Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.14 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU ĐỐC</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HOA THÁM</b>
<b>_________________________________</b>
Ngày Mơn Bài
Thứ hai
16.11.2009
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Chú Đất Nung
Chia 1 tổng cho một số
Nhà Trần thành lập
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T1)
Thứ ba
17.11.2009
Chính tả
Luyện từ và câu
Tốn
Khoa học
Chiếc áo búp bê
Luyện tập về câu hỏi
Chia cho số có 1 chữ số
Một số cách làm sạch nước
Thứ tư
18.11.2009
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Địa lí
Chú Đất Nung (tt)
Luyện tập
Búp bê của ai?
Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB
Thứ năm
19.11.2009
Tập làm văn
Toán
Kỹ thuật
Thế nào là miêu tả?
Chia 1 số cho 1 tích
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thêu móc xích (T2)
Thứ sáu
20.11.2009
Tập làm văn
Toán
Âm nhạc
Khoa học
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Chia 1 tích cho 1 số
Ơn tập 2 bài hát
Bảo vệ nguồn nước
I. MỤC TIÊU
- Đọc bài văn với giọng chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân
biệt lời của nhân vật.
- ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,làm được nhiều việc có ích và dám nung
- Trả lời các câu hỏi SKG
II. CHUẨN BỊ
- Tranh , ảnh về kinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời các câu
hỏi trong bài “ Văn hay chữ tốt “SGK/130”
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài<i>:*</i> Tuổi thơ ai trong chúng ta
cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có 1
kĩ niệm, 1 ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay,
các em sẽ làm quen với Chú Đất Nung
2. Luyện đọc
- Y/c HS đọc thầm bài và phân đoạn
- Cho HS luyện đọc nối tiếp
-* Trong khi HS luyện đọc GV giúp HS sửa lỗi
phát âm – sửa cách ngắt câu – đối thoại
- Chỉnh phát ânm ở các từ: <i>Thật đỏang , phàn</i>
<i>nàn , sưởi , Hòn Rấm</i>
- Gọi HS đọc phần chú thích.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài.
3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm theo
- Trong đoạn 1: Em cho biết Cu Chắt có những
đồ chơi nào ? (HSY)
+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau ?
(HSTB)
+ Vậy đọan 1 muốn nói gì ? (HSG)
Mỗi đồ chơi của Cu Chắt có 1 câu chuyện
riêng của nó .
- Gọi HS đọc đoạn 2 –lớp đọc thầm theo
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu ? (HSY)
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau
ntn ? (HSK)
+ Vậy ý đoạn 2 nói gì ? (HSG)
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? (HSTB)
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? (HSK)
+ Ơng Hịn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất
Nung ? (HSG)
- <i>Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều</i>
- 3 HS thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét
- Đọc thầm và phân đọan:
Đ1 : Tết trung thu …. Chăn trâu .
Đ2 : Cu Chắt ………lọ thủy tinh .
Đ3 : Còn lại .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt) .
- Chỉnh sửa phát âm ngắt câu …theo HD GV .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc , giải nghĩa các từ đó
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
Hoạt động nhóm
- 1 HS Đọc đoạn 1
- HS khác bổ sung ý đúng : Cu Chắt có đồ chơi :
Một chàng kị sĩ cưỡi ngực , 1 nàng công chúa
ngồi trong lầu son , 1 chú bé bằng đất
+…..chàng kị sĩ và nàng ,……… chăn trâu
+….Gíơi thiệu các đồ chơi của Cu Chắt
- 1 HS đọc đoạn 2 .Lớp đọc thầm bài
+…Cu Chắt cất đồ chơi vào trong cái tráp
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẫn
quần áo đẹp của chàng kị sĩ và công chúa nên cậu
ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau
+ ….Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột
- Đọc đoạn 3 .Lớp đọc thầm bài .
+ …vì chú cảm thấy buồn và nhớ q.
+ Chú bé đi ra cánh đồng …Hịn Rấm
+ …ơng chê chú nhát.
<i>gì?(HSK)</i>
+ Ý đoạn 3 muốn nói điều gì ? (HSG)
+Qua phần tìm hiều bài –nội dung bài ý muốn
nói lên điều gì ? (HSG)
*Ghi nội:Ca ngợi chú bé Đất cam đảm muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có
- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn :
<i>Ơng Hịn Rấm cười … chú thành Đất Nung </i>.
- Cho HS luyện đọc theo vai (người dẫn truyện ,
chàng kị sĩ, chú bé Đất, ông Hòn Rấm)
+ Đọc mẫu đoạn văn
* Nhận xét – tuyên dương HS đọc hay diễn cảm
C CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận
tiếp theo của các nhân vật .
- Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị:Chú Đất Nung (tt).
thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn
và hữu ích
+ Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
- HS phát biểu .HS khác bổ sung ý kiến
- 2 HS đọc lại
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lắng nghe và nhớ
- Làm đúng BT(2)a/b,hoặc BT(3) a/b, BT chính tả do GV soạn
IICHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho lớp viết bảng con các từ: Tiềm năng , hiểm
nghèo , chơi thuyền , lưỡi liềm , trái tim
- KT vở việc chữa bài .Nhận xét lớp.
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này cô hướng dẫn các em viết
đoạn văn “ Chiếc ao búp bê”
Ghi tựa : <i>Chiếc áo búp bê .</i>
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc aó đẹp ntn ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn? (HSY)
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các
tên riêng
- Cho HS luyện viết vào bảng con (chú ý HSY)
3- Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài.Đọc lại cho lớp soát lại bài
4.Chấm , chữa bài
- Chấm 7 – 10 bài
- Nhận xét lỗi của lớp.
5 : Hướng dẫn luyện tập chính tả
Bài 2 ( chọn b )
+ Nêu yêu cầu BT2b .
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung
BT2 , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng thi tiếp
sức , điền đúng , điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào
9 chỗ trống .
Nhận xét kết luận lời giải đúng:
Lất phất, đất dính, nhấc chân,bật lên, rất nhiều,
bậc tam cấp, lật từng trang, nhấc bỗng, bậc thềm
Bài 3 ( chọn b )
+ Nêu yêu cầu BT3a , nhắc các em chú ý tìm các
tính từ đúng theo u cầu của bài
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm .
+ Bổ sung thêm một số tính từ .
C . CỦNG CỐ –DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai
tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc ât/âc .
- Chuẩn bị : Nghe – viết Cánh diều tuổi thơ.
- Thực hiện vào bảng con
Hoạt động cả lớp, SGK / 135
- 1 HS đọc đoạn văn.
+ …chiếc áo rất đẹp : cổ cao , tà loe , mép áo nền
vải xanh , khuy bấm như hạt cườm .
+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ
viết sai : Phong phanh , xa tanh , loe ra , hạt
cườm , đính dọc , nhỏ xíu
- HS viết từng từ vào bảng con
- Viết bài vào vở.Soát lại
-Chữa bài – 2 HS đổi vở cho nhau sóat lỗi
- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 7 , 8 tính
từ .
- Đặt câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); Nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ
nghi vấn đó (BT2,BT3,BT4); Bước đầu nhận biết được 1 số dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng
dùng để hỏi (BT5)
II.CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT3,4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?
Cho ví dụ
+ Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình?
