Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng De thi HSG Toan 5 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.72 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHÁNH HẢI
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Toán lớp 5
( Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN 1 ( 10 điểm) :
BÀI 1 ( 3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1/ 10% của 8dm là:
A. 10cm
B. 70cm
C. 8cm
D. 0,8cm
2/ Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
A.
25
12
B.
7
5
C.
15
19
D.
30
1
3/
100
35
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0035 B. 0,035 C. 0,35 D. 3,5


4/ Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
A.
1000
2
B.
100
2
C.
10
2
D. 2
5 / Diện tích hình thang ABCD là:
A. 96cm
2

B. 152cm
2

C. 68cm
2

D. 136cm
2


Bài 2. ( 1điểm)
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 15kg 262g = …………kg b) 23cm
2
5mm

2
= ………….. cm
2
2 . Điền dấu ( >; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm :
a) 49,589 … 49,59 b) 235,700 … 235,7
Bài 3.
a) Tính giá trị biểu thức ( 1,5 điểm)
8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,45 : 2
b) Tính nhanh: 14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7
Bài 4. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng
năm học mới cửa hàng hạ giá 12%.
Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?
Bài 5 . Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều
cao bằng
3
2
chiều rộng. Hỏi phòng học chứa bao nhiêu mét khối không khí, biết rằng
thể tích của các đồ vật trong phòng là 3m
3
.
8cm
7cm
12cm
A
B
C
N
D
PHẦN 2 ( 10 điểm) :
Bài 1 ( 3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :

1. Trong các phân sau, phân số nào là phân số thập phân?
A.
300
2
. B.
7000
5
. C.
2
1
. D.
700
3
.
2. Cho
15
6
5
=
X
, giá trị của X cần tìm là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 6.
3. Diện tích của hình thoi trong hình bên là:
A. 60 dm
2
B. 16 dm
2
C. 30 dm
2
D. 32 dm

2
4. 25 % cña mét sè lµ 100. VËy
5
1
sè ®ã lµ:
A. 25 B. 75 C. 125 D. 80
5. Một cửa hàng bán lãi 20% so với giá bán. Hỏi cửa hàng được lãi bao nhiêu so với
tiền vốn.
A. 10% B. 20% C. 25% D. 40%
Bài 2 ( 1,5 điểm). T×m X :
X : 0,25 + X : 0,5 + X x 4 = 125
Bài 3 ( 3 điểm) Một trường tiểu học có 480 học sinh. Trong đó
2
1
số học sinh xếp
loại Giỏi bằng
3
1
số học sinh xếp loại Khá và bằng
5
1
số học sinh Trung bình . Tính
số học sinh mỗi loại; Biết rằng trường đó không có học sinh xếp loại yếu.
Bài 4 ( 2,5 điểm): Cho tam giác ABC, có cạnh AC dài 30cm, chiều cao hạ từ đỉnh B
xuống đáy AC bằng
3
2
cạnh AC.
a . Tính diện tích tam giác ABC.
b. Trên cạnh AC điểm M sao cho MA = MC; trên cạnh BC lấy điểm N sao cho

NC =
3
1
BC. Nối M với N, tính diện tích tam giác MNC.
------------------- Hết ---------------------
dm10
dm6
TRƯỜNG TIỂU HỌC
KHÁNH HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Toán lớp 5
PH N 1Ầ ( 10 I M)Đ Ể
BÀI 1: (3 điểm )
Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm
1 C 0,5 đ 4 B 0,5 đ
2 A 0,5 đ 5 C 1 đ
3 C 0,5 đ
Bài 2. ( 1 điểm)- Học sinh điền đúng mỗi phép toán cho 0,25 điểm.
Đáp án:
1. a) 15kg 262g = 15,126 kg b) 23cm
2
5mm
2
= 23,05cm
2
2 . a) 49,589 < 49,59 b) 235,700 = 235,7
Bài 3. ( 2 điểm)-
a) Tính ( 1,0 điểm)

