Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hoạt động phân tích TCDN tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
.

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện: Đặng Phước May
Lớp: K43A Tài Chính Ngân Hàng
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, Tháng 05/2013

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Việt Đức


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân tơi, xuất phát từ q trình làm việc nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của Thầy
giáo Th.S Nguyễn Việt Đức cùng các anh chị trong Phòng Khách hàng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Các số liệu trong
khóa luận này có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu báo cáo được cung cấp từ Phòng


Khách hàng và Phòng Tổng hợp của Vietcombank - Huế. Số liệu về tình hình tài chính
doanh nghiệp được cung cấp bởi cán bộ phân tích tại chi nhánh. Các nhận xét, đánh
giá, giải pháp đề ra xuất phát từ kết quả của q trình phân tích và tình hình thực tế tại
ngân hàng. Kết quả của khóa luận là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên

Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

ii

Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết, tơi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trong khoa Kế tốn - Tài chính,
trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
thực tập và làm khóa luận. Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc tới Thầy giáo ThS. Nguyễn Việt Đức đã trực tiếp hướng dẫn
tận tình, giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế,
các anh chị phòng Khách hàng và đặc biệt là chị Trần Hồ Trâm
Phương đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc cung cấp các số liệu, văn
bản tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp tơi hồn thành kỳ thực tập và hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng, tơi muốn gửi lời cảm ơn đến giá đình và bạn bè đã
ln sát cánh, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Trong q trình làm khóa luận, do hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm của một sinh viên, đồng thời do mức độ phức tạp của đề tài nên
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự đóng góp ý
kiến của q thầy cơ và các bạn sinh viên quan tâm đến đề tài.
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013.
Sinh viên thực hiện:
Đặng Phước May


SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

iii

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... viii

uế

Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. ix
Tóm tắt đề tài nghiên cứu ............................................................................................ x

H

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................. 1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 2

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài. ................................................................................................... 3

cK

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, PHÂN TÍCH TCDN VÀ VIỆC PHÂN
TÍCH TCDN TRONG CƠNG TÁC PHỤC VỤ TÍN DỤNG. ................................... 4

họ

1.1. Tín dụng và hoạt động tín dụng của NHTM trong cơ chế thị trường............ 4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ..................................................... 4

ại

1.1.1.1. Khái niệm. ...................................................................................... 4

Đ

1.1.1.2. Đặc trưng. ....................................................................................... 4

1.1.2. Vai trị của tín dụng............................................................................... 4


1.2. Phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của NHTM. ............................... 5
1.2.1. Tổng quan. ............................................................................................ 5
1.2.1.1. Khái niệm. ...................................................................................... 5
1.2.1.2. Vai trò............................................................................................. 5
1.2.2. Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích TCDN. .................................. 7
1.2.2.1. Báo cáo tài chính của DN................................................................ 7
1.2.2.2. Thơng tin thu thập qua các kênh trung gian. .................................... 9

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

iv

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.2.3. Thơng tin thu thập từ phỏng vấn trực tiếp khách hàng. .................... 9
1.2.3. Phương pháp phân tích TCDN. ............................................................. 9
1.2.3.1. Phương pháp so sánh. ................................................................... 10
1.2.3.2. Phương pháp phân tích tỉ số. ......................................................... 10
1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont. .................................................... 11
1.2.4. Nội dung phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của NHTM............ 11
1.2.4.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của DN thơng qua các BCTC. .. 11

uế

1.2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong các báo cáo tài chính. .......... 12
1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động phân tích TCDN. ................ 18


H

1.2.5.1.Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của q trình phân tích ...................... 18
1.2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phân tích TCDN trong cho vay. ........... 20

tế

1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích TCDN. .............................. 21
1.2.6.1. Nhân tố chủ quan. ......................................................................... 21

h

1.2.6.2. Nhân tố khách quan. ..................................................................... 22

in

1.2.7. Cơ sở thực nghiệm .............................................................................. 23

cK

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TCDN TẠI
NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ. ................... 24
2.1. Khái quát về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. ....... 24

họ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng, của chi nhánh........... 24
2.1.2. Tổng quan về tình hình hoạt động của Vietcombank - Huế. ................ 25

ại


2.1.2.1. Tài sản, nguồn vốn ........................................................................ 25

Đ

2.1.2.2. Kết quả huy động vốn ................................................................... 26
2.1.2.3. Hoạt động tín dụng ....................................................................... 29
2.1.2.4. Cơ cấu dư nợ ................................................................................ 30
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 31
2.1.2.6. Tình hình nợ xấu........................................................................... 33

2.2. Thực trạng cơng tác phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng tại
Vietcombank – Huế. ........................................................................................ 34
2.2.1. Quy trình phân tích TCDN trong tín dụng tại Vietcombank - Huế. ...... 34
2.2.2. Thực trạng cơng tác phân tích TCDN của chi nhánh ........................... 35

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

v

2.2.1.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của Cơng ty CP Dược phẩm X... 35
2.2.1.2. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua các chỉ tiêu tài chính. ........ 42
2.2.1.3. Phân tích nguồn và sử dụng nguồn. ............................................... 46
2.2.1.4. Đánh giá quan hệ tín dụng của DN với VCB - Huế và TCTD khác. .. 49
2.2.1.5. Cán bộ phân tích tổng hợp và đưa ra nhận xét. .............................. 49

