Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

trường thcs lạc tánh giáo án sử 7 – năm học 2008 2009 tuần 1 24 8 → 30 8 2009 ngày soạn 20 8 2009 tiết 1 – bài 1 sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu thời sơ – trung kì t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.42 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b>Tuần 1 : 24/ 8 → 30/ 8/ 2009 Ngày soạn : 20/ 8/ 2009</b>
<b>Tiết 1 – Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN </b>


<b>Ở CHÂU ÂU </b>


<b>( Thời sơ – trung kì trung đại )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' ,
đặc trưng của lãnh địa phong kiến. Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.


- Thấy được sự phát triển hơp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô
lệ sang xã hội phong kiến.


- Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiến hữu nô lệ sang xã hội
phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1/ GV :</b>


- Bản đồ châu Âu
<b>2/ HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III. Tiết trình dạy học:</b>
<b>1. Dạy bài mới</b>



<b>a/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn.</b>
Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu
tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''
<b>b/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
HS quan sát bản đồ.


GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia
Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ
thứ V. Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống
tiêu diệt các quốc gia này. Lập nên nhiều vương quốc
mới ( Kể tên ...)


CH : Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơ-ma ,
người Giéc-man đã làm gì?


HS: Chia ruộng đất , phong tước vị cho nhau.


CH : Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây
biến đổi như thế nào?


CH :Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa
phong kiến?


HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
CH :Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?



<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở</b>
<b>châu Âu :</b>


* Hoàn cảnh lịch sử.


Cuối thế kỉ thứ V, người Giéc-man tiêu
diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên nhiều
vương quốc mới


* Biến đổi trong xã hội:


- Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp
đổ


- Các tầng lớp mới xuất hiện :


+ Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều
ruộng đất, phong chức tước  Các lãnh
chúa phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS: Nô lệ và nông dân .


CH :Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>
GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2


CH :Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong kiến''?
HS: Lãnh địa phong kiến là vùng đất do quý tộc


phong kiến chiếm được.


GV yêu cầu HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4


CH : Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong
kiến ?


HS dựa vào SGK trả lời


CH : Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong kiến”?
HS : Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh địa.
CH : Nông nô là những người như thế nào trong lãnh
địa ?


HS: : Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa. Phải
nạp tơ thuế cho lãnh chúa.


CH : Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?


CH : Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, khơng trao đổi với bên
ngồi  tự cấp, tự túc


Gv tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút)


CH : Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã
hội phong kiến ?


HS : - Xã hội cổ đại gồn có chủ nơ và nơ lệ. Nơ lệ chỉ
là “cơng cụ biết nói”



- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô. Nông
nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.


<b>Hoạt động 3</b>
GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK


 GV khái quát : Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế
cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu
Âu. Hàng hóa đều do nơng nơ làm ra. Nền kinh tế
chính trong lãnh địa là tự cung tự cấp, chưa có sự trao
đổi, bn bán với bên ngồi.


CH : Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
HS : Do hàng hố nhiều  cần trao đổi bn bán  lập
xưởng sản xuất  mở rộng thành các thị trấn  thành thị
trung đại ra đời.


CH : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm
những nghề gì?


HS: Cư dân chủ yếu là Thợ thủ cơng và thương nhân.


nông nô.


Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.


 Xã hội phong kiến ở châu Âu hình thành.
<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>



* Tổ chức : Là vùng đất rộng lớn do lãnh
chúa làm chủ, trong đó có lâu đài và
thành quách


* Đời sống trong lãnh địa:


- Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.


- Nơng nơ đói nghèo, khổ cực và phải
sống phụ thuộc.


* Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc khơng
trao đổi với bên ngồi.


<b>3. Sự xuất hiện của các thành thị trung</b>
<b>đại.</b>


* Nguyên nhân:


Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển hàng
hoá thừa được đưa đi bán  thị trấn ra đời 
thành thị trung đại xuất hiện.


* Tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Học cùng nhau sản xuất và bn bán hàng hố.


CH :Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?


HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển tác


động đến sự phát triển của xã hội phong kiến.


- Bộ mặt thành thị: bao gồm phố xá, nhà
cửa…


* Vai trò: Thúc đẩy xã hội phong kiến
phát triển.


<b>2. Củng cố:</b>


CH : - Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại?


- Kinh tế thành thị có gì mới?
- Vai trò của thành thị trung đaị?
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK


- Chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu'' :
+ Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu?


+ Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 2 – Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH</b>
<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


- Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng,


tạo điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


Quá trình hình thành sản xuất Tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu.


- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH - TBCN ở
châu Âu. Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu.


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử
<b>II . Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV : Bản đồ thế giới</b>


<b>2. HS : - SGK + đồ dùng học tập</b>
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III . Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Xã hội phong kiến châu Âu được hình </b>
thành như thế nào ?


<b>GV tồ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) theo nội </b>
dung sau :



<b>N 1 : Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?</b>


<b>N 2 :Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều</b>
kiện nào?


<b>N 3 : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn, nêu sơ lược các</b>
cuộc phát kiến địa lí đó trên bản đồ Thế giới ?


<b>N 4 : Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?</b>


<b>N 5 :Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào?</b>
Các nhóm tiến hành thào luận, trình bày kết quả trước lớp
và nhận xét, bổ sung.


<b>GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV giảng : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc</b>
giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Q trình tích
luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là q trình tạo ra


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí</b>


* Nguyên nhân: Sản xuất phát triển nảy
sinh nhu cầu về thị trường, nhiên liệu…
* Điều kiện : Khoa học – kĩ thuật tiến bộ
* Các cuộc phát kiến tiêu biểu :


+ 1487: Đi-a-xơ Vòng qua cực Nam


châu Phi


+ 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ
+ 1492 Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.
+ 1519- 1522 Ma-gien-lan Vịng quanh
Trái Đất


* Kết quả:


+Tìm ra những con đường mới


+ Đem lại những món lợi khổng lồ cho
giai cấp tư sản châu Âu


+ Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường
của các nước châu Âu


* Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng về giao thơng và
tri thức.


+Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
<b>2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vốn ban đầu và những người làm thuê.


<b>CH : Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và</b>
giải quyết nhân cơng bằng cách nào?



<b>HS: +Cướp bóc của cải, tài ngun từ thuộc địa .</b>
+ Buôn bán nô lệ da đen.


+Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa  khơng có viêc làm 
làm th.


<b>CH : Với nguồn vốn và nhân cơng có được q tộc và</b>
thương nhân châu Âu đã làm gì?


<b>HS: -Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.</b>
-Lập các công ty thương mại.
-Lập các đồn điền rộng lớn.


<b>CH : Những việc làm đó tác động gì đối với kinh tế ?</b>
<b>HS : Hình thức kinh doanh TB ra đời – cơng trường thủ</b>
công – dây là cơ sở sản xuất được xây dựng dựa trên việc
phân công lao động và kĩ thuật làm bằng tay, chuẩn bị
chuyển sang giai đoạn sản xuất bằng máy móc. Ở nơng
thơn, sản xuất nhỏ của nông dân được thay thế bằng đồn
điền hay các trang tại sản xuất với quy mô lớn. Các công
ty thương mại nổi tiếng thời đó như cơng ty Đơng Ấn,
Tây Ấn…


<b>CH : Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội ? </b>
Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng
lớp nào trong XHPK châu Âu ?


<b>CH : Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu</b>
thuẫn nào ?



<b>GV kết luận : Quan hệ sản xuất TBCH hình thành ngay</b>
trong lịng xã hội phong kiến


tích luỹ tư bản ngun thuỷ hình thành :
Tạo vốn và người làm thuê


* Hậu quả :


- Về kinh tế : hình thức kinh doanh theo
lối tư bản chủ nghĩa ra đời ( các công
trường thủ công, các công ty thương
mai…)


- Về xã hội: các giai cấp mới hình thành:
Tư sản và vơ sản.


- Về chính trị:


+ Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc
phong kiến  đấu tranh chống phong kiến
+ Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản


 Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.


<b>2. Củng cố:</b>


* CH : Kể tên và trình bày trên bản đồ thế giới các cuộc phát kiến địa lí


- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào?



* Chọn câu trả lời đúng nhất : Tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu đã
làm


A. Tìm ra vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới, mang lại nguồn lợi khổng lồ cho
giai cấp tư sản


B. Làm cho nền kinh tế các vùng đất mới phát triển
C. Bước đầu tạo cho ngành hàng hải phát triển.
<b>3. Dặn dò: </b>


- Học thuộc bài cũ


- Chuẩn bị trước bài "Cuộc đấu tranh của g/c TS chống PK thời hậu kì trung đại ở châu Âu”
+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng. Nội dung, tư tưởng của phong trào
văn hóa Phục hưng là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 1 : 24/ 8 → 30/ 8/ 2009 Ngày soạn : 20/</b>
<b>8/ 2009</b>


<b>Tiết 1 – Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN </b>
<b>Ở CHÂU ÂU </b>


<b>( Thời sơ – trung kì trung đại )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong
kiến'' , đặc trưng của lãnh địa phong kiến. Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung
đại.


- Thấy được sự phát triển hơp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội


chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


- Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng
phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiến hữu nô
lệ sang xã hội phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1/ GV :</b>


- Bản đồ châu Âu
<b>2/ HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III. Tiết trình dạy học:</b>
<b>1. Dạy bài mới</b>


<b>a/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai</b>
đoạn. Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại.
Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội
phong kiến ở châu Âu.''


<b>b/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
<b>HS quan sát bản đồ.</b>



<b>GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc</b>
gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại
đến thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người
Giéc-man tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này. Lập
nên nhiều vương quốc mới ( Kể tên ...)


<b>CH : Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơ-ma ,</b>
người Giéc-man đã làm gì?


<b>HS: Chia ruộng đất , phong tước vị cho nhau.</b>
<b>CH : Những việc làm ấy làm cho xã hội</b>
phươngTây biến đổi như thế nào?


<b>CH :Những người như thế nào được gọi là lãnh</b>
chúa phong kiến?


<b>HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước</b>
vị.


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến</b>
<b>ở châu Âu :</b>


* Hoàn cảnh lịch sử.


Cuối thế kỉ thứ V, người Giéc-man
tiêu diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên
nhiều vương quốc mới


* Biến đổi trong xã hội:



- Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ
sụp đổ


- Các tầng lớp mới xuất hiện :


+ Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều
ruộng đất, phong chức tước  Các
lãnh chúa phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CH :Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?</b>
<b>HS: Nơ lệ và nông dân .</b>


<b>CH :Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như</b>
thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2</b>


<b>CH :Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong</b>
kiến''?


<b>HS: Lãnh địa phong kiến là vùng đất do quý tộc</b>
phong kiến chiếm được.


<b>GV yêu cầu HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4</b>


<b>CH : Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa</b>
phong kiến ?


<b>HS dựa vào SGK trả lời</b>



<b>CH : Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong</b>
kiến”?


<b>HS : Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh</b>
địa.


<b>CH : Nông nô là những người như thế nào trong</b>
lãnh địa ?


<b>HS: : Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa.</b>
Phải nạp tơ thuế cho lãnh chúa.


<b>CH : Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh</b>
địa?


<b>CH : Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh</b>
địa?


<b>HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi</b>
với bên ngoài  tự cấp, tự túc


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút)</b>
<b>CH : Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại</b>
và xã hội phong kiến ?


<b>HS : - Xã hội cổ đại gồn có chủ nô và nô lệ. Nô</b>
lệ chỉ là “công cụ biết nói”


- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô.


Nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.


<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK</b>


 GV khái quát : Lãnh địa là đơn vị chính trị và
kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân
quyền ở châu Âu. Hàng hóa đều do nơng nơ làm
ra. Nền kinh tế chính trong lãnh địa là tự cung tự
cấp, chưa có sự trao đổi, buôn bán với bên


lớp nông nô.


Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.
 Xã hội phong kiến ở châu Âu hình
thành.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>


* Tổ chức : Là vùng đất rộng lớn do
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu
đài và thành quách


* Đời sống trong lãnh địa:


- Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.
- Nơng nơ đói nghèo, khổ cực và phải
sống phụ thuộc.


* Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc


khơng trao đổi với bên ngồi.


<b>3. Sự xuất hiện của các thành thị</b>
<b>trung đại.</b>


* Nguyên nhân:


Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển
hàng hoá thừa được đưa đi bán  thị
trấn ra đời  thành thị trung đại xuất
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngoài.


<b>CH : Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?</b>
<b>HS : Do hàng hố nhiều  cần trao đổi bn bán </b>
lập xưởng sản xuất  mở rộng thành các thị trấn 
thành thị trung đại ra đời.


<b>CH : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ</b>
làm những nghề gì?


<b>HS: Cư dân chủ yếu là Thợ thủ cơng và thương</b>
nhân. Học cùng nhau sản xuất và bn bán
hàng hố.


<b>CH :Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?</b>


<b>HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển</b>
tác động đến sự phát triển của xã hội phong


kiến.


- Cư dân : tầng lớp thị dân (thợ thủ
công + thương nhân)


- Bộ mặt thành thị: bao gồm phố xá,
nhà cửa…


* Vai trò: Thúc đẩy xã hội phong kiến
phát triển.


<b>2. Củng cố:</b>


CH : - Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại?


- Kinh tế thành thị có gì mới?
- Vai trò của thành thị trung đaị?
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK


- Chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
châu Âu'' :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn : 20/ 8/ 2009</b>
<b>Tiết 2 – Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH</b>


<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I . Mục tiêu</b>



- Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan
trọng, tạo điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


Quá trình hình thành sản xuất Tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu.


Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH
-TBCN ở châu Âu. Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu.
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử


<b>II . Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV : Bản đồ thế giới</b>


<b>2. HS : - SGK + đồ dùng học tập</b>
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III . Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>

b. Bài mới



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Xã hội phong kiến châu Âu được </b>
hình thành như thế nào ?


<b>GV tồ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) theo nội</b>


dung sau :


<b>N 1 : Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?</b>


<b>N 2 :Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những</b>
điều kiện nào?


<b>N 3 : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn, nêu sơ</b>
lược các cuộc phát kiến địa lí đó trên bản đồ Thế
giới ?


<b>N 4 : Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?</b>


<b>N 5 :Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế</b>
nào?


Các nhóm tiến hành thào luận, trình bày kết quả
trước lớp và nhận xét, bổ sung.


<b>GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.</b>


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về</b>
<b>địa lí</b>


* Nguyên nhân: Sản xuất phát triển
nảy sinh nhu cầu về thị trường,
nhiên liệu…


* Điều kiện : Khoa học – kĩ thuật tiến
bộ



* Các cuộc phát kiến tiêu biểu :
+ 1487: Đi-a-xơ Vòng qua cực Nam
châu Phi


+ 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ
+ 1492 Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.
+ 1519- 1522 Ma-gien-lan Vòng
quanh Trái Đất


* Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV giảng : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho</b>
việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh.
Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành.
Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người
làm thuê.


<b>CH : Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ</b>
vốn và giải quyết nhân cơng bằng cách nào?


<b>HS: +Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc địa .</b>
+ Buôn bán nô lệ da đen.


+Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa  không có viêc
làm  làm thuê.


<b>CH : Với nguồn vốn và nhân cơng có được q tộc</b>


và thương nhân châu Âu đã làm gì?


<b>HS: -Lập xưởng sản xuất quy mơ lớn.</b>
-Lập các công ty thương mại.
-Lập các đồn điền rộng lớn.


<b>CH : Những việc làm đó tác động gì đối với kinh tế ?</b>
<b>HS : Hình thức kinh doanh TB ra đời – công trường</b>
thủ công – dây là cơ sở sản xuất được xây dựng
dựa trên việc phân công lao động và kĩ thuật làm
bằng tay, chuẩn bị chuyển sang giai đoạn sản xuất
bằng máy móc. Ở nông thôn, sản xuất nhỏ của nông
dân được thay thế bằng đồn điền hay các trang tại
sản xuất với quy mô lớn. Các công ty thương mại
nổi tiếng thời đó như cơng ty Đơng Ấn, Tây Ấn…
<b>CH : Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội ?</b>
Giai cấp tư sản và vơ sản hình thành từ những
tầng lớp nào trong XHPK châu Âu ?


<b>CH : Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu</b>
thuẫn nào ?


<b>GV kết luận : Quan hệ sản xuất TBCH hình thành</b>
ngay trong lòng xã hội phong kiến


+ Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị
trường của các nước châu Âu


* Ý nghĩa:



+ Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.


+Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
<b>2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu</b>


- Sau các cuộc phát kiến địa lí q
trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ
hình thành : Tạo vốn và người làm
thuê


* Hậu quả :


- Về kinh tế : hình thức kinh doanh
theo lối tư bản chủ nghĩa ra đời
( các công trường thủ công, các
công ty thương mai…)


- Về xã hội: các giai cấp mới hình
thành: Tư sản và vơ sản.


- Về chính trị:


+ Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý
tộc phong kiến  đấu tranh chống
phong kiến


+ Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản
 Quan hệ sản xuất tư bản hình
thành.



<b>2. Củng cố:</b>


* CH : Kể tên và trình bày trên bản đồ thế giới các cuộc phát kiến địa lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Chọn câu trả lời đúng nhất : Tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu
Âu đã làm


A. Tìm ra vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới, mang lại nguồn lợi khổng
lồ cho giai cấp tư sản


B. Làm cho nền kinh tế các vùng đất mới phát triển
C. Bước đầu tạo cho ngành hàng hải phát triển.
<b>3. Dặn dò: </b>


- Học thuộc bài cũ


- Chuẩn bị trước bài "Cuộc đấu tranh của g/c TS chống PK thời hậu kì trung đại ở
châu Âu”


+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng. Nội dung, tư tưởng của
phong trào văn hóa Phục hưng là gì ?


+ Phong trào cải cách tơn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội
châu Âu thời bấy giờ ?


<b>Tuần 2 : 31/ 8→ 6/ 9/ 2009 Ngày soạn :</b>
<b>25/ 8/ 2009</b>


<b>Tiết 3 – Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG</b>


<b>KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong
trào này đến XHPK châu Âu bấy giờ.


- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: XHPK lạc hậu,
lỗi thời sụp đổ thay vào đó là XHTB. Phong trào văn hóa phục hưng đã để lại nhiều
giá trị to lớn cho nền văn hố nhân loại.


- Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc
đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


- Bản đồ châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng
<b>2. HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Xã hội phong kiến châu Âu được</b>
hình thành như thế nào ?


<b>CH : Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao</b>
lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào?
<b>HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ</b>


<b>GV (giảng) : Trong suốt 1000 năm đêm trường</b>


<b>1. Phong trào văn hoá phục</b>
<b>hưng:</b>


* Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát
triển của XH . Tồn XH chỉ có Trường học để đào
tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ
hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư
sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của
phong kiến.


<b>CH : Phục hưng là gì?</b>


<b>HS: Khơi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại.</b>
Sáng tạo nền VH mới của giai cấp TS



<b>CH : Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở</b>
đường cho đầu tranh chống phong kiến?


<b>HS: Vì những giá trị văn hố là tinh hoa nhân loại</b>
việc khơi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông
đảo nhân dân để chống lại PK.


<b>GV yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết.</b>
<b>HS Lê-Ơ-na đơ Vanh-xi, Ra-bơ-le, Đề-cac-tơ, </b>
Cơ-pet-níc, Sêch-pia,...


<b>GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng</b>
<b>CH : Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục</b>
hưng là gì ?


<b>HS : Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong</b>
phú về văn học. Thành công trong các lĩnh vực
nghệ thuật


<b>CH : Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời</b>
phục hưng nói lên điều gì ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải</b>
cách tôn giáo?


<b>HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư</b>
sản đang lên .



<b>CH : Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải</b>
cách của Luthơ và Can vanh?


<b>HS : + Phủ nhận vai trò của giáo hội.</b>
+ Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.


+ Quay về giáo lí Ki-Tơ nguyên thuỷ


<b>GV (giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào</b>
giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo
hội có thế lực kinh tế hùng hậu,nhiều ruộng đất =>
bóc lột nơng dân như các lãnh chúa phong
kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa
học.


Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đốn.


<b>CH : Phong trào cải các tơn giáo đã phát triển như</b>


- Giai cấp tư sản có thế lực về
kinh tế nhưng khơng có địa vị XH
=> phong trào VH phục hưng


- Nội dung tư tưởng:


Phê phán XHPK và giáo hội. Đề
cao giá trị con người . Mở đường
cho sự cho sự phát triển của văn
hoá nhân loại.



<b>2. Phong trào cải cách tơn giáo</b>
* Ngun nhân:


Giáo hội bóc lột nhân dân. Cản
trở sự phát triển của giai cấp tư
sản.


* Nội dung:


- Phủ nhận vai trò thống trị của
giáo hội.


- Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.
- Quay về giáo lí nguyên thuỷ


* Tác động đến XH :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thế nào?


<b>HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như</b>
Anh,Pháp, Thuỵ Sĩ...


<b>CH : Tác động của phong trào « Cải cách tôn</b>
giáo » đến xã hội như thế nào?


khởi nghĩa nông dân.
- Đạo Ki - tơ bị phân hố


<b>2. Củng cố : </b>



- GV khái quát lại nội dung bài học


- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?
- Tại sao có những cuọc đấu tranh đó?


- Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng?
<b>3. Dặn dò : </b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến"
- XHPK Trung Quốc hình thành như thế nào ?
- Sự thịnh vượng của Trung Quôc dưới thời Đường


<i><b> </b></i>

<b>Ngày soạn : 25/ 8/ 2009</b>


<b>Tiết 4 Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


- Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc
Những thành tựu về VH , khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc


- Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước
láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình LS của Việt Nam.
- Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc. Phân tích các chính sách
XH của mới triều đại


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV :</b>


Bảng phụ phiếu thảo luận


Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến


Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến...
<b>2. HS : </b>


Đồ dùng học tập
Bảng phụ


<b> III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV : Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình </b>
hình thành nhà nước phong kiến Trung Quốc bên
lưu vực sơng Hồng Hà, với những thành tựu văn
minh rực rỡ thời cổ đại phong kiến Trung Quốc
đóng góp lớn cho sự phát triển của nhân loại.
<b>CH : Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế </b>
Trung Quốc có gì tiến bộ (cơng cụ sắt...)



<b>1/ Sự hình thành xã hội phong </b>
<b>kiến ở Trung Quốc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CH : Những biến đổi của sản xuát có tác động </b>
như thế nào đến xã hội?( giai cấp địa chủ ra đời,
nơng dân bị phân hố)


<b>CH : Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của </b>
xã hội? Địa vị như thế nào? ( quí tộc cũ, nông dân
giàu họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong
kiến)


<b>CH : Những người như thế nào gọi là tá điền(nông</b>
dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để
cày cấy và nộp tô cho địa chủ.)


<b>GV : Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ </b>
sản xuất phong kiến. Đây là sự thay thế trong
quan hệ bóc lột (trước đây thời cổ đại là quan hệ
bóc lột giữa q tộc với nông dân công xã, nay
được thay thế bởi sự bóc lột của địa chủ với nơng
dân lĩnh canh.)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Những chính sách đối nội của nhà Tần? </b>
<b>GV: Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng </b>


<b>CH : Em biết gì về Tần Thuỷ Hồng? </b>



<b> CH : Kể những cơng trình mà Tần Thuỷ Hồng </b>
bắt nhân dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành,
Cung A Phòng...)


<b>HS quan sát H.8 SGK</b>


<b>CH : Em có nhận xét gì về những tượng gốm</b>
trong hìnhđó? (cầu kì, số lượng lớn, giống người
thật, hàng ngũ chỉnh tề... thể hiện uy quyền của
Tần Thuỷ Hồng.)


<b>GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần </b>
Thuỷ Hoàng → nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần
lập nên nhà Hán.


<b>CH : Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?</b>
(giảm thuế, lao dịch...)


<b>CH : Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát </b>
triển, xã hội ổn định)


<b>CH : Ai là người có cơng thống nhất Trung Quốc?</b>
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc
thời Tần- Hán? Quan hệ đối ngoại? (bành trướng
lãnh thổ)


<b>GV: Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt </b>
thời loạn lạc, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến
được xác lập.



<b>Hoạt đông 3:</b>


* Biến đổi trong xã hội:


→ Quan hệ sản xuất phong kiến
hình thành.


<b>2 / Xã hội Trung Quốc thời Tần</b>
<b>– Hán:</b>


* Thời Tần:


- Chia đất nước thànhcác quận
huyện.


-Ban hành chế độ đo lường tiền
tệ.


- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.


* Thời Hán:


- Xố bỏ chế độ pháp luật hà
khắc.


- Giảm tơ thuế, sưu dịch.


- Khuyến khích sản xuất → kinh
tế phát triển, xã hội ổn định.
- Chiến tranh mở rộng lãnh thổ.



<b>3/ Sự thịnh vượng của Trung</b>
<b>Quốc dưới thời Đường</b>


*. Chính sách đối nội:


- Củng cố, hồn thiện bộ máy
nhà nước.



điền


Quan
lại
Nông
dân
giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CH : Chính sách đối nội của nhà Đường có gì </b>
đáng chú ý?


<b>HS : Bộ máy nhà nước được củng cố, hồn </b>
thiện.


<b>CH : Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế </b>
phát triển, xã hội ổn định)


<b>CH :Tình hình chính sách đối ngoại của nhà </b>
Đường? (mở rộng lãnh thổ bằng chiến tranh)
<b>GV:Liên hệ với lịch sử Việt Nam.</b>



<b>*Sơ kết: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình</b>
thành như thế nào? ( bắt đầu sự thống nhất Trung
quốc của Tần Thuỷ Hoàng)


<b>GV: Nhấn mạnh nhà Tần là triều đại phong kiến </b>
đầu tiên của Trung Quốc.


<b>CH : Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời </b>
Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Tại sao
có sự thịnh vượng đó.


- Mở khoa thi, chọn nhân tài.
-Giảm thuế, chia ruộng đất cho
nhân dân.


*. Chính sách đối ngoại:


- Chiến tranh xâm lược → mở
rộng bờ cỏi trở thành nước
cường thịnh nhất châu Á.


<b>2 .Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


* Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều
thayđổi sâu sắc. em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự
hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc.





Chiếm nhiều ruộng đất


Bị mất ruộng đất


Nhận ruộng cày thuê, nộp tô


- . Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì?
<b>3. Dặn dị: </b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)”


- Tìm hiểu những nét chính của lịch sử Trung Quốc qua các thời Tống – nguyên,
Minh – Thanh


- Mẩm mống kinh tế TBCN ở Trung Quốc được nảy sinh như thế nào ?


- Những thành tựu về văn hóa, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến

<i><b> </b></i>



Quan lại, q tộc,
Nơng dân giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 3 : 7/ 9→ 13/ 9/ 2009 Ngày soạn :</b>
<b>2/ 9/ 2009</b>


<b>Tiết : 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc. Tổ chức bộ máy chính
quyền.


Q trình suy thối của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành
quan hệ sản xuất TBCN dưới triều Minh.


- Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông,
đồng thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình lịch sử
Việt Nam.


- Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các
chính sách xã hội, những thành tựu văn hoá.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. GV</b>


- Bản đồ Trung Quốc


- Tranh ảnh, tư liệu liên quan...
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Bài cũ : Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình </b>
thành như thế nào?


<b>GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc sau</b>
thời Đường.


<b>CH : Nhà Tống thi hành những chích sách gì ( xố</b>
bỏ, miễn giảm...)


<b>GV cho HS thảo luận (1 phút):</b>


<b>CH : Những chính sách đó có tác dụng như thế </b>
nào ? ( ổn định đời sống nhân dân...)


<b>CH : Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như</b>
thế nào?


<b>GV: Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ</b>
nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không ngừng được mở
rộng...


<b>GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)</b>


<b>CH : Chính sách cai trị của nhà Ngun có gì khác</b>
so với nhà Tống? Tại sao có sự khác nhau đó ?
( phân biệt đối xử, vì nhà Nguyên là người ngoại


bang đến xâm lược)


<b>CH : Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người</b>
Hán được biểu hiện như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ sau </b>
thời Nguyên đến cuối thời Thanh


<b>CH : Nhà Minh được thành lập như thế nào?</b>
<b>CH : Nhà Thanh được thành lập như thế nào?</b>
<b>GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách </b>
bóc lột của nhà Thanh.


<b>CH : Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì </b>
thay đổi?


<b>GV: Đó là biểu hiện của sự suy yếu của xã hội phong </b>
kiến Trung Quốc.


<b>CH : Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến </b>
đổi (xuất hiện các cơ sở sản xuất, các cơng trưịng thủ
cơng với qui mơ lớn...)


<b>GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.</b>
<b>Hoạt đông 3</b>


<b>GV: Thời Minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở </b>
Trung Quốc → nhiều thành tựu.



<b>CH : Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá </b>
Trung Quốc thời phong kiến?


<b>GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo</b>


<b>4/ Trung Quốc thời Tống </b>
<b>-Nguyên:</b>


* Thời Tống:


- Miển giảm thuế, sưu dịch.


-Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ
cơng nghiệp.


- Có nhiều phát minh.
* Thời Nguyên:


- Thi hành nhiều biện pháp phân
biệt, đối xử giữa người Mông Cổ và
người Hán


- Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi
nghĩa.


<b>5/ Trung Quốc thời Minh -Thanh:</b>
*Thay đổi về chính trị:


- Năm 1368 Chu Nguyên Chương


lập ra nhà Minh.


- Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 quân Mãn Thanh chiếm
Trung Quốc lập nhà Thanh.


* Biến đổi trong xã hội:


Cuối thời Minh – Thanh vua quan
ăn chơi sa đoạ, nơng dân đói khổ.
* Biến đổi về kinh tế: mầm mống
kinh tế TBCN xuất hiện.


<b>6/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật </b>
<b>Trung Quốc thời phong kiến:</b>
* Văn hoá: dạt được nhiều thành
tựu rực rỡ, có ảnh hưởng sâu rộng
tới các nước láng giềng


- Tư tưởng: Nho giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CH : Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? </b>
<b>HS quan sát H.10 SGK/ Tr.15</b>


<b>CH : Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu </b>
khắc, kiến trúc? (đạt trình độ cao)


<b>CH : Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến </b>
có những phát minh nào?( tư đại phát minh)



là thơ Đường.


- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu
khắc đạt trình độ cao.


* Khoa học, kĩ thuật: có nhiều phát
minh quan trọng, có cơng lao đóng
góp to lớn đối với nhân loại


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân
dân Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên?


- Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc?


* Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào
quan trọng sau đây?


□ Kỉ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kĩ thuật in. □ Làm thuốc súng.
□ Làm la bàn.


<b>3. Dặn dò: </b>
- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài sau “Ấn Độ thời phong kiến” :
+ Các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ



+ Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa


+ Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến các nước lân cận như thế nào ?


<b>Ngày soạn: 3/ 9/ 2009</b>


<b>Tiết 6 Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. Những chính
sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của
Ấn Độ thời phong kiến.


Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại. Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến
gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn giáo.


- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông
Nam Á.Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ.


- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV :</b>


- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á


- Tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ,


- Một số tranh ảnh về các công trình văn hố...
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Dạy bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình</b>
thành ở đâu trên đất Ấn Độ ? Vào thời gian nào ?
(lưu vực sông Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng
1500 năm TCN)


<b>GV: Dùng bản đồ Nam Á để giới thiệu vị trí của</b>
các cơng sơng lớn góp phần hình thành nền văn
minh từ rất sớm của Ấn Độ.


<b>CH : Nhà nước Ma-ga-đa ở Ấn Độ được hình</b>
thành như thế nào?


<b>GV: Đạo Phật có vai trò quan trọng trong quá</b>
trình thống nhất này.


<b>CH :Vương triều Ma-ga-đa được tồn tại đến thời</b>


gian nào?


<b>GV : Quá trình suy yếu </b>→ vương triều Gup ta.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương</b>
triều Gup-ta như thế nào? Nêu những biểu hiện
của sự phát triển đó ?( cơng cụ sắt được sử dụng
rộng rãi...)


<b>CH : Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian</b>
nào ? Quá trình sụp đổ ra sao ?


<b>CH : Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những</b>
chính sách gì?


<b>CH : Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu ?</b>


<b>CH : Chính sách cai trị của người Mông Cổ ? </b>
<b>GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba.</b>


<b>CH : Chế độ phong kiến ở Ấn Độ kết thúc như thế</b>
nào ?


<b>HS : TK XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ</b>
<b>Hoạt đông 3:</b>


<b>1/ Những trang sử đầu tiên:</b>
- Khoảng 2500 năm TCN những
thành thị xuất hiện ở sông Ấn


- Khoảng 1500 năm TCN một
số thành thị xuất hiện ở lưu vực
sông Hằng.


- TK VI TCN nhà nước
Ma-ga-đa hình thành, trở nên hùng
mạnh vào cuối TK III TCN


- TK IV Ấn Độ được thống nhất
dưới vương triều Gup-ta.


<b>2/ Ấn Độ thời phong kiến:</b>
* Vương triều Gup ta (TK IV –
TK VI): Phục hưng và phát triển
cả miền Bắc Ấn Độ về kinh tế
-xã hội và văn hóa :


- Luyện kim rất phát triển.


- Các nghề thủ công: dệt chế
tạo kim hoàn...


* Vương triều Hồi giáo Đê li (TK
XII –TK XVI)


- Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo
Hồi thơn tính miền bắc Ấn →
vương triều Hồi giáo Đê li


- Chính sách: chiếm ruộng đất,


cấm đạo Hin đu → mâu thuẩn
dân tộc gay gắt.


* Vương triều Mô Gôn (TK XI
-TK XIX)


- Người Mông Cổ → vương triều
Mơ gơn


*Chính sách: xố bỏ kì thị tơn
giáo. Khôi phục kinh tế, phát
triển văn hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>KT bài cũ : Hãy nêu những thành tựu lớn về văn</b>
hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung
Quốc thời phong kiến?


<b>CH : Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng</b>
tạo là loại chữ gì ? Dùng để làm gì ?


<b>CH : Văn học Ấn Độ được viết bằng thể loại</b>
nào ?


<b>CH : Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ</b>
thời bấy giờ ? (2 bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và
Ra-ma-ya-na)


<b>CH : Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? </b>


<b>GV cho HS quan sát H.11/ Tr.17 SGK, và tranh</b>


về các cơng trình kiến trúc của Ấn Độ


- Chữ viết: Chữ Phạn


- Văn học: Sử thi, kịch, thơ
ca...phát triển.


- Kinh Vê-đa, kinh phật.


- Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng
sâu sắc của tôn giáo. ( kiến trúc
kiểu Hin đu và kiến trúc Phật
giáo)


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- GV cho HS thảo luận: Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh
của nhân loại ? ( được hình thành sớm; có một nền văn hố phát triển cao, phong
phú, tồn diện.Trong đó có một số thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay...)
* Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hố:


 Chữ viết: chữ Phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)
 Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật


 Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.

Nghệ thuật kiến trúc.


<b>3. Dặn dò: </b>



- Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGK trang 17)-
- Soạn bài “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á”.


- Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á


- Tìm hiểu khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ? Đặc điểm chung về tự
nhiên, kinh tế, văn hóa của các quốc gia


- Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á
<b>Tuần 4 : 14/ 9→ 20/ 9/ 2009 Ngày soạn :</b>
<b>10/ 9/ 2009 </b>


<b>Tiết 7 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí
địa lí của các quốc gia đó. Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đơng Nam
Á.


- Nhận thức được q trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực
Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu
đóng góp cho nền văn minh nhân loại.


- Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ.
Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.</b>


<b>CH : Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á</b>
hiện nay xác định vị trí trên lược đồ ?


<b>GV : Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới</b>
tách ra từ In-đô-nê-xi-a từ tháng 5 – 2002.


<b>CH : Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự</b>
nhiên các nước đó? (ảnh hưởng của gió mùa)


<b>CH : Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó</b>
khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp?



<b>GV: Điều kiện tự nhiên đó </b>→ con người cổ đại ở đây
sớm biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực
chính... xã hội phân hoá → nhà nước ra đời.


<b>CH : Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ</b>
bao giờ?


<b>GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ.</b>
Mỗi vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và
chưa gắn với tộc người nhất định. Ở một số vương
quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa điểm trung
tâm của vương quốc đó mà thơi.


<b>CH : Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng</b>
lược đồ)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông</b>
Nam Á suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong
kiến dân tộc được hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì
mỗi quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở phát
triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát
trển nhất ( như Đại Việt của người Việt; Cham pa của
người Chăm...)


<b>CH : Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia</b>
phong kiến Đông Nam Á ?


<b>CH : Trình bày sự hình thành của quốc gia phong</b>


kiến


In-đô-nê-xi-a?


<b>CH : Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời</b>
điểm hình thành các quốc gia đó?


