Tải bản đầy đủ (.doc) (290 trang)

Gián án Giao an lop 4 - Luyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 290 trang )

Tuần 1 Thứ hai,ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
____________________________________
Toán
Tiết1: Ôn các số đến 100000
I.Mục tiêu:
- Giúp HS đọc, viết các số đến 100000.
- Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo, đọc, viết số đến 100000.
- Giáo dục ý thức trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:GV: thớc kẻ + SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:3
_Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2- Hớng dẫn ôn tập:32
a- Ôn tập: - GV viết số: 83251
Gọi HS đọc và nêu rõ từng chữ số thuộc
hàng nào.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Tơng tự: Hớng dẫn HS thực hiện các
số 83001; 80201; 80001
- Hỏi: 2 hàng liền nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
Dựa vào cấu tạo số thập phân trên GV
cho HS nêu các số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, tròn chục nghìn.
b- Luyện tập:
Bài 1: _GV yêu cầu hS đọc bài.
- Hớng dẫn HS tìm hỉểu xem số đợc


viết theo quy luật nào.
_GV kẻ tia số lên bảng cho hS thực hiện.
Bài 2:_Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:_Tiến hành tơng tự:
Mẫu: a- 8723; 9171, 3083, 7006.
b- Viết số: 9000+200+30+2
Tơng tự các phần khác.
Gọi HS chữa bài trên bảng. Nhận xét:
3-Củng cố-dặn dò:2- HS nhắc lại cách
đọc số. - Làm bài tập trong BTT
- HS để sách vở, đồ dùng lên cho GV
kiểm tra.
- 2 HS đọc và nêu nhân xét.
- HS thực hiện ra vở toán.
- Trao đổi bài nhận xét.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS đếm: 10 , 100 , 1000 , 10000
_2 HS đọc yêu cầu của bàivà thực hiện trên
bảng lớp và vở.
- Nhận xét, sửa sai.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thực hiện.
- Nhận xét bài của bạn
Bài 3 HS tiến hành làm bài trong vở và
chữa trên bảng lớp.
HS đọc ỷêu cầu và thựchiện - HS thực hiện
trong vở ô ly.

- .
Tiết1: Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: cánh bớm non, chùn chùn, năm trớc, lơng ăn.
-Đọc ngắt nghỉ đúng các dấu, nhấn giọng các từ gợi tả, đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc hiểu- hiểu các từ : cỏ xớc, Nhà Trò, bự, lơng ăn, ăn hiếp, mai phục.
- ý nghĩa: Truyện ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thơng yêu ngời khác, sẵn sàng bênh vực
kẻ yếu của Dế mèn.
II,Đồ dùng dạy học: - GV: tranh SGK + bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:3
- GV kiểm tra sách vở của HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.1
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:32
a-Luyện đọc:1o
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hớng dẫn HS chia đoạn: Bài chia làm
mấy đoạn?
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Lần 1: Nhận xét, sửa sai.
Lần 2: Cho HS giải nghĩa- tổ chức nhận
xét.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
b- Tìm hiểu nội dung:12
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời

câu hỏi.
Câu 1: Dế mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn
cảnh nào?
Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt.
Câu 3: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ
nh thế nào?
Câu 4: Cho biết những cử chỉ và lời nói thể
hiện tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Câu 5:Tìm trong bài những hình ảnh nhân
- HS mở sách để kiểm tra.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS trả lời: bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu... đá cuội.
Đoạn 2: Tiếp... mới kể.
Đoạn 3: tiếp ,...ăn thịt.
Đoạn 4: tiếp.hết.
- 4 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
- 4 HS đọc: Mỗi hS đọc 1 đoạn kết hợp
giải nghĩa từ.
Cỏ xớc, Nhà Trò, bự, áo thâm, ngắn
chùn chùn, lơng ăn, thui thủi, ăn hiếp,
mai phục.
- - HS trả lời: Dế Mèn, Nhà Trò, Nhện.
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi: Bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn,
cánh bớm non mỏng, chùn chùn.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu

hỏi: Doạ sẽ ăn thịt.
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu
hỏi: Em đừng sợ... dắt Nhà TRò đi, xoè 2
càng.
- HS tự chọn hình ảnh nhân hoá và nêu
lí do.
hoá và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
thích?
c- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: (12)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV bổ sung và hớng dẫn cách đọc của
từng nhân vật:
GV đọc mẫu, đánh dấu các từ cần nhấn
mạnh: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ,
nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt
cánh ăn thịt em, xoè, đừng sợ. độc ác.
- Cho HS quan sát
tranh và rút ra ý nghĩa của bài.( GV ghi bảng)
-
3- Củng cố- Dặn dò:3
- Qua bài này em học tập ai? Vì sao?
-Đọc trớc bài: Mẹ ốm.

- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực ngời yếu,
xoá bỏ áp bức bất công.
Tiết 1: Chính tả

Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I-Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tập đọc: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu( l/n) hoặc vần
( an/ang) dễ lẫn.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a..
- HS: Vở bài tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:3
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng nh: vở,
bút bảng.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.1
2- Hớng dẫn HS nghe- viết:20
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong SGK .
- Cho HS đọc thầm đoạn cần viết và nêu
các tiếng, từ cần viết hoa , dễ viết sai.
- Hớng dẫn HS cách trình bày bài:
. Lu ý ngồi viết đúng t thế.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK. GV đọc
từng câu, cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2
- HS mở sách và đồ dùng để kiểm tra.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS trả lời: cỏ xớc, tỉ tê, ngắn chùn

chùn.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo
lợt.
- GV đọc soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài chấm , còn những
HS khác đổi vở cho nhau để chữa.
GV nhận xét chung bài viết.
3- Hớng dẫn làm bài tập:15
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS tự làm bài tập vào vở của mình.
Đại diện làm bài trong phiếu học tập và trình
bày trên bảng lớp. Hớng dẫn HS nhận xét,
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Tổ chức cho HS thi giải đố và ghi kết quả
ra bảng con.
- HS ghi kết quả đúng vào vở BT.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS còn
viết sai nhớ sửa để không còn viết sai những
từ đã ôn luyện. Học thuộc lòng 2 câu đố ở
bài 3 để còn đố ngời khác.
đúng tốc độ.
- HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao
đổi bài và tự sửa cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài ra vở BT.
- 3 HS làm phiếu trình bày trên bảng.
Lớp nhận xét, sửa sai.
.- HS đọc bài tập 3.

- HS thực hiện trên bảng con. Nhận xét
và sửa sai .
.
Thứ ba,ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 2: ôn các số đến 100000(tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về tính nhẩm, tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân
chia số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- So sánh các số đến 100000.
. - Giáo dục ý thức trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng kẻ sẵn BT5 _ HS: SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:5
Gọi HS lên bảng viết tiếp vào chỗ còn trống.
- Phân tích số: 57025; 69432; 41256
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:1
2- Hớng dẫn ôn tập:32
a- Luyện tính nhẩm:
- Gọi HS thực hiện tính nhẩm và nêu
kết quả từng con tính mà GV đa ra.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b- Luyện tập:
1 HS làm bài trên bảng.
3 dãy mỗi dãy 1 số.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện miệng bằng cách nhẩm

trong đầu và đa ra kết quả.
Bài 1: _GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Gọi HS thực hiện tính nhẩm và nêu
kết quả từng con tính mà GV đa ra.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- đặt tính rồi tính.- gv chấm bài.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: GV cho HS nêu cách so sánh 2 số:
5870 và 5890.
- Nhận xét: 2 số này cùng có 4 chữ số.
Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm
giống nhau. ậ hàng chục có 7<9 nên
5870<5890
Vậy ta viết: 5870<5890
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
3-Củng cố-dặn dò:2
- GV củng cố nội dung toàn bài.
- Làm bài tập trong BTT
ơ
_2 HS đọc yêu cầu của bàivà cả lớp thực
hiện trên bảng lớp và vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thực hiện.
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét bài của bạn
- HS tiến hành làm bài trong vở và chữa

trên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng- dới lớp đổi vở chữa
cho nhau.
.
Tiết1 :Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I-Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần trong thơ nói riêng.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình
- HS: Bộ chữ cái ghép tiếng +Vở bài tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- GV nói về tác dụng của tiết luyện từ và
câu- tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ,
biết cách dùng từ, biết nói câu gãy gọn.
2- Hớng dẫn HS hoạt động:
- HS mở sách và đồ dùng để kiểm tra.
- HS chú ý theo dõi.
- GV gọi HS đọc và lần lợt thực hiện yêu
cầu SGK
Yêu cầu 1: Đếm các tiếng trong câu tục ngữ.
- Cho HS đếm thầm. Sau đó gọi HS làm mẫu

cả lớp vừa nhẩm vừa đập tay nhẹ xuống bàn
dòng 1.
Cả lớp thực hiện đếm thành tiếng dòng còn
lại.
Yêu cầu2: Đánh vần tiếng : bầu và ghi lại
cách đánh vần đó.
- Cho HS thực hiện.
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên
bảng.
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. Sau
đó cho HS trình bày trớc lớp.
- GV cho HS gọi tên những thành phần
đó.
Yêu cầu 4: Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm- mỗi nhóm thực hiện phân tích 2-3
tiếng sau đó các nhóm đa ra nhận xét của
mình.
- GV củng cố cho HS những nhận xét vừa
rút ra và kết luận:
Ghi nhớ:
- Cho HS đọc thầm.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn phần ghi
nhớ và cho HS đọc.
3- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thực hiện vào vở theo
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa.

- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc đầu bài.
- Hớng dẫn HS suy nghĩ và thực hiện giải
nghĩa câu đố.
- Cho HS thực hiện ra vở BT.
4- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học
tốt.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS thực hiện và nhận xét dòng 1 gồm
6
tiếng.
-Lớp thực hiện và nhận biết dòng2 gồm 8
tiếng.
- HS thực hiện miệng.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 HS đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động nhóm.
- HS nêu nhận xét về nội dung vừa tìm
hiểu.
- HS đọc thầm và đọc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài ra vở BT.
- 3 HS làm phiếu trình bày trên bảng.
Lớp nhận xét, sửa sai.
.
- HS đọc bài tập 2.
- HS thực hiện.

