Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an van 10 Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.86 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


<b>Trường THPT Bắc Bình</b>
<b>Trường THPT Bắc Bình</b>


<b>Mơn: Ngữ Văn</b>
<b>Mơn: Ngữ Văn</b>




<b> GV: ĐẶNG XUÂN LỘC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY</b>


<b>Ngày 15 tháng 08 năm 2009</b>
Tiết 1+2 <b> TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<b>I)</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b> Giúp HS: </b>


1.Kiến thức :- Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam
và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.


2.Kỹ năng:- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+ Thể loại của văn học Việt Nam


+ Con người trong văn học Việt Nam


3.Tư tưởng:- Bồi dưỡng học sinh niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được
học. Từ đó, học sinh có lịng say mê với văn học Việt Nam.



<b>II) </b>


<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.</b>


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ: (Khơng có)</b>
<b> 3 . Giảng bài mới: </b>


<i> Vào bài: </i>


Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để các em nhận thức những
<b>nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài: Tổng quan văn học Việt Nam. </b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>* Hoạt động I: Giúp HS hiểu về cụm từ “tổng</b></i>


<i>quan”.</i>


<i><b>+ GV: Em hiểu thế nào về hai từ “tổng quan”?</b></i>
<b>+ HS: phát biểu.</b>


<i><b>+ GV: Chốt lại: Tống quan: cách nhìn nhận, đánh</b></i>
giá một cách bao quát nhất về những nét lớn của
nền văn học Việt Nam.


<b>+ GV: Yêu cầu HS đọc đoạn mở đầu trong bài học.</b>
<i><b>+ HS: đọc 3 dòng đầu SGK " Trải qua………… tinh</b></i>
<i>thần ấy". </i>


<b>+ GV : nhấn mạnh lại ý chính </b>
<i>Dân tộc ta sáng tạo:</i>


<i> o Giá trị vật chất</i>
<i> o giá trị tinh thần</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động II: </b>


<b>+ GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK.</b>
<b>+ HS: Đọc phần 1 về văn học dân gian</b>
<b>- Thao tác 1:</b>


<b>+ GV: Văn học Việt Nam bao gồm mấy bộ phận</b>
lớn?


<b>+ HS : Trả lời theo SGK</b>



<b>+ GV: Em hiểu thế nào là văn học dân gian? </b>
<b>+ HS : Gạch chân hai dòng SGK</b>


<b>+ GV: Nêu ví dụ</b>


<i>“Thân em như cá giữa dịng,</i>
<i>Ra sơng mắc lưới, vào đìa mắc câu”</i>


(Ca dao)


<b>I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam:</b>


<b> </b>


<b>1. Văn học dân gian: </b>


<i>- Khái niệm: Là những sáng tác tập thể của nhân dân</i>
lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác
và thể hiện tiếng nói tình cảm chung của cộng đồng


<b>+ GV: Em hãy kể những thể lọai của văn học dân</b>
gian và dẫn chứng mỗi lọai một tác phẩm.


<b>+ HS : Trả lời theo SGK và nêu dẫn chứng.</b>
<b>+ GV bổ sung. </b>


<i> - Thể loại: SGK </i>
Ba nhóm:


+ Truyện cổ dân gian;


+ Thơ ca dân gian;
+ Sân khấu dân gian
<b>+ GV: Theo em, văn học dân gian có những đặc</b>


trưng là gì?


<b>+ HS thảo luận và trả lời.</b>


<b>+ GV: Giải thích đặc trưng thứ ba.</b>


<i>- Đặc trưng: </i>
+ Tính tập thể,
+ Tính truyền miệng


+ Tính thực hành: gắn bó với các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng


<b>- Thao tác 2:</b>


<b>+ HS đọc phần Văn học viết. </b>


<b>+ GV: Em hiểu như thế nào là văn học viết? Nó</b>
khác với văn học dân gian như thế nào?


<b>+ HS: Nêu ra cách hiểu.</b>
<b>+ GV: Chốt lại.</b>


<b> 2. Văn học viết: </b>
<i>- Khái niệm: </i>



+ Là sáng tác của tri thức , được ghi lại bằng chữ
viết.


+ Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn tác giả.
<b>+ GV: Nêu vài tác phẩm văn học viết bằng chữ</b>


Hán, Nôm đã học ở THCS?
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Nền văn học viết của ta đã sử dụng những</b>
thứ chữ nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Nêu thêm: Cịn một số ít tác phẩm được viết</b>
bằng chữ Pháp, nhưng không đáng kể.


<i>- Chữ viết: </i>


+ Hán: văn tự của Trung Quốc
+ Nôm: dựa vào chữ Hán đặt ra


+ Quốc ngữ: sử dụng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng
Việt.


<b>+ GV: Văn học Viết từ thế kỉ X - XIX, XX đến nay</b>
có những thể loại nào? Cho ví dụ minh hoạ?


<b>+ HS: Trả lời.</b>



<i>- Thể loại: </i>


+ VH từ TK X đến hết XIX: văn xuôi, thơ, văn biền
ngẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Hoạt động III: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.</b>
<b>+ GV: Giới thiệu: Nhìn tổng qt, văn học Việt</b>
Nam có ba thời kì phát triển


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Giai</b>
đoạn văn học trung đại.


<b>+ GV: Văn học Trung đại có gì đáng chú ý về chữ</b>
viết?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam:</b>


Có ba thời kì phát triển:
<b>1. Văn học trung đại: </b>
- Viết bằng chữ Hán, Nôm


<b>+ GV: Văn học Trung đại chịu sự ảnh hưởng của</b>
nền văn học nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>



<b>+ GV: Vì sao Văn học Trung đại ảnh hưởng văn</b>
học Trung Quốc?


- Ảnh hưởng: nền văn học trung đại Trung Quốc.


(Vì triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước
ta)  lí do quyết định nền văn học chữ Hán, Nôm


<b>+ GV: Chỉ ra những tác phẩm, tác giả tiêu biểu của</b>
văn học trung đại.


<b>+ HS: Dựa vào SGK chỉ ra.</b>


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân trong sách giáo</b>
khoa.


- Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu :
<i>(SGK trang 7)</i>


<b>+ GV bổ sung thêm ví dụ. </b>


<b>+ GV bình luận: Như vậy, từ khi có chữ Nơm, nền</b>
VHTĐ có những thành tựu rất đa dạng, phong phú.


<b>+ Thơ chữ Hán:</b>


<i> o Nguyễn Trãi: Ức Trai thi tập</i>


<i> o Nguyễn Bỉnh Khiêm: Bạch Vân am thi tập</i>



<i> o Nguyễn Du: Nam trung tạp ngâm; Bắc hành tạp</i>
<i>lục.</i>


<b>+ Thơ Nôm Đường luật:</b>
o Hồ Xuân Hương
o Bà huyện Thanh Quan
<i> o Nguyễn Du: Truyện Kiều</i>
<i> o Phạm Kính: Sơ kính tân trang</i>
o Nhiều truyện Nơm khuyết danh.
<b>+ GV: Từ đó, em có suy nghĩ gì về sự phát triển thơ</b>


Nôm của văn học Trung đại?
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Giải thích thêm về dân tộc hóa và dân chủ</b>
hóa của văn học trung đại: Sử dụng chữ Nôm để
sáng tác, chú ý phản ánh hiện thực, xã hội và con
người Việt Nam.


- So với văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm:


+ Tiếp nhận ảnh hưởng văn học dân gian tòan diện.
+ Gắn liền với truyền thống yêu nước, tinh thần nhân
đạo, hiện thực,


+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của
văn học trung đại.


<b>TIẾT 2</b>
<b>- Thao tác 2:</b>



<b>+ HS đọc phần 2 SGK trang 8</b>


<b>2. Văn học hiện đại: </b>
<i><b>+ GV diễn giảng về tên gọi “văn học hiện đại”: Vì</b></i>


<i>nó phát triển trong thời kì hiện đại hố của đất</i>
<i>nước và tiếp nhận sự ảnh hưởng của nề văn học</i>
<i>Phương Tây. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>+ GV: Văn học thời kì này chưa làm mấy giai</b>
đoạn? Có đặc điểm gì? Kể tên tác gia, tác phẩm
tiêu biểu?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


- Có 4 giai đọan:


<b>a) Từ thế kỉ XX đến những năm 1930: </b>


+ Văn học bước vào quỹ đạo của văn học hiện đại,
tiếp xúc văn học Châu Âu .


+ Viết bằng Chữ Quốc ngữ
 có nhiều công chúng.


+ Tác gia, tác phẩm tiêu biểu: (SGK)


<b>+GV: Như vậy, điểm khác biệt của văn học trung</b>
đại với hiện đại là gì?



<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b> b) Từ năm 1930 đến năm 1945: </b>


<i> + Xuất hiện nhiều tên tuổi lớn: Thạch Lam, Xuân</i>
<i>Diệu, Huy Cận, …</i>


+ Kế thừa tinh hoa văn học trung đại và văn học dân
gian, ảnh hưởng văn hóa thế giới


 Hiện đại hóa.


- Có nhiều thể lọai mới
 Hồn thiện.


=> Điểm khác biệt của văn học trung đại với hiện đại:
Tác giả, đời sống văn học, thể lọai, thi pháp.


<b>+ GV: Từ sau CMT8, nền văn học dân tộc đã có</b>
hướng đi như thế nào?


<b>+ HS thảo luận nhóm và trả lời.</b>
<b>+ GV diễn giảng. </b>


<b>+ GV: Cho ví dụ vài tác phẩm, tác giả để minh</b>
chứng?


<b>+ HS: Cho ví dụ.</b>



<b> c) Sau Cách mạng tháng Tám:</b>


- Những sự kiện lịch sử vĩ đại mở ra triển vọng
nhiều mặt cho văn học việt Nam.


- Các nhà văn, nhà thơ tham gia cách mạng, kháng
chiến chống pháp, Mỹ .


- Thành tựu tiêu biểu: SGK.


<b>+ GV: Từ 1975 đến nay văn học có điểm gì nổi</b>
bật?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b> d) 1975 đến nay: </b>


- Các nhà văn Việt Nam Phản ánh sâu sắc công cuộc
xây dựng CNXH, sự nghiệp cơng nghiệp hóa đất
nước, vấn đề mới mẻ của thời đại, hội nhập quốc tế.
<b>+ GV: Mảng đề tài của văn học giai đoạn này là gì?</b>


<b>+ HS: Trả lời.</b>


- Mảng đề tài của văn học:


+ Lịch sử và cuộc sống, con người trong xây dựng
nền kinh tế thị trường theo hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống Pháp và
Mỹ hào hùng với nhiều bài học



<b>+ GV: Thể lọai Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX</b>
đến nay có gì đáng chú ý?


<b>+ HS bàn luận và trả lời.</b>


- Thể lọai:


+ Thơ, văn xi quốc ngữ có ý nghĩa mở đầu.
+ Cơng cụ hiện đại hóa về thơ, truyện 1930.
+ Thơ mới, tiểu thuyết….


 Đạt những thành tựu lớn.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về</b>


Con người Việt Nam qua văn học


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối</b>
quan hệ thứ 1.


<b>+ HS đọc phần 1 sgk trang 10, 11. </b>


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học : </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>+ GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự</b>
nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học dân
gian ? Cho ví dụ?


<b>+ HS: Thảo luận và trả lời.</b>


<b>+ GV: Nhận xét và chốt lại</b>


- Văn học dân gian:


+ Tư duy huyền thoại, kể về quá trình nhận thức, cải
tạo chinh phục tự nhiên, xây dựng cuộc sống, tích lũy
hiểu biết thiên nhiên.


+ Con người và thiên nhiên thân thiết.
<b>+ GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự</b>


nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học
trung đại ? Cho ví dụ.


<b>+ HS: Thảo luận và trả lời.</b>
<b>+ GV: Nhận xét và chốt lại</b>


- Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức,
thẩm mỹ


<b>+ GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự</b>
nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học hiện
đại? Cho ví dụ.


<b>+ HS: Thảo luận và trả lời.</b>
<b>+ GV: Nhận xét giảng thêm.</b>


- Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện
qua tình u đất nước, cuộc sống, lứa đơi.



<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối</b>
<b>quan hệ thứ 2.</b>


<b>+ HS đọc phần 2 sgk/ 11</b>


<b>+ GV: Mối quan hệ giữa con người với quốc gia</b>
dân tộc được thể hiện như thế nào? Cho ví dụ?
<b>+ HS: Thảo luận và trả lời.</b>


<b>+ GV: Nhận xét giảng thêm.</b>


<b> 2. Quan hệ quốc gia dân tộc: </b>


- Con người Việt Nam đã hình thành hệ thống tư
tưởng yêu nước:


+ Trong văn học dân gian: yêu làng xóm , căm ghét
xâm lược ;


+ Trong văn học trung đại: Ý thức quốc gia dân tộc,
truyền thống văn hiến lâu đời.


+ Trong văn học cách mạng: đấu tranh giai cấp và lý
tưởng chủ nghĩa xã hội.


- Tác giả, tác phẩm: SGK.


<b>+ GV khẳng định</b> => Chủ nghĩa yêu nuớc là nội dung tiêu biểu, giá trị
quan trọng của văn học Việt Nam



<b>Tích hơp: </b>


<b>GV:Trong VHDG,thiên nhiên có mối quan hệ</b>
<b>với con người như thế nào?</b>


<b>HS: Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con</b>
<b>người, thân thuộc trong VHDG:</b>


<b>“Thuyền về có nhớ….đợi thuyền” Cadao</b>
<b>“Bây giờ mận mới hỏi đào……ai vào.”Cadao</b>
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối</b>


<b>quan hệ thứ 3.</b>


<b>+ HS đọc phần 3 SGK/ 12. </b>


<b>+ GV: Văn học Việt Nam phản ánh quan hệ xã hội</b>
như thế nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Kể tên tác phẩm văn học dân gian, văn học</b>
trung đại, hiện đại?