2.3. Đánh giá hoạt động phân tích TCDN của Vietcombank – Huế. ................. 50
2.3.1. Đánh giá định tính chất lượng của q trình phân tích ......................... 50

uế

2.3.1.1. Trình độ chun mơn của cán bộ phân tích, trình độ quản lý......... 50
2.3.1.2. Thời gian, quy trình và chi phí phân tích. Cơ sở vật chất phục vụ

H

cơng tác phân tích. ..................................................................................... 51
2.3.1.3. Mức độ chính xác của nguồn thơng tin thu thập. ........................... 52

tế

2.3.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp phân tích được lựa chọn có
đầy đủ và phù hợp? .................................................................................. 52

h

2.3.1.5. Mức độ chun nghiệp trong q trình phân tích. ......................... 54

in

2.3.1.6. Việc kết hợp chặt chẽ giữa phân tích TCDN với các chuẩn mực kế

cK

toán của DN hiện hành?............................................................................. 54
2.3.2. Đánh giá định lượng hiệu quả phân tích TCDN trong cho vay. ........... 55

2.3.2.1. Các chỉ tiêu về cho vay khách hàng. ............................................. 55

họ

2.3.2.2. Chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................................... 56
2.3.2.3. Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu ....................................................... 56

ại

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TCDN TẠI

Đ

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ...... 58
3.1. Xây dựng hoạt động phân tích TCDN hồn thiện về nội dung, chặt chẽ và
khoa học về quy trình phân tích. ...................................................................... 58
3.1.1. Hồn thiện hệ thống các chỉ tiêu và phương pháp phân tích cũng như
thời gian, chi phí phân tích............................................................................ 58
3.1.2. Cần phát triển việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong hồ sơ tài
chính của khách hàng. ................................................................................... 59
3.1.3. Ln ln chú trọng việc thiết lập một quy trình tín dụng chặt chẽ, khoa
học và hiệu quả, đặc biệt trong khâu phân tích TCDN. ................................. 60

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

vi


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

3.1.4. Tổ chức đánh giá cơng tác phân tích TCDN một cách định kỳ, thường
xuyên để khắc phục những tồn tại, ngày càng nâng cao hiệu quả. ................. 60
3.2. Giải pháp về công tác thu thập và xử lý thông tin đảm bảo chất lượng đáp
ứng được yêu cầu của phân tích TCDN. ........................................................... 61
3.2.1. Nâng cao khả năng đánh giá tính chính xác của thơng tin cho cán
bộ tín dụng. .................................................................................................. 61
3.2.2. NH cần có một hệ thống cung cấp thơng tin về KH, xây dựng hệ thống

uế

thu thập xử lý và lưu trữ dữ liệu riêng phục vụ cho công tác phân tích. ......... 61
3.2.3. NH nên yêu cầu các DN có nhu cầu tín dụng phải nộp đầy đủ các

H

tài liệu liên quan. ......................................................................................... 62
3.2.4. Tăng cường điều tra thông tin thực tế. ................................................. 62

tế

PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................... 64
1. Đánh giá những kết quả đạt được .................................................................... 64

h

2. Những hạn chế và thiếu sót của đề tài.............................................................. 64

in


3. Hướng phát triển đề tài trong tương lai. ........................................................... 65

cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 66

Đ

ại

họ

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 1

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

vii

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình Tài sản, nguồn vốn của chi nhánh. ............................................. 25
Bảng 2.2: Kết quả nguồn vốn huy động từ KH giai đoạn 2008 – 2012. ...................... 27
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng giai đoạn 2008 – 2012. ................................................. 29
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ giai đoạn 2008 – 2012. ......................................................... 30

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2012. ............................... 31

uế

Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2008 – 2012. ................................................... 33
Bảng 2.7: Phân tích chi tiết bảng cân đối kế tốn. ...................................................... 36

H

Bảng 2.8: So sánh tài sản, nguồn vốn với các KH cùng ngành. .................................. 38
Bảng 2.9: Phân tích bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................. 39

tế

Bảng 2.10: So sánh chỉ tiêu HĐSXKD với các khách hàng cùng ngành. .................... 39
Bảng 2.11: Phân tích chất lượng khoản phải thu cuối năm 2012. ............................... 41

h

Bảng 2.12: Chỉ tiêu thanh toán của DN và ngành. ...................................................... 42

in

Bảng 2.13: Chỉ tiêu thu nhập của DN và ngành. ......................................................... 43

cK

Bảng 2.14: Chỉ tiêu hoạt động của DN và ngành. ....................................................... 44
Bảng 2.15: Chỉ tiêu cân nợ của DN và các DN trong ngành. ...................................... 45
Bảng 2.16: Phân tích biến động tài sản – nguồn vốn qua các năm. ............................. 47


họ

Bảng 2.17: Đánh giá các chỉ tiêu cho vay KH. ........................................................... 55
Bảng 2.18: Đánh giá chỉ tiêu lợi nhuận. ..................................................................... 56

ại

Bảng 2.19: Đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu.................................................... 56
PHỤ LỤC

Đ

Bảng 1: Tình hình tăng giảm Tài sản nguồn vốn qua các năm. ................................... P1
Bảng 2: Tình hình tăng giảm các chỉ tiêu cho vay. .................................................... P2
Bảng 3: Tình hình tăng giảm các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh. ............................... P2
Bảng 4: Tình hình tăng giảm các kết quả huy động vốn. ........................................... P3
Bảng 5: Tình hình tăng giảm nợ và nợ xấu................................................................. P3
Bảng 6: Bảng cân đối kế toán trong 4 năm 2009 – 2012............................................ P4
Bảng 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm. .................................... P6