- Nhận xét
B , BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Tiết trước các em đã hiểu tác dụng của câu hỏi – dấu
hiệu nhận biết câu hỏi . Bài học hônm nay , sẽ mang
lại cho các embiết thêm những điểu thú vị về câu hỏi
Ghi tựa :<i>Luyện tập về câu hỏi </i>
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài
Phát phiếu , bút dạ cho một vài em
+ Chốt lại bằng cách dán câu trả lời viết sẵn – phân
tích lời giải
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
+ Phát phiếu cho HS trao đổi nhóm
+ Chấm điểm làm bài của các nhóm
* Nhận xét câu HS đặt.
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Gọi HS lên bảng làm
*-Chốt lại lời giải đúng
* <i>Có phải ………… khơng ?</i>
<i>*………….. phải không ?</i>
<i>* ……… à? .</i>
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS tự đặt câu
* Nhận xét chung về cách đặt câu của HS.
Bài 5
-Gọi HS đọc y/c bài
+ Hướng dẫn
Nhiệm vụ của các em phải tìm ra những câu nào
không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm
hỏi .
Để làm được BT, các em phải biết: <i>Thế nào là câu</i>
<i>hỏi ?</i>
<i>*</i> Kết luận
o Câu a – d : là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều
- 3 HS thực hiện
- Lắng nghe
- Lặp lại
Hoạt động lớp , cá nhân
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu
- HS làm cá nhân
- Tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm
- Viết vào vở BT - Phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân .
- Mỗi nhóm viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Làm bài vào vở , viết 1 câu với mỗi từ .
Hoạt động lớp , nhóm đơi
- Đọc u cầu BT, tìm từ nghi vấn trong mỗi
câu hỏi
- 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu: Gạch
chân các từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu BT , mỗi em tự đặt 1 câu hỏi
với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được
ở BT3 .- Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt ,
mỗi em đọc 3 câu
- Đọc yêu cầu BT
- 1 em nhắc lại kiến thức về <i>câu hỏi</i>
mà bạn chưa biết
o Câu b- c – e : không phải là câu hỏi , vì câu b là
câu nêu ý kiến , câu c –e là câu nêu ý kiến đề nghị
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học thuộc kiến thức về <i>câu hỏi</i>
- Về đặt 3 câu hỏi 3 câu có dùng từ nghi vấn nhung
khơng phải là câu hỏi
- Chuẩn bị : Dùng câu hỏi vào mục đích khác
- Phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Dựa theo lời của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được
câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước
(BT3).
- Hiểu được lời khuyên qua cau chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II.CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa truyện SGK phóng to .
- 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS kể lại truyện thể hiện tinh thần kiên trì
vượt khó
- Nhận xét – tuyên dương tinh thần học tập của HS
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu truyện
- Treo các tranh minh họa – y/c HS thử đóan xem
truyện hơm nay là gì?
Ghi tựa : <i>Búp bê của ai ?</i>
2. Hướng dẫn kể chuyện
a/. GV kể chuyện
- Kể lần 1 – chậm rãi , nhẹ nhàng , phù hợp từng
nhân vật trong truyện .
- Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa .
- Kể lần 3 .
b/. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh .
- Y/c HS quan sát tranh – thảo luận theo cặp để tím
lời thuyết minh cho từng tranh .
+ Nhắc HS lời thuyết minh ngắn gọn bằng 1 câu .
+ Phát 6 băng giấy cho 6 em, mỗi em viết 1 tranh.
+ Gắn 6 tranh minh họa phóng to ở bảng .
+ Gọi 6 em gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh .
* Nhận xét – sửa lời thuyết minh :
Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên vào nóc tủ cùng các bạn
đồ chơi khác .
Tranh 2: Mùa đơng , khơng có váy áo , búp bê bị
lạnh cóng , tủi thân khóc .
Tranh 3: Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ đi ra phố .
Tranh 4: Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm
trong đống lá khô .
Tranh 5 : Cô may váy áo cho búp bê .
Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu
thương của cô chủ mới .
- Gọi HS đọc thuyết minh dưới tranh .
- Y/c HS KC trong nhóm .
Nhận xét – HS KC
c/. Kể lại truyện bằng lời kể của búp bê .
- Kể bằng lời búp bê là ntn ?
- Khi kể phải xưng hô ntn ?
+ Nhắc HS : Kể theo lời búp bê là nhập vai mình là
búp bê để kể lại truyện , nói ý nghĩ , cảm xúc của
nhân vật ; khi kể phải xưng là <i>tơi , tớ , mình , em </i>.
- 2 HS kể chuyện
Hoạt động lớp .
- Quan sát tranh và đoán nội dung tranh .
- HS thảo luận nhóm đơi .
- Xem 6 tranh minh họa , trao đổi theo cặp ,
tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh .
- Cả lớp phát biểu ý kiến .
- 1 em đọc lại 6 lời thuyết minh của 6 tranh .
- 4 HS trong nhóm thực hành kể .- bổ sung
sửa chữa cho nhau.
- Thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai giỏi nhất .
- KC = lời của búp bê là mình đóng vai búp
bê để KC.
- Tổ chức HS thi KC .
* Nhận xét –bình chọn HS kể hay và nhập vai nhất .
d/. Kể phần kết truyện với tình huống mới .
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3
-Các em hãy tưởng tượng xem 1 lần nào đó cơ chủ
cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ chủ mới , khi
đó chuỵên gì sẽ xảy ra ?
- Y/c HS làm bài vào nháp
- Cho HS trình bày
Sữa lỗi dùng từ ngữ ngữ pháp cho HS
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập
thêm phần KC
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- 3 HS kể tồn truyện
- …tình huống mới : Cô chủ cũ gặp lại búp bê
trên tay cô chủ mới
- Suy nghĩ , tưởng tượng những khả năng có
thể xảy ra trong tình huống cơ chủ cũ gặp lại
búp bê
- 5-7 HS thi kể phần kết truyện
- Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi .
- Đồ chơi làm bạn vui , đừng vơ tình với
chúng
- Muốn bạn yêu mình , phải quan tâm tới bạn
- Ai biết giữ gìn , yêu quý búp bê , người đó là
bạn tốt
- Búp bê cũng biết suy nghĩ như người , hãy
yêu quý nó …
- Lắng nghe
- ND: Chú đất Nung nhờ dám đun mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người
khác.
- Trả lời câu 1,2,4 SGK
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa. - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 3 em tiếp nối nhau đọc bài <i>Chú Đất Nung (</i>
<i>phần 1 )</i> trả lời câu hỏi trong SGK .
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS
B . BÀI MỚI “\
1.Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và hỏi
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? (HSTB)
+ Em tưởng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì
+Vì sao em lại đốn như vậy ? (HSK)
Để biết câu chuyện xảy ra giữa Đất Nung và 2
người bột ntn? Hôm nay hoc bài: <i>Chú Đất Nung</i>
<i>(tt) </i>
2. Luyện đọc
- Y/c HS đọc thầm và phân đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gọi HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc tồn bài
- Đọc diễn cảm cả bài
3 Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm theo - trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+<i> Kể lại tai nạn của hai người bộ?(HSG)</i>
- Gọi HS đọc đọan còn lại .
- Đọc thầm bài – trao đổi nhau trả lời câu hỏi
1.(HS yếu): <i>Đất Nung đã làm gì khi thấy hai</i>
<i>người bột gặp nạn ?</i>
2. <i>Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu</i>
<i>hai người bột ?</i>
4.(HS yếu): Vậy các em , suy nghĩ có thể đặt tên
khác cho truyện ?