<b>+ HS Trả lời.</b>


<b>3. Quan hệ xã hội: </b>


- Xây dựng xã hội tốt đẹp.
+ Ước mơ xã hội công bằng



+ Ước mơ nhân dân sống hạnh phúc.
+ Lý tưởng xã hội chủ nghĩa


- Ví dụ: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối</b>
<b>quan hệ thứ 4.</b>


<b>+ HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13</b>


<b>+ GV: Văn học Việt Nam phản ánh ý thức bản thân</b>
như thế nào?


<b> 4. Ý thức về cá nhân: </b>


- Hình thành mơ hình ứng xử và mẫu người lý tưởng
liên quan đến cộng đồng:


+ Con người xã hội (hy sinh, cống hiến).


+ Hoặc con người cá nhân (hướng nội, nhấn mạnh
quyền cá nhân, hạnh phúc tình yêu, ý nghĩa cuộc sống
trần thế)


<b>+ GV: Em hãy nêu những tác phẩm thể hiện hai</b>
mẫu người này?


<b>+ HS cho ví dụ </b>



- Ví dụ: SGK


<b>+ GV: Xu hướng của văn học Việt Nam là gì khi</b>


xây dựng mẫu người lý tưởng? => Xu hướng chung: Xây dựng đạo lý làm người vớinhững phẩm chất tốt đẹp
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.</b>


<b>+ GV: Các em rút ra điều gì thông qua bài học này?</b>
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV diễn giảng và tổng kết bài</b>


<b>IV/ Tổng kết:</b>


- Văn học Việt Nam có hai bộ phận lớn: Văn học dân
gian, văn học viết


- Văn học viết Việt Nam: văn học trung đại, hiện đại
phát triển qua 3 thời kỳ


- Thể hiện chân thật, đời sống, tình cảm, tư tưởng con
người Việt Nam.


- Học văn học dân tộc là bồi dưỡng nhân cách, đạo
đức, tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và trau dồi tiếng
mẹ đẻ.


<b>4. CỦNG CỐ :Hướng dẫn học bài:</b>


<b>- Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam là gì?</b>


<b>- Văn học Việt Nam có mấy giai đoạn phát triển?</b>
<b>- Những nội dung chủ yếu của Văn học Việt Nam là gì?</b>
<b>5. DẶN DỊ: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>


<i> - Học lại nội dung bài "Tổng quan văn học Việt Nam". </i>
- Sọan bài mới: "Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ"
Câu hỏi:Trả lời câu hỏi bài 1, 2 câu a, b, c , d, e sgk / 14 , 15.,


1. Từ đó khái quát thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ?
2. Có mấy q trình giao tiếp bằng ngơn ngữ?


3. Có những nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b> Bài dài cần cô đọng</b>


<b>Ngày 16 tháng 08 năm 2009</b>
<b>Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>


<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: </b>


1.Kiến thức:- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao
tiếp (NTGT) như nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình
trong HĐGT.


2.Kĩ năng:- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng
lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.



3.Tư tưởng:- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
<b>II.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>BÀI: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>
CÂU HỎI:


1. Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nền văn học Việt Nam?


2. Giữa văn học trung đại và văn học hiện đại có những điểm gì khác nhau?
3. Con người Việt Nam trong văn học được thể hiện qua những mối quan hệ nào?
4. Chọn và phân tích một trong các mối quan hệ đó?


<b> 3. Giảng bài mới: </b>


<i> Vào bài: </i>


Trong cuộc sống hàng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng một công cụ vô cùng quan


trọng – đó là ngơn ngữ. Nhờ nó mà các cuộc giao tiếp của ta mang lại hiệu quả như mong


muốn. Để thấy rõ điều đó, ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động I: Giúp HS hiểu ngữ liệu để hình</b>
thành khái niệm.


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn</b>
<b>bản 1.</b>


<b>+ GV gọi học sinh đọc ngữ liệu của sách giáo</b>
khoa?


<b>+ HS: Đọc văn bản.</b>


<b>+ GV: Trong hoạt động giao tiếp này có các nhân</b>
vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ
với nhau như thế nào?


<b>+ HS: Trả lời, GV ghi nhận.</b>


<b>+ GV : Chính vì có vị thế khác nhau như thế nên</b>
ngữ giao tiếp của học như thế nào?


<b>+ HS trả lời: ngôn ngữ giao tiếp khác nhau:</b>
o Vua : nói với thái độ trịnh trọng



o Các bơ lão: xưng hơ với thái độ kính trọng.
<b>+ GV : Trong hoạt động giao tiếp này, các nhân vật</b>
giao tiếp đổi vai cho nhau như thế nào?


<b>+ HS: Trả lời, GV ghi nhận và chốt lại.</b>


<b>+ GV: Người nói và người nghe đã tiến hành những</b>
hoạt động tương ứng nào?


<b>+ HS nêu </b>
<b>+ GV kết luận.</b>


<b>+ GV: Như vậy, một hoạt động giao tiếp bằng ngôn</b>
ngữ bao gồm mấy quá trình?


<b>I. Khái niệm: </b>


<i><b>1. Tìm hiểu văn bản 1:</b></i>


<b>a. Nhân vật giao tiếp:</b>


- Vua nhà Trần và các vị bô lão
- Cương vị khác nhau:


+ Vua: Cai quản đất nước.


+ Các vị bô lão: những người từng giữ trọng trách,
đại diện cho nhân dân.



* Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau:
<i>- Ban đầu: vua là người nói, các vị bô lão là người</i>
nghe.


<i>- Lúc sau: các bô lão là người nói, vua là người nghe. </i>
<i>- Người nói: Tạo lập văn bản biểu đạt tư tưởng, tình</i>
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+ HS: có hai q trình:</b>
o Tạo lập văn bản
o Lĩnh hội văn bản


<b>+ GV: Em hãy cho biết hoạt động giao tiếp này</b>
diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? Lúc đó có sự kiện lịch
sử gì nổi bật?


<b>+ HS lần lượt trả lời. </b>
<b>+ GV chốt lại vấn đề.</b>


<b>+ GV: Hoạt động giao tiếp đó hướng vào nội dung</b>
gì? Đề cập đến vấn đề gì?


<b>+ HS cùng nhau trao đổi, bàn bạc và trả lời.</b>
<b>+ GV chốt lại từ ý kiến trả lời của học sinh.</b>


<b>+ GV : Từ đó em thấy cuộc giao tiếp này nhằm</b>
hướng vào mục đích gì? Mục đích đó có đạt được
hay không?


<b>+ HS: Trả lời cá nhân.</b>



<b>+ GV : Chốt lại vấn đề qua câu hỏi: </b>


o Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
o Một cuộc giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm có
những yếu tố nào?


<b>+ HS: Trả lời cá nhân:</b>


o Hoạt động giao tiếp là hoạt động diễn ra giữa
mọi người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu
bằng phương tiện ngơn ngữ (nói hoặc viết) nhằm
trao đổi thơng tin, thể hiện tình cảm, thái độ, quan
hệ hoặc bàn bạc để tiến hành một hành động nào
đó.


o Hoạt động giao tiếp diễn ra khi có:
- Nhân vật giao tiếp.


- Hồn cảnh giao tiếp.


- Nội dung và mục đích giao tiếp.
- Phương tiện giao tiếp.


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh phân tích ngữ</b>
<i>liệu 2: Bài "Tổng quan về VHVN". </i>


<b>+ GV: Em hãy cho biết các nhân vật giao tiếp qua</b>
<i>bài này là những ai (Người viết? Người đọc? Đặc</i>
<i>điểm?)? </i>



<b>+ HS: Trả lời:</b>


o Người viết ở lứa tuổi cao hơn, trình độ cao hơn.
o Người đọc thuộc lớp trẻ, trình độ thấp.


<b>+ GV: Hoạt động giao tiếp ấy diễn ra trong hoàn</b>
cảnh nào ?


<b>+ HS: Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình</b>
của nhà trường.


<b>+ GV: Nội dung giao tiếp? Về đề tài gì? Bao gồm</b>
những vấn đề cơ bản nào?


<b>+ HS: Lần lượt trả lời:</b>


<i><b>+ GV: Mục đích giao tiếp ở đây là gì (Xét về phía</b></i>


<b>b. Hồn cảnh giao tiếp:</b>
- Diễn ra ở diện Diên Hồng
- Lúc đất nước có giặc ngoại xâm


<b>c. Nội dung giao tiếp:</b>


- Hướng vào nội dung: nên đánh hau hoà với kẻ thù.
- Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay còn của quốc
gia.



<b>d. Mục đích giao tiếp:</b>


- Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân để hạ
lệnh quyết tâm giữ nước.


- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.


<b>e.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản: </b>
-Ngôn ngữ văn chương phù hợp với nội dung và mục
đích giao tiếp.


<b>2. Văn bản 2: </b><i><b> Tổng quan về Văn học Việt Nam:</b></i>
<b>a. Nhân vật giao tiếp </b>


<i> - Người viết: tác giả biên soạn SGK, ở lứa tuổi , trình</i>
độ cao hơn.


<i> - Người đọc: giáo viên, học sinh, thuộc lớp trẻ, trình</i>
độ thấp hơn.


<b>b. Hồn cảnh giao tiếp:</b>


Hồn cảnh có tổ chức giáo dục, chương trình quy định
chung hệ thống trường phổ thơng.


<b>c. Nội dung giao tiếp : </b>
- Thuộc lĩnh vực văn học,


<i> - Đề tài: "Tổng quan văn học Việt Nam"</i>
- Các vấn đề cơ bản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>người viết và người đọc)? </i>
<b>+ HS: phát biểu cá nhân </b>


<b>+ GV: Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn</b>
bản như thế nào?


<b>+ HS: Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong khoa</b>
học có bố cục rõ, chặt chẽ có đề mục, có hệ thống
luận điểm luận cứ…


<b>- Thao tác 3: Hướng đẫn học sinh tổng kết lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>+ GV: Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em hiểu</b>
thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
<b>+ HS: Trả lời</b>


<b>+ GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ bao gồm</b>
những q trình nào?


<b>+ HS: Trả lời</b>


<b>+ GV: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ chịu sự</b>
chi phối của các nhân tố giao tiếp nào?


<b>+ HS: Lần lượt trả lời theo kiến thức ở phần ghi</b>
nhớ.



<b>d. Mục đích giao tiếp: </b>


<i>- Người viết : cung cấp những tri thức cần thiết cho</i>
người đọc.


<i>- Người đọc: </i>


+ Nhờ văn bản mà có những tri thức cần thiết về nền
văn học Việt Nam.


+ Rèn luyện, nâng cao những kĩ năng: nhận thức đánh
giá các hiện tượng văn học; xâu dựng và tạo lập văn
bản.


<b>e. Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản: </b>
- Dùng thuật ngữ văn học, với văn phong khoa học
- Có bố cục rõ, chặt chẽ có đề mục, có hệ thống luận
điểm luận cứ…


<b>3. Tổng kết :</b>


<i>(Ghi nhớ, SGK trang 15)</i>


<b>4. CỦNG CỐ: Hướng dẫn học bài:</b>


a. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?


b. Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ gồm có các q trình giao tiếp nào?
c. Có các nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp?



<b>5. DẶN DÒ: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
- Học lại nội dung bài học


- Sọan bài mới:


<b>“Khái quát văn học dân gian Việt Nam”</b>
<i><b>Câu hỏi:</b></i>


1. Thế nào là một tác phẩm văn học dân gian?
2. Văn học dân gian có những đặc trưng cơ bản nào?
3. Truyền miệng tác phẩm văn học dân gian nghĩa là gì?


4. Quá trình sáng tác một tác phẩm văn học dân gian trải qua những bước nào?
5. Văn học dân gian phục vụ những gì cho sinh hoạt cộng đồng?


6. Văn học dân gian có những giá trị cơ bản nào?


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN</b>
<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: </b>


1.Kiến thức:- Hiểu và nhớ những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
2.Kĩ năng:- Nắm khái niệm từng thể lọai của văn học dân gian Việt Nam.


3.Tư tưởng:- Hiểu giá trị to lớn của văn học dân gian. HS có thái độ trân trọng di sản văn hóa tinh thần của


dân tộc, từ đó học tốt.


<b>II.</b>


<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>BÀI: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>
CÂU HỎI:


1. Họat động giao tiếp là gì? Họat động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể ra? Nêu nhân tố giao tiếp.
<i><b>2. Phân tích họat động giao tiếp trong bài ca dao: "</b><b>Trâu ơi ta bảo trâu này…" </b></i>


3. Hãy viết một thơng báo ngắn cho học sinh tồn trường biết về họat động làm sạch môi trường nhân


<i>ngày Môi trường thế giới. </i>


<b>3 . Bài mới: </b>


<i>Lời vào bài: Ngay từ lúc còn thơ bé, bên chiếc võng đong đưa, chúng ta đã được những người bà,</i>
người mẹ, người chị vỗ về ru ta vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ, những khúc hát ru, những bài
hát dân ca mộc mạc. Truyện cổ tích, ca dao-dân ca, chèo , tuồng… tất cả là biểu hiện của văn học dân
gian . Và để hiểu rõ hơn kho tàng văn học dân gian phong phú của Việt Nam ,chúng ta hãy cùng nhau
<i>tìm hiểu văn bản "Khái quát văn học dân gian Việt Nam".</i>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu định nghĩa về văn học dân gian:</b>
<b>+ GV: Các em hãy kể vài tác phẩm văn học</b>
dân gian mà em đã học chương trình
THCS (lớp 6,7).


