Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài giảng giao an tuan 21 lop 2 CKTKN, KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.58 KB, 28 trang )

Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Tu ần 21
Thư ù…. ngày tháng năm 2011
Tập đọc(T.61 + 62)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
-Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được tồn bài .
-Hiểu lời khun câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5)
Hs khá giỏi trả lời CH 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ;một bó hoa cúc tươi. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA Tiết 1
- Kiểm tra HS đọc bài Mùa nước nổi
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- Yêu cầu HS ghi bài vào vở
2. Luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Nêu cách đọc
b, Luyện đọc và giải nghóa từ
* Đọc từng câu
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu 2 lần
- GV viết từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại
* Đọc đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn
- HD HS đọc cách ngắt nghỉ một số câu
- Yêu cầu HS giải nghóa từ :
+ Tìm từ trái nghóa với buồn thẳm?


+ Trắng tinh là trắng như thế nào?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
- Gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm đọc bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
Câu 1: Trước khi bò bỏ vào lồng, chim và hoa
sống thế nào?
- 2 HS đọc bài và trả lời các câu
hỏi 3, 4 / SGK.
- HSù quan sát 2 tranh minh hoạ.
- HS ghi bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- HS đọc từ khó
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc cách ngắt nghỉ
+ Chim véo von mãi/ rồi mới bay
về bầu trời xanh thẵm.//
- HS đọc từ chú giải SGK
- Hớn hở, vui tươi, sướng vui …
- Trắng đều một màu-sạch sẽ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc nhóm đôi
- HS nhận xét bạn đọc
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chim tự do bay nhảy, hót véo
von, sống ....

Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong
sách để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày
còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim lại trở nên
buồn thảm?
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình
đối với chim, đối với hoa?
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng ?
Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Giáo viên nhận xét.
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài
- GV HD HS cách đọc hay
- HS thi đọc câu chuyện
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ những điều đã rút ra từ câu
chuyện vừa học.
- Về chuẩn bò bài: Vè chim
- Cúc sống tự do bên bờ rào,giữa
đám cỏ dại. Nó tươi tắn ...
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Vì chim bò bắt, bò cầm tù trong
lồng.
- Với chim: hai cậu bắt nhốt vào
lồng nhưng lại không nhớ cho ăn
uống, để chim chết vì đói khát
- Với hoa: hai cậu chẳng cần thấy

cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt
cả cỏ lẫn cúc bỏ vào lồng.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Hãy để cho chim được tự do bay
lượn, ca hát! Hay để cho hoa tự
do tắm nắng mặt trời
- HS đọc trước nội dung tiết kể
chuyện.
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Toán
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :
-Thuộc bảng nhân 5
Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn
giản.
- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó.
- Làm được các BT: 1(a), 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Kiểm tra học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân
5.
- Nhận xét , ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Nội dung
Bài 1:- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV kiểm tra HS đã thuộc bảng nhân 5 chưa

- Em có nhận xét gì về các thừa số và kết quả
Bài 2: - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Lưu ý về thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài tóm tắt bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên
bảng
- GV theo dõi chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài tóm tắt bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở,
- Đổi chéo vở chữa bài
Bài 5: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và
làm vào vở
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi dãy
số?
3. Củng cố dặn dò:
- 3 em đọc bảng nhân
- HS làm lại vào bảng con
- Khi đổi chỗ các thừa số thì
tích không thay đổi.
- HS trình bày bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm
- HS đọc bài tóm tắt bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng
- HS nhận xét

- HS đọc bài tóm tắt bài
- HS làm bài vào vở,
- Đổi chéo vở chữa bài
- HS hoạt động nhóm đôi và
làm vào vở
- HS thực hiện trò chơi
a) 5 ;10 ;15; 20 ;25 ;30
b) 5 ;8 ;11; 14 ;17 ;20
- bắt đầu từ số thứ 2,mỗi số đều
bằng số đứng liền trước nó
trong dãy số cộng với 5,với 3
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Về nhà ôn lại các bảng nhân.
Đạo đức(T.21)
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời u cầu, đề nghị lịch sự
- biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.
-HS có thái độ q trọng những người biết nói lời u cầu, đề nghị phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tình huống cho hành động tiết 1. Phiếu học tập. Bộ tranh nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A.KIỂM TRA : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
- Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?
- Khi thấy bạn không chòu trả lại của rơi cho
người đánh mất em cần làm gì?