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

viii

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh giai đoạn 2008 – 2012. ....... 26
Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn từ KH. ............................................................. 28
Biểu đồ 2.3 Tổng dư nợ kinh tế qua các năm tại chi nhánh giai đoạn 2008 – 2012. .... 29

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2008 – 2012...... 32

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
: Báo cáo tài chính

CĐKT

: Cân đối kế toán

CIC

: Credit Information Center - Trung tâm thơng tin tín dụng

CSH

: Chủ sở hữu

DN

: Doanh nghiệp

DTT

: Doanh thu thuần

EBIT


: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

KH

: Khách hàng

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

LCTT

: Lưu chuyển tiền tệ

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TS

VCB – Huế

Đ

: Tài chính doanh nghiệp


họ

ại

TSCĐ

H

tế

h

in

cK

: Ngân hàng thương mại

NHTM
TCDN

uế

BCTC

: Tài sản cố định
: Tài sản
: Vietcombank – Huế

Vietcombank – Huế : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –

Chi nhánh Huế

SVTH: Đặng Phước May


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

x

TĨM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về hoạt động phân tích TCDN tại ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Mục tiêu nhất quán của đề tài phân
tích thực trạng hoạt động phân tích TCDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế hiện nay. Từ đó đánh giá chất lượng và hiệu quả của hoạt động
phân tích TCDN, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế để xuất các

uế

giải pháp nhằm phát triển hoạt động phân tích TCDN tại chi nhánh.

-

H

Sau q trình nghiên cứu, đề tài cơ bản đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:
Hệ thống hóa được một số cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động phân tích TCDN

tế


làm tiền đề cho hoạt động phân tích và đánh giá. Cụ thể là các cơ sở lý luận về TCDN,

động phân tích TCDN.

Chỉ rõ và phân tích thực trạng hoạt động phân tích TCDN tại ngân hàng TMCP

in

-

h

các chỉ tiêu thường sử dụng trong phân tích TCDN cũng như các chỉ tiêu đánh giá hoạt

cK

Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế thơng qua phân tích tình hình hoạt động của
Chi nhánh trong giai đoạn 5 năm từ 2008 đến 2012 cũng như thực trạng hoạt động
phân tích TCDN với việc phân tích cơng ty cổ phần Dược phẩm X.
Từ thực trạng đã đưa ra, đề tài đã đánh giá được chất lượng và hiệu quả của

họ

-

hoạt động phân tích TCDN của chi nhánh thông qua các chỉ tiêu đánh giá đã được xây

ại


dựng. Đồng thời nêu lên được những mặt đạt được như về chất lượng đội ngũ cán bộ

Đ

phân tích, mức độ chun nghiệp của q trình phân tích, tính chính xác của thơng tin
thu thập,... cũng như hạn chế như chưa có quy trình chung cho tồn bộ q trình phân
tích của chi nhánh, thời gian và chi phí phân tích chưa được phân bổ cụ thể.
-

Từ các đánh giá, đề tài tiếp tục đưa ra được một số giải pháp phát triển hoạt

động phân tích TCDN. Từ vấn đề cốt lõi là chi nhánh vẫn chưa có các quy định cụ thể
về cơng tác phân tích TCDN để tồn bộ nhân viên làm theo, do đó các giải pháp được
đưa ra nhằm cải thiện tình trạng này, việc đề xuất và thực hiện các giải pháp là thực sự
cần thiết.

SVTH: Đặng Phước May


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.
Sau nhiều năm kinh tế Việt Nam hội nhập với kinh tế quốc tế, nền kinh tế nước
ta đã có nhiều bước phát triển đáng kể. Góp phần quan trọng trong sự phát triển đó
chính là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống tổ tức tín dụng nói chung và hệ thống Ngân


uế

hàng thương mại nói riêng. Song, sau những năm khủng hoảng trên toàn Thế giới, cùng
với năm 2012 đầy biến động, hệ thống NHTM của Việt Nam đang cho thấy những bất

H

cập: huy động vốn và cho vay khó khăn, nợ xấu gia tăng, lợi nhuận giảm sút, nhiều cán
bộ cấp cao làm ăn phi pháp,... Điều cần thiết hiện nay và đang được thực hiện là cải tổ

tế

lại hệ thống NHTM, từ đó dần lấy lại tầm quan trọng vốn có, từ đó, từng bước nâng cao

h

sự ổn định và phát triển vững chắc cho hệ thống NHTM cũng như cả nền kinh tế.

in

Đối với các Ngân hàng thương mại rủi ro tín dụng ln thường trực, hơn nữa, nó
cịn diễn biến hết sức phức tạp và khó phịng tránh. Để hạn chế, khơng có cách nào khác

cK

là phải làm việc cẩn trọng và chuyên nghiệp trong từng khâu của q trình tín dụng,
trong đó, phân tích TCDN để cho vay là bước hết sức quan trọng, giúp ngân hàng ước
lượng khả năng sinh lời cũng như mức độ rủi ro của khoản tín dụng từ đó cân nhắc

họ


quyết định có tài trợ cho KH hay khơng. Đặc biệt, sự phát triển của các DN, của các
ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ là

ại

có ích và rất cần thiết. Do vậy, phát triển hoạt động phân tích tài chính là vấn đề quan
trọng hàng đầu cho các Ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín

Đ

dụng và góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế.
Trong tình hình kinh tế khó khăn trong năm 2011 và 2012, các khoản vay khi

giải ngân có thể rất tốt nhưng do khó khăn chung, các DN rất dễ mất khả năng kiểm sốt
tài chính để rồi vỡ nợ. Cơng tác phân tích tài chính DN càng đống vai trò quan trọng
trong việc đánh giá khả năng trả nợ của KH trong quá trình cho vay cũng như giám sát
khoản vay. NH không chỉ dựa vào các chỉ tiêu định lượng để đánh giá nợ xấu mà còn
phải dựa vào các chỉ tiêu định tính, mà các chỉ tiêu này liên quan mật thiết với q trình
phân tích TCDN và xếp hạng tín dụng của NH.