<b> + GV: Từ những điều đã biết, em hiểu thế</b>
nào là văn học dân gian? Tại sao nói văn
học dân gian là một nghệ thuật ngôn từ?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: chốt lại</b>


<b>I. Khái niệm văn học dân gian: </b>


- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
- Được tập thể sang tạo.



- Nhằm mục đích phục vụ cho những sinh họat khác nhau
trong đời sống cộng đồng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu những Đặc trưng cơ bản của văn</b>
<b>học dân gian</b>


<b>+ GV: Nêu thêm: văn học dân gian là lọai</b>
hình nghệ thuật ngơn từ nên có nhiều điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tương đồng với văn học viết. Song do đời
sống của một tác phẩm văn học dân gian ,
lưu truyền dân gian nên văn học dân gian
có những đặc trưng khác lọai hình nghệ
thuật dùng con chữ thể hiện. Vì vậy cần
nắm vững đặc trưng văn học dân gian mà
tác phẩm ngôn từ là một đặc trưng của văn
học dân gian .


<b>+ GV: Em hãy cho bbiết văn học dân gian</b>
có những đặc trưng cơ bản nào?


<b>+ HS: trả lời.</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
Tính truyền miệng


<b>+ GV: Em hiểu thế nào là tác phẩm nghệ</b>
thuật ngôn từ?



<b>+ HS: trả lời.</b>


<b>+ GV: Gọi học sinh đọc một vài bài ca dao</b>
tự chọn và yêu cầu học sinh nhận xét về
những từ ngữ dùng trong bài ca dao.


<b>+ GV: Nêu ví dụ:</b>


<i><b>“Thân em như trái bần trơi,</b></i>
<i><b>Sóng dập gió dồi biết tấp vào đâu”</b></i>
 Hình ảnh gợi cảm, giàu sức liên tưởng.


<b>1. Tính truyền miệng: </b>


- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ:
+ Ngôn từ là chất liệu để sáng tác


+ Ngơn từ được chọn lọc, giàu hình ảnh và gợi cảm


<b>+ GV: cho học sinh nhớ lại những hiện</b>
tượng thường ngày về sự truyền tụng một
câu nói có vần; một câu chuyện dân gian
hiện đại.


<b>+ GV: Theo em, những bài ca dao, những</b>
câu chuyện cổ tích tồn tại và lưu truyền lại
cho đến ngày nay nhờ điều gì?


<b>+ HS: trả lời</b>



<b> + GV: Em hiểu thế nào là truyền miệng?</b>
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: nêu ví dụ:</b>


o Nhớ và kể lại một câu chuyện cổ tích
cho người khác nghe  truyền miệng


o Diễn lại một vở tuồng cho người khác
xem  truyền miệng


- Văn học dân gian tồn tại và phát triển bằng các hình thức
truyền miệng


<i>+ Truyền miệng: là ghi nhớ nhập tâm và phổ biến lại bằng lời</i>
hoặc trình diễn lại cho người khác xem, nghe


<b>+ GV: Theo em, các bài dân ca Bắc bộ, các</b>
điệu hò Trung bộ ban đầu có xuất phát từ
đâu?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Những tác phẩm này được lưu</b>
truyền ở các địa phương khác nhờ cách
nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


+ Phương thức truyền miệng :



<i> o Theo không gian: di chuyển tác phẩm từ nơi này sang nơi </i>
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>+ GV: Đó là truyền miệng theo phương</b>
thức nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Theo em, quá trình truyền miệng</b>
được thực hiện chủ yếu thơng qua hình
thức nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Tác phẩm văn học dân gian tồn tại</b>
dưới dạng một lọai hình nghệ thuật biểu
diễn. Chúng ta không thể nào biết được cái
hay của một làn điệu dân ca nếu chúng ta
không trực tiếp được nghe nó diễn xướng.


<b>+ Hình thức truyền miệng: diễn xướng dân gian (nói, kể. Hát,</b>
diễn tác phẩm văn học dân gian)


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>Tính tập thể</b> <b>2. Tính tập thể: </b>


<b>+ GV: Em hiểu thế nào là sáng tác tập thể?</b>
<b>+ HS: Phát biểu.</b>



<i>- Sáng tác tập thể: không thể biết được ai là tác giả hoặc tác giả</i>
đầu tiên.


<b>+ GV: Quá trình sáng tác tập thể diễn ra</b>
như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<i>- Quá trình sáng tác tập thể : </i>


+ Ban đầu: một người khởi xướng, hịnh thành tác phẩm


+ Sau đó: tập thể truyền miệng, sửa chữa, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


+ Cuối cùng: tác phẩm trở thành tài sản chung
<b>+ GV: Chốt lại vấn đề: Tính truyền miệng</b>


và tính tập thể là những đặc tính cơ bản,
xuyên xuốt quá trình sáng tạo và lưu truyền
tác phẩm văn học dân gian


Chính vì tác phẩn văn học dân gian là tài
sản chung  đặc tính thứ ba.


<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Tính thực hành</b>


<b>+ GV: Em hiểu sinh hoạt cộng đồng là</b>


những sinh hoạt như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: minh họa bài ca dao: hò chèo</b>
thuyền, hò giã gạo,……


<b>+ GV: Theo em những tiếng đệm trong bài</b>
hị có tác dụng gì khi họ kéo lưới, đánh cá,
giã gạo…?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>3. Tính thực hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>+ GV: Như vậy, văn học dân gian gắn bó</b>
và phục vụ cho những sinh hoạt khác nhau
thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: dẫn chứng bài ca dao: </b>
<i>" Hơm qua tát nước đầu đình…" </i>


Và u cầu học sinh nêu chủ đề của bài sa
dao?


<b>+ HS nêu chủ đề bài ca dao. </b>


<i>- Trong sinh hoạt lao động: văn học dân gian đóng vai trị phối</i>


hợp hoạt động, tạo nhịp điệu cho hoạt động.


<i>Ví dụ: bài ca dao hò chèo thuyền, hò giã gạo,…………</i>


<b>+ GV: Từ bài ca dao trên, em hiểu nội</b>
dung thứ hai trong tính tập thể là gì?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: kể câu truyện cười đã học THCS?</b>
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


+ Văn học dân gian gây khơng khí để kích thích họat động, gợi
cảm hứng cho người trong cuộc.


<i><b>- Ví dụ: chàng trai nơng thơn bày tỏ tình u kín đáo qua bài "</b></i>
<i><b>Tát nước đầu đình"</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Hệ thống thể lọai của văn học dân</b>
<b>gian Việt Nam:</b>


<b>III. Hệ thống thể lọai của văn học dân gian Việt Nam:</b>


<b>+ GV: Văn học dân gian gồm mấy thể</b>
loại?


<b>+ HS nhắc lại</b>


<b>+ GV: Định nghĩa ngắn gọn và nêu ví dụ</b>
về từng thể loại?



<b>+ HS: Phát biểu.</b>


-12 thể lọai. (SGK trang 17, 18)


<b>+ GV: giảng bổ sung: </b>


<b>+ GV: Sử thi: tác phẩm tự sự có quy mô</b>
<i>rộng lớn: độ dài phạm vi kể truyện: "Đăm</i>
<i>San" </i>


+ Ngơn ngữ sử thi: có vần nhịp  Dịch ra
<i>văn xuôi như sử thi " Đăm San" </i>


+ Nhân vật sử thi: mang cốt cách cho cộng
đồng.


+ Nội dung: Những biến cố lớn diễn ra
trong đời sống cộng đồng


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Những giá trị cơ bản của văn học</b>
<b>dân gian Việt Nam: </b>


<b>III. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam: </b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
giá trị cơ bản thứ nhất của văn học dân
gian.



<b> + GV: Tại sao văn học dân gian được</b>
xem là kho tri thức?


<b>+ HS: Trả lời</b>


<b>1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về</b>
<b>đời sống các dân tộc: </b>


- Tri thức thuộc đủ mọi lĩnh vực: Tự nhiên, xã hội, con người.


<b>+ GV: Văn học dân gian được có giá trị</b>
giáo dục đạo lý làm người và giá trị thẩm
mỹ thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>+ HS: Trả lời</b>
<b>+ GV nêu ví dụ:</b>


<i>“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,</i>
<i>Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.”</i>


(Tục ngữ)


<i>“Những người ti hí mắt lươn,</i>


<i>Trai thì trộm cướp, gái buôn chồng người”</i>
(Tục ngữ)


<i>Đi một ngày đàng học một sàng khôn”</i>
(Tục ngữ)



<b>+ GV: Tác phẩm Văn học dân gian thường</b>
thể hiện điều gì của nhân dân lao động?
<b>+ HS: Trả lời</b>


<b>+ GV: Nêu ví dụ:</b>


<b>Giai cấp thống trị quan niệm:</b>
<i>“Trứng rồng lại nở ra rồng,</i>
<i>Liu điu lại đẻ ra dòng liu điu.”</i>
<b>Nhân dân lao động lại quan niệm khác:</b>


<i>“Con vua thì lại làm vua,</i>
<i>Con sãi ở chùa thì quét lá đa.</i>


<i>Bao giờ dân nổi can qua,</i>
<i>Con vua thất thế lại ra quét chùa.”</i>
<b>Hoặc:</b>


<i>“Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống.”</i>


- Thể hiện trình độ và nhận thức của nhân dân vì vậy khác nhận
thức của giai cấp thống trị cùng thời ( vấn đề lịch sử, xã hội).


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


giá trị cơ bản thứ hai của văn học dân gian. <b>2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làmngười:</b>
<b>+ GV: Những tác phẩm văn học dân gian</b>


<i>như truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn…</i>
thường có giá trị gì?



<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<i><b>+ GV: Truyện “Tấm Cám” đã để lại cho</b></i>
em những bài học gì?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


o Giúp con người đồng cảm, chia sẻ với
nổi bất hạnh của Tấm.


ôKhẳng định phẩm chất của Tấm: hiền
lành, chăm lao động, cả tin.


o Lên án kẻ xấu: mẹ con Cám.


- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan: yêu thương đồng lọai,
đấu tranh giải phóng con người khỏi bất cơng, niềm tin: thiện
thắng ác.


<b>+ GV: Ngồi ra, những tác phẩm văn học</b>
dân gian còn hình thành cho con người
những phẩm chất gì?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<i>- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp: yêu nước,</i>
<i>chống ngoại xâm, vị tha, cần kiệm. Thực tiễn… </i>


<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


giá trị cơ bản thứ ba của văn học dân gian.
<b>+ GV: Văn học dân gian có giá trị nghệ</b>
thuật thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> + GV: Hãy dựa vào mỗi thể loại văn học</b>
dân gian để chứng minh nghệ thuật của
các thể lọai?


<b>+ HS: Thảo luận và trả lời </b>


<b>+ GV: Ví dụ: Nhiều tác phẩm trở thành</b>
mẫu mực về nghệ thuật để ta học tập:


 <i>Thần thoại: sử dụng trí tưởng tượng</i>
bay bổng.


 <i>Cổ tích: xây dựng những nhân vật thần</i>
kỳ, xã hội công bằng, tốt đẹp.


 <i>Truyện cười: tạo tiếng cười dựa vào</i>
mâu thuẫn xã hội.


 <i>Ca dao : biện pháp tu từ so sánh, ẩn</i>
dụ.v.v. (các em đã học ở THCS )


- Văn học dân gian được chắt lọc, mài giũa qua không gian, thời
<i>gian, là “viên ngọc sáng”. Nhiều tác phẩm trở thành mẫu mực</i>
về nghệ thuật để ta học tập.



<b>+ GV: Các nhà thơ, nhà văn học được gì ở</b>
ca dao, truyện cổ tích?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Ca dao: giọng thơ trữ tình, nhân vật</b>
trữ tình, cảm nhận trước đời sống, ngơn từ
đẹp…;


Truyện cổ tích: cách xây dựng cốt truyện.
 văn học dân gian được đánh giá cao.


- Văn học dân gian đóng vai trị chủ đạo và là nguồn ni
dưỡng, là cơ sở cho văn học viết.


<b>* Hoạt động III: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết.</b>


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận</b>
chung về văn học dân gian Việt Nam có
những đặc trưng và giá trị gì?


<b>+ HS: rút ra kết luận chung theo mục ghi</b>
nhớ của sách giáo khoa


<b>III./ Tổng kết: </b>


( Ghi nhớ SGK/ 19).



<b>4. Củng cố: Hướng dẫn học bài:</b>


Câu hỏi:Văn học dân gian có những đặc trưng cơ bản nào?
<b>- Kể tên các thể loại của văn học dân gian?</b>


<b>- Tóm tắt các giá trị cơ bản của văn học dân gian?</b>
<b> 5.Dặn dò: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, các khái niệm thể loại.


- Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc văn học dân gian
- Soạn bài mới: "Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ"
Câu hỏi:Trả lời câu hỏi bài 1, 2 câu a, b, c , d, e sgk / 14 , 15.,


1. Từ đó khái quát thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ?
2. Có mấy q trình giao tiếp bằng ngơn ngữ?


3. Có những nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày 20 tháng 08 năm 2009</b>
<b>Tiết 5 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>


<b> tt</b>
<b>III.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: </b>


1.Kiến thức:- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao
tiếp (NTGT) như nhân vật, hồn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình
trong HĐGT.