- 3 hs thực hiện
- 1 HS thực hiện
- Quan sát tranh
+Tranh vẽ chú Đất Nung nhìn thấy 2 người bột bị
đắm thuyền ngã xuống sông
+…sẽ nhảy xuống cứu họ lên
+…vì chú Đất Nung rất can đảm , vì 2 người bột
là bạn của chú .
SGK / 138
- Đọc thầm và chia đoạn:
Đ1 : Hai người bột …..chân tay
Đ 2 : Còn lại
- HS đọc nối tiếp bài (4 lượt)
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 3 HS đọc tồn bài
Hoạt động nhóm
- Đọc đoạn : <i>Từ đầu … nhũn cả chân tay </i>
<i>+</i>Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn
chán, lão chuộp già cạy nắp tha nàng công chúa
vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị
chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng
chạy trốn ..Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị
ngâm nước – nhũn cả chân tay
- 1 HS Đọc đoạn còn lại
- Lớp đọc thầm bài
+…chú nhảy xuống biển vớt họ lên bờ phơi nắng
+ vì Đất Nung đã được nung trong lữa , chịu được
nắng mưa , nên không sợ nước , không sợ bị nhũn
chân tay khi gặp nước như 2 người bột .
- Đọc lướt cả 2 phần truyện , suy nghĩ , tự đặt một
tên khác thể hiện ý nghĩa truyện
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc tên truyện
mình đã đặt :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Lửa thử vàng , gian nan thử sức
Đất Nung dũng cảm
- Vậy nội dung chính cả bài ntn ?
* Ghi nội dung bài: Muốn trở thành người có ích
phải biết rèn luyện , khơng sợ gian nan , khó
khăn
4 . Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài theo vai
- Treo bảng luyện đọc đoạn : <i>Hai người bột … lọ</i>
<i>thủy tinh mà</i>
- Nhận xét giọng đọc
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện .
-Chuẩn bị bài sau: “Cánh diều tuổi thơ ”
- HS phát biểu
Hoạt động cả lớp
-4 HS đọc toàn bài theo vai : Người dẫn truyện ,
chàng kị sĩ , nàng công chúa , chú bé Đất
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS phát biểu
- Lắng nghe
- Nhận biết câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung (BT1 mục III); bước đầu viết được 1,2 câu
miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài thơ Mưa (BT2)
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ (BT 2 Nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 em kể lại 1 truyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở
BT2 tiết trước .
- Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những
cách nào ?
- Nhận xét
B .BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
Khi nhà em bị lạc mất con chó (mèo, …), muốn
tìm đúng con vật nhà mình, em phải nói thế nào
khi muốn hỏi mọi người xung quanh?.Nói như vậy
là em đã miêu tả con chó (mèo) nàh mình cho mọi
người biết đặc điểm của nó.Tiết học hơm nay sẽ
giúp các em hiểu Thế nào miêu tả ?
2. Tìm hiểu Nhận xét .
Bài 1 .
- Gọi HS đọc nội dung và y/c .
- Cả lớp đọc thầm và tìm những sự vật được miêu
tả ? (HSK)
* Chốt bài: <i>Các sự vật đó là cây sòi–cây cơm</i>
<i>nguội – lạch nước</i>
Bài 2 .
- Bài y/c chúng ta làm gì ?
+ Giải thích cách thực hiện yêu cầu bài theo ví dụ
mẫu . Nhắc HS chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1 , hiểu
đúng các câu văn .
+ Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
Nhận xét – kết luận lời giải đúng
Bài 3:Gọi HS đọc y/c bài tập
* Dành cho HS yếu :
+Để tả được hình dáng , màu sắc của cây lá , tác
giả phải quan sát = giác quan nào ?
+Để tả được chuyển động của lá cây, tg phải quan
sát = giác quan nào ?
+ Để tả được chuyển động của dòng nước tg phải
quan sát = giác quan nào ?
- Vậy Muốn miêu tả sự vật 1 cách tinh tế , người
viết phải làm gì ?
* Kết luận
Miêu tả là vẽ bằng lời những đặc điểm nổi bật của
sự vật để giúp người đọc ,người nghe hình dung
được các sự vật ấy.Khi miêu tả người viết phối hợp
rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật
được miêu tả đẹp hơn sinh động hơn
3.Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ .
4.Luyện tập .
- 2 hs thực hiện .
- HS dưới lớp trả lời .
- Lắng nghe .
SGK / 140.
- 1 em đọc BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , tìm tên những sự vật
được miêu tả trong đoạn văn , phát biểu ý kiến
- 1 em đọc yêu cầu BT , đọc các cột trong bảng
theo chiều ngang .
- Đọc thầm đoạn văn , trao đổi , ghi lại vào
bảng những điều các em hình dung được về cây
cơm nguội , lạch nước theo lời miêu tả .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Vài em đọc lại bảng kết quả đúng .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , trả lời lần lượt
các câu hỏi :
+….quan sát = mắt
+ .. quan sát = mắt
+ …quan sat = mắt và tai
-… người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác
quan
- Lắng nghe
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài
- Nhận xét lời giải đúng: <i>Đó là … mái lầu son </i>
Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS q/s tranh minh họa và nói : Hình ảnh sự
vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên
rất sinh độngvà hay . Phải có cặp mắt tinh tế khi
nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy .Các em
cùng thi xem ai sẽ viết được những câu văn miêu
tả sinh động nhất .
- Trong bài thơ “Mưa” em thích hình ảnh nào ?
- Y/c HS tự viết đọan văn miêu tả
- HS đọc đoạn văn mình viết
Nhận xét – sữa lỗi dùng từ diễn đạt cho
từng HS và khen nhữngHS viết được
những câu văn miêu tả hay
VD : Cây dừa ngòai ngỏ nằm oằn mình theo chiều
gió.Lá dừa như những cánh tay người đang sải bơi
giữa dịng nước trắng xóa mênh mơng
- Gọi HS Nêu lại ghi nhớ SGK
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
* Liên hệ thực tế :<i>Muốn miêu tả sinh động những</i>
<i>cảnh , người , sự vật trong thế giới xung quanh ,</i>
<i>các em cần chú ý quan sát , để có những hiểu biết</i>
<i>phong phú , có khả năng miêu tả sinh động các sự</i>
<i>vật </i>
- Nhận xét lớp.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho
tốt hơn
- Chuẩn bị: “ Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật”
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Đọc thầm truyện <i>Chú Đất Nung </i>để tìm câu
văn miêu tả
- Đọc yêu cầu BT
- 1 em giỏi làm mẫu
- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ , tìm một hình ảnh
mình thích , viết vài câu tả hình ảnh đó
- Tiếp nối nhau đọc những câu văn miêu tả của
mình
+ Sấm ghé xuống sân khanh khách cười
+ Cây dừa sải tay bơi
+ Ngọn mùng tơi nhảy múa
+ Khắp nơi tòan màu trắng của nước
+ Bố bạn nhỏ đi cày về
- HS làm bài cá nhân
- Vài HS đọc đoạn văn mình viết
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe và nhớ
- Nhận biết tác dụng của câu hỏi (BT1),bước đầu biết được sử dụng câu hỏi để thể hiện thái độ khen
chê, sự khẳng định,phủ định hoặc yêu câu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 mục III)
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1( phần Luyện tập ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A . KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Gọi 3 HS lên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi- 1 câu
dùng từ nghi vấn nhưng khkông phải là câu hỏi.
+ Hỏi HS khác : Câu hỏi dùng để làm gì ?