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học qua
bài biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- Ghi đề bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
* Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghò và ý
nghóa của chúng.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội
dung của tranh vẽ.
- GV giới thiệu tranh và hỏi
+ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mïn bút chì của
bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với
bạn Tâm?
- GV kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm,
Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghò
nhẹ nhàng lòch sự.. Như vậy Nam đã tôn trọng
bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên
làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người
- 2 HS trả lời

- HS quan sát tranh phán đoán
nội dung tranh.
Tranh: cảnh 2 em nhỏ đang
ngồi học cạnh nhau. Một em
quay sang đưa tay muốn
mượn bút chì
- Từng cặp thảo luận về lời đề

nghò của Nam và cảm xúc của
Tâm khi được đề nghò.
- Một số HS trình bày trước
lớp.
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
khác giúp đỡ.
* Cách tiến hành:
- GV treo tranh BT2 lên bảng và yêu cầu trả lời
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn
không? Vì sao?
- GV kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng
vì các bạn đã biết dùng lời đề nghò khi cần được
giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì các bạn
đó dù là anh cũng phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3: bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước
những hành vi ,việc làm trong các tình huống cần
đến sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 3.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến
- GV nhận xét chốt câu hỏi đúng: câu đ là đúng,
câu a, b, c, d là sai.
C. Củng cố - dặn dò
- Cho 2 HS nói lời đề nghò trước lớp.
HS1 : Muốn mượn bạn quyển truyện tranh.
HS2: Đáp lời đề nghò.
- Cho HS đọc câu ghi nhớ .
- Về nhà tập nói lời yêu cầu đề nghò khi cần được

giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè,anh chò cùng thực
hiện.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm vở bài tập
- 1 HS làm bảng lớn
- Lớp nhận xét.
- HS đọc câu đúng.
- HS làm việc cá nhân trên vở
bài tập.
- HS biểu lộ thái độ bằng cách
giơ thẻ
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Toán
Tiết 102 : ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố :
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
-Nhận biết được độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- Làm được các BT: 1(a), 2, 3
Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, u thích mơn tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
- HS: SGK, VBT, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- KT đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận xét cho điểm .
B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài
đường gấp khúc
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
- GV giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD
(chỉ vào hình)
A
B
C
D
- Yêu cầu HS nhắc lại đường gấp khúc ABCD
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn?
- B là điểm chung của hai đoạn nào?
- C là điểm chung của hai đoạn nào?
- Độ dài dường gấp khúc ABCD là gì?
- Độ dài của từng đoạn thẳng là bao nhiêu?
- Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao
nhiêu?
- Em làm như thế nào?
- HS nhắc lại cách thực hiện
- 4 HS đọc các bảng nhân.
- HS Lần lượt nhắc lại: đường
gấp khúc ABCD (khi GV chỉ
vào hình)
- Đường gấp khúc này gồm 3
đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Là của hai đoạn AB và BC
- Là của hai đoạn BC và CD.)
- Là tổng độ dài các đoạn

thẳng AB, BC, CD.
- Đoạn AB là 2 cm, BC là 4cm,
CD là 3cm.
- Là 9 cm
- Tính độ dài của các đoạn
thẳng
2cm + 4cm + 3cm = 9 cm
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS vẽđường gấp khúc vào giấy nháp
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- HD HS dựa vào mẫu ở phần a
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
- Yêu cầu HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng
làm.
- GV chữa bài
Bài 3: - Gọi HS đọc bài
- Gọi HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt
“ này: khép kín ,mỗi đoạn thẳng đều bằng 4 cm
nên có thể tính theo 2 cách
- Yêu cầu HS trình bày
3. Củng cố - dặn dò:
- Tìm các hình ảnh về đường gấp khúc trong lớp
học.
- Về nhà bài tập trong vở bài tập
- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại cách thực hiện
- HS có thể nối theo các cách
khác nhau, với mỗi cách có
một đường gấp khúc.
- HS trình bày ở bảng lớp.
- Dựa vào mẫu để làm BT vào
vở; 1 em làm trên bảng lớp.
Bài giải
Độ dài dường gấp khúc ABC là
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số 9 cm.
- Đọc đề bài rồi giải.
- HS trình bày bài vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng là
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Cách 2
Độ dài đoạn dây đồng là
4cm x 3 =12 cm
Đáp số: 12 cm
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Kể chuyện(T.21)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và tồn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và
bơng cúc trắng.
Hs khá Giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện BT2
-Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện (BT1). SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA: - Gọi HS kể truyện“Ôâng
Mạnh thắng Thần Gió”
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. HD kể chuyện
a, Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn
truyện.
- Yêu cầu HS giỏi nhìn mẫu kể lại đoạn 1
- Yêu cầu HS tiếp nối kể trong nhóm
+ Bông cúc đẹp như thế nào?
+ Sơn Ca làm và nói gì?
+ Bông cúc vui như thế nào?
- Yêu cầu đại diện 3 HS thi kể
- Khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của
mình, không lệ thuộc vào bài đọc.
- GV nhận xét bổ sung
b, Kể toàn bộ câu truyện
- Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi
kể 4 đoạn truyện theo gợi ý.
- GV cùng nhận xét - Ghi điểm từng HS.
3. Củng cố - nhận xét:
- Nhận xét tiết học;
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau kể, trả lời

câu hỏi về ý nghóa truyện.
- 4 HS đọc yêu cầu của bài. Cả
lớp đọc thầm theo.
- 1 HS giỏi nhìn bảng kể mẫu.
- HS tiếp nối kể trong nhóm
- 3 HS thi kể
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối
thi kể
- HS Liên hệ bản thân đã đối xử
tốt, bảo vệ loài vật và cây cối
chưa.
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Chính tả(T.41)
Tập chép : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng viết chữ
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật. Kh«ng m¾c qu¸
5 lçi trong bµi.
Làm được BT 2 a/b. HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV chép mẫu bài chính tả lên bảng lớp; bút và giấy cho HS làm BT2.
-Vở BT, bảng con, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA - GV đọc từ: sương mù, xương cá,
xem xiếc, chảy xiết.
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. HD tập chép
a, HD HS chuẩn bò: - GV đọc đoạn chép trên bảng

