Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SKKN sử dụng hình ảnh để học các từ khóa trong pascal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.83 KB, 23 trang )

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................2
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................2
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................2
III.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU..........................................................................2

IV.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................3

V. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU....................................................3
VI.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................................3

VII. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI..............................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG...................................................................................................4
A. CƠ SỞ KHOA HỌC.........................................................................................4
B. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ.................................................................................4
C. CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................5
D. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM..........................................11


PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................14

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 1


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, chúng ta đang đứng trước một xã hội phát triển trong nhiều

lĩnh vực và nhiều ngành cơng nghiệp hố khác nhau. Một trong những lĩnh vực
phát triển nhất đó chính là khoa học kỹ thuật. Trong đó, ngành Cơng nghệ thơng
tin góp phần khơng nhỏ vào lĩnh vực này.
Máy vi tính giúp ích cho con người rất nhiều, nó có thể giúp con người
làm những cơng việc văn phịng, liên lạc với nhau thơng qua thư điện tử… Bên
cạnh đó nó cịn giúp cho chúng ta tạo lập ra những chương trình để phục vụ cho
công việc hàng ngày thông qua ngôn ngữ lập trình.
Là một giáo viên giảng dạy Tin học trong trường THCS không những
giúp học sinh biết soạn thảo văn bản và sử dụng máy tính mà cịn phải có khả
năng phân tích, tổng hợp, trừu tượng hố, khái qt hố vấn đề và đặc biệt là phát
triển tư duy, sáng tạo.
Ngơn ngữ lập trình Pascal là một loại ngơn ngữ lập trình bậc cao, các

câu Lệnh và từ Khóa rất gần gũi với ngôn ngữ của con người. Là một mơn lập
trình nên địi hỏi người lập trình phải có tính tư duy, có khả năng phân tích, tổng
hợp. Chính vì những điều đó nên Pascal cũng là một mơn học gây khó khăn cho
khơng ít học sinh, nhất là học sinh lớp 8. Ở lứa tuổi này, các em đang phát triển

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 2


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

không đồng đều về tâm sinh lý nên gây khơng ít khó khăn cho các em khi phải sử
dụng Pascal để lập trình.
Đặc biệt, đối với những học sinh yếu, kém thì lại càng khó hơn. Mặt
khác, nhiệm vụ của năm học là không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy của
Giáo viên và việc học của học sinh.
Chính vì những lý do trên nên tơi đã chọn đề tài “Sử dụng hình ảnh để
học các từ khóa trong Pascal”.
II.

MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Giúp các em học sinh lớp 8 có thể nắm vững được các “Từ khóa” trong
Pascal và lập trình được những bài tốn trong chương trình quyển 3.

III.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Đề tài “Sử dụng hình ảnh để học các từ khóa trong Pascal” nhằm giúp
cho học sinh lớp 8:
- Có khả năng nắm vững được các từ khóa trong ngơn ngữ lập trình
Pascal.
- Vận dụng để viết chương trình giải các bài toán trong toán học mà
các em đã được học.

IV.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp khảo sát thực tiễn.

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 3


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

- Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- Phương pháp thống kê.
V.

PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Trong q trình giảng dạy mơn tin học trung học cơ sở quyển 3 dành
cho học sinh khối lớp 8.
- Học kì I các năm học 2010 – 2011 và 2011 – 2012.


VI.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Học sinh khối lớp 8.

VII.

TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, chúng ta đang áp dụng và phát huy phương pháp dạy học trực
quan, phát huy tối đa sự tư duy sáng tạo của học sinh thông qua sơ đồ tư duy.
Chính vì vậy, việc sử dụng hình ảnh để học các từ khóa trong ngơn ngữ lập trình
Pascal sẽ giúp cho học sinh dễ nhớ, dễ hiểu và phát huy được khả năng tư duy
sáng tạo của mình.

GV: Hồng Ngọc Sơn

Trang 4


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

PHẦN II: NỘI DUNG
A.