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Ghi lên bảng : Cậu giúp tớ việc này được khơng?
– Đây có phải là câu hỏi khơng ? Vì sao?
- Để biết xem câu văn đó có là câu hỏi khơng , diễn
đạt ý gì ? các em cùng học bài hôm nay.
Ghi tựa : <i>Dùng câu hỏi vào mục đích khác .</i>
2. Tìm hiểu Nhận xét
Bài 1 : Đọc đoạn đối thoại
- Gọi HS đọc đoạn đối thoaị giữa ơng Hịn Rấm và
Cu Đất trong truyện chú Đất Nung
– Lớp cùng đọc thầm và tìm câu hỏi trong đoạn văn
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Bài 2
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS trao đổi nhóm đơi nội dung bài 2
- Cho HS trình bày
+ Câu “ Sao chú mày nhát the ? ” Ơng Hịn Rấm hỏi
với ý gì ?
+ Câu “ Chứ sao ? ” của Ơng Hịn Rấm khơng dùng
để hỏi. Vậy câu này có tác dụng gì ?
* Kết luận: Có những câu hỏi khơng dùng để hỏi về
điều mình chưa biết , mà còn dùng để thể hiện thái
độ chê khen hay khẳng định 1 điều gì đó
Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài 3
+ Ngồi tác dụng để hỏi những điều chưa biết , câu
hỏi cịn dùng để làm gì ?
3.Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ / 142
4. Luyện tập .
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c Lớp suy nghĩ và tự làm bài
- Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em
xung phong lên bảng thi làm bài
Chốt lại lời giải đúng
Mỗi câu hỏi đều diễn đạt ý khác nhau. Trong khi noí
- 3 HS thực hiện
- 2 HS dưới lớp trả lời
- Đọc câu văn
+….là câu hỏi , vì có từ nghi vấn và có dấu
chấm hỏi .
+ …khơng phải là câu hỏi , vì nó khơng hỏi
điều mình chưa biết .
Hoạt động lớp , nhóm đơi .SGK / 142
- 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm
với cu Đất trong truyện <i>Chú Đất Nung</i>
- Cả lớp đọc thầm lại , tìm câu hỏi trong đoạn
văn
+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy à ?
+ Chứ sao ?
- Đọc yêu cầu BT
- HĐ nhóm đơi nội dung bài 2
- HS trình bày theo ý hiểu của mình
+ ….là chê Cu Đất
+….là câu ông muốn khẳng định : đất có thể
nung trong lửa
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi :
+ Câu hỏi ấy y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn
+ ….còn dùng để thể hiện thái độ khen chê ,
khẳng định – phủ định hay y/c đề nghị một
điều gì đó .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ :+ Em
Hoạt động lớp , nhóm
- 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT
- 4 HS làm trên băng giấy
a/.Câu hỏi này được dùng để y/c cầu con nín
khóc
b/….dùng thể hiện ý chê trách
viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt để cho lời nói –
câu văn hay và lơi cuốn người đọc người nghe hơn
Bài 2: Y/c HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm đơi 4
- Phát giấy cho HS trình bày vào
* Nhận xét – kết luận lời giải đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài theo nhóm đơi
- Gọi HS trình bày
* Nhận xét –tun dương HS có tình huống hay
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu tác dụng của câu hỏi
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi
d/. …thể hiện ý nhờ cậy
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT
- Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , làm việc theo
nhóm 4
- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng:
a/. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt , chúng
mình cùng n chuyện được khơng ?
b/. Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ?
c/. Bài tóan khơng khó nhưng mình làm phép
nhân sai .Sao mà lú lẫn thế nhỉ ?
d/. Chơi diều cũng thích chứ ?
– nhóm khác nhận xét bổ sung ý
- Đọc yêu cầu : Nêu tình huống sử dụng câu
hỏi
- 2 HS trao đổi suy nghĩ nọi dung bài tập
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật,các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân
bài (ND ghi nhớ)
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa <i>Cái cối xay </i>trong SGK .
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoat động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà
mình quan sát được ?
-1 em nêu lại ghi nhớ SGK
- Nhận xét – cho điểm HS
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Bài học hôm nay giúp các em biết cách viết bài
văn miêu tả và viết đúng những đoạn MB và KB
hay và ấn tượng
Ghi tựa : <i>Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật</i>
2. Tìm hiểu Nhận xét
Bài 1
- Y/c HS đọc bài văn. Gọi HS đọc chú giải
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK
+ Giải nghĩa thêm : Áo cối là vịng bọc ngồi của
thân cối
* Giới thiệu : Ngày xưa , ở nơng thơn chưa có điện
– chưa có máy xay xát như hiện nay , nên người ta
dùng cối xay tre để xay lúa . Hiện nay q số gia
đình nơng thơn miền Bắc và miền Trung vẫn còn
cối xay bằng tre giống như thế này
- Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi sau
* ( HS yếu ) Bài văn tả cái gì ?
+ Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ?
* Phần MB dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả ,
phần KB thường nói tình cảm sự gắn bó thân thiết
của người đối với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật
đó
+ Các MB , KB đó giống với cách MB , KB nào
đã học ?
o. MB trực tiếp là ntn ?
o. KB mở rộng là thế nào ?
+ Phần thân bài tả theo trình tự nào ?
Bài 2
- Khi tả một đồ vật , ta cần tả những gì ?
* Chốt ý đúng : Khi tả đồ vật ta cần
<i>- Tả bao quát</i> toàn bộ đồ vật
<i>- Tả những bộ phận</i> có đặc điểm nổi bật, kết hợp
thể hiện tình cảm với đồ vật
3. Phần Ghi nhớ
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc nội dung và y/c bài
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống
- 2 HS thực hịện
- 1 HS đọc ghi nhớ bài
- Lắng nghe
Hoạt động lớp
SGK / 143
- 2 em tiếp nối nhau đọc. 1 HS đọc chú giải
- Quan sát tranh minh họa cái cối
- Lắng nghe
- Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả
lời lần lượt các câu hỏi
* Bài văn tả : <i>Cái cối xay gạo bằng tre </i>
* Mở bài : <i>Giới thiệu ngay cái cối tân </i>
* Kết bài : <i>Bình luận : Nêu tình cảm của bạn</i>
<i>nhỏ đối với các đồ dùng trong nhà</i>
<i>-</i> Lắng nghe và nhớ
<i>+ </i>MB trực tiếp , KB mở rông trong văn KC
o. giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân
o. …là bình luận thêm về đồ vật
* Tả theo trình tư : <i>Lớn đến nhỏ ,ngồi vào</i>
<i>trong , chính đến phụ , cơng dụng </i>
<i>- </i>… từ ngòai vào trong , tả những đặc điểm
Nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối
với đồ vật ấy
- Vài em đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động nhóm đơi
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống,
- Quan sát đoạn văn
- Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, tên các
bộ phận của trống, những từ ngữ tả hình dáng, âm
thanh
- Phát phiếu cho vài em
- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài
hay của những em làm trên giấy
- Y/c HS viết thêm MB KB cho toàn thân bài trên
*Lưu ý :
+ <i>Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián</i>
<i>tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở</i>
<i>+ Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa các</i>
<i>đoạn.</i>
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại , viết vào vở
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tảđồ vật
hỏi a , b , c
a)…………Anh chàng trống này tròn như cái
chum…phòng bảo vệ
b)…. Bộ phận mình trống , ngang lưng trống ,
hai đầu trống
c). ….tiếng ồm ồm giục giã . Tùng ! Tùng !