Kết quả đúng: chữ sao
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và học thuộc lòng câu đố.
Tiết 1: Kể chuyện
Sự tích hồ ba bể
I-Mục tiêu:
- HS kể đợc câu chuyện dựa theo tranh và lời kể của GV.
- Rèn kĩ năng nghe thầy cô và bạn kể nhớ và đánh giá.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái và khẳng
định lòng nhân ái sẽ đợc đền đắp.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh SGK.
- HS: SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 3
- GV kiểm tra sách, vở.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- GV kể và hớng dẫn HS kể.
a-GV kể:
- GV kể lần 1.
- Hớng dẫn hS hiểu nghĩa từ khó:
Cầu phúc: xin đợc hởng điều tốt lành.
Giao long: loài rắn lớn, thuồng luồng.
Bà goá: ngời phụ nữ có chồng bị chết.
Làm việc thiện: điều tốt lành.
- GV kể lần 2: kể minh hoạ bằng tranh.
- Hớng dẫn tìm hiểu nội dung.
Hỏi: Bà cụ ăn xin xuất hiện nh thế nào?

Mọi ngời đối xử với bà ra sao?
Ai đã đa bà về ăn, nghỉ?
Chuyện gì đã sảy ra trong đêm?
Khi chia tay bà dặn 2 mẹ con điều gì?
Chuyện gì đã sảy ra trong đêm lễ hội?
Hồ Ba Bể đợc hình thành nh thế nào?
b- Hớng dẫn kểchuyện:
- Hớng dẫn tập kể đoạn theo nhóm.
- Từng nhóm cử đại diện trớc lớp theo
đoạn.
- HS để sách, vở cho GV kiểm tra
- HS theo dõi GV kể chuyện.
-
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu hỏi: Không biết từ đau
đến thân hình gớm ghiếc, gầy còm, lở
loét.
- Ai cũng xua đuổi.
- Mẹ con bà goá.
- Chỗ bà nằm sáng rực là 1 con giao
long lớn.
- Sắp có lụt lớn, đa cho 2 mẹ con 1 gói
tro và 2 vỏ trấu.
- Lụt lội 2 mẹ con dùng thuyền bằng 2
vỏ trấu.
- Chỗ lụt là Hồ Ba Bể, còn chỗ 2 mẹ
con là đảo nhỏ.
- Các nhóm tập kể.
- Đại diện các nhóm kể trớc lớp.
- Tổ chức nhận xét bổ sung.

- Kể nối tiếp theo đoạn.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Rút ra ý nghĩa của câu chuyện: Bất cứ ở
đâu con ngời đều phải có lòng nhân
ái, sẵn sàng giúp đỡ ngời gặp khó khăn,
hoạn lạc
- ngời đó sẽ đợc đền đáp.
- Về nhà tiếp tục tập kể thuộc câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 em kể nối tiếp theo đoạn.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Về nhà tập kể.
Thể dục
Bài 1: Giới thiệu chơng trình, tổ chức lớp- Trò chơi:
Chuyền bóng tiếp sức
I- Mục tiêu:
-Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS nắm đợc 1 số nội dung cơ bản của ch-
ơng trình và có thái độ học tập đúng đắn.
-Một số quy định về nội quy tập luyện. Yêu cầu HS nắm đợc những điểm cơ bản để thực
hiện trong các giờ học thể dục.
-Biên chế tổ và cán sự bộ môn.
-Trò chơi:chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo léo
nhanh nhẹn.
II- Địa điểm- phơng tiện:
- Sân trờng, 1 còi, 4 quả bóng nhựa.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày ĐL Hoạt động của trò

1- Phần mở đầu:
- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.
- GV phổ biến nội dung dạy học.
- Khởi động: Chạy nhẹ nhàng tại chỗ
2- Phần cơ bản:
- GV giới thiệu chơng trình TD lớp 4
với 2 tiết tuần; 35 tuần bằng 70 tiết.
Gồm: Đội hình, đội ngũ, bài TD phát
triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng
vận động...
6-10
3-5
18-22
- Lớp trởng tập trung 3 hàng.
- HS chạy nhẹ nhàng
- HS nghe theo hiệu lệnh cũa GV.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
- Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
GV làm mẫu cách chuyền bóng và phổ
biến luật chơi.
3- Phần kết thúc:
- Đứng tại ch ỗ vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và đánh giá nhận
xét.
6-8
2
Thứ năm ,ngày 26 tháng 8 năm 2010
Buổi chiều: Tiết2 :Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng

I-Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh, hiểu thế
nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Rèn kỹ năng phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:3
- GV kiểm tra HS về kĩ năng phân tích cấu
tạo tiếng..
B-Bài mới:1-Giới thiệu bài:.1
2-Hớng dẫn HS hoạt động:32
- GV gọi HS đọc và lần lợt thực hiện yêu
cầu SGK
Bài tập 1- Cho HS đọc yêu cấu của bài.
- Sau đó gọi HS làm mẫu.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn hS tìm hiểu: Câu tục ngữ
viết theo thể thơ nào?
- 2 tiếng nào bắt vần với nhau?
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm.
- Cho đại diện các nhòm trình bày.
- Nhận xét vần giống nhau hoàn toàn và
tiếng có vần giống nhau không hoàn
-2 HS làm bảng dới lớp làm nháp.
- HS chú ý theo dõi.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Mỗi nhóm thực hiện phân tích 3
tiếng.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện và nhận xét: Câu tục ngữ
viết theo thể thơ lục bát.
- HS trả lời miệng : tiếng ngoài và hoài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
toàn.
Bài tập 4: Thảo luận chung.
- Hỏi: Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
Bài tập 5:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn HS tự tìm lời giải.
- Cho HS thực hiện miệng.
3-Củng cố- dặn dò:2GV nhận xét tiết
học, khen những HS học tốt.
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SBT.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 HS đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời khi nào đúng GV chốt lại.
- HS đọc thầm và đọc cá nhân.
- HS trả lời cá nhân lớp nhận xét.
Thể dục
Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ- Trò chơi:Chuyền bóng tiếp sức
I.Mục tiêu:

-Củng cố và năng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số đứng nghiêm,
đứng nghỉ.
-Trò chơi:chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo nhanh nhẹn.
-Có ý thức học tập tốt.
II.Địa điểm- phơng tiện:c
- Sân trờng, 1 còi, 4 quả bóng nhựa
- Kẻ sẵn sân trò chơi..
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày ĐL Hoạt động của trò
4- Phần mở đầu:
- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.
- GV phổ biến nội dung dạy học.
- Khởi động: Chạy nhẹ nhàng tại chỗ
2- Phần cơ bản:
- GV Cho HS củng cố tập hợp hàng
dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm , đứng nghỉ.
- Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
GV làm mẫu cách chuyền bóng và phổ
biến luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- Quan sát nhận xét- biểu dơng ngời
6-10
8-10
8-10
- Lớp trởng tập trung 3 hàng.
- HS chạy nhẹ nhàng
- HS nghe theo hiệu lệnh cũa GV.
- Cả lớp thợc hiện, sau đó chia về

các tổ thực hiện.
- Các tổ trình diễn.
- Cả lớp thực hiện 2 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- ! tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi.
thắng cuộc.
3- Phần kết thúc:
- Đứng tại ch ỗ vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và đánh giá nhận
xét.
- Giao bài tập về nhà.
4-6
Tiết 5: luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a.
- Giáo dục ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ.
- HS: SGK.

III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
SGK.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2- Giảng bài:
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS tính.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm:
mỗi nhóm thực hiện 1 phần sau đó
đại diện nhóm lên trình bầy trên
bảng.
Bài 2Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Hớng
dẫn cách làm.
GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Tổ chức cho HS làm nháp, sau đó lên bảng
chữa.Chữa bài nhận xét.
Bài 4:GV gọi HS đọc bài. Hớng dẫn HS
cách thực hiện.GV treo bảng phụ đã vẽ
hình vuông. Cho HS nêu cách tính chu vi
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu- các nhóm thực
hiện .
- Đại diện các nhóm chữa bài trên
bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện cả lớp thống nhất kết
quả.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Tổ chức trò chơi : chạy tiếp sức.
- Nhận xét bài của bạn
2 HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện viết kết quả vào ô trống.
hình vuông.

- Chữa bài, nhận xét.
4-Củng cố-dặn dò:
- GV củng cố nội dung toàn bài.
- Làm bài tập trong BTT
Lớp nhận xét sửa sai.
- HS thực hiện ra vở .
- Chấm và chữa.
Tiết1:Làm quen với bản đồ
I- Mục tiêu
- HS biết : Định nghiã đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ, phơng hớng,tỷ
lệ, ký hiệu bản đồ,
- Các ký hiệu của một số đối tợng địa lý thể hiện trên bản đồ
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục,Việt Nam,
III, Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra: 3
2- Bài giảng:28
a- Bản đồ
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế
giới,châu lục, Việt Nam)
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ
- HS nêu phạm vi lãnh thổ đợc thể hiện
trên mỗi bản đồ
- Nx - bổ xung
KL: BĐ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ
lệ nhất định

- HS quan sát h1-2 chỉ vị trí của hồ
Hoàn Kiếm - đền Ngọc Sơn trên từng
hình
. Tại sao bản đồ h3-Sgk lại nhỏ hơn Bđ
DDLVN trẻo trên tờng?
b- Một số yếu tố của bản đồ
HS đọc sgk, quan sát bản đồ - thảo
luận
+ Tên bđ cho ta biết điều gì?
+ trên bđ ngời ta thờng quy định các h-
ớng?
Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
* Đại diện các nhóm lên trình bày -nx
2 HS lên chỉ tỉnh - thành nơi mình đang
ở trên bản đồ
4-5HS đọc tên các loại bản đồ
BĐ thế giới là toàn bộ bề mặt trái
đất,Bản đồ VN là một bộ phận nhỏ hơn
của bề mặt trái đất
3-4 HS lên chỉ bản đồ
HS trả lời- nx
HS đọc sgk- thảo luận trả lời
Tỷ lệ bđ đợc biểu diễn dới dạng tỷ số,

- GV kết luận(sgk)
- HS thực hành vẽ 1 số ký hiệu trên bđ
3- Củng cố - Dặn dò:2
-Gv củng cố nội dung bài
-Dặn dò :hs về nhà học bài và chuẩn bị
bài giờ sau.