SVTH: Đặng Phước May

1


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Nằm trong hệ thống các ngân hàng, ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế cũng có những định hướng để phát triển hoạt động phân tích TCDN.
Cũng xuất phát từ lý do đó, tơi đã chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động phân tích TCDN
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài được nghiên cứu nhằm mục đích:

uế

 Hệ thống hóa hoạt động phân tích TCDN của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
 Chỉ rõ, đánh giá hoạt động phân tích TCDN tại Ngân hàng Thương mại cổ

H

phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

 Đưa ra được giải pháp nhằm phát triển hoạt động phân tích TCDN của

tế

Vietcombank - Huế.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

in

a) Đối tượng:


 Hoạt động phân tích TCDN tại ngân hàng Vietcombank – Huế.

cK

b) Phạm vi: Công tác phân tích TCDN và hoạt động tín dụng của VCB – Huế
trong giai đoạn 5 năm từ 2008 đến 2012.

họ

4. Phương pháp nghiên cứu.

 Phương pháp thu thập số liệu: hỏi xin từ ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt

ại

Nam - chi nhánh Huế các số liệu thứ cấp cần thiết cho việc nghiên cứu, phân tích trong
khoảng thời gian 5 năm (2008 – 2012).

Đ

 Phương pháp phân tích
i) Phương pháp nghiên cứu định tính: tìm hiểu các thơng tin về hoạt động phân

tích TCDN từ các giáo trình, internet, sách báo nghiệp vụ và các tài liệu liên quan khác
tại cơ sở thực tập.
ii) Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Phương pháp chuyên gia: là phương pháp hỏi trực tiếp các đối tượng cung cấp
thông tin cho đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin
và số liệu ban đầu cho đề tài.


SVTH: Đặng Phước May

2


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Phương pháp thống kê và tổng hợp: Thống kê và tổng hợp là việc ghi chép lại
đồng thời phân loại những thông tin thu thập được thành các gói dữ liệu phù hợp cho
từng nghiên cứu, sau khi có số liệu thì sử dụng phương pháp này để lập bảng phân tích.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa trên các dữ liệu đã thu thập, tiến
hành phân tích và so sánh đối chiếu (tương đối hay tuyệt đối) để phục vụ cho q trình
phân tích kinh doanh hay q trình khác. Có 2 cách so sánh:
i) So sánh giữa các năm để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó

uế

ii) So sánh giữa đơn vị nghiên cứu với ngành để biết được vị thế của DN.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: Là phương pháp dựa trên các dữ liệu đã có

H

để tiến hành phân tích những ưu, nhược điểm trong cơng tác kinh doanh nhằm tìm ra
ngun nhân và giải pháp khắc phục.

tế

- Phương pháp mô tả: Dùng các sơ đồ, bảng biểu để miêu tả các chỉ tiêu đầu ra


h

của việc phân tích.

5. Kết cấu đề tài.

cK

nghiên cứu đề tài này.

in

Các phương pháp trên được sử dụng kết hợp với nhau trong xuyên suốt quá trình

Kết cấu đề tài đồng thời giải quyết 3 vấn đề sau:

họ

Chương 1: Tổng quan về tín dụng, phân tích TCDN và việc phân tích TCDN
trong cơng tác phục vụ tín dụng.

ại

Chương 2: Thực trạng hoạt động phân tích TCDN tại NH TMCP Ngoại Thương

Đ

Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động phân tích TCDN tại NH TMCP Ngoại


Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

SVTH: Đặng Phước May

3


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG, PHÂN TÍCH TCDN VÀ
VIỆC PHÂN TÍCH TCDN TRONG CƠNG TÁC PHỤC VỤ TÍN DỤNG.

1.1. Tín dụng và hoạt động tín dụng của NHTM trong cơ chế thị trường.

uế

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm.

H

Tín dụng là một giao dịch về TS giữa NH và bên đi vay, trong đó, NH sẽ chuyển
giao TS cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi

tế


vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh tốn.

h

1.1.1.2. Đặc trưng.

in

Từ khái niệm về tín dụng, có thể thấy tín dụng có các đặc trưng sau:
- Tín dụng xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả

cK

- Giá trị hoàn trả thường lớn hơn giá trị lúc cho vay.
- Tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vơ điền kiện.

họ

1.1.2. Vai trị của tín dụng.

Ngày nay, nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, tín dụng NH càng phát huy được

ại

vai trị của mình trong việc tạo điều kiện, động lực cho nền kinh tế:
- Đối với hệ thống NHTM, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập

Đ

chính, là nhân tố, động lực để NH phát triển hoạt động khác, tạo sự phát triển tồn diện

và vền vững.
- Đối với các DN, tín dụng tạo điều kiện cho các DN mở rộng quy mô, phát
triển sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát huy các tiềm
năng của mình, tăng sức cạnh tranh của các DN trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Đối với nền kinh tế nói chung, tín dụng góp phần giải quyết mâu thuẫn về nhu
cầu tiền tệ, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Tín dụng giúp tăng cường cơ sở vật
chất cho nền kinh tế, đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế lâu dài và bền vững. Ngồi ra, tín
dụng cịn là điều kiện thúc đẩy cho kinh tế đối ngoại phát triển.