Tùng ! giục trẻ rảo bước đến trường . Trống
“ cầm càng ” theo nhịp “ cắc , tùng , cắc , tùng
” để HS tập TD , Trống “ xã hơi” một hồi dài là
lúc HS được nghỉ
- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
I. MỤC TIÊU
- Biết chia 1 tổng cho 1 số. Bước đầu vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số trong thực hành tính
- Làm BT1,BT2 (Khơng u cầu HS học thuộc các tính chất này)
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu .- SGK, V3
III. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: <i>Chia một tổng cho một số .</i>
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết tính chất một
tổng chia cho một số .
- Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Cho HS tính nháp .
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức.
- Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng)
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Tiểu kết : HS nắm cách chia một tổng cho một
số .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Ghi bảng ( 15+ 35) : 5
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện
các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho
một số.
* Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách tính.
* Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4.
- Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Ghi bảng ( 35 - 21) : 7
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện
các phép tính.
+ Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho
một số.
* Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách tính.
Nhận xét – cho điểm HS .
Chấm 1 số vở và nhận xét lớp .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng.
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
Hoạt động lớp .
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
* Ta có :
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
* Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Nhận xét rút ra qui tắc <i>( như SGK)</i>
- Một số em nhắc lại .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10
15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
+ Tương tự bài b. (theo mẫu)
- HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng.
+ Lớp tự làm bài (theo mẫu)
+ Chữa bài.
- Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho một số”
- Lắng Nghe .
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số ( Chia hết, chia có dư)
- Làm BT1 (dịng 1,2), BT2
II.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
a/. ( 248 + 524 ) : 4 ; ( 476 – 357) :7
b/. 927 : 3 + 318 : 3 ; 528 : 6 – 384 : 6
-Nhận xét – cho điểm HS.
B . BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :
Tiết toán hôm nay các em sẽ luyện t6ạp cách thực
hiện phép chia số co` nhiều chữ số cho số có 1 chữ
số .
Ghi tựa :<i>Chia cho số có một chữ số .</i>
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) <i>Trường hợp chia hết</i> :
- Ghi bảng : 128 472 : 6 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng
.
* Gọi 1 HS lên bảng thực hiện : Tính từ trái sang
phải , mỗi lần chia đều tính theo 3 bước : chia ,
nhân , trừ nhẩm .
* Hướng dẫn thử lại : <i>Thương nhân số chia</i>
b) <i>Trường hợp chi có dư</i> :
- Ghi phép chia ở bảng : 230 859 : 5 = ?
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng
* Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
* Hướng dẫn thử lại : <i>Thương nhân số chia, cộng</i>
<i>số dư.</i>
* Lưu ý : Trong phép chia có dư , <i>số dư bé hơn số</i>
<i>chia .</i>
3 Thực hành .
Bài 1 :Đặt tính rồi tính (dịng 1,2)
+ u cầu HS tính trên giấy nháp
+ Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
* Nhận xét – cho điểm HS.
Bài 2 : Đố vui toán học.
+ Đưa ra đề bài .
+ Yêu cầu HS tính và nêu đáp án.
+ Yêu cầu 1 HS lên làm .
Quan sát giúp HS làm còn lúng túng –yếu.
Chấm 1 số vở và nhận xét.
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu lại cách chia cho số có 1 chữ số .
--Nhận xét lớp.
- Về xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập ”
- 2 hs thực hiện .
- Lớp theo dõi .
- Lắng nghe.
- Theo dõi
128 472 6
08 21 412
24
07
12
0
- Cả lớp tính trên bảng con : 278 157 : 3
- Tiếp tục theo dõi .
- Một em lên bảng :
230 859 5
30 46 171
08
35
09
4
Hoạt động lớp .
- Thực hiện nháp .
- 4 HS lên bảng thưc hiện .
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Tính ở vở nháp.
- Nêu miệng cách tính
- HS lên bảng giải.
Giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là :
128 610 : 6 = 21 435 ( lít)
Đáp số : 21435 lít
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số
- Biết vận dụng chia một tổng (Hiệu) cho 1 số
- Làm BT1, BT2(a), BT4(a)
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Tính giá trị bằng 2 cách
( 14 478 + 45 788 ) : 2
871 524 : 9 – 263 079 : 9
Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập cũng cố kĩ
năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học .
2.Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Lớp thực hiện vào nháp.
- Gọi HS lên bảng thực hiện .
Bài 2 (a)
- Gọi HS đọc y/c bài tốn.
- HS nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng
Và hiệu của 2 số đó ?
- Y/c HS tự làm bài
Bài 3 (a)
- Nêu đề bài, phân tích :
+ Bt y/c chúng ta tính TBC số hàng của mấy
toa xe ?
+ Ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa
xe ?
+Muốn tính tổng số kg hàng của 9 toa xe , ta
làm ntn ?
- Y/c HS tự làm bài
Quan sát giúp đỡ những HS yếu .
Chấm 1 số vở và nhận xét .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét lớp.
- Về xem lại các bài tập đã làm .
-Chuẩn bị bài sau “ Chia một số cho một tích”
- 2 HS thực hiện .
- Lớp theo dõi .
- Lắng nghe .
SGK / 78
- Đặt tính rồi tính .
- Lớp làm vào nháp .
- Lần lượt từng HS lên thực hiện .
a/. 67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8 557 ( dư 4)
b/. 359 361 : 9 = 39 929
238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- 1 HS dọc bài toán.
- HS nêu cách làm :
Số bé = ( Tổng – hiệu ) : 2
Số lớn = Tổng – số bé
( hoặc) = số bé + hiệu
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên làm
- Nêu đề bài.
+ …TBC của 3 + 6 = 9 toa xe .
+ …phải tính tổng số hàng của 9 toa xe .
+…tính số hàng của 3 toa xe đầu , và tính tổng số
hàng của 6 toa xe sau, cộng 1 kết quả lại với nhau
- Lớp làm bài vào vở .1 HS lên bảng làm
Giải
Đáp số : 13 710 kg
- Lắng nghe
- Làm BT1,BT2
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3/78
- Nhận xét – tuyên dương HS
- Nhận xét lớp
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Tiêt tốn hơm nay các em sẽ được làm quen với
tính chất chia 1 số cho 1 tích.Ghi tựa:<i>Chia một số</i>
<i>cho một tích .</i>
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chia một số cho
một tích
- Ghi bảng 24 :( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 va 24 : 2 :3
- Cho HS tính nháp
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức.
