Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

CÁCH PHÂN TÍCH căn bản TRONG HRCT (PHẦN 2) (THỰC tập CHẨN đoán HÌNH ẢNH) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.02 MB, 46 trang )

CÁCH PHÂN TÍCH CĂN
BẢN TRONG HRCT


Viêm tiểu phế quản có hình bẫy khí

1/
2/
3/
4/
5/

(Post) infection
Inhalation of toxin
Rheumatoid arthritis, Sjogren
Post transplant
Drug reaction (penicillamine)


Viêm phổi kẽ siêu nhạy cảm
Hypersensitivity Pneumonitis (HP)
- Bệnh dị ứng phổi gây ra bởi hít phải các loại
bụi hữu cơ
- Bệnh phổi nhà nông do hít phải vi nấm trong
môi trường
ẩm hoặc phơi nhiễm với chim, vật nuôi.
HP có 2 thể: 1/ GGO với dạng khảm
2/ GGO với dạng noát (acinar nodule)


Viêm phổi siêu nhạy cảm Hypersensitivity Pneumonitis


Centrilobular distribution
Subacute hypersensitivity pneumonitis 

Ill defined centrilobular nodules
of ground glass density in a patient
with hypersensitivity pneumonitis


THUYÊN-HUYẾT TẮC PHỔI MẠN TÍNH
Chronic thromboembolic disease

Hình ảnh kính mờ với phân
bố dạng khảm; động mạch
phổi trong vùng kính mờ có
khẩu kính lớn do sự tăng
tưới máu phổi , ở kề cạnh
vùng phổi thiếu máu có
động mạch phổi nhỏ do
thuyên huyết tắc phổi m.tính.


HÌNH LÁT GẠCH

CRAZY PAVING PATTERN

Hình ảnh lát gạch = GGO + dầy vách liên tiểu thùy
1/ Alveolar proteinosis
2/ Sarcoidosis
3/ NSIP
4/ Organizing pneumonia

(COP/ BOOP)
5/ Infection (PCP, viral
mycoplasma,bacteria)
6/ Neoplasm (BAC)
7/ Pulmonary hemorrhage
8/ Edema (Heart failure, ARDS, AIP)

Alveolar proteinosis


Organizing pneumonia
(COP/ BOOP)

Organizing pneumonia
(COP/ BOOP)
 loose plug of connective
tissue in the airspace
and distal airway
 Airspace consolidation


ĐÔNG ĐẶC PHỔI CONSOLIDATION
- Khi khoảng khí phổi được thay bằng:
mủ, dịch phù, máu, tế bào u.
- Khí phế nang được thay thế bởi mô sợi
như trong bệnh: UIP, NSIP, Sarcoidosis mạn
NGUYÊN NHÂN
1/ Pneumonia
2/
3/

4/
5/

Edema
Fibrosis
Tumors
Idiopathic

PCP, Viral, Mycoplasma, Bacterial
Eosinophilic pneumonia, COP, BOOP
Heart failure, ARDS, AIP
UIP, NSIP, Radiation
BAC, Lymphoma
Sarcoidosis, Alveolar proteinosis


ĐÔNG ĐẶC PHỔI CONSOLIDATION

CẤP TÍNH
1/ Pneumonias
(Bacterial,Mycoplasma,PCP)
2/ Pulmonary edema
(Heart flailure, ARDS)
3/ Hemorrhage
4/ Acute eosinophilic pneumo.

MẠN TÍNH
1/ Cryptogenic organizing
pneumonia (COP)
2/ Chronic eosinophilic

pneumonia(CEP)
3/ Fibrosis in UIP, NSIP
4/ BAC, Lymphoma


ĐÔNG ĐẶC PHỔI CONSOLIDATION
Hầu hết bệnh nhân được đánh giá trên HRCT
thường có
đông đặc phổi mạn tính  giúp giới hạn chẩn
đoán.
Hình ảnh đông đặc phổi
rải rác, non-segment, dưới
màng phổi, ngoại biên.
DDx:OP,chronic eosinophilic
Pneumonia, fibrosis, BAC
CĐ: COP

 CEP có hình ảnh HRCT # COP nhưng có eosinophilia
 Xơ phổi có thêm hình ảnh tổ ong, dãn PQ co kéo
 BAC cũng có hình ảnh tương tự.


VIÊM PHỔI TỔ CHỨC HÓA
Organizing Pneumonia (OP)
- Là viêm phổi mà quá trình lành bệnh biểu hiện bằng sự tổ
chức
hóa, sẹo hóa dịch viêm hơn là sự phân giải, hấp thu.
Đồng nghóa: Unresolved pneumonia
- Nếu không tìm thấy nguyên nhân viêm phổi
 Cryptogenic organizing pneumonia (COP)

- OP trước đây còn được mô tả là viêm phổi tổ chức – viêm
tiểu
phế quản tắc nghẽn (Bronchiolitis Obliterans Organizing
Pneumonia: BOOP)
- LS: COP điển hình thường ho không đàm nhiều tháng.
- OP còn gặp trong pulmonary infection, drug reaction, collagen
vascular diseases, Wegener’s granulomatosis, toxic fume inhalation


VIÊM PHỔI BC ÁI TOAN MẠN TÍNH
Chronic Eosinophilic Pneumonia (CEP)




Chronic eosinophilic pneumonia: phế nang được lấp đầy
chủ yếu bởi bạch cầu ái toan.
CEP luôn kết hợp với tăng BC ái toan trong máu
ngoại biên
Đáp ứng nhanh với điều trị = corticoids