<b>CH : Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các</b>
quốc gia Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều


<b>1/ Sự hình thành các vương</b>
<b>quốc cổ Đông Nam Á</b>


- Điều kiện tự nhiên: Chịu ảnh
hưởng của gió mùa → tạo nên 2
mùa : mùa khô và mùa mưa
→ Thuận lợi : nông nghiệp
phát triển


→ Khó khăn : có nhiều thiên tai
- Những TK đầu công nguyên,
các quốc gia đầu tiên ở Đông
Nam Á xuất hiện


- Trong khoảng 10 TK đầu sau
CN hàng loạt các quốc gia cổ
ra đời ở khu vực Đông Nam Á


<b>2/ Sự hình thành và phát</b>
<b>triển các quốc gia phong</b>


<b>kiến Đông Nam Á.</b>


- Từ nửa sau TK X → đầu TK
XVIII là thời kì phát triển thịnh
vượng của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á:


+ In-đô nê-xi-a : vương triều
Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527)
+ Cam-pu-chia : thời kì Ăng-co
+ Mi-an-ma: vương quốc
Pa-gan (TK XI)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cơng trình nổi tiếng: Ăng-co, đền Bơ-rơ-bu-ra...)


<b>CH : EM có nhận xét gì về kiến trúc của các nước</b>
Đông Nam Á qua H.12/ Tr.18 và h.13/ Tr.19 SGK ?
<b>HS: Đồ sộ, hình vịm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, khắc</b>
họa nhiều hình ảnh sinh động


<b>CH : Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy</b>
thối với với thời gian nào?


<b>GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương</b>
Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam
Á trừ Thái Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân phương Tây


+ Lào: vương quốc Lạn Xạng
(TK XV - XVII)



- Nữa sau TK XVIII các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á
bước vào thời kì suy thối


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Đánh dấu x vào những đáp án đúng. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những
nước nào sau đây.


Trung Quốc. Lào. Thái Lan. Ấn Độ. Việt Nam. In-đô-nê-xi-a
Mi-an-ma. Đông ti mo. Bra xin. Ma-lai-xi-a. Xin-ga-po. Phi-lip-pin.
 Bru nây.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đơng Nam Á đến
giữa TK XIX.


<b>3. Dặn dị: </b>
- Học bài cũ.


- Hoàn thành bảng niên biểu GV đã hướng dẫn


- Chuẩn bị tiếp phần 3,4 của bài « Các quốc gia phong kiến Đơng Nam A ! (tiếp
theo) »


+ Sưu tầm tranh ảnh về vương quốc Cam-pu-chia và Lào
+ Tìm hiểu sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co
+ Các chính sách của các vua Lạn Xạng



<b>Ngày soạn : 10/ 9/ 2009</b>


<b>Tiết 8 Bài 6 : CÁC QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng
gần gủi với Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này.


- Tình cảm u q, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy
đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.


- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV :</b>


- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á
<b>2. HS :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1</b>


<b>KT bài cũ : Các quốc gia Đơng Nam Á có đặc điểm</b>
chung gì ? Xác định quốc gia Cam-pu-chia và Lào
trên lược đồ ?


<b>GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch</b>
sử khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử (đồ đá) cư
dân cổ Đông Nam Á xây dựng nên nhà nước Phù
nam.


<b>CH : Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào tạo</b>
nên ?


<b>GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ</b>
ĐNA, lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên
Cò Rạt sau mới di cư dần về phía nam.


<b>CH : Người Khơ-me thành thạo những việc gì ? Họ</b>
tiếp thu văn hố Ấn Độ như thế nào?


<b>CH : Người Khơ-me xây dựng vương quốc riêng của</b>
mình vào thời gian nào ? Tên gọi là gì ?


<b>GV : Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị </b>
Gia-va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm
802.


<b>CH : Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào ? (802</b>


trở đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới
-Thời Ăng-co và đây là giai đoạn phát triển)


<b>CH : Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của </b>
Cam-pu-chia cịn gọi là thời kì Ăng-co?( kinh đơ đóng ở
Ăng co - một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày
nay.)


<b>GV cho HS Tìm hiểu kênh hình H.10/ Tr.20 SGK. </b>
<b>CH : Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát ?</b>
<b>HS : Đồ sộ, độc đáo, thể hiện óc thẩm mỉ và trình độ</b>
kiến trúc rất cao


<b>GV : Giới thiệu thêm đây là một trong nhiều cơng</b>
trình kiến trúc nổi tiếng của Cam pu chia.


<b>GV cho HS thảo luận theo bàn (2 phút)</b>


<b>CH : Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co</b>
được biểu hiện như thế nào? (có nhiều cơng trình
kiến trúc độc đáo, sản xuất phát triển...)


<b>CH : Chế độ phong kiến Cam-pu-chia bước vào suy</b>
yếu vào thời gian nào ?


<b>3/ Vương quốc Cam pu chia:</b>
- Từ TK I – TK VI nước Phù
Nam.


- Từ TK VI – TK IX nước Chân


Lạp: tiếp xúc với văn hoá Ấn
Độ


- TK IX – TK XV thời kì Ăng
co: sản xuất phát triển, xây
dựng được nhiều cơng trình
kiến trúc độc đáo. Lãnh thổ
được mở rộng.


- Từ TK XV – 1863 thời kì suy
yếu. Cuối TK XIX thành thuộc
địa của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai ?</b>
Họ đã để lại những gì ?


<b>GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ</b>
là chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ
đã để lại hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ
khác nhau...


<b>CH : Người Lào Lùm xuất hiện như thế nào? (TK</b>
XIII sự thiên di của người Thái...)


<b>CH : Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía</b>
Bắc xuống ?


<b>HS : Do sự tấn cơng của người Mông Cổ</b>


<b>CH : Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào ?</b>


<b>HS : Sống trong các mường cổ, chủ yếu bằng nghề</b>
trồng lúa nước, săn bắn và làm một số nghề thủ
cơng


<b>CH : Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ?</b>


<b>CH : Em biết gì về pha Ngừm? (là cháu </b>
Phía-khăm-phịng) theo cha là Phía-pha sang Cam-pu-chia. Ơng
được vua Cam-pu-chia giúp đỡ, ni dạy và gã con
gái cho. Khi trưởng thành ông về nước và trở thành
một tộc trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc →
nước Lạn xạng


<b>CH : Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng</b>
vào khoảng thời gian nào?


<b>CH : Trình bày những nét chính trong chính sách</b>
đối nội, đối ngoại của vua Lạn xạng?


<b>GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều cơng</b>
trình kiến trúc nổi tiếng như Thạt Luổng → chứng
minh cho sự phát triển.


<b>GVcho HS quan sát H.15/ Tr.21 SGK khai thác kênh</b>
hình Thạt Luổng


<b>CH : Kiến trúc Thạt Luổng xó gì giống và khác với</b>
cơng trình kiến trúc của các nươc trong khu vực ?


<b>HS : Uy nghi, đồ sộ, theo kiến trúc Hin-đu đồ sộ,</b>
nhiều tầng, hình tháp nhọn…


<b>GV : Lạn Xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời</b>
vua Xu-li-nha Vơng-xa, thời kì này quân dân Lào đã
đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện.


<b>CH : Nguyên nhân nào dẫn đến sự duy yếu của</b>
vương quốc Lạn Xạng ?


<b>HS : Vì những cuốc tranh chấp ngơi vua trong hồng</b>
tộc. Vương quốc Xiêm nhân cô hội đã xâm chiếm và
cai trị nước Lào.


- Trước TK III người Lào
Thơng.


- Từ TK XIII người thái di cư
→ Lào lùm.


- Năm 1353: nước Lạn xạn
được thành lập.


- TK XV-TK XVII thời kì phát
triển thịnh vượng của vương
quốc Lạn xạng :


+ Đối nội: chia đất nước thành
các mường, đặt quan cai trị,
xây dựng quân đội...



+ Đối ngoại: giữ quan hệ hoà
hiếu với các nước láng giềng,
chống quân xâm lược nước
ngoài.


- TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối
TK XIX thành thuộc địa của
Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV khái quát lại nội dung bài học


- Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam-pu-chia ?
- Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng ?


- Hãy lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và lào đến giữa TK
XIX ?


Niên đại Sự kiện lịch sử


<b>3. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.


- Làm bài tập đã cho vào vở


- Chuẩn bị bài sau “Những nét chung về xã hội phong kiến”


So sánh xem XHPK phương Đông và phương Tây có những nét gì giống và khác
nhau về :



+ Thời gian hình thành, phát triển, và suy vong
+ Cơ sở kinh tế


+ Các giai cấp trong XH và mối quan hệ giữa các giai cấp đó
+ Thế nào là chế độ quân chủ




<b>Tuần 5 : 21/ 9→ 27/ 9/ 2009 Ngày soạn :</b>
<b>15/ 9/ 2009 </b>


<b>Tiết 9 Bài 7 : NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh
tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến.


- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử,
từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


<b>- Phiếu thảo luận, bảng phụ</b>


<b>- Bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến.</b>
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập


- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút)


N 1 : Nhận xét thời gian hình thành của XHPK phương Đơng
và Châu Âu ?


N 2 : Nhận xét về thời kì phát triển của XHPK phương Đông
và Châu Âu ?


N 3 : Nhận xét về thời kì khủng hoảng và suy vong chủa
XHPK phương Đông và Châu Âu ?


HS thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ
Thời kì lịch sử XHPK phương


Đơng XHPK châu Âu


Hình thành
Phát triển



Khủng hoảng và
suy vong


GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và kết luận
<b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS thảo luận (2 phút)


N 1: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đơng có
gì giống và khác nhau?


N 2: Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu
Âu và phương Đơng ?


N 3: Hình thức bóc lột của CHPK ? Em hãy giải thích hình
thức bóc lột này ? ( địa tơ – giao ruộng đất và thu tô thuế)


<b>Hoạt đông 3</b>


<b>CH : Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? (chế</b>
độ quân chủ)


<b>CH : Chế độ quân chủ là gì ?</b>


<b>1/ Sự hình thành và phát </b>
<b>triển của xã hội phong kiến:</b>


- XH PK phương Đơng : hình
thành sớm, phát triển chậm,
quá trình khủng hoảng và suy


vong kéo dài.


- XH PK châu Âu: hình thành
muộn và cũng kết thúc sớm
hơn, nhường chỗ cho CNTB.
<b>2/ Cơ sở kinh tế xã hội của </b>
<b>XH PK </b>


- Cơ sở kinh tế: nơng nghiệp
đóng vai trị chủ yếu.


- Xã hội:


+ Phương Đơng: 2 giai cấp
chính là địa chủ và nơng dân.
+ Châu Âu: 2 giai cấp chính là
lãnh chúa và nơng nơ.


- Phương thức bóc lột: địa tô.
<b>3/ Nhà nước phong kiến:</b>
- Thể chế nhà nước: chế độ
quân chủ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>GV cho HS thảo luận (1 phút) : Chế độ quân chủ ở</b>
phương Đơng và châu Âu có điểm gì khác nhau cơ bản ?
<b>GV: kết luận ghi bảng.</b>


và phương Đơng có sự khác
nhau về mức độ và thời gian.



<b>2. Củng cố: </b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu: (gọi 2
HS lên bảng, mỗi em 1 cột)


XH PK phương Đơng XH PK châu Âu
Thời kì hình thành


Thời kì phát triển


Thời kì khủng hoảng và
suy vong


Cơ sở kinh tế


Xã hội (các giai cấp cơ
bản)


<b>3. Dặn dò: </b>


- Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở.


- Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.
- Khái quát lại lịch sử thế giới trung đại.


- Chuẩn bị tiết “làm bài tập lịch sử”



<b>Ngày soạn : 15/ 9/ 2009 </b>


<b>Tiết 10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I. Mục đích :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV:</b>


- Phiếu học tập
- Bảng phụ
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các câu sau mà
em cho là đúng :


1.Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến


đổi to lớn là do:


a) Dân số tăng


b) Sự xâm nhập của người Giéc-man
c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến
d) Kinh tế hàng hố phát triển
2. Phát kiến địa lí là :


a) Quá trình tìm ra những con đường mới của
người châu Âu.


b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.
c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới
d) Cả 3 câu trên đều đúng


3. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những
nước nào sau đây.


Trung Quốc. Lào. Thái Lan. Ấn Độ.
Việt Nam. In-đô-nê-xi-a


Mi-an-ma. Đông ti mo. Bra xin.
Ma-lai-xi-a. Xin-ga-po. Phi-lip-pin.
 Bru-nây.


<b>Hoạt động 2</b>


Chon ý đúng trong các câu sau: ( Hãy khoanh
tròn chữ cái đứng đầu câu)



1. Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là:
A. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải
được tự do và phát triển.


B. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
khoa học tiến bộ.


C. Văn hoá phục hưng là cuộc CM văn hoá tiến
bộ vĩ đại.


D. Cả 3 câu trên đều đúng.
2. Lãnh địa phong kiến là gì ?


<b>Bài tập 1 :</b>
Đáp án :
<b>1 - b</b>


<b>2 – d</b>


<b>3 – Lào, Thái Lan, Viết Nam, </b>
In-đơ-nê-xi-a, Mi-an-ma, Đơng
Ti-mo, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po,
Phi-líp-pin, Bru-nây


<b>Bài tập 2 :</b>


<b>1 – D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

A. Là vùng đất đai rộng lớn, có nhiều nơng nơ


sinh sống do lãnh chúa cai quản.


B. Là vùng đất đai của quý tộc phong kiến
C. Là vùng đất mà quý tộc tước đoạt được bao
gồm đất đai canh tác, rừng, ao, hồ... và biến nó
thành khu đất riêng của mình.


<b>Hoạt động 3</b>


Hãy gép các chữ cái đứng trước các ý ở cột A với
chữ cái đứng trướt ở cột B cho đúng:


A B


a) 221- 206 TCN
b) 206 TCN- 220
c) 1271- 1368
d) 960- 1279
đ) 618- 907


e) Tần
g) Hán
i) Tống
k) Đường
l) Nguyên


A B


a)Lào
b)Ấn Độ



c)Cam pu chia
d)Mi an ma
e)In- đô-nê-xi-a
g)Trung Quốc


h) Cố cung
i) Đền A-jan -ta
k) Đền
Bô-rô-bua-đua


l) Chùa tháp
Pa-gan


m) Ăng-co Vát
n ) Thạt Luổng
<b>Hoạt động 4</b>


CH : Hãy nêu nguyên nhân. Kết quả và ý nghĩa
của những cuộc phát kiến địa lí?


CH : Sự hình thành và phát triển của XHPK
Phương Đông và châu Âu như thế nào?
HS trả lời.


Đáp án


A - e
B - g
C - l


D - i
Đ - k


Đáp án


A - n
B - i
C - m
D - l
E - k
G - h


<b>2. Củng cố :</b>


- GV khái quát lại toàn bộ nội dung đã được học về XHPK
<b>3. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ


- Xem trước bài 8 “Nước ta buổi đầu độc lập”
+ Ngô Quyền dựng nền độc lập như thế nào ?


+ Tình hình đất nước ta có những biến động gì cuối thời Ngơ
+ Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh


+ Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>CHƯƠNG I : BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỈ </b>


<b>X)</b>




<b> Tiết 11 Bài 8 : NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>



<b>I) Mục tiêu :</b>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến
Trung Quốc.


Nắm được quá trình thống nhất đất của Đinh Bộ Lĩnh


- Giáo dục Ý thức độc lập tựchủ và thống nhất đất nước của dân tộc. Ghi nhớ công
ơn Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ, thống nhất đất
nước .


- Bồi dưỡng HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ sử dụng bản đồ khi học bài.
<b>II) Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV :</b>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ( thời Ngô Quyền)
- Lược đồ 12 sứ quân hoặc lược đồ câm


<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>


<b>b. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 có ý nghĩa</b>
như thế nào?


<b>HS : Đánh lại âm mưu xâm lược của nhà Nam</b>
Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều
đại phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì phát
triển mới của đất nước.


<b>CH : Chiến thắng Bạch Đằng đem lại kết quả gì ?</b>
<b>CH : Sau khi lên ngơi vua, Ngơ Quyền làm gì ?</b>
<b>HS : Thiết lập một triều đình mới ở Trung ương</b>
<b>CH : Tại sao Ngô Quyền bải bỏ bộ máy cai trị của </b>
họ Khúc để thiếc lập triều đại mới ?


<b>HS : Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ,</b>
trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán => Ngô
Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập.
<b>GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)</b>


<b>CH : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của Ngô Quyền.</b>
<b>GV : hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.</b>
<b>CH : Tại sao Ngô Quyền lại quyết định bỏ chức</b>
Tiết độ sứ?



<b>1. Ngô Quyền dựng nền độc </b>
<b>lập tự chủ:</b>


- Năm 939 Ngơ Quyền lên ngơi
vua, đóng đơ ở Cổ Loa.


BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
VUA


QUAN VĂN QUAN VÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HS : Vì chức Tiết độ sứ của phong kiến phương</b>
Bắc, Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia
độc lập.


<b>CH : Vua có vai trị gì trong bộ máy nhà nước ?</b>
<b>HS : Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng </b>
việc chính trị, ngoại giao, qn sự.


<b>CH : Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời </b>
Ngơ?


<b>HS : Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể</b>
hiện ý thức độc lập tự chủ.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngơ </b>
quyền qua đời, lúc đó tình hình đất nước ta như
thế nào?



<b>HS: Đắt nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi </b>
này nổi len giành quyền lự Dương Tam Kha cướp
ngôi?


<b>GV (giảng) : Năm 952 Ngô Xương văn giành được</b>
lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngơ đã giảm sút
=> Đất nước khơng ổn định.


<b>CH : Sứ qn là gì ?</b>


<b>HS: Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiến lĩnh </b>
một vùng đất.


<b>GV cho HS quan sát H. 17/ Tr.26 SGK, tìm hiểu về</b>
vùng đất các sứ qn chiếm đóng


u cầu HS đánh dấu các sứ quân vào các khu
vực trên bản đồ.


<b>CH : Việc chiếm đóng của các sứ quân điều đó </b>
ảnh hưởng như thế nào đến đất nước ?


<b>HS : Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan </b>
trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh nhau =>
đất nước loạn lạc => là điều kiện thuậnlợi cho giặc
ngoại xâm tấn công.


<b>Hoạt động 3</b>



<b>GV (giảng) : Loạn12 sứ quân gây biết bao tan tóc </b>
cho nhân dân. Trong khi đó nhà Tống đang có âm
mưu xâm lược nước ta. Do vậy việc thống nhất
đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.
<b>CH : Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?</b>


<b>HS : Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh </b>
Bình, có tài thống lĩnh qn đội


<b>CH : Ơng đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân?</b>
<b>HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn </b>
cứ ở Hoa Lư.


<b>CH : Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ </b>
quân ?


<b>2. Tình hình chính trị cuối</b>
<b>thời Ngô</b>


- Năm 944 Ngô Quyền mất →
Dương Tam Kha cướp ngơi →
Triều đình lục đục


- Năm 950 Ngơ Xương Văn
giành lại ngơi vua nhưng
khơng quản lí được đất nước
→ uy tín nhà Ngơ giảm sút
- Năm 965 Ngơ Xương Văn
chết → đất nước rơi vào tình
trạng chia cắt, loạn lạc → Loạn


12 sứ quân


<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất </b>
<b>đất nước</b>


* Tình hình đất nước:


Loạn 12 sứ quân => đất nước
chia cắt loạn lạc.


- Nhà Tống âm mưu xâm lược


* Quá trình thống nhất:
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Hoa Lư


- Liên kết với sứ quân Trần
Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm
Bạch Hổ tiến đánh các sứ
quân khác.


- Được nhân dân ủng hộ →
đánh dâu thắng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HS : Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng</b>
đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh
bại.


<b>CH : Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ qn</b>
có ý nghĩa gì?



<b>HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong </b>
cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước
vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù


<b>2. Củng cố: </b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ ?


- Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc dẹp yên 12
sứ qn ?


- Em hãy trình bày cơng lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong
buổi đầu độc lập.


<b>3. Dặn dò:</b>
- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê"
+ Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng và phát triển đất nước
+ Mơ tả chính quyền thời Tiền Lê


+ Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ngày soạn : 25/ 9/ 2009</b>


<b> Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>


<b> </b>

<b>Tiết 12 I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hồn chỉnh,
khơng cịn đơn giảng như nhà Ngô. Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và bị
quân ta đánh bại.


- Giáo dục lịng tự hào tự tơn dân tộc. Biết ơn các vị anh hừng có cơng xây dựng và
bảo vệ đất nước.


- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>


<b>1. GV</b>


- Lược đồ chống Tống lần thứ I (981)


- Tranh ảnh di tích LS về đền thờ vua Đinh và vua Lê
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước</b>
như thế nào ?


<b>CH : Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh</b>
đã làm gì?


<b>CH : Em hãy giải thích từ “hồng đế” ?</b>


<b>HS : Vua một nước lớn mạnh được các nước</b>
khác thần phục.


<i><b>GV giải thích:</b></i>


<i>+ " Vương" là tước hiệu của vua dùng cho nước</i>
<i>nhỏ</i>


<i>+ " đế" là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có</i>
<i>nhiều nước thần phục.</i>


<b>CH : Việc vua Đinh Tiên Hồng xưng hồng đế</b>
có ý nghĩa gì ?


<b>HS : Khẳng định nước ta có nền độc lập tự chủ</b>
và hoàng đế nước Nam phải sánh ngang với
hoàng đế phương Bắc.


<b>CH : Em hiểu gì về tên nước Đại Cồ Việt ?</b>



<i><b>GV : " Đại " là lớn; "cồ" cũng có nghĩa là lớn</b></i>


<i>→Nước Việt to lớn có ý nghĩa ngang hàng với</i>
<i>Trung Hoa.</i>


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất</b>
<b>nước</b>


- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua,
đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
đóng đơ ở Hoa Lư


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CH : Tại sao Đinh Tiên Hồng đóng đơ ở Hoa</b>
Lư ?


<b>HS: Là quê hương Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp,</b>
nhiều đồi núi thuận lợi cho việc phòng thủ.


<i><b>GV giới thiệu H. 19/ Tr.31 : Tồn cảnh cố đơ Hoa</b></i>


<i>Lư</i>


<b>CH : Việc nhà Đinh đặt tên nước, bỏ niên hiệu</b>
của Trung Quốc và đặt niên hiệu riêng đã nói lên
điều gì?


<b>HS : Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước Việt có</b>
giang sơn, bờ cõi riêng, nước Đại Cồ Việt độc lập
và ngang hàng với Trung Quốc chứ không phải là


nước phụ thuộc


<b>CH : Tại sao vua Đinh sai sứ sang giao hảo với</b>
nhà Tống?


<b>HS: Mong muốn giữ vững mối quan hệ hịa bình</b>
với các nước láng giềng.


<b>CH : Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng biện pháp gì</b>
để xây dựng đất nước?


<i><b>GV : Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể,</b></i>


<i>vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện để</i>
<i>răn đe kẻ phản loạn.</i>


<b>CH : Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa</b>
như thế nào ?


<b>HS: Làm cho nhân dân ta có cuộc sống độc lập</b>
và hịa bình để lao động sản xuất; thế nước hưng
thịnh, là cơ sở, nền tảng để xây dựng và phát
triển đất nước, chiến thắng kẻ thù, bảo vệ vững
chắc nền độc lập


<i><b>GV giới thiệu H.18/ Tr.29 : Đền thờ vua Đinh.</b></i>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>CH : Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn</b>
cảnh nào?



<b>HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại,</b>
nội bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống
chẩn bị xâm lượt → Lê Hoàn được suy tơn làm
vua.


<b>CH : Hãy nhận xét về tình hình đất nước lúc bấy</b>
giờ ?


<b>HS : Thế nước mất ổ định, lại đứng trước hiểm</b>
họa giặc ngoại xâm.


<b>CH : Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?</b>
<b>HS: Ơng là người có tài, có chí lớn, mưu lược,</b>
dũng cảm vơ song, có lịng thương u binh sĩ,
được họ kính yêu sâu sắc. Lúc này ông lại đang
giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân


- Phong vương cho con


- Cắt cử quan lại nắm giữ các
chức vụ chủ chốt


- Dựng cung điện ,đúc tiền


- Xử phạt nghiêm những kẻ có
tội


<b>2. Tổ chức chính quyền thời</b>
<b>Tiền Lê</b>



* Sự thành lập của nhà Tiền Lê
- 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết
→ nội bộ lục đục


- Nhà Tống lăm le xâm lượt.
→ 980, Lê Hồn được suy tơn
làm vua, đổi niên hiệu là Thiên
Phúc, lập nên nhà Tiền Lê


- Chính quyền trung ương :
VUA


THÁI SƯ - ĐẠI


QUAN
VĂN


QUAN


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

đội → lòng người quy phục.


<b>CH : Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo</b>
hoàng bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì?


<b>HS : Đầy là việc làm hợp với ý trời và lịng người.</b>
Thể hiện sự thơng minh, quyết đốn, biết đặt lợi
ích quốc gia lên trên lợi ích dịng họ. Vượt lên


quan niệm phong kiến, bỏ qua những lời bàn tán
phản đối, thậm chí cả dư luận xấu của triều đình
để bảo vệ lợi ích dân tộc.


<i><b>GV phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu Lê" SGK/ Tr.30</b></i>
<b>CH : Theo em, nhiệm vụ cấp bách đối với nhà</b>
Tiền Lê lúc này là gì ?


<b>HS : Ổn định tình hình dất nước, chuẩn bị đối phó</b>
với quân Tống.


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút)</b>


<b>CH : Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như</b>
thế nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê
?


<b>CH : Em hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời</b>
Tiền Lê?


<b>HS : Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ,</b>
quy củ hơn thời Ngô


<b>CH : Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào?</b>
<b>CH : Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội nhà</b>
Tiền Lê?


<b>HS : Quân đội được xây dựng thành quân đội</b>
mạnh, tổ chức quy củ.



<b>CH : Việc chia qn làm 2 bộ phận có tác dụng gì</b>
?


<b>HS : Cấm quân : bảo vệ vua và kinh thành</b>


Quân địa phương : vừa tham gia sản xuất,
vừa luyện tập sẵn sang chiến đấu.


<b>CH : Những việc làm của vua Lê Hồn có tác</b>
dụng như thế nào ?


<b>HS : - Làm ổn định tình hình đất nước</b>


- Chuẩn bị mọi điều kiện để sẵn sang đối
phó với quân Tống


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>CH : Quân Tống xâm lượt nước ta trong hoàn</b>
cảnh nào?


<b>HS: Nhà Tống luôn nuôi khát vọng bành trướng</b>
xâm lược. Nhân cơ hội cuối năm 979 nội bộ nhà
Đinh lục đục vì tranh quyền lợi → Quân Tống liền
gấp rút tập trung quân đội, chuẩn bị xâm lược
nước ta


<b>CH : Quân Tống tiến hành xâm lược nước ta như</b>


- Chính quyền địa phương :



10 lộ


Phủ Châu


* Quân đội: gồm 10 đạo và 2 bộ
phận


- Cấm quân


- Quân địa phương


<b>3. Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Tống của Lê Hoàn:</b>


* Hoàn cảnh lịch sử:


Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn
→ Quân Tống chuẩn bị xâm
lược nước ta


b) Diễn biến


- Địch : Do Hầu Nhân Bảo chỉ
huy theo 2 đường thuỷ và bộ
tiến đánh nước ta.


- Ta: + Chặn quân thuỷ ở sơng
Bạch Đằng


+ Diệt cánh qn bộ ở biên giới


phía bắc thắng lợi.


* Ý nghĩa:


- Bảo vệ nền độc lập của đất
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thế nào?


<b>CH : Em có nhận xét gì về qn Tống ?</b>


<b>HS : Là một đạo quân mạnh, hiếu chiến, tiến vào</b>
nước ta với lực lượng đơng.


<b>CH : Lê Hồn đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến</b>
như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách bố trí,
mai phục của Lê Hồn ?


HS : Chủ động đốn đúng hướng tấn cơng của
địch


Biết kế thừa cách đánh giặc của Ngô Quyền
<i><b>GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến theo lượt</b></i>


<i>đồ.</i>


<i><b>GV Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến</b></i>
<b>CH : Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý</b>
nghĩa gì ?



<b>CH : Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống giành</b>
thắng lợi ?


HS : - Do triều Tiền Lê đã chuẩn bị rất kĩ lưỡng
- Sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của Lê Hồn
- Nhân dân doàn kết, trên dưới một lòng
cùng nhau chống giặc


<b>CH : Tại sao sau khi chiến tranh chấm dứt, Lê</b>
Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc đặt lại quan hệ
bình thường ?


<b>HS : Để thể hiện mong muốn giữ vững mối quan</b>
hệ hòa bình, thân thiện với các nước láng giềng.


của kẻ thù


- Củng cố lòng tin vững chắc
vào sức mạnh và tiền đồ của
dân tộc


<b>2. Củng cố: </b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê?
- Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tổ điều gì ?


- trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống bằng lược đồ
- Trả lời câu đố:



+ Vua gì lúc nhỏ, cùng bạn chăn trau, chon lấy cờ lau, làm cờ tập trận?
+Vua Đinh Bộ Lĩnh, đặt nước tên gì, những năm trị vì, đóng đơ ở đâu?
+ Nói nhanh tướng giặc tên gì


Đem quân xâm lượt thành trì Hoa Lư
Vua Lê là bật quân sư


( Hai đường chặn giặc) Đánh cho tan xát, nhục nhừ rút lui


+ Bạch Đằng mổi sáng trận đầu. Phá tan Nam Hán cơng lao vua gì?
+Bạch Đằng mỗi sáng trận Nhì. Phá tan nhà Tống Vua gì Đố em?
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị tiếp bài 9 " II - Sự phát triển về KT và văn hóa"


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ XH thời kì này gồm những giai cấp, tầng lớp nào ?


+ Đời sống XH và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?


<b>Tuần : 5 / 10→ 11/ 10/ 2009 Ngày soạn : </b>
<b>1/ 10/ 2009 </b>


<b>Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp theo)</b>



<b> Tiết: 13 II – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>



- Các vua nhà Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng
sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. Cùng với sự phát triển
kinh tế, văn hoá, XH cũng có nhiều thay đổi.


- Giáo dục HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các
truyền thống VH của ông cha.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh
- Tiền Lê.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV</b>


- Tranh ảnh các di tích các cơng trình văn hố, kiến trúc thời Đinh - thời Tiền Lê.
- Tư liệu thành văn của các triều đại Đinh- Tiền Lê.


<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>

b. Bài mới



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1</b> <b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

CH : Em có suy nghĩ gì về tình hình nơng nghiệp
thời Đinh Tiền Lê ?


HS: Nơng nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng
kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai
khẩn đất hoang, đào vét kênh ngoài, nhân dân
được chia ruộng... → tạo điều kiện cho SX nông
nghiệp ổn định.


CH : Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để
làm gì?


HS: Vua quan tân đến SX => khuyến kích nơng dân
làm nơng nghiệp.


CH : Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở
những mặt nào?


HS: Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí,
may mặc, xây dựng,... được thành lập.


<b>Bài cũ : Nguyên nhân tạo điều kiện cho sự phát</b>
triển của các ngành thủ cơng nghiệp ?


GV(giảng) : Vì đất nước đã được độc lập. Các nghề
đã được tự do phát triển khơng bị kìm hãm như
trước đây. Mặt khác các thợ khéo cũng không bị
cống nộp cho Trung Quốc…



CH : Thương nghiệp có gì đáng chú ý?


HS: Nhiều khu chợ được hình thành bn bán với
nước ngồi phát triển,...


CH : Việc thiết lập bàn giao với nhà Tống có ý nghĩa
gì?


HS: Củng cố nền độc lập => tạo điều kiện cho ngoại
thương phát triển.


<b>Hoạt động 2</b>
GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)
CH : Trong XH có những tầng lớp nào ?


<b>- Tầng lớp thống trị gồm những ai ?</b>
<b>- Những người nào thuộc tầng lớp bị trị</b>


<b>- Vẻ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Đinh</b>
-Tiền Lê


HS tiến hành thảo luận, treo bảng phụ và trình bày
kết quả


Các nhóm nhận xét, bồ sung cho nhau
GV khái quát bằng sơ đồ


CH : Vì sao trong thời kì này nhà sư được trọng
dụng?



HS: Do đạo phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà
sư có học, giởi chữ Hán => nhà sư trực tiếp dạy
học, làm cố vấn trong ngoại giao => rất được trọng
dụng.


GV kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống
của nhà sư Đỗ Thuận


* Nông nghiệp:


- Nông dân được chia ruộng để cầy
cấy


- Tiến hành khai khẩn đất hoang, mở
rộng diện tích trồng trọt


- Chú trọng thuỷ lợi.


→ Kinh tế nông nghiệp ổn định và
phát triển.


* Thủ công nghiệp:


- Xây dựng một số xưởng thủ công
nhà nước


- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục
phát triển.



* Thương nghiệp:


- Đúc tiền đồng để lưu thong trong
nước.


- Nhiều trung tâm bn bán, chợ làng
hình thành.


- Bn bán với nước ngồi mở rộng
<b>2. Đời sống xã hội và văn hoá</b>
* Xã hội:


VUA
QUAN


VĂN


QUAN


NHÀ

NÔNG


DÂN


THỢ
THỦ
CÔNG



THƯƠNG
NHÂN


ĐỊA
CHỦ


NƠ TÌ


b. Văn hố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

CH :Trình bày những nét chính về văn hóa nước ta
thời Đinh – Tiền Lê ?


CH : Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như
thế nào?


HS : Rất bình dị, nhiều loại hình văn hố dân gian
như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu
võ, đấu vật, diễn ra trong các lễ hội.


CH : Vào những ngày vui, vua cũng thích đi chân
dất, cầm xiên lội ao dâm cá. Cử chỉ này chứng tỏ
điều gì ?


HS : Sự phân biệt giàu – nghèo, sang – hèn chưa
sâu sắc. Quan hệ vua tơi chưa có khoảng cách lớn.


- Nho học đã xâm nhập vào nước ta
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi
- Chùa chiền được xây dựng nhiều,


nhà sư được coi trọng.


- Các loại hình VH dân gian khá phát
triển.


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển ?


- Chọn đáp án đúng nhất : Thời nhà Lê các nhà sư được trọng dụng là vì :
a/ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi hơn trước.


b/Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước quý trọng
c/ Giáo dục chưa phát triển


d/ Các câu trên đều đúng
<b>3. Dặn dò : </b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài sau:" Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước”
+ Nhà Lý thành lập như thế nào ?


+ Tổ chức chính quyền thời Lý


+ Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?


<b> Ngày soạn : 1/ 10/ 2009 </b>


<b>Tiết 14 Bài 10 : NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT</b>



<b>NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: Dời đô về Thăng Long, đặt tên
nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính. Tổ chức lại bộ máy chính
quyền trung ương và địa phương, xây dựng pháp luật chặc chẽ,quân đội vững
mạnh.


- GD cho các em lòng tự hào và yêu nước, yêu nhân dân. GD học sinh bước đầu
hiểu rằng: Pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đấtnước của nhà Lý.
- Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu( thời Lý)


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>1. GV</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1. Dạy bài mới :</b>
<b>a. Kiểm tra 15 phút</b>
<b>b. Giới thiệu bài mới</b>


<b>c. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV:(giảng) Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể
ngồi được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ Triều.
Long Đĩnh là ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng
căm ghét việc làm của ông, ông cho người vào củi
thả sơng, róc mía trên đầu nhà sư, dùng dao cùn xẻo
thịt người.


CH : Nhà lý được thành lập trong hồn cảnh nào ?
CH :Tại sao Lý Cơng Uẩn được tôn lên làm vua?
HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết , Lý Công Uẩn được
tôn lên làm vua vì ơng là người vừa có đức vừa có uy
tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng.


CH : Sauk hi lên ngơi vua, Lý Cơng Uẩn làm gì ?
GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua, năm
1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư
về Đại La và đổi tên là Thăng Long


GV : Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa
Lư và Thăng Long cho HS nắm.


CH :Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La
và đổi tên là Thăng Long ?



HS: Địa thế thuận lợi ,là nơi hội tụ của bốn phương.
CH :Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên
điều ước nguyện gì của cha ơng ta ?


HS : Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng
định ý chí tự cường của dân tộc.


CH : Sau khi dời đô về Thăng Long, vua lý đã làm
gì ? Kinh thành Thăng Long được xây dựng như thế
nào ?