2.Kĩ năng:- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng
lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.


3.Tư tưởng:- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
<b>IV.</b>


<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>


<i> Trong cuộc sống hàng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng một công cụ vơ cùng quan trọng – đó là</i>
<i>ngơn ngữ. Nhờ nó mà các cuộc giao tiếp của ta mang lại hiệu quả như mong muốn. Để thấy rõ điều đó, ta</i>
<i>cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay.</i>



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động III: Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài</b>
tập 1:


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập.</b>
<b>+ HS: Đọc to bài tập:</b>


<b>+ GV: Lưu ý học sinh: Bài tập yêu cầu phân tích</b>
các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao:


<i> "Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng</i>
<i>Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?".</i>


 Đây là hình thức giao tiếp mang màu sắc văn
chương .


<b>+ GV: Nhân vật giao tiếp ở đây là người như thế</b>
nào ?


<b>+ HS: Chàng trai, cô gái. </b>


<b>+ GV: Diễn ra trong hoàn cảnh nào? </b>
<b>+ HS: Đêm trăng sáng, họ dễ thổ lộ tâm tư.</b>


<i><b> + GV: Nhân vật “anh” nói về điều gì? Nhằm mục</b></i>
đích gì ?



<b>III. Luyện tập: </b>
<i><b>1. Bài tập 1: </b></i>


<b>a . Nhân vật giao tiếp:</b><i><b> là chàng trai (anh) và cô gái</b></i>
<i>(nàng)</i>


<b>b</b>


<b> . Hoàn cảnh giao tiếp:</b><i><b> đêm trăng thanh, thích</b></i>
hợp với việc thổ lộ tình cảm yêu đương.


<b>c . Nội dung giao tiếp: </b>


- Nói về việc: tre non đủ lá đan sàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>+ HS: Nói về "Tre non đủ lá" tính chuyện "đan</b></i>
<i>sàng"  chàng trai tỏ tình. </i>


<b>+ GV: Cách nói ấy có phù hợp với nội dung và</b>
mục đích giao tiếp ?


<i><b>+ HS: Phù hợp với thời gian (đêm trăng), mục</b></i>
<i>đích (muốn kết dun với người mình u). </i>


<b>+ GV: Em có nhận xét gì về việc sử dụng ngôn từ</b>
của chàng trai?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài</b>


tập 2:


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập.</b>
<b>+ HS: Đọc to bài tập:</b>


<b>+ GV: Lưu ý học sinh: Đây là cuộc giao tiếp</b>
trong đời thường, diễn ra trong cuộc sống hàng
ngày.


<b>+ GV: Trong cuộc giao tiếp (SGK), các nhân vật</b>
đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành động nói
cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?


<b>+ HS: Thực hiện bằng ngôn ngữ thường ngày,</b>
bằng hành động chào hỏi.


<b>+ GV: Trong lời ơng cụ cả 3 câu đều có hình thức</b>
câu hỏi nhưng cả 3 có dùng để hỏi khơng ?


<b>+ HS: Chỉ có câu 3 là câu hỏi cần có câu trả lời. </b>
<b>+ GV: Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình cảm</b>
thái độ và quan hệ trong giao tiếp như thế nào?
<b>+ HS: Từ xưng hơ (ơng, cháu), từ tình thái (thưa,</b>
ạ lời A Cổ - hả, nhỉ, lời ông cụ)


 Kính mến, thương yêu.


<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài</b>
<b>tập 3: </b>



<i><b>+ GV: Gọi học sinh đọc bài thơ "Bánh trôi nước".</b></i>
<b>+ GV: Tác giả Hồ Xuân Hương giao tiếp với</b>
người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
<b>+ HS: Mơ tả, giới thiệu bánh trơi nước. Qua đó,</b>
nói lên thân phận người phụ nữ.


<b>+ GV: Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và</b>
cảm nhận bài thơ?


<b>+ HS: Thông qua phương tiện ngôn ngữ. </b>
<i> o Gợi hình: trắng, trịn. </i>


<i> o Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm, tấm lịng son.</i>


<b> - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài</b>
<b>tập 4: </b>


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập.</b>


đến chuyện kết dun.


- Mục đích: chàng trai tỏ tình với người con gái.
<b>d. Cách nói của chàng trai: phù hợp với nội dung</b>
và mục đích giao tiếp


<b> e. Cách nói: có sắc thái văn chương, gợi cảm, tế</b>
nhị, dễ đi vào lòng người .


<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>



<b>a) Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện các hành</b>
động giao tiếp :


<i>- Chào: "Cháu chào ông ạ !"</i>
<i>- Chào đáp lời: "A Cổ hả ?" </i>
<i>- Khen: "Lớn tướng rồi nhỉ ?" </i>


<i>- Hỏi: "Bố cháu có gửi pin đài lên cho ơng khơng ? </i>
<i>- Trả lời: "Thưa ơng, có ạ !".</i>


<b>b) Câu 1 và 2: chỉ dùng để chào + khen. </b>
Câu 3 nhằm mục đích hỏi thật sự.
<b>c) Thể hiện thái độ, tình cảm:</b>
- Kính mến của A Cổ / ơng.


- u thương, thái độ triều mến của ông/ cháu.


<i><b>3. Bài tập 3: </b></i>


<b>a. Tác giả giao tiếp với người đọc về :</b>
<b>- Vấn đề: vẻ đẹp thân phận của người phụ nữ</b>


<b>- Mục đích: khẳng định phẩm chất trong sáng của</b>
người phụ nữ và của riêng tác giả.


<b>b. Người đọc căn cứ vào:</b>


<i><b>- Các phương tiện ngôn ngữ như các từ: trắng, tròn</b></i>
<i>(vẻ đẹp) thành ngữ: bảy nổi ba chìm (sự lận đận), tấm</i>
<i>lịng son (phẩm chất). </i>



<b>- Vào cuộc đời tác giả: tài hoa nhưng lận đận về tình</b>
duyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>+ HS: Đọc to bài tập</b>


<b>+ GV: Nêu mục đích của bài tập - Rèn luyện HS</b>
năng lực giao tiếp dưới dạng viết, dạng bản thông
tin.


<b>+ GV: Hướng dẫn học sinh.</b>


<b> - Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài</b>
<b>tập 5: </b>


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập.</b>
<b>+ HS: Đọc to bài tập</b>


<b>+ GV: Nêu yêu cầu bài tập: Thử phân tích các</b>
nhân tố giao tiếp được thể hiện trong thư Bác Hồ
gửi học sinh cả nước nhân ngày khai trường tháng
9-1945 ?


<b>+ HS: Lần lượt trả lời.</b>
<b>+ GV: Nhận xét và chốt lại.</b>


<b>+ GV: Qua các bài tập, em rút ra được những kinh</b>
nghiệm gì khi thực hiện một hoạt động giao tiếp?
<b>+ HS: Trao đổi và trả lời.</b>



<b>+ GV: Tổng kết bài học qua phần củng cố.</b>


<b>- u cầu: viết thơng báo ngắn, có mở đầu, có kết</b>
thúc.


<b>- Đối tượng giao tiếp: học sinh toàn trường.</b>


<b>- Nội dung giao tiếp: Hoạt động làm sạch mơi</b>
trường.


<b>- Hồn cảnh giao tiếp: </b>
+ Trong nhà trường;


+ Nhân ngày mơi trường thế giới.


<b>- Mục đích giao tiếp: kêu gọi, nâng cao ý thức bảo</b>
vệ môi trường.


<i><b>5. Bài tập 5: </b></i>


<b>a. Nhân vật giao tiếp: </b>


- Người viết: Bác Hồ (chủ tịch nước)


- Người đọc: học sinh (thế hệ chủ nhân tương lai của
nước Việt Nam).


<b> b. Hoàn cảnh giao tiếp: </b>


- Đất nước vừa giành được độc lập



- HS sẽ được tập trong một nền giáo dục của Việt
Nam.


<b>c. Nội dung giao tiếp:</b>


- Niềm vui sướng của Bác khi học sinh được hưởng
nền độc lập.


- Xác định nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối
với đất nước.


- Lời chúc mừng của Bác.
<b>d. Mục đích: </b>


- Chúc mừng HS nhân ngày khai trường.


- Xác định nhiệm vụ của HS trong thời kỳ lịch sử
mới.


<b>e. Phương tiện ngôn ngữ: </b>


<i>Thư Bác viết lời lẽ vừa chân tình, gần gũi và nghiêm</i>
<i>túc khi xác định nhiệm vụ cho học sinh. </i>


<b>4. CỦNG CỐ: Hướng dẫn học bài:</b>


a. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?


b. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm có các q trình giao tiếp nào?


c. Có các nhân tố nào chi phối một hoạt động giao tiếp?


<b>5. DẶN DÒ: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
- Học lại nội dung bài học


<b> - Sọan bài mới: Văn bản</b>


Câu hỏi:Trả lời các câu hỏi của SGK trang 23, 24, 25.
<b>- Từ đó, em hiểu thế nào là văn bản?</b>


<b>- Văn bản có những đặc điểm gì?</b>
Có các loại văn bản nào? Nêu ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>………..</b>
<b>………..</b>


<b>Ngày 22 tháng 08 năm 2009</b>
<i>Tiết 6 VĂN BẢN</i>


<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


1.Kiến thức: - Nắm được một số khái niệm và đặc điểm của văn bản
2.Kĩ năng :- Nâng cao năng lực phân tích tạo lập văn bản.


3.Tư tưởng :- Có thái độ ton trọng nguyên văn của văn bản.


<b>II.</b>



<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.</b>


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>BÀI: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN</b>
CÂU HỎI:


1. Trình bày những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian?
2. Trình bày các giá trị của văn học dân gian?


3. Nêu hệ thống thể loại của văn học dân gian? Cho ví dụ một vài thể loại?
<b> 3 . Giảng bài mới: </b>


<i> Vào bài: </i>


Ở chương trình THCS, các em đã được giới thiệu một số loại văn bản. Hơm nay, chúng ta



sẽ tìm hiểu thêm một số loại văn bản khác.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>khái niệm và đặc điểm của văn bản.</b>


<b>- Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu khái niệm văn</b>


bản.


<b> + GV: Cho học sinh đọc các văn bản (1), (2), (3)</b>
và các yêu cầu ở SGK ?


<b>+ GV: Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong</b>


những hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì ?


<b>+ HS: Trả lời</b>


<b> o VB (1): Gần người tốt ảnh hưởng cái tốt và</b>


ngược lại quan hệ người xấu sẽ ảnh hưởng cái xấu.
 trao đổi về một kinh nghiệm sống


<b> o VB(2); HĐGT tạo ra trong HĐGT giữa cô gái và</b>


mọi người. Nó là lời than thân của cơ gái
 trao đổi về tâm tư tình cảm



<b> o VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch nước với toàn thể</b>


quốc dân đồng bào là nguyện vọng khẩn thiết và
quyết tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo vệ, độc


<b>I- Khái niệm và đặc điểm:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


<b>* Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<b>- Câu hỏi 1:</b>


+ Văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung.
Quan hệ giữa người và người.


<b> + Nhu cầu:</b>


<b> o VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm sống</b>
<b> </b>


<b> o VB(2): trao đổi về tâm tư tình cảm</b>
<b> </b>


<b> o VB(3): trao đổi về thông tin chính trị - xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lập, tự do.


 trao đổi về thơng tin chính trị - xã hội


<b>+ GV: Chốt lại vấn đề.</b>



<b>+ GV: Số câu ở mỗi văn bản như thế nào ?</b>
<b>+ GV: Vậy từ đó em hiểu thế nào là văn bản?</b>
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc</b>


điểm của văn bản


<b>+ GV: Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì ?</b>
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b> + GV: Vấn đề đó có được triển khai nhất quán</b>
trong mỗi văn bản không? Như vậy, một văn bản
thường có đặc điểm gì?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Các câu trong từng văn bản (2) và (3) có</b>


quan hệ với nhau về những phương diện nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Văn bản (3) có bố cục như thế nào?</b>
<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Về hình thức, văn bản (3) có dấu hiệu mở</b>


đầu và kết thúc như thế nào?



<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Mỗi văn bản được tạo ra nhằm mục đích gì</b>


?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Từ những điều đã phân tích trên, hãy nêu</b>


đặc điểm của văn bản ?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>* Hoạt động 2: Cho học sinh tìm hiểu khái quát</b>
<b>các loại văn bản.</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu</b>


SGK.


<b>+ GV: So sánh văn bản (1), (2), (3), Vấn đề được</b>


đề cập trong mỗi văn bản này là gì? Thuộc lĩnh vực
nào trong cuộc sống?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>* Khái niệm:</b>



Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ và thường có nhiều câu.


<b>2. Đặc điểm:</b>


<b>* Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<b>- Câu hỏi 2:</b>


<b> + Vấn đề:</b>


<b> o VB(1) Là quan hệ giữa người với người</b>
<b> o VB(2) Lời than thân của cô gái </b>


<b> o VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến</b>
<b> + Cách triển khai:</b>


Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một chủ đề
và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.


<b>- Câu hỏi 3:</b>


+ Các câu trong văn bản (2) và (3):
o Có quan hệ về ý nghĩa


o Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc bằng từ ngữ
+ Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:


<i>a.</i> <i><b>Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn quốc” </b></i>
<i>b.</i> <i><b>Thân bài:“ Chúng ta muốn hồ bình … nhất</b></i>



<i>định về dân tộc ta”</i>


<i>c.</i> <i><b>Kết bài: Phần còn lại.</b></i>
<b>- Câu hỏi 4: Văn bản (3):</b>


+ Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi
 Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
+ Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
 Kích lệ ý chí


=> Có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản chính
luận.


