Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

điều trị đái tháo đường trong phẫu thuật ngoại khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.23 KB, 15 trang )


Điều trị đái tháo đường trong phẫu
thuật ngoại khoa
1. Đại cương
- ĐTĐ là 1 bệnh tăng ĐM mạn tính do thiếu Insulin( tương đối
or tuyệt đối)
- Ksoát ĐM là mục tiêu điều trị
- Trong PT ngoại khoa có nhiều nguy cơ với BN ĐTĐ
- Mục tiêu điều trị trong PT ngoại khoa:
+ Giữ cân bằng ĐM
+Ko để tình trạng nhiễm toan ceton
+ Ko để RLCH protid, lipid
+ ko để RLĐG

Phân loại ĐTĐ
Triệu chứng Typ I Typ II
Tuổi > 40 + -
Tiến triển lâm sàng + -
Triệu chứng phong phú + -
Giảm cân rõ rệt + -
Thể trạng gầy + -
Ceton niệu(+) hay ceton máu + -
C-Peptid sau ăn,khi đói giảm + -
Các chỉ số MD: + -

Chẩn đoán

1. Phát hiện yếu tố nguy cơ
- Tuổi > 45
- BMI > 23
- Có người thân mắc ĐTĐ


- Phụ nữ có TSSK đặc biệt
- THA vô căn
- TS rối loạn dung nạp Glucose
- Bệnh mạch vành, đột quỵ

Tiêu chuẩn CĐ

LS:

SH: CĐ(+) dựa vào tiêu chuẩn
+ ĐM khi đói ≥ 7,0( 126 mg/dl)
+ ĐM sau 2h OGT ≥ 11,1 ( 200mg/dl)
hoặc ĐM bất kỳ ≥ 11,1 kèm Dh LS #
Các xngh khác: đường niệu, HbA1c
Tiêu chuẩn CĐ

LS:

SH: CĐ(+) dựa vào tiêu chuẩn
+ ĐM khi đói ≥ 7,0( 126 mg/dl)
+ ĐM sau 2h OGT ≥ 11,1 ( 200mg/dl)
hoặc ĐM bất kỳ ≥ 11,1 kèm Dh LS #
Các xngh khác: đường niệu, HbA1c

Biến chứng của ĐTĐ
1. Biến chứng cấp tính:
- Nhiễm toan ceton do ĐTĐ
- Hôn mê tăng ALTT
- Nhiễm toan A.lactic
- Hạ đường huyết


Biến chứng ĐTĐ
2. Biến chứng mạn tính
2.1 Bệnh lý mạch máu
-
Bệnh Mm lớn: xơ vữa, mn, mmnv…
-
Bệnh Mm nhỏ: bệnh lý võng mạc,cầu thận
2.2 Bệnh lý TK
-
TK - giác quan vđ
-
Bệnh lý TK tự động
2.3 Phối hợp TK_MM: loét ổ gà, loét chân…
3. Biến chứng khác

Điều trị ĐTĐ
Thái độ xử trí:
1. ĐTĐ typ I: ngay lập tức dùng Insulin,
phối hợp điều chỉnh chế độ ăn, luyện tập
2. ĐTĐ typ II
- ĐM < 15: chế đọ ăn, luyện tập, kiểm tra
lại sau 3 – 6 tháng
- ĐM≥15: dùng thuốc, chế độ ăn, luyện tập
- Luôn theo dõi, đánh giá các biến chứng

Các loại thuốc điều trị ĐTĐ
1. INSULIN
- PL: + nguồn gốc: bò, lợn, người
+ tác dụng:٠nhanh: Atrapid, HumulinR

٠TB: SemilenteMC, insuatart
HM, Humulin N, L
. Hỗn hợp: Mixtard
. Kéo dài: Ultralen Mc
- Td phụ: hạ ĐM, dị ứng, loạn dưỡng mỡ…
- CĐ: ĐTĐ typ I, typ II, trong cc, PT

Thuốc điều trị ĐTĐ
2. Các loại thuốc uống
- Nhóm Sulphonylurea: thế hệ 1(tolazamid
thế hệ 2: Gliclazid(diamicron, predian)
Glibenclamid(daonil); Amaryl
-
Nhóm Biguamid: Glucophage
-
NhómƯc α-Glucosidase:Glucobay,Bansen
- NhómBenfluorex: mediator

Điều trị ĐTĐ typ I

Mục tiêu: ĐM trước ăn 3,9-6,7 mmol/l; 2h
sau ăn<10 mmol/l; nửa đêm:3,9-6,7mmol/l

Chế độ ăn

Insulin: liều khởi đầu 0,5-1IU/l tiêm 2 trong
ngày(S 2/3; T1/3)

Duy trì liều sau 2-3 ngày ko điều chỉnh>đổi


ko quá 40IU/1 lần tiêm, ko dùng loại
nhanh trước khi đi ngủ

Điều trị ĐTĐ typ II

Nguyên tắc: dựa vào ĐM, kết hợp: ăn uống, tập
luyện, thuốc

ĐM<15mmol/l: chế độ ăn, tập luyện, kiểm tra
Đm hàng tuần, TD sau 3-6 tháng ko quản lý
được dùng thuốc

ĐM ≥ 15 mmol/l: dựa vào BMI
- BMI ≥ 23 khởi đầu bằng Biguamid
- BMI < 23 khởi đầu bằng Sulfam
Dùng Insulin khi đường uống ko KQ, phối
hơp( S:viên, T:IN bán chậm) bắt đầu 0,2IU/kg/d
tăng từ từ2-4IU/d sau 3 ngày


Điều trị ĐTĐ trong PT

Nắm đựợc các thông tin tối thiểu: typ, ĐM, NcT,
SH, Hb, ECG, biến chứng đã có

Duy trì ĐM < 15 (6-12) mmol/l,định lượng ĐM
thường xuyên chìa khoá của thành công

Trong mổ dùng Insulin TM: dùng theo chế độ
GIK (chế độ Alberti, chế độ thang đối chiếu)


PT cấp cứu:

ĐTĐ typ I

ĐTĐ ko ổn định: Insulin TM liên tục theo kết
quả ĐM 1h/1lần

ĐTĐ ổn định:
- PT nhỏ: như trước mổ, thay bằng IN td nhanh,
chế độ GIK(IN, G10% 150_200g/24h, K 2g/l);
TD ĐM trong, sau mổ, điều trị như trước mổ
- PT lớn: Insulin td nhanh liên tục, chế độ GIK,
Xngh ĐM

ĐTĐ typ II

ĐTĐ ko ổn định: duy trì Insulin td nhanh

ĐTĐ ổn định:
- PT nhỏ: + Biguanid ngừng 48h trước PT
+ Ngừng sulphamid td dài, thay bằng
td ngắn đến ngày trước mổ, ko điều trị sáng
PT
Xngh 4h trước, sau PT: ĐM < 7,5 ko điều trị,
ĐM > 7,5 dùng 3IU insulin TM, TD ĐM
-
PT lớn:+ ngừng ăn đường mệng trước 24h
ngừng sulphamid td dài>48h,thay td ngắn
+ chế độ GIK 1h trước PT, duy trì trong, sau mổ

theo KQ xngh Đm , sau 48h, đtrị Insulin dưới da ngắt
quãng, khi liều Insulin<20IU/d điều tri như trước mổ

×