HS : Xây vòng thành, cung điện, chùa tháp rất nguy
nga, tráng lệ.


GV (giảng ): Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại
Việt, xây dựng củng cố chính quyền từ Trung ương
đến địa phương.


GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)
CH : - Ai là người đứng đầu nhà nước?
- Quyền hành của vua như thế nào?
- Có ai giúp vua lo việc nước?


- Bộ máy chính quyền địa phương được tổ chức như
thế nào?


→ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ?


CH : Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng



<b>1. Sự thành lập nhà Lý:</b>


- Năm 1009 Lê Long Đĩnh
mất. Triều Tiền Lê chấm dứt.
- Lý Công Uẩn được suy tong
làm vua → nhà Lý thành lập.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn đặt
niên hiệu là Thuận Thiên, dời
đô về Đại La đổi tên là Thăng
Long.


- Năm 1054 nhà Lý đổi tên
nước là Đại Việt


* Sơ đồ tổ chức chính quyền
thời Lý :


- Chính quyền trung ương

Vua





Các quan đại


thần



Quan


văn



Quan võ




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cho những người thân nắm giữ ?


HS : vì muốn củng cố quyền lực trong tay vua


<b>Hoạt động 2</b>


GV đọc một số điều luật trong bộ hình thư.


CH : Nhà Lý ban hành luật pháp như thế nào ? Hãy
nêu sự cần thiết và tác dụng của bộ luật Hình Thư ?
HS: Bộ luật Hình thư giải quyết việc kiện tụng của
dân cơng bằng. Bộ luật chú ý đến phát triển xản xuất
và quyền lợi của nhân dân, bảo vệ vua và triểu đình.
→ Củng cố quyền hành vững chắc.


CH : Bộ hình thư bảo vệ ai và bảo vệ điều gì ?


HS: Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự XH và sản
xuất nông nghiệp.


CH : Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận?
HS: Gồm có cấm quân và quân địa phương


Yêu cầu HS đọc SGK về bảng phân chia giữ cấm
quân và quân địa phương


CH : Em có nhân xét gì về tổ chức quân đội của nhà
Lý?


HS: Tổ chức chặt chẽ, quy cũ.



CH : Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối
đồn kết dân tộc ? Em có suy nghĩ gì về chủ trương
đó của nhà Lý?


HS: Gả công chúa, ban quan tước cho tù trưởng dân
tộc.


Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt.
CH : Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý
đối với các nước láng giềng ?


HS : Giữ quan hệ với Trung Quốc và Chăm-pa kiên
quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc.


CH : Nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý?


HS : Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm
dẻo vừa cương quyết.


24 lộ,


phủ





Huyện


Hương Xã



<b>2. Pháp luật và quân đội:</b>



- Năm 1042 nhà Lý ban hành
bộ luật Hình thư


- Quân Đội gồm có cấm quân
và quân địa phương


- Nhà Lý thi hành chính sách
" ngụ binh ư nơng"


- Qn đội có quân bộ và
quân thủy, tổ chức chặt chẽ,
quy củ


- Giữ quan hệ bình đẳng với
các nước láng giềng


<b>2. Củng cố:</b>


<b>- GV khái quát lại nội dung bài học</b>


<b>- Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính</b>
của nhà Lý ?


- Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?
- Nêu công lao của Lý Công Uẩn ?


- Làm BT trắc nghiệm : Điền các nội dung thích hợp vào ơ trống trong


bảng dưới đây:



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1009



Lý Công Uẩn dời đô về Đại La
1042


1054
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ


- Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK


- Đọc và nghiên cứu bài 11 “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 –
1077)


- Tìm hiểu nguyên nhân nhà Tống xâm lược nước ta? Nhà Lý chống quân xâm lược
Tống như thế nào?


<b>Tuần 8 : 12 / 10 → 18 / 10 / 2009 Ngày soạn : 6 /</b>
<b>10 / 2009</b>


<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>


<b>( 1075 – 1077 )</b>



<b> Tiết 15 : GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075 )</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là
nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã
hội trong nước → Hiểu được cuộc tiến cơng, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ
nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của ta → Nắm


được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và chiến thắng to lớn của
quân dân Đại Việt.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị
xâm lược.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lươc Tống
<b>2 / HS :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH: Trình bày tình hình nhà Tống giữa thế kỉ XI ?</b>
<b>HS: Nhà Tống gặp những khó khăn chồng chất :</b>
+ Ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập


+ Nội bộ mâu thuẫn



+ Nhân dân đói khổ nổi dậy đấu tranh
+ Bị 2 nước Liêu – Hạ quấy nhiễu.


<b>CH: Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm</b>
mục đích gì ?


<b>HS trả lời </b>


<b>CH : Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã tiến</b>
hành làm gì? Nhằm mục đích gì?


<b>HS: Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ</b>
phía Nam. Ở biên giới phía Bắc thì ngăn cản việc
bn bán, đi lại của nhân dân hai nước. Dụ dỗ
các tù trưởng dân tộc ít người.


→ Mục đích làm suy yếu lực lượng của nhà Lý.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Chủ trương, chính sách đối nội,</b>
đối ngoại của nhà Lý là gì?


<b>HS trả lời</b>


<b>CH: Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà</b>
Tống, nhà Lý đã làm gì?


<b>HS trả lời</b>



<b>CH: Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt ?</b>
<i><b>HS: Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường</b></i>
Thái Hoà, Thăng Long, là người có chí hướng
ham học binh thư, luyện võ nghệ, có cơt cách tài
năng phi thường


- 23 tuổi được làm quan


- Vua Lý Nhân Tông phong làm thái uý và nhận
làm con nuôi.


<b>CH: Nhà Lý chuẩn bị đối phó như thế nào?</b>


<b>HS: + Cho quân đội luyện tập và canh phòng</b>
suốt ngày đêm.


+ Đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại mưu
đồ dụ dỗ của nhà Tống.


+ Đem quân đánh bại ý đồ tiến công phối hợp
của nhà Tống với Cham-pa.


GV : Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm
luyện tập, mộ thêm binh lính quyết làm thất bại


<b>I / Giai đoạn thứ nhất (1075)</b>
<b>1 / Nhà Tống âm mưu xâm</b>
<b>lược nước ta :</b>


- Giữa thế kỉ XI, nhà Tống gặp


những khó khăn chồng chất về
kinh tế, chính trị, xã hội, quân sự.


- Nhà Tống âm mưu xâm lược
nước ta để giải quyết tình hình
khó khăn trong nước.


<b>2 / Nhà Lý chủ động tiến cơng</b>
<b>để phịng vệ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

âm mưu xâm lược của nhà Tống Lý Thường Kiệt
đưa Lý Đạo Thành một đại thần có uy tín cùng
tham gia việc nước.


+ Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt
chỉ huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh
Cham-pa. Vua Cham-pa bị bắt làm tù binh, buộc
Cham-pa phải cắt 3 châu (Thuộc vùng đất Quảng
Bình và Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về.
<b>CH: Trước tình hình quân Tống ráo riết xâm lược</b>
nước ta, Lý thường Kiệt thực hiện chủ trương
đánh giặc như thế nào?


HS trả lời


<b>CH: Theo em, câu nói của Lý Thường Kiệt: “Ngồi</b>
yên đợi giặc… thế mạnh của giặc.”, thể hiện điều
gì?


<b>HS: Đây là cuộc tấn cơng để tự vệ chứ không </b>


phải xâm lược. Thể hiện chủ trương táo bạo
nhằm dành thế chủ động làm tiêu hao sinh lực
đich ngay từ lúc chư tiến hành xâm lược.


GV nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để tự vệ
chứ khơng phải xâm lược.


<b>CH: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến</b>
chống Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy năm
1075 ?


<b>HS dựa vào SGK trả lời </b>


GV : Tháng 10/ 1075 , 10 vạn quân ta chia làm 2
đạo tấn công vào đất Tống :


+ Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân
Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Châu
Ung.


+ Quân Thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo
đường ven biển vùng Quảng Ninh đổ bộ vào
Châu Khâm và Châu Liêm.


Lý Thường Kiệt sau khi phá huỷ các kho tàng
của giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô
lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung
Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ
mục đích tự vệ của mình.



<b>CH: Mục đích của việc làm đó là gì?</b>


<b>HS: Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung</b>
Quốc nhằm cô lập kẻ thù.


GV(giảng): Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng
làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị
giáng nhiều đòn nặng nề.


<b>CH: Kết quả của cuộc kháng chiến ra sao?</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>CH: Tại sao nói đây là cuộc tiến cơng để tự vệ</b>


- Chủ trương của nhà Lý : “tiến
công trước để tự vệ”.


- 10/1075, Lý Thường Kiệt cùng
Tổng Đản chỉ huy hơn 10 vạn
quân chia làm hai đạo thủy – bộ
tấn công vào đất Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

chứ không phải là cuộc tiến công xâm lược?
<b>HS: + Ta chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự,</b>
kho lương thảo, đó là những nơi quân Tống tập
trung lực lượng, lương thực, vũ khí xâm lược Đại
Việt.


+ Khi đã hồn thành mục đích, ta rút quân về
nước



<b>CH: Việc chủ động tấn cơng để tự vệ của nhà Lý</b>
có ý nghĩa như thế nào?


<b>HS : Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc</b>
tấn công xâm lược của nhà Tống.


- Ý nghĩa: Đánh một đòn phủ
đầu, làm hoang mang quân
Tống, đẩy chúng vào thế bị động.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học.


- Cho HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075) bằng lược
đồ câm.


- Làm BT trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:
* Nhà Lý đã có những biện pháp nào để phòng vệ quân Tống ?


a ) Dâng sớ xin lui quân. b ) Cho quân đội luyện tập


c ) Canh phịng cẩn mật. d ) Cử binh lính về quê sản xuất nông
nghiệp.


e ) Tiến quân đánh thành Ung Châu và thành Khâm Châu.
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ.



- Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống bằng lược đồ câm.
- Xem tiếp mục II: “Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077)


- Tìm hiểu ý nghĩa bài thơ “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt.


<b>Ngày soạn : 6 / 10 / 2009</b>


<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>


<b> ( 1075 – 1077 )</b>



<b> Tiết 16 : GIAI ĐOẠN THỨ HAI ( 1076 - 1077 )</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là
nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã
hội trong nước → Hiểu được cuộc tiến cơng, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ
nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng của ta → Nắm
được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và chiến thắng to lớn của
quân dân Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )



- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như nguyệt
<b>2 / HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>

b ) Bài mới



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Để đối phó với âm mưu xâm lược</b>
của nhà Tống, nhà Lý đã có chủ trương gì? Kết quả
ra sao?


<b>HS trả lời</b>


<b>CH: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt</b>
đã làm gì?


<b>HS :</b><i><b>Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng </b></i>
GV: Dự kiến địch kéo vào nước ta theo hai hướng, Lý
Thường Kiệt đã bố trí


- GV sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống
(1075-1077) chỉ cho HS biết :



+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không
cho thuỷ quân địch vượt qua.


+ Đường bộ bố trí dọc tuyến sơng Cầu qua đoạn sơng
Như Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như
Nguyệt khơng cho giặc vào sâu.


+ Ngồi ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã
cho quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan
trọng.


<b>CH: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sơng Như</b>
Nguyệt làm phịng tuyến chống quân xâm lược Tống?
<b>HS: Vì đây là con sông chặn ngang tất cả các đường </b>
bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long → Ví
như một chiến hào tự nhiên rất khó có thể vượt qua.
<b>CH: Phịng tuyến sơng Như nguyệt được xây dựng</b>
như thế nào?


<b>HS: Được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp</b>
giậu tre dày đặc.


GV cho HS quan sát H.21/ Tr.43 về phòng tuyến Như
Nguyệt.


<b>CH: Thái độ của nhà Tống sau khi thất bại ở Ung</b>
Châu?


<b>II / Giai đoạn thứ hai (1076 – </b>


<b>1077)</b>


<b>1 / Kháng chiến bùng nổ</b>


* Chuẩn bị của nhà Lý:


- Sau khi rút quân về nước, Lý
Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
phương ráo riết chuẩn bị bố
phịng.


-Chọn sơng Như Nguyệt làm
phòng tuyến chống quân xâm
lược Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HS: Nhà Tống vô cùng tức tối, liền tiến hành cuộc</b>
xâm lược Đại Việt.


<b>CH: Tường thuật cuộc tấn công xâm lược của quân</b>
Tống?


<b>HS tường thuật theo SGK</b>


GV sử dụng lược đồ giảng cho HS nghe về cuộc tấn
công của quân Tống


<b>CH: Kết quả cuộc xâm lược của quân Tống như thế</b>
nào?


<b>HS trả lời</b>



<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Trình bày diễn biến trận chiến trên sơng Như</b>
Nguyệt bằng lược đồ H.21/ Tr.43?


<b>HS dựa vào SGK trình bày</b>


GV nhấn mạnh: Lý Thường Kiệt không cho mở các
cuộc phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077
đang đêm Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt
sông Như Nguyệt đánh vào danh trại của giặc. Quân
Tống thua to lâm vào tình thế khó khăn tuyệt vọng.
<b>CH: Để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của</b>
quân ta, nhà Lý làm gì?


<b>HS: Nhà Lý cho người vào ngôi đền trên bờ sông</b>
ngâm vang bài thơ “Nam quốc sơn hà”.


<b>CH: Em hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ như thế</b>
nào?


<b>HS: Bài thơ nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã</b>
có từ lâu đời. Nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ
bị đánh tan tành.


<b>CH: Kết quả của cuộc chiến đấu trên phịng tuyến</b>
sơng Như Nguyệt như thế nào?


GV : Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng


phương pháp thương lượng giảng hoà. Quách quỳ
chấp nhận ngay, rút quân về nước.


<b>CH: Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương</b>
lượng và “giảng hòa” với Quách Quỳ?


<b>HS: Để đảm bảo mối quan hệ ban giao, hòa hiếu giữa</b>
hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh
dự của nước lớn, bảo đảm một nền hịa bình lâu dài.
Đó cũng là tính cách nhân đạo của dân tộc ta.


<b>CH: Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc</b>
của Lý Thường Kiệt?


<b>HS: - Chọn địa điểm thuận lợi để đánh giặc : sự sáng</b>
tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự


quân Tống:


- Cuối năm 1076, quân Tống kéo
vào nước ta.


- 1/1077, quân đội nhà Lý đánh
nhiều trận nhỏ cản bước tiến của
giặc.


- Lý Kế Nguyên đánh chặn 10 trận
ngăn bước tiến quân thủy đến tiếp
viện của giặc.



- Kết quả: quân Tống bị chặn lại
không lọt vào sâu được, phải
đóng quân phía Bắc sông Như
Nguyệt.


<b>2 / Cuộc chiến đấu trên phịng</b>
<b>tuyến Như Nguyệt:</b>


- Qch quỳ cho qn vượt sơng
đánh phòng tuyến của ta → bị
quân ta phản công quyết liệt.
- Cuối mùa xuân 1077, Lý Thường
Kiệt mở cuộc tấn công lớn vào
trận tuyến của địch.


- Kết quả:


+ Quân Tống thua to, “mười phần
chết đến năm, sáu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
- Biết khích lệ tinh thần của quân ta


- Cách kết thúc chiến tranh nhân đạo, hợp tình hợp lí.
<b>CH: Trận chiến trên sông Như Nguyêt thắng lợi do</b>
đâu?


<b>HS: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của</b>
nhân dân ta



- Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt


<b>CH: Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng trên sông</b>
Như Nguyệt?


<b>HS : Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc</b>
ngoại xâm của dân tộc:


- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.
- Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lượt Đaị Việt


- Ý nghĩa:


+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch
sử chống ngoại xâm của dân tộc.
+ Quân Tống buộc phải từ bỏ
mộng xâm lược Đại Việt.


+ Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt
được bảo vệ.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung bài học


- Gọi HS lên bảng trình bày cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt
bằng lược đồ.


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời
đúng



Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nết độc đáo gì?
a ) Lý Thường Kiệt chọn địa điển đánh giặc thuận lợi


b ) Khích lệ tinh thần của quân Ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
c ) Bất ngờ tấn công vào trại giặc.


d ) Chủ động thương lượng, giảng hòa để kết thúc chiến tranh


e ) Khơng tiêu diệt tồn bơ qn thù khi chúng đang ở thế cùng lực kiệt.
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK
- Tìm hiểu bài 12 “ Đời sống kinh tế, văn hóa”


- Tìm hiểu kinh tế thời Lý có những nết gì nổi bật và so sánh với thời Ngô – Đinh –
Tiền Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần 9 : 20 / 10 → 24 / 10 / 2009 Ngày soạn: 15</b>
<b>/ 10 / 2009 </b>


<b> </b>

<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA </b>



<b> </b>


<b> Tiết 17 I – ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến
và đạt được một số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy


lợi được chú ý; nhiều nghề thủ công mới xuất hiện → Việc bn bán với nước ngồi
được phát triển → Xã hội có sự chuyển biến về giai cấp. Văn hóa, giáo dục phát
<i>triển, hình thành Văn hóa Thăng Long</i>


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.Giáo
dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng
so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
<b>2 / HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>



<b>GV nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu</b>
của nước Đại Việt


<b>CH: Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở</b>
hữu của ai?


<b>CH: Nhà nước quan tâm đến nông nghiệp ra</b>
sao? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý
nghĩa như thế nào?


<b>HS: Vua Lý thường về các địa phương cày tịch</b>
điền để khuyến khích nhân dân sản xuất. Tiến
hành khai khuẩn đất hoang, đào kên mương,
đắp đê phòng lụt. Ban hành luật cấm giết trâu
bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.


Qua việc khai thác các điều kiện tự nhiên để
phát triển sản xuất, GV hướng dẫn HS ngày
nay phải biết sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ môi trường


<b>I / Đời sống kinh tế:</b>


<b>1 / Sự chuyển biến của nền nông</b>
<b>nghiệp</b>


- Ruộng đất thuộc quyền sở hữu
của nhà vua, do nông dân canh
tác.



- Nhà Lý rất quan tâm đến sản xuất
nông nghiệp, đề ra nhiều biện pháp
khuyến khích nơng nghiệp phát
triển :


+ Khai khẩn đất hoang
+ Chú trọng thủy lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước.
<b>CH: Em có nhận xét gì về các chính sách nơng</b>
nghiệp của nhà Lý?


<b>HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông</b>
nghiệp, nhân dân chăm lo sản xuất → Nông
nghiệp phát triển, được mùa liên tục.


<b>CH: Kết quả của các chính sách đó? Tại sao</b>
nơng nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy?
HS: Đó là những chính sách tiến bộ, có tác
dụng đối với sản xuất, nhất là trong buổi đầu
<b>dựng nước </b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Điều kiện giúp cho sự phát</b>
triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp?
<b>GV : Nông nghiệp phát triển → đời sống của</b>
nông dân ổn định → là cơ sở thuận lợi cho sự
phát triển của thủ công nghiệp và thương
nghiệp.



<b>CH: Nghề thủ công nghiệp phát triển như thế</b>
nào?


<b>HS: Nghề chăn tằm, ươm tơ, làm đồ gốm, xây</b>
dựng đền đài, cung điện, nhà cửa phát triển
<b>CH: Em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời</b>
đó? Vì sao nhà Lý khơng dùng gấm vóc của
nhà Tống?


<b>HS: Lụa thời Lý rất tốt và phát triển, nhà Lý</b>
khơng dùng gấm vóc của nhà Tống bởi nhà Lý
muốn nâng cao giá trị hàng trong nước.


<b>CH: Bước phát triển mới của thủ cơng nghiệp</b>
là gì?


<b>HS: Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng bạc,</b>
nghề giấy, nghề in bản gỗ… được mở rộng.
Những cơng trình do bàn tay thợ thủ công Đại
Việt tạo dựng nên rất nội tiếng → nhiều sản
sẩm mới tạo ra, kĩ thuật ngày càng cao.


GV cho Hs quan sát H.22 / tr.44 và H.23 / tr.45.
Qua đó GV giáo dục tinh thần tự hào dân tộc và
bảo vệ các cổ vật lịch sử.


<b>CH: Thủ công nghiệp phát triển thì thương</b>
nghiệp sẽ như thế nào?



<b>HS: Tạo cơ sở cho việc trao đổi trong nước và</b>
nước ngồi


<b>CH: Việc trao đổi, bn bán phát triển như thế</b>
nào?


GV: Thăng Long – thành thị duy nhất của nước


→ Nông nghiệp phát triển, được
mùa liên tục.


<b>2 / Thủ công nghiệp và thương</b>
<b>nghiệp</b>


a) Thủ cơng nghiệp:


- Điều kiện độc lập, hịa bình của
đất nước và ý thức dân tộc giúp
cho sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp


- Các nghề thủ công cổ truyền
trong nhân gian phát triển mạnh.
- Nhà nước có cơ sở thủ cơng
nghiệp của mình.


- Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ
thuật ngày càng cao.


b) Thương nghiệp:



- Hoạt động trao đổi buôn bán ở
trong và ngoài nước diễn ra rất
mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

ta hồi ấy, gồm 2 bộ phận: - Khu vực chính trị
bao gồm kinh thành và các cơ quan nhà nước
- Khu vực nhân dân, bao gồm các phường thủ
công của nhà nước và nhân dân, các chợ.
<b>CH: Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi</b>
bn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không
tự do đi lại ở nội địa ?


<b>HS: Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ đối với nhà</b>
Tống.


<b>CH: Việc thuyền bn nước ngồi vào trao đổi</b>
với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương
nghiệp của nước ta hồi đó như thế nào?


<b>HS: Rất phát triển</b>


<b>CH: Sự phát triển của thủ côn nghiệp và</b>
thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?


<b>HS: Tình hình Đại Việt đã ổn định, thống nhất,</b>
có chính quyền vững chắc → chứng tỏ khả
năng kinh tế của nhân dân ta, vừa chứng tỏ
nhân dân ta có đủ khả năng, sức lực xây dựng
một nền kinh tế tự chủ, phát triển.



- Vân Đồn trở thành trung tâm bn
bán với nước ngồi.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung bài học


- Trình bày mối quan hệ giữa nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và thương
nghiệp:


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý
trả lời đúng:


Tại sao nền nông nghiệp của nước ta thời Lý phát triển mạnh?
A . Tổ chức cày tịch điền


B . Lấn biển, mở rộng vùng nuôi tôm cá


C . Khuyến khích khai khuẩn đất hoang, đào kênh mương, khai ngòi.
D . Đắp đê phòng ngập lụt


E . Cấm giết hại trâu bò.
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK


- Tìm hiểu tiếp mục “II – Đời sống kinh tế, văn hóa”
- Tìm hiểu những thành tựu về văn hóa, giáo dục thời Lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> Ngày soạn: </b>
<b>18 / 10 / 2009 </b>


<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA</b>



<b> Tiết 18 II – SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA </b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến
và đạt được một số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy
lợi được chú ý; nhiều nghề thủ công mới xuất hiện → Việc bn bán với nước ngồi
được phát triển →Xã hội có sự chuyển biến về giai cấp. Văn hóa, giáo dục phát
<i>triển, hình thành Văn hóa Thăng Long</i>


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ →
Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng
so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK


- Tranh về Văn miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột
<b>2 / HS :</b>



- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>


<b>CH: Hãy nêu các tầng lớp dân cư trong xã hội</b>
thời Lý? Đời sống của họ trong xã hội như thế
nào?


<b>HS tiến hành thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu một</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

tầng lớp và trình bày kết quả vào bảng phụ và
trình bày trước lớp


- Quan lại Được cấp hoặc có ruộng


- Hồng tử, công chúa Địa chủ
- Một số nông dân giàu


Nông dân Được nhận đất công Nông dân
thường



(từ 18 tuổi trở lên) của làng xã


Nông dân Nhận ruộng của địa chủ Nông dân
tá điền


khơng có ruộng cày cấy, nộp tô cho địa chủ
<b>CH: So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt giai</b>


cấp ở thời Lý như thế nào?


<b>HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Số địa</b>
chủ nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột
cũng tăng thêm


<b>Kiểm tra bài cũ: Nền kinh tế thời Lý đã có những</b>
tác động gì đến xã hội thời Lý?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: Văn miếu được xây dựng năm nào?</b>


- Hãy nêu những nét cơ bản về nền giáo dục thời
Lý?


<b>HS: Tuy nhiên giáo dục và thi cử còn hạn chế, chỉ</b>
con nhà giàu và con quan lại mới có điều kiện đi
học.


<b>GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội dung</b>
học tập chủ yếu là chữ Hán và một số sách Nho


giáo. Học trò cũng phải học thêm kinh phật và
Đạo giáo, song khong nhiều. Bấy giờ nước ta đã
có chữ Nơm. Trong lúc đó việc dạy chữ Hán và
đạo Nho đã được tổ chức từ thời Bắc thộc, cho
nên sử dụng chữ Hán, học sách Nho trở thành
một việc làm thuận tiện đối với giai cấp thống trị.
- Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận lợi
cho sự phát triển của văn học, lịch sử, luật
<i>pháp… Việc xuất hiện bài thơ nổi thiếng – Nam</i>


<i>quốc sơn hà đã khẳng định quyền tồn tại độc lập</i>


của nhân dân ta.


<b>CH: Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý? Nêu những</b>
dẫn chứng chứng tỏ đạo Phật được sùng bái ở
thời Lý?


<b>2 / Giáo dục và văn hóa:</b>
a) Giáo dục:


- 1075, nhà Lý xây dựng Văn
Miếu


→ 1075, mở khoa thi đầu tiên
- 1076, Quốc Tử Giám được
thành lập


- Phật giáo phát triển rộng khắp
trong nhân dân



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>GV: Hình thức theo đạo: ở nhà, đi lễ chùa, hoặc</b>
tu ở chùa


<b>CH: Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian và</b>
các môn thể thao được nhân dân ta ưu thích?
<b>HS: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền.</b>
<b>CH: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lý như</b>
thế nào?


<b>HS: Kiến trúc điêu khắc rất phát triển.</b>


CH: Quan sát H.25 / tr.48, H.26 / tr 49, SGK, hãy
miêu tả vài nét về các cơng trình kiến trúc và điêu
khắc thời Lý?


GV giới thiệu thêm về sực tích chùa Một Cột
GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về nghệ
thuật thời Lý.


<b>CH: Em có nhận xét gì về văn hóa thời Lý? </b>


<b>GV cho HS quan sát H.24 / tr .47, H.25 / tr.48 và</b>
H.26 / tr.49, qua đó giáo dục cho HS ý thức gìn
giữ các di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa của đất
nước và ở địa phương.


- Các nghành nghệ thuật: kiến
trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội…
rất phát triển, mang đậm tính dân


tộc


→ Đánh giấu sự ra đời một nền
<i>văn hóa dân tộc – Văn hóa</i>


<i>Thăng Long</i>


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung bài học


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời
đúng:


+ Trong xã hội thời Lý có những tầng lớp dân cư nào cùng sinh sống?
A . Địa chủ, nông dân, thị dân


B . Địa chủ, nơng dân, nơ tì


C . Địa chủ, nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì


+ Trường Đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt tên là gì?
A . Khuê Văn Các


B . Quốc Tử Giám
C . Trường quốc học
<b>3 / Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần 2 : 31/ 8→ 6/ 9/ 2009 Ngày soạn : 25/ 8/</b>
<b>2009</b>



<b>Tiết 3 – Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG</b>
<b>KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.


Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này
đến XHPK châu Âu bấy giờ.


- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời
sụp đổ thay vào đó là XHTB. Phong trào văn hóa phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho
nền văn hố nhân loại.


- Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của
giai cấp tư sản chống phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


- Bản đồ châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng
<b>2. HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>



<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV(H):Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ
GV (giảng) Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ,
chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH .
Tồn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di
sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu
viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tưởng
ràng buộc của phong kiến.


GV(H): Phục hưng là gì?


HS: Khơi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng
tạo nền VH mới của giai cấp TS


GV(H):Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở
đường cho đầu tranh chống phong kiến?


HS: Vì những giá trị văn hố là tinh hoa nhân loại việc
khơi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân
dân để chống lại PK.


GV yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết.
HS Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac tơ, Cơ pet níc,


Sêch pia,...


( GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng)
GV(H):Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục hưng
là gì?


HS:Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về
văn học.Thành cơng trong các lĩnh vực nghệ thuật(có giá
trị đến ngày nay)


GV(H):Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời phục
hưng nói lên điều gì?


HS:Phê phán XHPK và giáo hội.Đề cao giá trị con
người.Mở đường cho sự cho sự phát triểncủa văn hoá
nhân loại.


GV:Yêu cầu HSđọc sách giáo khoa phần 2.


GV(H):Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách
tôn giáo?


HS:Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản
đang lên .


GV(H):Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách
của Lu thơ và Can vanh?


HS: +Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.



+Quay về giáo lí Ki-Tơ ngun thuỷ>


GV(giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo
hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo hội có thế
lực kinh tế hùng hậu,nhiều ruộng đất=>bóc lột nơng dân
như các lãnh chúa phong kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự
phát triển của khoa học.


Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đốn.


* Ngun nhân:


Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của XH


- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh
tế nhưng khơng có địa vị XH =>
phong trào VH phục hưng


- Nội dung tư tưởng:


Phê phán XHPK và giáo hộiĐề cao
giá trị con người .Mở đường cho sự
cho sự phát triển của văn hố nhân
loại.


<b>2 Phong trào cải cách tơn giáo</b>
Nguyên nhân:



Giáo hội bót lột nhânh dân. Cản trở
sự phát triển của giai cấp tư sản.
+ Nội dung:


Phủ nhận vai trò thống trị của giáo
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV(H):Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế
nào?


HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh,Pháp,
Thuỵ Sĩ...


GV(H):Tác động của phong trào'Cải cách tôn giáo'' đén
xã hội như thế nào?


HS:Tơn giáo phân hố thành hai phái:
+Đạo tin lành. +Ki-tô giáo.


Tác động mạnh đến cuộc đấu tranh vũ trang của tư bản
chống phong kiến.


* Tác động đến XH :


Góp phần thúc đẩy các cuộc khỡi
nghĩa nơng dân. Đạo Ki - tơ phân
hố


<b> </b>



<b>Ngày soạn : 5 / 10 / 2008</b>


<b>Chương II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( THẾ KỈ XI – XII )</b>



<b>Tiết 14 Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


- Nắm vững các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng Long và
việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội.


- Lòng tự hào là con dân nước Đại Việt → Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng lập bảng, biểu thống kê, hệ thống các sự kiện trong khi học bài.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1 / GV:


- Giáo án + SGK
- Bản đồ Việt Nam


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước ( để trống )
2 / HS:


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lông
<b>III / Tiến trình dạy học:</b>
1 / Dạy bài mới


a ) Giới thiệu bài mới


b ) Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH: Nhà Lý được thành lập như thế</b>
nào?


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>1 / Sự thành lập nhà Lý</b>
- Năm 1009, Lê Long Đĩnh
mất → Triều Tiền Lê chấm
dứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>CH: Tại sao Lý Công Uẩn được tôn</b>
làm vua?


<b>CH:Sau khi lên ngơi vua, Lý Cơng</b>
Uẩn đã làm gì?


<b>CH: Tại sao Lý Công Uẩn quyết định</b>
dời đô về thành Đại La và đổi tên là
Thăng Long?


<b>CH: Việc dời đô về Thang Long của</b>
vua Lý nói lên ước nguyện gì của cha
ông ta?



<b>CH: Sau khi dời đô về Thăng Long</b>
vua Lý đã làm gì? Kinh thành Thăng
Long được xây dựng ra sao?


<b>CH: Kinh thành Thăng Long được</b>
xây dựng xong vua Lý làm gì?


<b>CH: Tại sao nhà Lý lại giao các chức</b>
vụ quan trọng cho những người thân
cận nắm giữ?


<b>CH: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính</b>
quyền ở trung ương và địa phương
thời Lý? ( Giáo viên treo bảng phụ
hướng dẫn HS vẽ )


<b>Kiểm tra bài cũ: Chính quyền nhà</b>
Tiền Lê được tổ chức như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: Nhà Lý ban hành luật pháp như</b>
thế nào?


<b>CH: Hãy nêu sự cần thiết và tác dụng</b>
của bộ Hình Thư thời Lý?


<b>HS: Ông là người có học, có</b>
đức, có uy tín nên được triều
thần nhà Lê trọng dụng.



<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Vì nơi đây địa thế thuận lợi,</b>
là nơi tụ họp của 4 phương.
<b>HS: Cha ông ta muốn xây dựng</b>
đất nước giàu mạnh và khẳng
định ý chí tự cường của dân tộc.
<b>HS: Kinh thành Thăng Long</b>
được xây vòng thành kiên cố,
xây nhiều cung điện, chùa tháp
rất nguy nga, tráng lệ.


<b>HS: Xây dựng, củng cố chính</b>
quyền từ trung ương đến địa
phương


<b>HS: Vì muốn củng cố quyền lực</b>
trong tay vua


<b>HS vẽ theo nhóm và trình bày</b>
trước lớp


<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Bộ Hình Thư giải quyết</b>
được việc kiện tụng của dân


công bằng. Bộ luật chú ý đến
phát triển sản xuất và quyền lợi
của nhân dân, bảo vệ vua và
triều đình → Củng cố quyền
hành vững chắc.


<b>HS trả lời</b>


- Năm 1010 đặt niên hiệu là
Thuận Thiên; dời đô về thành
Đại La, đổi tên là Thăng
Long.


- Năm 1054, nhà Lý đổi tên
nước là Đại Việt.


* Sơ đồ tổ chức chính quyền
nhà Lý:


- Chính quyền trung


ương:



Vua


Các quan đại thần
Quan văn Quan võ
- Chính quyền địa phương:





24 lộ, phủ




Huyện


Hương Xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Kiểm tra bài cũ: Quân đội nhà Tiền</b>
Lê được xây dựng như thế nào?
<b>CH: Quân đội thời Lý được tổ chức</b>
như thế nào?


<b>CH: Em có nhận xét gì về tổ chức</b>
qn đội của nhà Lý so với nhà Tiền
Lê?


<b>CH: Nhà Lý đã thi hành chủ trương</b>
gì để bảo vệ khối đồn kết dân tộc?
<b>CH: Chính sách đối ngoại của nhà</b>
Lý như thế nào?


<b>CH: Em có suy nghĩ gì về các chính</b>
sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý?


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>



<b>HS: Gả công chúa và ban chức</b>
tước cho các tù trưởng dân tộc
miền núi và kiên quyết trấn áp
nếu có ý định tách khỏi Đại Việt.
<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Các chủ trương trên vừa</b>
mềm dẻo, vừa kiên quyết.


b ) Quân đội :


- Gồm 2 bộ phận: Cấm quân
và qn địa phương


- Thi hành chính sách “ngụ
binh ư nơng”


- Quân đội có quân bộ và
quân thủy, tổ chức chặt chẽ
và quy củ, được trang bị đầy
đủ.


c ) Đối nội, đối ngoại:


- Chú trọng việc củng cố
khối đoàn kết dân tộc.


- Giữ quan hệ bình đẳng với
các nước láng giềng.



2 / Củng cố:


- GV khái quát hóa nội dung bài học


- Làm BT trắc nghiệm : Điền các nội dung thích hợp vào ơ trống trong


bảng dưới đây:



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1009


Lý Công Uẩn dời đô về Đại La
1042


1054
3 / Dặn dò:


- HS học bài cũ


- Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK


- Đọc và nghiên cứu bài 11 “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)
- Tìm hiểu nguyên nhân nhà Tống xâm lược nước ta? Nhà Lý chống quân xâm lược Tống
như thế nào?


<b>IV / Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần 8 : 13 / 10 → 17 / 10 /2008 Ngày soạn : 6 / 10 / 2008</b>

<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>



<b>( 1075 – 1077 )</b>



Tiết 15 : GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075 )


<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành trướng
lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước → Hiểu được cuộc
tiến công, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là hành động tự
vệ chính đáng của ta → Nắm được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và chiến thắng
to lớn của quân dân Đại Việt.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )
2 / HS :



- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
1 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH: Trình bày tình hình nhà Tống</b>
giữa thế kỉ XI ?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS: Nhà Tống gặp những khó</b>
khăn chồng chất :


<b>I / Giai đoạn thứ nhất</b>


<b>(1075)</b>



<b>1 / Nhà Tống âm mưu xâm</b>
<b>lược nước ta :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>CH: Nhà Tống âm mưu xâm lược</b>
Đại Việt nhằm mục đích gì ?


<b>CH : Để chiếm được Đại Việt nhà</b>
Tống đã tiến hành làm gì? Nhằm mục


đích gì?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Chủ trương, chính</b>
sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý là
gì?