SVTH: Đặng Phước May

4


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2. Phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của NHTM.
1.2.1. Tổng quan.
1.2.1.1. Khái niệm.
“Phân tích TCDN là q trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh
hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình TCDN
thơng qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các

uế

doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp phù hợp”.
(Nguồn: sách Phân tích tài chính doanh nghiệp, ThS Ngơ Kim Phượng chủ biên, Nhà


H

xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Đại học Ngân hàng).

Trong NH, khái niệm phân tích TCDN có thể hiểu là việc xác định những điểm

tế

mạnh, điểm yếu hiện tại của một DN vay vốn thơng qua việc tính tốn các tỷ số từ
BCTC. Từ đó, cán bộ tín dụng phân tích, tìm ra được các mối liên hệ giữa các dữ liệu đã

in

h

tính tốn để có thể đưa ra những kết luận chính xác về tình hình tài chính của KH.

cK

1.2.1.2. Vai trị.

 Phân tích TCDN giúp NHTM đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Phân tích TCDN mà trọng tâm là phân tích các BCTC và các chỉ tiêu tài chính

họ

đặc trưng thông qua hệ thống các phương pháp, công cụ và kĩ thuật phân tích, giúp
người sử dụng thơng tin vừa đánh giá toàn diện, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi

ại


tiết hoạt động TCDN để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định đầu tư phù
hợp. Đối với NHTM, trước khi ra quyết định tín dụng, cùng với việc thẩm định hồ sơ

Đ

KH, thẩm định phi tài chính thì phân tích TCDN là nội dung khơng thể thiếu trong quy
trình tín dụng. NHTM đóng vai trò là nhà tài trợ vốn hay chủ nợ của DN. Vì vậy bên
cạnh vấn đề thu nhập thì vấn đề mà NH quan tâm là vấn đề bảo tồn vốn của mình.
 Phân tích TCDN là cơ sở cho khả năng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng.
Trong quan hệ tích dụng, việc hồn trả là rất quan trọng vì số tiền NH đem cho
vay cũng có từ việc đi vay người khác. Vì vậy khả năng trả nợ của KH luôn là mối quan
tâm hàng đầu của NH. Phân tích TCDN sẽ giúp xác định, dự đoán được khả năng thanh

SVTH: Đặng Phước May

5


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

tốn của DN vay vốn. Việc xác định khả năng thanh toán của DN là quan trọng đối với
NHTM trong phân tích các chỉ tiêu tài chính và được coi là chỉ tiêu được quan tâm hàng
đầu cho vay ngắn hạn nói riêng và trong quản lý tín dụng nói chung của NH.
Từ những chỉ tiêu phân tích TCDN, ngân hàng sẽ quyết định áp dụng phương
thức hoàn trả tiền vay và thời hạn hoàn trả một cách hợp lý nhất cho doanh nghiệp.
 Phân tích TCDN làm cơ sở cho việc đánh giá, xếp loại tín dụng giúp NH có


uế

biện pháp trích lập dự phịng thích hợp.
Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn tồn tại rủi ro, đi cùng với công tác giải ngân,

H

ngân hàng luôn phải theo dõi, đánh giá, xếp loại các khoản vay để có biện pháp phịng
ngừa hợp lý. Thơng thường NH thường trích lập dự phịng các quỹ dự phòng rủi ro, dự

tế

phòng cho các khoản nợ xấu và nợ có vấn đề.

Trích lập dự phịng là một trong bốn nguyên nhân chính khiến nhiều NH giảm

h

sút lợi nhuận trong năm 2012 (cùng với việc tín dụng tăng ít, lãi suất vay giảm, và chi

in

phí hoạt đơng tăng – Nguồn: Báo cáo về hoạt động NH Việt Nam của nhóm nghiên cứu

cK

Học viện Ngân hàng). Nhằm đảm bảo cho hoạt động của NH được vững chắc, vì lợi ích
và sự phát triển lâu dài NH cần phải trích lập dự phịng một cách hợp lý nhất sao cho
vừa an tồn vừa ít tốn kém chi phí. Phân tích TCDN sẽ cho NH biết được về mức độ rủi


họ

ro của tín dụng, từ đó NH có cơ sở để xếp loại tín dụng và tiến hành trích lập hợp lý.
 Phân tích TCDN giúp NH xác định rõ triển vọng mối quan hệ của NH và DN

ại

trong tương lai.