CƠ SỞ KHOA HỌC
Trước khi muốn học một ngôn ngữ lập trình nào đó ta phải biết và hiểu
được các khái niệm sau:
Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình là một ngơn ngữ dùng để

viết ra các chương trình máy tính.
Máy tính có hiểu ngay các chương trình này khơng? Câu trả lời là
khơng! Muốn máy tính hiểu được các chương trình này thì phải thơng qua một
chương trình biên dịch.
Chương trình biên dịch là gì? Chương trình biên dịch là một chương
trình dùng để chuyển đổi từ ngơn ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy.
Ngơn ngữ máy là gì? Ngơn ngữ máy là một dãy các bit nhị phân 0 và 1.
Trong đó 0 cho biết khơng có tín hiệu và 1 cho biết có tín hiệu.
Làm sao con người điều khiển được máy tính? Con người đã lập trình ra
những chương trình và sử dụng chương trình biên dịch để chuyển thành ngơn
ngữ máy, từ đó máy tính có thể hiểu và làm theo sự điều khiển của con người.
Khi chúng ta hiểu được rõ ràng những khái niệm như vậy thì việc lập
trình cũng khơng cịn mấy khó khăn nữa! phần cịn lại của việc lập trình là
chúng ta phải thuộc được các câu Lệnh, các từ Khóa mà ngơn ngữ lập trình quy
định. Việc thuộc và viết được các câu Lệnh hay từ Khóa của Pascal cũng

GV: Hồng Ngọc Sơn

Trang 5


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

khơng mấy khó khăn đối với những học sinh học giỏi về Anh văn hay siêng
năng rèn luyện, nhưng nó cũng khơng dễ dàng đối với những học sinh kém về
Anh văn.
B.


THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ
Hiện nay, hầu hết tất cả các trường THCS đều đã đưa mơn Tin học vào
giảng dạy, trong đó học sinh lớp 8 được học Quyển 3 với chương trình học là
Ngơn ngữ lập trình Pascal.
Nhưng hầu hết tất cả các giáo viên đều bám sát theo sách giáo khoa và
yêu cầu học sinh phải học thuộc các khái niệm, Từ khóa bằng chữ viết, điều
này khiến cho học sinh khó nhớ dẫn đến việc viết chương trình cũng rất khó
khăn. Đặc biệt, đối với những học sinh cá biệt, học sinh yếu kém lại càng khó
hơn.
Học “Từ khóa” bằng hình ảnh là một phương pháp học trực quan và sinh
động hơn, giúp học sinh dễ nhớ các Từ khóa hơn và khi viết chương trình cũng
như thực hành trên máy sẽ làm cho học sinh phát huy hết được khả năng phân
tích, tổng hợp, trừu tượng hóa của vấn đề.

C.

CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Học “Từ khóa” bằng hình ảnh là như thế nào? Trước hết, tôi đã chọn và quy ước các Từ
khóa tương ứng với các hình ảnh như sau:

TỪ KHĨA
GV: Hồng Ngọc Sơn

HÌNH TƯƠNG ỨNG
Trang 6


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm


Begin
(Bắt đầu chương trình)

End
(Kết thúc chương trình)

Program
(Khai báo tên chương trình)

Read (Readln)
(Đọc dữ liệu vào hay tạm dừng
chương trình)

Write (Writeln)
(Xuất dữ liệu ra)

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 7


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

Var
(Khai báo biến)

Uses

(Khai báo thư viện)

Const
(Khai báo hằng số)

Các phép tính

Sau khi quy ước xong các từ khóa tương ứng với các hình ảnh, tôi bắt
đầu cho học sinh làm những bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 8


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

Vd1: Viết chương trình xuất ra màn hình câu sau “Chao cac ban!”. (sử
dụng hình ảnh để tạo thành chương trình). Lúc đó học sinh có thể sắp xếp các hình
ảnh như sau:

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 9


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm


Sau khi các em đã sắp xếp xong các hình tơi lại u cầu một em khác lên
nhìn vào chương trình sắp xếp bằng hình ảnh để viết chương trình bằng chữ và các
em có thể viết như sau:
Program

vd1;

Begin

{Tên chương trình}
{Bắt đầu chương trình}

Write(‘Chao cac ban!’); {Xuất ra màn hình}
Readln;
End.

{Dừng chương trình}
{Kết thúc chương trình}

Vd2: Viết chương trình nhập các số nguyên x,y từ bàn phím, sau đó hốn đổi
giá trị và xuất kết quả ra màn hình.
Lần này tơi chia lớp ra thành 4 nhóm: Nhóm 1,2 sử dụng hình ảnh để tạo
thành chương trình. Nhóm 3,4 viết chương trình bằng chữ.