<b>CH: Đứng trước âm mưu xâm lược</b>
của nhà Tống, nhà Lý đã làm gì?
<b>CH: Cho biết một vài nét về Lý</b>
Thường Kiệt ?


<b>CH: Nhà Lý chuẩn bị đối phó như thế</b>
nào?


<b>CH: Trước tình hình qn Tống ráo</b>
riết xâm lược nước ta, Lý thường Kiệt
thực hiện chủ trương đánh giặc như
thế nào?


<b>CH: Theo em, câu nói của Lý</b>
Thường Kiệt: “Ngồi yên đợi giặc…
thế mạnh của giặc.”, thể hiện điều gì?
<b>CH: Trình bày tóm tắt diễn biến cược</b>
kháng chiến chống Tống do Lý
Thường Kiệt chỉ huy năm 1075 ?
<b>GV:Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân</b>
dân Trung Quốc, Lý Thường Kiệt đã
cho yết bảng nói rõ mục đích tự vệ


của mình.


+ Ngân khố cạn kiệt, tài chính
nguy ngập


+ Nội bộ mâu thuẫn


+ Nhân dân đói khổ nổi dậy
đấu tranh


+ Bị 2 nước Liêu – Hạ quấy
nhiễu.


<b>HS trả lời:</b>


<b>HS: Nhà Tống xúi giục vua</b>
Cham-pa đánh lên từ phía
Nam. Ở biên giới phía Bắc thì
ngăn cản việc bn bán, đi lại
của nhân dân hai nước. Dụ dỗ
các tù trưởng dân tộc ít người.
→ Mục đích làm suy yếu lực
lượng của nhà Lý.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Ông là người có chí</b>


hướng, ham học, luyện võ, có
cốt cách, tài năng phi thường.
<b>HS: + Cho quân đội luyện tập</b>
và canh phòng suốt ngày đêm.
+ Đánh trả các cuộc quấy phá,
làm thất bại mưu đồ dụ dỗ của
nhà Tống.


+ Đem quân đánh bại ý đồ tiến
công phối hợp của nhà Tống
với Cham-pa.


HS trả lời:


<b>HS: Đây là cuộc tấn công để tự</b>
vệ chứ không phải xâm lược.
<b>HS dựa vào SGK trả lời:</b>


gặp những khó khăn chồng
chất về kinh tế, chính trị, xã
hội, quân sự.


- Nhà Tống âm mưu xâm lược
nước ta để giải quyết tình
hình khó khăn trong nước.


<b>2 / Nhà Lý chủ động tiến</b>
<b>cơng để phịng vệ :</b>


- Nhà Lý chủ động tiến hành


các biện pháp chuẩn bị đối
phó. Lý Thường Kiệt được
giao làm tổng chỉ huy tổ chức
kháng chiến.


- Chủ trương của nhà Lý :
“tiến công trước để tự vệ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>CH: Mục đích của việc làm đó là gì?</b>


<b>CH: Kết quả của cuộc kháng chiến ra</b>
sao?


<b>CH: Tại sao nói đây là cuộc tiến công</b>
để tự vệ chứ không phải là cuộc tiến
công xâm lược?


<b>CH: Việc chủ động tấn công để tự vệ</b>
của nhà Lý có ý nghĩa như thế nào?


<b>HS: Để tranh thủ sự ủng hộ</b>
của nhân dân Trung Quốc
nhằm cô lập kẻ thù.


<b>HS trả lời:</b>


<b>HS: + Ta chỉ tấn công vào các</b>
căn cứ quân sự, kho lương
thảo, đó là những nơi quân
Tống tập trung lực lượng,


lương thực, vũ khí xâm lược
Đại Việt.


+ Khi đã hồn thành mục đích,
ta rút qn về nước


<b>HS trả lời</b>


- Sau 42 ngày – đêm vây hãm,
nhà Lý đã chiếm được thành
Ung Châu, đập tan quân Tống
đến tiếp viện.


- Ý nghĩa: Đánh một đòn phủ
đầu, làm hoang mang quân
Tống, đẩy chúng vào thế bị
động.


2 / Củng cố:


- GV khái quát lại nội dung bài học.


- Cho HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075) bằng lược đồ câm.
- Làm BT trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:


* Nhà Lý đã có những biện pháp nào để phòng vệ quân Tống ?
a ) Dâng sớ xin lui quân. b ) Cho quân đội luyện tập


c ) Canh phịng cẩn mật. d ) Cử binh lính về quê sản xuất nông nghiệp.
e ) Tiến quân đánh thành Ung Châu và thành Khâm Châu.



3 / Dặn dò:


- HS học bài cũ.


- Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống bằng lược đồ câm.
- Xem tiếp mục II: “Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Ngày soạn : 6 / 10 / 2008</b>

<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>



<b> ( 1075 – 1077 )</b>





<b>Tiết 16 : GIAI ĐOẠN THỨ HAI ( 1076 - 1077 )</b>


<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành trướng
lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước → Hiểu được cuộc
tiến cơng, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là hành động tự
vệ chính đáng của ta → Nắm được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và chiến thắng
to lớn của quân dân Đại Việt.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :



- Giáo án + SGK


- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )


- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như nguyệt
2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
1 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Để đối phó với</b>
âm mưu xâm lược của nhà Tống,
nhà Lý đã có chủ trương gì? Kết
quả ra sao?


<b>CH: Sau khi rút quân khỏi Ung</b>
Châu, Lý Thường Kiệt đã làm gì?


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>



<b>II / Giai đoạn thứ hai </b>


<b>(1076 – 1077)</b>



<b>1 / Kháng chiến bùng nổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>CH: Tại sao Lý Thường Kiệt lại</b>
chọn sơng Như nguyệt làm phịng
tuyến chống qn xâm lược Tống?


<b>CH: Phịng tuyến sơng Như nguyệt</b>
được xây dựng như thế nào?


Qua đó, GV giáo dục HS trong việc
bảo vệ môi trường sông Như
Nguyệt trước quá trình phát triển
cơng nghiệp của đất nước.


<b>CH: Thái độ của nhà Tống sau khi</b>
thất bại ở Ung Châu?


<b>CH: Tường thuật cuộc tấn công</b>
xâm lược của quân Tống?


<b>CH: Kết quả cuộc xâm lược của</b>
quân Tống như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: trình bày diễn biến trận chiến</b>


trên sơng Như Nguyệt bằng bản đồ?


<b>CH: Để động viên, khích lệ tinh</b>
thần chiến đấu của quân ta, nhà Lý
làm gì?


<b>CH: Em hiểu nội dung, ý nghĩa của</b>
bài thơ như thế nào?


<b>CH: Kết quả của cuộc chiến đấu</b>
trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt
như thế nào?


<b>HS: Vì đây là con sông chặn</b>
ngang tất cả các đường bộ từ
Quảng Tây (Trung Quốc) vào
Thăng Long → Ví như một
chiến hào tự nhiên rất khó có thể
vượt qua.


<b>HS: Được đắp bằng đất cao,</b>
vững chắc, có nhiều lớp giậu tre
dày đặc.


<b>HS: Nhà Tống vô cùng tức tối,</b>
liền tiến hành cuộc xâm lược Đại
Việt.


<b>HS tường thuật theo SGK</b>



<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS dựa vào SGK trình bày</b>


<b>HS: Nhà Lý cho người vào ngôi</b>
đền trên bờ sông ngâm vang bài
thơ “Nam quốc sơn hà”.


<b>HS: Bài thơ nói rõ nền độc lập</b>
tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu
đời. Nếu như bị xâm phạm thì
quân giặc sẽ bị đánh tan tành.
<b>HS trả lời</b>


cho các địa phương ráo riết
chuẩn bị bố phịng.


-Chọn sơng Như Nguyệt
làm phòng tuyến chống
quân xâm lược Tống.


b )Cuộc tấn công xâm lược
của quân Tống:


- Cuối năm 1076, quân
Tống kéo vào nước ta.
- 1/1077, quân đội nhà Lý
đánh nhiều trận nhỏ cản
bước tiến của giặc.



- Lý Kế Nguyên đánh chặn
10 trận ngăn bước tiến
quân thủy đến tiếp viện của
giặc.


- Kết quả: quân Tống bị
chặn lại không lọt vào sâu
được


<b>2 / Cuộc chiến đấu trên</b>
<b>phòng tuyến Như Nguyệt:</b>
- Qch quỳ cho qn vượt
sơng đánh phịng tuyến của
ta → bị quân ta phản công
quyết liệt.


- Cuối mùa xuân 1077, Lý
Thường Kiệt mở cuộc tấn
công lớn vào trận tuyến của
địch.


- Kết quả:


+ Quân Tống thua to,
“mười phần chết đến năm,
sáu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>CH: Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử</b>
người đến thương lượng và “giảng


hòa” với Quách Quỳ?


<b>CH: Hãy nêu những nét độc đáo</b>
trong cách đánh giặc của Lý
Thường Kiệt?


Qua sự sáng tạo của tổ tiên ta trong
việc dựa vào điều kiện tự nhân để
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, GV
hướng dẫn HS tinh thần sáng tạo
dựa vào điều kiện tự nhiên để phát
triển đất nước hiện nay và phải biết
giữ gìn những điều kiện tài nguyên
của đất nước để phục vụ cho quốc
phòng


<b>CH: Trận chiến trên sông Như</b>
Nguyêt thắng lợi do đâu?


<b>CH: Em hãy trình bày ý nghĩa</b>
chiến thắng trên sông Như Nguyệt?


<b>HS: Để đảm bảo mối quan hệ</b>
ban giao, hòa hiếu giữa hai nước
sau chiến tranh, không làm tổn
thương danh dự của nước lớn,
bảo đảm một nền hịa bình lâu
dài. Đó cũng là tính cách nhân
đạo của dân tộc ta.



<b>HS: - Chọn địa điểm thuận lợi</b>
để đánh giặc


- Biết khích lệ tinh thần của quân
ta


- Cách kết thúc chiến tranh nhân
đạo, hợp tình hợp lí.


<b>HS: - Tinh thần đồn kết chiến</b>
đấu anh dũng của nhân dân ta
- Sự chỉ huy tài tình của Lý
Thường Kiệt


<b>HS trả lời</b>


nước.


- Ý nghĩa:


+ Là trận đánh tuyệt vời
trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc.


+ Quân Tống buộc phải từ
bỏ mộng xâm lược Đại
Việt.


+Nền độc lập, tự chủ của
Đại Việt được bảo vệ.


2 / Củng cố:


- GV khái quát nội dung bài học


- Gọi HS lên bảng trình bày cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt bằng lược đồ.
- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng
Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nết độc đáo gì?


a ) Lý Thường Kiệt chọn địa điển đánh giặc thuận lợi


b ) Khích lệ tinh thần của quân Ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
c ) Bất ngờ tấn công vào trại giặc.


d ) Chủ động thương lượng, giảng hòa để kết thúc chiến tranh


e ) Khơng tiêu diệt tồn bơ qn thù khi chúng đang ở thế cùng lực kiệt.
3 / Dặn dò:


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK
- Tìm hiểu bài 12 “ Đời sống kinh tế, văn hóa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tuần 9 : 20 / 10 → 24 / 10 / 2008 Ngày soạn: 15 / 10 / 2008 </b>

<b> Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA </b>



<b> </b>



<b> Tiết 17 I – ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>


<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến và đạt được một


số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý; nhiều nghề thủ công
mới xuất hiện → Việc bn bán với nước ngồi được phát triển → Xã hội có sự chuyển biến về giai
<i>cấp. Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành Văn hóa Thăng Long</i>


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.Giáo dục lòng tự hào
dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
1 / Kiểm tra 15 phút:
2 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động 1</b>



<b>GV nông nghiệp là nền tảng kinh tế</b>
chủ yếu của nước Đại Việt


<b>CH: Ruộng đất trong cả nước thuộc</b>
quyền sở hữu của ai?


<b>CH: Nhà nước quan tâm đến nông</b>
nghiệp ra sao? Việc cày ruộng tịch
điền của nhà vua có ý nghĩa như thế
nào?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS trả lời </b>


<b>HS: Vua Lý thường về các địa</b>
phương cày tịch điền để khuyến
khích nhân dân sản xuất. Tiến
hành khai khuẩn đất hoang, đào


<b>I / Đời sống kinh tế:</b>


<b>1 / Sự chuyển biến của</b>
<b>nền nông nghiệp</b>


- Ruộng đất thuộc quyền sở
hữu của nhà vua, do nông
dân canh tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>CH: Em có nhận xét gì về các</b>


chính sách nơng nghiệp của nhà
Lý?


Qua việc khai thác các điều kiện tự
nhiên để phát triển sản xuất, GV
hướng dẫn HS ngày nay phải biết
sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ
môi trường trường trong quá trình
phát triển kinh tế của đất nước.
<b>CH: Kết quả của các chính sách</b>
đó? Tại sao nông nghiệp thời Lý
phát triển mạnh như vậy?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Điều kiện giúp</b>
cho sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp?


<b>CH: Nghề thủ công nghiệp phát</b>
triển như thế nào?


<b>CH: Em nghĩ gì về hàng tơ lụa của</b>
Đại Việt thời đó? Vì sao nhà Lý
không dùng gấm vóc của nhà Tống?
<b>CH: Bước phát triển mới của thủ</b>
cơng nghiệp là gì?


GV cho Hs quan sát H 22 / tr.44 và


H 23 / tr.45. Qua đó GV giáo dục
tinh thần tự hào dân tộc và bảo vệ
các cổ vật lịch sử.


<b>CH: Thủ công nghiệp phát triển thì</b>
thương nghiệp sẽ như thế nào?
<b>CH: Việc trao đổi, buôn bán phát</b>
triển như thế nào?


GV: Thăng Long – thành thị duy


kên mương, đắp đê phòng lụt.
Ban hành luật cấm giết trâu bị
bảo vệ sức kéo cho nơng nghiệp
HS: Đó là những chính sách tiến
bộ, có tác dụng đối với sản xuất,
nhất là trong buổi đầu dựng nước


<b>HS: Nhà nước quan tâm đến sản</b>
xuất nông nghiệp, nhân dân
chăm lo sản xuất → Nông
nghiệp phát triển, được mùa liên
tục.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS: Nông nghiệp phát triển →</b>
đời sống của nông dân ổn định
→ là cơ sở thuận lợi cho sự phát
triển của thủ công nghiệp và


thương nghiệp.


<b>HS: Nghề chăn tằm, ươm tơ,</b>
làm đồ gốm, xây dựng đền đài,
cung điện, nhà cửa phát triển
<b>HS: Lụa thời Lý rất tốt và phát</b>
triển, nhà Lý không dùng gấm
vóc của nhà Tống bởi nhà Lý
muốn nâng cao giá trị hàng trong
nước.


<b>HS: Các nghề làm đồ trang sức</b>
bằng vàng bạc, nghề giấy, nghề
in bản gỗ… được mở rộng.
Những cơng trình do bàn tay thợ
thủ cơng Đại Việt tạo dựng nên
rất nội tiếng → nhiều sản sẩm
mới tạo ra, kĩ thuật ngày càng
cao.


<b>HS: Tạo cơ sở cho việc trao đổi</b>
trong nước và nước ngoài


<b>HS trả lời</b>


triển.


<b>2 / Thủ công nghiệp và</b>
<b>thương nghiệp</b>



a) Thủ công nghiệp:


- Điều kiện độc lập, hịa
bình của đất nước và ý thức
dân tộc giúp cho sự phát
triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp


- Các nghề thủ công cổ
truyền trong nhân gian phát
triển mạnh.


- Nhà nước có cơ sở thủ
công nghiệp của mình.


- Tạo ra nhiều sản phẩm
mới, kĩ thuật ngày càng
cao.


b) Thương nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

nhất của nước ta hồi ấy, gồm 2 bộ
phận: - Khu vực chính trị bao gồm
kinh thành và các cơ quan nhà nước
- Khu vực nhân dân, bao gồm các
phường thủ công của nhà nước và
nhân dân, các chợ.


<b>CH: Tại sao nhà Lý chỉ cho người</b>
nước ngồi bn bán ở hải đảo,


vuàng biên giới mà không tự do đi
lại ở nội địa.


<b>CH: Việc thuyền buôn nước ngoài</b>
vào trao đổi với Đại Việt đã phản
ánh tình hình thương nghiệp của
nước ta hồi đó như thế nào?


<b>CH: Sự phát triển của thủ côn</b>
nghiệp và thương nghiệp thời Lý
chứng tỏ điều gì?


<b>HS: Thể hiện ý thức cảnh giác tự</b>
vệ đối với nhà Tống.


<b>HS: Rất phát triển</b>


<b>HS: Tình hình Đại Việt đã ổn</b>
định, thống nhất, có chính quyền
vững chắc → chứng tỏ khả năng
kinh tế của nhân dân ta, vừa
chứng tỏ nhân dân ta có đủ khả
năng, sức lực xây dựng một nền
kinh tế tự chủ, phát triển.


diễn ra rất mạnh.


- Thăng Long trở thành một
trung tâm thủ công nghiệp
và thương nghiệp.



- Vân Đồn trở thành trung
tâm buôn bán với nước
ngoài.


2 / Củng cố:


- GV khái quát nội dung bài học


- Trình bày mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp:


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng:
Tại sao nền nông nghiệp của nước ta thời Lý phát triển mạnh?


A . Tổ chức cày tịch điền


B . Lấn biển, mở rộng vùng ni tơm cá


C . Khuyến khích khai khuẩn đất hoang, đào kênh mương, khai ngòi.
D . Đắp đê phòng ngập lụt


E . Cấm giết hại trâu bò.
3 / Dặn dò:


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK


- Tìm hiểu tiếp mục “II – Đời sống kinh tế, văn hóa”
- Tìm hiểu những thành tựu về văn hóa, giáo dục thời Lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> Ngày soạn: 18 / 10 / 2008 </b>


<b> Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA </b>



<b> </b>



<b> Tiết 18 II – ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA </b>


<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt được một
số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý; nhiều nghề thủ công
mới xuất hiện → Việc bn bán với nước ngồi được phát triển →Xã hội có sự chuyển biến về giai
<i>cấp. Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành Văn hóa Thăng Long</i>


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự
hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK


- Tranh về Văn miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột
2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
<b>CH: Hãy nêu các tầng lớp dân cư</b>
trong xã hội thời Lý? Đời sống của
họ trong xã hội như thế nào?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, mỗi</b>
nhóm tìm hiểu một tầng lớp và
trình bày kết quả vào bảng phụ
và trình bày trước lớp.


<b>II / Đời sống kinh tế, </b>


<b>văn hóa:</b>



<b>1 / Những thay đổi về mặt</b>
<b>xã hội</b>


- Quan lại


- Hồng tử, cơng chúa Được cấp hoặc có ruộng Địa chủ


- Một số nông dân giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(từ 18 tuổi trở lên) của làng xã


Nông dân Nhận ruộng của địa chủ Nông dân tá điền
khơng có ruộng cày cấy, nộp tô cho địa chủ


<b>CH: So với thời Đinh – Tiền Lê, sự</b>
phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế
nào?


<b>Kiểm tra bài cũ: Nền kinh tế thời</b>
Lý đã có những tác động gì đến xã
hội thời Lý?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: Văn miếu được xây dựng năm</b>
nào?


- Hãy nêu những nét cơ bản về nền
giáo dục thời Lý?


<b>GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát</b>
triển. Nội dung học tập chủ yếu là
chữ Hán và một số sách Nho giáo.
Học trò cũng phải học thêm kinh
phật và Đạo giáo, song khong
nhiều. Bấy giờ nước ta đã có chữ
Nơm. Trong lúc đó việc dạy chữ


Hán và đạo Nho đã được tổ chức từ
thời Bắc thộc, cho nên sử dụng chữ
Hán, học sách Nho trở thành một
việc làm thuận tiện đối với giai cấp
thống trị.


- Sự phát triển của giáo dục tạo cơ
sở thuận lợi cho sự phát triển của
văn học, lịch sử, luật pháp… VIệc
<i>xuất hiện bài thơ nổi thiếng – Nam</i>
<i>quốc sơn hà đã khẳng định quyền</i>
tồn tại độc lập của nhân dân ta.
<b>CH: Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý?</b>
Nêu những dẫn chứng chứng tỏ đạo
Phật được sùng bái ở thời Lý?
<b>GV: Hình thức theo đạo: ở nhà, đi</b>
lễ chùa, hoặc tu ở chùa


<b>CH: Kể tên các hoạt động văn hóa</b>
dân gian và các mơn thể thao được
nhân dân ta ưu thích?


<b>CH: Nghệ thuật kiến trúc, điêu</b>
khắc thời Lý như thế nào?


CH: Quan sát H 25 / tr.48, H 26 / tr
49, SGK, hãy miêu tả vài nét về các
cơng trình kiến trúc và điêu khắc
thời Lý?



<b>HS: Sự phân biệt giai cấp sâu</b>
sắc hơn. Số địa chủ nhiều hơn,
số nông dân tá điền bị bóc lột
cũng tăng thêm.


<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS: Tuy nhiên giáo dục và thi</b>
cử còn hạn chế, chỉ con nhà giàu
và con quan lại mới có điều kiện
đi học.


<b>HS: trả lời</b>


<b>HS: Hát chèo, múa rối, đá cầu,</b>
vật, đua thuyền.


<b>HS: Kiến trúc điêu khắc rất phát</b>
triển.


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời</b>


<b>2 / Giáo dục và văn hóa:</b>
a) Giáo dục:


- 1075, nhà Lý xây dựng
Văn Miếu



→ 1075, mở khoa thi đầu
tiên


- 1076, Quốc Tử Giám
được thành lập


- Phật giáo phát triển rộng
khắp trong nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>CH: Em có nhận xét gì về văn hóa</b>
thời Lý?


<b>GV cho HS quan sát H 24 / tr .47,</b>
H 25 / tr.48 và H 26 / tr.49, qua đó
giáo dục cho HS ý thức gìn giữ các
di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa
của đất nước và ở địa phương.


<b>HS : trả lời</b> - Các nghành nghệ thuật:
kiến trúc, điêu khắc, ca
nhạc, lễ hội… rất phát
triển, mang đậm tính dân
tộc


→ Đánh giấu sự ra đời một
<i>nền văn hóa dân tộc – Văn</i>
<i>hóa Thăng Long</i>


2 / Củng cố:



- GV khái quát nội dung bài học


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:
Trong xã hội tời Lý có những tầng lớp dân cư nào cùng sinh sống?


A . Địa chủ, nông dân, thị dân
B . Địa chủ, nông dân, nơ tì


C . Địa chủ, nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì


Trường Đại học đầu tiên của qốc gia Đại Việt tên là gì?
A . Khuê Văn Các


B . Quốc Tử Giám
C . Trường quốc học
3 / Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần 10 : 27 / 10 → 31 / 10 / 2008 Ngày soạn: 22 / 10 / 2008</b>

<b>Tiết 19 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I / Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm vững:</b>


- Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê và nước Đại Việt thời Lý có những chuyển biến gì
về chính trị, văn hóa và xã hội.


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự
hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.



<b>II / Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
- Bảng phụ


2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập


- Bảng phụ và bút lông, phấn màu.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


Khoanh trịn những chữ cái đầu câu trước các ý
em cho là đúng:


<b>N1: Nhà Đinh đã thực hiện nhửng biện pháp nào</b>


để xây dựng đất nước?


A. Đinh bộ Lĩnh xưng ngơi hồng đế, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa Lư.
B. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên


C. Đặt mối quan hệ ban giao với nhà Tống
D. Phong vương cho các con


E. Cho phát hành tiền giấy để tiêu dùng
trong cả nước


F. Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các
chức vụ chủ chốt


<b>N2: Tình hình nơng nghiệp nước ta thời Đinh –</b>
Tiền Lê được biểu hiện như thế nào?


A. Ruộng đất phần lớn là ruộng đất công
của làng xã.


B. Nông dân làm thuê cho địa chủ và phải
nộp địa tô


C. Nhà vua tự cày ruộng trong lễ tịch điền
D. Thủy lợi không được chú trọng


E. Nghề trồng dâu, ni tằm được khuyến
khích phát triển



<b>Bài tập 1</b>


Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết
quả trước lớp bằng bảng phụ


N1: Đáp án a, c, d, e


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

F. Nơng dân tích cực khai khuẩn đất hoang.
<b>N3: Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long?</b>


A. Đây là quê hương của Lý Công Uẩn
B. Địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc bố


trí qn đội.


C. Thế đất rộng rãi, bằng phẳng, sáng sủa
D. Dân cư không khồ, thấp trũng tối tăm
E. Là nơi thông thương thuận tiện với 4


phương


<b>N4: Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có</b>
những nét độc đáo gì?


A. Chọn địa điểm đánh giặc thuận lợi


B. Khích lệ tinh thần của quân ta bằng bài
thơ thần “Nam quốc sơn hà”


C. Bất ngờ tấn công vào trại giặc



D. Chủ động thương lượng, giảng hòa để
mau kết thúc chiến tranh


E. Không tiêu diệt toàn bộ quân thù khi
chúng đang ở thế cùng, lực kiệt


<b>Hoạt động 2</b>


Hãy ghi những biến cố lịch sử lớn ở nước ta diễn
ra trong suốt TK X – XII:


1077
1076 –

1054
1042
1010
1009
981 -
979
970
968
965 -
944
939


<b>Hoạt động 3:</b>



Chọn và điền các từ cho sẵn sau đây vào chỗ
trống:


A. Đợi giặc C. Đánh trước


B. Chiến thắng D. Sẵn sàng E. Thế mạnh
“ Ngồi yên…………., không bằng đem quân
………. để chặn……… của giặc”.
<b>CH: Đây là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch</b>
sử nào?


N3: Đáp án c, d, e


N4: Đáp án a, b, c, e


<b>Bài tập 2</b>


<b>HS: - 939: Ngơ quyền lên ngơi vua, đóng đơ ở</b>
Hoa Lư


- 944: Ngô quyền mất, Dương Tam Kha
cướp ngôi, triều đình lục đục


- 965: Loạn 12 sứ quân


- 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi hồng đế
- 970: Đặt niên hiệu Thái Bình


- 979: Đinh Tiên Hồng bị giết, triều đình
lục đục. Lê Hoàn lên làm vua, Triều Tiền


Lê thành lập


- 981: Quân Tống Xâm lược nước ta
- 1009: Lê Hoàn mất


- 1010: Lê Long Đĩnh qua đời. Lý Công
Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập
- 1042: Đặt niên hiệu Thuận Thiên, dời đô


về Đại La


- 1054: Đổi tên nước là Đại Việt


- 10/1075: Lý Thường Kiệt tấn công vào
đất Tống


- 1076: Quân Tống ồ ạt tiến vào nước ta
- 1077: Cuộc kháng chiến chống Tống


thắng lợi.


<b>Bài tập 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động 4</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Hãy điền vào cột bên phải</b>
nguồn gốc cấu thành các tầng lớp xã hội thời Lý
tương ứng với cột bên trái:


Các tầng lớp trong xã hội tời LÝ


1/ Địa chủ


2/ Nông dân tự do
3/ Thợ thủ công
4/ Nô tì


<b>Hoạt động 4</b>

HS:



Nguồn gốc cấu thành


a/ Quan lại, cơng chúa, hồng tử, một số nơng
dân giàu


b/ Nơng dân được nhận đất công của làng xã
c/ Người làm nghề thủ công


d/ Tù binh, người bị tội nặng, nợ nần, tự bán
thân


2 / Dặn dò:


- HS xem lại tất cả các bài tập, các nội dung đã học toàn bộ chương I và II
- Chuẩn bị tiết ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiết 20: ÔN TẬP</b>


<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- HS hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức lịch sử của nước ta trong các thời Ngô – Đinh - </b>
Tiền Lê – Lý.



- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự
hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
- Bảng đồ câm Việt Nam


- Bảng phụ
2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập


- Bảng phụ và bút lơng, phấn màu
<b> III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới : ( GV có thể hỏi HS bất cứ CH hỏi nào để lấy điểm kiểm tra bài cũ)
a ) Giới thiệu bài mới


b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>



<b>CH: Em hãy cho biết những</b>
biểu hiện về ý thức tự chủ của
Ngô Quyền trong việc xây dựng
đất nước?


<b>CH: Tại sao lại xảy ra “Loạn</b>
12 sứ quân”?


<b>CH: Hình ảnh “Cờ lau tập trận”</b>
là nói về nhân vật lịch sử nào?
<b>CH: Đinh Bộ Lĩnh đã thống</b>
nhất đất nước như thế nào?
<b>CH: Nhà Đinh đã làm gì để xây</b>
dựng đất nước?


<b>CH: Lê Hoàn lên ngơi hồng</b>
đế trong bối cảnh lịch sừ như
thế nào?


<b>CH: Hãy mơ tả bộ máy chính</b>
quyền trung ương và địa
phương thời Tiền Lê?


<b>CH: Hãy trình bày diễn biến</b>
cuộc kháng chiến chống Tống


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS trả lời</b>



<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Đinh Bộ Lĩnh</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS: Năm 979, Đinh Tiên Hồng</b>
mất, vua kế vị cịn nhỏ, nhà Tống
lăm le xâm lược nước ta → Lê
Hồn lên ngơi hồng đế, nhà Tiền
Lê thành lập.


<b>HS trình bày bằng bảng phụ và giải</b>
thích.


<b>HS thảo luận nhóm, mô tả diễn</b>
biến bằng các chú thích và cử đại


<b>1 / Nước ta buổi đầu độc</b>
<b>lập thời Ngô – Đinh - Tiền</b>
<b>lê</b>


a / Nước ta buổi đầu độc lập:
- Ngô Quyền xây dựng đất
nước.


- Loạn 12 sứ quân



- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
đất nước


b / Nước Đại Cồ Việt thời
Đinh – Tiền Lê


- Nhà Đinh xây dựng đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ
huy bằng bảng đồ câm?


<b>CH: Nguyên nhân nào làm cho</b>
nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê
có bước phát triển?


<b>CH: Đời sống xã hội và văn</b>
hóa nước Đại Cồ Việt có gì
thay đổi?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: Nhà Lý thành lập như thế</b>
nào?


<b>CH: Nhà Lý đã tổ chức chính</b>
quyền trung ương và địa
phương ra sao?


<b>CH: Bộ luật hành văn đầu tiên</b>


của nước ta có tên gọi là gì?
<b>CH: Nhà Lý luôn kiên quyết</b>
giữ vững trong khi duy trì mối
quan hệ ban giao với các nước
láng giềng theo nghuyên tắc
nào?


<b>CH: Nhà Tống âm mưu xâm</b>
lược Đại Việt lần thứ hai nhằm
mục đích gì?


<b>CH: Vua tơi nhà Lý đã làm gì</b>
trước âm mưu xâm lược Đại
Việt của nhà Tống?


<b>GV cho HS thảo luận</b>


<b>N1: Trình bày diễn biến cuộc</b>
kháng chiến chống Tống giai
đoạn thứ nhất (1075) do Lý
Thường Kiệt chỉ huy bằng bảng
đồ câm?


<b>N2: Em hãy trình bày cuộc</b>
kháng chiến chống Tống giai
đoạn thứ hai bằng bảng đồ
câm?


<b>CH: trình bày bài thơ thần</b>
“Nam quốc sơn hà” của Lý


Thường Kiệt và cho biết ý
nghĩa của bài thơ.


<b>CH: Nhà Lý đã làm gì để đẩy</b>
mạnh sản xuất nơng nghiệp?
<b>CH: Trình bày những nét chính</b>
của sự phát triển thủ công


diện lên bảng trình bày.
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trình bày đời sống văn hóa, xã</b>
hội bằng bảng phụ và giải thích


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trình bày bằng bảng phụ và giải</b>
thích.


<b>HS: Năm 1042, nhà Lý ban hành</b>
bộ Hình thư


<b>HS: Giữ vững chủ quyền và toàn</b>
vẹn lãnh thổ


<b>HS: - Mở rộng bờ cõi và bành</b>
trướng lãnh thổ.


- Giải quyết những khó khăn về tài


chính.


- Ổn định tình hình xã hội.


- Khôi phục lại ngôi vị vừa mới bị
nhà Liêu, nhà Hạ chiếm giữ


<b>HS: “Tiến công trước để tự vệ”</b>


<b>HS thảo luận nhóm, mô tả diễn</b>
biến bằng các chú thích và cử đại
diện lên bảng trình bày.


<b>HS: bài thơ đã nói rõ nền độc lập</b>
tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu
đời, nếu như bị xâm phạm thì quân
giặc sẽ bị đánh tan tành.


<b>HS trình bày</b>
<b>HS trình bày</b>


- Cuộc kháng chiến chống
Tống của Lê Hồn (981)
- Tình hình kinh tế - văn hóa
– xã hội thời Tiền Lê.


<b>2 / Nước Đại Việt thời Lý</b>
<b>(Thế kỉ XI – XII) </b>


-Nhà Lý đẩy mạnh công


cuộc xây dựng đất nước.


- Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Tống lần thứ
hai do Lý thường Kiệt chỉ
huy


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nghiệp và thương nghiệp nước
ta thời Lý?


<b>CH: Vẽ sơ đồ sự phân hóa xã</b>
hội thời Lý và rút ra nhận xét?


<b>CH: Giáo dục thời Lý có những</b>
nét gì mới, khác so với thời
Đinh – Tiền Lê?


<b>CH: Em có nhận xét gì về nghệ</b>
thuật thời lý?


<b>HS trình bày bằng bảng phụ và rút</b>
ra nhận xét: Sự phân biệt giai cấp
thời Lý sâu sắc hơn thời Đinh –
Tiền Lê. Số địa chủ nhiều hơn, số
nông dân tá điền bị bóc lột cũng
tăng thêm.


<b>HS: - 1070 nhà Lý xây dựng Văn</b>
Miếu



- 1075 mở khoa thi đầu tiên
- 1076 Quốc Tử Giám thành lập.
<b>HS: Đa dạng, độc đáo và linh hoạt.</b>


2 / Dặn dò:


- HS học bài cũ. Tồn bộ những kiến thức đã được ơn tập
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết 1 tiết.


<b>Tuần 11 : 3 / 11 → 7 / 11 / 2008 Ngày soạn: 22 / 10 / 2008</b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> - HS hệ thống hóa được tồn bộ kiến thức lịch sử của nước ta trong các thời Ngô – Đinh - </b>
Tiền Lê – Lý.


- Biết tổng hợp hóa kiến thức đã học.


<b>TIÊU CHÍ RA ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - MƠN LỊCH SỬ 7 – HỌC KÌ I</b>



<b>Nộị dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


Trắc
nghiệm


Tự luận Trắc
nghiệm


Tự luận Trắc
nghiệm



Tự luận
<b>Nội dung 1:</b>


- Nước Đại Cồ
Việt thời
Đinh-Tiền Lê


- C1 ý 1.1
(0,25 điểm)


- C5
(2,5 điểm)


- C1 ý 1.2
(0,25 điểm)
<b>30% của tổng =</b>


<b>3 điểm</b>


<b>8% của dòng </b>


<b>= 0,25điểm</b> <b>84% của dòng = </b>
<b>2,5điểm</b>


<b>8% của dòng </b>
<b>= 0,25điểm</b>
<b>Nội dung 2:</b>


<b>- Nhà Lý đẩy </b>
mạnh công cuộc


xây dựng đất
nước


- C1 ý 1.3
(0,25 điểm)
- C1 ý 1.4
(0,25 điểm)


<b>5% của tổng = </b>
<b>0,5 điểm</b>


<b>100% của </b>
<b>dòng = </b>
<b>0,5điểm</b>
<b>Nội dung 3:</b>


- Cuộc kháng
chiến chống
quân xâm lược
Tống thời Lý


- C3


(1 điểm) - C4(1 điểm) - C2(1 điểm)


<b>30% của tổng =</b>
<b>3 điểm</b>


<b>33% của </b>



<b>dòng = 1điểm</b> <b>33% của dòng = 1điểm</b> <b>33% của dòng = 1điểm</b>
<b>Nội dung 4:</b>


- Đời sống kinh
tế, văn hóa thời


- C6 ý 1
(1,5điểm)
- C7
(1,5 điểm)


- C6 ý 2
(0,5 điểm)
<b>35% của tổng =</b>


<b>3,5 điểm</b>


<b>86% của </b>


<b>dòng = 3điểm</b> <b>14% của dòng = </b>
<b>0,5điểm</b>
<b>100% của tổng </b>


<b>bài kiểm tra = </b>
<b>10 điểm</b>


<b>17,5% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>


<b>1,75 điểm</b>


<b>25% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>
<b>2,5 điểm</b>


<b>12,5% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>
<b>1,25 điểm</b>


<b>30% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>
<b>3điểm</b>


<b>10% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>
<b>1điểm</b>


<b>5% tồng </b>
<b>điểm bài </b>
<b>kiểm tra = </b>
<b>0,5điểm</b>


<b>Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT - NĂM HỌC 2008-2009 </b>
Họ và tên………. MÔN : LỊCH SỬ 7 – Tiết 21 – Học kì I



<i>Lớp……….. Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I / Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm )</b>


<b>Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng:</b>
<b> 1.1 / Hình ảnh “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật</b>


A . Lê Hồn C. Đinh bộ Lĩnh
B . Trần Quốc Tuấn D. Ngô Quyền
<b> 1.2 / Lê Hồn lên ngơi Hồng đế trong bối cảnh</b>


A . Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.


