành ngữ.
- Chỉ định 1 HS bất kì trong mỗi nhóm
nêu nghĩa thành ngữ.
_________________________________________
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết đợc lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Các thẻ màu
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Hãy bày tỏ ý kiến của các em về trang trí góc
học tập ở nhà.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Bài giảng
*Hoạt động 1: Kể chuyện: Một phút (SGK)
Sau chuyện đó, bạn hiểu rằng: trong cuộc
sống, con ngời chỉ cần 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.

Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết
tiết kiệm thời gian.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2:
- Các việc làm a, c , d là tiết kiệm thời gian
- Các việc làm b,đ,e là không tiết kiệm gian.
Bài 3:
Bày tỏ ý kiến về các ý kiến cho sẵn:
- Thời giờ là cái quý nhất: đúng vì không ai giữ
đợc thời gian làm của riêng mình.
- Thời giờ là thứ mà ai cũng có, chẳng mất tiền
mua nên không cần tiết kiệm: sai vì khi thời gian
dã trôi qua thì không ai lấy lại đợc.

.......
3. Củng cố, dặn dò.
- GV yc HS thực hiện tốt bài học nh phần ghi nhớ
đã nêu; tự liên hệ về việc sử dụng thời giờ của
mình;
- Su tầm thêm các câu chuyện , câu ca dao , thành
ngữ, tục ngữ về tiết kiệm thời gian.
- 1 số HS nêu
- HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi
trong SGK - 1 HS giỏi lên điều
khiển cả lớp thảo luận.
- HS rút ra ghi nhớ
- 1 vài HS đọc lại
- 1 HS nêu YC
- HS làm bài cá nhân
- HS chữa bài miệng.
- Các nhóm đọc thầm và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
Chú ý: có phần giải thích lí do hợp lí
- HS lắng nghe
_________________________________________________________________________
Thứ t ngày 20 tháng 10 năm 2010
Toán
Vẽ hai đờng thẳng vuông góc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×