Vậy : 24 :( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 :3
- Nhận xét rút ra tính chất <i>( như SGK) / 78</i>
3 . Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
* Ghi bảng 50 : ( 2 x 5)
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện
các phép tính.( theo 3 cách)
* Kết luận 50 : ( 2 x 5) có ba cách tính
* Cho HS tự tính các bài b và c
Bài 2 : Tính theo mẫu
* Yêu cầu bài
* Ghi bảng 60 : 15
+ Cho HS thực hiện theo đúng như mẫu
+ Hướng dẫn sử dụng <i>một số chia cho một tích</i>
* Cho HS tự tính các bài a, b và c
Chấm 1 số vở và nhận xét
C . CỦNG CỐ – DẶN DỊ
- Nêu lại cách tính một số chia cho một tích
- Làm lại bài tập 2 / 78
-Chuẩn bị bài sau: “Chia một tích cho một số ”
- 1 HS thực hiện
- Lớp theo dõi
- Lắng nghe
Hoạt động lớp
- Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức :
24 :( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 và 24 : 2 :3
* <i>Lấy một số chia 1 tích</i>:24 :( 3 x 2) = 24 : 6 = 4
* <i>Lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số; </i>24:
3:2 = 8 : 2 = 4 (Hay) 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- …3 giá trị bằng nhau
- Một số em nhắc lại
Hoạt động lớp
- Tính giá trị biểu thức
- 3 HS lên làm .
a) 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5
50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
+ Tương tự bài b, c
- HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng
60 : 15 = 60 : ( 5 x 3)
= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
+ Lớp tự làm bài a , b , c (theo mẫu):
a/.890: 40 = 80:(8x 5) = 80:8:5 = 10 : 5 = 2
b/150:50 =150:(10 x 5) =150:10:5 = 15 : 5 = 3
c/80:16=80:(8 x 2) = 80:8 : 2 = 10:2 = 5 .
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập :
Tính giá trị biểu thức:945:(7x5x3) ; 630:(6x7x3)
- Nhận xét
B . BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài: hôm nay các em sẽ biết cách thực
hiện chia 1 tích cho 1 số.Ghi tựa : <i>Chia một tích</i>
<i>cho một số .</i>
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức
a)<i>Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số</i>
<i>chia</i> :Ghi 3 biểu thức ở bảng :
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
- Gọi 3 HS lên thực hiện .tính
- Gọi HS so sánh giá trị 3 biểu thức .
* Vậy ta có :
( 9 x 15 ): 3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15
- Nhận xét rút ra tính chất <i>( như SGK)</i>
b) <i>Trường hợp có một thừa số không chia hết cho</i>
<i>số chia</i> :
- Ghi 2 biểu thức ở bảng :
(7 x 15):3 và 7x(15:3). Cho HS lên thưc hiện
- Hỏi : Vì sao ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
* Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia .
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ / 79 . .
3. : Thực hành.
Bài 1: HS đọc y/c bài tập.
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các
phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho
một số.
Bài 2
- HS yêu cầu bài .
- Cho HS thi đua lên làm .
* Nhận xét – tuyên dương hS .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Nhận xét lớp.
-Về xem lại các bài đã làm .
-Chuẩn bị bài sau:“Chia hai số có tận cùng là các
chữ số 0 ”.
- 2 hs thực hiện .
- Lớp theo dõi .
Hoạt động lớp .SGK / 79 .
- Quan sát biểu thức .
- 3 HS lên tính:
* <i>Lấy 1 tíchchia 3</i>
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
* <i>Lấy chia 1 thừa số cho 3, rồi nhân với thừa</i>
<i>số còn lại .</i>
9 x ( 15 : 3) = 9 x 5 = 45
(Hay) ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị 3 biểu thức này bằng nhau .
- Một số em nhắc lại .
- Quan sát biểu thức .
- 2 HS tính:
* <i>Lấy 1 tíchchia 3</i>:( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
* <i>Lấy 1 thừa số chia cho 3, rồi nhân với thừa</i>
<i>số còn lại: </i>7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
* Khơng tính được ( 7 : 3 ) x 15 vì 7 khơng
chia hết cho 3.
- 2 HS nhắc lại .
Hoạt động lớp .
- Tính bằng hai cách.
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
a) ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
(8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
b). ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
- Tính bằng cách thuận tiện.
- 3 HS thi đua làm nhanh .
- Lớp theo dõi nhận xét bạn làm .
- Lắng nghe .
- Phải biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ chất độc hại còn tồn tại trong nước.
*Giáo dục VSMT: - GD HS Có ý thức giữ sạch nguồn nước trong gia đình hay gần nơi em ở – tức là
giữ gìn sức khỏe mình tốt hơn.
II.. CHUẨN BỊ
- Hình trang 56 , 57 SGK .
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau
1/. Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?
2/. Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
sức khoẻ của con người ?
- Nhận xét – cho điểm HS .
B . BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
Nguồn nước bị ô nhiễn gây ra nhiều bệnh tật ,
ảnh hưởng đến sức khoẻ con nguời . Vậy chúng
ta đã làm sạch nước bằng cách nào ? Các em
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay .
Ghi tựa : <i>Một số cách làm sạch nước .</i>
2.Tìm hiểu bài :
a). : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước .
- Liên hệ thực tế ở gia đình và điạ phương em có
những cách nào để làm sạch nước?
- Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả ra
sao ?
* Kết luận :
Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3
cách :
o. Lọc nước bằng giấy lọc , bông .
o. Lọc nước bằng cách khử trùng nước …
o. Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi
khuẩn .
b ). Tác dụng của lọc nước .
- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành,
thảo luận theo các bước trong SGK .
+ Em có nhận xét gì nước trước và sau khi lọc ?
+ Nứơc sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
* - Chốt vấn đề lọc nước: <i>Nước đục trở thành</i>
<i>nước trong nhưng không làm chết được các vi</i>
<i>khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy , sau khi</i>
<i>lọc, nước chưa dùng để uống ngay được .</i>
<i>- </i>Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có
những gì ?
+ Than bột có tác dụng gì ?
+ Cát và sỏi có tác dụng gì ?
Nhận xét – kết luận :
Nước được sản xuất từ các nhà maý đảm bảo
được 3 tiêu chuẩn khử sắt , loại bỏ tạp chất
không tan trong nước và sát trùng
b). Tìm hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước
trước khi uống ..
- Vì sao chúng ta cần đun sơi nước trước khi
uống ?
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe .
- Lặp lại .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình
hoặc địa phương em đã sử dụng :
+ Dùng bình lọc nước , dùng nước vơi trong ,
dùng phèn chua , dùng bơng lót ở phễu lọc , dùng
bể đựng cát –sỏi để lọc ….
- … làm nước trong hơn , loaị bỏ được 1 số vi
khuẩn gây bệnh cho con người .
- Lắng nghe và nhớ
.
* Thực hành lọc nước .
* Quan sát thí nghiệm.
* Thảo luận theo nhóm 4.
+ Nước tước khi lọc có màu đục , có nhiều tạp
chất …, nước sau khi lọc khơng có tạp chất.
+ …chưa uống được vì nước đ1o chỉ sạch những
tạp chất , vẫncịn vi khuẩn mà mắt thường khơng
nhìn thấy được .
- Lắng nghe .
+ ….có than bột , cát hay sỏi
+.. khử mùi và màu của nước .
- Nêu được 1 số biện pháp bảo vệ nguồn nước: Phải giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước, lám nhà tiêu
tự hoại xa nguồn nước, Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
* GD BVMT:GD HS Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng – tuyên truyền mọi người xung quanh
cùng thực hiện
II. CHUẨN BỊ
- Hình trang 58 , 59 SGK .- Giấy Ao đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS .
- Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước .
A . KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết
- Nhận xét – cho điểm
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống
của con người ĐV – TV . Vậy chúng ta phải
làm gì để bảo vệ nguồn nước? Bài học hơm nay
sẽ gíup các em trả lời câu hỏi đó.
Ghi tựa : <i>Bảo vệ nguồn nước </i>
2.Tìm hiểu bài
a /. Những việc nên và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ
- Y/c HS quan sát hình trong SGK/ 58-59 trao
đổi nhau trả lời các câu hỏi sau :
+ Hãy mô tả những gì thấy trong tranh ?
