Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

GIUN lươn (strongyloides stercoralis) (ký SINH TRÙNG SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 20 trang )

GIUN LƯƠN
Strongyloides stercoralis


GIUN LƯƠN (Strongyloides stercoralis)
Mục tiêu
1. Nêu sự khác nhau về chu trình phát triển
và hình dạng của 2 loại ấu trùng có thực
quản dạng ụ phình và hình ống của giun
lươn và giun móc.
2. Giải thích trường hợp bệnh mãn tính của
giun lươn.
3. Vận dụng chu trình phát triển giải thích
kết quả xét nghiệm phân biệt giữa ấu
trùng giun lươn và giun móc.


Hình thể giun lươn trưởng thành và
trứng


 Ấu trùng của giun lươn

Rhabditiform

Filariform

 Giun lươn trưởng thành dạng tự do

Con cái


Con đực


Ấu trùng giun lươn

Giun lươn trưởng thành và
ấu trùng


Ấu trùng giun lươn giai
đoạn 1

Trứng giun lươn


So sánh ấu trùng giun lươn và ấu
trùng giun móc


Ấu trùng giun lươn giai đoạn 1


Ấu trùng giun lươn giai đoạn 2


Ấu trùng giun lươn giai đoạn 2


RUỘT
NON


Thàn
h
ruột

Thực
quản

Giun lươn con cái
trinh sản có thực
quản hình ống

Khí quản

Ấu trùng thực
quản có ụ
phình (thế hệ I)
Tự
nhiễm
Theo phân ra
ngoài

Phổi
Tim

Ấu trùng
thực quản
hình ống

Mạch

máu

Da

Chu trình
gián tiếp
(20 -30 0C)
Giun lươn dạng tự
do (thực quản
có ụ phình)
đực
cái

Chu trình
trực tiếp
(10 -20 0C)

Trứng

Ấu trùng thực
quản có ụ

Ấu trùng thực
quản hình ống



Chu trình phát triển của giun lươn



Ấu trùng giun lươn di chuyển dưới
da


Ấu trùng giun lươn di chuyển
dưới da


Ấu trùng giun lươn trong phổi


Giun lươn ở ruột


TRIỆU CHỨNG
 Ở da: da sần đỏ ngứa. Ấu
trùng di chuyển dưới da
(bụng, mông, háng, đùi) tạo
đường khúc khuỷu, vùng
này nổi mề đay, ngứa ngáy.
 Ở phổi: ho khan, thâm
nhiễm phổi, suyễn. BBTT 4050%, biểu đồ Lavier có hình
răng cưa.
 Ở ruột: viêm tá tràng
(kéo dài suốt thời gian
bệnh giun lươn).
Rối loạn tiêu hóa, xơ gan.


CHẨN ĐOÁN



Xét nghiệm phân tìm ấu
trùng giai đoạn 1 (trường
hợp bón thấy ấu trùng
giai đoạn 2, khi tiêu chảy
nặng thấy trứng chứa
phôi).

Tránh nhầm với ấu trùng
giun móc.


PP cấy phân



PP Baermann



Hút dịch tá tràng tìm ấu
trùng, trứng.


ĐIỀU TRỊ

 Thiabendazol (Mintezol*)

Liều: 50 mg/kg/ngày (tối đa 3g/ngày).

Hay 25 mg/kg/ngày x 2 ngày.
Uống nhắc lần thứ hai 3 tuần sau.
Tác dụng phụ gây buồn ngủ, độc với tế bào
thần kinh, gan
Kích thích giun đũa chui ra mũi miệng.
 Albendazol (Zentel*)

Liều: 400 mg/ngày x 3 ngày.
 Ivermectin (Stromectol*)

Liều: người lớn 2v, treû em 0,2 mg/kg.



×