HS vẽ một số ký hiệu bản đồ: đờng biên
giới quốc gia, núi,sông
Đạo đức
Tiết 1: Trung thực trong học tập
I- Mục tiêu :
- HS nhận thức đợc: cần phải trung thực trong học tập, biết giá trị của trung thực nói
chung và trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực là đức tính cần thiết của học sinh.
- Giáo dục ý thức đồng tình với hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.
II- Tài liệu và ph ơng tiện:
- GV: SGK + mẩu chuyện về tấm gơng trung thực.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:2
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B- Bài mới:28
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Bài giảng:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV cho HS quan sát tranh SGK và đọc.
- Hớng dẫn HS thảo luận nhóm 4.
- GV nêu 3 cách giải quyết:
a-Mợn tranh ảnh của bạn đa cho cô giáo
xem.
b- Nói dối cô đã su tầm nhng quên ở nhà.
c- Nhận lỗi và hứa với cô sễ su tầm và nộp
sau.
-Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết?
- Gọi HS trả lời.

kết luận: Trong 3 cách giải quyết trên
cách c là phù hợp thể hiện tính trung thực.
- Gọi HS đọc SGK phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực
trong học tập.
-Hớng dẫn HS thảo luận nhóm.
-Kết luận
: Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài 2 SGK.
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Hớng dẫn HS liên hệ bản thân.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- 2 HS đọc to tình huống SGK.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS suy nghĩ và trả lời miệng. Lớp nhận
xét.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Thảo luận và đa ra nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS bày tỏ thái độ theo 3 xu hớng: tán
thành, phân vân, không tán thành.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Hỏi: vì sao phải trung thực trong học tập?
- Thảo luận nhóm 2.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS tự liên hệ bản thân.
Kĩ Thuật
Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
Mục tiêu:

HS biết đặc điểm, tác dụng, cách sử dụng và bảo quản vật liệu, dụng cụ đơn
giản thờng dùng đẻ cắt, khâu, thêu.
Biết cắt và thao tác xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
Giáo dục ý thức thực hiện an toàn trong lao động.
Đồ dụng dạy học:
GV: mẫu vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu.
HS: vải, chỉ, kéo, kim, khung thêu.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
- GV đánh giá, nhận xét.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài: giới thiệu 1 số sản phẩm
cắt, khâu, thêu.
2- Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật liệu
khâu, thêu.
- GV cho HS quan sát một số mẫu vải
với nhiều mầu sắc, chất liệu khác nhau.
- GV sửa bổ sung phần a SGK: Vải
gồm nhiều loại sợi bông, xa
tanh...với nhiều hoa văn và màu sắc
khác nhau.
- Hỏi: Khi khâu, thêu ta nên chọn vải
nh thế nào?
Sợi màu trắng hoặc màu, sợi thô, dày
không chọn vải mỏng, mềm nhũn.
- HS quan sát hình 1a,b: Kể tên một

số loại chỉ khâu và thêu.
Có 2 loại: + Chỉ khâu cuộn thành cuộn có
lõi bên trong.
+ Chỉ thêu bắt thành con.
Lu ý: Khi khâu, thêu tuỳ từng loại vải mà
- HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn
cho GV kiểm tra.
- HS quan sát và tự rút ra nhận xét về
đặc điểm của từng loại vải.
- HS thảo luận và trả lời- lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS quan sát và trả lời.
chọn chỉ cho phù hợp.
- Cho HS đọc phần b SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách
sử dụng kéo.
- Cho HS quan sát hình 2 so sánh kéo
cắt vải và cắt chỉ.
Đều có tay cầm, 2 lỡi, giữa có ốc vít. Nh-
ng kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
- Cho HS quan sát hình 3 và nhận nêu
cách sử dụng kéo.
Tay phải cầm kéo, ngón phải cái đặt vào
tay cầm. Cho 1 số HS thực hiện.
3- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhắc nhở chuẩn bị dụng cụ cho giờ
sau.
- 2 HS đọc bài.
- HS quan sát hình 2 và nhận xét.

- HS quan sát hình 3 và nhận xét.
- HS thực hiện cầm kéo cắt vải.
- 2 HS nhắc lại đặc điểm của vải, các
loại chỉ, cấu tạo và công dụng của
kéo.
- Chuẩn bị bài giờ sau: kim, chỉ.
Tiết 2:Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I-Mục tiêu:
- HS nắm đợc văn kể chuyện phải có nhân vật. Văn kể chuyện là ngời ,đ xây dựng đồ
vật, con vật, cây cối đợc nhân cách hoá.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II-Đồ dùng dạy học:GV: khổ giấy to, bút dạ - HS: truyện Hồ Ba Bể
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 3- GV kiểm tra sách, vở
B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 1
2- Bài giảng:
a-Bài tập:15
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Thảo luận các tình huống.
+ Câu chuyện có nhân vật nào?
+ Các sự việc xảy ra và kết quả.
+ ý nghĩa của câu chuyện.
- Gọi HS đọc to yêu cầu 2 và bài văn: Hồ
Ba Bể.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu:
+ Bài văn có nhân vật nào?
+ Sự kiện nào xảy ra với nhân vật?
+ Bài văn giới thiệu gì về Hồ Ba Bể?

Cho HS nhận xét bài nào là văn kể
- HS để sách, vở cho GV kiểm tra
1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm - ghi kết quả ra
phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
-
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi.
- Đại diện các nhóm trả lời trớc lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét.
chuyện?
Vì sao?
- Theo em thế nào là văn kể chuyện?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV củng
cố chốt lại.
b- Luyện tập:17
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.Cho HS làm
bài trong 5. Sau đó trình bày bài làm của
mình.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai.
- Tơng tự hớng dẫn HS làm bài 2.
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
3-Củng cố- Dặn dò:2 HS nhắc lại phần
ghi nhớ.Về nhà tiếp tục tập kể câu chuyện
mình x/d dựng.