+ Theo em việc làm đó nên hay khơng nên ? Vì
sao ?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết / 59
+ Để bảo vệ nguồn nước các em đã làm gì ?
GD BVMT (Kết luận )
Để bảo vệ nguồn nước , ta cần
+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
+ Không đục phá ống nước
+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại
+ Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
b). Đóng vai cổ động bảo vệ nguồn nước
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- 2 hs thực hiện
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Mỗi nhóm 4 em.
- Quan sát các hình và trả lời câu hỏi .
- Một số cặp trình bày :
+ Hình 1 : Vẽ biển cấm Đục ống nước . Việc đó
nên làm vì để tránh lãng phí nước và tránh đất
cát bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch
gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Hình 2 : Vẽ 2 người đổ rác xuống ao . Việc
đó khơng nên , vì làm như vậy sẽ làm gây ô
nhiễm nguồn nước , ảnh hưởng đến sức khoẻ
của con người ĐV sống ở đó.
+ Hình 3 : Vẽ sọt đựng rác , việc đó nên làm vì
nếu rác vứt bỏ khơng đúng nơi qui định sẽ gây ô
nhiễm môi trường , chất không sử dụng được sẽ
ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và
nguồn nước.
+ Hình 4 : Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại , việc đó
nên làm , vì ngăn khơng cho chất thải ngắm
xuống đất gây ô nhiễm đất - ô nhiễm nguồn
nước ngầm .
+ Hình 5 : Vẽ gia đình đang làm vệ sinh xung
quanh giếng , việc đó nên làm , vì như vậy ngăn
khơng cho rác hay chất bẩn ngấm xuống đất
gâ nhiễm nguồn và muỗi khơng có nơi sinh
sản .
+ Hình 6 : Vẽ các cơ chú cơng nhân đang xây
dựng hệ thống thốt nước , việc đó nên làm vì
- 2 HS đọc to .
- Liên hệ bản thân , gia đình và địa phương đã
làm gì để bảo vệ nguồn nước .
Hoạt động lớp , cá nhân
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung đóng vai
người trong gia đình tiết kiệm nước, cổ động mọi
người cùng bảo vệ nguồn nước
+ Phân công từng thành viên của nhóm từng vai
diễn của mình
* Đánh giá , nhận xét tuyên dương nhóm diễn có
nội dung hay – diễn xuất tốt
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
* Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ
nguồn nước sử dụng – tuyên truyền vận động
mọi người xung quanh cùng thực hiện
-Nhận xét lớp
- Nhắc nhở xem lại bài , thực hành bảo vệ nguồn
nước
- Chuẩn bị bài sau “<i>Tiết kiệm nước</i>”
GV hướng dẫn
- Các nhóm lần lượt trình diễn vai đóng của
mình
- Các nhóm khác góp ý
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần,kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: Đến cuối TK
XII nhà Lý ngày càng suy yếu,dầu năm 1226,Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,
nhà Trần được thành lập, nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng
lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập .- SGK
III. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>- Nước Đại Việt thời Trần. (1226 – 1400)</i>
2.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Nhà Trần thành lập
* Thảo luận nhóm đơi:
- <i>Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào?</i>
<i>- </i>Trình bày
- Chốt ý chính
Tiểu kết: HS nắm việc thành lập của nhà Trần
Hoạt động 2 : HS nắm sự tổ chức của NhàTrần
-Yêu cầu đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Yêu cầu vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần
- Yêu cầu nêu cơ cấu tổ chức
- Đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận : quan hệ giữ
vua – quan, vua - dân
Tiểu kết: HS nắm sự tổ chức của Nhà Trần.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự quản lý đất nước của
Nhà Trần.
-Yêu cầu đọc SGK/ 38 (2 đoạn). Phát phiếu.
- Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu nêu sự quản lý đất nước của Nhà Trần.
- Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc .
Tiểu kết: HS nắm sự quản lý đất nước của
NhàTrần
- Nêu ghi nhớ SGK
4. Củng cố - Nhận xét
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta
- Nhận xét lớp
- Về đọc lại bài và học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Nhà Trần và việc đắp đê
Hoạt động nhóm đơi
- Đọc SGK , trao đổi trong nhóm.Trình bày
* Nhà Lý suy yếu, dựa vào Nhà Trần
* Lý Huệ Tông nhường ngơi cho con gái
* Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh.
Nhà Trần thành lập 1226
Hoạt động cá nhân
- Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Tự vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần
- Quan sát đối chiếu và nhận xét
Hoạt động lớp.
- Nhận phiếu điền dấu X vào ô trống
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả
- Trình bày:<i>Đặt chng ở thềm cung điện cho</i>
<i>dân đến đánh khi có điều gì cầu xin , oan ức . Ở</i>
<i>trong triều , sau các buổi yến tiệc , vua và các</i>
<i>quan có lúc nắm tay nhau , ca hát vui vẻ . .</i>
- Nhận xét , bổ sung
- Nêu được 1 số hoạt đổng sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB: Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2
của cả nước; Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200<sub>C, từ đó biết ĐBBBcó mùa</sub>
đơng lạnh
- HS khá giỏi: Giải thích vì sao lúa gạo trồng nhiều ở ĐBBB: đất phù sa màu mỡ nguồn nước dồi dào,
II.CHUẨN BỊ
- Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người
dân đồng bằng Bắc Bộ .
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời câu hỏi sau
1/. Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở –
làng xóm của người dân ở ĐBBB ?
2/. Hãy kể tên 1 lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó
được tổ chức vào thời gian nào ? để làm gì?
- Nhận xét –cho điểm hs
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về HĐSX của
người dân ở ĐBBB
Ghi tựa:<i>Hoạt động sản xuất của người dân đồng</i>
<i>bằng Bắc Bộ </i>
2.Tìm hiểu bài
a). ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Gọi HS đọc mục 1 trong SGK
- Yêu cầu dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu
biết , trả lời các câu hỏi :
+ <i> Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở</i>
<i>thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?</i>
* Kết luận :
Nhờ đất phù sa màu mỡ nguồn nước dồi dào , người
dân ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa vá có
rất nhiều kinh nghiệm về trồng lúa nước nên ĐBBB
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Hãy tìm 1 số câu ca dao–tục ngữ nói về kinh
nghiệm trồng lúa của người dân ĐBBB mà em biết?
* Công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều cơng
đoạn, chúng ta tìm xem đó là những cơng đoạn gì ?
- Treo 6 tranh (đảo lộn)
- Y/c HS quan sát kĩ và sắp xếp đúng thứ tự .
- Gọi 1 HS lên sắp xếp .
+ Các em có nhận xét gì về cơng việc SX lúa gạo
của người dân?
* Chốt lại : Người dân ĐBBB tần tảo vất vả 1 nắng
2 sương để sản xuất ra lúa gạo , chúng ta cần quí
* Kết luận : Do là vựa lúa thứ 2 nên có sẳn nguồn
thức ăn là lúa gạo cho lợn gà , vịt cá , đồng thời
cũng có các sản phẩm như ngô , khoai làm thức ăn .
b)Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh .Gọi HS đọc mục 3
- Chia nhóm thảo luận.trả lời các câu hỏi sau :
<i>+</i>( HS yếu ) Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng ?
+ Vào mùa động nhiệt độ giảm nhanh khi nào ?
+ Thời tiết mùa động thích hợp trồng loại cây gì ?
+ ( HS yếu ) hãy kể tên 1 số loại rau xứ lạnh ?
