Tải bản đầy đủ (.pptx) (209 trang)

NGUYÊN lý CHỤP CỘNG HƯỞNG từ (CHẨN đoán HÌNH ẢNH) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.25 MB, 209 trang )

ROCKY MOUNTAIN, COLORADO, USA

NGUYÊN LÝ
LÝ CHỤP
CHỤP
NGUYÊN
CỘNG HƯỞNG
HƯỞNG TỪ
TỪ
CỘNG
MRI Dept., ST VINCENT HOSP., CT, USA

10/2003


MỤC TIÊU
1.

Lịch sử phát triển CHT

2.

Cấu tạo hệ thống CHT

3.

Các bước ghi hình CHT

4.

Ưu điểm của CHT



5.

Chống chỉ định chụp CHT

6.

So sánh tính năng CHT và chụp cắt lớp điện toán (CT scan)

7.

Ứng dụng CHT

8.

Các thông số ảnh hưởng đến CHT


1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
 1952: Felix Bloch và Edward Purcell đoạt giải Nobel Prize với
‘NMR” (Nuclear Magnetic Resonance)

 1973: Paul Lauterbur/ hình CHT đầu tiên
 1977: Raymond Damadian : Máy CHT đầu tiên
 1987: EPI/ real time khảo sát hoạt ñoäng tim
 1993: fMRI


HÌNH ẢNH MÁY CHT
ĐẦU TIÊN 1977


Dr. Raymond Damadian


HÌNH ẢNH MÁY CHT ĐẦU TIÊN 1977


HÌNH ẢNH CƠ THỂ NGƯỜI TRÊN MÁY CHT ĐẦU TIÊN


HÌNH ẢNH CƠ THỂ NGƯỜI TRÊN MÁY CHT HIỆN NAY

HÌNH CỘT SỐNG CỔ THỰC HIỆN TRÊN MÁY CHT 1.5 T


2. HỆ THỐNG CHỤP CHT

1. Nam châm: Độ lớn từ trường: 0,2 T – 2.0 T ; > 3 T
2. COIL:
- Các cuộn chênh từ (gradient coil)
- Cuộn phát sóng RF (Body coil)
- Cuộn thu tín hiệu tạo ra: volume coil, surface/local coil, phase array coil,
body coil.
- Shim coil

3. Heä thống xử lý tín hiệu
4. Hệ thống làm nguội
5. Camera quan sát bệnh nhân
6. Lồng Faraday



Máy CHT mở


MÁY SIEMENS MAGNETOM Avanto 1.5T, Tim [76 x 18]

Hệ thống Avanto giúp giảm thời gian chụp, xử lý ảnh và tăng
chất lượng hình ảnh.


TỪ TRƯỜNG MÁY MRI

Đơn vị: Tesla hay Gauss
1 tesla = 10.000 gauss
Gauss : nhà toán học Đức, người đầu tiên đo từ trường trái đất
Tesla : cha đẻ của dòng điện xoay chiều.
Từ trường ≥ 1T được xem như từ trường cao, tạo chất lượng hình ảnh
tốt hơn nhiều so với từ trường thấp.


NAM CHÂM

Có 3 loại:
Nam châm vónh cửu (permanent magnets)
Nam châm có điện trở (resistive magnets)
Nam châm siêu dẫn (superconducting magnets)


Nam châm vónh cửu
(permanent magnets)

Ưu điểm: không dùng năng lượng để hoạt động.

Khuyết điểm:

Không tạo ra từ trường cao.
Nặng ( VD: 1 nam châm 0.3 T có thể nặng 100 taán!)


Nam châm có điện trở (resistive magnets)

Dùng năng lượng điện nên gọi là nam châm điện: từ trường
tạo ra do dòng điện qua cuộn dây.

Ưu điểm:
Tạo ra từ trường cao hơn nam châm vónh cửu.