- HS nêu, lớp nhân xét, bổ sung.
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu cuả bài.
- Thực hiện làm bài trong vở.
- Trình bày trớc lớp.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Về nhà tập kể.
Ôn Toán
Ôn tổng hợp tuần1
I.Mục tiêu:-Củng cố cho hs nắm chắc cách rút gọn và quy đồng mẫu số,các phân số.
-Hs biết vận dụng làm thành thạo dạng rút gọn quy đồng phân số.
-Hs khá,giỏi biết vận dụng giải các bài toán nâng cao.
II.Đồ dùng dạy học:Gv ,nội dung bài
-Hs,VBTTN
III.Các hoạt động dạy học(35-40)
1.Hệ thống kiến thức(7-10)
-Gv ghi bảng : 72 33 34
; ;
84 66 81
-Quy đồng 3/5 và 2/4;1/3;2/4;1/6
-Gv nêu yêu cầu-hs nhận xét-gv chữa bài.
-Gv mời 2-4 em nêu cách rút gọn và quy đồng mẫu số.
2.Luyện tập(20-25)
-Bài tập trang 10,11,12
-Hs trung bình làm bài từ 11,12,13,14,15,16.
-Hs khá,giỏi làm bài từ 11-20
-Gv hớng dẫn làm bài 17 5x6x7x8
6x7x8x9
Gv hỏi :-tử số và mẫu số là phép tính gì?
-Xem tử và mẫu có số nào giống nhau?
- Hs làm bài-gv trợ giúp hs .Gv làm mẫu chữa lần lợt từng bài.Hs nêu miệng ý
chọn-Còn bài tập 19,20 cho hs làm bảng nhóm .

-Gv củng cố kn rút gọn phân số và quy đồng.
3.Củng cố dặn dò(2)
-Gv hệ thống kiến thức toàn bài-Nxét giờ học
-Dặn dò:về nhà ôn lại cách rút gọn và quy đồng các phân số.
-Ra bài tập về nhà cho hs.
Tuần 2:
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Chào cờ

--------------------------------------------------------
Toán
Tiết 6: Các số có 6 chữ số
I- Mục tiêu:
-Giúp HS ôn quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
-Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.
-Giáo dục ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ có kẻ bảng trong SGK, các thẻ có ghi các số: 100000; 10000;
100; 100; 10;1+ các số 1; 2; 3; 4; 5; ...9.
-HS: SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 SGK.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2- Giảng bài:
Các số có 6 chữ số:
a-Ôn vè các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn

và chục nghìn.
-Gọi HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng
liền kề.
b-Hàng trăm nghìn:
GV giới thiệu:
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết là 100000
c-Viết và đọc số có 6 chữ số:
Hớng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS xác định lại xem số này có bao
nhiêu trăm, chục, đơn vị.
-Tơng tự GV lập thêm các số: 125743;
563321 cho HS thực hiện.
b- Thực hành:
-2 HS làm bài trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu lớp nhận xét, bổ sung
10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn

- HS theo dõi.
125743; 563321 HS thực hiện.
Bài 1: Viết theo mẫu.
GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
Cho HS thực hiện trên bảng.
GV theo dõi tổ chức cho HS nhận xét bổ
sung.
-Chữa bài nhận xét.
Bài3: HS đọc miệng:

96315; 796315; 106315; 106827
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H dẫn HS thực hiện vở- GV thu bài chấm.
3-Củng cố Dặn dò:
-HS nói cách đọc cách viết số có 6 chữ số.
Làm bài tập 2,3 và làm vở bài tập.
-HS đếm và trả lời .-HS thực hiện bảng
con.
HS thực hiện trên bảng lớp.
Lớp nhận xét.
-Từng HS đọc lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
-Lớp thực hiện vở .
Tập đọc
Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu( tiếp)
I- Mục tiêu:
-Đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp, béo míp,
quẳng lại...
-Hiểu các từ :sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng.
ý nghĩa: Truyện ca ngợi tấm lòng hào hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò
yếu đuối, bất hạnh.
II- Đồ dùng dạy học: GV: tranh SGK + bảng phụ.
- HS: SGK
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm traHS đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm
và kết hợp hỏi nội dung bài.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

2-Luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc:
-Gọi HS đọc to toàn bài.
-Hớng dẫn HS chia đoạn: Bài chia làm mấy
đoạn?
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Lần 1: Nhận xét, sửa sai.
Lần 2: Cho HS giải nghĩa- tổ chức nhận
xét.
- HS mở sách để kiểm tra.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS trả lời: bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu hung dữ
Đoạn 2: Tiếp giã gạo
Đoạn 3: tiếp ..hết.
- 3 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
- 3 HS đọc: Mỗi hS đọc 1 đoạn kết hợp
-Luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
b- Tìm hiểu nội dung:
Hỏi: Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.
Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ nh thế nào?
Hỏi: Bọn nhện mai phục để làm gì?( Bắt
Nhà Trò phải trả nợ)
-Gọi HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải

sợ
Hỏi: Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
Dế Mèn?
GV chốt lại:.
-Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Dế
Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?
-Dề Mèn dùng hình ảnh gì để so sánh?
-Giảng nghĩa từ: cuống cuồng, vội vàng, rối
rít.
-Đọc trớc bài: Truyện cổ nớc mình.
giải nghĩa từ.
Chóp bu, nặc nô.
- HS trả lời: Dế Mèn, Nhà Trò, Nhện.
- 1 HS trả lời: đòi công bằng, bênh vực
Nhà Trò.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Chăng tơ từ bên này sang bên kia đờng
sừng sững lủng củng những nhện là
nhện.
( Dùng lời lẽ oai chóp bu, hành động:
phóng càng đạp phanh
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi
.
Chính tả
Tiết 2: Nghe- viết: Mời năm cõng bạn đi học
I-Mục tiêu:

-Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Mời năm cõng bạn đi
học.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu(s/x) hoặc vần ( ăn/ ăng) dễ lẫn.
-Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a..
- HS: Vở bài tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc cho HS viết bảng những tiếng có
âm đầu là l/n: an/ang.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Hớng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- HS thực hiện bảng con.
-HS chú ý theo dõi.
-Cho HS đọc thầm đoạn cần viết và nêu các
tiếng, từ cần viết hoa , dễ viết sai: Vinh
Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Tr-
ờng Sinh, Hanh.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK. GV đọc từng
câu, cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lợt.
- GV đọc soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài chấm GV nhận xét
3 -Hớng dẫn làm bài tập:12
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Cho HS tự làm bài tập vào vở của mình. Đại
diện làm bài trong phiếu học tập và trình bày

trên bảng lớp.
- Hớng dẫn HS nhận xét, sửa sai
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Tổ chức cho HS thi giải đố và ghi kết quả
ra bảng con.
- HS ghi kết quả đúng vào vở BT.
4-Củng cố- Dặn dò:2
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS còn
- Đọc lại chuyện vui: Tìm chỗ ngồi, học
thuộc lònh 2 câu đố.
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
-HS trả lời.-
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo
đúng tốc độ.
- HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao
đổi bài và tự sửa cho nhau.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập..
- HS làm bài ra vở BT.
- 3 HS làm phiếu trình bày trên bảng.
Lớp nhận xét, sửa sai.
-HS đọc bài tập 3.
- HS thực hiện trên bảng con. Nhận xét
và sửa sai .
Kết quả đúng: a-sao- sáo
b-trăng- trắng
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Toán
Tiết 7: luyện tập
I- Mục tiêu:

-Giúp HS luyện viết số có tới 6 chữ số.
-Rèn kỹ năng thực hiện nhanh, chính xác.
-Giáo dục ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ. HS: SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc cho HS viết bảng: 341256;
- 2 HS làm bài trên bảng- lớp viết
783214; 982351.
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
a-Ôn lại hàng:
-GV nhắc lại các hàng đã học. Nêu quan
hệ giữa 2 hàng liền kề.
-GV viết: 825713, cho HS xác định các
hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số
nào?
-GV chốt lại ý đúng.
-GV cho HS đọc các số: 650203; 820004;
800007; 832100; 832010
b-Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS tự làm sau đó đọc kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Hớng dẫn cách làm.
-Gọi HS đọc số.
-GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Tổ chức cho HS làm vở, lên bảng chữa.
-Chữa bài nhận xét.
Bài 4:
GV gọi HS đọc bài. Hớng dẫn HS cách
thực hiện.
-Gọi HS nêu quy tắc viết số.
-Cho HS thực hiện trong vở, sau đó chữa
bài trên bảng.
3-Củng cố-dặn dò:
- GV củng cố nội dung toàn bài.
- Làm bài tập trong BTT
bảng con.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu đến đúng thì thôi.
-HS nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện đọc các số cả lớp thống
nhất kết quả.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thực hiện trong vở, sau đó đọc kết
quả .
-Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thực hiện đọc kết quả.
-Lớp nhận xét sửa sai.
-HS thực hiện ra vở .
-Chấm và chữa.
-1 HS đọc bài.
-1 em nêu quy luật viết số, lớp nhận xét.
-HS thực hiện trong vở, sau đó chữa bài

Luyện từ và câu
Tiết3 : Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết
I-Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân.
Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
-Học nghĩa của 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm đợc cách dùng các từ ngữ
đó.
-Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to có kẻ sẵn các cột nh BT1.
- HS: Vở bài tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:5
GV cho HS viết bảng các tiếng chỉ ngời
trong gia đình có 1 âm: bố, mẹ. chú. dì...
Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu...
B-Bài mới:32
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Hớng dẫn HS hoạt động:
Bài tập :- Cho HS đọc yêu cấu của bài.
- Sau đó gọi HS làm mẫu.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS thực hiện trên phiếu học
tập.
-- Gọi đại diện các nhóm lên chữa bài bảng
lớp.
Bài tập 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm.
- Cho đại diện các nhòm trình bày.
Bài tập 4: Thảo luận chung.
- Hỏi Thế nào là 2 tiếng bắt vần với
nhau?
Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn HS thực hiện theo cặp.
- Cho HS thực hiện miệng.
3-Củng cố- dặn dò:2
- GV nhận xét tiết học, khen những HS
học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
- HS làm bảng.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Mỗi nhóm thực hiệnphiếu học tập.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện và nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 HS đại diện các nhóm lên trình
bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời khi nào đúng GV chốt lại.
- HS đọc thầm và đọc cá nhân.
- HS trả lời cá nhân lớp nhận xét.
- HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.