8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,45 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,45 : 2 0,25đ
= 1,7 - 0,225 0,5đ
= 1,475 0,25đ
b) Tính nhanh. ( 1,0 điểm):
14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7
= 14,7 x 5,5 + 14,7 x 3,5 + 14,7 x 1 0,25đ
= 14,7 x ( 5,5 + 3,5 + 1) 0,25đ
= 14,7 x 10 0,25đ
= 147 0,25đ
Bài 4. ( 1,25 đ)
12% giá của chiếc cặp đó là :
65000 x 12 : 100 = 7800 (đồng)
Sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là:
65000 - 7800 = 57200 (đồng)
Đáp số : 57200đồng
Bài 5 . ( 1,75 đ)
Chiều cao của phòng học là:
6 x
3
2
= 4 (m)
Thể tích của phòng học đó là :
8 x 6 x 4 = 192 (m
3
)
Phòng học đó chứa được số mét khối không khí là:
192 - 3 = 189 (m
3
)

Đáp số : 189 m
3
PH N 2 Ầ ( 10 I M)Đ Ể
BÀI 1: (3 điểm )
Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm
1 C 0,5 đ 4 D 0,5 đ
2 B 0,5 đ 5 C 1đ
3 C 0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
Bài 2 . ( 1,5 đ)
X : 0,25 + X : 0,5 + X x 4 = 125
X x 4 + X x 2 + X x 4 = 125 0,5đ
X x ( 4 + 2 + 4) = 125 0,25đ
X x 10 = 125 0,25đ
X = 125 : 10 0,25đ
X = 12,5 0,25đ
Bài 3 . ( 3 đ)
Theo đề bài
2
1
số học sinh xếp loại Giỏi bằng
3
1
số học sinh xếp loại Khá và bằng

5
1
số học sinh Trung bình. Vậy coi số học sinh xếp loại Trung bình là 5 phần bằng nhau thì số học
sinh xếp loại Khá là 3 phần bằng nhau như thế và số học sinh xếp loại Giỏi là 2 phần bằng
nhau như vậy ( 0,5 điểm).
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 + 5 = 10(phần) 0,5 điểm
Số học sinh xếp loại Giỏi là:
480 : 10 x 2 = 96 ( học sinh) 0,5 điểm
Số học sinh xếp loại Khá là:
480 : 10 x 3 = 144 ( học sinh) 0, 5 điểm
Số học sinh xếp loại Trung bình là:
480 - ( 96 + 144) = 240 (học sinh) 0,5 điểm
Đáp số: - Học sinh Giỏi : 96 học sinh
- Học sinh Khá : 144 học sinh 0,5 điểm
- Học sinh TB : 240 học sinh
Bài 3 . ( 2,5 đ)
Vẽ hình ( 0.5 điểm)
a) Độ dài chiều cao BH là:
30 x
3
2
= 20 (cm)
Diện tích tam giác ABC là :
30 x 20 : 2 = 300 (cm
2
)
b) Ta có AM = MC =
2
1

AC.
Tam giác BMC có chung chiều cao BH với tam giác ABC; có đáy MC =
2
1
AC nên diện tích
tam giác BMC =
2
1
diện tích ABC.
Diện tích tam giác BMC là : 300 : 2 = 150 (cm
2
)
Xét tam giác MNC và tam giác BMC có chung chiều cao hạ từ đỉnh M xuống BC. Có
NC =
3
1
BC . Do đó diện tích tam giác MNC =
3
1
diện tích tam giác BMC.
Vậy diện tích tam giác MNC là: 150 : 3 = 50 (cm
2
).
Lu ý : Đối với các bài toán có lời văn
- C©u lêi gi¶i sai mµ phÐp tÝnh ®óng kh«ng cho ®iÓm.
- PhÐp tÝnh ®óng víi c©u lêi gi¶i mµ kÕt qu¶ sai th× cho 0,25 ®iÓm.
---------------------- Hết ------------------------
C
A
B

M
N
H

×