<b>- Câu hỏi 5:</b>
<i><b> Mục đích: </b></i>


<b> + VB (1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.</b>


<b> + VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm</b>
thông của mọi người với số phận người phụ nữ.


<b> + VB (3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết tâm của</b>
mọi người trong kháng chiến chống Pháp.


 Mỗi văn bản có một mục đích nhất định


<b>* Đặc điểm của văn bản: </b>


(Ghi nhớ, SGK trang 24)



<b>II- Các loại văn bản: </b>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<i><b>- Câu 1: </b></i>


<i>a. Vấn đề, lĩnh vực:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>+ GV: Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản</b>


thuộc những loại nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Cách thể hiện nội dung trong mỗi văn bản</b>


như thế nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Như vậy, mỗi loại văn bản thuộc phong cách</b>


ngôn ngữ nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Các loại văn bản được sử dụng trong những</b>


lĩnh vực nào của xã hội?


<b>+ HS: Trả lời.</b>



<b>+ GV: Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản là</b>


gì?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Lớp từ ngữ riêng cho mỗi loại văn bản như</b>


thế nào ?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Cách kết cấu và cách trình bày trong mỗi</b>


loại văn bản là gì?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Như vậy, các văn bản trong SGK, đơn xin</b>


nghỉ học và giấy khai sinh thuộc các loại văn bản
nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Ngoài các loại văn bản trên, ta cịn có thể</b>


gặp các loại văn bản nào khác?


<b>+ HS: Trả lời.</b>



<b>+ GV: Ngồi các loại văn bản trên, ta cịn có thể</b>


gặp các loại văn bản khác như:
thư, nhật kí  thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoạt
Bản tin, phóng sự, phỏng vấn  thuộc phong cách
ngơn ngữ báo chí


<b>+ GV: Cho học sinh đọc kỹ phần ghi nhớ ở SGK.</b>
<b>Ghi nhớ :</b>


Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân
biệt các loại văn bản:


- Văn bản thuộc phong cách sinh họat.
- Văn bản thuộc phong cách nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách chính luận


<b>(3) Chính trị.</b>


<i>b. Từ ngữ:</i>


<b>(1) và (2): Thơng thường</b>
<b>(3): Chính trị, xã hội</b>


<i>c. Cách thể hiện nội dung:</i>


<b>(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng</b>


<b>(3): bằng lí lẽ, lập luận</b>


<i>=> Phong cách ngôn ngữ:</i>


<b>(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.</b>
<b>(3): thuộc loại văn bản chính luận.</b>
<i><b>- Câu 2: So sánh các văn bản</b></i>


<i>a. Phạm vi sử dụng:</i>


<b>+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật</b>
<b>+ (3): chính trị, xã hội</b>


+ SGK: Khoa học


<b>+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính</b>
<i>b. Mục đích giao tiếp:</i>


<b>+ (2): bộc lộ cảm xúc</b>


<b>+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người</b>
<b>+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học</b>


<b>+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày nguyện</b>


vọng, xác nhận sự việc
<i>c. Lớp từ ngữ:</i>


<b>+ (2): Thơng thường</b>
<b>+ (3): Chính trị, xã hội</b>


<b>+ SGK: Khoa học</b>


<b>+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính</b>


<i>d. Kết cấu, trình bày:</i>


<b>+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)</b>
<b>+ (3): ba phần</b>


<b>+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ</b>


<b>+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu hoặc in</b>


sẵn


<i><b>=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin nghỉ học,</b></i>
giấy khai sinh: PCNN hành chính


<b>2. Một số loại văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Văn bản thuộc phong cách báo chí.<i><b> </b></i>


<b>4. Củng cố: Hướng dẫn học bài:</b>
<b>- Em hiểu thế nào là văn bản?</b>


<b>- Văn bản thường có những đặc điểm gì?</b>


<b>- Trong lĩnh vực giao tiếp, có các loại văn bản nào?</b>
<b>5. Dặn dò:Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>



- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tập thực hành ở tiết 10 theo nhóm :
+ Nhóm 1 + 2 : làm bài tập 1và 2.


+ Nhóm 3 + 4 : làm bài tập 3.
+ Nhóm 5 + 6 : làm bài tập 4.


( Với lớp khá, giáo viên có thể ra thêm bài tập vận dụng ngoài sgk để củng cố và nâng cao thêm kiến thức bài
học cho các em).


- Dặn học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng, phương pháp kiểu bài phát biểu cảm nghĩ (về hiện tượng đời sống
hay về một tác phẩm văn học) để tiết sau ôn tập trên lớp và chuẩn bị làm bài ở nhà


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<b>………..</b>
<b>………..</b>


<i><b> </b></i>
Tuần lễ thứ: 3.


<i> Tiết thứ: 7 </i> <i><b> Ngày 23 tháng 08 năm 2009</b></i>

<b> VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>



<i><b>Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nhận thức được : </b>


-Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời
sống .


-Củng cố kiểu văn bản biểu cảm, nghị luận về kiến thức và kĩ năng.
-Viết bài một cách trung thực phản ánh đúng chất lượng.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.</b>


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới: Kiểm tra lớp khối 10</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b></i> <i><b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b></i>


<b>* Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CHUNG:</b>


<b>- GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung trong sgk</b>
trang 26.


<b>* Hoạt động 2: GỢI Ý ĐỀ BÀI:</b>



<b>- GV gọi HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk.</b>


<i>Đề: Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của</i>
anh (chị) về những ngày đầu tiên vào trường THPT.
<b>A/ ĐÁP ÁN.Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau:</b>
-Vấn đề cần nghị luận : Cảm nhận chân thực về những
ngày đầu tiên vào trường THPT.


-Nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV giải thích các gợi ý để giúp HS có sự lựa
chọn hợp lý khi làm bài.


trong năm mới:


@Ngôi trường như thế nào?
@Sân trường ra sao?


@Thầy cô, bạn bè,…


+Những suy nghĩ và xảm xúc, rung động lần đầu khi
vào trường THPT:


@Suy nghĩ, cảm xúc rung động trong những ngày đầu
bước vào ngôi trường mới.


@Ý chí, hướng học tập…
-Phương pháp :


+ Cảm nghĩ, miêu tả.



+Bố cục rõ ràng, lời văn cảm xúc và suy nghĩ nổi bật ở
bài làm.


<b>B/ BIỂU ĐIỂM.</b>


+ Điểm 9 -10: Nêu đủ, sâu các ý, văn viết có cảm
xúc, cảm xúc đó phải phù hợp đề bài, chân thành,
trong sáng, tinh tế; bố cục rõ ràng, văn trôi chảy,
không sai lỗi chính tả.


+ Điểm 7 – 8: Nêu đầy đủ các ý, phát biểu được
những suy nghĩ, cảm xúc; hành văn rõ, sáng, sai 1,2
lỗi chính tả.


+ Điểm 5 – 6: Nêu đủ ý nhưng chưa sâu, cảm xúc
chưa tinh tế hoặc cịn gượng ép, sai 3, 4 lỗi chính tả.
+ Điểm 3 – 4: Bài thiếu ý, khơng có cảm xúc, sai 5
lỗi trở lên.


+ Điểm 1 – 2: Hiểu mơ hồ, văn lủng củng, sai nhiều
lỗi chính tả, bố cục không rõ ràng.


+ Điểm 0: Lạc đề.
<b>4.Củng cố:</b>


- Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt lơgic, mạch lạc. . .
<b>5.Dặn dị: - Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : </b>


<b>Soạn bài mới: “CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY”</b>


<i><b>CÂU HỎI:</b></i>


<b>- Nêu định nghĩa về sử thi và sử thi anh hùng?</b>
<i><b>- Tóm tắt nội dung sử thi “Đăm Săn”?</b></i>


<b>- Xác định vị trí và bố cục đọan trích?</b>


<b>- Cảnh dánh nhau giẵ hai tù trưởng diễn biến như thế nào?</b>


<b>- Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của vị tù trưởng Đăm Săn?</b>
<b>- Hình tượng người anh hung đăm Săn được miêu tả như thế nào?</b>


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<b>………..</b>
<i><b>………..</b></i>


<i><b> Tuần lễ thứ: 3. Ngày 13 tháng 09 năm 2009 </b></i>
Tiết thứ: 8 – 9 .

<b>CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>I.</b></i>


<i><b> </b></i><b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: </b>


- Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng nhân vật anh hùng, sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ
của sử thi.


- Nhận thức được lẽ sống, niềm vui của mỗi người chỉ có được trong cuộc đấu tranh vì danh dự, hạnh phúc
cho mọi người.


<i><b>II.</b></i>



<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp</b>
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: BÀI: VĂN BẢN</b>
CÂU HỎI:


1. Em hiểu thế nào là văn bản?


2. Văn bản thường có những đặc điểm gì?


3. Trong lĩnh vực giao tiếp, có các loại văn bản nào?
<b>2. Bài mới: </b>


Các dân tộc thiểu số ở nước ta đã được Tổ chức văn hoá thế giới UNESCO công nhân Di sản cồng chiêng là
do sản văn hố thế gới. Nhưng Tây Ngun khơng chỉ có cồng chiêng mà còn rất nổi tiếng với những trường
ca sử thi anh hùng. Trong số đó, tiêu biểu là đoạn trích mà chúng ta sắp tìm hiểu.


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b><sub>NỘI DUNG BÀI HỌC</sub></b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về sử thi và tác phẩm</b>



<b> - Thao tác 1: Tìm hiểu định nghĩa về sử thi.</b> <b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>1. Sử thi:</b>


<b> + GV: </b>Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn ở Sgk.


<b> + GV: Nhắc lại đinh nghĩa về sử thi? </b>
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Sử thi là thể loại của dân tộc nào?</b>


<b>+ GV: Có mấy loại sử thi? Nêu định nghĩa về từng thể</b>
loại?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh gạch chân các định nghĩa</b>
trong SGK


<b>+ GV: Theo em, tác phẩm sử thi được diễn xướng như</b>
thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>
<b>+ GV: bổ sung thêm:</b>


● Một số dân tộc thiểu số còn lưu truyền lại được sử
thi của dân tộc mình


● Riêng dân tộc Kinh thì cho đến nay khơng tìm
thấy được bộ sử thi nào. Có thể khơng có hoặc đã thất


truyền.


- Định nghĩa. (SGK)


- Là thể loại đặc sắc của các dân tộc thiểu số ở
nước ta.


- Gồm 2 loại:
+ Sử thi thần thoại
+ Sử thi anh hùng


- Hình thức diễn xướng: một người vừa kể, vừa
hát, vừa diễn tất cả các vai.


<b>- Thao tác 2: </b>Giáo viên cho học sinh tóm tắt sử thi


<i><b>“Đăm Săn”</b></i>


<b>+ GV: Em hãy nêu nội dung chính của sử thi “Đăm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Săn”


<b>+ HS: Tóm tắt theo SGK</b>


<b>+ GV: Cho học sinh gach chân các ý chính:</b>


 Đăm Săn trở thành vị tù trưởng hùng mạnh, giàu
có từ khi về làm chồng hơnhị và hơbhị


 Đăm Săn đánh thắng các ttù trưởng độ ác (Kên


Kên, Sắt), giành lại vợ, đem lại uy danh và sự giàu
có cho mình và cộng đồng.


 Đăm Săn muốn chinh phục thiên nhiên, phá bỏ
các tập tục cổ hủ nên chặt cây thần, lên trời cầu
hôn con gái Nữ thần Mặt Trời. Nhưng ý nguyện
không thành.


 Trên đường từ nhà Nữ thần Mặt Trời trở về, chàng
bị chết ngập trong rừng sáp đen.


<b>+ GV: Nói thêm về ý nghĩa cái chết của nhân vật Đăm</b>
Săn .


<b>- Thao tác 3: Tìm hiểu chung về đoạn trích</b>
<b>+ GV: Nêu các nhân vật trong đoạn trích:</b>


1. Đăm Săn
2. Mtao Mxây
3. Ơng Trời.


4. Tơi tớ của Mtao Mxây
5. Tôi tớ của Đăm Săn
6. Người kể chuyện


<b>+ GV: Phân công học sinh lần lượt đọc phân vai đoạn</b>
trích


● Đoạn đối thoại, cảnh đánh nhau
● Cảnh ăn mừng chiến thắng



<b>+ HS: Lần lượt đọc phân vai đoạn trích</b>
<b>+ GV: Nhận xét cách đọc của học sinh</b>


<b>+ GV: Căn cứ vào nội dung tóm tắt của tác phẩm, em</b>
hãy nêu vị trí đoạn trích?


<b>+ HS: nêu vị trí đoạn trích</b>


<b>+ GV: Đoạn trích có những cảnh nào?</b>
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Đoạn trích thể hiện nội dung gì? Qua đó, nói</b>
lên điều gì?


<b>+ HS: Phát biểu.Bố cục:</b>


- Trận đánh của hai tù trưởng.
- ĐămSăn cùng các nô lệ trở về.
- Cảnh ăn mừng chiến thắng.


