ĐIỀU TRỊ
U PHỔI-MÀNG PHỔI
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Điều trị u màng phổi:
- Chỉ định phẫu thuật
- Tràn dịch, tràn khí,
- U bướu hiền tính, ác tính
2- Điều trị khối u phế quản:
- Chỉ định phẫu thuật
- Giai đoạn bướu
- Ung thư tế bào nhỏ
- Ung thư không phải tế bào nhỏ
NHẮC LẠI GPH LỒNG NGỰCTIM-PHỔI
• Lồng ngực-cơ hồnh
• Tim
• Cuống phổi phải, trái
• Phổi phải, phổi trái
- Phân thuỳ: phổi phải có 3, phổi trái có 2
- Tiểu thuỳ: mổi phỏi có 10 tiểu thuỳ
- Phế nang, phế bào
HÌNH LỒNG NGỰC-TIM-PHỔI
(X QUANG)
SƠ ĐỒ CUỐNG PHỔI-PHỔI
TỔNG QUAN
1. U phổi-màng phổi, cần điều trị ngoại khoa rất đa
dạng.
2. Phát hiện bệnh sớm, hiệu quả điều trị cao và chi
phí giảm.
3. Là một chuyên khoa sâu, SV cần biết về chỉ định
điều trị và nguyên tắc điều trị
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
•
Tràn khí nhiều gây khó thở, cần dẫn lưu kín cấp
cứu.
•
Nếu dẫn lưu khơng hiệu quả hay tái phát, cần
mổ mở hay nội soi để điều trị.
•
Cần tìm NN để điều trị trừ căn
HÌNH TKMP TRÁI BỆNH LÝ &
CHẤN THƯƠNG
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
• Dịch tràn có thể là vàng chanh, mủ, máu, dưỡng
chấp, mật ...
• Cần tìm NN và tế bào hay vi trùng để điều trị
thích hợp (phẫu, hố...)
• Khi khó thở, cần DL kín lồng ngực kín CC
• Sau khi DL hay xun thích thường gây ra tràn
dịch-tràn khí và có thể gây bội nhiễm nên phải cho
kháng sinh.
HÌNH TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TRÁI
DL KÍN MÀNG PHỔI
DL kín TDMP phải
DL kín-hút TKMP trái
BƯỚU MÀNG PHỔI: NN
•
Bướu tiên phát: bướu trung mơ (meso thelioma),
thường ác tính (mesothelosarcoma).
•
Bướu thứ phát (di căn): bướu đơn độc, cắt bỏ +
hóa trị bệnh gốc.
Bướu màng phổi: Điều trị
•
Dựa vào lâm sàng, chức năng hơ hấp
•
Hình phổi, CT scan, Nội soi
•
Cần sinh thiết để biết:
1. Bướu hiền: Cắt bỏ hết bướu
2. Bướu ác: Cắt bỏ được + hố-xạ
Nếu khơng cắt bỏ được: hố-xạ
HÌNH BƯỚU MÀNG PHỔI PHÁI
XÂM LẤN PHỔI
BƯỚU KHÍ-PHẾ QUẢN GỐC
•
Bưóu có thể hiền hay ác, cần soi và sinh thiết để định
tính mơ bướu
•
Thường phát hiện trể, khoảng 50%
•
Cắt bỏ bướu rộng là điều trị trừ căn:
- NS (cắt đốt), khối u nhỏ
- Mổ mở, phẫu thuật kiểu tay áo (sleeve resection), cắt bỏ
1 phổi khi bướu lan rộng.
•
Thường phải hóa-xạ bổ túc
HÌNH BƯỚU
KHÍ-PHẾ QUẢN GỐC
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
•
Dựa trên:
1. Lâm sàng, chức năng hơ hấp,
2. Hình phổi-màng phổi, hình trung thất, CT scan,
giai đoạn bệnh,
3- Mô bướu: Tế bào nhỏ, mổ khi bướu gđ I
Không phải TB nhỏ, mổ đến gđ 3A
GIAI ĐOẠN BỆNH
• GĐ TNM: T:Tumor, N:Nodes, M: Metastase
- GĐ IA: T1 N0 M0
- GĐ IB: T2 N0 M0
- GĐ IIA: T1 N1 M0
- GD IIB: T3 N0 M0, T2 N1 M0
- GĐ IIIA: T3 N1 M0, T2 N2 M0, T2 N2 M0,
T1 N2 M0
- GĐ IIIB-VI: T4 N3 M0, M1
BƯỚU PHỔI TRÁI: HÌNH CHỤP & CT
NGỰC
PHẨU TRỊ
1. Phẫu trị: Tất cả bướu hiền.
2. Bướu ác: Khi mổ, xác định lại GĐ.
- Tế bào nhỏ, khi bướu cịn ở gđ I,
Hố tri ở các gđ khác.
- Không phải tế bào nhỏ, mổ mở: IA: 70%,
IB: 55% (nội soi), IIA: 50%, IIB: 40% sống 5
năm.
- Bướu IIIA, có thể mổ, nạo hạch kết hợp với
hố-xạ trị, sống 5 năm khá hơn hoá trị đơn thuần,
HỐ-XẠ
•
•
•
•
•
Tất cả bướu tế bào nhỏ.
Bướu khơng phải tế bào nhỏ từ gđ IB trở lên sau
mổ hay không mổ được
Hóa-xạ có thể xử dụng trước mổ (tân hổ trợ).
Dùng thuốc kinh điển 2 chu kỳ/ chu kỳ 4 tháng
(cisplatin/30mg/m2, ngày 1 và 3, ifosfamide
(1.5g/m2 ngày 1 và 3, mitomycin 6mg/m2, ngày
1) hay thuốc mới (taxol, gemcitabine + muối
Platine)
Có thể hết hợp với thuốc nhắm trúng đích hay
gen trị liệu.
TIÊN LƯỢNG
• Tốt với tất cả bướu hiền
• Dè đặt với tất cả bướu ác tế bào nhỏ và không
phải tế bào nhỏ từ giai đoạn IB trở lên.
• Với u phổi IIIA: cắt khối u, nạo hạch, xạ-hố.
• Với u phổi, có hạch trung thất, khơng mổ:
phải hố-xạ trị
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Điều trị tràn khí màng phổi, gây khó thở, câu
nào sai ?:
a- Dẫn lưu kín CC
b- Phẫu thuật mở hay nội soi, nếu dẫn lưu không
hiệu quả hay tái phát
c- Cần tìm nguyên nhân để điều trị trừ căn
d- Đa sồ trường hợp là vô căn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2- Điều trị tràn khí màng phổi, câu nào sai ?
a- Dẫn lưu kín là điều trị trừ căn
b- Tràn khí màng phổi tự nhiên thường tái phát.
c- Có thể kết hợp với tràn dịch màng phổi lượng ít
d- Khi dẫn lưu ra nhiều bọt khí và phổi không nở,
cần đặt thêm 1 ống dẫn lưu thứ hai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
3- Điều trị tràn nhủ chấp màng phổi, câu nào sai ?
a- Dẫn lưu tốt sẽ lành 100%
b- Nguyên nhân là do thủng ống ngực hay ống
nhánh bạch huyết
c- Nhiễm trùng nhủ chấp có thể xẩy ra
d- Dò nhủ chấp lâu làm cho bệnh nhân bị suy kiệt.