B . Đinh Tiên Hồng mất, vua kế vị cịn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C . Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngơi.


D . Đinh Tiên Hồng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
<b> 1.3 / Bộ luật hành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là</b>


A . Quốc triều hình luật C . Hình luật
B . Luật Hồng Đức D . Hình thư


<b> 1.4 / Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững trong khi duy trì mối quan hệ ban giao với các nước láng</b>
giềng theo nghuyên tắc


A . Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B . Đoàn kết, tránh xung đột


C . Hòa hảo, thân thiện



D . Mở cửa, trao đổi, lưu thơng hàng hóa


<b>Câu 2: Hãy điền 1, 2, 3, 4 vào trước ô trống để hoàn chỉnh bài thơ “Nam quốc sơn hà” của Lý</b>
Thường Kiệt


a. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
b. Nam quốc sơn hà Nam đế cư
c. Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
d. Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
<b>Câu 3: Hãy nối nội dung ở cột A với các ý phù hợp ở cột B (1điểm)</b>


A ( Sự kiện lịch sử) B ( thời gian) Đáp án


1. Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt a) 1077 1………..


2. Lý Thường Kiệt tấn công vào đất Tống b) 1009 2………..


3. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ hai c) 10 / 1076 3………..


4. Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi d) 1042 4………..


e) 1054
g) 1076


<b>Câu 4: Chọn các từ / cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (1 điểm)</b>
A. Đại Việt B.Giao Chỉ C. Thống lĩnh


D. Cai trị E. Vơ vét G. Sung công
I. Bành trướng J. Sẽ tăng K. Kiêng nể



Tống Thần Tơng trắng trợn nói : “ Sau khi Giao Chỉ (Đại Việt) thua, hãy đặt thành quận huyện mà


(1)……….. và hãy (2)……… của cải” và nếu thắng được (3)


……… thì “Thế Tống sẽ (4)……… và các nước Liêu-Hạ sẽ phải


kiêng nể”.


<b>II / Phần tự luận: ( 6 điểm )</b>


<b>Câu 5: Hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? ( 2,5 điểm )</b>
<b>Câu 6: Vẽ sơ đồ xã hội thời Lý và rút ra nhận xét? ( 2 điểm )</b>


<b>Câu 7: Giáo dục thời Lý có những nét gì khác so với thời Đinh – Tiền Lê? ( 1,5 điểm )</b>
<b> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Câu 1: 1.1 – C ( 0,25 điểm ) 1.3 – D ( 0,25 điểm )</b>
1.2 – B ( 0,25 điểm ) 1.4 – A ( 0,25 điểm )
<b>Câu 2: a – 3 ( 0,25 điểm ) c – 4 ( 0,25 điểm )</b>


b – 1 ( 0,25 điểm ) d – 2 ( 0,25 điểm )
<b>Câu 3: 1 – e ( 0,25 điểm ) 3 – g ( 0,25 điểm )</b>
2 – c ( 0,25 điểm ) 4 – a ( 0,25 điểm )
<b>Câu 4: a – Đ ( 0,25 điểm ) c – Đ ( 0,25 điểm )</b>


b – Đ ( 0,25 điểm ) d – Đ ( 0,25 điểm )
<b>II / Phần tự luận:</b>


<b>Câu 5: * Nguyên nhân: Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn → Đầu năm 981, quân Tống xâm lược</b>
nước ta. ( 0,5 điểm)



<b>* Diễn biến: </b>


- Quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đường thủy, bộ Tiến đánh nước ta. ( 0,5 điểm)
- Quân ta : + Chặn đường thủy của giặc trên sông Bạch Đằng. ( 0,5 điểm)


+ Diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc. ( 0,5 điểm)
<b>* Kết quả: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. ( 0,5 điểm)</b>
<b>Câu 6: </b>


- Quan lại


- Hồng tử, cơng chúa Được cấp hoặc có ruộng Địa chủ
- Một số nông dân giàu


( 0,5 điểm)
Nông dân Được nhận đất công Nông dân thường
(từ 18 tuổi trở lên) của làng xã


( 0,5 điểm)
Nông dân Nhận ruộng của địa chủ Nông dân tá điền
không có ruộng cày cấy, nộp tô cho địa chủ


( 0,5 điểm)
So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt đẳng cấp ở thời Lý đã sâu sắc hơn. Số địa chủ nhiều hơn, số
nơng dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm. ( 0,5 điểm)


<b>Câu 7: Khác với thời Đinh – Tiền Lê, giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển:</b>
- Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu ( 0,5 điểm)



- Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. ( 0,5 điểm)
- Năm 1076, mở Quốc Tử Giám cho con em quý tộc đến học ( 0,5 điểm)


<b>Ngày soạn: 22 / 10 / 2008</b>

<b> </b>



<b>Chương III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN</b>


<b> (THẾ KỈ XIII – XIV)</b>



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b> Tiết 22 : I – NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS hiểu được nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập ; sự thành lập
nhà Trần là càn thiết cho đất nước và xã hội Đại Việt lúc bấy giờ. Việc nhà Trần thay nhà Lý đã góp
phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi, bổ sung
thêm pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo
trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa
truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc cho HS.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ, phương pháp so sánh, đối chiếu.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV:


- Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần.
- Giáo án + sgk



2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lơng.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Sau khi học chương II – Nước</b>
Đại Việt thời Lý, em hãy nêu vài nét
vắn tắt về nhà Lý ?


<b>CH : Tình hình nhà Lý cuối TK</b>
XII?


<b>CH : Nguyên nhân nào dẫn đến nhà</b>
Lý suy yếu như vậy ?


<b>CH : Việc làm trên của vua quan</b>
nhà Lý đã dẫn đến những hậu quả
gì ?


<b>CH : Trước tình hình đó nhà Lý đã</b>
làm gì ?


<b>CH : Nhà Trần được thành lập trong</b>
hồn cảnh như thế nào ?



<b>GV : Nhà Trần được thành lập là</b>
cần thiết trong hoàn cảnh lịch sử
nước Đại Việt bấy giờ.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Sau khi lên nắm chính quyền,</b>
nhà Trần đã làm gì ?


<b>CH : Bộ máy quan lại thời Trần</b>
được tổ chức như thế nào ?


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Dựa vào thế lực họ Trần để</b>
chống lại các thế lực nổi loạn.
<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS : Dẹp yên rối loạn, xây dựng</b>
lại bộ máy nhà nước.


<b>HS trả lời</b>



<b>I / Nhà Trần thành lập</b>
<b>1 / Nhà Lý sụp đổ :</b>


- Cuối TK XII, vua, quan
nhà Lý ăn chơi sa đọa,
không chăm lo đời sống
nhân dân.


→ Hạn hán, lụt lội xảy ra
liên miên, đời sống nhân
dân cực khổ, nhiều nơi nổi
dậy đấu tranh.


- 12/ 1226, Lý Chiêu Hồng
phải nhường ngơi cho Trần
Cảnh → Nhà Trần thành
lập.


<b>2 / Nhà Trần củng cố chế</b>
<b>độ phong kiến tập quyền :</b>


- Bộ máy nhà nước được tổ
chức theo chế độ quân chủ
trung ương tập quyền, được
phân làm 3 cấp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
<b>CH : Vẽ sơ đồ bộ máy qua lại thời</b>
Trần ?



<b>CH : Tổ chức hệ thống quan lại thời</b>
Trần có những nét gì mới so với thời
Lý ?


<b>CH : Em có nhận xét gì về tổ chức</b>
hệ thống quan lại thời Trần ?


<b>CH : So với bộ máy nhà nước thời</b>
Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có
những đặc điểm gì giống và khác ?


<b>GV : Chế độ tập quyền thời Trần</b>
được cùng cố hơn thồi Lý.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>CH : Nhà Trần có chú trọng đến luật</b>
pháp khơng ? Vì sao ?


<b>CH : Luật pháp thời Trần có những</b>
nét gì mới ?


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
<b>CH : So sánh Hình Luật thời Trần</b>
với bộ Hình Thư thời Lý ?


<b>CH : Cơ quan thi hành luật pháp</b>
thời Trần như thế nào



<b>HS thảo luận, các nhóm trình bày</b>
kết quả vào bảng phụ và cử đại
diện trình bày trước lớp


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : - Giống : được tổ chức theo</b>
chế độ quân chủ trung ương tập
quyền


- Khác : + Vua thường nhường
ngôi sớm cho con và tự xưng là
Thái Thượng Hồng, cùng con
quản lí đất nước.


+ Các quan đại thần do những
người trong họ Trần nắm giữ.
+ Đặt thêm một số cơ quan và
một số chức quan mới để trông
coi sản xuất.


+ Cả nước chia làm 12 lộ.
<b>Hoạt động 3</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : - Hình Luật thời Trần cũng</b>
giống như Hình Thư thời Lý như
đượ bổ sung thêm :



+ Pháp luật xác nhận và bảo vệ
quyền tư hữu tài sản


+ Quy định cụ thể việc mua bán
ruộng đất.


<b>HS trả lời.</b>


Vua


Quan văn Quan võ
+ Các đơn vị hành chính
trung gian :


12 lộ
Phủ


Châu Huyện
+ Cấp hành chính cơ sở :




- Đặt thêm một số cơ quan
và một số chức quan mới.
→ Tổ chức bộ máy quan lại
và các đơn vị hành chính
được hồn chỉnh và chặt
chẽ hơn.



<b>3 / Pháp luật thời Trần :</b>
- Ban hành bộ luật mới
“Quốc triều hình luật”


- Đặt cơ quan Thẩm hình
viện để xử kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV khái quát hóa nội dung bài học
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm :
Vị vua cuối cùng của nhà Lý là ai ?


A. Lý Công Uẩn C. Lý NHân Tông
B. Lý Thánh Tông D. Lý Chiêu Hồng.
3 / Dặn dị :


- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3/ 52, SGK


- Xem tiếp mục II “ Nhà Trầ xây dựng quân đội và phát triển kinh tế”
Tìm hiểu các vấn đề sau :


+ Quân đội nhà Trần được xây dựng như thế nào ?
+ Nền kinh tế thời Trần có những bước phát triển ra sao?


<b>Tuần 12 : 10 /11 → 14 / 11 /2008 Ngày soạn: 5 / 11 / 2008</b>

<b>Bài 13 : NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>



<b> </b>



<b>Tiết 23 : II – NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo
trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa
truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc cho HS.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ, phương pháp so sánh, đối chiếu.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV:


- Ảnh đồ gốm TK XII - XIII
- Giáo án + sgk


2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lơng.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Vì sao khi mới thành lập, nhà</b>
Trần rất quan tâm tới việc xây dựng
quân đội và củng cố quốc phòng ?
<b>CH : Tổ chức quân đội của nhà Trần</b>
như thế nào ?



<b>CH : Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn</b>
những thanh niên khỏe mạnh ở quê
hương nhà Trần để chọn vào cấm
quân ?


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
<b>CH : Quân đội nhà Trần được tuyển</b>
dụng theo chính sách, chủ trương
nào ?


GV chuẩn xác kiến thức


<b>CH : Em hiểu chính sách “ngụ binh</b>
ư nơng” là như thế nào?


<b>Kiểm tra bài cũ : Việc xây dựng</b>
quân đội nhà Trần có điểm gì giống
và khác so với thời Lý ?


<b>GV chuẩn xác kiến thức</b>


CH : Em có nhận xét gì về quân đội
thới Trần ?


CH : Để củng cố quốc phịng, nhà
Trần đã làm gì ?


GV : Nhà Trần thực hiện chủ trương
“Lấy đoản binh thắng trường trận,



<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS : Vì nước ta ln đứng trước</b>
nguy cơ ngoại xâm.


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Vì để tăng cường độ tin cậy</b>
trong việc bảo vệ triều chính.
<b>HS tiến hành thảo luận và trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ, cử đại
diện trình bày trước lớp và nhận
xét, bổ sung.


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : - Giống : + Quân đội gồm 2</b>
bộ phận.


+ Được tuyển dụng theo chính
sách “ngụ binh ư nơng”


- Khác nhau : Cấm quân tuyển
dụng những người khẻo mạnh ở
quê hương nhà Trần, và theo chủ
trương “quân lính cốt tinh nhuệ
không cốt đông”


HS : Quân đội nhà Trần tinh
nhuệ, được phát triển và hoàn


thiện hơn…


HS trả lời


<b>I / Nhà Trần xây dựng</b>
<b>quân đội và phát triển</b>
<b>kinh tế :</b>


<b>1 / Nhà Trần xây dựng</b>
<b>quân đội và củng cố quốc</b>
<b>phòng:</b>


* Xây dựng quân đội :
- Quân đội nhà Trần gồm có
cấm quân và quân ở các lộ.
- Ở làng xã có hương binh,
ngồi ra cịn có quân của
các vương hầu.


- Quân đội được tuyển dụng
theo :


+ Chính sách “ngụ binh ư
nơng”


+ Chủ trương “qn lính cốt
tinh nhuệ, khơng cốt đơng”
+ Xây dựng tinh thần đồn
kết trong qn đội.



- Quân đội được học tập
binh pháp và luyện tập võ
nghệ thường xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

lấy ngắn đánh dài, xây dựng tình
đồn kết trong quân đội và khoan
thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”
CH : Em hiểu chủ trương trên của
nhà Trần như thế nào ?


CH : Em có nhận xét gì về các chủ
trương, biện pháp xây dựng quân đội
và củng cố quốc phòng của nhà
Trần?


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
CH : Những chủ trương, biện pháp
của nhà Trần thể hiện mặt tích cực,
tiến bộ ở chỗ nào và đem lại kết quả
gì ?


GV chuẩn xác kiến thức.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Để ổn định chính trị, xã hội,</b>
củng cố quốc phòng bền vững thì
nhà Trần đã chú trọng làm gì ?
<b>CH : Để phục hồi và phát triển kinh</b>
tế, nhà Trần đã thực hiện những chủ
trương, biện pháp gì ?



CH : Những công việc này nhằm
mục đích gì ?


<b>Kiểm tra bài cũ : Tên một số cơ</b>
quan và chức quan nhà Trần đặt ra
để quản lí kinh tế ?


<b>CH : Em có nhận xét gì về chủ</b>
trương phát triển nông nghiệp của
nhà Trần ?


<b>CH : Nền nông nghiệp thời Trần đã</b>
đạt được những kết quả gì ?


<b>CH : GV cho HS đọc khái niệm</b>
“điền trang”/ SGK/ tr.152


GV giáo dục ý thức tích cực chăm lo
sản xuất, đắp đê phịng lụt, đào sơng,
nạo vét kinh mương để phát triển
kinh tế hiện nay của đất nước.
<b>CH : Kinh tế được phục hồi và phát</b>
triển có tác dụng như thế nào đến
tình hình thủ cơng nghiệp và thương
nghiệp ?


<b>CH : Kể tên các nghề thủ công trong</b>
nhân dân ? Nhận xét H.28/ tr.54
SGK.



Qua H.28 SGK, GV giáo dục ý thức


HS : Biết “lấy yếu đánh mạnh”,
“lấy ít thắng nhiều”, phát huy sức
mạnh đoàn kết quân dân…


HS : Nhà Trần đã thực hiện
những chủ trương, biện pháp tích
cực, tiến bộ nhằm xây dựng quân
đội, củng cố quốc phòng.


HS tiến hành thảo luận và cử đại
diện trình bày kết quả. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Ổn định và phát triển kinh</b>
tế.


<b>HS : Hà đê sứ, đồn điền sứ,</b>
khuyến nông sứ…


<b>HS : Các chủ trương đó rất tích</b>
cực, tiến bộ, phù hợp và kịp thời
với tình hình đất nước để phát


triển nông nghiệp.


<b>HS trả lời.</b>


HS trả lời


HS : Làm đồ gốm, tráng men, đúc
đồng, làm giấy…


HS trả lời


- Vua Trần thường xuyên đi
tuần tra việc phòng bị.


<b>2 / Phục hồi và phát triển</b>
<b>kinh tế :</b>


- Nông nghiệp : chú trọng
việc khai hoang, đắp đê,
nạo vét kênh mương.


→ Nơng nghiệp nhanh
chóng được phục hồi và
phát triển.


- Khuyến khích thủ công
nghiệp nhà nước và nhân
dân phát triển mạnh, trình
độ ngày càng cao.



- Thương nghiệp : bn bán
với nước ngồi rất phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

bảo vệ các hiện vật lịch sử.


<b>CH : Em có nhận xét gì về tình hình</b>
thủ cơng nghiệp và thương nghiệp
thời Trần ở thế kỉ XIII ?


thương nghiệp có những
tiến bộ hơn thời Lý.


2 / Củng cố :


- GV chuẩn xác lại nội dung bài học.


- GV cho HS làm BT trắc nghiệm : Chọn những ý đúng trong các ý sau :
Tình hình kinh tế của nhà Trần như thế nào ?


A . Nông nghiệp sa sút do vỡ đê


B . Nhà nước quan tâm đến nơng dân, nơng nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển.
C . Nhiều xưởng thủ công ra đời chuyên sản xuất đồ gốm và chế tạo vũ khí.


D . 36 phường nghề ra đời ở kinh thành Thăng Long.
E . Thương nhân nước ngồi đến bn bán rất đơng.
3 / Dặn dị :


- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2/ TR 54 SGK



- Xem trước bài 14 “Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Ngun ( TK XIII)”. Tìm
hiểu các vấn đề sau :


+ Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?


+ Nhà Trần đã chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ ra sao?


<b> Ngày soạn: 5 / 11 / 2008</b>

<b> Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b>



<b> MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>



<b>Tiết 24 : I – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM</b>


<b>LƯỢC MÔNG CỔ (1258)</b>



<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản nhất về lần kháng chiến thứ nhấtt chống quân xâm lược Mông
Cổ (1258). Làm cho HS thấy được cuộc kháng chiến đã diễn ra trong hồn cảnh có nhiều khó khăn,
thử thách to lớn, so sánh lực lượng giữa quân ta với quân Nguyên rất chênh lệch, song dân tộc ta đã
chiến thắng vẻ vang.


- Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn các anh hùng.


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so
sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

1 / GV: - Lược đồ : Diễn biến lần thứ nhất (1258) chống quân xâm lược Mông Cổ.


- Bản đồ câm Việt Nam


- Giáo án + sgk


2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lơng.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV giới thiệu khái quát về sự</b>
hình thành và phát triển của đế
quốc Mông – Nguyên (TK III)
GV tổ chức cho HS quan sát
H.29/tr 55 SGK.


<b>CH : Em có nhận xét gì về qn</b>
đội Mơng Cổ ?


<b>GV : “Vó ngựa mơng Cổ đi đến</b>
đâu, cỏ cây chết đến đó.”


<b>GV chỉ cho HS thấy phạm vi</b>
thống trị của đế quốc
Mông-Nguyên dựa vào “Bản đồ đế quốc
Mông Cổ TK XIII” từ bờ Địa
Trung Hải đến Thái Bình Dương


bao gồm những quốc gia bị đơ hộ.
<b>CH : Vì sao vua Mơng Cổ cho</b>
qn xâm lược Đại Việt ?


GV : Đại Việt đứng trước nguy cơ
bị quân Mông-Nguyên xâm lược
là không thể tránh khỏi.


<b>CH : Trước khi kéo quân xâm</b>
lược nước ta, tướng Mơng Cổ đã
làm gì ? Nhà Trần đã làm gì trước
hành động đó ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần đã</b>
xây dựng và củng cố quốc phòng
như thế nào ?


<b>CH : Khi được tin quân Mông Cổ</b>
xâm lược nước ta, nhà Trần đã
làm gì ?


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận</b>
nhóm theo tổ (5 phút)


<b>CH : Trình bày diễn biến cuộc</b>
kháng chiến chống quân xâm lược
Mông Cổ lần thứ nhất của quân
và dân Đại Việt bằng lược đồ ?


GV trình bày lại diễn biến bằng
lược đồ cho HS quan sát.


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS chú ý quan sát</b>


<b>HS : Quân đội mạnh và hiếu</b>
chiến, có tổ chức và được trang
bị tốt


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Tướng Mông Cổ cho sứ</b>
giả đưa thư đe dọa và dụ hàng
nhà Trần. Cả 3 lần sứ giả đến
vua Trần đều ra lệnh bắt giam
vào ngục.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


HS trả lời


<b>HS tiến hành thảo luận, rút ra</b>
các ý chính của diễn biến trình
bày kí hiệu bằng bảng đồ câm
và cử đại diện trình bày trước
lớp.


<b>1. Âm mưa xâm lược Đại</b>


<b>Việt của Mông Cổ :</b>


- Thiết lập ách đô hộ của đế
chế Mông Cổ đối với Đại Việt
- Dùng Đại Việt làm bàn đạp
đánh Nam Tống và xâm lược
<b>các nước Đông Nam Á.</b>


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến</b>
<b>hành kháng chiến chống</b>
<b>quân Mông Cổ :</b>


* Nhà Trần chuẩn bị : Nhà
Trần ban lệnh cho cả nước
sắm sửa vũ khí, luyện tập võ
nghệ, sẵn sàng đánh giặc.
* Diễn biến cuộc kháng chiến
lần 1 :


- 1/1258, ba vạn quân Mông
Cổ do Ngột Lương Hợp Thai
chỉ huy tiến vào xâm lược
nước ta.


- Vua Trần Nhân Tơng trực
tiếp chỉ huy chặn địch ở vùng
Bình Lệ Ngun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>CH : Vì sao qn Mơng Cổ mạnh</b>
mà vẫn bị quân ta đánh bại ?


<b>CH : Ta rút ra bài học kinh</b>
nghiệm gì từ cách đánh giặc của
nhà Trần ?


<b>HS : Nhà Trần có chủ trương</b>
đánh giặc đúng đắn, biết chớp
thời cơ.


<b>HS : Đẩy giặc từ thế chủ động</b>
sang thế bị động.Biết lấy yếu
đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều


thành Thăng Long về Thiên
Mạc.


- Nhân dân Thăng Long thực
hiện chủ trương “vườn không
nhà trống”


- Ngột Lương Hợp Thai kéo
quân vào Thăng Long và lâm
vào tình thế khó khăn vì thiếu
lương thực.


- Qn đội nhà Trần mở cuộc
phản công lớn ở Đông Bộ Đầu
- 29/1/1258, quân Mông Cổ
thua trận phải rút về nước
→ Cuộc kháng chiến kết thúc
thắng lợi.



2 / Củng cố :


- GV chuẩn xác lại nội dung bài học


- Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ ?
- Em hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của quân ta trong cuộc
kháng chiến lần thứ nhất?


3 / Dặn dị :


- HS học bài cũ, trình bày diễn biến bằng lược đồ.


- Chuẩn bị mục II “ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285)”, chuẩn bị các CH sau:
+ Tại sao nhà Nguyên xâm lược nước ta ? Đứng trước âm mưu đó nhà Trần chuẩn bị kháng chiến ra
sao ?


+ Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên xâm lược diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?
<b>Tuần 13 : 17 /11 → 21 / 11 /2008 Ngày soạn: 10 / 11 / 2008</b>

<b>Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b>



<b> MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>



<b>Tiết 25 : II – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM</b>


<b>LƯỢC NGUYÊN(1285)</b>



<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản nhất về lần kháng chiến thứ hai chống quân xâm lược
Mông-Nguyên (1285). Làm cho HS thấy được cuộc kháng chiến đã diễn ra trong hồn cảnh có nhiều khó


khăn, thử thách to lớn, so sánh lực lượng giữa quân ta với quân Nguyên rất chênh lệch, song dân tộc
ta đã chiến thắng vẻ vang.


- Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn các anh hùng.


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so
sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1 / GV: - Bản đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai (1285) chống quân Nguyên xâm lược.
- Bản đồ câm Việt Nam


- Giáo án + sgk


2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lơng.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Hốt Tất Liệt chủ trương đánh</b>
Cham-pa và Đại Việt lần thứ 2
nhằm mục đích gì?


<b>CH : Nhà Ngun cho qn đánh</b>
Cham-pa trước nhẳm mục đích gì ?
Kết quả ra sao ?



<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần đã</b>
chuẩn bị cuộc kháng chiến lần thứ
nhất chống quân xâm lược Mông
Cổ (1258) như thế nào ?


<b>CH : Sau khi biết tin quân Nguyên</b>
có ý định xâm lược Đại Việt lần thứ
hai, nhà Trần đã có sự chuẩn bị như
thế nào ?


<b>CH : Về mặt chính trị, nhà Trần đã</b>
có sự chuẩn bị gì ?


<b>CH : Hãy nêu 3 sự kiện thể hiện ý</b>
chí quyết chiến của quân dân nhà
Trần ?


<b>CH: Theo em, hội nghị Diên Hồng</b>
có tác dụng như thế nào đến việc
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến ?
<b>CH : Sự kiện nào thể hiện ý chí</b>
quyết chiến của quân đội thời Trần?
Việc làm đó thể hiện ý nghĩa gì ?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS trả lời</b>



<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : - Trần Quốc Toản căm thù</b>
giặc đến nỗi bóp nát quả cam
- Câu trả lời đồng thanh “quyết
đánh” của các bậc bô lão


- Chữ “sát thát được thích trên
cánh tay các chiến sĩ


<b>HS : Là hội nghị thể hiện ý chí</b>
kiên trung của nhân dân Đại
Việt.


<b>HS : Quân sĩ thích vào tay hai</b>
chữ “sát thát”, thể hiện ý chí
quyết tâm cao độ của quân sĩ,
thà chết chứ không chịu mất


<b>1. Âm mưu xâm lược </b>
<b>Cham-pa và Đại Việt của nhà</b>
<b>Nguyên</b>



- 1279, Nhà Nguyên thành lập,
âm mưu xâm lược Cham-pa
và Đại Việt để làm cầu nối
xâm lược và thơn tính các
nước phía nam Trung Quốc.
- 1283, quân Nguyên xâm
lược Cham-pa để làm bàn đạp
tấn cơng phía nam Đại Việt
nhưng bị thất bại.


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng</b>
<b>chiến :</b>


* Về quân sự :


- Triệu tập hội nghị các vương
hầu, trăm quan để bàn kế đánh
giặc.


- Cắt cử các tướng chỉ huy
- Tổ chức duyệt binh, chia
qn đóng giữ những nơi hiểm
yếu.


* Về chính trị :


- Triệu tập hội nghị Diên
Hồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>CH : Việc nhà Trần chuẩn bị chống</b>
quân xâm lược đã có tác dụng như
thế nào đối với cuộc kháng chiến ?


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
(5 phút).


<b>CH : Em hãy sử dụng lược đồ để</b>
trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến trong những tháng đầu
năm 1285 ?


<b>GV tóm tắt và trình bày lại diễn</b>
biến bằng lược đồ.


<b>CH : Không thực hiện được âm</b>
mưu bắt sống vua Trần và quân chủ
lưc, Thốt Hoan đã làm gì ?


<b>CH : Nắm lấy thời cơ, quân nhà</b>
Trần đã phản công đánh giặc như
thế nào ?


<b>CH : Kết quả của cuộc kháng chiến</b>
diễn ra như thế nào ? Em có nhận
xét gì về kết quả đó ?


<b>CH : Nêu cách đánh của quân và</b>


dân ta trong cuộc kháng chiến
chống quân Mông-Nguyên lần thứ
hai ?


nước.


<b>HS : Quân dân trên dưới một</b>
lòng đều thể hiện tinh thần
quyết chiến chống giặc ngoại
xâm


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, tóm tắt</b>
sơ lược diễn biến, cử đại diện
trình bày bằng lược đồ.


HS trả lời
<b>HS trả lời </b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Khôn khéo biết vừa cản</b>
giặc vừa rút lui tránh thế mạnh
của giặc để bảo toàn lực lượng,
chờ thời cơ quyết giành thắng
lợi. Cách đánh theo chủ trương
“vườn không nhà trống” để
quân Nguyên gặp khó khăn về
lương thảo.



<b>3. Diễn biến và kết quả của</b>
<b>cuộc kháng chiến</b>


- Cuối tháng 1/1285, 50 vạn
quân Nguyên do Thoát Hoan
chỉ huy tràn vào xâm lược Đại
Việt.


- Quân ta sau một vài trận
chiến đấu dẵ rút về Vạn Kiếp,
sau đó rút về Thiên Trường để
bảo toàn lực lượng.


- Nhân dân Thăng Long thực
hiện lệnh “vườn không nhà
trống”


- Toa Đơ từ Cham-pa đánh ra
Nghệ An, Thanh Hóa.


- Thoát Hoan mở cuộc tấn
cơng lớn xuống phía nam tạo
thế “gọng kìm” để tiêu diệt
quân ta.


- Quân Nguyên rút về Thăng
Long và lâm vào tình thế bị
động do thiếu lương thực.
- 5/1285, quân nhà Trần tổ


chức phản công, đánh bại giặc
ở nhiều nơi.


- Kết quả : quân giặc hốt
hoảng tháo chạy, bị quân Trần
phục kích chặn đánh → cuộc
kháng chiến lần thứ hai kết
thúc thắng lợi.


2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân
Nguyên (1285)


- Em hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của quân ta trong cuộc
kháng chiến lần thứ hai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Học bài cũ, trả lời các CH trong SGK /tr 61


- Chuẩn bị mục III “ Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287-1288)”
Chuẩn bị các CH sau :


+ Tại sao nhà Nguyên lại xâm lược nước ta lần thứ ba?


+ Quân dân nhà Trần đã kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ ba như thế nào?


<b>Ngày soạn : 15 / 11 /2008</b>

<b>Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b>




<b>MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>



<b>Tiết 26 : III – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM</b>


<b>LƯỢC NGUYÊN(1287-1288)</b>



<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS nắm được diễn biến cơ bản nhất về lần kháng chiến thứ ba chống quân xâm lược
Mông-Nguyên (1285). Làm cho HS thấy được cuộc kháng chiến đã diễn ra trong hồn cảnh có nhiều khó
khăn, thử thách to lớn, so sánh lực lượng giữa quân ta với quân Nguyên rất chênh lệch, song dân tộc
ta đã chiến thắng vẻ vang.


- Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn các anh hùng.


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so
sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV: - Bản đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai (1287-1288) chống quân Nguyên xâm lược.
- Bản đồ câm Việt Nam


- Giáo án + sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Bảng phụ + Bút lông.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Sau 2 lần xâm lược Đại Việt</b>
thất bại, vua Nguyên đã làm gì ?
Hãy nêu một số dẫn chứng về việc
nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại
Việt lần thứ ba ?


<b>GV : Cuộc xâm lược Đại Việt lần</b>
thứ ba của nhà Nguyên được chuẩn
bị rất công phu, kĩ lưỡng, thể hiện ý
đồ quyết tâm thôn tính nước ta của
chúng. → quân dân Đại Việt gặp rất
nhiều khó khăn, thử thách.


<b>CH : Trước nguy cơ đó, nhà Trần</b>
đã làm gì ?


<b>CH : Trình bày cuộc xâm lược Đại</b>
Việt lần thứ ba của nhà Nguyên ?
<b>GV : Tại sao nhà Nguyên chọn Vạn</b>
Kiếp xây dựng căn cứ ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Tại sao Ô Mã Nhi lại tiến về</b>
Vạn Kiếp với Thoát Hoan ?



<b>GV tổ chức cho HS thảo luận. (3</b>
phút)


CH : Em hãy tường thuật diễn biến
trận Vân Đồn ?


<b>CH : Chiến thắng Vân Đồn có ý</b>
nghĩa gì ?


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS : Đình chỉ cuộc xâm lược</b>
Nhật Bản, tập trung hàng chục
vạn quân, hàng trăm thuyền
chiến…


<b>HS : Vua Trần khẩn trương</b>
chuẩn bị đánh giặc, cử Trần
Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy.
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Gây thêm khó khăn cho</b>
quân dân nhà Trần.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Vì hắn cho rằng quân ta</b>
yếu không cản được đoàn


thuyền lương này.


<b>HS tiến hành thảo luận và tóm</b>
tắt diễn biến và cử đại diện
trình bày trước lớp.


<b>HS : Làm cho tinh thần quân</b>
giặc rơi vào tình trạng khốn
đốn, tinh thần hoang mang. Tạo
thời cơ để nhà Trần mở cuộc
phản công tiêu diệt quan xâm
lược.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>1. Nhà Nguyên xâm lược</b>
<b>Đại Việt</b>


- 12/1287, quân Nguyên ồ ạt
tiến vào nước ta.


- 1/1288, Thoát Hoan theo
đường bộ, chọn Vạn Kiếp để
xây dựng căn cứ.


- Ô Mã Nhi theo đường biển
tiến vào nước ta, ngược lên
sông Bạch Đằng hội qn
với Thốt Hoan.



<b>2. Trận Vân Đồn tiêu diệt</b>
<b>đồn thuyền lương của</b>
<b>Trương văn Hổ</b>


- Trần Khánh Dư cho quân
mai phục ở Vân Đồn.


- Khi đoàn thuyền lương của
giặc đi qua bị quân ta từ
nhiều phía đánh ra dữ dội.
- Kết quả : Phần lớn thuyền
lương của địch bị đắm, số
còn lại bị quân Trần chiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>CH : Khơng thấy đồn thuyền</b>
lương đến, Thốt Hoan làm gì ?
<b>Kiểm tra bài cũ : Quân nhà Trần</b>
đã thực hiện kế hoạch gì để chống
giặc ?


<b>CH : Sau thất bại ở trận Vân Đồn,</b>
quân Nguyên lâm vào tính thế như
thế nào ? Trước tình thế đó, qn
Ngun làm gì ?


<b>CH : Trước tình thế đó, vua tơi nhà</b>
Trần đã làm gì ?


<b>CH : Dựa vào đâu mà vua Trần đã</b>
chọn sông Bạch Đằng là nơi mai


phục ?


<b>GV giáo dục cho HS thấy nhà Trần</b>
đã biết dựa vào dân lợi dụng địa
hình hiểm trở của đất nước để đánh
giặc


<b>GV tổ chức cho HS hảo luận nhóm</b>
(3 phút).


<b>CH : Dựa vào lược đồ, hãy trình</b>
bày diễn biến trận chiến trên sông
Bạch Đằng 4/1288 ?


<b>CH : Cánh quân thủy bị tiêu diệt,</b>
còn cánh qn bộ do Thốt Hoan
chỉ huy thì như thế nào ?


<b>CH : Em hãy nêu ý nghĩa của chiến</b>
thắng Bạch Đằng năm 1288 ?


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
(3 phút)


<b>CH : Cách đánh giặc của nhà Trần</b>
trong cuộc kháng chiến lần thứ ba
có gì giống và khác so với lần thứ
hai ?


<b>HS trả lời</b>



<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Quân Nguyên lâm vào</b>
tình thế bị động do thiếu lương
thực trầm trọng. Chúng cho
quân lính tàn sát dân ta…
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Địa thế hiểm trở, là nơi</b>
diễn ra chiến thắng năm 938
của Ngô Quyền, 981 của Lê
Hoàn.


<b>HS tiến hành thảo luận và cử</b>
đại diện trình bày diễn biến
trước lớp.


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Tiêu diệt được ý chí xâm</b>
lược Đại Việt của đếchế
Nguyên. Sau thất bại này, quân
Nguyên phải từ bỏ hoàn toàn
tham vọng thơn tính Đại Việt.
<b>HS : * Giống : tránh thế mạnh</b>
lúc đầu, chủ động vừa đánh
giặc vừa rút lui để bảo toàn lực
lượng, chờ thời cơ để phản
công tiêu diệt giặc, thực hiện kế


hoạch “vường không nhà trống”
* Khác : Tập trung tiêu diệt
đoàn tuyền lương của Trương


- 1/1288, Thoát Hoan chia
quân làm 3 đạo chiếm đóng
Thăng Long.