<b>3. Đoạn trích:</b>
<b> </b>


<b>a. Vị trí đoạn trích:</b>
Thuộc phần 2 tác phẩm.
<b> </b>


<b>b. Đại ý:</b>



Miêu tả cuộc đọ sức giữa ĐămSăn và Mtao
Mxây, đồng thời thể hiện niềm tự hào và ước mơ
của cộng đồng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn</b>
<b>bản đoạn trích</b>


<b>- Thao tác 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu:Hình tượng</b>
<b>nhân vật ĐămSăn trong trận đọ sức với </b>
<b>Mtao-Mxây:</b>


<b>+ GV: Theo em, trân đánh diễn ra qua những chặng </b>
<b>+ GV: Định hướng: 4 hiệp chính:</b>


<b> ● Hiệp 1: Đăm Săn khiêu chiến</b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hình tượng nhân vật ĐămSăn trong trận đọ </b>
<b>sức với Mtao-Mxây:</b>


Mtao-Mxây ĐămSăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> ● Hiệp 2: </b>Cả 2 bên múa kiếm


<b> ● Hiệp 3: Đăm Săn đâm trung Mtao Mxây nhưng</b>


không thủng áo ogiáp của hắn


<b> ● Hiệp 4: Nhờ Ông Trời giúp sức, Đăn Săn giết chết</b>



kẻ thù.


-Nguyên nhân nào dẫn đến trận đọ sức?
-Cách miêu tả trận chiến?


-Kết quả trận chiến?=> Ý nghĩa?


-Hđộng cướp vợ ĐS -Hđộng giao chiến đòi
Công bằng
-Cách mtả :dữ tợn, -Cách mtả :Vẻ đẹp cường
nhún nhường , thăm dò tráng, sức mạnh phi
đối thủ, thách thức, kiêu thường


ngạo. -Chiến thắng -một tù
-Thất bại- chết tiếng tăm lẫy lừng.
=>Hành động anh hùng, chàng chiến thăng để bảo
vệ hạnh phúc gia đình và cuộc sống cộng đồng.
nào?


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Thái độ</b>
<b>và hành động của dân làng đối với chiến thắng của</b>
<b>Đăm Săn</b>


<b>+ GV: Khi Đăm Săn kêu gọi, dân làng Mtao Mxây có</b>
thái độ như thế nào?


<i><b>+ HS: Phát biểu.“Không đi sao được, tù trưởng chúng</b></i>
<i>tôi đã chết, lúa chúng tơi đã mục, chúng tơi cịn ở với</i>
<i>ai”</i>



<b>+ GV: Câu đáp lời và thái độ của họ nói lên mơ ước gì</b>
của cộng đồng?


<i><b>+ HS: Phát biểu.“đông như bầy cà tông, đăc như bầy</b></i>
<i>thiêu thân, ùn ùn như kiến như mối”</i>


<b>+ GV: Cảnh mọi người theo Đăm Săn trở về được mơ</b>
tả như thế nào? Nó nói lên mơ ước gì?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Khi Đăm Săn chiến thắng trở về, dân làng của</b>
chàng có thái độ như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>2.Hình tượng người anh hùng Đăm Săn:</b>
<b> a. Thái độ và hành động của dân làng đối với </b>
<b>chiến thắng của ĐămSăn:</b>


<b>- Dân làng Mtao Mxây:</b>


+ Đáp lại lời kêu gọi của Đăm Săn ba lần:


 thái độ: mến mộ, hưởng ứng, phục tùng tuyệt đối
Qua đó thể hiện ước mơ: có được một người lãnh
đạo dũng cảm, tài ba.


+ Mọi người đi theo Đăm Săn:



 ước mơ: trở thành một tập thể hùng mạnh, giàu có
<b>- Dân làng Đăm Săn:</b>


+ Hân hoan chào đón người anh hùng chiến thắng
trở về


+ Mở tiệc ăn mừng chiến thắng
 phấn khởi, vui mừng, tự hào


<b>+ GV: Còn các tù trưởng xung quanh có thái độ như</b>
thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


- Các tù trưởng xung quanh:


<i>“nhà Đăm Săn … các vị tù trưởng đều từ phương</i>
<i>xa đến”</i>


 đồng tình, ủng hộ, vui mừng như chiến thắng của
chính mình


<b>+ GV: Từ những cảnh tượng như thế, theo cảm nhận</b>
của em, cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây có ý
nghĩa như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b> Ý nghĩa của cuộc chiến tranh:</b>



Mang tính thống nhất cộng đồng, giúp cộng đồng
giàu mạnh hơn


<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b>việc ăn
mừng chiến thắng và hình tượng người anh hùng Đăm
Săn


<b>+ GV: </b>Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả như
thế nào ?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Cảnh tượng đó nói lên mơ ước gì của cộng</b>
đồng?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<i><b>b. Cảnh ăn mừng chiến thắng:</b></i>


+ Quang cảnh nhà Đăm Săn: đông nghẹt khách, tôi
tớ chật ních cả nhà.


<i>+ Mở tiệc ăn uống linh đình “ăn không biết no,</i>
<i>uống không biết say..”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>+ GV: </b>Đăm săn được miêu tả như thế nào về hình thể,
sắc vóc. Tìm các dẫn chứng chứng minh?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>



<b>+ GV: Tìm những câu văn nói về vẻ đẹp phẩm chất</b>
của nhân vật Đăm Săn?


Đó là những phẩm chất gì?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Chốt lại vấn đề: </b>


<i><b>c.Hình tượng người anh hùng:</b></i>
+ Đẹp về hình thể, sắc vóc:
+ Đẹp về phẩm chất, tài năng:
 Uy danh lừng lẫy,


Dũng cảm kiên cường,
Oai phong lẫm liệt


 Người anh hùng được tôn vinh tuyệt đối, là sức
mạnh, vẻ đẹp của cả cộng đồng.


<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc sắc</b>
<b>nghệ thuật của đoạn trích</b>


<b>3. Đặc sắc nghệ thuật:</b>
<b>+ GV: Trong đoạn trích, tác giả dân gian sử dụng</b>


nhiều nhất là nghệ thuật gì?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng nghệ thuật so sánh</b>


tương đồng?


<b>+ HS: Phát biểu</b>


+ Lối so sánh tương đồng:


<b>+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng nghệ thuật so sánh</b>
tăng cấp?


<b>+ HS: Phát biểu.● Đăm Săn múa khiên</b>
<b> ● Miêu tả đoàn người:</b>


<i>“Tôi tớ … cõng nước”</i>
<b> ● Miêu tả tầm vóc của Đăm Săn:</b>
<i>“Bắp chân … xà dọc”</i>


+ Lối so sánh tăng cấp:
<b> </b>


<b>+ GV: Tìm các chi tiết có sử dụng nghệ thuật tương</b>
phản?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


+ Lối so sánh tương phản:


<i>Đoạn múa khiên: Đăm Săn >< Mtao Mxây</i>
<b> + GV: Tìm các chi tiết có sử dụng Lối so sánh, miêu</b>


tả đòn bẩy?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


+ Lối so sánh, miêu tả đòn bẩy:


Miêu tả kẻ thù trước, tạo đòn bẩy là nổi bật người
anh hùng.


<b>+ GV: diển giảng tác dụng của các nghệ thuật. </b> <b><sub> Tác dụng: làm cho sử thi vừa chân thực vừa hư</sub></b>
cấu độc đáo, tạo âm hưởng hoành tráng, dữ dội
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết</b>


<b>+ GV: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ</b>
thuật của đoạn trích?


<b>+ HS: Trả lời theo phần Ghi nhớ của SGK.</b>


<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ, SGK.


<b>4. Củng cố: Hướng dẫn học bài:Câu hỏi:</b>
<b>- Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng?</b>


<b>- Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì?</b>
<b>- Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn?</b>


<b>- nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng đại?</b>
<b>5.Dặn dị: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>


<b> - Học thuộc ghi nhớ, các nội dung chính của bài học.</b>



- Sưu tầm một số tác phẩm sử thi khác của Việt Nam và thế giới.
<b> - Soạn bài: Văn bản (tiếp theo)</b>


<i>Câu hỏi:</i>


<b>- Trả lời các câu hỏi của SGK .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+HS hỏi: Qua cuộc đấu tranh của Đăm Săn với Mtao Mxây, có thể khẳng định Đăm Săn là người rất
thương yêu vợ, nhưng phần đầu và phần sau Sử thi, Đăm Săn lại có những hành động đi ngược lại với tình
cảm đã có ( phản kháng lại phong tục, chặt cây, đi bắt Nữ thần), điều này lí giải như thế nào?


+ GV để 2 – 3 HS trả lời.
+ GV chốt lại các ý chính.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<b>………..</b>
<b>………..</b>


<b>Tuần lễ thứ: 4. Ngày 16 tháng 09 năm 2009 </b>
Tiết thứ: 10 <b> VĂN BẢN</b>


<b> (TIẾP THEO)</b>
<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


Giúp có được kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản thông qua việc thực hành và nâng cao
kỷ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.



<b>II.</b>


<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.</b>
<b>- Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.</b>


<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ: BÀI: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>
<b>-</b> Thế nào là sử thi và sử thi anh hùng?


<b>-</b> Tóm tắt nội dung chính của sử thi Đăm Săn?


<b>-</b> Tóm tắt lại diễn biến của trận đánh và nêu sư khác biệt giữa hai tù trưởng?
<b>-</b> Thái độ của mọi người như thế nào đối với chiến thắng của Đăm Săn?


<b>-</b> Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì?
<b>-</b> Phân tích nét đặc sắc của những câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh và phóng đại?
<b> 3 . Giảng bài mới: </b><i><b> Vào bài: </b></i>



Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu một số loại văn bản và đặc điểm của chúng. Tiết học tiếp theo hôm nay
sẽ giúp chúng ta nhận diện thêm một số loại văn bản khác.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cho học sinh luyện tập phần văn</b>
<b>bản.</b>


<b>- Thao tác 1: Gọi học sinh đọc đoạn văn bản ở sgk.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>+ GV: Phân tích thống nhất chủ đề của đoạn văn?</b>


Câu chủ đề là câu nào, nó có nhiệm vụ gì trong
đoạn văn?


<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>
<b>+ GV: Định hướng</b>


<b>+ GV: Các câu cịn lại ngồi câu chủ đề có nhiệm</b>


vụ gì?


<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>


<b>+ GV: Các câu trên có quan hệ với nhau như thế</b>


nào để phát triển chủ đề chung ?


<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>



<b>+ GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ?</b>
<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các</b>
<b>câu thành văn bản hoàn chỉnh</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh xác định ý chính</b>


từng câu


<b>+ GV: Gọi học sinh đọc các câu để sắp xếp thành</b>


văn bản và xác định ý chính từng câu.


<b>+ HS: Đọc và lần lượt xác định các ý chính của</b>


từng câu


<b>+ GV: Thử đề ra cách sắp xếp các câu?</b>
<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>


<b>- Thao tác 2: Đặt nhan đề </b>


<b>+ GV: Đặt nhan đề cho văn bản ?</b>
<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện viết</b>
<b>câu tiếp theo của văn bản cho ở Sgk sao cho có</b>
<b>nội dung thống nhất và hồn chỉnh.</b>



Phân tích văn bản


<b> a. Tính thống nhất: Đoạn văn có một chủ đề thống</b>


nhất. Câu chủ đề ở đầu câu.


<b> - Câu chủ đề : Mơi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc</b>
tính của cơ thể


<b> - Các câu còn lại:</b>


+ Câu 1: Luận cứ 1 – Vai trò của môi trường với cơ
thể


+ Câu 2: Luận cứ 2 - So sánh các lá mọc trong môi
trường khác nhau:


+ Câu 3 và 4: Nêu dẫn chứng
<b> ● Đậu Hà Lan</b>


<b> ● Lá cây mây</b>


<b> ● Lá cơ thể biến thành gai ở xương rồng .</b>
<b> ● Dày lên như cây lá bỏng.</b>


<b> Làm rõ đề tài</b>


<b> b. Sự phát triển chủ đề:</b>
<b> - Câu chốt: Nêu chủ đề</b>



<b> - Các câu còn lại: làm rõ cho câu chủ đề</b>


(2 luận cứ, 4 câu sau là luận cứ làm rõ luận cứ vào câu
chủ đề).


 Ý nghĩa chung của đoạn văn đã được triển khai rất rõ
ràng.


<i><b>* Nhan đề: </b></i>


Mối quan hệ giữa môi trường và cơ thể.


<b> 2. Bài tập 2: Sắp xếp văn bản:</b>


- Ý chính từng câu:


+ (1) Nêu sự kiện lịch sử


+ (2) Nội dung phần sau tập thơ
+ (3) Hoàn cảnh sáng tác
+ (4) Giá trị bài thơ


+ (5) Nội dung phần đầu bài thơ
- Sắp xếp văn bản:


+ 1- 4 – 2 – 5 - 3
+ Hoặc 1 – 5 – 2 – 3 – 4


<i><b> - Nhan đề: </b></i>



Bài thơ Việt Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Thao tác 1: Cho học sinh viết tiếp văn bản.</b>
<b>+ GV: Gọi học sinh đọc bài tập.</b>


<b>+ GV: Định hướng cho học sinh</b>


<b>+ GV: Em hãy viết các câu tiếp theo câu chủ đề?</b>
<b>+ HS: Trao đổi và trả lời</b>


<b>+ GV: Ghi nhận các câu văn hợp lí.</b>


<b>- Thao tác 2: Đặt nhan đề </b>


<b>+ GV: Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn ?</b>
<b>+ HS: Phát biểu cá nhân</b>


<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết đơn xin</b>
<b>phép nghỉ học.</b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh các nội dung cần</b>


có của lá đơn


<b>+ GV: Đơn gửi cho ai ? Người viết ở cương vị</b>


nào ?