- Đoạn này cho em biết gì về cúc và sơn ca ?
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r,tr,s
- Yêu cầu HS viết từ khó: sung sướng, véo von,
xanh thẳm, sà xuống.
b, Chép bài: - Nêu tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS đọc lại bài và viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn.
c, Chấm bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm 7 bài . Nhận xét cụ thể từng bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: -Nêu yêu cầu HS làm BT 2b
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút và giấy
cho các nhóm thi tìm đúng, nhanh và nhiều từ.
- Đại diện nhóm dán kết quả và đọc kết quả
Bài 3:- Yêu cầu HS làm ý b vào bảng con
- GV nhận xét, chữa bài .
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Dặn HS chuẩn bò bài sau.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cúc và sơn ca sống vui vẻ,
hạnh phúc trong những ngày
được tự do.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu gạch ngang, dấu
chấm than.
- rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà,

sung sướng
- Tập viết từ khó vào bảng con
những từ dễ viết sai.
- Chép bài vào vở.
- HS trao đổi vở soát lỗi, tự sửa
lỗi váo lề vở.
- Đại diện các nhóm dán kết
quả lên bảng lớp, đọc kết quả.
-Lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Theo hiệu lệnh, HS viết lời
giải câu đố vào bảng con, giơ
bảng.
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
Thủ công(T.21)
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thẻ chưa cân đối.
Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phong bì mẫu (cỡ lớn), mẫu thiệp chúc mừng của bài trước; quy trình gấp, cắt,
dán có mẫu minh hoạ; giấy khổ to
- HS: kéo, hồ dán, bút màu, bút chì, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và nêu nhận xét.
B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a, HD HS quan sát nhận xét
- GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi:
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì thư như thế nào?
- HD HS so sánh kich thước của phong bì
b, Hướng dẫn mẫu
- GV đưa phong bì và qui trình gấp .
- Để gấp được phong bì ta có mấy bước?
- GV HD từng bước và làm mẫu
+ Bước 1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Cắt phong bì
+ Bước 3: Dán phong bì
c, Thực hành
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hành
- GV yêu cầu HS gấp từng bước
- GV theo dõi HD HS
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò giấy tiết sau thực hành
- Kéo, hồ dán, bút màu,
bút chì, thước kẻ.
- HS quan sát và nhận
xét: - Phong bì hình chữ
nhật,
- Mặt trước ghi “người
gửi”, "Người nhận”, mặt
sau dán theo hai cạnh để

đựng thư, thiệp chúc
mừng.
- Quan sát GV mẫu
- Có 3 bước
- HS quan sát GV làm
mẫu
- 2 HS khá lên thao tác lại
các bước gấp, cắt và dán
phong bì.
-Thực hành gấp,cắt và
dán trong nhóm
THỂ DỤC
Nguyễn Cơng Khanh Trường TH An Phước 1
BÀI 41 : ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
I-MỤC TIÊU
-n hai động tác :đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng và
đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước);hai tay đưa ra
trước – sang ngang lên cao thẳng hướng.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
-Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính
xác .II-ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
-Trên sân trường;vệ sinh an toàn .Kẻ 2 vạch thẳng song song với nhau .-1 còi .
III-PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
Phần mở đầu:-Gv nhận lớp,phổ biến nd yêu cầu
giờ học .
-Giãn cách hàng ngang,khởi động-xoay các
khớp.
-Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc sau đó đi thường
theo vòng tròn và hít thở sâu.

-n các động tác của bài TD phát triển chung:1
lần,mỗi động tác hai lần 8 nhòp.
*Phần cơ bản:
1/.n 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản:
-GV nhắc lại kỹ thuật và làm mẫu từng động tác
:+Đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ lên cao
thẳng hướng.
+Đứng hai chân rộng bằng vai,hai bàn chân
thẳng hướng phía trước.
-Cho HS thực hiện mỗi ĐT 2 lần 8 nhòp.Lần 1,2
GV điều khiển;lần 3,4 CS điều khiển cho lớp
tập.
2/.Học đi thường theo vạch kẻ thẳng:
-GV nêu yêu cầu kỹ thuật sau đó làm mẫu.
-GV cho HS thực hiện lần lượt.
-CS lớp điều khiển,GV quan sát nhận xét và uốn
nắn
3/.Trò chơi “Chạy đổi chỗ”
-CS nhắc lại cách cơi và cho cả lớp chơi 2-3 lần
*Phần kết thúc :-Đứng ,hát-vỗ tay.
-Cúi người thả lỏng;nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần )
     . . . . . . .  
      . . . . . . .  


   . . . . . . .  
   . . . . . . .  

GV
 

 
 
 

     . . . . . . .  


     . . . . . . .  

Luyện từ và câu(T.21)
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU:

×