- Nhân dân kinh thành thực
hiện chủ trương “vườn
khơng nhà trống”


- Qn Ngun lâm vào tình
thế bị động, cạn kiệt lương
thực, Thoát Hoan rút quân
lên Vạn Kiếp và rút quân về
nước theo 2 đường thủy bộ.
- Nhà Trần quyết định mở
cuộc phản cơng và bố trí mai
phục ở sơng Bạch Đằng


- 4/1288, đồn thuyền do Ơ
Mã Nhi rút về nước theo
sông Bạch Đằng


- Quân ta nhử địch vào sâu
trận địa khi nước triều dâng
cao


- Khí nước triều rút, quân


Trần cho thuyền nhỏ ra đánh
→ giặc tháo chạy, thuyền xô
vào bãi cọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Văn Hổ để quân Mơng-Ngun
khơng có lương thảo ni qn,
dồn chúng vào thế bị động, khó
khăn; chủ động bố trí trận địa
bãi cọc ở sơng Bạch Đằng để
tiêu diệt đồn thuyền chiến của
giặc và đánh sập ý đồ xâm lược
của nhà Nuyên đối với nước ta.
2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân
Nguyên 1287-1288) ?


- Chọn đáp án đúng nhất : Người chủ trương rút khỏi Vạn Kiếp là ai ?


A . Trần Khánh Dư B . Trần Quốc Tuấn C. Trần quang Khải
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ, trình bày diễn biến bằng lược đồ.


- Chuẩn bị mục IV “nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông-Nguyên” , trả lời các CH sau :


+ Nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của dân tộc


ta đều giành thắng lợi ?


+ Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến đem lại ?


<b>Tuần 14 : 24 /11 → 28 / 11 /2008 Ngày soạn: 20 / 11 / 2008</b>

<b>Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b>



<b> MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>



<b>Tiết 27 : IV – NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA</b>


<b>LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- HS hiểu được những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên.


- Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường
dân tộc, biết ơn các anh hùng.


- Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV:


- Ảnh về Trần Quốc Tuấn
- Tác phẩm Hịch tướng sĩ


- Giáo án + sgk
2 / HS :



- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + Bút lơng.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận</b>
nhóm (5 phút).


<b>CH : Theo em, những nguyên</b>
nhân nào dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông-Nguyên ?
<b>GV nhận xét và chốt ý.</b>


<b>Kiểm tra bài củ: Em hãy nêu</b>
một số dẫn chứng để thấy các
tầng lớp nhân dân thời Trần đều
tham gia kháng chiến chống
quân xâm lược Mông-Nguyên ?


<b>CH : Nêu những việc làm của</b>
nhà Trần đã chuẩn bị cho ba lần
kháng chiến ?


<b>CH : Em hãy trình bày những</b>
đóng góp của Trần Quốc Tuấn
trong ba lần kháng chiến chống


quân Mông-Nguyên ?


<b>Kiểm tra bài củ : Trình bày</b>
cách đánh sáng tạo của nhà
Trần trong 3 lần kháng chiến ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận</b>
(5 phút)


<b>CH : Theo em, ba lần kháng</b>
chiến chống quân
Mông-Nguyên thắng lợi trong hồn
cảnh lịch sử thời đó có ý nghĩa
quan trọng như thế nào ?


<b>GV nhận xét và chốt ý</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ và vử
đại diên trình bày trước lớp.


<b>HS : Nhân dân theo lệnh triều</b>
đình thực hiện chủ trương
“vườn không nhà trống”, tự vũ
trang, hăng hái tổ chức các đội
dân binh phối hợp chiến đấu


với triều đình.


- Trong hội nghị Diên Hồng, tất
cả các bô lão đều đồng thanh
“quyết đánh”…


<b>HS : Nhà Trần rất quan tâm</b>
chăm lo sức dân, nâng cao đời
sống vật chât, tinh thần của
nhân dân bằng nhiều biện pháp.
<b>HS : Ông là tác giả của các tác</b>
phẩm binh thư nổi tiếng.


Ơng cịn là tác giả của Hịch
tướng sĩ. Ông đã nghĩ ra các
cách đánh độc đáo, sáng tạo
phù hợp với hoàn cảnh từng
giai đoạn.


<b>HS : - Thực hiện kế hoạch</b>
“vườn không nhà trống”


- Tránh thế mạnh, đánh chỗ yếu
của kể thù.


- Biết phát huy lợi thế của quân
ta và lợi thế của đất nước.
→ Buộc địch từ thế mạnh
chuyển sang thế yếu, ta từ bị
động chuyển sang thế chủ động.



<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS tổ chức thảo luận, trình bày</b>
kết quả vào bảng phụ và cử đại
diện trình bày trước lớp.


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Trong ba lần kháng chiến, tất
cả các tầng lớp nhân dân, các
thành phần dân tộc đều tham
gia đánh giặc, bảo vệ quê
hương đất nước.


- Trong ba lần kháng chiến, nhà
Trần đã chuẩn bị rất chu đáo
tiềm lực về mọi mặt cho mỗi
cuộc kháng chiến.


- Trần Quốc Tuấn là người đã
có cơng lao to lớn trong ba lần
kháng chiến.


- Thắng lợi gắn liền với tinh
thần hi sinh, quyết chiến quyết
thắng của tồn dân ta mà nịng
cốt là qn đội nhà Trần.


- Thắng lợi đó cũng khơng thể


tách rời những chiến lược,
chiến thuật đúng đắn sáng tạo
của vương triều Trần và các
danh tướng.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Thắng lợi đã đập tan tham
vọng và ý chí xâm lược Đại
Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ
được độc lập toàn vẹn lãnh thổ
và chủ quyền quốc gia của dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>CH : Em học được bài học lịch</b>
sử gì từ ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược
Mông-Nguyên ?


<b>HS : Dùng mưu trí để đánh</b>
giặc, lấy đoàn kết toàn dân để
đánh giặc.


đắp nên truyền thống quân sự
Việt Nam.


- Thắng lợi đã để lại bài học vô
cùng quý giá : củng cố khối
đoàn kết toàn dân trong xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, là sự


quan tâm của nhà nước đến toàn
dân, dựa vào dân để đánh giặc.
- Thắng lợi góp phần ngăn chặn
những cuộc xâm lược và làm
thất bại mưu đồ thơn tính những
miền đất còn lại ở châu Á của
Hốt Tất Liệt.




2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm khách quan


+ Trần Quốc Tuấn đã có những đóng góp gì trong ba lần kháng chiến chống qn xâm lược
Mơng-Ngun ?


A. Ơng là người u nước thiết tha, căm thù giặc cao độ, thương nhân dân, quân lính hết lòng.
B. Viết “Hịch tường sĩ” để động viên tinh thần chiến đấu của quân đội.


C. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.


D. Cho quân đóng cọc trên sơng Bạch Đằng, bố trí các đạo qn mai phục, nhử địch sa bẫy.
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK /tr 68


- Xem trước bài “Sự phát triển kinh tế, văn hóa thời Trần”, chuẩn bị các CH :


+ Tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Ngày soạn: 24 / 11 / 2008</b>

<b>Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>



<b>Tiết 28 : I – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS nắm được sau các cuộc kháng chiến quyết liệt chống qn Mơng-Ngun, Đại Việt phải
trài qua những khó khăn về kinh tế, xã hội. Nhờ các chính sách, biện pháp tích cực của vương triều
Trần và tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta, nền kinh tế, xã hội của Đại Việt được phục hồi và
phát triển nhanh chóng.


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, u q hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
- Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1 / GV :


- Tranh ảnh đồ gốm thời Trần
- Giáo án + SGK


2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học</b>


1 / Dạy bài mới :



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
(5 phút)


<b>CH : Sau chiến tranh, nhà Trần đã</b>
thục hiện các chính sách gì để phát
triển kinh tế ?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ và
cử đại diện trình bày trước
lớp. Các nhóm nhận xét và
bổ sung cho nhau.


<b>1. Tình hình kinh tế sau</b>
<b>chiến tranh</b>


* Nông nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>N 1 : Sau chiến tranh, nhà Trần đã</b>
thực hiện các chính sách gì để phát
triển nơng nghiệp ?


<b>N 2 : So sánh với thời Lý, ruộng</b>
đất tư dưới thời Trần có gì khác ?
<b>N 3 : Tại sao ruộng đết tư dưới thời</b>


Trần lại phát triển nhanh ?


<b>N 4 : Em có nhận xét gì về tình hình</b>
nơng nghiệp của Đại Việt sau chiến
tranh ?


<b>GV nhận xét, tổng kết kiến thức.</b>
<b>CH : Thủ công nghiệp thời Trần do</b>
ai trực tiếp quản lí ? Em có nhận xét
gì về tình hình thủ cơng nghiệp thời
Trần ?


<b>GV tổ chức cho HS quan sát H35</b>
và 36/ tr 69 so sánh với H 23/ tr 45
SGK


<b>CH : Em có nhận xét gì về trình kĩ</b>
thuật tời Trần so với thời Lý ?
<b>CH : Tình hình thượng nghiệp thời</b>
thời Trần sau chiến tranh có gì mới?
Qua các mục về sự phát triển kinh
<b>tế, GV giáo dục cho HS tinh thần</b>
lao động, sánh tạo của nhân dân ta
trong xây dựng kinh tế.


<b>CH : Em hãy liên hệ sự phát triển</b>
kinh tế với côn cuộc xây dựng đất
nước hiện nay của nhân dân ta ?


<b>Hoạt động 2</b>



<b>CH :Thời trần có các tầng lớp xã</b>
hội nào ? So sánh giữa thời Lý và
thời Trần về các tầng lớp xã hội ?
<b>CH : Phân hóa các tầng lớp xã hội</b>
dưới thời Trần có nét gì khác so với
thời Lý ?


<b>GV cho HS thảo luận ( 5 phút)</b>
<b>CH : Vẽ sơ đổ phân hóa các tầng</b>
lớp trong xã hội thời Trần ?


<b>GV nhận xét và bổ sung </b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS chú ý quan sát và so sánh</b>
đối chiếu


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS so sánh và liên hệ thực</b>
tiễn


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS : Tầng lớp xã hội như</b>
nhau, nhưng mức độ tài sản


và cáh thức bóc lột khác
nhau.


<b>HS : Phân hóa các tầng lớp</b>
thời Trần sâu sắc hơn, địa
chủ ngày càng đơng, nơng nơ
và nơ tì ngày càng nhiều.
<b>HS tiến hành thảo luận và</b>
trình bày kết quả vào bảng
phụ, cử đại diện trình bày
trước lớp.


trọt → nơng nghiệp được phục
hồi và nhanh chóng phát triển.
- Ruộng đất công làng xã
chiếm phần lớn diện tích
ruộng trong cả nước


- Ruộng đết tư hữa ngày càng
nhiều.


* Thủ công nghiệp : rất phát
triển.


- Do nhà nước trực tiếp quản
lí.


- Gồm nhiều ngành nghề khác
nhau.



- Thủ công nghiệp trong nhân
dân rất phổ biến và phát triển
- Các làng nghề, phường nghề
được thành lập.


- Các sản phẩm làm ra ngày
càng nhiểu, trình độ ngày càng
cao.


* Thương nghiệp :


- Việc trao đổi buôn bán trong
và ngoài nước phát triển
mạnh.


- Nhiều trung tâm kinh tế
được mở ra trong cả nước.


<b>2. Tình hình xã hội sau chiến</b>
<b>tranh :</b>


- Xã hội ngày càng phân hóa
sâu sắc


Thống trị:


Vua – Vương hầu
Quý tộc



Quan lại
Địa chủ
Bị trị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Nông nô
Nơ tì
2 / Cùng cố :


- GV khái qt lại nội dung bài học


- Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống :


A ) Ruộng đất……… chiếm phần lớn diện tích ruộng trong cả nước.
B ) Ruộng đất của vương hầu, quý tộc được gọi là………


C ) ……….. do nhà nước trực tiếp quản lí.
D ) ……….. là trung tâm kinh tế lớn.
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 70


- Xem tiếp mục II “ Sự phát triển văn hóa”, chuẩn bị các CH sau :
+ Đời sống văn hóa thời Trần có đặc điểm gì nổi bật ?


+ Tình hình văn học thời Trần có nét gì phát triển hơn so với thời Lý ?
+ Thời Trần có những tiến bộ gì về Giáo dục, khoa học-kĩ thuật ?


Hãy tìm hiểu về các cơng trình nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần ?


<b>Tuần 15 : 1 /12 → 5 / 12 /2008 Ngày soạn: 28 / 11 / 2008</b>


<b>Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>



<b>Tiết 29 : II – SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS nắm được sau các cuộc kháng chiến quyết liệt chống qn Mơng-Ngun, Đại Việt phải
trài qua những khó khăn về kinh tế, xã hội. Nhờ các chính sách, biện pháp tích cực của vương triều
Trần và tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta, nền văn hóa, giáo dục, khoa học-kĩ thuật đểu đạt
được nhiều thành tựu rực rỡ, quốc gia Đại Việt ngày một cường thịnh.


- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
- Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS : </b>
1 / GV :


- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Trần
- Giáo án + SGK


2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học</b>


1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>



<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm</b>
(3 phút)


<b>CH : Sinh hoạt văn hóa thời Trần</b>
được thể hiện như thế nào ?


<b>N 1 : Những tín ngưỡng cổ truyền</b>
thời Trần bấy giờ như thế nào ?
<b>N 2 : Đạo Phật Trần so với thời Lý</b>
như thế nào ? Nêu những dẫn chứng


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ và cử
đại diện trình bày trước lớp
→ Các hoạt động văn hóa rất
phong phú, đa dạng, mang đậm
tính dân tộc.


<b>1. Đời sống văn hóa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

chứng tỏ đạo Phật phát triển ?
<b>N 3 : So với đạo Phật, Nho giáo</b>
phát triển như thế nào ?


<b>N 4 : Hình thức sinh hoạt văn hóa</b>
dân gian ở thời Trần ra sao ?


<b>N 5 : Nêu những dẫn chứng về tập</b>


quán sống giản dị của nhân dân ta ?
<b>N 6 : Nhận xét về các hoạt động</b>
sinh hoạt văn hóa dưới thời Trần ?
<b>GV nhận xét, bổ sung.</b>


<b>GV giới thiệu vài nét về nhà giáo</b>
Chu Văn An.


<b>CH : Nêu những nguyên nhân của</b>
sự phát triển đời sống văn hóa thời
Trần ?


Qua đây GV giáo dục sự sáng tạo
của nhân dân ta trong xây dựng văn
hóa


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Em cho biết vài nét vầ tình</b>
hình văn học thời Trần ?


CH : Tại sao văn học thời Trần phát
triển mạnh và mang đậm lòng yêu
nước, niềm tự hào dân tộc.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>CH : Em hãy trình bày vài nét về</b>
tình hình giáo dục thời Trần ? Em
có nhận xét gì về tình hình đó ?



<b>CH : Hãy trình bày vài nét về khoa</b>
học-kĩ thuật thời Trần ? Em có nhận
xét gì về tình hình đó ?


<b>HS : Do giáo dục thi cử thịnh</b>
hành, phát triển, đào tạo được
nhiều nho sĩ trí thức giỏi. Sau
các cuộc kháng chiến thắng lợi
vẻ vang, lòng tự hào dân tộc,
yêu quê hương, đất nước và ý
thức tự cường dân tộc đã khơi
dậy ở các nho sĩ, trí thức, các
nhà thơ…


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Sau các cuộc kháng chiến</b>
chống Mông-Nguyên đầy gian
lao, như đã thắng lợi vẻ vang,
lòng tự hào dân tộc, yêu quê
hương, đất nước và ý thức tự
cường dân tộc đã khơi dậy ở
các nho sĩ, trí thức, các nhà thơ,
nhà văn.


<b>Hoạt động 3</b>
<b>HS trình bày </b>



<b>HS trả lời</b>


người đi tu, chùa chiền mọc
lên khắp nơi.


- Nho giáo ngày càng phát
triển, địa vị ngày càng được
nâng cao.


- Nhân dân ta rất ưu thích các
hình thức sinh hoạt văn hóa
dân gian.


- Tập quán sống giản dị rất
phổ biến trong nhân dân.


<b>2. Văn học</b>


- Văn học (bao gồm chữ Hán
và chữ Nôm) chứa đựng nội
dung phong phú, làm rạng rỡ
cho văn hóa Đại Việt.


<b>3. Giáo dục và khoa học-kĩ</b>
<b>thuật :</b>


* Giáo dục :


- Trường học mở ra ngáy càng
nhiều



- Các kì thi được tổ chức đều
đặn, có quy củ và nề nếp hơn.
* Khoa học-kĩ thuật :


- Lập ra quốc sử viện → 1272,
bộ “Đại Việt sử kí” do Lê Văn
Hưu biên soạn ra đời


- Tác phẩm “Binh thư yếu
lược” đánh dấu bước phát
triển về lí luận của quân sự
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>CH : Em có nhận xét gì về tình</b>
hình giáo dục, khoa học-kĩ thuật
thời Trần ?


<b>Hoạt động 4</b>


<b>CH : Em hãy giới thiệu những nét</b>
độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và
điêu khắc thời Trần ?


<b>GV cho HS quan sát H 37 và 38/ tr</b>
73 SGK


<b>CH : Em có nhận xét gì về nghệ</b>
thuật kiến trúc và trình độ điêu khắc
thời Trần ?



<b>Qua đó, GV giáo dục cho HS thái</b>
độ bảo vệ các di tích lịch sử.


<b>HS : Phát triển mạnh trên mọi</b>
lĩnh vực và có nhiều đóng góp
cho nền văn hóa dân tộc, tạo
bước phát triển cho nền văn
minh Đại Việt.


<b>Hoạt động 4</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Nghệ thuật ngày càng đạt</b>
đến trình độ tinh xảo rõ nét


văn học và khoa học-kĩ thuật
cũng có những đóng góp đáng
kể.


<b>4. Nghệ thuật kiến trúc và</b>
<b>điêu khắc :</b>


- Nhiều cơng trình kiến trúc
mới có giá trị ra đời. Một số
cơng trình được tu sữa lại có
quy mơ hơn.


- Nghệ thuật chạm khắc tinh tế
hơn.



2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học.


- Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
+ Tín ngưỡng phổ biến nhất thời Trần là :


A . Tín ngưỡng cổ truyền
B . Phật giáo


C . Nho giáo


+ Người có cơng chế tạo súng thần cơ là :
A . Đặng Lộ


B . Hồ Nguyên Trừng
C . Trần hưng Đạo.
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Ngày soạn: 1 / 12 / 2008</b>

<b> Bài 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b>



<b> Tiết 30 : I – TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trê, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động – nhất
là nơng dân, nơng nơ, nơ tì, rất đói khổ, xã hội rối loạn. Phong trào nơng dân, nơ tì nổ ra khắp nơi.


- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương haầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây
nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất
nước phát triển. Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nơng dân, nơ tì cuối thế kỉ XIV.
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử
dụng bản đồ trong khi học bài.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Lược đồ “khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV”
- Bản đồ câm Việt Nam.


- Bản thống kê các cuộc khởi nghĩa của nơng dân, nơ tì cuối TK XIV
2 / HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT - NĂM HỌC 2008-2009 </b>
Họ và tên………. MÔN : LỊCH SỬ 7 – Tiết 30 – Học kì I


<i>Lớp……….. Thời gian : 15 phút ( không kể thời gian phát đề )</i>


<b>Điểm</b> <b>Lời phê của giáo viên</b> <b>Chữ kí phụ huynh</b>


<b>I / Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm )</b>


<b>Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng: (2 điểm)</b>
<b> 1.1 / Ruộng đất của quý tộc, vương hầu do vua Trần ban cấp gọi là</b>


A . Thái ấp C . Tịch điền
B . Điền trang D . Trang viên
<b> 1.2 / Thời Trần, xã hội gồm có những tầng lớp </b>



A . Vương hầu, q tộc, nơng dân, nơ tì, thương nhân
B . Vương hầu, q tộc, nơng dân, nơ tì, thợ thủ công


C . Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân tự do, nông dân tá điền, thợ thủ công, thương
nhân, nông nô và nơ tì


D . Q tộc, địa chủ, nơng dân, nơ tì, nơng dân tự do, nông dân tá điền
<b> 1.3 / Tín ngưỡng phổ biến nhất trong xã hội thời Trần là</b>


A . Tín ngưỡng dân gian, cổ truyền C . Nho giáo
B . Phật giáo D . Cao Đái
<b> 1.4 / Bộ “Đại Việt sử kí” viết vào năm </b>


A . 1272 C . 1281
B . 1227 D . 1271


<b>Câu 2: Chọn các từ / cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (1 điểm)</b>


A. Thăng Long B. Vân Đồn C.Điền trang
D. Thái ấp E. Công làng xã G. Thủ công nghiệp


H. Thương nghiệp I. Nông nghiệp


a ) Ruộng đất (1)………. Chiếm phần lớn diện tích ruộng trong cả nước
b ) Ruộng đất của vương hầu, quý tộc được gọi là (2)……….


c) (3)……… do nhà nước trực tiếp quản lí
d ) (4)……….. là trung tâm kinh tế lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

A(tác giả) B ( tác phẩm) Đáp án


1. Đại Việt sử kí a) Trần Nguyên Đáng 1………..


2. Binh thư yếu lược b) Hồ Nuyên Trừng 2………..


c) Trần Hưng Đạo
d) Lê Văn Hưu
<b>II / Phần tự luận: ( 6 điểm)</b>


<b>Câu 4: Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào ?</b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I / Phần trắc nghiệm:</b>


Câu 1: 1.1 – A (0,5 điểm) 1.3 – A (0,5 điểm)
1.2 – C (0,5 điểm) 1.4 – A (0,5 điểm)
Câu 2: 1 – E (0,25 điểm) 2 – C (0,25 điểm)


3 – G (0,25 điểm) 4 – A (0,25 điểm)
Câu 3: 1 – d (0,5 điểm) 2 – c (0,5 điểm)
<b>II / Phần tự luận:</b>


Câu 4: Sinh hoạt văn hóa thời Trần :


- Các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân và có phần phát triển hơn. (1 điểm)
- Đạo Phật phát triển, có nhiều người đi tu, chùa chiền mọc lên khắp nơi. (1 điểm)


- Nho giáo ngày càng phát triển, địa vị ngày càng được nâng cao. (1 điểm)
- Nhân dân ta rất ưu thích các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian. (1 điểm)


- Tập quán sống giản dị rất phổ biến trong nhân dân (1 điểm)


→ Các hoạt động văn hóa, phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc. (1 điểm)


2 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


CH : Tình hình kinh tế nước ta ở
nữa cuối thế kỉ XIV như thế nào ?
Tại sao có tình trạng đó ?


CH : Hậu quả những việc làm đó
của vua, quan nhà Trần ?


CH : Nêu rõ sự thối nát của chính
quyền nhà Trần cuối TK XIV ?


<b>Hoạt động 2</b>


CH : Trước tình hình đời sống của
nhân dân như vậy, vua quan nhà


<b>Hoạt động 1</b>
HS trả lời


HS trả lời


HS : Quan lại ăn chơi xa xỉ, bóc


lột nhân dân, khơng quan tâm
đến nông nghiệp và đời sống
nhân dân.


<b>Hoạt động 2</b>
HS trả lời


<b>1. Tình hình kinh tế</b>


- Cuối thế kỉ XIV, nhà nước
khơng cịn quan tâm tới sản
xuất nông nghiệp


- Giai cấp thống trị vơ vét
ruộng đất của dân


→ đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn, ngày càng
bấp bênh, cực khổ.


<b>2. Tình hình xã hội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Trần đã làm gì ?


CH : em có nhận xét gì về cuộc
sống của vua, quan nhà Trần nửa
cuối thế kỉ XIV ?


CH : Nhà giáo Chu Văn An đã làm
gì trước tình cảnh đó ? Việc làm của


o6nf đã chứng tỏ điều gì ?


CH : Sự suy sụp của nhà Trần còn
biểu hiện ở điểm nào ?


CH :Sự bết lực của triều đình cịn
thế hiện ở những điểm nào ?


CH :nây những nguyên nhân dẫn
đến các cuộc đấu tranh của nông
nông cuối TK XIV ?


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
(5 phút)


CH : Em hãy nêu tên, thời gian, địa
bàn hoạt động của các cuộc khởi
nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV ?
GV cho HS đối chiếu với bảng
thống kê đã chuẩn bị sẵn để HS so
sánh, đối chiếu.


CH : Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên
tiếp cuối thời Trần báo hiệu điều gì?


HS : đó là cuộc sống ăn chơi sa
đọa làm cho triều chính lũng
loạn.


HS : Ơng dâng sớ xin chém 7


tên nịnh thền, vua không nghe
ông xin “treo mũ” từ quan về
q. Ơng là vị quan thanh liêm,
khơng vụ lợi, biết đặt lợi ích
của nhân dân lên trên hết.
HS : Sau khi Dương Nhật Lễ
lên ngôi


HS trả lời


HS trả lời


HS tiến hành thảo luận, trình
bày kết quả vào bảng phụ.


HS : Đó là những phản ứng
mãnh liệt của nhân dân đối với
nhà Trần → Nhà Trần không
thể tránh khỏi suy vong.


sa đọa → triều chính bị lũng
loạn.


- Nhà Trần cịn bất lực trong
việc đối phó với các cuộc tấn
công của Cham-pa và các yêu
sách ngang ngược của nhà
Minh.


→ đời sống nhân dân càng


khổ cực


→ Mâu thuẫn giữa nhân dân
với giai cấp thống trị ngày
càng sâu sắc


→ Giữa thế kỉ XIV, nhân dân
vùng dậy đấu tranh mạnh mẽ:
- Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ
ở Hải Dương (1344-1360)
- Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh
Hóa và Nguyễn Bổ ở Bắc
Giang (1379)


- Cuộc khởi nghĩa của Phạm
Sư ôn ở Quốc Oai-Sơn Tây
(1390)


-Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Nhữ Cái ở Sơn Tây
(1399-1400)


2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học
- Chọn đáp án đúng nhật :


+ Người tập hợp nhân dân khởi nghĩa và tự sưng là Linh đức vương là :



A . Nguyễn Thanh B. Ngô Bệ C. Nguyễn Bổ D. Nguyễn Kỵ
+ Dưới thời Trần, vào nữa cưới thế kỉ XIV, có bao nhiêu lần vỡ đê ?


A . 8 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 12 lần
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 77.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

+ Nhà Hồ đã có những chính sách cải cách gì ?


+ Em có nhận xét gì về các chính sách đó của Hồ Quý Ly ?
+ Em có nhận xét, đánhgiá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ?


<b>Tuần 16 : 8 /12 → 12 / 12 /2008 Ngày soạn: 5 / 11 / 2008</b>

<b>Bài 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b>



<b> Tiết 30 : II – NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁH CỦA HỒ QUÝ LY</b>


<b>I / Mục tiêu bài học :</b>


- Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh lúc bấy giờ là cần thiết. Nắm vững được mặt tích cực và
hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quý Ly.


- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương haầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây
nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất
nước phát triển. Có thái độ đúng đắn về nhân vật Hồ Quý Ly: một người yêu nước, cò tư tưởng cải
cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.


- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử
dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.



<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Ảnh “Di tích thành nhà Hồ”
- Giáo án + SGK


2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy dọc :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Cuối TK XIV, các cuộc đấu</b>
tranh của nhân dân diễn ra mạnh mẽ
đã dẫn đến điều gì?


<b>CH : Hồ Quý Ly là người như thế</b>
nào ? Nhà Hồ thành lập ra sao ?
<b>Kiểm tra bài cũ : Nhà Hồ được</b>
thành lập trong những hoàn cảnh
nào ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV tổ chức cho HS hảo luận (5</b>
phút)



<b>CH : Trình bày tóm tắt cuộc cải</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Nhà Trần suy sụp, xã hội</b>
khủng hoảng, ngoại xâm đang
đe dọa.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ, cử
đại diện trình bày trước lớp.


<b>1. Nhà Hồ thành lập (1400)</b>
- Cuối TK XIV nhà Trần
khơng cịn đủ sức giữ vai trị
của mình → sự sụp đổ là
khó tránh khỏi


- Năm 1400, Hồ Quý Ly lên
làm vua, đổi quốc hiệu là
Đại Ngu → nhà Hồ thành
lập.


<b>2. Những biện pháp cải</b>
<b>cách của Hồ Quý Ly :</b>
* Về chính trị :



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

cách của Hồ Quý Ly ?


<b>N 1 : Về mặt chính trị Hồ Quý Ly</b>
đã thực hiện những biện pháp gì ?
- Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ
những quan lại thời Trần ?


- Viêc quan lại triều đình thăm
hỏi đời sống nhân dân có ý nghĩa
gì?


<b>N 2 : Về mặt kinh tế tài chính, triều</b>
Hồ đã thực hiện các chính sách gì ?
- Em có nhận xét gì về các
chính sách kinh tế của triều Hồ ?
<b>N 3 : Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã</b>
ban hành các chính sách gì ?


- Nhà Hồ thực hiện chính sách
hạn điền, hạn nơ để làm gì ?


<b>N 4 : Về mặt văn hóa, giáo dục, nhà</b>
Hồ đã đưa ra những chính sách gì ?
- Cải cách văn hóa. Giáo dục
nói trên có tác dụng như thế nào ?
<b>N 5 : Nhà Hồ đã cải cách quân sự,</b>
quốc phòng nhu thế nào ?


- Em có nhận xét gì về chính


sách qn sự, quốc phịng của Hố
Q Ly ?


<b>GV nhận xét, bổ sung và góp ý</b>
<b>CH : Em có nhận xét gì về các cải</b>
cách của Hồ Quý Ly ?


Qua đó GV giáo dục cho HS biết
được các cải cách của Hồ Quý Ly
có tác dụng giải phóng sức lao động
của nhân dân, phát triển sản xuất.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm làm việc</b>
độc lập ( 3 phút)


<b>N 1 : Hãy nêu những mặt tiến bộ</b>
của cải cách Hồ Quý Ly ?


<b>N 2 : Vì sao các chính sách khơng</b>
được nhân dân ủng hộ ?


<b>GV nhận xét, chốt ý</b>


<b>HS : Những cải cách đó đã làm</b>
ổn định tình hình đất nước,
củng cố kinh tế, làm tăng nguồn
thu nhập của nhà nước.



<b>Hoạt động 3</b>


2 nhóm hoạt động độc lập và
trình tự từng nhóm trình bày kết
quả trước lớp.


cách làm việc của bộ máy
chính quyền.


- Cử quan lại triều đình về
thăm hỏi đời sống nhân dân
các lộ.


* Về kinh tế tài chính :
- Cho phát hành tiền giấy.
- Ban hành chính sách hạn
điền


- Quy định lại thuế đinh,
thuế ruộng.


* Về xã hội :


- Thực hiện chính sách hạn
nơ.


* Về văn hóa, giáo dục :
- Bắt các nhà sư < 50 tuổi
hoàn tục



- Cho dịch sách chữ Hán ra
chữ Nôm.


- Sửa đổi quy chế thi cử, học
tập.


* Về quân sự :


- Thực hiện một số biện
pháp nhằm tăng cường củng
cố quân sự và quốc phòng.


<b>3. Ý nghĩa, tác dụng của</b>
<b>cải cách Hồ Quý Ly :</b>
* Mặt tiến bộ :


- Góp phần hạn chế tệ tập
trung ruộng đất


- Làm suy yếu thế lực nhà
Trần


- Tăng nguồn thu nhập của
nhà nước


- Tăng cường quyền lực của
nhà nước quân chủ trung
ương tập quyền


- Cải cách văn hóa, giáo dục


có nhiều tiến bộ.


* Mặt hạn chế :


- Một số chính sách chưa
triệt để, chưa phù hợp với
tình hình thưc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

CH : Em có nhận xét, đánh giá như
thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ?


HS : Ông là một nhà cái cách
tài ba và là người yêu nước
thiết tha.


cầu bức thiết của nhân dân.


2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học.


- Chọn những đáp án đúng về các cải cách của Hồ Quý Ly


A . những cải cách của Hồ Quý Ly đã đưa nước ta thốt khỏi tình trạng khủng hoảng và tiếp tục phát
triển


B . Những cải cách của Hồ Quý ly đã làm suy yếu thế lực tôn thất nhà Trần.
C . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã làm tăng nguồn thu nhập của nhà nước


D . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã giải quyết được những yêu cầu bức thiết của đông đảo cuộc


sống nhân dân.


3/ Dặn dò


- HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ tr 80


- Ôn tập tất cac3 các bài đã học từ chương II đến chương III
- Chuẩn bị tiết “Ôn tập chương II và chương III”


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Ngày soạn: 5 / 11 / 2008</b>

<b>Tiết 32 Bài 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III</b>



<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009-1400). Nắm </b>
được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt ở thời Lý, Trần,
Hồ.


- Củng cố, nâng cao cho HS lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi
gương học tập.


- HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV :


- Lược đồ các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
- Bảng thống kê các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần


- Một số ảnh chụp về văn hóa, nghệ thuật thời Lý, trần, Hồ


- SGK + giáo án.


2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy dọc :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV tồ chức cho HS thảo luận (5 phút).</b>
<b>CH : Thời Lý – Trần, nhân dân ta đã </b>
phải đương đấu với những cuộc xâm
lược nào ? (Thời gian ? Lực lượng xâm
lược)


<b>GV nhận xét, cho HS đối chiếu với </b>
bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn.


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Câu hỏi 1 :</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ và cử</b>
đại diện trình bày kết quả trước lớp


Triều



đại Thời gian Người lãnh đạo Triều đại xâm lược Lực lượng kẻ thù


1075 Lý Thường Kiệt Nhà Tống


1076-1077 Lý Thường Kiệt Nhà Tống 10 vạn bộ binh, 20 vạn dân phu
Trần 12581285 Vua Trần Thái TôngTrần Hưng Đạo Mông CổNhà Nguyên 3 vạn quân50 vạn quân Nguyên


1287-1288 Trần Hưng Đạo Nhà Nguyên 30 vạn quân


<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>


<b>CH : Diễn biến các cuộc kháng chiến</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Câu hỏi 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

chống Tống thời Lý, chống Mông
nguyên thời Trần.


<b>N 1 : Trình bày diễn biến cuộc kháng</b>
chiến chống Tống thời Lý giai đoãn
thứ hai (1076-1077)


<b>N 2 : Trình bày diễn biến cuộc kháng</b>
chiến chống Mông Cổ lần thứ nhất.
(1258)


<b>N 3 : Trình bày diễn biến cuộc kháng</b>


chiến chống quân Nguyên lần thứ hai
(1285)


<b>N 4 : Trình bày diễn biến cuộc kháng</b>
chiến chống quân Nguyên lần thứ ba
(1287-1288)


<b>GV cho HS thảo luận (3 phút):</b>


<b>N 1 : Đường lối chống giặc trong mỗi</b>
cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào?
<b>N 2 : Tìm những tấm gương tiêu biểu</b>
qua các cuộc kháng chiến ?


Công lao đóng góp của các vị anh hùng
tiêu biểu ?


<b>N 3 : Một vài ví dụ về tinh thần đồn</b>
kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng
chiến của dân tộc ?


<b>N 4 : Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa</b>
lịch sử của những cuộc kháng chiến
thời Lý-Trần ?


kháng chiến bằng lược đồ.


2 ) Dặn dò :


- Làm bài tập 2/ SGK/Tr.81 vào vở



- Xem trước bài 18 “Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu
thế kỉ XV” trả lời các CH sau :


+ Nguyên nhân quân Minh xâm lược Đại Việt ?


+ Vì sao cược kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại?
+ Các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta ?


+ Trình bày các cuộc đấu tranh chống quân Minh của quý tộc nhà Trần ?


<b>Tuần 17 : 15 /12 → 19 / 12 /2008 Ngày soạn: 10 / 11 / 2008</b>

<b>Chương IV :</b>

<b> </b>

<b>ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỈ XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI</b>

<b>)</b>



<b>Tiết 33 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI</b>


<b>NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THỀ KỈ XV</b>



<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Giúp HS nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh chóng </b>
của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm, khơng dựa vào nhân dân. Thấy được
chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.
- Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu
tranh bất khuất của dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV :



Thời Lý Thời Trần
Đường lối chống


giặc


Tiến công trước
để tự vệ. Chủ
động đánh giặc,
buộc giặc phải
đánh theo cách
đánh của ta.


Chủ trương “
vườn không nhà
trống”.