Đ

Hoạt động tín dụng của các NHTM ln gắn liền với rủi ro, vì vậy quan hệ tín

dụng trước hết phải được xây dựng trên cơ sở lòng tin giữa NH và KH. Các NH chỉ cấp
tín dụng khi có sự tin tưởng vào sự sẵn sàng trả nợ đúng hạn ở KH. Những DN lần đầu
quan hệ với NH, niềm tin mà DN tạo cho NH ngoài các yếu tố phi tài chính, thì năng
lực tài chính lành mạnh, thể hiện sự khả quan và hợp lý của các chỉ tiêu tài chính là một
yếu tố quan trọng.
Ngày nay, quan hệ tín dụng giữa NH và KH khơng dừng lại ở việc KH cần vốn
tìm cách tiếp cận với NH để được cấp tín dụng, mà NH cũng phải tự xây dựng cho mình

SVTH: Đặng Phước May

6


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp


một chiến lược kinh doanh, chiến lược Marketing phù hợp để có thể duy trì quan hệ lâu
dài đối với KH, duy trì lịng trung thành của DN đối với NH. Vì vậy, đối với một KH là
DN khi NH đã xác định là có triển vọng và tiềm năng thì chính sách áp dụng đối với
KH đó cũng có sự khác biệt, NH cịn là nhà tư vấn tài chính cho DN, để tình hình tài
chính của DN trở nên lành mạnh hơn, đây là điều có lợi cho cả NH và DN. Như vậy,
việc phân tích TCDN hiệu quả sẽ giúp NH và KH tạo dựng niềm tin và đặt mối quan hệ

1.2.2. Nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích TCDN.

H

1.2.2.1. Báo cáo tài chính của DN.

uế

bền vững.

Báo cáo tài chính là sản phẩm của cơng tác kế tốn tài chính, phản ánh tổng qt

tế

tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình lưu
chuyển tiền tệ của DN trong một kỳ kế toán nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy

in

h

định thống nhất.


o Hệ thống BCTC của doanh nghiệp bao gồm:

cK

 Bảng cân đối kế toán.

Bảng CĐKT là BCTC tổng hợp phản ánh một cách tổng quát toàn bộ TS hiện có

họ

và nguồn hình thành TS đó của DN tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT là một
trong những BCTC quan trọng nhất trong hệ thống các BCTC được sử dụng để đánh giá
một cách tổng quát trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của DN.

ại

Thơng qua bảng CĐKT ta có thể biết được tồn bộ TS hiện có của DN, hình thái vật

Đ

chất, cơ cấu TS, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn.
Kết cấu bảng CĐKT bao gồm 2 phần:
- Phần TS: phản ánh tồn bộ giá trị TS hiện có của DN bao gồm TS ngắn hạn
và TS dài hạn. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu phản ánh số TS hiện có của DN ở thởi điểm
xác lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó phản ánh số vốn thuộc quyền sở hữu hoặc quyền
quản lý lâu dài của DN. TS của KH luôn là vật đảm bảo cho khoản vay, tạo khả năng
thu hồi nợ khi khách hàng mất khả năng thanh toán.

SVTH: Đặng Phước May


7


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành TS, bao gồm: nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn phản ánh các nguồn hình
thành nên TS có của DN. Về phương diện pháp lý thì các chỉ tiêu này phản ánh trách
nhiệm pháp lý của DN đối với các đối tượng đầu tư như nhà nước, NH, các cổ đông,
cũng như với KH thông qua công nợ phải trả.
 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo kết quả HĐSXKD là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và

uế

kết quả HĐSXKD trong một kỳ kế toán của DN chi tiết theo từng hoạt động sản xuất

H

kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịnh vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác).
Thông qua Báo cáo kết quả HĐSXKD, NH có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá

tế

tình hình kế hoạch dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng của

h


từng hoạt động. Qua đó thấy được xu hướng phát triển của DN để có biện pháp kích

in

thích tiểm năng của DN, cũng như hạn chế, khắc phục những tồn tại trong tương lai.

cK

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Báo cáo LCTT là BCTC tổng hợp phản ánh sự hình thành và sử dụng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của DN. Các khoản thu, chi tiền được phân loại theo 3 hoạt động chính:

họ

- LCTT từ hoạt động kinh doanh: phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào hoặc chi ra
liên quan đến hoạt động kinh doanh của DN.

ại

- LCTT từ hoạt động đầu tư: phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào hoặc chi ra liên

Đ

quan đến hoạt động đầu tư của DN.
- LCTT từ hoạt động tài chính: phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào hoặc chi ra

liên quan đến hoạt động tài chính của DN.
 Thuyết minh báo cáo tài chính.

Thuyết minh BCTC là một bộ phận hợp thành BCTC của DN, dùng để mơ tả,
mang tính tường thuật, phân tích chi tiết các thơng tin, số liệu đã được trình bày trong
các BCTC cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế
toán cụ thể.

SVTH: Đặng Phước May

8


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.2.2. Thơng tin thu thập qua các kênh trung gian.

Mỗi NHTM hiện đại đều có trung tâm thơng tin KH của riêng mình, trong đó lưu
giữ tất cả các thơng tin cần thiết, cơ bản của DN đã có mối quan hệ tín dụng với NH.
Thơng tin đó cho phép đánh giá sơ bộ KH về các mặt như lịch sử hình thành, tình hình
tài chính, tình hình cơng nợ, mức độ tín nhiệm tín dụng và uy tín thanh tốn trên thị
trường,... Ngồi ra, ngân hàng có thể thu thập thơng tin qua các kênh trung gian:
- Các thông tin từ các phương tiện thơng tin như: báo chí, từ mạng internet, từ

uế

trung tâm thơng tin tín dụng CIC.