Khuyết điểm:
Mức tiêu thụ điện, nước (làm nguội) cao.
Khó đạt được từ trường > 1.5T vì tạo ra rất nhiều nhiệt


am châm siêu dẫn(superconducting magnets)

Được dùng rộng rãi hiện nay.
Là nam châm điện.

Chứa một chất dẫn điện đặc biệt. Chất này sẽ mất điện trở

nếu bị làm nguội xuống nhiệt độ -269 độ C  khi gởi dòng điện


dòng điện sẽ ở nam châm liên tục và tạo ra từ trường ổn định
liên tục.
Những chất làm lạnh là Helium, nitrogen.
Ưu điểm: tạo ra từ trường cao và rất đồng nhất
Khuyết điểm: giá thành cao


Cuộn chênh từ (gradient coil)

Thay đổi từ trường bằng cách tạo ra những trường điện
từ thêm vào, giúp chọn lát cắt và xác định tín hiệu
thu được từ proton nào.

Các cuộn chênh từ chuyển động liên tục suốt thời
gian chụp gây ra tiếng ồn.


Cuộn phát sóng RF (Body coil)

Là phần gắn cố định vào máy và bao quanh bệnh
nhân.
Phát xung RF kích hoạt proton .


Cuộn thu tín hiệu tạo ra
Dùng nhận tín hiệu tạo ra.
Có các loại:
- Volume coil: chụp đầu
- Surface/local coil: chụp cổ tay, khớp…, đặt trực tiếp coil lên
vùng khảo sát và có dạng tương ứng với vùng khảo

sát, khuyết điểm là có thể không nhận được tín hiệu
từ các cấu trúc sâu.
- Phase array coil: chụp khớp vai…
- Body coil: chụp bụng, chậu, đùi, chân…




Shim coils

Dùng để thực hiện quá trình gọi là “shimming” nhằm điều
chỉnh về điện – cơ, làm tăng sự đồng nhất từ trường.


Lồng Faraday
Tín hiệu MRI tương đối yếu. Do đó, sự can thiệp của sóng RF
bên ngoài phòng chụp có thể làm giảm chất lượng hình.
Do đó, dùng lồng Faraday để bao bọc toàn bộ tường, trần,
sàn phòng MRI, nhằm ngăn cản sóng RF bên ngoài phòng
MRI ảnh hưởng đến sóng RF được dùng trong hệ thống
máy MRI.


3. CÁC BƯỚC GHI HÌNH CHT
Đặt bệnh nhân vào từ trường

Gởi đến 1 sóng radio

Tắt sóng radio


Bệnh nhân phát ra tín hiệu

Nhận tín hiệu và tái tạo hình ảnh


4. ƯU , KHUYẾT ĐIỂM CỦA CHT

ƯU ĐIỂM

1.

Bệnh nhân không bị ảnh hưởng bởi tia xạ.

2.

Bệnh nhân không bị ảnh hưởng gì về mặt sinh học.

3.

Thu được hình hình chụp đa mặt phẳng: coronal, axial, sagittal hay bất kỳ
mặt phẳng nghiêng nào.

4.

Độ phân giải mô mềm cao.

5.

Hiển thị đặc điểm mô tốt hơn khi so với CT.


6.

Chụp được MRA kể cả khi không dùng chất tương phản.

7.

Là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn.

8.

Chất tương phản tác dụng phụ rất hieám


KHUYẾT ĐIỂM

1.
2.

Giá cao
Không dùng được nếu bệnh nhân bị chứng sợ nơi chật
hẹp hay đonùg kín

3.

Thời gian chụp lâu: gặp khó khăn nếu bệnh nhân
nặng hay không hợp tác

4.

Vỏ xương và tổn thương có calci khảo sát không tốt

bằng XQ, CT

5.
6.

Thời gian đào tạo chuyên môn dài.
Không thể chụp bệnh nhân với máy tạo nhịp tim, các
clip phẫu thuật, mô cấy ở mắt hay tai,…

7.

Không thể mang theo thiết bị hồi sức vào phòng chụp.


×