<b>+ HS: Phát biểu cá nhân</b>



<b>+ GV: Mục đích viết đơn là gì?</b>
<b>+ HS: Phát biểu </b>


<b>+ GV: Nội dung cơ bản của đơn là gì ?</b>
<b>+ HS: Phát biểu cá nhân</b>


<b>+ GV: Kết cấu của đơn như thế nào ?</b>
<b>+ HS: Phát biểu cá nhân</b>


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh viết một lá đơn</b>


trên đáp ứng các yêu cầu trên của một văn bản hành
chính.


<b> Viết tiếp văn bản </b>
<i><b> - Câu chủ đề: </b></i>


Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ
hoại ngày càng nghiêm trọng.


<i><b> - Các câu tiếp theo:</b></i>


+ Nạn chặt phá rừng và khai thác bừa bãi là nguyên
nhân gây ra lụt, lỡ và hạn hán kéo dài.


+ Các sông, suối, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt
và bị ô nhiễm do các chất thải từ khu công nghiệp các
nhà máy…


<i><b> - Nhan đề: </b></i>



+ Sự kêu cứu của môi trường,
Hoặc


+ Môi trường sống kêu cứu…


<b> 4. Bài tập 4: </b>


<b> Cách viết Đơn xin nghỉ học:</b>


- Đơn gửi cho các thầy cô giáo và đặc biệt là giáo viên
chủ nhiệm.


- Người viết: Học trị.


- Mục đích: xin phép nghỉ học


<i><b>- Nội dung: Nêu rõ tên, lớp, lý do xin nghỉ, thời gian</b></i>
nghỉ và hứa thực hiện và chép bài, làm bài như thế
nào…


<i><b>- Kết cấu:</b></i>


+ Nêu quốc hiệu tiêu đề, ngày tháng năm
+ Họ, tên và địa chỉ người nhận,


+ Họ, tên và địa chỉ người làm đơn,


+ Nội dung đơn: lí do, thời gian nghỉ, lời cam kết
+ Ngày tháng năm viết đơn, ký tên.



<i><b>4. Củng cố :Hướng dẫn học bài: </b></i>


-Nhắc lại đặc điểm của văn bản.
->Học sinh trả lời ghi nhớ


<b>5.Dặn dò: Hướng dẫn chuẩn bị bài: </b>


- Học bài, hoàn thiện bài tập ở nhà.


<i><b>- Soạn bài mới: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.</b></i>
<i>(Truyền thuyết)</i>


<i><b>Câu hỏi: - Nêu định nghĩa và đặc điểm của thể loại truyền thuyết?</b></i>
<b>-</b> Đọc và xác định bố cục câu chuyện?


<b>-</b> Tìm hiểu các nhân vật: An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ?
<b>-</b> Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật là gì?


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<b>………..</b>
<i><b>………..</b></i>
<i><b>Tuần lễ thứ: 4. Ngày 19 tháng 09 năm 2009 </b></i>
Tiết thứ: 11 – 12 . <b> TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>I.</b></i>


<i><b> </b></i><b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Hs :</b>


- Nắm được đặc trưng cơ bản của Truyền thuyết.



- Nhận thức được bài học kinh nghiệm và việc giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với
kẻ thù xâm lược trong công cuộc giữ nước.


- Mối quan hệ giữa tình yêu và tuổi trẻ với vận mệnh dân tộc - đất nước..


<i><b>II.</b></i>


<i><b> </b></i><b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ: BÀI: VĂN BẢN (Tiếp theo)CÂU HỎI:</b>
a. Hoàn thiện lá đơn xin nghỉ học theo mẫu đã hướng dẫn?
b. Nhắc lại những đặc điểm của một văn bản?


<b>2. Bài mới: </b>



<i>Vào bài:Ca dao có câu:“Ai về qua huyện Đơng Anh,</i>


<i>Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương”.Đó là những địa danh, những di tích gắn liền với một</i>
truyền thuyết mà mỗi con người Việt Nam đề thuộc nằm lòng.


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cho học sinh đọc phần</b>
<b>tiểu dẫn và tìm hiểu đặc trưng của</b>
<b>truyền thuyết. </b>


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu thể loại truyền</b>
thuyết.


<b>+ GV: Nêu định nghĩa về loại truyền</b>
thuyết?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Thể loại truyền thuyết có sự kết hợp</b>
giữa những yếu tố nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Truyền thuyết ghi nhận, phản ánh</b>
những gì?



<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>+ GV: Các truyền thuyết thường được diễn</b>
xướng tại đâu? Vào những dịp nào?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>1. Thể loại:</b>


<i><b> - Định nghĩa: Là truyện kể dân gian về sự kiện có ảnh hưởng</b></i>


lớn lao đến lịch sử dân tộc.


- Đặc trưng: có sự kết hợp
+ Yếu tố lịch sử


+ Yếu tố hư cấu
- Giá trị, ý nghĩa:


+ Phản ánh những vấn đề nổi bật của lcịh sử dân tộc


+ Phản ánh theo quan điểm, tư tưởng tình cảm của nhân
dân.


- Môi trường diễn xướng:


+ Tại các địa danh có liên quan


+ Trong các dịp sinh hoạt văn hoá (lễ hội)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn bản</b>
truyện kể.


<b>+ GV: </b>Nêu xuất xứ của văn bản ?


<b>+ HS: Trả lời.</b>


<b>2. Văn bản:</b>
<b>a. Xuất xứ:</b>


<i><b>Trích “ Rùa Vàng” trong tác phẩm “ Lĩnh Nam chích quái”,</b></i>
bộ sưu tập chuyện dân gian ra đời vào cuối TK XV.


<b>+ GV: Gọi học sinh đọc các đoạn chính</b>
của truyện và lần lượt tóm tắt câu chuyện.
<b>+ HS: đọc các đoạn chính của truyện và lần</b>
lượt tóm tắt câu chuyện.


<b>+ GV: Có thể chia văn bản làm mấy đoạn,</b>
nội dung chính của mỗi đoạn là gì?


<b>+ HS: trả lời</b>


<b>b. Bố cục: </b>


<i><b>* Phần 1: Từ đầu …. “bèn xin hồ”</b></i>


 Q trình xây thành chế nỏ của An Dương Vương


<i><b>* Phần 2: “Không bao lâu…cứu được nhau”</b></i>



 Trọng Thuỷ đánh cắp nỏ thần .


<i><b>* Phần 3: “Trọng Thuỷ mang….vua đi xuống biển”</b></i>


 Bi kịch của hai cha con An Dương Vương.
<b>* Phần 4: Đoạn còn lại</b>


 Hình ảnh ngọc trai - giếng nước và thái độ của dân gian đối
với hai nhân vật Mị Châu - Trọng Thuỷ.


<b>+ GV: Truyện muốn nêu lên điều gì?</b>


<b>+ HS: Trả lời</b> <b>c. Chủ đề:</b>- Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước và bi kịch
của An Dương Vương


- Thái độ, tình cảm của nhân dân đối với từng nhân vật.
<b>* Hoạt động 2: Cho học sinh tìm hiểu nội</b>


<b>dung của văn bản </b>


<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Nhân vật An Dương Vương.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản: </b>


<b>1. Nhân vật An Dương Vương:</b>


<b>- Bước 1: Tìm hiểu Quá trình xây thành,</b>
chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà của An Dương


Vương


<b>+ GV: </b>Quá trình xây thành của An Dương
Vương được tác giả miêu tả như thế nào ?


<b>+ HS: trả lời</b>


<b>+ GV: </b>Do đâu mà An Dương Vương được
thần giúp đỡ ?


<b>+ HS: trả lời</b>


<b>a. Quá trình xây thành, chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà:</b>
- Xây thành:


+ Thành lắp tới đâu lở tới đó.


+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch, cầu bách thần.


+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang, tức Ruà Vàng
giúp nhà vua xây thành công Lao Thành.


 có lịng kiên trì quyết tâm, có ý thức đề cao cảnh giác


<b>+ GV: Sau khi xây thành xong, nhà vua</b>
cịn băn khoăn điều gì?


<b>+ HS: Trả lời </b>


<b>+ GV: Nỗi băn khoăn đó được đền đáp như</b>


thế nào?


<b>+ HS: Trả lời</b>


- Chế nỏ:


+ Nỗi băn khoăn:


<i><b>“Nhờ ơn thần, thành đã được xây xong. Nay nếu có giặc</b></i>
<i><b>ngồi biết lấy gì mà chống?”</b></i>


+ Được Rùa Vàng tặng móng vuốt làm lẫy nỏ thần


 được giúp đỡ vì có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ đất
nước.


<b>+ GV: Khi Triệu Đà sang xâm lược, An</b>
Dương Vương chiến thắng là do những yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tố nào?
<b>+ HS: trả lời</b>


<b>+ GV: Theo em , đây là một vị vua như thế</b>
nào?


<b>+ HS: trả lời</b>


+ Nhờ nỏ thần lợi hại


+ Nhờ có ý thức đề cao cảnh giác



 Vị vua anh minh sáng suốt, có lịng u nước sâu sắc


<b>+ GV: </b>Ý nghĩa việc An Dương Vương
được thần linh giúp đỡ ?


<b>+ HS: trả lời</b>


 Sự trợ giúp của thần linh: nhân dân ca ngợi nhà vua, tự hào về
những thành quả và các chiến công


<b>- Bước 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


cảnh mất nước của An Dương Vương
-thái độ và cách xử lý của tác giả dân gian.


<b>+ GV: Hãy tìm những nguyên nhân khiến</b>
cho An Dương Vương sai lầm và thất bại?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Khi giặc đến chân thành, nhà vua có</b>
thái độ như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Bài học mất nước đã được nhà vua</b>
nhận ra khi nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>



<b>+ GV: Chi tiết này cho ta thấy phẩm chất</b>
gì đáng quý của nhà vua?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Tác giả dân gian đã chọn kết cục</b>
như thế nào cho An Dương Vương?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Qua đó, em hiểu được những tình</b>
cảm gì của nhân dân dành cho nhà vua?
<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: Liên hệ, so sánh:</b>


<b> o Thánh Gióng: bay về trời (ngẩng mặt</b>
lên mới nhìn thấy)


 Rực rỡ, hồnh tráng vì nhân vật khơng
mắc phải sai lầm, thất bại


<b> o An Dương Vương: cúi xuống sâu thẳm</b>
mới nhận ra


 Không rực rỡ, hồnh tráng vì đã để mất
nước.


 Quan điểm, tình cảm của nhân dân đối với
từng nhân vật.



<b>b. Cảnh nước mất nhà tan::</b>


<b>- Nguyên nhân:</b>




+ Nhận lời cầu hòa, gả con gái cho con trai kẻ thù
+ Cho Trọng Thủy ở rể ngay trong Loa Thành


 Tỏ ra mơ hồ về bản chất ngoan cố và âm mưu thâm độc của kẻ
thù


+ Khi giặc đến chân thành: vẫn mãi lo chơi cờ, cười nhạo kẻ
thù


 chủ quan, ỷ lại vào vũ khí hiện đại mà khơng lo phịng bị
 Tự chuốt lấy thất bại do tự phạm nhiều sai lầm


- Nhờ tiếng thét lớn của Rùa Vàng, nhà vua tỉnh ngộ và rút
gươm chém đầu con gái


 có lịng quang minh chánh trực, lo nghĩa cả chứ khơng vị tình
riêng


- Kết cục: cầm sừng tê giác rẽ nước đi xuống biển


 Thể hiện lịng kính trọng, tơn thờ và biết ơn của nhân dân
 Những chi tiết hư cấu thể hiện quan điểm và thái độ kính trọng
hoặc phê phán của nhân dân; đồng thời xoa dịu nỗi đau mất


nước.


<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu nhân vật Mị Châu</b>
<b>+ GV: </b>Sai lầm lớn nhất của Mị Châu là gì?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Chi tiết này cho ta biết đây là cô gái


<b>2. Nhân vật Mị Châu:</b>


<b>- Sai lầm lớn nhất: vô tình tiết lộ bí mật về nỏ thần, tạo điều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Sự ngây thơ, cả tin của Mị Châu còn
được thể hiện ở chi tiết nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Qua đó, em có nhận định gì về nàng
Mị Châu?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Những sai lầm đã dẫn đến kết cục gì
cho Mị Châu?



<b>+ HS: Phát biểu.</b>
<b>+ GV: </b>Định hướng:


<b> ● Nàng Mị Châu vừa đáng thương vừa</b>


đáng giận: chỉ hành động theo tình cảm chứ
khơng theo lí trí, suy nghĩ./


<b> ● Bài thơ của Tố Hữu đã nói rõ điều đó:</b>
<i><b>“Tơi kể ngày xưa chuyện Mị Châu,</b></i>


<i>Trái tim lầm chỗ để trên đầu.</i>
<i>Nỏ thần vô ý trao tay giặc,</i>
<i>Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu.”</i>


(Tâm sự)


<b>+ GV: </b>Nhân dân ta đã dùng những chi tiết
nào để minh oan cho nàng Mị Châu?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


 ngây thơ, cả tin, mất cảnh giác


- Nghe lời chồng: rắc lông ngỗng đánh dấu, giúp kẻ thù truy
đuổi theo hai cha con.


 bị tình cảm làm cho lu mờ lí trí, khơng nhận ra bản chất xảo
trá của Trọng Thủy.



- Bị kết tội là giặc và bị trừng trị


 phải trả giá cho sư cả tin đến mù quáng của mình.