H

- Thơng tin từ nhà cung cấp và về phía KH của DN như: nhu cầu, thị hiếu của
KH về chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng, về khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào cho


tế

việc sản xuất, kinh doanh,...

h

1.2.2.3. Thông tin thu thập từ phỏng vấn trực tiếp khách hàng.

in

Đối với NH, khi thu thập thơng tin KH, ngồi hồ sơ tài chính mà KH cung cấp,
NH có thể tiến hành phỏng vấn một số người trực tiếp liên quan. Người được phỏng vấn

cK

có thể là kế tốn viên, kế tốn trưởng hay các cán bộ khác có liên quan. Nội dung phỏng
vấn có thể xảy ra những sai sót khó xác định đúng như khoản mục hàng tồn kho, khoản

họ

mục nợ phải thu,... để nắm rõ tình hình hoạt động của DN trong quá khứ cũng như hiện
tại. Tuy nhiên, kết quả của việc phỏng vấn này hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ và kinh
nghiệm của người phỏng vấn. Ngân hàng cũng có thể phỏng vấn chủ nợ cũ của KH để

ại

tìm hiểu về tính cách và uy tín của KH trong quan hệ tín dụng với các chủ nợ nói chung.

Đ


1.2.3. Phương pháp phân tích TCDN.
Phương pháp phân tích TCDN bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp

nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên
ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính của DN qua chất lượng hoạt động và
mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của DN.
Một số phương pháp thường được sử dụng trong phân tích TCDN như: phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp Dupont,...

SVTH: Đặng Phước May

9


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.3.1. Phương pháp so sánh.

Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh
và thường được thực hiện ở bước đầu của q trình phân tích. Để có thể áp dụng phương
pháp này thì các chỉ tiêu sử dụng để só sánh phải đảm bảo tính có thể so sánh được, tức là
phải thống nhất về mặt thời gian, về nội dung, tính chính xác, hay về đơn vị tính.
Với các BCTC dạng so sánh có hai phương pháp là so sánh ngang và so sánh

uế

dọc. Việc sử dụng phương pháp so sánh giúp:
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch mà DN đã đặt ra bằng cách so


H

sánh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ thực tế với trị số chỉ tiêu kỳ kế hoạch.

quả của kỳ này với kết quả của các kỳ trước.

tế

- Đánh giá tốc độ, xu hướng phát triển TCDN thông qua việc so sánh giữa kết

- So sánh giữa số liệu của DN với số liệu của ngành để đánh giá tình hình tài

in

1.2.3.2. Phương pháp phân tích tỉ số.

h

chính của DN là tốt hay xấu so với các DN cùng ngành.

cK

Phân tích tỉ số là một cơng cụ có hiệu quả rất cao trong việc phát hiện sớm các
vấn đề nếu nó được sử đụng đầy đủ. Nhưng có thể hồn tồn phản tác dụng khi suy

họ

đốn theo một tỷ số nhất định. Tuy nhiên có thể khẳng định về sự đúng đắn của một
nhận định từ tỉ số thơng qua tìm hiểu ngun nhân của sự thay đổi, xem xét các chỉ số

khác, xem xét khuynh hướng, so sánh và kết hợp các hiểu biết chung về những vấn đề

ại

đang xảy ra trong DN, ngành và nền kinh tế nói chung. Phương pháp này dựa trên cơ sở

Đ

các chuẩn mực, các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các mối quan hệ tài chính. Sự
biến động của các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến động của các đại lượng tài chính dựa trên
việc nghiên cứu các báo cáo tài chính mà ta có thể hệ thống các nhóm tỷ số tài chính
đặc trưng như:
- Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn.
- Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính.

SVTH: Đặng Phước May

10


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont.

Phân tích Dupont là phương pháp lần đầu tiên được sử dụng tại công ty Dupont,
phương pháp này thực hiện tách một tỷ số tổng hợp phản ánh khả năng sinh lời của DN
như tỷ suất lợi nhuận trên tổng TS (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau, cho phép phân tích
ảnh hưởng của các tỷ số đó tới tổng thể.

uế

1.2.4. Nội dung phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của NHTM.
Phân tích TCDN bao gồm sự đánh giá khái quát về quản trị vốn và các hoạt động

H

kinh doanh, phân tích hệ số tài chính, phân tích LCTT và phân tích các dự báo tài chính.
Thơng qua việc phân tích tài chính, NH sẽ xác định được các yếu tố về lượng,

tế

quy mô của nhu cầu vay hợp lý. Nhu cầu vay được xác định tùy theo khả năng hoạt
động của KH, theo quy mô vốn của phương án tài chính, mà trong đó có phần vốn vay

in

h

tham gia.

Bên cạnh đó, trong q trình phân tích tài chính, NH cũng xác định được thời

cK

gian hợp lý cho khoản vay. Thời gian cho vay được xác định trên cơ sở luân chuyển vốn
của phương án sản xuất kinh doanh, phương án tài chính hoặc chu kỳ ngân quỹ của KH.


họ

Cùng với đó, NH cũng xác định được kỳ hạn trả nợ. Một khoản nợ có thể quy
định một kỳ hạn trả nợ duy nhất cũng có thể có nhiều kỳ hạn trả nợ. NH sẽ tiến hành

ại

phân tích phương án lưu chuyển tiền tệ của KH để xác định kỳ hạn trả nợ hợp lý.
Thông qua việc phân tích TCDN mà các NH có thể dự kiến được rủi ro có thể