Tiết 2: Kể chuyện đã nghe, đã học
Nàng tiên ốc
I-Mục tiêu:
- HS kể đợc câu chuyện Nàng tiên ốc bằng ngôn ngữ của mình.
- Rèn kĩ năng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phf hợp với
nhân vật.
- Giáo dục HS yêu thơng, giúp đỡ lẫn nhau .
II-Đồ dùng dạy học:- GV: tranh câu chuyện.
- HS: sách kể chuyện.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 3
- GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện: Sự
tích Hồ Ba Bể.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- GV kể và hớng dẫn HS kể.
a-GV kể:
- GV kể lần 1.
- Hớng dẫn HS hiểu nghĩa từ khó:
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Hớng dẫn tìm hiểu nội dung.
:Bà cụ nghèo làm gì để sống?
Bà bắt đợc con ốc có gì lạ?
Bà làm gì khi bắt đợc ốc?
- Cho HS đọc đoạn 2
Từ khi có ốc bà thấy có gì lạ?
Bà làm gì ẩê thấy điều kì lạ?
Bà đã làm gì?
Hỏi: Câu chuyện kết thúc nh thế nào?

b- Hớng dẫn kể chuyện:
- Hớng dẫn tập kể đoạn theo nhóm.
-Từng nhóm cử đại diện trớc lớp theo đoạn.
- Tổ chức nhận xét bổ sung.
- Kể nối tiếp theo đoạn.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
3-Củng cố- Dặn dò:2
- Rút ra ý nghĩa của câu chuyện: Con ngời
cần yêu thơng giúp đỡ nhau.
- Về nhà tiếp tục tập kể thuộc câu chuyện.
- 2 HS kể.
- HS theo dõi GV kể chuyện.
1-
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu hỏi: Mò cua bắt ốc.
- Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh.
- Thả vào chum nớc.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- HS trả lời câu hỏi:Nhà cửa sạch, lợn
cho ăn, cơm đã nấu.
- Cho HS đọc đoạn cuối.
- Bà rình thấy nàng tiên từ trong chum
nớc bớc ra.
- Các nhóm tập kể.
- Đại diện các nhóm kể trớc lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 4 em kể nối tiếp theo đoạn.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Về nhà tập kể.
thể dục
Bài 3 : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
Trò chơi:Thi xếp hàng nhanh.
iMục tiêu:
- Củng cố và năng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dãn hàng, dồn hàng.
- Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo nhanh nhẹn.
- Có ý thức học tập tốt.
II-Địa điểm- phơng tiện:
- Sân trờng
- 1 còi
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày ĐL Hoạt động của trò
1- Phần mở đầu:
- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.
- GV phổ biến nội dung dạy học.
- Khởi động Trò chơi: tìm ngời chỉ
huy.
2- Phần cơ bản:
- GV Cho HS củng cố quay phải,
quay trái, dồ hàng, dóng hàng.
- Lần 1: HV theo dõi sửa sai cho HS.
- Các tổ thực hiện- GV theo dõi uốn
nắn sửa sai.
- Cho các tổ trình diễn- GV đánh giá
tuyên dơng.
- Cho cà lớp tập để cùng cố.
- Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. GV
làm mẫu cách chơi và phổ biến luật

chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- Quan sát nhận xét- biểu dơng ngời
thắng cuộc.
3- Phần kết thúc:
- HS làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài và đánh giá nhận
xét.
- Giao bài tập về nhà.
6-10
10-12
8-10
4-6
- Lớp trởng tập trung 3 hàng.
- HS chơi trò chơi.

- HS nghe theo hiệu lệnh cũa GV.
- Cả lớp thợc hiện, sau đó chia về
các tổ thực hiện.
- Các tổ trình diễn.
- Cả lớp thực hiện 2 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- ! tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi.
- HS làm động tác thả lỏng.
Thứ năm, ngày 2 tháng 9 năm 2010
Buổi chiều:
Luyện từ và câu
Tiết 4 :Dấu hai chấm
I-Mục tiêu:
- HS biết dấu hai chấm dùng để liệt kê hay dẫn lời nói của nhân vật.

-Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II-Đồ dùng dạy học: GV: Bìa có viết sẵn nội dung bài - HS: Vở bài tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:5
- GV cho HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:1
2-Hớng dẫn HS hoạt động:12
-GV treo đã viết sẵn lên bảng. Gọi HS đọc.
-Hỏi: Câu văn trên dấu 2 chấm có tác dụng
gì? Nó dùng phối hợp với dấu nào?
-Lớp nhận xét- GV chốt lại: Dấu 2 chấm
trong câu văn trên báo hiệu phần sau là lời
nói của Bác Hồ, dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép.
-Phần b,c tiến hành tơng tự.
-GV chốt lại ý chính: Dấu 2 chấm dùng để
báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của
nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ
phận đứng trớc, dùng với dấu ngoặc kép
hay dấu gạch đầu dòng.
2-Luyện tập:20
Bài tập 1 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để rút ra
kết luận.
a- Dấu: Phối hợp với dấu gạch đầu dòng
báo hiệu lời nói của tôi.

b-Dấu: Giải thích cho bộ phận đứng trớc.
Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS thực hiện trong vở: viết
1 đoạn văn.
- Gọi đại diện các nhóm lên chữa bài bảng
lớp.
4-Củng cố- dặn dò:2
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm vở BT.
-1HS làm bảng- Dới lớp theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Qua các câu hỏi a,b,c dấu 2 chấm
dùng để làm gì? Nó đi kèm với dấu
nào?
- 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- Lớp thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện viết vở.
- 4 HS đọc bài của mình cho cả lớp
nghe.
- HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
Thể dục
Tiết 4: động tác quay trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh

I.Mục tiêu:
- Củng cố và năng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái,đi đều
- Học kỹ thuật động tác quay sau..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×