Tấm gương tiêu
biểu


Lý Thường Kiệt,
Tôn Đản, Lý Kế
Nguyên…


Trần Hưng Đạo,
Vua Trần Thái
Tông, Trần Khánh
Dư…


Tinh thần đoàn
kết chống giặc



- Tất cả các tầng
lớp nhân dân đều
tham gia đánh
giặc


- Quân sĩ thích
vào tay hai chữ
“sát thát”


- Các bô lão đồng
thanh “quyết
đánh” trong hội
nhị Diên Hồng.
- Nhân dân theo
lệnh triều đình
thực hiện chủ
trương “vường
không nhà trống”
Nguyên nhân


thắng lợi - Sự ủng hộ và tinh thần đoàn kếtchống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến
của nhân dân Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV
- SGK + giáo án.


2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy dọc :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Vì sao quân Minh kéo vào</b>
xâm lược nước ta ?


Có phải quân Minh kéo vào xâm
lược nước ta là do nhà Hồ cướp
ngôi nhà Trần không ?


<b>CH : Trình bày diễn biến cuộc xâm</b>
lược của quân Minh ?


<b>CH : Tại sao cuộc kháng chiến của</b>
nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV tổ chức cho HS hảo luận (3</b>
phút)


<b>CH : Hãy nêu các chính sách cai trị</b>
của nhà Minh đối với đất nước và
nhân dân ta?


<b>GV nhận xét, bổ sung và góp ý</b>


<b>CH : Em có nhận xét gì về các</b>
chính sách cai trị của nhà Minh đối
với nhân dân ta ?


<b>CH : Tất cả các chính sách cai trị</b>
đó của nhà Minh nhằm mục đích
gì?


<b>Hoạt động 3</b>


<b>CH : Trước ách thống trị tàn bạo</b>
của nhà Minh, nhân dân ta đã làm
gì?


<b>GV chia lớp thành 2 nhóm làm việc</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS : Thực chất của cuộc xâm</b>
lược đó chỉ là việc mượn cớ để
thực hiện âm mưu xâm chiếm
và đô hộ nước ta.


<b>HS trả lời </b>


<b>HS : Nhà Hồ bị thất bại nhanh</b>
chóng trong cuộc kháng chiến
là do đường lối đánh giặc sai
lầm và do khơng đồn kết được
tồn dân đánh giặc.



<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và trình</b>
bày kết quả vào bảng phụ, cử
đại diện trình bày trước lớp.
Các HS khác nhận xét và bổ
sung.


<b>HS : Chúng thi hành chính sách</b>
đồng hóa, chính sách ngu dân,
bóc lột nhân dân ta tàn bạo.
- Làm khủng hoảng xã hội thêm
sâu sắc, đất nước bị tàn phá lạc
hậu, nhân dân ta lâm vào cảnh
lầm than điêu đứng.


<b>HS : Chúng muốn dân tộc ta</b>
phải lệ thuộc vào chúng.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS : Nổi dậy khởi nghĩa khắp</b>
nơi.


2 nhóm hoạt động độc lập và


<b>1. Cuộc xâm lược của quân</b>
<b>Minh và sự thất bại của</b>
<b>nhà Hồ :</b>



- 11 / 1406, quân Minh
mượn cớ khôi phục lại nhà
Trần để xâm chiếm, đô hộ
nước ta.


* Diễn biến :


- 22 / 1/ 1407, quân Minh
đánh chiếm Đông Đô


- 4 / 1407, quân Minh tấn
công Tây Đô


- 6 / 1407, Hồ Quý Ly bị
bắt.


<b>2. Chính sách cai trị của</b>
<b>nhà Minh :</b>


* Về chính trị : Xóa bỏ quốc
hiệu của ta, đổi thành quận
Giao Chỉ; sáp nhập nước ta
vào Trung Quốc.


* Về kinh tế : Đặt ra hàng
trăm thứ thuế nặng nề.
* Về xã hội : Bắt phụ nữ, trẻ
em đưa về Trung Quốc bán
làm nơ tì.



* Về văn hóa : Cưỡng bức
nhân dân ta phải bỏ phong
tục tập quán của mình, thiêu
hủy và mang về Trung Quốc
nhiều sách có giá trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

độc lập ( 3 phút)


<b>N 1 : Trình bày diễn biến cuộc khởi</b>
nghĩa của Trần Ngỗi (1407-1409)?
<b>N 2 : Trình bày diễn biến cuộc khởi</b>
nghĩa của Trần Quý Khoáng
(1409-1414) ?


<b>GV nhận xét, chốt ý</b>


trình tự từng nhóm trình bày kết


quả trước lớp. * Cuộc khởi nghĩa Trần
Ngỗi (1407-1409 :


- 10/1407, Trần Ngỗi lên
làm minh chủ


- 12/1407, nghĩa quân đánh
tan 4 vạn quân Minh ở Bô


- Năm 1409, cuộc khởi


nghĩa tan rã.


* Cuộc khởi nghĩa Trần Quý
Khoáng (1409-1414)


- 1409, Trần Quý Khống
lên ngơi vua, lấy hiệu là
Trùng Quang Đế.


- Cuộc khởi nghĩa phát triển
nhanh chóng từ Thanh Hóa
đến Hóa Châu.


- Năm 1414, cuộc khởi
nghĩa thất bại.


2 ) Củng cố :


-GV khái quát lại nội dung bài học


- Điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây :


Câu Niên đại Sự kiện


a Hồ Quý Ly lên ngôi vua


b Quân Minh tràn vào biên giới nước ta


c Cuối tháng 6 / 1407



d 1407-1409


e Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng.


3 ) Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời CH 1, 2 SGK /tr 84


- Xem lại nôi dung tất cả các bài đã học từ chương III đến bài 18
- Chuẩn bị tiết làm bài tập lịch sử


<b>Ngày soạn: 10 / 11 / 2008</b>

<b> Tiết 34 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- HS nắm vững tình hình nước Đại Việt từ Thế kỉ XII đến thế kỉ XV</b>


- Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu
tranh bất khuất của dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV :


- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Mông – Nguyên
- Bảng phụ + phiếu học tập


- SGK + giáo án.


2 / HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>III / Tiến trình dạy dọc :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV phát phiếu học tập xuống cho từng nhóm


Khoanh trịn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu
hỏi sau :


a) Nhà Trần được thành lập vào năm:
A. 1226 B. 1257 C. 1010


b) Nhà Trần ban hành bộ luật để củng cố pháp luật là :
A. Luật Hồng Đức


B. Quốc triều hình luật
C. Bộ luật hình thư.


c) Quân Nguyên ồ ạt tiến sang xâm lược nước ta vào thời gian :
A. Cuối tháng 12/1287


B. Tháng 4/1288
C. Cuối tháng 1/1288


d) Đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ bị tiêu diệt trong trận
:



A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Chương Dương
C . Trận Vân Đồn


<b>Hoạt động 2</b>


Điền nội dung thích hợp vào các ơ trống trong bảng dưới đây :


Câu Niên đại Sự kiện


a Hồ Quý Ly lên ngôi vua


b Quân Minh tràn vào biên giới


nước ta
c Cuối tháng 6 /


1407


d 1407-1409


e Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng.


<b>Hoạt động 3</b>


Hãy nêu sự giống (G) và khác nhau (K) trong cơ cấu tổ chức bộ
máy quan lại thời Trần so với thời Lý :


a. Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập


quyền


b. Ở triều đình thực hiện chế độ Thái thượng hồng
c. Giúp việc vua có các quan đại thần, quan văn võ


d. Một số cơ quan được thành lập như Quốc sử viện, Thái Y
viện…


e. Quy định một số chức quan như Hà Đê Sứ, Khuyến Nông
Sứ…


g. Cả nước chia làm 12 lộ.


<b>Hoạt động 4</b>


Đánh số 1, 2, 3, 4, 5… cho các sự kiện dưới đây theo đúng trình
tự diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng Cổ
của nhà Trần (1258)


a. Triều đình nhà Trần dời kinh thành Thăng Long về Thiên


<b>Hoạt động 1</b>
HS điền đáp án vào bảng phụ.


a – A
b – B


c – A


d – C



<b>Hoạt động 2</b>
HS điền đáp án vào bảng phụ
a – 1400


b – 11/1406


c – Hồ Quý Ly bị bắt
d – Khởi nghĩa Trần Ngỗi
e – 1409 – 1414


<b>Hoạt động 3</b>
HS điền đáp án vào bảng phụ
a – G


b – K
c – G
d – K
e – K
g – K


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Mạc.


b. Nhà Trần ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, luyện tập võ
nghệ, sẵn sàng đánh giặc.


c. Ngột Lương Hợp Thai kéo vào Thăng Long.


d. Nhân dân Thang Long thực hiện chủ trương “vường không
nhà trống”



e. 3 vạn quân Mông Cổ do ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến
vào xâm lược nước ta.


g. Quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu.
h. Vua TRần Thái Tông trực tiếp chỉ huy chặn địch ở vùng Bình
Lệ Ngun.


i. Qn Mơng Cổ thua trận.


<b>Hoạt động 5</b>


CH : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Nguyên lần thứ 3 (1287-1288) bằng lược đồ ?


CH : Trình bày sự phát triền kinh tế và văn hóa thời Trần sau
chiến tranh ?


a – 4
b – 1
c – 6
d – 5
e – 2
g – 7
h – 3
i - 8


<b>Hoạt động 5</b>


HS trình bày và nhận xét, bổ sung


cho nhau


2) Dặn dị


- Ơn tập tồn bộ kiến thức trong các bài giới hạn chương trình ơn thi học kì I : Bài 13, 14, 15, 16, 18
- Sơ đồ hóa kiến thức đã học thành hệ thống hồn chỉnh.


- Chuẩn bị tiết ơn tập học kì.


<b>Tuần 18 : 22 /12 → 26 / 12 /2008 Ngày soạn: 20 / 11 / 2008</b>
<b> </b>


<b> Tiết 35 : ÔN TẬP</b>
<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- HS nắm vững tình hình nước Đại Việt từ Thế kỉ XII đến thế kỉ XV</b>


- Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu
tranh bất khuất của dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.
<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV :


- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Mông – Nguyên
- Bảng phụ + phiếu học tập


- SGK + giáo án.
2 / HS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>1. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII </b>
<b>GV phát phiếu học tập cho các nhóm</b>


<b>N1 : Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?</b>
<b>N2 : Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần ?</b>


<b>N3 : Các đơn vị hành chính từ cấp lộ đến cấp xã thời Trần có gì</b>
thay đổi so với thời Lý ?


<b>N4 : Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần ?</b>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>2. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên</b>
<b>(Thế kỉ XIII)</b>


<b>GV phát phiếu học tập cho các nhóm</b>


<b>N1 : Qn Mơng Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?</b>
<b>N2 : Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc</b>
kháng chiến chống Quân Mông Cổ giai đoạn thứ nhất (1258)
<b>N 3 : Em hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần</b>
kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ?


<b>N 4 : Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân </b>


Mông-Nguyên ?


<b>Hoạt động 3</b>


<b>3.Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần </b>
<b>GV phát phiếu học tập cho các nhóm</b>


<b>N 1 :Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào ?</b>
<b>N 2 : Em cho biết vài nét về tình hình văn học thời Trần. Tại</b>
sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu
nước, niềm tự hào dân tộc ?


<b>N 3 : Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục-khoa </b>
học-kĩ thuật thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó ?


<b>N 4 : Hãy giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc</b>
và điêu khắc thời Trần ?


<b>CH :Vì sao ở thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển ?</b>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>4. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV</b>
<b>GV phát phiếu học tập cho các nhóm</b>


<b>N1 : Nhà Hồ được thành lập trong hồn cảnh nào ?</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và cử đại</b>


diện trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và cử đại</b>
diện trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS tiến hành thảo luận và cử đại</b>
diện trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm nhận xét bổ sung.


<b>HS : - Do nhu cầu xây dựng bộ</b>
máy nhà nước của giai cấp thống
trị.


- Viêc nhà nước quan tâm đến chế
độ học tập, thi cử để tuyển chọn
quan lại với nội dung học tập là
đạo nho ngày càng trở nên cần
thiết với chế độ phong kiến Việt
Nam.


- Các nhà Nho được bổ nhiệm giữ
những chức vụ quan trọng trong
bộ máy nhà nước. Địa vị của nho
giáo ngày càng được nâng cao.



<b>Hoạt động 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>N 2 : Em hãy trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly ?</b>
<b>N 3 : Hãy nêu những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ</b>
Quý Ly ?


<b>N 4 : Em có nhận xét và đánh gia như thế nào về nhân vật Hồ</b>
Quý Ly ?


<b>Hoạt động 5</b>


<b>5. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa</b>
<b>chống quân Minh đầu thế kỉ XV</b>


<b>CH : Trình bày cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại</b>
của nhà Hồ ?


<b>CH : Em hãy trình bày và nhận xét về các chính sách cai trị của</b>
nhà Minh đối với nhân dân ta ?


<b>Hoạt động 5</b>


HS trả lời


HS : Chúng thi hành chính sách
đồng hóa, chính sách ngu dân, bóc
lột nhân dân ta tàn bạo.


- Làm khủng hoảng xã hội thêm


sâu sắc, đất nước bị tàn phá lạc
hậu, nhân dân ta lâm vào cảnh
lầm than điêu đứng.


2 / Dặn dò :


- HS ôn tập thật tốt những nội dung đã học trong giới hạn chương trình ơn thi học kì I
- Chuẩn bị tiết thi học kì I


<b>Tuần 19 : 5 /1 → 9 / 1 /2009 Ngày soạn: 1 / 1 / 2008</b>

<b> Bài 19 : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427)</b>



<b>Tiết 37 : I – THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 – 1423)</b>



<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Giúp HS nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động</b>
đối phó với qn Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng đất nước. Nắm
được những ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi nghĩa.


- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn. Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để
bổ sung cho bài học.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn


- SGK + giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy dọc :</b>
1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Hãy cho biết một vài nét về</b>
anh hùng Lê Lợi ? Em có nhận
xét gì về vị anh hùng dân tộc Lê
Lợi ?


<b>CH : Vì sao Lê Lợi chọn Lam</b>
Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi
nghĩa ?


<b>CH : Lê lợi đã nói gì với mọi</b>
người? Câu nói của ơng thể hiện
điều gì ?


<b>CH : Vì sao hào kiệt khắp nơi</b>
tìm về Lam Sơn ? Điều đó chứng
tỏ điều gì ?


<b>CH : Hãy cho biết Nguyễn Trãi</b>
là người như thế nào ?



<b>GV giới thiệu khái quát về</b>
Nguyễn Trãi.


<b>CH : Lê Lợi đã dựng cờ khởi</b>
nghĩa như thế nào ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Trong thời kì đầu của cuộc</b>
khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn
đã gặp những khó khăn gì ?


<b>CH : Trước gian khổ, nghĩa quân</b>
đã nghĩ ra cách gì để giải vây ?
<b>CH : Em có suy nghĩ gì trước</b>
tấm gương hi sinh của Lê Lai


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời </b>


<b>HS : Thể hiện ý thức tự chủ</b>
của người dân Đại Việt.
<b>HS : Nghe tin Lê Lợi chuẩn</b>
bị khởi nghĩa, nhiều người
yêu nước tìm về Lam Sơn
với Lê Lợi để dựng cờ khởi
nghĩa, giải phóng đất nước.


Điểu đó chứng tỏ mặc dù
quân Minh khủng bố, đàn áp
rất tàn bạo nhưng không thể
tiêu diệt được tinh thần yêu
nước, bất khuất của dân tộc
ta.


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời </b>


<b>HS : Đó là những tấm gương</b>
hi sinh anh dũng.


<b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi</b>
<b>nghĩa :</b>


- .Lê Lợi (1358 – 1433) là
người yêu nước, thương
dân, có uy tín lớn.


- Đầu năm 1416, Lê Lợi
cùng bộ chỉ huy tổ chức
hội thề ở Lũng Nhai.
- 7 / 2 / 1418, Lê Lợi dựng


cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn,
xưng là Bình Định
Vương.


<b>2. Chính sách cai trị của</b>
<b>nhà Minh :</b>


- Những ngày đầu khởi
nghĩa, nghĩa quân gặp
nhiều khó khăn, bị quân
Minh tấn công→ nghĩa
quân 3 lần phải rút lên núi
Chí Linh


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

cùng toán quân cảm tử ?


<b>CH : Sau khi biết chưa giết được</b>
Lê Lợi, quân minh đã làm gì ?


<b>CH : Trong lần rút lui này, quân</b>
ta đã gặp những khó khăn gì ?


<b>CH : Trước khó khăn đó, Lê Lợi</b>
đã có chủ trương, kế sách gì ?
<b>CH : Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm</b>
hịa hỗn với quân Minh ?


<b>CH : Tại sao lực lượng quân</b>
Minh rất mạnh nhưng không tiêu
diệt được nghĩa quân mà phải


chấp nhận đề nghị tạm hòa của
Lê Lợi ?


<b>CH : Tại sao quân Minh lại trở</b>
mặt tấn công nghĩa quân?


<b>CH : Em có nhận xét gì về tinh</b>
thần chiến đấu của nghĩa quân
Lam Sơn trong những năm 1418
– 1423 ?


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Thiếu lương thực trầm</b>
trọng, đói, rét. Lê Lợi phải
giết cả voi và ngựa để nuôi
quân.


HS trả lời


<b>HS : Vì quân ta lâm vào</b>
muôn vàn khó khăn, Lê Lợi
đề nghị tạm hịa hỗn với
qn Minh để tranh thủ thời
gian củng cố lại binh lực,
chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến về sau.


<b>HS : Quân Minh chấp nhận</b>
tạm hòa với Lê Lợi là để thực


hiện mâ mưu dụ hòa Lê Lợi,
hịng làm mất ý chí chiến đấu
của nghĩa qn Lam Sơn.
<b>HS trả lời</b>


<b>HS : Tinh thần chiến đấu</b>
dũng cảm, bất khuất, hi sinh,
vượt gian khổ của nghĩa quân
và đường lối đúng đắn của bộ
tham mưu, đứng đầu là Lê
Lợi.


- Cuối năm 1421, Quân
Minh mở cuộc càn quét
lớn vào căn cứ nghĩa
quân, buộc quân ta phải
rút lên núi Chí Linh


→ Mùa hè năm 1423, Lê
Lợi đề nghị tạm hịa hỗn
với qn Minh.


- Cuối năm 1424, quân
Minh trở mặt tấn công
nghĩa quân.


→Cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn chuyển sang giai
đoạn mới.



2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Chọn đáp án đúng nhất cho các CH sau :
* Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian :


A. 7/ 2/ 1418 B. 7/ 11/ 1406 C. 3/ 1/ 1428
* Quân Minh chấp nhận đề nghị tạm hịa của Lê Lợi vì :


A . Lực lượng nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh.


B . Quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3 SGK / Tr 86


- Đọc trước mục II “Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra Bắc (1424 –
1426)” và tóm tắt, trả lời CH sau :


+ Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối
năm 1426?


<b> Ngày soạn: 1 / 1 / 2009</b>

<b> Bài 19 : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427)</b>



<b>Tiết 38 : II – GIẢI PHĨNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HĨA VÀ TIẾN</b>


<b>QN RA BẮC (1424 – 1426)</b>




<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Giúp HS nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động</b>
đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng đất nước. Nắm
được những ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi nghĩa.


- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam
Sơn. Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để
bổ sung cho bài học.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn
- SGK + giáo án.


2 / HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

1 / Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Trước tình thế bị quân</b>
Minh trở mặt tấn công nghĩa
quân, bộ chỉ huy nghĩa quân đã
có chủ trương đối phó với giặc


như thế nào?


<b>CH : Vì sao Nguyễn Chích đề</b>
nghị chuyển quân vào Nghệ An ?
<b>CH : Hãy cho biết vài nét về</b>
Nguyễn Chích ?


<b>Kiểm tra bài cũ : Tình hình</b>
nghĩa quân Lam Sơn cuối năm
1424 ?


<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>
<b>CH : Theo em, việc thực hiện kế</b>
hoạch của Nguyễn Chích đem lại
kết quả gì ?


<b>CH : Trình bày diễn biến quá</b>
trình mở rộng địa bàn hoạt động
của nghĩa quân Lam Sơn ?


<b>CH : Em có nhận xét gì về kế</b>
hoạch của Nguyễn Chích ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>
<b>CH : Em hãy trình bày tóm tắt</b>
các chiến thắng của nghĩa quân


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>
HS trả lời
HS trả lời


HS : Kế hoạch chủ động
chuyển địa bàn để đánh vào
Nghệ An, làm bàn đạp giải
phóng phía nam đã giúp
nghĩa quân thoát khỏi thế bị
bao vây, mở rộng địa bàn
hoạt động và kiểm soát của
nghĩa quân trên phạm vi rộng
lớn, bao gồm Nghệ An, Tân
Bình, Thuận Hóa.


HS trả lời


<b>HS : Đây là kế hoạch rất phù</b>
hợp với tình hình thời đó và
thu được nhiều thắng lợi.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS thảo luận, cử đại diện</b>
trình bày và nhận xét bổ sung
cho nhau.


<b>1. Giải phóng Nghệ An</b>


<b>(năm 1424) :</b>


- Nguyễn Chích đưa ra kế
hoạch chuyển địa bàn hoạt
động từ Thanh Hóa vào
Nghệ An.


- 12 /10 /1424, nghĩa quân
tập kích đồn Đa Căng.
- Hạ thành Trà Lân


- Nghĩa quân tiến đánh
giặc ở Khả Lưu.


- Được sự ủng hộ của
nhân dân, nghĩa quân giải
phóng được phần lớn
Nghệ An, tiến đánh và
giải phóng cả vùng Diễn
Châu, Thanh Hóa.


<b>2. Giải phóng Tân Bình,</b>
<b>Thuận Hóa (năm 1425)</b>
- 8 /1425, nghĩa quân Lam
Sơn từ Nghệ An tiến vào
giải phóng Tân Bình,
Thuận Hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến
cuối năm 1425 ?



<b>GV nhận xét, bổ sung.</b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>
<b>CH : Dựa vào lược đồ, em hãy</b>
trình bày kế hoạch tiến quân ra
Bắc của Lê Lợi. Nhận xét về kế
hoạch đó?


<b>GV sử dụng bản đồ trình bày kế</b>
hoạch tiến quân ra Bắc theo 3
đạo và 3 hướng của Lê Lợi.
<b>CH : Cuộc khởi nghĩa nhanh</b>
chóng lan rộng khắp nước, thu
hút đông đảo nhân dân. Vì sao ?


<b>CH : Em hãy nêu những dẫn</b>
chứng về sự ủng hộ của nhân dân
trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
từ cuối năn 1424 đến cuối năm
1426 ?


<b>GV giáo dục cho HS tháy được</b>
Lê Lợi và nghĩa quân xây dựng
căn cứ địa vững chắc trong lòng
dân và những nơi hiểm yếu để
phát triển cuộc chiến đấu.



<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS lên bảng trình bày bằng</b>
lược đồ.


<b>HS : Nhân dân Đại Việt đều</b>
muốn đứng lên đấu tranh lại
chế độ dóc lột hà khắc của
quân Minh, giành độc lập tự
do cho đất nước.


<b>HS trả lời</b>


được một khu vực rộng
lớn từ Thanh Hóa vào đến
đèo Hải Vân


<b>3. Tiến quân ra Bắc, mở</b>
<b>rộng phạm vi hoạt động</b>
<b>(cuối năm 1426)</b>


- 9 / 1426, Lê Lợi chia
quân làm 3 đạo tiến quân
ra Bắc.


- Nghĩa quân tiến đến đâu
cũng được nhân dân ủng
hộ nhiệt tình về mọi mặt
→ nghĩa quân chiến thắng
nhiều trận lớn →quân


Minh rút vào thành Đông
Quan cố thủ


→ Cuộc kháng chiến
chuyển sang giai đoạn
phản công.


2 / Củng cố :


- GV khái quát lại nội dung bài học


-. Đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 cho các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự diễn biến
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1424 – 1426) :


a) Chuyển quân từ Thanh Hóa vào Nghệ An
b) Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa


c) Giải phóng Thanh Hóa
d) Giải phóng Nghệ An


e) Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động.
3 / Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 SGK / Tr 89


- Đọc trước mục III “Khỏi nghĩa Lam Dơn toàn thắng (cuối năm 1426 – cuối năm 1427) và
tóm tắt, trả lời CH sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Tóm tắt diễn biến trận Chi lăng – Xương Giang.



+ Hãy nêu những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


<b>Tuần 20 : 12 /1 → 16 / 1 /2009 Ngày soạn: 10 / 1 / 2009</b>


<b>BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN.( 1418-1427 )</b>



<b>TIẾT 39 : III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOAØN THẮNG</b>
<b>(CUỐI 1426 - CUỐI 1427)</b>


<b>I/.Mục tiêu bài học:</b>


- Những sự kiện tiêu biểu của giai đoạn cuối. Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động ; Chi
Lăng – Xương Giang; Ý nghĩa của nhữgn chiến thắng đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.


- Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường,
mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


- Sử dụng lược đồ học diễn biến trận đánh.


Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc chiến tranh.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS</b>


1 / GV


- Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động;
- Lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang.
2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông


- GSK + đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy – học bài mới


<b>Hoạt động của Giáo viên.</b> <b>Hoạt động của Học sinh.</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


<b>CH : Hoàn cảnh dẫn đến</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>1. Trận Tốt Động – Chúc</b>
<b>Động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

trận Tốt Động – Chúc
Động?


<b>GV chỉ lược đồ cho HS vị</b>
trí Tốt Động – Chúc Động.
<b>GV : Với mong muốn</b>
giành thế chủ động tiến
quân vào Thanh Hóa đánh
tan quân ta, nhà Minh cử
Vương Thông đem 5 vạn
viện binh kéo vào Đông
Quan, nhưng chúng chỉ để
lại Đơng Quan 1 lực lượng
nhỏ, cịn lại tiến vào Thanh
Hóa, trên đường tiến quân


tập kích tại Cổ Sở đánh Cao
Bộ.


<b>GV kết hợp chỉ lược đồ</b>
tường thuật diễn biến.


<b>GV yêu cầu HS lên bảng</b>
trình bày diễn biến bằng
lược đồ.


<b>CH : Qua 2 câu thơ trong</b>
“Bình Ngô Đại Cáo” cho
biết kết quả trận chiến này?
<b>GV hướng dẫn HS thảo</b>
luận


<b>CH : Vì sao trận thắng này</b>
được coi là trận thắng có ý
nghĩa chiến lược?


Kết luận rút ra ý kiến đúng
nhất, cho HS ghi bài.


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>CH : Hoàn cảnh diễn ra trận</b>
Chi Lăng – Xương Giang?
<b>GV dùng lược đồ trình bày</b>
diễn biến :



Tháng 10 -1427 15 vạn viện
binh giặc tiến vào nước ta.
Liễu Thăng chỉ huy quân từ
Quảng Tây qua Lạng Sơn
Mộc Thạnh từ Vân Nam
qua Hà Giang.


<b>CH : Trước tình hình đó bộ</b>
chỉ huy nghĩa quân đã làm
gì ? Tại sao lại quyết định
như vậy?


<b>HS quan sát lược đồ, xác</b>
định vị trí của Tốt Động –
Chúc Động


<b>HS trình bày</b>


<b>HS trình bày</b>


<b>HS thảo luận nhóm :</b>


<b>HS : Vì nó làm thay đổi</b>
tương quan lực lượng giữa ta
và địch làm cho ý đồ phản
công của địch bị thất bại.


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS trả lời</b>



<b>HS quan sát lược đồ</b>


<b>HS : Tập trung lực lượng</b>
tiêu diệt quân của Liễu
Thăng. Vì tiêu diệt được
quân của Liễu Thăng thì


Thơng đem 5 vạn quân vào
Đông Quan.


- Ta bố trí mai phục tại Tốt
Động – Chúc Động.


- 7/11/1426 Vương Thông
đánh Cao Bộ, quân ta dụ địch
lọt vào trận địa.


- Kết quả: 5 vạn tên địch bị
giết, 1 vạn tên bị bắt sống .
Vương Thông chạy về Đông
Quan.


<b>2. Trận Chi Lăng – Xương</b>
<b>Giang:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>GV yêu cầu HS trình bày</b>
diễn biến trên Chi Lăng –
Xương Giang bằng lược đồ.


<b>CH : Hãy cho biết kết quả</b>


của trận Chi Lăng – Xương
Giang ?


<b>GV giới thiệu cho HS về</b>
hội thề Đông Quan


<b>GV yêu cầu HS đọc bài</b>
“Bình Ngơ đại cáo”


<b>Hoạt động 3.</b>


<b>GV : Sau khi giải phóng đất</b>
nước, Nguyễn Trãi viết bài
“Bình Ngơ Đại Cáo” – đây
được xem là bảng tuyên
ngôn độc lậop lần thứ hai
của dân tộc ta.


<b>GV chia lớp thảo luận</b>
nhóm


<b>N 1 : Nguyên nhân thắng lợi</b>
của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn?


<b>N 2 : Ý nghĩa lịch sử của</b>
cuộc khởi nghĩa?


Qua đó giáo dục HS lòng
yêu nước, tự hào dân tộc



buộc Vương Thơng đầu hàng
cịn nếu hạ thành Đơng Quan
thì lúc ấy quân Minh đông
không thể hạ thành Đông
Quan mà Liễu Thăng đến thì
tình hình sẽ khó khăn phức
tạp.


<b>HS trình bày diễn biến bằng</b>
lược đồ


<b>HS trả lời</b>


<b>HS đọc bài Bình Ngơ Đại</b>
Cáo minh họa cho trận chiến
ác liệt này.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS tự sưu tầm tư liệu bài</b>
“Bình ngơ đại cáo” và đọc
cho cả lớp nghe một vài đoạn
có liên quan đến nội dung
bài học.


<b>HS chia lớp thành 2 nhóm</b>
thảo luận câu hỏi, ghi kết quả
vào phiếu học tập, cử đại
diện lên trình bày.



- Ngày 8/10/1427 Liễu Thăng
bị ta phục kích ở Chi Lăng
- Lương Minh dẫn quân xuống
Xương Giang bị ta phục kích ở
Cần Trạm, Phố Cát.


- Hàng vạn tên địch bị giết
+ Mộc Thạnh chạy về nước .
+ Vương Thông chấp nhận
mở hội thề Đông Quan
(10/12/1427) cuộc chiến tranh
kết thúc.


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và</b>
<b>ý nghĩa lịch sử:</b>


<i>a. Nguyên nhân: </i>


- Sự ủng hộ mọi mặt tích cực
của nhân dân.


- Xây dựng được khối đoàn kết
toàn dân, quy tụ sức mạnh cả
nước.


- Đường lối chiến lược chiến
thuật đúng đắn, sáng tạo của
bộ tham mưu nghĩa quân Lam
Sơn.



<i>b. Ý nghĩa:</i>


Giành lại độc lập tự chủ. Mở ra
một thời kỳ mới của nước Đại
Việt.


2 / Củng cố


- GV chuẩn xác lại nội dung bài học


- HS trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang bằng lược
đồ.


- Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc khời nghĩa Lam Sơn. Em
học tập được gì qua tấm gương anh hùng Lê Lợi, Nguyễn Trãi?


3 / Dặn dị :


- HS học bài cũ, trình bày các diễn biến bằng lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+ Tập vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ


+ So sánh tổ chức quân đội thời Lê Sơ với thời Trần
+ So sánh pháp luật thời Lê Sơ với thời Trần




<b> Ngày soạn: 10 / 1 / 2009</b>

<b>Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>




<b> Tiết 40 : I / TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quan đội thời Lê, những điểm chính của
bộ luật Hồng Đức.


So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ nhà nước tập quyền tương đối hồn
chỉnh, qn đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương trật tự xã hội.


<b>-Giáo dục HS niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ quốc</b>


- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời
kỳ lịch sử.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 / GV :


- Bảng phụ Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ
- Bản đồ Đại Việt thế kỷ XV


- Giáo án + SGK
2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy bài mới


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>CH : Khởi nghĩ Lam Sơn toàn</b>
thắng, Lê lợi đã tiến hành làm
gì ?


<b>GV hướng dẫn HS xác định</b>
vấn đề và thảo luận nhóm
<b>N 1 : Bộ máy chính quyền thời</b>
Lê sơ được tổ chức như thế


<b>Hoạt động 1</b>
<b>HS trả lời</b>


<b>HS tiến hành thảo luận nhóm</b>
và trình bày kết quả vào bảng
phụ, cử đại diện trình bày kết
quả trước lớp.


<b>1/ Tổ chức bộ máy chính</b>
<b>quyền</b>


- Lê Lợi lên ngơi hồng
đế, khơi phục quốc hiệu
Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

nào?


<b>N 2 : Bộ máy chính quyền ở</b>
địa phương được tổ chức như


thế nào?


Yêu cầu HS nói rõ mỗi ti phụ
trách → Liên hệ thực tế hiện
nay ở địa phương ?


<b>N 3 : Phân tích so sánh bộ máy</b>
nhà nước thời Lê Sơ với thời
Trần?


Cho HS quan sát lược đồ 13
đạo thừa tuyên đọc tên và học
thuộc tên 13 đạo trên lược đồ.
<b>GV mở rộng hiện nay tương</b>
ứng là các tỉnh thành nào.
<b>N 4 : Nhìn vào lược đồ, em</b>
thấy nước Đại Việt thời Lê sơ
có gì khác thời Trần?


+ Bộ máy quan lại


+ Sự phân chia khu vực hành
chính


<b> GV tổng kết bổ sung. Cho HS</b>
ghi vào vở.


<b>CH : Em có nhận xét gì về tổ</b>
chức bộ máy chính quyền thời
Lê Sơ ?



<b>Hoạt động 2.</b>


<b>CH : Nhà Lê tổ chức quân đội</b>
như thế nào?


<b>Kiểm tra bài cũ : Liên hệ với</b>
thời Lý – Trần để so sánh ?


<b>CH : Tại sao nói trong hồn</b>
cảnh lúc đó chế độ ngụ binh ư
nông là tối ưu ?


Yêu cầu HS đọc đoạn in
nghiêng SGK


<b>CH : Nêu nhận xét của mình về</b>
chủ trương của nhà nước đối
với lãnh thổ của đất nước qua
đoạn trích đó ?


<b>GV liên hệ thực tế hiện nay,</b>


<b>HS : - Vua nắm mọi quyền</b>
hành và bãi bỏ một số chức vụ
cao cấp


- Vua trực tiếp làm tổng chỉ
huy quân đội



→ quyền lực nhà vua ngày
càng được củng cố


Quan sát lược đồ và đọc tên 13
đạo thứ tự trên lược đồ.


<b>HS : - Các cơ quan và chức vụ</b>
giúp việc cho vua ngày càng
được sắp xếp quy củ và bổ
sung đầy đủ.


- Đất nước được chia nhỏ
thành các khu vực hành chính


<b>HS : Việc tổ chức chính quyền</b>
như vậy sẽ dễ dàng quản lí
hơn.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS :Tìm hiểu quan đội thời Lê</b>
Tiếp tục chế độ ngụ binh ư
nông


Quân đội cũng gồm 02 bộ
phận: quân triều đình và quân
địa phương…..


Vừa kết hợp sản xuất vừa
chiến đấu



<b>HS : Đọc đoạn in nghiêng sgk</b>
<b>HS : Quyết tâm bảo vệ biên</b>
cương, đề cao trách nhiệm gìn
giữ đất nước của mổi người
dân; thực hiện chính sách vừa
cương, vừa nhu đối với kẻ thù;


(Theo phụ lục)


<b>2/ Tổ chức quân đội:</b>
- Thực hiện chế độ ngụ
binh ư nông.


- Quân đội gồm 02 bộ
phận : quân triều đình và
quân địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

giáo dục HS ý thức gìn giữ và
bảo vệ tổ quốc trước các thế
lực thù địch.


<b>Hoạt động 3.</b>


<b>GV cho HS liên hệ thời Lý –</b>
Trần


<b>CH : Cho biết vì sao thời Lê sơ</b>
nhà nước quan tâm đến luật
pháp?



<b>GV lưu ý HS Luật Hồng Đức</b>
là bộ luật lớn nhất và có giá trị
lớn nhất thời phong kiến ở
nước ta.


<b>CH : Nội dung chính của bộ</b>
luật?


<b>CH : Sự tiến bộ của bộ luật so</b>
với trước?


trừng trị thích đáng kẻ bán
nước…


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS : - Giữ gìn trật tự kĩ cương</b>
xã hội.