Đ

xảy ra đối với khoản tín dụng sẽ được cấp cho KH.
1.2.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN thơng qua các BCTC.
Trước khi đi vào phân tích tài chính của DN dựa vào hệ thống các chỉ tiêu tài
chính thì NH phải tiến hành chuẩn đốn chung về tình trạng của DN thơng qua việc xem
xét khái quát các báo cáo tài chính để biết xem DN có trong tình trạng tốt hay không.
Dựa vào việc đánh giá các chỉ tiêu sau đây:
- Hệ số tăng trưởng doanh thu

SVTH: Đặng Phước May

11


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp


- Hệ số tăng trưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh
- Hệ số tăng trưởng lợi nhuận sau thuế
- Hệ số tăng trưởng TS
- Hệ số tăng trưởng vốn chủ sở hữu
Đi kèm với việc phân tích, cần phải tiến hành đánh giá và tìm hiểu nguyên nhân
của sự biến động đồng thời đưa ra dự báo.
1.2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong các báo cáo tài chính.

uế

1.2.4.2.1. Phân tích các chỉ số tài chính.

H

i) Nhóm các chỉ tiêu thanh tốn

Đây là nhóm chỉ tiêu quản trọng, kiểm tra khả năng của DN có thể trả được các

tế

khoản nợ thương mại và hồn trả vốn vay hay khơng, là một trong những cơ sở đánh giá

h

sự ổn định, vững vàng về tài chính của DN, thơng qua các chỉ tiêu:

in

 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Khh):
TS ngắn hạn


=

cK

Khh

Nợ phải trả

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng các TS ngắn hạn có

họ

thể chuyển đổi tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số cao thể hiện khả năng thanh toán cao so với nghĩa vụ thanh toán, tuy nhiên

ại

nếu quá cao cũng có thể doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào TS hiện hành, bộ phận

Đ

này không vận động, không sinh lời, sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Giá
trị hợp lý của khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Kng):
TS ngắn hạn – Hàng tồn kho
Kng

=
Nợ ngắn hạn


Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi của TS ngắn hạn không kể hàng tồn kho.

SVTH: Đặng Phước May

12


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hệ số khả năng thanh toán nhanh càng lớn thể hiện khả năng thanh tốn nhanh
càng cao. Tuy nhiên có trường hợp doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh tốn nhanh
cao nhưng vẫn khơng có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Do các
khoản phải thu chưa thu hồi được.
 Hệ số khả năng thanh tức thời (Ktt):
Vốn bằng tiền, các khoản tương đương tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn
Ktt

=

uế

Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tiền

H


và các chứng khốn ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết

tế

khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong tức thời.
Hệ số này càng lớn thì khả năng hồn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ngược lại, hệ số

h

này nhỏ hơn giới hạn cho phép cho thấy khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn

in

thấp và trong trường hợp rủi ro bất ngờ, DN rất dễ lâm vào tình trạng phá sản.

cK

ii) Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi
Các hệ số trong nhóm này đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của DN.

họ

 Hệ số biên lợi nhuận gộp
=

Doanh thu thuần

ại

Rbg


Lợi nhuận gộp

Đ

Chỉ số này cho biết một đồng DTT thu về tạo ra được bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Hệ số biên lợi nhuận càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt
và ngược lại.
 Mức sinh lời của tổng TS (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA

SVTH: Đặng Phước May

=

Tổng TS bình quân

13


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Chỉ tiêu cho biết một đơn vị TS bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần sau
thuế. Sức sinh lời của tổng TS càng lớn thì hiệu quả sử dụng TS càng cao và ngược lại. Để
đánh giá chỉ tiêu này cần so sánh với chỉ tiêu chung của ngành, lĩnh vực kinh doanh.
 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động trên doanh thu (ROS)

Lợi nhuận HĐSXKD
ROS

=

uế

Doanh thu
Chỉ tiêu cho biết một đồng doanh thu mà DN thực hiện được trong kỳ thì thu

H

được mấy đồng lợi nhuận HĐSXKD. Chỉ số này cho biết được năng lực kinh doanh,
cạnh tranh của khách hàng trong việc tạo ra lợi nhuận, tỷ suất càng cao càng tốt.

tế

 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
=

in

ROE

h

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

cK


Chỉ số này được tính để biết được lợi nhuận thực tế đạt được trên vốn chủ sở hữu
của DN, đánh giá khả năng kinh doanh thực sự của khách hàng. Chỉ số này càng cao
càng tốt, ít nhất phải cao hơn lãi suất vay trong kỳ (cần lưu ý trường hợp khách hàng có

họ

vốn chủ sở hữu q cao thì chỉ số này có thể bị nhỏ hơn nhưng tiềm ẩn rủi ro lớn). Chỉ
tiêu ROE càng cao thì càng tốt, là mục tiêu thực hiện của tất cả các DN vì:
DTT
TTS
LNST
x
x
=ROS x VTTS x FL = ROA x FL
TTS VCSH
DTT

Đ

ại

ROE =

Trong đó: ROS: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
VTTS: Vịng quay tổng TS
FL : Địn bẩy tài chính
Khi Ngân hàng thường lựa chọn DN thì ROE càng cao càng tốt, nhưng rủi ro lại

rất cao bởi DN đang phải đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Mặc dù ROA thấp nhưng

DN vẫn có ROE cao do đã sử dụng dịn bẩy tài chính cao, nghĩa là đi vay nợ nhiều trong
khi sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu.

SVTH: Đặng Phước May

14


×