* Mở rộng : Nguồn rau xứ lạnh làm cho nguồn thực
phẩm của người dân ở ĐBBB thêm phong phú và
mang lại giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên , thơì tiết rét
quá , gây ảnh hưởng xấu tới cây trồng vật ni . Do
đó người dân phải có những biện pháp bảo vệ cây
trồng vật nuôi
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 HS đọc to . lớp theo dõi SGK.
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết,
trả lời các câu hỏi sau
+ …có 3 nguồn nhân lực chính:Đất phù sa
màu mỡ . Nguồn nước dồi dào.Người dân có
nhiều kinh nghiệm
- Lắng nghe
+ Khoai ruộng lạ , mạ ruộng quen
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
- Quan sát tranh .
- HĐ nhóm đơi thứ tự các tranh
- 1 HS lên thực hiện
- …..vất vả nhiềucơng đoạn .
- Các nhóm dựa tranh trong SGK:….ngơ,
khoai, lạc, đỗ, câu ăn quả, trâu, bị, lợn,vịt, gà
- HS đọc to
+ ….kéo dài 3 -4 tháng
+ …khi có các đợt gió mùa Đơng Bắc thổi về
<i>+ </i>….các loại rau xứ lạnh
<i>+ </i>….bắp cải , sà lách , hoa lơ , cà rốt
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- Biết được cơng lao của thầy,cơ giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện
kính trọng,biết ơn đối với thầy cơ giáo đã và đang dạy mình
II. CHUẨN BỊ
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1
III. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo , cô giáo
2.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
- Nêu tình huống.
-Yêu cầu làm việc theo nhóm
- Kết luận : <i>Các thầy giáo, cơ giáo đã dạy dỗ các</i>
<i>em nên người </i>
Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống nêu ra
trong bài học
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đơi .
- Nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : <i>Thể hiện thái độ kính</i>
<i>trọng , biết ơn thầy cơ giáo </i>
Hoạt động lớp , cá nhân
-Theo dõi
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa
chọn của mình .
- Thảo luận lớp về các cách ứng xử
Hoạt động nhóm
-Đọc BT
+ Tranh 3 : <i>Không chào cô giáo khi cô không dạy</i>
<i>lớp mình là biểu hiện sự khơng tơn trọng thầy cơ</i>
<i>giáo </i>
Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ
- Kết luận : <i>Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn</i>
<i>đối với thầy cô giáo </i>
<i>Các việc làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm</i>
<i>thể hiện lịng biết ơn thầy cơ giáo </i>
Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy
cô giáo
- Vài em đọc ghi nhớ SGK
<i>4. Củng cố</i>
- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn
các thầy cô giáo
5. Nhận xét
-Nhận xét lớp.
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học .
-Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ
… ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo
-Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cơ giáo. (tt)
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
Hoạt động lớp
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc
làm trong BT2 .
* Lựa chọn những việc làm thể hiện lịng biết ơn
thầy cơ giáo
* Tìm thêm các việc làm biểu hiện lịng biết ơn
thầy cơ giáo
- Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên
làm vào các tờ giấy nhỏ
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2
cột : Biết ơn – Không biết ơn ở bảng .
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .
II. CHUẨN BỊ
- Tranh quy trình thêu móc xích .- Mẫu thêu móc xích- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 x 30 cm .
+ Len , chỉ thêu khác màu vải .
- HS: Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. LÊN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: <i>Thêu móc xích (T2)</i>
2.Các hoạt động
Hoạt động 1: HS thực hành
- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
- GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu
móc xích
Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
Bước 2:Thêu các mũi thêu theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại các điểm cần lưu ý
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS nêu thời gian hoàn
thành sản phẩm
- GV quan sát, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động lớp
-Quan sát mẫu:ở mặt phải, mặt trái đường thêu
kết hợp với quan sát hình 1a,b SGK
-Trả lời các câu hỏi nhận xét về đặc điểm
đường thêu lướt vặn
Tiểu kết : HS thực hành thêu móc xích
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- HS trưng bày sản phẩm
- Các tiêu chuẩn đánh giá
Thêu đúng kĩ thuật
Thêu thẳng theo đường vạch dấu
Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách, khơng bị
tuột
Hồn thành sản phẩm đúng thời gian
Tiểu kết:HS nắm thao tác thực hiện mũi thêu móc
xích
4. Củng cố
- Giáo dục HS u thích sản phẩm do mình làm
5. Nhận xét
- Nhận xét lớp
- Yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm
- Chuẩn bị: Thêu móc xích
- HS thực hành thêu trên vải
Hoạt động lớp
Trưng bày sản phẩm thực hành
-Nắm các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu
chuẩn
-Biết hát theo gia điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp với vận động phụ họa
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
IICHUẨN BỊ
- Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc .
- Một số nhạc cụ gõ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
<i>Ôn tập 2 bài hát đã học – Nghe nhạc </i>
2.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Ôn tập và biểu diễn các bài hát
Trên ngựa ta phi nhanh
- Cho HS nghe lại bài hát từ băng nhạc
-Mỗi tổ trính bày với tốc độ:hơi chậm,hơi nhanh
- Cả lớp hát với tốc độ vừa phải.
- Gọi HS lên hát .
- Ôn KN hát đối đáp.vừa gõ đệm
Hoạt động 2 : Ôn tập và biểu diễn các bài hát
Khăn quàng thắm mãi vai em
- Cho HS nghe lại bài hát từ băng nhạc
o.Cho HS hát nối tiếp từng đoạn và hoà giọng
Tổ 1: Khi trông ……ánh dương
Tổ 2 : Khăn quàng...tới trường
Tổ 3: Em yêu ….. học hành
Tổ 4: Sao cho ….Hồ Chí Minh
- HD HS hát kết hợp vận động phụ họa
Hoạt động 3 : Ôn tập và biểu diễn 2 bài hát
- Cho HS nghe lại bài hát từ băng nhạc
- Chia lớp thành 2 tốp để hát bè
- HD HS trình bày bài hát kết hợp múa phụ hoạ
đơn giản
3. Kết thúc
- Cả lớp hát lại 2 bài hát đã ôn
* Giáo dục HS hăng hái tham gia các hoạt động
kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn
trước lớp
-Nhận xét lớp
- Về nhà tập hát lại bài<i> Cò lả </i>
-HS nghe bài hát từ băng nhạc .
- Từng tổ trình bày .
- Cả lớp hát.
- Lần lượt từng cá nhân thực hiện.
- Lớp chia 2 nhóm , hát đối đáp theo và gõ đệm
- HS hát các nhân
-HS nghe bài hát từ băng nhạc
- HS luyện hát nối tiếp theo y/c GV
- HS hát và múa phụ họa
- Từng nhóm lên thực hiện
-HS nghe bài hát từ băng nhạc
- HS thực hiện theo y/c GV hát bè
- HS vừa hát vừa múa
- HS nêu cảm nghĩ của mình
- Lớp hát lại 2 bài hát
- Lắng nghe
TT N.DUNG THI ĐUA TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 TỔ 4 TỔ 5 TỔNG KẾT
3 Khăn quàng
4 Đồng phục
5 Mua quà ngoài cổng
6 Vệ sinh
7 Trật tự
8 Xếp hàng vào lớp
9 Thể dục giữa giờ
10 Truy bài
11 Không học bài - làm bài
12 Điểm dưới 5
13 Tuyên dương
14 Phê bình
...
...
...
...
...
...
...