- Ràng buộc nhân dân với chế
độ phong kiến để triều đình
quản lí chặt chẽ hơn.


Tìm hiểu luật Hồng Đức.


<b>HS dựa vào Sgk trả lời</b>


<b>HS : Quyền lợi, địa vị của</b>
người phụ nữ được tôn trọng,


bảo vệ chủ quyền quốc gia,..


<b>3/ Luật pháp:</b>


- Ban hành bộ Quốc triều
hình luật (luật Hồng Đức)


- Nội dung: bảo vệ quyền
lợi của vua và giai cấp
thống trị; bảo vệ người
phụ nữ, bảo vệ chủ quyền
quốc gia,…


2 / Củng cố


- GV khái quát lại nội dung bài học
- Phiếu học tập


<i><b>* Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ?</b></i>


A.Bộ luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến
A. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động


B. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động nhất là người phụ nữ
C. Giúp nhà nước quản lý xã hội


D. Vừa bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến, vừa phần nào thoả mãn được
yêu cầu của nhân dân


3 / Dặn dò:


- HS học bài cũ


<b>- Chuẩn bị bài mới. “II/ Tình hình kinh tế, xã hội.”</b>
+ Tình hình kinh tế thời Lê Sơ như thế nào ?


+ Xã hội thời Lê Sơ có những tầng lớp, giai cấp nào ?


<b>PHỤ LỤC</b>



<i><b>Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ:</b></i>


Vua



Trung ương


Địa phương
13 đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Lại Hộ Lễ Binh Hình Công
Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ


Tự Hàn lâm
viện


Quốc
sử viện


Ngự
sử đài


Các cơ quan giúp việc 6 bộ


<b>Tuần 21 : 19 /1 → 6 / 2 /2009 Ngày soạn: 15 / 1 / 2009</b>


<b>Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527)</b>


<b> Tiết 41 </b>

<b>II . TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Những nét cơ bản và những thành tựu về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ. Đây là thời kì
cường thịnh nhất của quốc gia Đại Việt.


<b>-Giáo dục HS niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ quốc</b>
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1 / GV :


- Sơ đồ giai cấp và tầng lớp thời Lê sơ
- Bản đồ Đại Việt thế kỷ XV


- Giáo án + SGK
2 / HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy bài mới


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>CH : Tình hình nơng nghiệp</b>
nước ta sau ách đô hộ của nhà
Minh ?


<b>CH : Vậy để khôi phục và phát</b>
triển nông nghiệp nhà Lê đã
làm gì?


<b>GV giải thích cụ thể các chức</b>
quan Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ, Hà đê sứ làm nhiệm vụ
gì và liên hệ thực tế hiện nay
Giải thích về phép quân điền
<b>Kiểm tra bài cũ : Nững chính</b>
sách của nhà Lê sơ giống gì so


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS : Tìm hiểu sự khôi phục</b>
kinh tế trả lời theo nội dung
Sgk


<b>HS : Cho quân lính về quê làm</b>
ruộng chia phiên nhau về quê
sản xuất, kêu gọi dân phiêu tán
về quê, đặt các chức quan
chuyên môn lo về nông nghiệp
….



<b>1/ Kinh tế</b>
* Nông nghiệp:


- Cho quân lính về quê
làm ruộng.


- Đặt ra một số cơ quan
chuyên trách về nông
nghiệp


- Kêu gọi nhân dân phiêu
tán về quê cũ


- Thực hiện phép quân
điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

với thời Trần ?


<b>CH : Vì sao nhà Lê lại quan</b>
tâm đến việc bảo vệ đê điều?


<b>Kiểm tra bài cũ : Em có nhận</b>
xét gì về biện pháp của nhà Lê
đối với nông nghiệp?


<b>GV kết luận: Nông nghiệp phát</b>
triển kéo theo sự phát trriển của
công thương nghiệp



<b>CH : Các nghề thủ cơng tiêu</b>
biểu thời Lê là gì? So với thời
Lý - Trần có gì đặc sắc?


<b>GV nhấn mạnh các công</b>
xưởng nhà nước : cục bách tác
được quan tâm mở rộng.


Yêu cầu HS liên hệ thực tế với
địa phương các em có nghề thủ
cơng cổ truyền nào cịn lại
<b>CH : Theo em giữa nơng</b>
nghiệp và thủ cơng nghiệp có
liên quan với nhau như thế
nào?


<b>CH : Nhà Lê có những biện</b>
pháp gì để phát triển bn bán
trong nước.


<b>GV phân tích điều lệ họp chợ</b>
và liên hệ thực tế cho HS hiểu
<b>CH : Việc bn bán với nước</b>
ngồi được thực hiện như thế
nào ?


Hướng dẫn HS tìm hiểu
nguyên nhân vì sao nhà Lê hạn
chế và kiểm sốt gắt gao việc
bn bán với nước ngoài.


<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>
CH : Em có nhận xét gì về kinh
tế nước ta thời Lê sơ? Vì sao ?
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm,
kết luận rút ra ý kiến đúng.lại
có sự phát triển đó ?


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>HS đọc dẫn chứng trong Sgk</b>
về việc đắp đê của nhà Lê :
Chống thiên tai lũ lụt hàng
năm bảo vệ sản xuất, khai
hoang lấn biển mở rộng diện
tích gieo trồng


<b>HS : Nhà nước quan tâm đến</b>
nông nghiệp, sản xuất khôi
phục, đời sống nhân dân ổn
định.


<b>HS : Thủ công trong làng xã </b>
Thủ công nhà nước


Bằng hiểu biết của mình HS
một số làng nghề thủ công
tiêu biểu và liên hệ thực tế
<b>HS : Giao lưu trao đổi hàng</b>
hố nơng nghiệp phát triển kéo
theo nhiều ngành thủ công phát


triển tạo điều kiện cho thương
nghiệp phát triển


<b>HS : Dựa vào Sgk trả lời</b>


<b>HS : Đọc đoạn in nghiêng nói</b>
về điều lệ họp chợ


<b>HS : Hạn chế việc buôn bán</b>
với nước ngoài , tập trung chủ
yếu ở Vân Đồn, Hội Thống,.


<b>HS tiến hành thảo luận, trình</b>
bày kết quả trước lớp


<b>Hoạt động 2</b>


* Công thương nghiệp:
- Thủ công nghiệp :


+ Các ngành, nghề thủ
công truyền thống ngày
càng phát triển


+ Các làng, phường thủ
công chuyên nghiệp ra đời
+ Xuất hiện các công
xưởng mới do nhà nước
quản lí.



- Thương nghiệp:


+ Trong nước : chợ mọc
lên nhiều, là nơi buôn bán
giữa các địa phương


+ Việc bn bán với nước
ngồi được duy trì


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>GV cho HS thảo luận nhóm (3</b>
phút)


<b>CH : Xã hội thời Lê có những</b>
giai cấp và tầng lớp nào?
Quyền lợi và địa vị của các
tầng lớp đó ra sao ?


Yêu cầu HS liên hệ và so sánh
với thời Lý – Trần


<b>GV : Thời Lê sơ các giai cấp</b>
và tầng lớp được phân hoá cụ
thể hơn, giai cấp địa chủ ngày
càng có nhiều quyền lực về
KT-XH, trong khi đó tuyệt
đạiđa số nơng dân là lực lượng
lao động chính mà lại cực khổ
khơng có quyền lợi về chính
trị, thương nhân và thợ thủ
công ngày càng đông đại diện


cho lực lượng sản xuất tiến bộ
nhưng lại không được coi
trọng, nơ tì giảm nhiều so với
trước do chủ trương hạn nơ.


<b>HS tiến hành thảo luận</b>


Tìm hiểu sự phân hoá xã hội
thời Lê sơ.


+ Địa chủ: có nhiều ruộng đất,
nắm trong tay nhiều quyền lực
+ Nơng dân: chiếm đa số dân
cư, có ít hoặc khơng có ruộng
phải nhận ruộng của địa chủ
cày và nộp tô thuế


+ Thợ thủ công và thương
nhân: ngày càng đông phải nộp
thuế và khơng được coi trọng
+ Nơ tì là tầng lớp thấp kém
nhất trong xã hội và giảm dần
so với trước.


Sự phân chia giai cấp và
tầng lớp ngày càng sâu sắc
hơn


(Theo phụ lục)



2. Củng cố


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế - xã hội Đại Việt sau chiến tranh ?
- Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em chọn :


Xã hội nước ta thời Lê sơ có những giai cấp và tầng lớp nào ?
A. Địa chủ, tăng lữ, lãnh chúa, thợ thủ công


B. Địa chủ, quan lại, tăng lữ, thợ thủ công, nông dân, thương nhân, nơ tì
C. Thị dân, nơng nơ, lãnh chúa, quan lại, địa chủ


3. Dặn dò


- HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.99


- Tìm hiểu tiếp mục III “Tình hình văn hóa, giáo dục”. Chuẩn bị các câu hỏi :
+ Những việc nhà Lê đã làm để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài ?
+ Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa thời Lê sơ ?


+ Sưu tầm những cơng trình văn hố nổi tiếng về văn học, khoa học và giáo dục của nước ta
dưới thời Lê sơ.


<b>PHỤ LỤC : Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ</b>

<b> </b>
<b> </b>


Xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Địa chủ Nông dân Thị dân Thợ thủ công Thương nhân Nô tì


Phong kiến


Vua Quan Địa chủ


<b>Ngày soạn: 15 / 1 / 2009</b>


<i><b>Bài 20 : NƯỚC ĐẠI BIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 )</b></i>


<b> Tiết 42 : III – TÌNH HÌNH VĂN HĨA, GIÁO DỤC</b>



<b> </b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> - Giúp HS hiểu được dưới thờ Lê sơ giáo dục và thi cử rất được coi trọng. Một số thành</b>
tựu tiêu biểu về văn học, khoa học và nghệ thuật thời Lê sơ.


- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa riêng đậm đà bản
sắc văn hóa dân tộc. Có ý thức gìn gữ và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.


- Nhận xét, đánh giá các thành tựu văn hóa. So sánh sự phát triển giữa thời Lê sơ với thời
Lý và thời Trần. Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số cơng trình nghệ thụât.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1 . GV :


- Các tranh ảnh các thành tựu văn hóa
- Tư liệu về các thành tựu văn hóa
- Phiếu học tập + giáo án + SGK
2. HS :



- Bảng phụ + Bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b><sub>Hoạt động của HSø</sub></b> <b><sub>Nội dung ghi bảng</sub></b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH : Nhà nước quan tâm phát triển</b>
giáo dục như thế nào ?


Giáo viên khái quát những việc
làm của nhà Lê.


<b>Ki</b>


<b> ểm tra bài cũ : Nền kinh tế lúc</b>
bấy giờ đã góp phần phát triển giáo
dục ra sao ?


<b>CH : Vì sao thời Lê sơ lại tơn</b>
sùng Nho giáo cịn Đạo giáo và
Phật giáo bị hạn chế?


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1</b>
<b>HS dựa vào sgk trả lời.</b>



<b>HS trả lời</b>


<b>HS :Nho giáo đề cao trung –</b>
hiếu. Tất cả quyền lực đều


<b>1. Tình hình giáo dục và</b>
<b>khoa cử.</b>


- Dựng lại Quốc tử giám,
- Mở nhiều trường học,
khoa thi


- Mọi người dân đều được
đi học, đi thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Giáo viên khẳng định : Thời Lê
sơ nội dung học tập thi cử là sách
của Đạo nho chủ yếu có “tứ thư”
và “ngũ kinh”.


<b>CH : Giáo dục thời Lê sơ quy củõ</b>
và chặt chẽ, nó được biểu hiện
như thế nào?


Giáo viên nhấn mạnh việc làm
này và liên hệ.


<b>CH : Để khuyến khích học tập và</b>
kén chọn nhân tài nhà Lê sơ đã
có những biện pháp gì?



<b>GV cho học sinh xem H.45/ tr.99</b>
SGK : Bia tiến sĩ trong văn miếu,
hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc
tên những người đỗ tiến sĩ trong
mỗi khố thi.


<b>CH : Em có nhận xét gì về tình</b>
hình thi cử, giáo dục thời Lê sơ ?
Giáo viên kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV nhấn mạnh lại tác dụng của</b>
việc quan tâm đến giáo dục.
<b>GV cho HS thảo luận nhĩm (3</b>
phút)


<b>* N 1 : Văn học :</b>


<b>CH : Những thành tựu nổi bật về</b>
văn học thời Lê sơ?


- Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu,
nội dung phản ánh điều gì?


<b>* N 2 : Khoa học :</b>


<b>CH : Thời Lê sơ có những thành</b>
tựu khoa học tiêu biểu nào?



- Em có nhận xét gì về những
thành tựu đó?


<b>* N 3 : Nghệ thuật :</b>


<b>CH : Nêu những nét đặc sắc về</b>
nghệ thuật sân khấu?


- Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu
biểu?


tập trung trong tay vua.


<b>HS : Muốn làm quan thì phải</b>
thi rồi mới được cử (bổ
nhiệm) vào các chức trong
triều hoặc các địa phương. Có
ba kỳ thi: Hương – Hội - Đình.
<b>HS : Vua ban mũ áo, vinh quy</b>
bái tổ, khắc tên vào bia đá.


<b>HS : Quy củõ, chặt chẽ. Đào</b>
tạo được nhiều quan lại trung
thành. Phát hiện nhiều nhân
tài có đóng góp cho đất nước.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2</b>



<b>HS thảo luận, cử đại diện</b>
trình bày.


Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau


- Thi cử được tổ chức
chặt chẽ qua ba kỳ.


<b>2. Văn học, khoa học,</b>
<b>nghệ thuật.</b>


<b>* Văn học.</b>


- Văn học chữ Hán được
duy trì, chữ Nơm phát
triển.


- Có nhiều tác phẩm tiêu
biểu thể hiện nội dung
yêu nước sâu sắc.


<b>* Khoa học.</b>


Có nhiều tác phẩm khoa
học thành văn phong phú,
đa dạng trên nhiều lĩnh
vực.



<b>* Nghệ thuật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>CH : Vì sao quốc gia Đại Việt lại</b>
đạt được những thành tựu như
vậy?


<b>GV kết luận chung.</b>


<b>HS : Cơng lao đóng góp xây</b>
dựng đất nước của nhân dân.
- Triều đại phong kiến thịnh
trị, có cách trị nước đúng đắn.
- Sự đóng góp của nhiều nhân
vật tài năng.


- Nghệ thuật điêu khắc
với phong cách đồ sộ, kỹ
thuật điêu luyện.


<b> 2. Cuûng coá: </b>


Giáo viên cho học sinh trả lời nhanh những nội dung sau :


- Thời Lê sơ tình hình giáo dục và thi cử phát triển hơn thời Trần và đạt được những
thành tựu rực rỡ bởi:


 Nhà nước quan tâm đến việc đào tạo nhân tài.


 Lấy giáo dục và khoa cử làm điều kiện để tuyển dụng quan lại.
 Nhà nước cho dịch nhiều sách từ chữ Hán sang chữ Nôm để dạy học.


 Khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu.


 Chăm lo đào tạo quý tộc, quan lại.


- Nghệ thuật, kiến trúc thời Lê sơ biểu hiện rõ nét ở những cơng trình nào?
 Chùa Một Cột ( Hà Nội)


 Tháp Phổ Minh (Nam Định)


 Các cơng trình lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh (Thanh Hoá)
 Thành Tây Đơ (Thanh Hố)


 Cung Thái thượng hồng ở Tứ Mặc (Nam Định).


- Vì sao Đại Việt ở thế kỷ XV lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy?
<b> 3. </b> Dặn dị :


- HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK tr.101
- Tìm hiểu trước mục IV “ Một số danh nhân văn hóa


- Sưu tầm những thành tựu về mọi mặt thời Lê Sơ. Tìm hiểu thêm về những thành
tựu ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tuần 22 : 9 / 2 → 13 / 2 /2009 Ngày soạn: 5 / 2 / 2009</b>


<b> </b>



<b> Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ. ( 1428 – 1527 )</b>



Tiết 43 : IV – MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


- Giúp học sinh hiểu được sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một
số danh nhân văn hoá, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của
đất nước Đại Việt.


- Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó
hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống văn hĩa của dân tộc.


Quan sát và phân tích các sự kiện lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>


1. GV :


- Chân dung Nguyễn Trãi


- Sưu tầm các chuyện dân gian về các danh nhân văn hoá.
- Phiếu học tập.


2. HS :


- SGK + Đồ dung học tập
- Bảng phụ + bút lông
<b> III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy bài mới




<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV giới thiệu những đóng góp</b>
chung của các danh nhân văn
hoá.


<b>CH : Trong cuộc khởi nghĩa Lam</b>
Sơn, Nguyễn Trãi có vai trị như
thế nào?


Hướng dẫn học sinh nêu lên
những đóng góp của Nguyễn
Trãi.


<b>CH : Sau cuộc khởi nghĩa Lam</b>
Sơn ơng có đóng góp gì cho đất
nước?


<b>Ho</b>


<b> ạt động 1</b>


<b>HS : Là nhà quân sự, chính trị</b>
đại tài, những đóng góp của
ơng là một trong những nguyên
nhân quan trọng dẫn đến thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn.


<b>HS : Sau kháng chiến ông viết</b>


nên nhiều tác phẩm có giá trị


<b>1. Nguyễn Trãi </b>
<b>(1380-1442)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>GV nhấn mạnh những đóng góp</b>
to lớn của Nguyễn Trãi với nền
văn hoá dân tộc.


<b>CH : Các tác phẩm của ơng tập</b>
trung phản ánh nội dung gì?
Nhấn mạnh : Thể hiện tư tướng
nhân đạo sâu sắc.


Cho học sinh đọc phần in
nghiêng trong sgk.


<b>CH : Qua nhận xét của Lê</b>
Thánh Tơng em hãy nêu những
đóng góp của Nguyễn Trãi?
<b>GV cho HS quan sát H.42 / tr.102</b>
SGK.


<b>CH : Em có nhận xét gì về chân</b>
dung Nguyễn Trãi


<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV cho HS thảo luận (2 phút)</b>
<b>CH : Trình bày hiểu biết của em</b>
về vua Lê Thánh Tơng?



<b>GV định hướng cho học sinh</b>
thảo luận.


<b>Kiểm tra bài cũ : Ơng cĩ</b> những
đóng góp gì cho sự phát triển
kinh tế, văn hĩa cho đất nước?
Giáo viên định hướng.


<b>CH : Kể những đóng góp của Lê</b>
Thánh Tơng trong lĩnh vực văn
học?


<b>GV : Thơ văn của Lê Thánh</b>
Tông và Hội Tao Đàn phần lớn
ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong
cảnh đất nước, đậm đà tinh thần
yêu nước. Ơng là nhân vật xuất
sắc về mọi mặt.


<b>HS : Thể hiện tư tưởng nhân</b>
đạo sâu sắc. …


<b>HS trả lời</b>


<b>HS : H.42/ tr.102sgk : Bức</b>
tranh thể hiện khá đạt tấm lòng
yêu nước, thương dân của
Nguyễn Trãi, những nét hiền
hồ đượm vẽ ưu tư sâu lắng,


mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh
anh của Nguyễn Trãi.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 2</b>


<b>HS : Là con thứ tư của Lê Thái</b>
Tông mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao
lên ngôi vua năm 1460 - 18
tuổi.


<b>HS : Quan tâm phát triển nông</b>
– công - thương nghiệp phát
triển giáo dục-văn hố, lập ra
hội Tao Đàn…


<b>HS :Có nhiều tác phẩm Văn</b>
học có giá trị bằng chữ Hán,
Nôm,…


- Nội dung thơ văn của
ông thể hiện tư tưởng
nhân đạo, yêu nước
thương dân.


<b>2. Lê Thánh Tông.</b>
<b>(1442-1497).</b>


- Ơng là vị vua anh


minh, xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực : kinh tế,
chính trị, quân sự…


- Ơng lập ra Hội Tao
Đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
danh nhân văn hố Ngơ Sĩ Liên.
<b>CH : Trình bày những hiểu biết</b>
của em về Ngơ Sĩ Liên?


<b>GV cung cấp thêm tư liệu.</b>


<b>CH : Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên</b>
đã để lại những dấu ấn gì?


Giáo viên kết luận
<b>Hoạt động 4</b>


<b>CH : Trình bày những hiểu biết</b>
của em về Lương Thế Vinh ?
<b>CH : Lương Thế Vinh có vai trị</b>
như thế nào đối với những thành
tựu về nghệ thuật và tốn học?
<b>GV kết luận và cung cấp thêm tư</b>
liệu.



Yêu cầu học sinh kể những mẫu
chuyện mà các em biết về trạng
nguyên Lương Thế Vinh.


<b>Ho</b>


<b> ạt động 3</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>HS trả lời</b>


<b>Ho</b>


<b> ạt động 4</b>
<b>HS dựa vào SGK trả lời</b>


<b>HS : Soạn thảo bộ “ Hí phường</b>
phả lục” đây là cơng trình lịch
sử nghệ thuật sân khấu.


Soạn bộ “ Đại thành toán
pháp”


<b>HS các tổ lần lượt thi kể</b>
chuyện


<b>3. Ngô Só Lieân. (TK</b>
<b>XV).</b>



- Là nhà sử học nổi
tiếng ở thế kỷ XV.
- Là tác giả của bộ
“Đại Việt sử ký tồn
thư”.


<b>4. Lương Thế Vinh </b>
<b>(1442 -? ) </b>


Là nhà toán học nổi
tiếng.


Để lại nhiều tác phẩm
giá trị.


<b> </b>


<b> 2 . Củng cố: </b>


- Gv khái quát lại nội dung bài học


- Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu ở thế kỷ XV ?


- Những danh nhân được nêu trong bài học đã có cơng lao gì đối với dân tộc?
- Giáo viên tổng hợp liên hệ để giáo dục tư tưởng cho học sinh.


3.


Dặn dò :



- HS học bài cũ


- Viết bài đánh giá của em về 1 danh nhân văn hĩa tiêu biểu TK XV ?
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị các nội dung cơ bản sau cho bài ơn tập :


Chính trị.
Thời Lê sơ Pháp luật.


Kinh tế. Giống và khác thời Lý – Trần ở những điểm nào ?
Xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Ngày soạn: 20 / 1 / 2008</b>


<b> Tiết 44 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp HS ôn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử dân tộc. Nắm được các thành tựu
chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lê sơ và so sánh với thời
Lý-Trần.


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


- Tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử. Cách dùng, chỉ bản đồ và lập niên biểu và lập
bảng thấng kê.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
1. GV :


-Lược đồ Đại Việt thời Trần, Lê sơ.


-Tư liệu khác.


<i><b>-Bảng phụ Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ</b></i>


<i><b>-Bảng phụ Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ</b></i>
-Giáo án + SGK


2. HS :


- SGK + Đồ dung học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b> III/ Tiến trình dạy học</b>
1/ Dạy bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Câu hỏi 1 và 2 : Về mặt chính trị</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (4 phút)
CH : Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh
Tông tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ
máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm
nào ?


- Triều đình


- Các đơn vị hành chính


- Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại


GV liên hệ với bộ máy nhà nước hiện nay
cho HS đối chiếu so sánh.


CH : Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời
Lý - Trần có đặc điểm gì khác nhau ?


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Câu hỏi 3 : Về luật pháp</b>


CH : Luật pháp ở nước ta có từ bao giờ ?
CH : Ý nghĩa của pháp luật là gì ?


GV u cầu HS thảo luận nhóm (3 phút)
CH : Luật pháp thời Lê sơ có gì giống và
khác thời Lý – Trần ?


<b>Thời Lý – Trần</b> <b>Thời Lê sơ</b>


*


<i><b> Chính trị</b></i><b> :</b>


- Chế độ nhà nước
quân chủ quý tộc.
Cả nước chia làm
12 lộ.


- Chế độ nhà nước
quân chủ chun
chế . Cả nước chia


thành 13 đạo thừa
tun.


<i><b>*Pháp luật:</b></i>


- Ban hành luật
Hình Thư , bảo vệ
vua , quý tộc →
còn đơn giản.


-Ban hành bộ luật
Hồng Đức , bảo vệ
quyền lợi giai cấp
thống trị → có
nhiều tiến bộ .
<i><b>* Kinh tế :</b></i>


- Nông nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Hoạt động 3</b>
<b>Câu hỏi 4 : Về kinh tế</b>


GV cho HS thảo luận (5 phút)


CH : Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống
và khác thời Lý – Trần ?


- Nông nghiệp
- Thủ công nghiệp
- Thương nghiệp



<b>Hoạt động 4</b>
<b>Câu hỏi 5 : về xã hội</b>


Gv cho Hs thảo luận (3 phút)


CH : Xã hội thời Lý – Trần và Lê sơ có các
giai cấp, tầng lớp nào ? Có gì khác nhau ?


<b>Hoạt động 5</b>


<b>Câu hỏi 6 : Về văn hóa, giáo dục, khoa học,</b>
nghệ thuật


CH : Giáo dục, thi cử thời Lê sơ đạt những
thành tựu nào ? Khác gì thời Lý – Trần ?
CH : Văn học Thời Lê sơ thập trung phản
ánh nội dung gì ?


CH : Nhận xét về những thành tựu khoa học,
nghệ thuật thời Lê sơ so với thời Lý –Trần ?


nhiều , mở rộng
diện tích , quan
tâm sản xuất nông
nghiệp .


- Thủ công nghiệp
+ Phát triển các
nghề thủ công


truyền thống .


- Thương nghiệp :
+ Bn bán trong
và ngồi nước phát
triển


rộng ,quan tân đê
điều, khai hoang.


+ Phát triển các
ngành nghề truyền
thống cao hơn ,
nhiều làng phường
nghề và xưởng
chuyên nghiệp.
+ Chợ mở rộng,
buôn bán trong và
ngồi nước phát
triển.


<i><b>* Xã hội :</b></i>


- Tầng lớp q tộc,
nơng nơ, nơ tì
nhiều .


- Địa chủ nhiều, nô
tì ít



<i><b>* Giáo dục :</b></i>
- Mở Quốc tự
giám , đào tạo con
em quý tộc.


- Dựng Quốc tự
giám , mở nhiểu
trường học, khoa thi
chọn nhân tài .
<i><b>* Văn học:</b></i>


- Chữ Hán bước
đầu phát triển ,
mang đậm tình yêu
nước


- Chữ Hán duy trì ,
chữ Nơm phát
triển, thể hiện lòng
yêu nước .


<i><b>* Nghệ thuật :</b></i>
- Kiến trúc quy mô,
điêu khắc tượng
đá : hổ , sư tử, rồng
chau chuốt , uy
nghiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

2. Dặn dò :



- HS làm bài tập về nhà trong SGK : Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nồi
tiếng thời Lý – Trần và thời Lê sơ


Thời Lý
(1009-1225)


Thời Trần
(1226-1400)


Thời Lê sơ
(1428-1527)
Các tác phẩm văn học


Các tác phẩm sử học


- Lập bảng thống kê các bậc danh nhân ở thế kỉ XV


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tuần 23 : 16/ 2 → 20 / 2 /2009 Ngày soạn: 10 / 2 / 2008</b>


<b> </b>



<b>Tiết 45 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ( PHẦN CHƯƠNG V )</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- Củng cố lại cho HS kiến thức và rèn kĩ năng lập sơ đồ bộ máy nhà nước, sơ đồ lịch sử qua
các triều đại, thành tựu về văn hóa sử học. Lập niên biểu thời Lê sơ.


- Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS.



- Giúp HS biết sử dung bản đồ, so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện
lịch sử để rút ra nhận xét.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1/ GV :


- Giáo án + SGK


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần và thời lê sơ
- Một số tranh ảnh về các công trình nghệ thuật thời Lê sơ.
2 / HS :


- SGK + đồ dung học tập
- Bảng phụ + bút lông
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
1. Dạy bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV cho HS thảo luận nhóm</b>


<b>CH : Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học </b>
nổi tiếng thời Lý-Trần và Lê sơ


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả </b>
vào bảng phụ



<b>Thời Lý –Trần</b> <b>Thời Lê sơ</b>


Các tác
phẩm văn
học


- Nam quốc sơn hà – Lý Thường
Kiệt


- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Tụng giá hoàng kinh sư – Trần
Quang Khải


- Bạch Đằng giang phú – Trương
Hán Siêu


- Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngơ đại
cáo; Chí linh sơn phú… - Nguyễn Trãi


- Hồng Đức quốc âm thi tập; Quỳnh uyển cửu
ca; Cỗ tâm bách vịnh… - Lê Thánh Tông.


Các tác
phẩm sử
học


- Đại Việt sử kí – Lê Văn Hưu <sub>- Đại Việt sử kí tồn thư – Ngơ Sĩ Liên</sub>
- Lam Sơn thự lực – Hoàng triều quan chế.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV cho HS thảo luận nhóm</b>


<b>CH : Lập bảng thống kê các bậc danh nhân ở </b>
thế kỉ XV và cơng lao đóng góp của họ


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả </b>
vào bảng phụ


<b>Tên</b> <b>Cơng lao đóng góp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

văn hóa thế giới.


Các tác phẩm nổi tiếng như : Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngơ đại
cáo; Chí linh sơn phú


- Lê Thánh Tông - Là vị vua anh minh, xuất sắc trên nhiều lĩnh vực. Là chủ soái hội
Tao đàn với các tác phẩm nổi tiếng như : Hồng Đức quốc âm thi tập;
Quỳnh uyển cửu ca; Cỗ tâm bách vịnh


- Ngô Sĩ Liên - Là nhà sử học nổi tiếng với tác phẩm Đại Việt sử kí tồn thư


- Lương Thế Vinh - Là người học rộng, tài cao, là nhà toán học nổi tiếng với các tác phẩm
như : Đại thành tốn pháp; Thiền mơn giáo khoa


<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV cho HS thảo luận nhóm</b>


<b>CH : Lập niên biểu các sự kiện lớn trong cuộc </b>


khởi nghĩa Lam Sơn?


<b>Hoạt động 3</b>


<b>HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả </b>
vào bảng phụ


<b>Năm</b> <b>Sự kiện</b>


- 1418 – 1427 - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- 1424 - Giải phóng Nghệ An


- 1425 - Giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa
- 1426 - Trận Tốt Động – Chúc Động
- 1427 - Trận Chi Lăng – Xương Giang
- 1428 - lê Lợi lên ngơi vua


2. Dặn dị :


- HS về nhà tìm hiểu bài 22 “Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK XVI – XVIII)
+ Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào khởi nghĩa nông dân đầu TK XVI ? Kể tên một số cuộc
khởi nghĩa nông dân


+ Chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân thời bấy giờ ?
+ Ý nghĩ của những phong trào nông dân ?


<b>Ngày soạn: 10 / 2 / 2008</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b> BAØI</b>

<b> 22 : SỰ SUY YẾU CỦA NHAØ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>


<b>( THẾ KỶ XVI - XVIII )</b>




<b>TIẾT 46 : TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI.</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>


- Giúp HS thấy rõ những sa đoạ của triều đình phong kiến Lê sơ. Những phe phái dẫn
đến xung đột về chính trị, tranh giành quyền lợi sau 20 năm.


- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to
lớn của quần chúng . HS hiểu Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân.


<b> - Lược thuật sự kiện lịch sử. Nhận xét, đánh giá.</b>
<b>II/ </b>


<b> Chuẩn bị của GV và HS</b>
1. GV:


- Giáo án + SGK


- Lược đồ các cuộc khởi nghĩ của nông dân
- Lược đồ câm


2. HS :


- Bảng phụ + bút lông
- SGK + đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>


1 / Dạy bài mới



<b>Hoạt động của Gv</b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b> <b><sub>Nội dung ghi bảng</sub></b>


<b>Hoạt động 1</b>


CH : Hãy rút ra nhận xét về
giai đoạn lịch sử Việt nam TK
XV – đầu TK XVI, thời Lê sơ
qua các bài mà em đã học trong
chương V?


GV : - Thời vua Lê Thái Tổ :
triều đình phong kiến vững
vàng, kinh tế ổn định


- Thời vua Lê Thánh Tông :
chế độ phong kiến đạt đến thời
kì cực thịnh.


- Đến TK XVI trở đi, nhà Lê sơ
dần dần suy yếu.


CH : Nguyên nhân nào dẫn đến
sự suy thối của triều đình Lê
sơ ?


GV : - Lê Uy Mục được gọi là
vua quỷ


“ An Nam tứ bách vận vưu
trường. Thiên Ý như hà giáng


quỷ vương


- Uy mục bị giết, Tương Dực
lên thay bắt nhân dân xây Đại


<b>Hoạt động 1</b>


HS : Nhà Lê sơ đã đạt được
những thành tựu nổi bật về các
mặt : chính trị, kinh tế, văn
hóa…→ đây được coi là thời kì
thịnh trị của nhà nước phong
kiến tập quyền.


HS dựa vào SGK trả lời, bổ
sung và nhận xét : Vua quan
không chăn lo việc nước, chỉ
hưởng lạc xa xỉ, hoang dâm vô
độ.


<b>1 / Triều đình nhà Lê</b>


- Đầu TK XVI, nhà Lê bắt đầu
suy thoái :


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Điện và Cửu Trùng Đài to lớn,
chỉ mãi ăn chơi trụy lạc “tướng
hiếu dâm như tướng lợn” gọi là
vua lợn.



CH : Sự thối hóa của các tầng
lớp thống trị khiến triều đình
phong kiến phân hóa như thế
nào ?


GV định hướng


CH : Em có nhận xét gì về các
vua Lê ở thế kỉ XVI so với vua
Lê Thánh Tơng ?


GV : Vua Lê Thánh Tơng có
cơng xây dựng đất nước, Uy
Mục, Tương Dực, Chiêu Tông
đẩy đất nước vào thế suy vong.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : Theo em, sự suy yếu của</b>
triều đình nhà Lê dẫn đến hậu
quả gì ? Tại sao lại như vậy ?


CH : Thái độ của tầng lớp nhân
dân đối với tầng lớp quan lại
thống trị như thế nào ?


GV giảng và sử dụng lược đồ
H 48/ tr.106 SGK. Hướng dẫn
HS theo dõi các cuộc khởi
nghĩa đã nổ ra ở từng địa bàn


(3 phút)


* Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
nghĩa của Trần Cảo (1516) ở
Đông Triều – Quảng Ninh
“quân ba chỏm”


CH : Sử dụng các kí hiệu để
trình bày các cuộc khởi nghĩa
của nơng dân từ năm 1511 trở
đi ?


CH : Em có nhận xét gì về
phong trào đấu tranh của nơng
dân TK XVI ? Kết quả ?


HS : Nội bộ chia bè kéo cánh
tranh giành quyền lực


HS : Kém về năng lực và nhân
cách, đẩy chính quyền và đất
nước vào thế suy vong


<b>Hoạt động 2</b>


HS : Đời sống nhân dân cực
khổ vì quan lại địa phương mặc
sức tung hồnh đục khoét dân,
dung của như bùn đất…coi dân
như cỏ rác



HS đọc phần in nghiêng trong
sgk.


HS : Mâu thuẫn giữa nông dân
với địa chủ và nhà nước phong
kiến ngày càng gay gắt → đó là
nguyên nhân dẫn đến các cuộc
khởi nghĩa


- Hs: Quy mô rộng lớn nhưng
nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt.
Tuy thất bại nhưng đã tấn
công mạnh mẽ và chính
quyến nhà Lê đang mục nát.


- Triều đình rối loạn.


<b>2. Phong trào khởi nghĩa của</b>
<b>nông dân ở đầu thế kỉ XVI</b>
- Nguyên nhân :


+ Đời sống nhân dân cực khổ
+ Mâu thuẫn giai cấp lên cao


- Diễn biến :


+ Từ năm 1511, các cuộc khởi
nghĩa nổ ra ở nhiều nơi.



+ Tiêu biểu nhất là cuộc khởi
nghĩa của Trần cảo (1516) ở
Đông Triều – Quảng Ninh


- Kết quả - Ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

chính quyền nhà Lê đang mục
nát → làm cho triều đình nhà
Lê nhanh chóng bị sụp đổ.
2. Củng cố :


- Gv khái quát lại nội dung bài học


- Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nông dân đầu thế kỉ XVI ?


Thời gian Địa điểm Người chỉ huy


1.
2.
3.
4.


3. Dặn dò :


- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 SGK / Tr.106


- Xem trước mục II “Các cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn”. Nghiên cứu
các CH sau :


+ Nguyên nhân nào hình thành Nam - Bắc triều ?



</div>

<!--links-->

×