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 10



Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

Chương trình nhóm 1,2 có thể thực hiện như sau:

GV: Hồng Ngọc Sơn

Trang 11


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

Nhóm 3,4 có thể viết chương trình như sau:
Program

vd2;

Var x,y,z : integer;
Begin
Write(‘Nhap x,y =’);
Read(x,y);
z:=x;

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 12



Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

x:=y;
y:=z;
Write(x,y);
Readln;
End.

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 13


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

Mỗi lần cho một ví dụ hay một bài tập nào đó tơi đều quan sát các em
thực hiện và nhận thấy 1 điều, khi các em sử dụng hình ảnh để tạo thành
chương trình thì lúc nào cũng thích thú và nhanh hơn so với các em (nhóm) sử
dụng chữ để viết chương trình. Điều đó có nghĩa rằng, khi các em sử dụng
hình ảnh thì các từ khóa trong Pascal các em đã học thuộc và nắm rất rõ để
thực hiện.
Và một điều đặc biệt nữa là, khi gọi các em lên trả bài, nếu tơi đưa một
trong những hình ảnh đã quy ước ở trên ra để hỏi đó là Từ khóa nào và dùng để
làm gì thì các em trả lời rất nhanh và chính xác. Ngược lại, những em được gọi
lên trả bài khi hỏi về tên Từ khóa và dùng để làm gì thì các em trả lời rất ấp

úng và thiếu chính xác.
Chính từ những ví dụ, những bài tập, những lần trả bài như vậy và tơi đã
thấy được lợi ích của việc “sử dụng hình ảnh để học các Từ khóa trong Pascal”
nên tơi đã áp dụng cho tất cả các lớp mà nhà trường phân công giảng dạy.
D.

HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.
Kết quả khảo sát các lớp trước khi thực hiện:
Năm 2010 - 2011
LỚP TSHS GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM GHI CHÚ
8a1

39

2

24

11

2

0

8a3

35

10


23

5

0

0

Năm 2011 – 2012

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 14


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

LỚP TSHS GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM GHI CHÚ
8a6

26

1

7

11


7

0

8a7

29

0

4

23

2

0

Kết quả sau các lớp sau khi thực hiện:
Năm 2010 - 2011

LỚP TSHS GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM

GHI CHÚ

8a1

39

8


19

12

0

0

Áp dụng đề tài

8a3

35

15

18

2

0

0

Áp dụng đề tài

Năm 2011 – 2012
LỚP TSHS GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM


GHI CHÚ

8a6

26

4

15

5

2

0

Áp dụng đề tài

8a7

29

0

4

23

2


0

Không áp dụng đề tài

Qua kết quả trên tôi nhận thấy đa số học sinh đều hiểu rõ về các từ khóa
cũng như sử dụng chúng trong các ví dụ và các bài tập.
Tuy nhiên, với phương pháp này chúng ta chỉ có thể áp dụng tập trung
vào những học sinh yếu, trung bình và khá, cịn đối với học sinh giỏi thì cần
phải phát triển và sáng tạo ra các phương pháp khác cho phù hợp hơn.

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 15


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

PHẦN III: KẾT LUẬN
Qua phương pháp trên chúng ta thấy được rằng, từ những học sinh học
kém về anh văn, cũng như những học sinh lười biếng thì phương pháp này cũng
phần nào giúp các em hứng thú hơn và có thể học tốt hơn môn học này.
Trên đây là những kinh nghiệm mà tơi đúc kết được từ trong q trình thực
dạy, tuy nó khơng nhiều nhưng hy vọng nó sẽ giúp ích cho quý Thầy, Cô dạy tốt
cũng như các em học sinh có thể học tốt hơn đối với mơn học này. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến, nhận xét chân tình của q Thầy-Cơ.

Dầu tiếng, ngày 02 tháng 02 năm 2012
Người Thực Hiện


Hoàng Ngọc Sơn

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 16


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Tin học dành cho Trung học cơ sở (Quyển 3) của Bộ Giáo Dục.

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 17


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

NHẬN XÉT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 18


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 19



Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

NHẬN XÉT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 20


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 21


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

NHẬN XÉT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 22


Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Sáng kiến kinh nghiệm

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Hoàng Ngọc Sơn

Trang 23



×