- Được minh oan:


+ Lời nguyền trước khi chết:


<i>“nếu có lịng phản nghịch mưu hại cha…nhục thù”</i>


 minh chứng cho tấm lòng trung hiếu, giãi bày cho nỗi oan bị
lừa dối.


+ Hóa thân kiểu phân thân: máu biến thành ngọc trai
 Sự cảm thông, bao dung của nhân dân.


<b>+ GV: </b>Qua nhân vật Mị Châu, cha ông ta
muốn nêu lên bài học gì cho các thế hệ mai
sau?


<b> Bài học lịch sử: phải đặt đúng đắn mối quan hệ giữa cái</b>
chung với cái riêng, giữa tình nhà với nợ nước.


<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


Nhân vật Trọng Thủy và hình ảnh ngọc
trai- giếng nước.


<b>+ GV: </b>Ở phần đầu của truyện, Trọng Thủy
là con người như thế nào?



<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Khi nàng Mị Châu chết, Trọng
Thủy có những hành động gì?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>3. Nhân vật Trọng Thủy và hình ảnh ngọc trai - giếng</b>
<b>nước:</b>


<b>a. Nhân vật Trọng Thủy:</b>
<b>- Giai đoạn đầu:</b>


+ Nghe lời vua cha thực hiện âm mưu ][ps nỏ thần
+ Lừa dối Mị Châu


 Là tên gián điệp nguy hiểm, kẻ thù của dân tộc
- Khi Mị Châu chết:


+ Khóc lóc, ôm xác vợ về táng ở Loa Thành
+ Lao đầu xuống giếng tự tử


 Tình cảm thực sự với vợ mới xuất hiện, nhưng tất cả đã quá
muộn màng.


<b>GV: Chốt lại.</b> <b> Là nạn nhân của vua cha, của chiến tranh xâm lược</b>


<b>+ GV: </b>Hình ảnh ngọc trai – giếng nước có
ý kiến cho rằng dùng để ca ngợi mối tình


chung thủy của hai người. Ý kiến của em


<b>b. Hình ảnh ngọc trai – giếng nước:</b>


<b>- Khơng nhằm ca ngợi kẻ thù cũng như tình yêu chung thủy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu tự do.</b>  Cách ứng xử thấu lí đạt tình của nhân dân
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học tìm hiểu</b>


những nét đặc sắc về nghệ thuật của câu
chuyện.


<b>+ GV: </b>Cốt truyện có sự kết hợp giữa
những yếu tố nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>+ GV: </b>Em có nhận xét gì về các hình ảnh
trong câu chuyện?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>4. Nghệ thuật đặc sắc của câu chuyện:</b>


<b>- Cốt truyện:</b>


+ Cốt lõi lịch sử: xây thành, chế tạo vũ khí hiện đại, chiến
thắng giặc, mất nước, bi kịch bi thảm…



+ Yếu tố hư cấu: sứ Thanh Giang, móng Rùa Vàng lầm lẫy
nỏ thần, sư hóa thân của các nhân vật…


 sự đan xen tạo yếu tố li kì, hấp dẫn cho câu chuyện kể
<b>- Hình ảnh: </b>


+ Giàu chất tư tưởng thẩm mĩ
+ Có sức sống lâu bền


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng</b>
<b>kết.</b>


<b>+ GV: Nêu những nét đặc sắc về nội dung</b>
và nghệ thuật của câu chuyện?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>III. Tổng kết: </b>




Qua truyền thuyết dân gian giúp ta hiểu bi kịch mất nước của
cha con An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thuỷ với bi
kịch tình u. Và từ đó mà rút ra bài học về sự ý thức đề cao
cảnh giác với âm mưu của kẻ thù xâm lược trong công cuộc
dựng nước và giữ nước.


<b>( Ghi nhớ SGK).</b>
<b>4. Củng cố: Hướng dẫn học bài:Câu hỏi:</b>



<b>- An Dương Vương là vị vua có những phẩm chất như thế nào?</b>
<b>- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bi kịch “nước mất nhà tan” là gì?</b>
<b>- Hình ảnh ngọc trai – giếng nước có ý nghĩa gì?</b>


<b>- Thái độ của nhân dân ta đối với từng nhân vật là gì?</b>
<b>5Dặn dị: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>


- Học thuộc bài cũ.


- Sưu tầm một số tác phẩm truyền thuyết khác.
<b> - Soạn bài: Lập dàn ý bài văn tự sự</b>


Câu hỏi:


<b>- Đọc và trả lời các câu hỏi trong ngữ liệu 1 của bài học.</b>


<b>- Từ việc tìm hiểu trên, thử chỉ ra cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự?</b>
<i><b>- Thử lập dàn ý cho phần tiếp theo tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố?</b></i>


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<b>………..</b>


<b>………..</b>


<i><b>Tuần lễ thứ: 5. Ngày 23 tháng 09 năm 2009 </b></i>


Tiết thứ: 13 <b> LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>I.</b>



<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nắm được kết cấu và biết các lập dàn ý bài văn tự sự.


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý trước khi viết bài văn .


<b>II.</b>


<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
 Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1.
 Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.
 Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.
 Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 – tập 1.
 Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.


<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>


<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,</b>
trả lời các câu hỏi.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1.Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: BÀI: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG ÀVÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ</b>
<b>CÂU HỎI: KIỂM TRA 15 Phút Lần 1</b>


- Hình ảnh ngọc trai - giếng nước có ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN



<b>- Khơng nhằm ca ngợi kẻ thù cũng như tình yêu chung thủy</b>


- Là sự minh oan cho tấm lòng trong sáng của Mị Châu
- Nhân dân mong muốn hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy
 Cách ứng xử thấu lí đạt tình của nhân dân


HS nêu được mỗi ý 2 điểm.Trình bày diễn đạt lưu lốt trơi chảy 2đ


<b>3 . Bài mới: </b>
Lời vào bài:


<i> Trước khi nói điều gì, các cụ ngày xưa đã dạy: “ăn có nhai, nói có nghĩ”, nghĩa là cần phải cân nhắc kĩ </i>
trước khi nói. Làm một bài văn cũng vậy, cần phải có dàn ý trước khi viết một bài văn. Vậy dàn ý có vai trị
như thế nào, ta sẽ hiểu rõ qua bài học làm văn hôm nay.


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc</b>
<b>đoạn trích của nhà văn Ngun Ngọc để</b>
<b>biết được cách Hình thành ý tưởng, dự</b>
<b>kiến cốt truyện</b>


<b>I- Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện: </b>


<b>- Thao tác 1: </b>Hướng dẫn học sinh trả lời
những câu hỏi ở SGK.


<b>+ GV: Gọi học sinh lần lượt </b>đọc đoạn trích
của nhà văn Nguyên Ngọc



<b>+ GV: Trong văn bản trên, n</b>hà văn
Ngun Ngọc nói về việc gì ?


<b>+ HS: </b>Quá trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng
<i><b>tác truyện ngắn “Rừng xà nu”.</b></i>


<b>1. Hình thành ý tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>+ GV: </b>Nhà văn Nguyên Ngọc định viết về
ai?


<b>+ HS: </b>Đồng bào Tây Nguyên.


<b>+ GV: </b>Truyện viết về sự kiện gì?


<b>+ HS: </b>Cuộc kháng chiến chống Mĩ của
đồng bào Tây Nguyên.


<b>+ GV: </b>Truyện nhằm nêu lên điều gì?


<b>+ HS: </b>đề cao tinh thần yêu nước.


<b>+ GV: </b>Truyện muốn đề cao và phê phán cụ
thể điều gì?


<b>+ HS: </b>


● Đề cao: anh hùng Tnú



● Phê phán: sự dã man, tàn bạo của kẻ
thù.


<b>+ GV: Như vậy, trước khi viết truyện, ta</b>
cần hình thành những ý tưởng nào?


<b>+ HS: phát biểu.</b>


- Cần hình thành những ý tưởng :
+ Truyện viết về ai?


+ Viết về sự kiện gì?
+ Nhằm nói lên điều gì?
+ Ngợi ca và phê phán cái gì?
<b>- Thao tác 2: </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu


viếc dự kiến cốt truyện


<b>2. Dự kiến cốt truyện:</b>


<i><b>+ GV: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu”,</b></i>
nhà văn Nguyên Ngọc đã chọn những nhân
vật nào?


<b>+ HS: phát biểu.</b>


<i>- Chọn nhân vật: </i>


● Từ nhân vật Anh Đề  Tnú, mang cái tên rất miền núi.
● Dít đến và là mối tình sau của Tnú .



● Như vậy phải có Mai (chị của Dít)


● Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản làng, của Tây
Nguyên mà nhà văn đã thấy được, cả thằng bé Heng.


<b>+ GV: Sau đó, nhà văn đã chọn các chi tiết,</b>
sự kiện nào để mở đầu và kết thúc câu
chuyện?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


- Chọn sự việc, chi tiết:


+ Mở đầu và kết thúc truyện là cảnh rừng xà nu.
+ Cái chết của vợ và con Tnú


+ Sự kiện Tnú tiêu diệt cả 10 tên ác ơnvà 10 đầu ngón tay
của Tnú bị đốt cháy.


<b>+ GV: Các nhân vật, các chi tiết có mối</b>
liên quan với nhau như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


 Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con người.


<b>+ GV: Vậy, q</b>ua lời kể của Nguyên Ngọc
anh (chị) học tập được điều gì trong quá
trình hình thành ý tưởng và dự kiến cốt


truyện cho dàn ý bài văn?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>
<b>+ GV: chốt lại vấn đề.</b>


<i><b>- Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên Ngọc:</b></i>


Muốn biết bài văn, kể lại câu chuyện, hay viết chuyện ngắn ta
phải hình thành ý tưởng và phát thảo một cốt chuyện


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập</b>
<b>dàn ý về kết thúc của truyện “ Tắt đèn”</b>
<b>theo suy ngẫm của nhà văn Nguyễn</b>
<b>Tuân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh lập dàn</b>


ý cho (1) trong (2) câu chuyện.


<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu và</b>
yêu cầu của ngữ liệu


<b>+ GV: Nêu yêu cầu: lập dàn ý cho một</b>
trong hai câu chuyện nói về hậu thân của
Chị Dậu?


<b>1. Tìm hiểu dữ liệu:</b>


<b>+ GV: Theo em, ở phần mở đầu truyện, ta</b>
cần phải giới thiệu những gì?



<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>- Mở đầu:</b>


+ Chị Dậu hốt hoảng chạy về hướng làng mình trong đêm tối
+ Vợ chồng chị gặp lại nhau


+ Chị gặp một người khách lạ


<b>+ GV: Thử hình dung câu chuyện tiếp tục</b>
diễn biến như thế nào?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>- Thân bài:</b>


+ Người khách lạ chính là một cácn bộ Việt Minh đến thăm
hỏi gia đình chị.


+ Anh ta giảng giải chọ vợ chồng chị nghe về nỗi khổ của nhân
dân ta và cách thốt khỏi điều đó.


+ Người khách lạ thỉnh thoảng ghé thăm gia đình chị và mang
những tin tức mới, khuyến khích gia đình chị tham gia cách
mạng.


+ Chị Dậu được cảm hoá và đi vận động những người chung
quanh.



+ Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân cơng đi phá kho thóc của Nhật
chia cho dân nghèo.


<b>+ GV: Hãy chọn lựa chi tiết để kết thúc câu</b>
chuyện?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>- Kết bài:</b>


+ Chị Dậu và mọi người chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
+ Chị Dậu đi đón cái Tí trở về.


<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh cách lập</b>
dàn ý bài văn tự sự.


<b>+ GV: Từ việc tìm hiểu ngữ liệu trên, em</b>
hãy nêu lên dàn ý chung cho một câu
chuyện kể?


<b>+ HS: Phát biểu.</b>


<b>2. Cách lập dàn ý bài văn tự sự:</b>
<b>- Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện</b>
+ Nhân vật


+ Hoàn cảnh


<b>- Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện</b>
+ Sự việc mở đầu



+ Các sự việc phát triển câu chuyện
+ Sự việc kết thúc


<b>- Kết bài: Chọn một hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa.</b>
<b>* Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học sinh lập


<i>dàn ý cho bài văn viết về câu chuyện: “</i>
<i>Một học sinh tốt phạm phải sai lầm … biết</i>
<i>vươn lên trong cuộc sống và học tập.”</i>


<b>III- Luyện tập:</b>


<b>- Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh về nhà</b>


làm dàn ý 2 bài tập này.


1. Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm trong “những
phút mềm lòng” nhưng đã kịp tỉnh ngộ…


2. Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham gia cơng tác trật
tự an tồn giao thơng…giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt
sĩ …


<b>4. Củng cố: Hướng dẫn học bài:Câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>- Cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự?</b>
<b>5.Dặn dò: Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.



- Tham khảo các bài tập luyện tập ở sách bài tập..
- Soạn bài:


<b>Uy-lít-xơ trở về</b>


<i><b>(Trích “Ơ-đi-xê” _ Sử thi Hy Lạp)</b></i>
Câu hỏi:


<b>- Nêu đơi nét về tác giả Hơ-me-rơ?</b>
<b>- Tóm tắt ngắn gọn sử thi Ơ-đi-xê?</b>
<b>- Xác định bố cục đoạn trích?</b>


<b>- Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của Pê-nê-lốp khi hay tin chồng mình trở về sau 20 năm?</b>
<b>- Cuộc thử thách để nhận ra nhau giữa họ diễn ra như thế nào?</b>


<b>- Khi nhận ra được nhau, tâm trạng của hai người như thế nào?</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×