LS: sốt nhẹ, khó thở
Tăng BC ái toan
Patchy non-segmental
consolidations in a subpleural
distribution


HÌNH ẢNH MẬT ĐỘ THẤP
( Low attenuation pattern)


1/ Emphysema
2/ Lung cyst:
LAM, LIP,LCH
3/ Bronchiectasis
4/ Honeycombing

LAM: Lymphangiomyomatosis
LIP: Lymphocytic interstitial pneumonia
LCH: Langerhans cell histiocytosis


Khí thũng phổi Emphysema

- Hậu quả của hủy hoại nhu mô
- 3 loại:
1/ Khí thũng trung tâm tiểu thùy Centrilobular
emphysema
2/ Khí thũng toàn tiểu thùy
Panlobular
emphysema
3/ Khí thũng cận vách
Paraseptal
emphysema


Khí thũng trung tâm tiểu thùy Centrilobular E.
1/ Thường gặp nhất
2/ Tổn thương không hồi phục vách phế nang ở
vùng

trung tâm tiểu thùy.
3/ Phân bố chủ yếu thùy trên.
4/ Rất thường kết hợp với hút thuốc lá.


Khí thũng toàn tiểu thùy Panlobular emphysema

1/ Tổn thương chiếm hoàn toàn tiểu thùy phổi
cấp 2
2/ Chủ yếu ở thùy dưới
3/ Ở bệnh thiếu alpha 1 antitrypsin
4/ Còn thấy ở người hút thuốc ở giai đoạn khí
thũng nặng


Khí thũng toàn tiểu thùy Panlobular emphysema

- Sự hủy hoại đồng nhất các tiểu thùy phổi
cấp 2 dẫn
đến hình ảnh 1 vùng phổi lớn có mật độ
thấp
- Mạch máu phổi vùng tổn thương thưa thớt,
nhỏ hơn
- Chủ yếu ở thùy dưới


Khí thũng phổi cận vách Paraseptal emphysema
1/ Ở gần rãnh liên thùy và màng phổi.
2/ Có thể là hiện tượng đơn độc ở người lớn
trẻ

và thường kết hợp với tràn khí màng phổi
tự phát.
3/ Ở người lớn hơn với khí thũng trung tâm
tiểu thùy.


Khí thũng phổi cận vách Paraseptal emphysema

- Khí thũng phổi cận vách thường
kết hợp với thành lập các bóng
khí thũng (bulla) có ĐK > 1 cm.
- Các bóng khí ở đỉnh phổi có thể
gây tràn khí màng phổi.
- Các bóng khí khổng lồ có thể
gây chèn ép phổi lân cận.


BỆNH KÉN PHỔI

CYSTIC LUNG DISEASE

1/ Lymphangioleiomyomatosis
2/
3/
4/
5/

LAM

Langerhans cell histiocytosis

LCH
Lymphocytic interstitial pneumonia LIP
Pneumatocele
PCP
Honeycombing
 Kén phổi: Vùng sáng có thành dầy < 4mm
 Hang ( cavity): Vùng sáng có thành dầy >

4mm
-

Infection: TB, staph, fungal, hydatid
Septic embolie
Squamous cell carcinoma
Wegener’s disease


Lymphangioleiomyomatosis LAM
- Bệnh hiếm gặp.Sự tăng sinh các tế bào (spindle
cell)
dọc theo các tiểu PQ dẫn đến bẫy khí  thành lập
các
kén phổi thành mỏng  vỡ kén  pneumothorax !
- Chỉ xẩy ra ở phụ nữ trong tuổi sinh sản (17-50 yo)
- Hu hết BN tử vong trong vòng 10 năm sau khởi
bệnh

LAM với b/c
pneumothorax



Lymphangioleiomyomatosis LAM



Lymphangioleiomyomatosis LAM

Numerous thin-wall cystic airspaces scattered throughout the lungs


Langerhans cell histiocytosis LCH


-

Bệnh vô căn, g/đ sớm là nhưng u hạt chứa mô bào
Langerhans,
eosinophiles. g/đ muộn hơn u hạt được thay bởi xơ hóa và
thành
lập các nang.
Tuổi: trẻ - trung niên, 90% hút thuốc lá, 20%
pneumothorax.
Imaging: các nang tròn, 2 thùy, hình lá bài, chủ yếu
thùy trên
LCH, nhiều nang
Với hình dạng khác
thường


Langerhans cell histiocytosis LCH


Advanced Langerhans cell histiocytosis
severed centrilobular emphysema

End-stage lung in
advanced LCH


DÃN PHẾ QUẢN

BRONCHIECTASIS

- Dãn phế quản : Signet ring sign
= dãn PQ (ring)+ ĐM phổi song hành
(signet)
- Dầy thành phế quản
- Mất sự giảm dần khẩu kính PQ khi ra ngoại biên
- Ứ đọng dịch trong lòng phế quản: glove finger, tree in
bud
- Xẹp phổi kết hợp, bẫy khí (air trapping)
- Nguyên nhân:
 thường nhất do nhiễm trùng, đ/b nhiễm virus lúc
tuổi nhỏ
 Chronic bronchitis, Cystic fibrosis
 COPD, asthma
- Bronchiectasis hậu quả từ bệnh lý nguyên phát phế
quản ≠
traction bronchiectasis do xơ phổi.



×